Tóm tắt Luận án Tiến sĩ chuyên ngành Kinh tế công nghiệp: Cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp ngành dệt may ở khu vực miền Trung trong tiến trình hội nhập
lượt xem 3
download
Luận án hệ thống hóa lý luận và thực tiễn cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính doanh nghiệp; đánh giá thực trạng cấu trúc tài chính các doanh nghiệp dệt may miền Trung; xác định các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp dệt may miền Trung; nghiên cứu mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng với cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp dệt may miền Trung.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ chuyên ngành Kinh tế công nghiệp: Cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp ngành dệt may ở khu vực miền Trung trong tiến trình hội nhập
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG BÙI NỮ THANH HÀ CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH DỆT MAY Ở KHU VỰC MIỀN TRUNG TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ CÔNG NGHIỆP MÃ SỐ: 62.31.09.01 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Đà Nẵng, 2014 0
- CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 1. “Việt Nam trước xu hướng chuyển dịch ngành Dệt may – Vietnam Người hướng dẫn khoa học: in Tendency of Shifting the Garment Sector ”. TS Đoàn Gia Dũng Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Đà Nẵng. Số 04(65) – PGS.TS Nguyễn Trường Sơn 2013 2. “Nghiên cứu cấu trúc vốn các doanh nghiệp dệt may miền Trung Phản biện 1: PGS.TS Nguyễn Công Phương trong giai đoạn hiện nay – A research on the capital structure of Textile enterprises in central region in the current period ” Phản biện 2: PGS.TS Thái Thanh Hà Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Đà Nẵng. Số 11(71) – Phản biện 3: PGS.TS Phan Thị Minh Lý 2013 3.“Số dư đảm phí trong hoạch định chiến lược kinh doanh - Role of Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án tiến sĩ Balance of the contribution margin in making business strategy” cấp Tạp chí Tài chính, số 10 (408) – 1998 Nhà nước họp tại Đại học Đà Nẵng Vào hồi……...giờ…….ngày…….tháng…… năm ……… Có thể tìm hiểu luận án tại: + Thư viện quốc gia + Trung tâm thông tin – Tư liệu, Đại học Đà Nẵng + Thư viện trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng 1 26
- 5.3.2.2. Tăng cường công tác quản lý vĩ mô nhằm thúc đẩy việc đổi PHẦN MỞ ĐẦU mới công nghệ và trang thiết bị cho các doanh nghiệp dệt may miền 1. Tính cấp thiết của đề tài Trung Từ sau ngày 01/01/2007, Việt Nam đã chính thức gia nhập WTO Kết luận chương 5 và ngành dệt may Việt Nam là một trong những ngành xuất nhập khẩu đã chịu sự chi phối rất lớn bởi tiến trình hội nhập này. Do vậy KẾT LUẬN Nhà nước đã chủ trương đưa dệt may trở thành một trong những –š&›— ngành kinh tế mũi nhọn trong cả nước. 1. Kết quả đã đạt được: Ở miền Trung Tây nguyên, để có thể đưa ngành dệt may trở - Tập hợp các lý thuyết về cấu trúc tài chính của doanh nghiệp. thành ngành kinh tế mũi nhọn của khu vực, các nhà nghiên cứu và - Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tác động đến cấu trúc tài các cơ quan chức năng đã không ngừng nghiên cứu một cách toàn chính của doanh nghiệp dệt may miền Trung. diện về mọi mặt trong hoạt động của các doanh nghiệp dệt may miền - Xây dựng được mối tương quan giữa HSNO với các nhân tố Trung. ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của doanh nghiệp dệt may miền Qua nghiên cứu, đã thấy được các doanh nghiệp dệt may thường Trung. phải vay vốn để đầu tư trang thiết bị và mở rộng sản xuất kinh doanh. - Đề xuất các hàm ý chính sách đối với ngành dệt may miền Với tình hình gia tăng nợ vay và lãi suất sẽ khiến các doanh nghiệp Trung trong việc thiết kế và xây dựng cấu trúc tài chính. dệt may miền Trung bị thu hẹp lợi nhuận và hạn chế khả năng tiếp 2. Hạn chế: cận các đơn đặt hàng trọn gói mà ngành dệt may Việt Nam đang - Đề tài nghiên cứu trên mẫu số liệu báo cáo tài chính giới hạn từ hướng đến ký kết với nước ngoài. 2007-2012 nên kết quả chính xác ở mức độ nhất định. Do vậy việc xây dựng một cấu trúc tài chính với tỷ lệ nợ phải trả - Đề tài chưa xét đến giá thị trường. trên vốn chủ sở hữu hợp lý đã trở thành vấn đề hết sức cần thiết đối - Do điều kiện thu thập số liệu bị hạn chế nên đề tài chưa nghiên với các doanh nghiệp dệt may miền Trung trong giai đoạn hiện nay. cứu đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp vừa theo quy mô vừa Lĩnh vực cấu trúc tài chính nhìn chung đã được nhiều tác giả theo công đoạn sản xuất của ngành dệt may miền Trung. nghiên cứu ở các ngành nghề, lĩnh vực khác nhau nhưng cho đến nay 3. Hướng nghiên cứu phát triển sau khi hoàn thành đề tài: cấu trúc tài chính của ngành dệt may miền Trung vẫn còn bị bỏ ngõ. Sẽ nghiên cứu cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp dệt may Đây là lý do cơ bản để tác giả chọn đề tài “ Cấu trúc tài chính của miền Trung xét theo quy mô phối hợp với theo từng công đoạn của các doanh nghiệp ngành Dệt May ở khu vực miền Trung trong tiến quá trình sản xuất kinh doanh ngành dệt may. /. trình hội nhập”. 25 2
- 2. Mục tiêu nghiên cứu ngành Sợi, ta có thể áp dụng phương trình (4) để xây dựng co cấu Qua việc vận dụng các lý thuyết cấu trúc tài chính đã được các đề vốn và tài sản cho doanh nghiệp được phù hợp tài đi trước nghiên cứu, tác giả thu thập hệ thống các thông tin về tình 5.2.2. Đối với các doanh nghiệp dệt nhuộm hình tài chính của các doanh nghiệp dệt may miền Trung để thực hiện Các doanh nghiệp trong ngành Dệt nhuộm có thể vận dụng giải quyết các vấn đề sau: phương trình (5) để xây dựng lại cơ cấu vốn cho doanh nghiệp theo - Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn cấu trúc tài chính và các nhân hướng hợp lý hơn. Theo mô hình này, các doanh nghiệp dệt nên cân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính doanh nghiệp. đối giữa máy móc thiết bị đầu tư bằng nguồn vốn chủ sở hữu với đầu - Đánh giá thực trạng cấu trúc tài chính các doanh nghiệp dệt tư bằng vốn vay. may miền Trung. 5.2.3. Đối với các doanh nghiệp thuộc công đoạn may mặc - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các Các doanh nghiệp ngành may mặc có thể áp dụng phương trình doanh nghiệp dệt may miền Trung. (6) để xây dựng cơ cấu vốn. Theo mô hình này, ngành may mặc chịu - Nghiên cứu mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng với cấu áp lực rất lớn về nguồn nguyên liệu và lại ít đầu tư cho tài sản cố trúc tài chính của các doanh nghiệp dệt may miền Trung. định. - Đề xuất các hàm ý chính sách cho các doanh nghiệp dệt may 5.2.4. Đối với các doanh nghiệp dệt - may miền Trung nhằm xây dựng cấu trúc tài chính hợp lý. Cơ cấu vốn của các doanh nghiệp dệt – may có thể áp dụng theo 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu phương trình (7). Nhìn chung các doanh nghiệp dệt – may đều có khả Đối tượng nghiên cứu: Đề tài này tập trung vào nghiên cứu năng huy động vốn vay thuận lợi hơn nhờ có nhiều tài sản thế chấp cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp dệt may miền Trung và các và khả năng tín chấp cũng rất cao vì uy tín của doanh nghiệp có thể nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của doanh nghiệp. rộng khắp trong nước và nước ngoài. Tăng cường đổi mới công nghệ Phạm vi nghiên cứu: Các doanh nghiệp được nghiên cứu là theo hướng hiện đại hóa và công nghiệp hóa. các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn miền Trung tính đến 5.3. Các hàm ý chính sách từ việc nghiên cứu cấu trúc tài chính cuối năm 2012. Đây là những doanh nghiệp có thời gian hoạt động của ngành dệt may miền Trung liên tục từ 2007 đến nay để qua đó tác giả có điều kiện nhìn nhận xu 5.3.1. Hướng đầu tư cho các doanh nghiệp theo công đoạn của hướng cấu trúc tài chính các doanh nghiệp dệt may ở miền Trung. ngành dệt may miền Trung 4. Phương pháp nghiên cứu 5.3.2. Hàm ý chính sách khác đối với ngành dệt may miền Trung Để thực hiện được các mục tiêu nghiên cứu, đề tài sử dụng 5.3.2.1. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp dệt may miền Trung có quy phương pháp hệ thống nhằm hệ thống lại các lý thuyết cũng như các mô nhỏ và vừa phát triển nghiên cứu thực nghiệm đi trước để xác định khung lý thuyết về cấu 3 24
- khoảng 5,2%, tỷ suất này là khá khả quan đối với các doanh nghiệp trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính. Sau dệt may miền Trung có quy mô nhỏ. đó, đề tài sử dụng phương pháp điều tra chọn mẫu để có thể xác định 5.1.2. Đối với các doanh nghiệp vừa các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính. Quá trình này chia làm Qua tính toán số liệu có thể thấy các doanh nghiệp dệt may 2 giai đoạn: miền Trung có quy mô vừa có thể vận dụng phương trình (2) để xây + Giai đoạn 1: Phỏng vấn chuyên sâu đối với Giám đốc, Kế dựng cơ cấu vốn phù hợp và cân đối với các nguồn lực sẵn có về tài toán trưởng hoặc trưởng phòng tài chính các doanh nghiệp dệt may sản dài hạn, về nguồn vốn chủ sở hữu theo hướng giảm tỷ trọng điển hình để gợi mở các nhân tố ảnh hưởng. VCSH xuống để tăng ROE lên và cũng là để tăng HSNO. + Giai đoạn 2: Tiến hành thu thập số liệu tài chính của 202 Để làm được điều này, đòi hỏi sự hỗ trợ tích cực từ chính doanh nghiệp dệt may miền Trung đưa vào nghiên cứu; với nguồn số sách của các cấp quản lý địa phương đối với các doanh nghiệp dệt liệu từ 31/12/2007 đến 31/12/2012 do Tổng cục thống kê cung cấp. may miền Trung. Toàn bộ số liệu thu thập được luận án xử lý bằng các kỹ 5.1.3. Đối với các doanh nghiệp Lớn thuật thống kê phù hợp để phát hiện các đặc trưng của cấu trúc tài Theo phương trình (3), các doanh nghiệp dệt may quy mô lớn chính và các nhân tố ảnh hưởng. hoạt động trên địa bàn miền Trung cần tăng cường đầu tư vào tài sản 5. Đóng góp mới của đề tài dài hạn bởi vì nhân tố tỷ trọng TSDH/TTS là nhân tố ảnh hưởng cùng - Đề tài đã mô tả được thực trạng về cấu trúc tài chính của chiều đến hệ số NPT/NVCSH. ngành dệt may miền Trung và sự tác động của từng nhân tố thực tế 5.2. Hướng thiết kế cấu trúc tài chính của ngành dệt may miền ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp này. Trung theo công đoạn sản xuất ngành dệt may - Phân tích đặc điểm công nghệ dệt may Việt Nam trong mối Bảng 5.5- Phương trình biểu diễn mối quan hệ HSNO với các nhân tố ảnh hưởng quan hệ với xu thế hội nhập và sự ảnh hưởng của nó đến cấu trúc tài theo công đoạn chính doanh nghiệp dệt may miền Trung. Doanh nghiệp Mô hình tương quan giữa HSNO với các nhân tố ảnh hưởng theo quy mô DN - Thiết lập mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài 1. DN SX Sợi Ln Y = - 3,979 + 0,353 LnX1 + 0,553 LnX2 – 1,349 LnX3 + 1,393 LnX4 – 0,07 LnX5 (4) chính của ngành dệt may miền Trung theo tiêu thức quy mô doanh 2. DN Dệt nhuộm Ln Y = - 1,942 - 0,049 LnX1 – 0,450 LnX2 – 1,636 LnX3 + 1,806 LnX4 – 0,355 LnX5 (5) nghiệp và tiêu thức công đoạn sản xuất ngành dệt may. 3. DN May mặc Ln Y = - 3,671 + 0,301 LnX1 + 0,101LnX2 – 1,352 LnX3 + 1,803 LnX4 – 0,514 LnX5 (6) - Đề xuất các hàm ý chính sách nhằm định hướng và hỗ trợ 4. DN Dệt- May Ln Y = 1,134 - 0,041 LnX1 + 1,217 LnX2 – 0,524 LnX3 + 1,416 LnX4 – 0,801 LnX5 (7) cho các doanh nghiệp dệt may miền Trung chọn lựa cấu trúc tài chính 5.2.1. Đối với các doanh nghiệp sản xuất sợi phù hợp với các quy mô và theo công đoạn sản xuất kinh doanh của Tuy ngành này có nhiều khó khăn song tỷ suất LNTT/ DTT lại ngành dệt may. khả quan hơn so với công đoạn Dệt (6,8%). Trong khi đầu tư cho 23 4
- 6. Kết cấu nội dung luận án phụ thuộc và các biến độc lập. Ở tất cả các tập dữ liệu nghiên cứu, hệ Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận án được số R2 đều đạt từ: 0,789 ÷ 0,991 và Sig. < 0,000a . Điều này cho thấy kết cấu thành 5 chương: mô hình tuyến tính hồi quy bội phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử Chương 1: Cơ sở lý luận về cấu trúc tài chính doanh nghiệp dụng trong nghiên cứu này và rút ra kết luận cho nghiên cứu. Chương 2: Thiết kế nghiên cứu 4.3.2. Kết quả Mô hình tương quan giữa HSNO với các nhân tố Chương 3: Đặc trưng cấu trúc tài chính các doanh nghiệp dệt ảnh hưởng khi phân chia doanh nghiệp dệt may miền Trung theo may miền Trung quy mô Chương 4: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các Kết luận chương 4: doanh nghiệp dệt may miền Trung Cấu trúc tài chính của các DN dệt may miền Trung Có quan hệ thuận Chương 5: Hàm ý chính sách về cấu trúc tài chính đối với ngành chiều với hiệu quả kinh doanh trên VCSH (ROE) và có quan hệ dệt may miền Trung ngược chiều với ROA và đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành dệt 7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu may. Để thực hiện đề tài, tác giả đã tìm hiểu nghiên cứu hơn 40 tài liệu CHƯƠNG 5 trong và ngoài nước về lý thuyết cấu trúc tài chính, các nhân tố ảnh CÁC HÀM Ý CHÍNH SÁCH VỀ CẤU TRÚC TÀI CHÍNH ĐỐI hưởng và các nghiên cứu thực nghiệm đi trước. Có thể tổng quan một VỚI NGÀNH DỆT MAY MIỀN TRUNG số tài liệu tiêu biểu sau: 5.1. Hướng thiết kế cấu trúc tài chính của ngành dệt may miền + Để xây dựng cơ sở nền tảng cho nghiên cứu thực nghiệm Trung theo quy mô của đề tài, luận án đã nghiên cứu, tham khảo . Bài giảng Quản trị tài Bảng 5.1- Mô hình tương quan giữa HSNO với các nhân tố ảnh hưởng theo quy mô doanh nghiệp chính của TS Đoàn Gia Dũng; Quản trị tài chính của TS Nguyễn Doanh nghiệp Mô hình tương quan giữa HSNO với các nhân tố ảnh hưởng theo quy mô DN Thanh Liêm (2002); Phân tích hoạt động kinh doanh của TS Ngô Hà 1. DN quy mô nhỏ LnY = - 4,204 + 0,384 LnX1+ 0,129 LnX2 – 1,478 LnX3 + 1,985 LnX4 –0,571 LnX5 (1) Tấn, TS Trần Đình Khôi Nguyên, TS Hoàng Tùng (2009); Giáo trình 2. DN quy mô vừa LnY = - 0,475 - 0,004 LnX1 – 0,049 LnX2 – 1,072 LnX3 + 1,279 LnX4 – 0,213 LnX5 (2) Phân tích hoạt động kinh doanh – Phần II của GS.TS Trương Bá 3. DN quy mô lớn LnY = - 2,275 + 0,178 LnX1 + 0,433 LnX2 – 1,157 LnX3 + 1,385 LnX4 – 0,240 LnX5 (3) Thanh và PGS.TS Trần Đình Khôi Nguyên (2001); Bài giảng Kinh tế 5.1.1. Đối với các doanh nghiệp nhỏ lượng của TS Trương Bá Thanh (2000); Phân tích tài chính của Vì vậy các nhà quản trị doanh nghiệp nên sử dụng phương PGS.TS Trương Bá Thanh (2012). trình (1) để tính toán cân đối nhu cầu vốn vay, theo hướng tăng vốn + Phần giải quyết vấn đề, đã tìm hiểu, tham khảo các nghiên cứu chủ sở hữu và tăng cương đầu tư các loại tài sản dài hạn. Cơ cấu đó trong và ngoài nước. Tiêu biểu nhất trong những nghiên cứu đó là: có thể mang lại tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng doanh thu thuần 5 22
- Bước 5 : Chạy phần mềm - PGS.TS Trần Đình Khôi Nguyên (2006) đã nghiên cứu các Bước 6: Phân tích tương quan giữa các biến doanh nghiệp vừa và nhỏ từ năm 1999 đến 2001. Kết quả đã chỉ ra Bước 7: Kiểm định và kết luận về mối tương quan giữa Hệ số Nợ cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam có phải trả với các nhân tố ảnh hưởng đã nghiên cứu quan hệ cùng chiều với các nhân tố: Khả năng tăng trưởng, quy mô 4.2.2. Mã hóa biến các nhân tố ảnh hưởng ban đầu doanh nghiệp và lãi suất ngân hàng. - Tiến sĩ Đoàn Ngọc Phi Anh (2010) đã nghiên cứu các nhân tố 4.2.3. Nghiên cứu giả định và thực nghiệm chiều hướng ảnh ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính và hiệu quả tài chính trong doanh hưởng của các nhân tố ban đầu nghiệp; Kết quả cấu trúc tài chính có tương quan thuận chiều với quy Bảng 4.3- Mã hóa biến cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng mô của doanh nghiệp và có tương quan nghịch chiều với hiệu quả kinh doanh, rủi ro kinh doanh và cấu trúc tài sản. Biến mã hóa - Tác giả Trương Đông Lộc và Võ Thị Kiều Trang (2008) đã tiến Nhân tố Cách đo Mã hóa hành nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công lường ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Quy mô doanh nghiệp VCSH LnX1 - Antoniou, Antonios, Yilmaz Guney, Krishan Paudyal (2002) đã Cấu trúc tài sản TSDH /TTS LnX2 nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các tập Hiệu quả hoạt động kinh doanh ROA; ROE LnX3 ;LnX4 đoàn thuộc khối châu Âu. Kết quả cấu trúc tài chính có mối tương Đặc điểm kinh tế kỹ thuật LNTT/ DTT LnX5 quan thuận chiều với nhân tố quy mô của doanh nghiệp và có tương Cấu trúc tài chính (HSNO) NPT/VCSH LnY quan nghịch chiều với nhân tố lãi suất và giá cổ phiếu trên thị trường. - Bevan, Alan A, Jo Danbolt (2000) đã sử dụng phương pháp hồi 4.3. Kết quả cấu trúc tài chính các doanh nghiệp dệt may miền quy để phân tích cấu trúc vốn của hơn 800 công ty ở nước Anh. Qua Trung khi áp dụng phần mềm SPSS (xem Phụ lục 16 ÷ 22) nghiên cứu, các tác giả đã kết luận được cấu trúc tài chính của các 4.3.1 Phân tích kết quả của các mô hình doanh nghiệp này có quan hệ nghịch chiều với lợi nhuận và cơ hội 4.3.1.1. Phân tích hệ số tương quan từng phần r và hồi quy tuyến tính tăng trưởng. đơn giữa HSNO và các nhân tố ảnh hưởng - Huang, G.H. Samuel, Frank Song. M (2002) nghiên cứu và chỉ 4.3.1.2. Phân tích hồi quy tuyến tính bội giữa hệ số HSNO và các ra tỷ lệ nợ trên tổng tài sản của các công ty có quan hệ thuận chiều nhân tố ảnh hưởng với quy mô của công ty, lá chắn thuế, tỷ trọng tài sản cố định trên Với số liệu từ 31.12.2007 ÷ 01.01.2012, kết quả thu được từ phần tổng tài sản nhưng lại có quan hệ nghịch chiều với lợi nhuận và đặc mềm SPSS có mối quan hệ chặt chẽ và có ý nghĩa với nhau giữa biến điểm ngành. 21 6
- - Yu Wen, Kami Rwegasira and Jan Bilderbeek (2002) nghiên 3.3.2. Phân tích cơ cấu và xu hướng tăng trưởng của ngành dệt cứu mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính của các công ty tại trung may miền Trung giai đoạn từ 2007 đến nay Quốc. Kết quả là các giám đốc công ty thường chọn lựa tỷ lệ nợ thấp Xu hướng cơ bản về quy mô của doanh nghiệp dệt may miền khi họ phải đối mặt với những chính sách quản lý chặt chẽ từ Hội Trung là ngày càng tập trung hơn vào các doanh nghiệp có quy mô đồng quản trị. vốn vừa và lớn. Sau đây là các bảng tổng kết các nghiên cứu: * Đang tăng cường mở rộng vùng nguyên liệu để tăng tính chủ động trong hoạt động xuất khẩu FOB hoặc ODM, EDM. Bảng 1- Tổng hợp kết quả nghiên cứu trong nước về sự ảnh hưởng * Các tỉnh đều có xu hướng đổi mới, cải tiến công nghệ để của các nhân tố đến cấu trúc tài chính của doanh nghiệp. tiến đến việc thực hiện tất cả các khâu của chuỗi giá trị dệt may từ Sự ảnh hưởng của các nhân tố đối với cấu trúc tài Sợi – Sản xuất vải – Gia công may mặc. chính của các lĩnh vực kinh doanh * Số doanh nghiệp dệt may ngày càng gia tăng. Hoạt động Ngành Ngành Ngành Ngành Chung của mỗi doanh nghiệp đều chú trọng nâng cao cả về chất và về lượng. Các nhân tố ảnh hưởng đã chế biến chế biến dệt may Thủy cho các nghiên cứu trong nước Kết luận chương 3 XK thủy thủy sản Tp sản Đà ngành CHƯƠNG 4 sản Khánh Đà Nẵng CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC TÀI CHÍNH Hòa Nẵng CÁC DOANH NGHIỆP DỆT MAY MIỀN TRUNG 1. Quy mô doanh nghiệp (+) (+) (-)/(+) (+) (+) 2. Cơ cấu tài sản (+) (-) (+) k (-) 4.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh 3. Cơ hội tăng trưởng (+) (+) k k k nghiệp dệt may miền Trung 4. Khả năng sinh lợi (+) (+) k k k 4.2. Nghiên cứu tổng thể các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài 5. Thuế thu nhập DN (-) k k k k chính tại các doanh nghiệp dệt may miền Trung 6. Rủi ro trong KD (-) k k (+) (-) 4.2.1. Quy trình thực hiện 7. Đặc điểm Ngành k k k k k Bước 1 : Lựa chọn các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính 8. Chi phí lãi vay k (-) (-) k k doanh nghiệp dệt may miền Trung 9. Hiệu quả kinh doanh k k k (+) (-) Bước 2 : Xử lý số liệu từ tập số liệu sơ cấp ban đầu 10. Hình thức sở hữu k k (-) k k Bước 3 : Mã hóa biến 11. Các nhân tố khác x x x x x Bước 4 : Kiểm tra dữ liệu trước khi nhập vào phần mềm SPSS 7 20
- Bảng 3.3- Số doanh nghiệp dệt may toàn miền Trung phân theo Bảng 2- Tổng hợp kết quả nghiên cứu nước ngoài về sự ảnh hưởng hệ số Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu đến 01/01/NN của các nhân tố đến cấu trúc tài chính của doanh nghiệp. Theo tỷ lệ Nợ phải trả / Vốn chủ sở hữu (D/E) Sự ảnh hưởng của các nhân tố đối với cấu trúc tài chính D/E < 1 1≤ D/E < 1.5 D/E ≥ 1.5 đúc kết từ các nghiên cứu nước ngoài Năm Tỷ Tỷ Tỷ Các nhân tố ảnh hưởng Số %Tăng Số %Tăng Số %Tăng Tác giả Tác giả Tác giả Tác giả Tác giả trọng trọng trọng đã nghiên cứu ở nước DN trưởng DN trưởng DN trưởng Huang Mashar Brian Rajan Frank % % % ngoài and and Nars Gibson and and B 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Song Zingales Vidhan 2008 161 63,14 26 10,20 68 26,67 1. Quy mô DN (+) (+) (+) (+) (+) 2009 233 44,72 69,35 18 -30,77 5,36 85 25,00 25,30 2. Cơ cấu tài sản (+) (-) (+) (+) (+) 2010 234 0,43 59,54 27 50,00 6,87 132 55,29 33,59 3. Cơ hội tăng trưởng k (+) (+) (-) k 2011 245 4,70 59,04 44 62,96 10,60 126 -4,55 30,36 4. Khả năng sinh lợi (-) (-) (+) (-) k 2012 349 42,45 66,22 51 15,91 9,68 127 0,79 24,10 5. Thuế thu nhập DN k (+) k k k 350 349 6. Rủi ro trong KD (+) k k k k 7. Đặc điểm Ngành k k (+) k (+) 300 8. Lá chắn thuế CP (-) k k k k 250 245 233 234 9. Lạm phát k k k k (+) 200 10. Hình thức sở hữu k k k k k 161 11. Tuổi thọ của DN k k (-) k k 150 132 126 127 Chú thích: (+) : Tương quan thuận chiều ; (-) : Tương quan nghịch 100 68 85 chiều; k : Không tương quan ; x : Chỉ nghiên cứu định tính không 51 50 26 27 44 nghiên cứu định lượng 18 0 Những tài liệu trên đã giúp tác giả đã thiết kế nghiên cứu và đề xuất N¨m 2008 N¨m 2009 N¨m 2010 N¨m 2011 N¨m 2012 các kiến nghị đề xuất của đề tài D/E
- CHƯƠNG 1 LnYi = β 0 + β1LnX 1 + β 2 LnX 2 + ... + β n LnX n + ε CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC Trong đó :LnX1 ; LnX2 ; ... LnXn là biến độc lập của mô hình TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP LnY là biến phụ thuộc; β0 là Hệ số tự do; β1 ; β2 ; ... βn là các tham số 1.1. Cấu trúc tài chính của doanh nghiệp cần xác định của mô hình; ɛ là sai số của mô hình 1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp Kết luận chương 2 1.1.2. Khái niệm về cấu trúc tài chính của doanh nghiệp CHƯƠNG 3 “Cấu trúc tài chính ám chỉ cơ cấu giữa các khoản nợ và vốn ĐẶC TRƯNG CẤU TRÚC TÀI CHÍNH chủ của doanh nghiệp. Cấu trúc vốn chỉ ra cơ cấu các nguồn vốn dài CÁC DOANH NGHIỆP DỆT MAY MIỀN TRUNG hạn (cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi, trái phiếu dài hạn và các khoản vay nợ trung hạn và dài hạn)” 3.1 Khái quát tình hình hoạt động dệt may Việt Nam 1.1.3. Các chỉ tiêu đo lường cấu trúc tài chính của doanh nghiệp 3.1.1. Lịch sử phát triển ngành dệt may Việt Nam Bảng 1.2: Tóm tắt các cách đo lường cấu trúc tài chính 3.1.2. Thành tựu ngành dệt may Việt Nam trong tiến trình hội Tên chỉ tiêu Cách đo lường Ý nghĩa chỉ tiêu nhập WTO 1. Hệ số Nợ - Tài sản Nợ phải trả / Tổng Trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần tài 3.1.3. Xu hướng cạnh tranh của thị trường thế giới và thách thức tài sản sản được tài trợ bằng Nợ phải trả. đối với ngành dệt may Việt Nam 3.2. Khó khăn trong hoạt động xuất khẩu của dệt may Việt Nam 2. Hệ số Nợ ngắn Nợ ngắn hạn /Tổng Trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần tài 3.3. Khái quát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ngành hạn - Tài sản tài sản sản được tài trợ bằng Nợ ngắn hạn Dệt may miền Trung giai đoạn 2007 đến nay 3. Hệ số Nợ phải trả Nợ phải trả /VCSH Phản ánh sự cân đối giữa khả năng tự tài trợ và 3.3.1. Khái quát về quy mô và cơ cấu ngành dệt may miền Trung từ - Vốn chủ sở hữu sự phụ thuộc vào các nhà cung cấp tín dụng năm sau khi gia nhập WTO đến nay 4. Hệ số Nợ dài hạn - Nợ dài hạn/ Vốn Phản ánh tính hợp lý trong việc sử dụng nợ vào Luận án đã căn cứ vào tính phổ biến, thông dụng của ngành Dệt Vốn thường xuyên thường xuyên việc đầu tư tài sản của doanh nghiệp may để thiết kế 3 mức giới hạn cho hệ số NPT/VCSH (HSNO) là : 1.1.4. Mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính với doanh nghiệp Nhóm CTTC Chú thích Giá trị doanh nghiệp tại một thời được thể hiện qua công thức sau: Nhóm 1 HSNO < 1 Σ NPT < VCSH Giá trị doanh nghiệp = Tổng Tài sản – Tổng Nợ phải trả Nhóm 2 1≤ HSNO < 1,5 VCSH ≤ Σ NPT < 1,5 VCSH 1.2. Các lý thuyết về cấu trúc tài chính của doanh nghiệp Nhóm 3 HSNO ≥ 1,5 Σ NPT ≥ 1,5 VCSH 1.2.1. Giả thiết nghiên cứu ban đầu 1.2.2. Mô hình “Thuế MM” và ảnh hưởng của thuế thu nhập Cty Tình hình có thể xem bảng 3.3 và hình 3.3: 9 18
- - Thực trạng cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp dệt may Năm 1963, Modigliani và Miller tiếp tục đưa ra một nghiên miền Trung cũng như đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành dệt may cứu tiếp theo với việc tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập công ty. Việt Nam. Những nhân tố được chọn là những nhân tố có sức ảnh Hai ông MM cho rằng nếu xét đến thuế thu nhập công ty thì sử dụng hưởng đáng kể đến thực trạng cấu trúc tài chính của doanh nghiệp dệt nợ sẽ làm tăng giá trị của doanh nghiệp. may miền Trung. 1.2.3. Lý thuyết về chi phí khánh tận tài chính - Các quan niệm mới về cấu trúc tài chính. Sự khánh tận về tài chính bao gồm sự phá sản và nguy cơ 2.3.5.2. Đo lường các nhân tố ảnh hưởng phá sản. Một doanh nghiệp rơi vào tình trạng phá sản luôn phát sinh Bảng 2.1 – Bảng đo lường các nhân tố ảnh hưởng các chi phí ứng xử đáng kể (Myers, 1984) để duy trì khách hàng, nhà đến cấu trúc tài chính cung cấp và người lao động. Ý tưởng về khánh tận tài chính dẫn đến lý thuyết “cân bằng” về cấu trúc tài chính, có thể tóm lược qua mô STT Nhân tố Cách đo lường hình dưới đây 1 Cấu trúc tài chính Hệ số nợ = NPT/VCSH 1.2.4. Lý thuyết chi phí đại diện 2 Cấu trúc tài sản TSDH /Tổng tài sản Bên cạnh các luận điểm trên, một lý thuyết cũng được nghiên 3 Chính sách thuế Thuế suất thuế thu nhập DN cứu đó là lý thuyết chi phí đại diện. Jenshen và Meckling (1976) cho 4 Quy mô doanh nghiệp Vốn chủ sở hữu rằng một cấu trúc vốn tối ưu có thể đạt được bằng việc cân đối giữa 5 Rủi ro kinh doanh Hệ số biến thiên ROA chi phí đại diện với lợi ích do sử dụng nợ. Diamond (1989) cho rằng 6 Tốc độ tăng trưởng Tốc độ tăng trưởng của tài sản nếu doanh nghiệp có lịch sử thanh toán nợ tốt, uy tín của doanh Tỷ suất ROA nghiệp sẽ tăng lên và chi phí lãi vay sẽ thấp hơn. 7 Hiệu quả hoạt động KD Tỷ suất ROE 1.2.5. Lý thuyết thông tin bất cân xứng 8 Đặc điểm ngành Lợi nhuận / D.thu Thông tin bất cân xứng có ảnh hưởng quan trọng đối với cấu Hệ số khả năng thanh toán hiện trúc vốn của doanh nghiệp. Theo đó, lý thuyết về cấu trúc vốn hình 9 Khả năng thanh khoản hành thành thêm hai trường phái: lý thuyết tín hiệu và lý thuyết trật tự 2.3.6. Đề xuất hàm số nghiên cứu của luận án biểu diễn mối quan phân hạng. Do vậy, Myers và Majluf (1984) cho rằng sẽ không có hệ giữa cấu trúc tài chính với các nhân tố ảnh hưởng một cấu trúc tài chính tối ưu đối với các doanh nghiệp. Luận án lựa chọn mô hình hồi quy bội tuyến tính dựa trên nguyên tắc 1.2.6. Lý thuyết vòng đời bình phương bé nhất với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS để nghiên Các doanh nghiệp mới ra đời thường chủ yếu là dựa vào cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nguồn vốn ban đầu của chủ sở hữu bởi vì danh tiếng chưa có trên nghiệp dệt may miền Trung, dạng tổng quát như sau: thương trường để đảm bảo cho việc vay nợ. Sau đó, sự tồn tại và phát 17 10
- triển ổn định sẽ tạo cho các doanh nghiệp cơ hội tiếp cận đến các + Phân tích các doanh nghiệp dệt may miền Trung theo các khoản nợ chủ yếu là ngắn hạn giai đoạn trong quy trình hoạt động hoàn chỉnh của ngành dệt may. 1.3. Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của + Nghiên cứu cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp dệt doanh nghiệp may miền Trung theo quy mô. 1.3.1. Cấu trúc tài sản + Nghiên cứu cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp dệt Cấu trúc tài sản thường biểu hiện ở góc độ các loại tài sản thế may miền Trung theo cấu trúc tài sản. chấp, mức độ hữu hình của tài sản trong doanh nghiệp. Có thể thấy + Nghiên cứu cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp dệt rằng một tỷ lệ tài sản hữu hình cao sẽ có hệ số nợ cao. may miền Trung theo hiệu quả kinh doanh. 1.3.2. Chính sách thuế + Nghiên cứu cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp dệt Theo các nghiên cứu thì thuế thu nhập doanh nghiệp có quan may miền Trung theo công đoạn sản xuất của ngành dệt may. hệ cùng chiều và ảnh hưởng rất lớn đến cấu trúc tài chính. Thuế càng 2.3.4. Nghiên cứu sự ảnh hưởng của chính sách tái cơ cấu doanh cao càng tăng cường vay nợ và ngược lại. nghiệp đến cấu trúc tài chính các doanh nghiệp dệt may miền 1.3.3. Qui mô Trung + Theo cách nhìn thứ nhất: Quy mô là nhân tố có tác dụng 2.3.4.1. Quan điểm tái cơ cấu doanh nghiệp Nhà nước ngược chiều với hệ số Nợ. 2.3.4.2. Mục tiêu tái cơ cấu doanh nghiệp Nhà nước + Theo cách nhìn thứ hai: Qui mô và hệ số Nợ có mối quan 2.3.4.3. Mục tiêu tái cơ cấu doanh nghiệp Nhà nước hệ thuận chiều. 2.3.4.4. Các giải pháp chủ yếu thực hiện tái cơ cấu DNNN 1.3.4. Rủi ro kinh doanh 2.3.4.5. Lộ trình và tổ chức thực hiện Nhân tố “Rủi ro kinh doanh” lại phụ thuộc vào các yếu tố 2.3.4.6. Quan điểm và chính sách tái cơ cấu doanh nghiệp dệt may sau: Sự thay đổi mức cầu; Sự giảm giá đầu ra; Sự tăng giá của Việt Nam nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào; Sự phối hợp của các yếu tố giá 2.3.5. Xác định các nhân tố gợi ý ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính đầu ra và giá đầu vào. doanh nghiệp dệt may miền Trung 1.3.5. Cơ hội tăng trưởng 2.3.5.1. Chọn lựa các nhân tố và giả thiết nghiên cứu bằng phương Các nhà nghiên cứu cho rằng các doanh nghiệp có cơ hội pháp định tính tăng trưởng cao sẽ ít sử dụng nợ. Vậy nếu các doanh nghiệp đang có Đề tài dựa trên các nghiên cứu định tính và các cơ sở sau: cơ hội tăng trưởng cao thì nên ít sử dụng nợ. - Các lý thuyết về cấu trúc tài chính đã được các nhà kinh tế 1.3.6. Khả năng sinh lợi trên thế giới và nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nước đã được công bố. 11 16
- + Người phân tích tự sắp xếp và tính toán để xác định các chỉ Các doanh nghiệp đang có khả năng sinh lời cao cũng nên tiêu cơ bản và các chỉ tiêu tài chính. Các chỉ tiêu cơ bản là số lượng chú ý rằng: " Khả năng sinh lời lại có mối quan hệ cùng chiều với cấu doanh nghiệp dệt may thống kê và phân loại theo: Quy mô vốn; Cơ trúc nợ và nên để tỷ lệ nợ cao vì như vậy sẽ góp phần tăng tính thận cấu Nợ phải trả /Tổng nguồn vốn; Tỷ suất lợi nhuận /Tổng nguồn trọng trong quyết định về tài chính". vốn ( hoặc Tổng tài sản). 1.3.7. Ngành + Các chỉ tiêu đo lường cấu trúc tài chính gồm: Tỷ suất Nợ Một số nghiên cứu cho thấy cấu trúc tài chính giữa các ngành phải trả/ Tổng nguồn vốn chủ sở hữu; Tỷ suất lợi nhuận / Vốn chủ sở công nghiệp rất khác nhau. Phần lớn các doanh nghiệp đều có hệ số hữu; Tỷ suất lợi nhuận /Tổng tài sản. nợ xoay quanh hệ số nợ trung bình của ngành. Giá áp dụng để xác định chỉ tiêu tài chính là “Giá ghi sổ” 1.3.8. Khả năng thanh khoản theo quy định của chế độ kế toán hiện hành. Khả năng thanh khoản của doanh nghiệp là năng lực tài 2.3.3. Quy trình nghiên cứu chính nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ ngắn hạn cho + Phân tích khái quát tình hình cấu trúc tài chính và tỷ suất các cá nhân, tổ chức cung cấp tín dụng cho doanh nghiệp. lợi nhuận của các doanh nghiệp dệt may trên địa bàn miền Trung từ 1.3.9. Các nhân tố khác 31/12/ 2007 – 31/12/2012. Kết luận chương 1 Theo quan điểm của tác giả, để đánh giá chất lượng và hiệu CHƯƠNG 2 quả kinh doanh của các doanh nghiệp thì việc phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận được xem là vấn đề hết sức cần thiết. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Chính chỉ tiêu này cho chúng ta cơ sở so sánh với chi phí sử 2.1. Tổng kết một số phương pháp nghiên cứu trước đây về cấu dụng các nguồn vốn và lựa chọn các nguồn vốn huy động trong trúc tài chính doanh nghiệp. Từ đó hình thành nên cấu trúc tài chính với tỷ lệ giữa 2.1.1. Một số phương pháp nghiên cứu trong nước nợ phải trả và vốn chủ sở hữu hợp lý. Phần lớn các nghiên cứu về cấu trúc tài chính ở Việt Nam + Dùng số liệu của các doanh nghiệp dệt may đã được chọn trước đây đều sử dụng dữ liệu chéo và áp dụng mô hình hồi quy bội mẫu nghiên cứu để phân tích quy luật quan hệ giữa lợi nhuận của dựa trên nguyên tắc bình phương bé nhất (OLS) để xây dựng mối doanh nghiệp với tỷ lệ Nợ phải trả/ Vốn chủ sỡ hữu tại các doanh tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập. nghiệp dệt may miền Trung. Phương pháp này có độ tin cậy cao và được nhiều nghiên cứu + Nghiên cứu phát hiện ra các nhân tố ảnh hưởng lớn và áp dụng: Tác giả Trần Đình Khôi Nguyên (2006) đã nghiên cứu các quyết định đến Cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp dệt may miền nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài vốn của các doanh nghiệp vừa và Trung đặc biệt là trong giai đoạn hội nhập từ 2007 đến nay. nhỏ ở Việt Nam trong giai đoạn 1998 – 2001. Tác giả Trang năm 15 12
- 2010 đã đưa ra nghiên cứu của mình với các nhân tố ảnh hưởng đến sinh lợi, tài sản cố định hữu hình và cơ hội tăng trưởng đã đưa ra mối cấu trúc vốn của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố tương quan tích cực thuận chiều giữa đòn bẩy nợ với quy mô và tài Đà Nẵng. sản hữu hình, ngược lại đòn bẩy nợ lại có mối quan hệ nghịch chiều Ngoài các phương pháp chọn biến Enter, một số nghiên cứu còn với khả năng sinh lợi và tốc độ tăng trưởng. sử dụng phương pháp đưa dần vào (Forward selection), loại trừ dần 2.2. Các mô hình nghiên cứu hiện nay (Backward elimination) và hồi quy từng bước (Stepwise regression). 2.2.1. Mô hình ảnh hưởng cố định (FEM) Tác giả Nguyễn Thị Hà năm 2007 đã sử dụng phương pháp 2.2.2. Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM) Backward elimination khi nghiên cứu cấu trúc tài chính các doanh 2.2.3. Mô hình phân tích các nhân tố quyết định cấu trúc tài chính nghiệp dệt may Đà Nẵng. Tác giả Diễm Trang (2007) đã sử dụng của các nước G7 của R.G.Rajan và L.Zingales (1995) phương pháp hồi quy Forward với các nhân tố ảnh hưởng đến cấu Ta vận dụng mô hình phân tích các nhân tố quyết định đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp thủy sản Đà Nẵng. Tác giả Sơn (2008) trúc tài chính của các nước G7 của Rajan và L.Zingales (1995) như đã nghiên cứu các nhân tố tác động đến cơ cấu vốn của các công ty sau: Yi = α + β1X1i + β2 X2i + β3 X3i + β4 X4i + εi niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Trong đó: 2.1.2. Một số phương pháp nghiên cứu trên thế giới Yi : Tỷ lệ nợ của doanh nghiệp thứ i; X1i : Tỷ lệ tài sản hữu hình Buferna, F. Bangassa, F. and Hodgkinson, L (2008) tiến hành X2i : Tỷ lệ giá trị thị trường trên sổ sách; X3i : Logarit của doanh thu - nghiên cứu về cấu trúc tài chính của các công ty Libia. Salwani, A. đại diện cho quy mô của doanh nghiệp; X4i : Thu nhập trên tài sản - Mahmood, W.M. and Samah, A.R.A (2007) nghiên cứu các công ty đại diện cho khả năng sinh lời của doanh nghiệp thứ i; thuộc lĩnh vực bất động sản tại thị trường Malaysia. Tác giả Mazha, εi : Sai số ngẫu nhiên A. and Nasr, M (2010) thì cho rằng tỷ trọng tài sản cố định hữu hình, 2.3. Thiết kế nghiên cứu khả năng sinh lợi và ROA có quan hệ ngược chiều đối với hệ số nợ 2.3.1. Khung nghiên cứu của doanh nghiệp. Huat, T.Y. (2008) đã chỉ ra rằng tác động của việc 2.3.2. Nguồn số liệu và các chỉ tiêu cơ bản thả nổi đòn bẩy tài chính của các công ty Malaysia trong thời gian từ Để có cơ sở thực tế về cấu trúc tài chính của các doanh tháng 7/1999 đến tháng 7/2007 là do sự tác động bởi bốn yếu tố: khả nghiệp dệt may miền Trung, luận án này đã tiến hành thu thập và xử năng sinh lời, quy mô doanh nghiệp, tính thanh khoản và cơ hội tăng lý số liệu theo các nguyên tắc sau: trưởng. + Nguồn số liệu sơ cấp ban đầu được thu thập từ Tổng cục Raghuram G.Rajan, Luigi Zingales (1994) nghiên cứu các nước Thống kê Việt Nam. Số liệu được thu thập từ các doanh nghiệp hoạt nhóm G7 (Mỹ, Nhật, Đức, Pháp, Ý, Anh và Canada) với việc nghiên động trên các tỉnh miền Trung trong từng năm. cứu mối quan hệ giữa đòn bẩy nợ với quy mô của công ty, khả năng + Thời gian: từ 31/12/ 2007 đến 31/12/2012. 13 14
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 305 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 267 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 177 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn