Tình hình tiêu thụ hàng hoá của công ty TM&DV Thăng Thiên
lượt xem 53
download
Ngày nay, khi tham gia vào hoạt động kinh doanh trên thị trường các doanh nghiệp đều nhận thức được tầm quan trọng của các nỗ lực marketing. Công ty Thương mại và Dịch vụ Thăng Thiên là một doanh nghiệp nhỏ, hoạt động kinh doanh trên một số lĩnh vực như: trang thiết bị tin học, trang thiết bịđiện tử viễn thông, trang thiết bị văn phòng, thiết kế và chế bản in, điện thoại di động, máy fax, tổng đài, dịch vụ internet, dịch vụ sửa chữa-bảo hành và các dịch vụ khác. Công ty tiến hành hoạt động...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tình hình tiêu thụ hàng hoá của công ty TM&DV Thăng Thiên
- Tình hình tiêu thụ hàng hoá của công ty TM&DV Thăng Thiên
- MỤC LỤC TRANG LỜINÓIĐẦU…………………………………………………………………… 2 Chương I : TỔNGQUANVỀCÔNGTYTHƯƠNGMẠIVÀDỊCHVỤ THĂNG THIÊN……………………………………………………………………. 3 1. Giới thiệu về công ty TM&DV Thăng Thiên……………………………… 3 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển…………………………………………. 3 1.2 Cơ cấu tổ chức………………………………………………………….. 6 2. Kết quả tiêu thụ của công ty trong thời gian qua………………………… 7 2.1 Cơ cấu doanh thu…………………………………………….…………... 7 2.2 Cơ cấu chi phí……………………………………………………………. 10 3. Các yếu tốảnh hư ởng đến tình hình tiêu thụ của công ty…..…………… 13 3.1 Các yếu tố thuộc môi trường vi mô………………………….………….. 13 3.2 Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô……………………………………… 25 CHƯƠNG II THỰCTRẠNGKÊNHPHÂNPHỐIVÀCÁCHOẠTĐỘNG MARKETINGTRONGKÊNHTẠICÔNGTY TM&DV THĂNG THIÊN…. 31 1. Các dạng kênh phân phối của công ty TM&DV Thăng Thiên………… 31 1.1 Sơđồ các dạng kênh phân phối của công ty TM&DV Thăng Thiên…….. 32 1.2 Đánh giá các thành viên kênh……………………………….…………… 34 2. Các hoạt động marketing hỗ trợ trong kênh phân phối………………… 38 2.1 Các chiến lược trong kênh………………………………………………. 38 2.2 Khuyến khích các thành viên trong kênh phân phối…………………….. 41 2.3 Sử dụng Marketing-mix trong quản lý kênh phân phối…………………. 42 3. Hoạt động nghiên cứu, tìm kiếm thị trường của công ty TM&DV Thăng Thiên……………………………………………………………………………….. 52 3.1 Hoạt động nghiên cứu, tìm kiếm các nhà cung ứng……………………... 52 3.2 Hoạt động nghiên cứu, tìm kiếm khách hàng…………………………… 53 4. Vấn đềđịnh vị tại công ty TM&DV Thăng Thiên………………………… 54 Chương III ĐỀXUẤTMỘTSỐGIẢIPHÁPMARKETINGNHẰMĐẨYMẠNHTIÊUTHỤT 57 ẠICÔNGTY TM&DV THĂNG THIÊN………………... 1. Một số cơ sở của các giải pháp được đề 57 xuất………………………………. 1.1 Những căn cứ từ bản thân công ty ………………………………………. 57 2
- 1.2 Những ảnh hưởng từ môi trường đến tình hình kinh doanh của công ty trong những nă m tới…………………………………….………………………….. 58 1.3 Những căn cứ từ phía các nhà cung cấp và khách hàng…………………. 60 2. Một số biện pháp marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ của công ty TM&DV Thăng Thiên…………………………………………………………….. 62 2.1 Các chiến lược tổng thể cho sự phát triển của công ty TM&DV Thăng Thiên… 62 2.2 Các biện pháp Marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ hàng hoá của công ty TM&DV Thăng Thiên………………………………………………………. 64 Kết luận……………………………………………………………………………... 74 Tài liệu tham khảo…………………………………………………………………. 75 3
- LỜIMỞĐẦU Ngày nay, khi tham gia vào hoạt động kinh doanh trên thị trường các doanh nghiệp đều nhận thức được tầm quan trọng của các nỗ lực marketing. Công ty Thương mại và Dịch vụ Thăng Thiên là một doanh nghiệp nhỏ, hoạt động kinh doanh trên một số lĩnh vực như: trang thiết bị tin học, trang thiết bịđiện tử viễn thông, trang thiết bị văn phòng, thiết kế và chế bản in, điệ n thoại di động, máy fax, tổng đài, dịch vụ internet, dịch vụ sửa chữa-bảo hành và các dịch vụ khác. Công ty tiến hành hoạt động kinh doanh trên địa bàn Hà Nội và một số vùng phụ cận, khách hàng mục tiêu chủ yếu của Công ty là các khách hàng công nghiệp và một số trung gian thương mại. Công ty thành lập vào cuối năm 1999 và bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh từ nă m 2005, sau hai nă m thành lập, Công ty đã tồn tại, phát triển và thu được một số thành công đáng kể. Như hầu hết các doanh nghiệp thương mại và dịch vụ nhỏ khác, kết quả hoạt động kinh doanh phụ thuộc rất lớn vào hai yếu tố là “nguồn hàng hoáđầu vào và vấn đề tiêu thụ”, để tồn tại Công ty cần phải có doanh thu ngay và có lãi trong ngắn hạn trước khi nghĩđến việc phát triển. Như vậy, vấn đề tiêu thụđược đặt lên hàng đầu và dành nhiều ưu tiên. Trong thời gian qua, hoạt động tiêu thụ hàng hoáđãđược Công ty thực hiện khá tốt, doanh số tăng, lợi nhuận tăng. Nhưng tất cả không thể dừng lạ i ởđó. Công ty phải làm gìđóđể duy trì và tăng doanh thu trong điều kiện mô i trường thay đổi? Công ty phải làm gì tồn tại và phát triển trong điều kiện mô i trường ngày càng có nhiều biến đổi phức tạp? Công ty TM&DV Thăng Thiênphải tìm biện pháp để cóđược hàng hoáđầu vào với giá thành thấp nhất, chi phí quản lý chi phí tiêu thụ nhỏ nhất nhằ m tăng doanh thu và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Bên cạnh đó công ty cần xác định tôn chỉ và mục tiêu cho hoạt động kinh doanh của mình trong trung và dài hạn. Những chiến lược được đưa ra ngoài những mục tiêu doanh số, lợi nhuận trước mắt 4
- còn phải xác định cho Công ty TM&DV Thăng Thiênmột vị trí trong tâm trí khách hàng. Một giải pháp nào sẽ có hiệu quả nhất trong cả ngắn hạn và dà i hạn? Trong bản luận văn này bằng những kiến thức đã lĩnh hội được trong thời gian học đại học, cùng với những kiến thức thực tế trong thời gian thực tập tại công ty TM&DV Thăng Thiênvà với sự nhiệt tình giúp đỡ của các Anh-Chị trong công ty, và các Thầy- Cô trong Khoa Marketing đặc biệt là Cô giáo Nguyễn Thu Hiền tôi đi sâu phân tích các hoạt động Marketing trong việc tìm kiế m nguồn hàng hoáđầu vào và thị trường tiêu thụ của Công ty TM&DV Thăng Thiên, sau đó tôi xin được đề xuất một vài phương án phù hợp với khả năng, điều kiện của Công ty vàđiều kiện môi trường để góp phầ n đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ của Công ty TM&DV Thăng Thiên. Luận văn này được chia thành 3 phần: Chương I:Tổng quan về tình hình tiêu thụ hàng hoá của công ty TM&DV Thăng Thiên. Chương II: Thực trạng kênh phân phối và các hoạt động Marketing trong kênh tại công ty TM&DV Thăng Thiên. Chương III:Đề xuất một số phương án nhằm đẩy mạnh tiêu thụ hàng hoá tại công ty TM&DV Thăng Thiên. Tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thu Hiền đã tận tình hướng dẫ n tôi hoàn thành đề tài này, tôi cũng xin cảm ơn những ý kiến đóng góp của các anh, chị trong công ty TM&DV Thăng Thiên và các thầy cô trong khoa Marketing! 5
- Chương I:TỔNGQUANTÌNHHÌNHCÔNGTYTHƯƠNGMẠIVÀDỊCHVỤ THĂNG THIÊN. 1. GIỚITHIỆUVỀCÔNGTYTHƯƠNGMẠIVÀDỊCHVỤ THĂNG THIÊN. 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TM&DV THĂNG THIÊN. Công ty TM&DV THĂNG THIÊN TTCo.,Ltd. Tên giao dịch đối ngoại: TTCommercial & Service Company Limited. Tên viết tắt: TTCo.,Ltd Thành lập tháng 11/1999, do Ông Hoàng Ngọc Thăng- kỹ sư tin học và Bà Nguyễn Thị Minh Nguyệt- cử nhân kinh tế, chuyên ngành kế toán góp vốn thành lập. Trụ sở chính đặt tại: 50 Thái Thịnh-Đống Đa- Hà Nội. Công ty được thành lập trên một số cơ sở về nguồn lực của các cá nhân sáng lập và các điều kiện thị trường như: - Nhu cầu của người tiêu dùng về trang thiết bịđiện tử, viễn thông, tin học,... ngày càng tăng. - Sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ, đặc biệt là trong ngành Công nghệ thông tin. - Cơ cấu, quy mô, tốc độ thay đổi cơ cấu dân số của Hà Nội: Hà nội là khu vực có quy mô dân số lớn, mật độ cao, và dân số trẻ, phần lớn là có trình độ văn hoá cao, có khả năng thích ứng với những kỹ thuật-công nghệ mới. - Sự thuận lợi về mặt pháp lý: luật pháp, chính trị có nhiều biến đổi thuận lợi cho các cá nhân, tổ chức tiến hành hoạt động kinh doanh. - Nguồn lực tài chính của những người sáng lập, tuy không nhiều nhưng cũng tạm đủđể tiến hành hoạt động kinh doanh thương mại. Những ngành nghề kinh doanh ban đầu là: - Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng. 6
- - Dịch vụ kỹ thuật, bảo dưỡng, bảo trì các thiết bịđiện tử, tin học, thiết bị văn phòng. Tháng 10/2001 Công ty đăng ký kinh doanh dịch vụ Internet, đại lý bán thẻ Internet-FPT Card. Tháng 4/2006 Công ty đăng ký kinh doanh Điện thoại di động-Đại lý cho Công ty SAMSUNGVINA, đại lý bán thẻđiện thoại di động trả trước cho VINAPHONE và MOBIPHONE. Dựa trên những khả năng về tài chính và nguồn lực của mình những người sáng lập lựa chọn hoạt động kinh doanh thương mại vì: - Khả năng về vốn, với 600 triệu đồng vốn điều lệ không thểđủđể tiến hành hoạt động sản xuất. - Việc xây dựng một thương hiệu riêng và tìm kiế m một thị trường cho nó là rất khó khăn và tốn kém. Kinh doanh thương mại và dịch vụđòi hỏi ít vốn và chi phí tìm kiếm, và thâm nhập thị trường. Khả năng quay vòng vốn nhanh, rủi ro kinh doanh thấp do hầu hết các sản phẩm đã có chỗđứng trên thị trường. Tuy nhiên, hình thức kinh doanh này đòi hỏi Công typhải cóđược những nhà cung ứng những hàng hoá có chất lượng ổn định, giá cả hợp lý, khả năng cung ứng kịp thời góp phần tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Khi mới thành lập, Công ty chưa cóđược những mối quan hệ tốt với các nhà Sản xuất. Hàng hoá chủ yếu phải mua qua các nhà Nhập khẩu, các trung gian thương mại, các nhà sản xuất trong nước. Trải qua hơn hai năm hoạt động, Công ty TM&DV THĂNG THIÊN đã thiết lập được nhiều mối quan hệ với các hãng nổi tiếng trên thế giới, và các nhà nhập khẩu có uy tín. Đến nay, hơn 90% khối lượng máy tính, máy in, thiết bị văn phòng và các linh kiện- phụ kiện được Công ty mua trực tiếp từ các nhà sản xuất. Các mối quan hệ với các đối tác cũng được Công ty chú trọng gây dựng và duy trì, nă m 2005 hơn 30% khối lượng hàng mua vào được mua hoặc trao đổi với các đối tác, năm 2001 con số này là 18%. 7
- Ngoài ra công ty cũng cần phải cóđội ngũ nhân viên giỏi về kỹ thuật chuyên môn và trình độ bán hàng. Năm đầu thành lập, phòng kinh doanh của Công ty có 5 nhân viên trong đó có 3 người tốt nghiệp đại học các chuyên ngành kỹ thuật có liên quan. Năm 2001 tổng số nhân viên của Công ty là 22 người, phòng kinh doanh có 10 người, trong đó 7 người tốt nghiệp đại học các trường kỹ thuật có liên quan. Khách hàng mục tiêu chủ yếu của Công ty là khách hàng công nghiệp, bao gồ m các tổ chức, các doanh nghiệp, các viện-trường học, các tổ chức thương mại...Hơn 50% lượng hàng bán ra là bán cho các tổ chức, các doanh nghiệp, các viện-trường học; khoảng 20% bán cho các tổ chức thương mại: phần còn lại là bán cho các khách hàng cá nhân. 1.2 Cơ cấu tổ chức. Sơđồ tổ chức quản lý của Công ty TM&DV Thăng Thiên. GIÁMĐỐC PHÒNGKẾTOÁ PHÒNGKINHD PHÒNGKỸT NTÀICHÍNH OANH HUẬT Cơ chế quản lý. Công ty TM&DV THĂNG THIÊN quản lý theo kiểu tập trung quyền lực. Giá m đốc nắm quyền kiể m soát toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp từ việc tìm kiế m, quản lý nguồn hàng đến việc tìm thị trường tiêu thụ, quản lý tài chính, quản lý nhân lực...Các phòng thực hiện chức năng của mình dưới sự kiể m soát trực tiếp của Giá m đốc. Cơ chế quản lý này cho phép Giám đốc nắm bắt được những diễn biến trong Công ty và trên thị trường nhanh chóng 8
- và chính xác hơn, bên cạnh đó cơ chế quản lý này gọn nhẹ và năng động hơn, tránh được những thủ tục quan liêu trong giao dịch. Cách quản lý này là m cho Giá m đốc bị trói buộc vào những công việc hàng ngày và trước mắt, khiến cho tầm nhìn chiến lược bị hạn chế, ý tưởng dài hạn bị những công việc trước mắt che khuất. 2. KẾTQUẢTIÊUTHỤCỦACÔNGTY TRONGTHỜIGIANQUA. 2.1 Cơ cấu doanh thu. Trong hơn hai năm qua mức tăng trưởng về doanh thu của công ty TM&DV Thăng Thiênlà tương đối lớn. Bảng 2.1 Cơ cấu doanh thu của Công ty TM&DV Thăng Thiên. (đvt:tr.đ) NĂM 2005 NĂM 2001 CHỈTIÊU ( TR. ĐỒNG) (%) (TR. ĐỒNG) (%) Doanh thu từ các linh 300 20 425 20,24 kiện máy tính. Doanh thu từ máy tính 450 30 600 28,57 nguyên bộ. 300 20 550 26,19 Doanh thu từ máy in Doanh thu từ linh kiện 175 12 300 14,29 máy in Doanh thu từ dịch vụ 15 1 15 0,71 internet. 145 9,67 120 5,71 Doanh thu từ phần mềm. Doanh thu từ các dv liên 115 7,67 90 4,29 quan.(*) 1,5 tỷ 100 2.1 tỷ 100 Tổng Nguồn: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cuối năm 2005, 2001- công ty TM&DV Thăng Thiên. 9
- (*): Các dịch vụ này bao gồ m các dịch vụ kỹ thuật, bảo dưỡng, bảo trì các thiết bịđiện tử tin học, thiết bị văn phòng, mạnh máy tính, các dịch vụ liê n quan đến in ấn, tạo mẫu, chế bản, … Biểu 2.1 Cơ cấu doanh thu năm 2005. BiÓu ®å c¬ cÊu doanh thu n¨m 2000 Linh kiÖn m¸y tÝnh 8% 1% M¸y tÝnh 10% 20% M¸y in 11% Linh kiÖn m¸y in 30% 20% PhÇn mÒm C¸c dÞch vô kü thuËt DÞch vô Internet Nguồn: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cuối năm 2005, 2001- công ty TM&DV Thăng Thiên. Biểu 2.2 Cơ cấu doanh thu năm 2001. BiÓu ®å c¬ cÊu doanh thu n¨m 2001 Linh kiÖn m¸y tÝnh M¸y tÝnh 1% M¸y in 4% 6% 20% 14% Linh kiÖn m¸y in 29% 26% PhÇn mÒm C¸c dÞch vô kü thuËt DÞch vô Internet Nguồn: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cuối năm 2005, 2001- công ty TM&DV Thăng Thiên. 10
- Biểu 2.3 Biểu đồ so sánh doanh thu của công ty TM&DV Thăng Thiênnăm 2005 và năm 2001. BiÓu ®å so s¸nh doanh thu n¨m 2000-2001 700 600 550 Doanh thu (tr.®) 600 450 500 425 400 300 300 300 300 175 115 145 200 120 90 15 15 100 0 MÆt hµng 2000 2001 Nguồn: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cuối năm 2005, 2001- công ty TM&DV Thăng Thiên. Qua bảng và biểu trên ta thấy, sau 2 nă m hoạt động, doanh thu của công ty TM&DV THĂNG THIÊN đã tăng 40% (khoảng 600 triệu đồng) Trong đó có sự thay đổi doanh thu của các chỉ tiêu tính, có một số tăng lên, có một số lĩnh vực thì giảm đi và có một vài chỉ tiêu thì giữ nguyên: - Doanh thu từ các linh kiện máy tính tăng 125 triệu đồng (41,67%) - Doanh thu từ máy tính nguyên bộ tăng 150 triệu đồng (33,33%) - Doanh thu từ máy in tăng 250 triệu đồng (83,33%) - Doanh thu từ linh kiện máy in tăng 125 triệu đồng (71,43%) - Doanh thu từ dịch vụ internet không thay đổi. - Doanh thu từ phẩn mềm giảm 25 triệu đồng (17,24%) - Doanh thu từ các dịch vụ có liên quan giảm 25 triệu đồng (21,74%) Sự thay đổi là do một số nguyên nhân sau đây: 11
- - Trong nă m 2001, công ty TM & DV Thăng Thiênđã trở thành đại lý và khách hàng trực tiếp của một số nhà sản xuất lớn như: Intel, Compaq, HP…Giá nhập trực tiếp của các nguồn này thấp hơn và do đó giá thành sản phẩ m rẻ hơn, tăng sức cạnh tranh về giá trên thị trường. - Một số khách hàng cũ quay lại mua máy tính nguyên bộ hoặc linh kiện. - Các đối tác đã biết đến công ty và mua sản phẩm của công ty. Do tập trung nguồn lực của công ty: Thế mạnh của công ty là tập trung nguồn lực vào phát triển phần cứng, tức là nỗ lực bán hàng của công ty là chủ yếu dành cho việc mua, bán các thiết bị linh kiện máy tính. Về phần mềm, công ty kinh doanh chủ yếu là những phần mềm ứng dụng của các cá nhân, công ty khác do đó giá thường cao hoặc công ty ít có lãi. Trong năm 2001 tuy công ty dành nhiều nguồn lực cho việc phát triển kinh doanh internet nhưng do gặp phải sự cạnh tranh lớn trên thị trường, nhiều địa điểm kinh doanh internet ra đời với địa điểm đẹp, tốc độ truy cập cao, nhanh, với giá rẻ ra đờ i đã làm dịch vụ internet của công ty mất khách nhanh chóng. Doanh thu 15 triệu đồng / năm không thể bùđắp nổi chi phí, nên đầu năm 2006 công ty TM & dịch vụ Thăng Thiênđã quyết định đóng cửa dịch vụ này. Năm 2001, nguồn thu từ dịch vụ kỹ thuật như: bảo dưỡng, bảo trì các thiết bịđiện tử, tin học, dịch vụ in ấn…giảm 25 triệu đồng mà nguyên nhâ n chủ yếu là do sự mất khách hàng trong lĩnh vực in ấn, chế bản, tạo mẫu, … Như vậy, qua một năm thành lập, năm 2001 công ty đã rút kinh nghiê m và tập trung nguồn lực để phát huy sức mạnh của mình, tập trung vào kinh doanh những mặt hàng mà công ty có thế mạnh, cắt giảm các khoản hoạt động kém sức cạnh tranh và chiếm nhiều chi phí của doanh nghiệp. 2.2 Cơ cấu chi phí. Do mới thành lập nên khoản chi phí của công ty TM & DV Thăng Thiêntương đối nhiều tức là số lợi nhuận của công ty sẽ bị giảm đi. 12
- Cơ cấu chi phí của công ty TM&DV Thăng Thiêncó thể chia ra thành các khoản sau: Bảng 2.2: Cơ cấu chi phí của công ty TM&DV Thăng Thiên (đvt: tr.đ) 2005 2001 CHỈTIÊU T R. Đ % T R. Đ % Chi phí bán 45 12,86 70 14,29 hàng Chi phí bảo 75 21,43 95 19,39 hành sữa chữa 30 8,56 75 15,3 Chi phí quản lý 150 42,86 150 30,61 Khấu hao TSCĐ 50 14,29 100 20,41 Các chi phí khác 350 100 490 100 Tổng Nguồn: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2005, 2001- công ty TM&DV Thăng Thiên. Biểu 2.4 Cơ cấu chi phí của công ty TM&DV Thăng Thiên. BiÓu ®å so s¸nh doanh thu n¨m 2000-2001 Chi phÝ (tr.®) 150 150 160 140 100 95 120 75 75 100 70 80 50 45 60 30 40 20 0 Chi phÝ Chi phÝ Chi phÝ KhÊu C¸c chi ChØ tiªu b¸n b¶o qu¶n lý hao phÝ kh¸c hµng hµnh s¨ TSC§ ch÷a 2000 2001 13
- Nguồn: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cuối năm 2005, 2001- công ty TM&DV Thăng Thiên. Tổng chi phí nă m 2001 cao hơn năm 2005 là: 140 triệu đồng. Trong đó chi phí bán hàng tăng 35 triệu đồng, chi phí bảo hành sữa chữa tăng 20 triệu đồng, chi phí quản lý tăng 45 triệu đồng, chi phí khác tăng 50 triệu đồng, khấu hao TSCĐ vấn giữ nguyên. Các chi phí khác tăng là do sự tăng lên cuả hàng hoá bán ra do tăng lao động…Riêng khấu hao TSCĐ, không phải do doanh nghệp tính khấu hao theo phương pháp bình quân mà do có sự tăng thê m TSCĐ, làm giá trị khấu hao tăng lên ( công ty Thăng Thiêntính khấu hao theo phương pháp luỹ thoái). Tổng chi phí tăng lên 140 triệu đồng so với năm 2005 nhưng chi phí tính trên doanh thu vẫn không thay đổi, đạt tỷ lệ 22,33%. Như vậy, tỷ lệ tăng chi phí bằng tỷ lệ tăng doanh thu. Sau khi trừđi tổng chi phí và giá vốn hàng bán lợi nhuận của công ty thu được như sau: Bảng 2.3: Lợi nhuận của công ty TM&DV Thăng Thiên. NĂM 2001 NĂM 2006 CHỈTIÊU (TR. (TR. ĐỒNG) ĐỒNG) 1500 2100 Doanh thu thuần 1000 1350 Giá vốn hàng bán 350 490 Tổng chi phí 150 260 Lợi nhuận trước thuế Thuế thu nhập doanh 48 83,2 nghiệp (32%) 102 176,8 Lợi nhuận sau thuế Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh cuối năm-công ty TM&DV Thăng Thiên. 14
- Biểu2.5 So sánh các chỉ tiêu tính lợi nhuận. BiÓu ®å so s¸nh c¸c chØ tiªu tÝnh l·i n¨m 2000-2001 2500 2100 2000 Gi¸ trÞ (tr.®) 1500 1350 1500 2000 1000 2001 1000 490 350 500 260 176.8 150 102 48 83.2 0 ChØ tiªu Doanh thu Gi¸ vèn hµng Tæng chi phÝ Lîi nhuËn ThuÕ thu Lîi nhuËn thuÇn b¸n tríc thuÕ nhËp doanh sau thuÕ nghiÖp Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh cuối năm-công ty TM&DV Thăng Thiên. Lợi nhuận sau thuế mà công ty thu được tăng 74,8 triệu đồng (73,33%) so với năm trước. Với tỷ lệ tăng chi phí và tỷ lệ tăng doanh thu bằng nhau (40%) thì kết quả này là do sự giảm giá vốn hàng bán/ doanh thu, năm 2005 t ỷ lệ này là 0,67, năm 2001 tỷ lệ này là 0,6. Hay nói cách khác, giá thành sả n phẩ m hàng hoá của công ty đã giảm, điều này thể hiện sự cố gắng lớn của công ty trong việc giảm giá thành và nâng mức lợi nhuận thu được. 3. CÁCYẾUTỐẢNHHƯỞNGĐẾNTÌNHHÌNHTIÊUTHỤCỦACÔNGTY. 3.1. Các yếu tố thuộc môi trường vi mô. 3.1.1 Các đối thủ cạnh tranh. Các đối thủ cạnh tranh hiện tại 15
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp của công ty Thương mại và Dịch vụ Thăng Thiênnhiều về số lượng, vàđa phần họ là những công ty lớn, có lịch sử lâu đời hơn, đội ngũ nhân viên của họ lành nghề hơn, có nhiều kinh nghiệm hơn. Các sản phẩm kinh doanh của công ty có mối liên hệ khá chặt chẽ với nhau. Nhưng để xem xét dưới góc độ cạnh tranh, ởđây chúng ta có thể chia thị trường của công ty thành các mảng Theo sản phẩm như sau: - Thị trường máy tính và các thiết bị bổ sung. Đây là thị trường kinh doanh loại sản phẩm có chu kỳ sống tương đố i ngắn, tốc độ phát triển và cải tiến, thay đổi các dạng sản phẩm nhanh. Cạnh tranh với cường độ cao và có nhiều đối thủ trên thị trường. Thị trường này có liên hệ mật thiết với các thị trường khác của công ty như: Thị trường Máy in; Thị trường Internet; Thị trường Phần mề m. Mố i quan hệ này là hiển nhiên, vì xét dưới góc độ công nghệ thì cấu hình máy vi tính quyết định hoặc ảnh hưởng đến các phần mề m đi kèm vớ i nó và phần mềm ứng dụng khác, nó cũng ảnh hưởng tới tốc độ truy cập Internet và tốc độ in, đôi nét của sản phẩm in,… Phần lớn đối thủ của Công ty TM&DV Thăng Thiêntrong mảng thị trường này là các công ty có quy mô lớn hơn, như: Công ty TNHH Thương Mại máy tính á Châu- 4 Quan Thánh; Công ty TNHH Công nghệ và Thương mại Nhật Hải-30 Lý Nam Đế; ... Các Công ty hàng đầu trong mảng thị trường này là: Công ty máy tính và truyền thông CMC, công ty Mê Kông Xanh là những công ty sản xuất phầ n cứng của máy vi tính; tiếp theo phải kểđến FPT, nhà phân phối và bảo hành phần lớn các thiết bịđiện tử tin học nhập khẩu vào Việt Nam. Tuy nhiên, trong mảng thị trường này thì công ty TM&DV Thăng Thiênít cạnh tranh với các công ty này. Thị trường máy in và các linh kiện, các sản phẩm kèm theo. 16
- Đây là thị trường tương đối lớn và có tốc độ phát triển khá nhanh. Nhu cầu về in ấn ngày càng tăng và có nhiều đòi hỏi cao. Đi đầu trong thị trường này vẫn là các sản phẩm của HP một công ty có tầm cỡ quốc tế. Hầu hết các sản phẩm mà các đối thủ của Thăng Thiênkinh doanh đều là của HP, từ máy in linh kiện đến mực in. Trong mảng thị trường này, các đối thủ cạnh tranh lớn của công ty không phải là các đại lý chính của HP hay các nhà sản xuất khác, như Xerox,… màđối thủ cạnh tranh ởđây là các công ty khác cùng kinh doanh sả n phẩ m này và các cửa hàng bán thiết bị văn phòng, các cửa hàng kinh doanh văn phòng phẩ m… Đối với các đối thủ là công ty có quy mô tương tự, công ty TM & DV Thăng Thiêngặp nhiều trở ngại lớn, vì họ có cùng cách thức kinh doanh và họ có nhiều kinh nghiệm hơn. Để cạnh tranh trên thị trường này Công ty Thăng Thiênchủ yếu dựa trê n khả năng linh hoạt về giá và chất lượng các dịch vụ kèm theo, và dần khẳng định uy tín chất lượng của mình. - Thị trường Internet. Ởđây chúng ta chỉđề cập đến góc độ dịch vụ còn về các thiết bị chúng ta đã xem xét ở thị trường máy tính và các thiết bị bổ sung, thị trường kinh doanh dịch vụ internet là thị trường có tốc độ phát triển rất nhanh, số lượng người dùng và thời lượng sử dụng tăng lên nhanh chóng. Xét về mặt công nghệ của sản phẩ m thìđây là loại sản phẩm có tốc độ phát triển thay đổi nhanh đến chóng mặt, một công nghệ, một ứng dụng, một tiện ích nào đó ngày hôm nay đang làđỉnh cao thì có thể ngày mai chìm vào quên lãng. Mạng Internet là sự ghép nối giữa các máy tính trên toàn cầu thông qua các phương tiện viễn thông nhưđường dây điện thoại, vệ tinh…. Internet bao gồm các dịch vụ như: E- mail (thưđiện tử), dịch vụ trao đổi các tệp dữ liệu; thông tin dưới dạng tiếng nói và hình ảnh; telnet (cho phép 17
- thiết lập một phiên là m việc dạng trạm đầu- cuối với một máy tính từ xa; usenet; dịch vụ tìm kiế m theo thực đơn; truy cập thông tin từ xa). Ở Việt Nam dịch vụ internet được sử dụng với 2 mục đích chính là phục vụ học tập nghiên cứu và phục vụ giải trí. Đối với đoạn thị trường khách hàng dùng internet để giải trí thì các dịch cụ chính mà họ dùng là E- mail và chat ( một hình thức tán gẫu trên mạng ). Khách hàng của đoạn thị trường này là: lớp trẻ (chủ yếu là học sinh) vàđây cũng làđoạn thị trường mà Thăng Thiênphục vụ. Để dễ dàng xem xét chúng ta coi dịch vụ Internet này là một sản phẩm, và thị trường này bao gồm các điểm truy cập Internet công cộng. Chu kỳ sống của sản phẩm này có giai đoạn phát triển rất nhanh nhưng rất ngắn chỉ sau một thời gian ngắn các cửa hàng, quán kinh doanh internet mọc lên như nấ m rồi cũng nhanh chóng mất dần đi. Một mặt do sự phát triển của công nghệ, một mặt do sự cạnh tranh quá lớn mà giá sử dụng dịch vụ này ở các điểm truy cập giảm từ 400 đồng/ 1 phút xuống còn 50 – 70 đồng/1 phút. Chính sự giả m giá này làm cho điểm kinh doanh Internet của công ty phải đóng cửa. Trong thời gian sắp tới chính phủ sẽ quyết định giả m giá cước truy cập Internet xuống nhiều lần, và có thể thả nổi không quy định giá sàn để các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) tự do cạnh tranh. Theo nhiều chuyên gia thì khi tiến trình thực hiện hiệp định thương mại Việt – Mỹđược hoàn thành, các công ty của Hoa Kỳ sẽ xâm nhập vào thị trường này, cạnh tranh co thể sẽ là m giả m giáđến 0. Tuy không còn kinh doanh dịch vụ này, nhưng công ty TM & DV Thăng Thiênvẫn sử dụng Internet như là một công cụđể phục vụ bán hàng, quảng cáo hay cạnh tranh, phục vụ nhu cầu học tập nghiên cứu của nhân viên. - Thị trường phần mềm Phần mềm là sản phẩm hà m chứa lượng chất xá m cao, giá trị của nó không biểu hiện ra bên ngoài. 18
- Thị trường phần mềm là: nơi diễn ra các trao đổi, mua bán phần mề m giữa hai hay nhiều đối tác với nhau phục vụ cho mục đích, cho nhu cầu của họ. Các đối thủ cạnh tranh trong thị trường phần mềm đối với công ty TM & DV Thăng Thiênlà những tổ chức, cá nhân, các doanh nghiệp, họ là những người làm ra hay kinh doanh sản phẩ m này. Đối với khách hàng họđòi hỏi sản phẩm cóđộ thích nghi cao. Ví dụ, một chương trình quản lý tiêu thụ, một phần mềm xử lý số liệu đều phải phù hợp với từng doanh nghiệp, từng đối tượng… Do đó. cạnh tranh trong mô i trường này đòi hỏi chủ yếu là các dịch vụđi kèm, chính những nhân viên bá n hàng với trình độ chuyên môn của họ là công cụ cạnh tranh tốt nhất. Khi cạnh tranh trong môi trường này, công ty Thăng Thiêngặp phải trở ngại lớn nắm vai trò quyết định. Thứ nhất, sự cạnh tranh bán hàng cá nhâ n của các đối thủ. Họ là những người viết (làm ra) các sản phẩm hoặc các công ty cóđội ngũ nhân viên giỏi hơn. Các sản phẩm của họ khi bàn giao cho khách hàng thường hoạt động tốt hơn, phù hợp hơn với các ứng dụng của khách hàng. Thứ hai, khi kinh doanh sản phẩm này yếu tốđầu vào của công ty không tốt, công ty thường đi sau các đối thủ trong vấn đề kinh doanh sản phẩm mới. Một lý do nữa từ bản thân công ty là sự phân chia nguồn lực từ sản phẩm nà y tương đối ít. Thực tế, trong năm 2001 doanh số từ sản phẩm này đã giảm đi 25 triệ u đồng so với năm trước. - Thị trường in ấn, chế bản. Trong thị trường này đối thủ của công ty phần lớn là các cửa hàng kinh doanh dịch vị in ấn, các công ty quảng cáo chế bản… Công ty TM & DV Thăng Thiêngặp phải sự cạnh tranh về giá lẫn mức độ lành nghề chuyên môn của đối thủ. Các lĩnh vực kinh doanh này cũng tương đối nhanh, và do đó dẫn đế n cạnh tranh về giá. Vì không có sự chuyên sâu trong lĩnh vực này nên công ty 19
- không có khả năng hạ giá thành sản phẩ m và giả m giá bán. Bên cạnh đó công ty cũng không cóđội ngũ nhân viên giỏi, vì sản phẩ m này đòi hỏi trình độ k ỹ thuật chuyên môn khá cao. Gặp phải trở ngại chính như trên, công ty đang dần mất dần thị phầ n trong thị trường này. Doanh số giảm dần từ 115 triệu đồng năm 2005 xuống 90 triệu đồng năm 2001. Như vậy, công ty TM & DV Thăng Thiêncó khá nhiều đối thủ trong nhiều lĩnh vực. Trong những mảng thị trường mà công ty có thế mạnh vàđã tập trung nguồn lực vào đó, công ty đã thu được những thành quả khả quan. Trong những mảng còn yếu kém, ban lãnh đạo công ty cần xem xét cân nhắc phát triển, duy trì loại bỏ khỏi danh mục kinh doanh của công ty. Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn. Chính sách tự do thương mại, cùng với việc bãi bỏ giấy phép kinh doanh đối với phần lớn các ngành nghềđã làm cho rào cản gia nhập ngành trở nên thấp, các tổ chức-cá nhân đều có thể tham gia hoạt động kinh doanh thương mại trong cùng lĩnh vực với Công ty TM&DV Thăng Thiên. Thị trường máy tính, máy in, điện thoại di động, internet... là những thị trường đang có sức phát triển mạnh mẽ và có sức hấp dẫn lớn với những điều kiệ n kinh doanh kháđơn giản và với tỷ lệ lợi nhuận tương đối cao đã vàđang làđộng lực lớn thu hút các tổ chức, cá nhân tham gia kinh doanh. 3.1.2. Nhà cung ứng Đây là yếu tố môi trường vĩ mô thứ hai mà chúng ta cần xem xét khi tìm hiểu những yếu tố tác động đến tình hình tiêu thụ của công ty trong thờ i gian qua. Các nhà cung ứng, là tập hợp tất cả các cá nhân, các tổ chức, các doanh nghiệp cung ứng toàn bộ các sản phẩm đầu vào, góp phần tạo ra sản phẩm đầu ra của công ty Thăng Thiên. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp “Một số giải pháp tài chính thúc đẩy công tác tiêu thụ hàng hoá nhằm tăng doanh thu tiêu thụ tại Xí nghiệp bán lẻ Xăng Dầu Hà Nội"
37 p | 895 | 370
-
Luận văn- Phân tích tình hình doanh thu bán hàng ở Công ty TNHH Bông Mai
37 p | 638 | 300
-
Báo cáo tốt nghiệp: Tình hình tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ
25 p | 504 | 160
-
Luận văn tốt nghiệp “Tình hình kinh doanh và thực trạng công tác quản trị tiêu thụ hàng hoá tại xí nghiệp chế biến thuỷ đặc sản xuất khẩu - Hà Nội”
84 p | 502 | 154
-
Báo cáo: Tình hình tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thực Phẩm Rau Quả Cần Thơ: Thực trạng và giải pháp
63 p | 279 | 103
-
LUẬN VĂN " PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG "
66 p | 177 | 68
-
Luận văn " PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THU LOAN II "
107 p | 175 | 63
-
Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần Công nghệ tin học Sao Mai
51 p | 250 | 46
-
Luận văn " PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ CÁC SẢN PHẨM DẦU KHÍ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DẦU KHÍ MÊKÔNG "
78 p | 152 | 44
-
LUẬN VĂN: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TRONG DOANH NGHIỆP
0 p | 134 | 28
-
Khóa luận tốt nghiệp: Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn ở huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình
84 p | 250 | 22
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ mặt hàng phân bón NPK tại Công Ty Cổ Phần Secpentin và Phân Bón Thanh Hóa
80 p | 223 | 21
-
Luận văn: Tình hình tiêu thụ và giải pháp hoàn thiện hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại công ty thương mại – tư vấn và đầu tư
62 p | 82 | 20
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả công tác tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần giống Cây trồng Vật nuôi Thừa Thiên Huế
74 p | 70 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm P&G tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại tổng hợp Tuấn Việt – chi nhánh Huế
106 p | 40 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá tình hình tiêu thụ hàng hóa nông sản tại siêu thị Big C Huế
81 p | 98 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Tình hình tiêu thụ hàng hóa thông qua kênh trực tiếp của Công ty TNHH Thương hiệu và đồng phục Lion
125 p | 21 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tiêu thụ hàng hóa đồng phục của Công ty TNHH Thương hiệu và Đồng phục LION trong 3 năm 2016-2018
125 p | 37 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn