Toán học lớp 11: Hai đường thẳng vuông góc (Phần 2) - Thầy Đặng Việt Hùng
lượt xem 64
download
Tài liệu "Toán học lớp 11: Hai đường thẳng vuông góc (Phần 2) - Thầy Đặng Việt Hùng" tóm lược nội dung cần thiết và cung cấp 1 số bài tập ví dụ hữu ích, giúp các bạn củng cố và nắm kiến thức về hai đường thẳng vuông góc thật hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Toán học lớp 11: Hai đường thẳng vuông góc (Phần 2) - Thầy Đặng Việt Hùng
- Khóa học Toán Cơ bản và Nâng cao 11 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG Facebook: LyHung95 02. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC – P2 Thầy Đặng Việt Hùng [ĐVH] III. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC Hai đường thẳng a, b được gọi là vuông góc với nhau nếu ( a; b ) = 90o ← → a ⊥ b. Chú ý: Các phương pháp chứng minh a ⊥ b: Chứng minh ( a; b ) = 90o Chứng minh hai véc tơ chỉ phương của hai đường thẳng vuông góc với nhau, u.v = 0. Chứng minh hai đường thẳng có quan hệ theo định lý Pitago, trung tuyến tam giác cân, đều... Ví dụ 1. Cho tứ diện ABCD trong đó AB = AC = AD = a, BAC = 60o , BAD = 60o , CAD = 90o . Gọi I và J lần lượt là trung điểm của AB và CD. a) Chứng minh rằng IJ vuông góc với cả hai đường AB và CD. b) Tính độ dài IJ. Hướng dẫn giải: a) Từ giả thiết ta dễ dàng suy ra tam giác ABC, ABD đều, ∆ACD vuông cân tại A. Từ đó BC = BD = a,CD = a 2 →∆BCD vuông cân tại B. Chứng minh IJ vuông góc với AB Do các ∆ACD, ∆BCD vuông cân tại A, B nên 1 AJ = 2 CD → AJ = BJ ⇔ IJ ⊥ AB. BJ = 1 CD 2 Chứng minh IJ vuông góc với CD Do các ∆ACD, ∆BCD đều nên CI = DI → IJ ⊥CD. b) Áp dụng định lý Pitago cho ∆AIJ vuông tại I ta được 2 a 2 a2 a IJ = AJ − AI = 2 2 − = 2 4 2 Vậy IJ = a/2. Ví dụ 2. Cho hình chóp tam giác S.ABC có SA = SB = SC và ASB = BSC = CSA. Chứng minh rằng SA ⊥ BC, SB ⊥ AC, SC ⊥ AB. Hướng dẫn giải: Chứng minh: SA ⊥ BC. ( ) Xét SA.BC = SA. SC − SB = SA.SC − SA.SB ( ) SA.SC = SA.SC.cos SA;SC ( Mà SA.SB = SA.SB.cos SA;SB ) → SA.SC = SA.SB ⇔ SA.SC − SA.SB = 0 ← → SA.BC = 0 ⇔ SA ⊥ BC SA = SB = SC = BSC ASB = CSA Chứng minh tương tự ta cũng được SB ⊥ AC, SC ⊥ AB Ví dụ 3. Cho tứ diện đều ABCD, cạnh bằng a. Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆BCD. a) Chứng minh AO vuông góc với CD. b) Gọi M là trung điểm của CD. Tính góc giữa BC và AM. AC và BM. Hướng dẫn giải: Tham gia khóa Toán Cơ bản và Nâng cao 11 tại MOON.VN để có sự chuẩn bị tốt nhất cho kì thi THPT quốc gia!
- Khóa học Toán Cơ bản và Nâng cao 11 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG Facebook: LyHung95 a) Sử dụng phương pháp dùng tích vô hướng Gọi M là trung điểm của CD. Ta có ( ) AO.CD = AM + MO .CD = AM.CD + MO.CD Do ABCD là tứ diện đều nên AM ⊥ CD và O là tâm đáy (hay O là giao điểm của ba đường cao). Khi đó AM ⊥ CD AM.CD = 0 ⇔ → AO.CD = 0 ⇔ AO ⊥ CD. MO ⊥ CD MO.CD = 0 b) Xác định góc giữa BC và AM; AC và BM Xác định góc giữa BC và AM: Gọi I là trung điểm của BD → MI // BC. AMI Từ đó ( BC;AM ) = ( MI; AM ) = 180 − AMI Áp dụng định lý hàm số cosin trong ∆AMI ta được = AM + MI − AI , (1) . 2 2 2 cos AMI 2.AM.MI a 3 Các ∆ABD, ∆ACD đều, có cạnh a nên AI = AM = . 2 MI là đường trung bình nên MI = a/2. 2 2 2 a 3a 3a + − Từ đó (1) ⇔ cos AMI = 4 4 4 = 1 = arccos 1 ⇔ ( → AMI 1 BC; AM ) = arccos . a a 3 2 3 2 3 2 3 2. . 2 2 Xác định góc giữa BC và AM: Gọi J là trung điểm của AD → MJ // AC. BMJ Khi đó ( AC;BM ) = ( MJ; BM ) = 180 − BMJ a 3 Các tam giác ABD, BCD là các tam giác đều cạnh a, nên các trung tuyến tương ứng BJ = BM = 2 Do đó, ∆AIM = ∆BJM = BMJ → AMI = arccos 1 . 2 3 1 Vậy ( AC;BM ) = arccos . 2 3 Ví dụ 4. Cho hình lập phương ABCD.A′B′C′D′ cạnh a. Đặt AB = a, AD = b, AA′ = c. a) Tính góc giữa các đường thẳng: ( AB,B′C′ ); ( AC,B′C′ ); ( A′C′,B′C ). b) Gọi O là tâm của hình vuông ABCD và I là một điểm sao cho OI = OA + OA′ + OB + OB′ + + OC + OC′ + OD + OD′. Tính khoảng cách từ O đến I theo a. c) Phân tích hai véc tơ AC′, BD theo ba véc tơ a, b, c. Từ đó, chứng tỏ rằng AC′′ và BD vuông góc với nhau. d) Trên cạnh DC và BB′′ lấy hai điểm tương ứng M, N sao cho DM = BN = x (với 0 < x < a). Chứng minh rằng AC′′ vuông góc với MN. Hướng dẫn giải: Nhận xét: Để làm tốt các bài toán liên quan đến hình lập phương ta cần nhớ một số tính chất cơ bản của hình lập phương: Tất cả các đường chéo ở các mặt của hình lập phương đều bằng nhau và bằng a 2 (nếu hình lập phương cạnh a). Các đoạn thẳng tạo bởi các kích thước của hình lập phương luôn vuông góc với nhau (dài, rộng, cao). Tham gia khóa Toán Cơ bản và Nâng cao 11 tại MOON.VN để có sự chuẩn bị tốt nhất cho kì thi THPT quốc gia!
- Khóa học Toán Cơ bản và Nâng cao 11 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG Facebook: LyHung95 a) Tính góc giữa: ( AB,B′C′ ); ( AC,B′C′ ); ( A′C′,B′C ). Tính ( AB, B′C′ : ) Do B′C′//BC → (AB, B′C′ ) = ( AB, BC ) = 90o. Tính ( AC, B′C′ : ) ACB → ( Do B′C′//BC AC, B′C′ ) = ( AC,BC ) = 180o − ACB ABCD là hình vuông nên ∆ABC là tam giác vuông cân tại B = 45o ⇔ ( → ACB AC, B′C′ ) = 45o. Tính ( A′C′, B′C : ) ACB ′ Do A′C′//AC → ( A′C′, B′C ) = ( AC, B′C ) = ′ 180o − ACB Xét trong tam giác ACB′ có AC = B′C = AB′ (do đều là các đường chéo ở các mặt hình vuông của hình lập phương). Do đó ∆ACB′ đều ′ = 60o ⇔ → ACB ( ) A′C′, B′C = 60o. b) Tính độ dài OI theo a. OA + OC = 0 Với O là tâm của hình vuông ABCD thì → OA + OC + OB + OD = 0 OB + OD = 0 Khi đó OI = OA′ + OB′ + OC′ + OD′ OA′ + OC′ = 2OO′ Gọi O′ là tâm của đáy A′B′C′D′, theo quy tắc trung tuyến ta có → OI = 4OO′ OB′ + OD′ = 2OO′ Khoảng cách từ O đến I chính là độ dài véc tơ OI, từ đó ta được OI = 4OO′ = 4a. c) Phân tích hai véc tơ AC′, BD theo ba véc tơ a, b, c. a.b = 0 Theo tính chất của hình lập phương ta dễ dàng có a.c = 0 b.c = 0 AC′ = AB + BC + CC′ = a + b + c Phân tích: BD = BA + AD = b − a Chứng minh AC′ vuông góc với BD. ( )( ) 2 2 2 2 Xét AC′.BD = a + b + c . b − a = a.b + b + c.b − a − a.b = b − a = AD − AB = 0 ⇔ AC′.BD ⇔ AC′ ⊥ BD. − c.a 2 2 0 0 0 0 d) Chứng minh rằng AC′ vuông góc với MN. MN = MC + CB + BN Ta có phân tích: AC′ = AB + BC + CC′ ( )( ) → MN.AC′ = MC + CB + BN . AB + BC + CC′ = MC.AB + MC.BC + MC.CC ′ + CB.AB + CB.BC + CB.CC ′ + 0 0 0 0 + BN.AB + BN.BC + BN.CC′ = MC.AB + CB.BC + BN.CC′ 0 0 MC.AB = MC.AB.cos0 = ( a − x ) a o Mà CB.BC = CB.BC.cos180o = −a 2 → MN.AC′ = ( a − x ) a − a 2 + ax = 0 ⇔ MN ⊥ AC′. BN.CC′ = BN.CC′.cos0o = ax Tham gia khóa Toán Cơ bản và Nâng cao 11 tại MOON.VN để có sự chuẩn bị tốt nhất cho kì thi THPT quốc gia!
- Khóa học Toán Cơ bản và Nâng cao 11 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG Facebook: LyHung95 BÀI TẬP LUYỆN TẬP Bài 1. [ĐVH]: Cho hình lập phương ABCD.A′B′C′D′. Gọi M, N lần lượt là các điểm thuộc A′B và B′C sao cho 1 1 BM = MA′; CN = NB′ . Chứng minh rằng: 2 2 a) MN ⊥A′B. b) MN ⊥B′C. Bài 2. [ĐVH]: Cho hình lập phương ABCD.A′B′C′D′. Xác định góc giữa các cặp vectơ: ( ) ( ) ( ) a) AB , A′C ′ . b) AB , A′D′ . c) AC ′ , BD . Bài 3. [ĐVH]: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A′B′C′D′. Chứng minh rằng: a) AD ⊥ A′B′. b) AD ⊥ D′C. Bài 4. [ĐVH]: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B. Biết AB = BC = a; AD = 2a. Hình chiếu của S xuống (ABCD) là điểm H thuộc AC sao cho CH = 3AH; SH = a 3. Tính góc giữa a) (SC; AB) b) (SA; BD) 66 10 Đ/s: a ) cos ( SC ; AB ) = b) cos ( SA; BD ) = 22 50 Bài 5. [ĐVH]: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB = a; AD = 2a. Hình chiếu vuông góc của S xuống mặt phẳng (ABCD) là điểm H thuộc AB sao cho AB = 3AH. Biết S SAB = a 2 . Tính góc giữa a) (SA; BD) b) (SC; BM), với M là trung điểm của AD. 38 Đ/s: a ) ( SA; BD ) ≈ 860 b) cos ( SC ; BM ) = 19 Tham gia khóa Toán Cơ bản và Nâng cao 11 tại MOON.VN để có sự chuẩn bị tốt nhất cho kì thi THPT quốc gia!
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phương Pháp Giảng Dạy Hình Học lớp 11 - Phần Thiết diện
24 p | 3359 | 703
-
Toán học lớp 11: Hai đường thẳng vuông góc (Phần 1) - Thầy Đặng Việt Hùng
5 p | 744 | 109
-
Toán học lớp 11: Hai đường thẳng song song (Phần 2) - Thầy Đặng Việt Hùng
2 p | 160 | 43
-
Toán học lớp 11: Hai đường thẳng song song (Phần 1) - Thầy Đặng Việt Hùng
1 p | 171 | 37
-
Hình học 11 - HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
6 p | 379 | 18
-
Đề cương thi học kỳ 2 môn Toán lớp 11
4 p | 131 | 13
-
Bài giảng Hình học lớp 11: Hai mặt phẳng song song (Luyện tập) - Trường THPT Bình Chánh
8 p | 15 | 6
-
Đề kiểm tra năng khiếu môn Toán lớp 11 năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương
5 p | 11 | 4
-
Giáo án Hình học lớp 11: Chương 3 bài 5 - Khoảng cách
15 p | 19 | 4
-
Giáo án Toán lớp 11 - Chương IV, Bài 2: Hai đường thẳng song song (Sách Chân trời sáng tạo)
14 p | 16 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 11 năm học 2018-2019 – Trường THPT Nguyễn Hiền
5 p | 16 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 11 năm học 2018-2019 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ (Mã đề 134)
6 p | 24 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 11: Khoảng cách
5 p | 91 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 11 năm học 2017-2018 – Trường THPT Hưng Nhân (Mã đề 132)
8 p | 38 | 2
-
Giáo án Toán lớp 11 - Chương VIII, Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc (Sách Chân trời sáng tạo)
13 p | 11 | 2
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Toán lớp 11 năm 2018 - THPT Ngô Lê Tân - Mã đề 485
4 p | 33 | 1
-
Đề kiểm tra 45 phút lần 3 môn Toán lớp 11 NC năm 2016-2017 - THPT Hàm Thuận Bắc - Mã đề 295
2 p | 36 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn