intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu xây dựng chương trình chuyên sâu môn bóng chuyền cho sinh viên ngành giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ

Chia sẻ: Phong Tỉ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:59

78
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu đề tài nhằm xây dựng chương trình giảng dạy môn chuyên sâu bóng chuyền cho sinh viên ngành giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ, chuẩn hóa nội dung giảng dạy góp phần nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên ngành GDTC Trường Đại học Cần Thơ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu xây dựng chương trình chuyên sâu môn bóng chuyền cho sinh viên ngành giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ

  1. 1 A. GIỚI THIỆU LUẬN ÁN 1. Đặt vấn đề Giáo dục thể chất (GDTC) là một bộ phận của hệ thống giáo dục  quốc dân được Đảng và nhà nước quan tâm, để đáp ứng nhu cầu về số  lượng giáo viên thể dục và cán bộ làm công tác thể dục thể thao, ngoài  các trường đào tạo chuyên về  TDTT như: Đại học TDTT, Đại học Sư  phạm TDTT… hầu hết các trường đại học của trung  ương hoặc các  tỉnh thành đều tham gia đào tạo cử nhân TDTT ngành GDTC. Trước nhu  cầu   ngày   càng   phát   triển   của   xã   hội,   đòi   hỏi   giáo   dục   và   đào   tạo  (GD&ĐT) cần có những cải tiến, đổi mới cho phù hợp nhu cầu thực   tiễn. Bộ  GD&ĐT cũng có hàng loạt các công văn, yêu cầu về  vấn đề  này.  Hiện nay, chương trình giảng dạy các môn học chuyên sâu trong đó có  môn bóng chuyền đang được áp dụng cho sinh viên ngành GDTC trường  Đại học Cần Thơ hiện vẫn chỉ được xây dựng trên kinh nghiệm của bản  thân giảng viên nên không tránh khỏi những hạn chế.  Ban Giám hiệu trường  Đại học Cần Thơ  rất quan tâm và đã ban  hành nhiều văn bản của nhà trường chỉ  đạo việc đổi mới cho phù hợp  và đáp ứng được nhu cầu của xã hội. Bản thân là giáo viên GDTC muốn   đóng góp một phần sức lực của mình vào sự  phát triển của Bộ  môn,   đồng thời là nghiên cứu sinh cũng muốn gắn kết các hoạt động đào tạo   trong thực tiễn vào việc chuẩn hóa các nội dung giảng dạy thông qua  nghiên cứu khoa học, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo ngành giáo  dục thể chất nói riêng và góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà  trường nói chung, trong xu thế  hội nhập, tiến hành chọn đề  tài nghiên  cứu:  “Nghiên   cứu   xây   dựng   chương   trình   chuyên   sâu   môn  bóng  chuyền cho sinh viên ngành giáo dục thể chất Trường Đại học Cần  Thơ” Mục đích nghiên cứu:  Nhằm xây dựng chương trình giảng dạy  môn chuyên sâu  bóng chuyền cho sinh viên ngành giáo dục thể  chất  Trường Đại học Cần Thơ, chuẩn hóa nội dung giảng dạy  góp phần 
  2. 2 nâng cao  chất lượng đào tạo  cho sinh viên  ngành  GDTC  Trường Đại  học Cần Thơ. Mục tiêu nghiên cứu:  1. Đánh giá thực trạng việc thực hiện chương trình giảng dạy môn  chuyên sâu bóng chuyền cho sinh viên ngành giáo dục thể  chất Trường  Đại học Cần Thơ giai đoạn 2010­2014. 2. Xây dựng đổi mới và ứng dụng thực nghiệm chương trình giảng  dạy môn chuyên sâu bóng chuyền cho sinh viên ngành GDTC Trường  Đại học Cần Thơ. 3. Đánh giá hiệu quả việc thực nghiệm chương trình giảng dạy đổi  mới môn chuyên sâu bóng chuyền cho sinh viên ngành GDTC tại Trường  Đại học Cần Thơ. Giả  thuyết khoa học của luận án:  Trên cơ  sở  đánh giá thực trạng  việc thực hiện chương trình giảng dạy môn chuyên sâu  bóng chuyền  cho sinh viên ngành GDTC Trường Đại học Cần Thơ, làm rõ ưu nhược  điểm của chương trình. Từ  đó làm cơ  sở  và là điều kiện lựa chọn lại  nội   dung  để  xây   dựng  đổi   mới  chương   trình   giảng   dạy   môn  bóng  chuyền cho phù hợp với đặc điểm đối tượng, các điều kiện đảm bảo,  góp phần nâng cao chất lượng cho sinh viên ngành  GDTC  nói riêng,  nhằm đào tạo một đội ngũ giáo viên TDTT có chất lượng theo hướng  đáp ứng nhu cầu xã hội, đảm bảo theo tiêu chuẩn chuẩn đầu ra mà nhà  trường đã công bố theo mục tiêu đào tạo đặt ra.  2. Những đóng góp mới của luận án: Thông tin chính sát, khoa học và toàn diện về thực trạng việc thực  hiện chương trình giảng dạy môn chuyên sâu bóng chuyền cho sinh viên   ngành giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ giai đoạn 2010­2014. Xây dựng được  chương trình giảng dạy chuyên sâu bóng chuyền  gồm 5 học phần cho sinh viên ngành GDTC trường ĐHCT phù hợp với  thực tiễn, đáp  ứng được mục tiêu đào tạo của Trường ĐHCT và đúng  theo quy định của Bộ Giáo dục và Đạo tạo.  3. Cấu trúc của luận án:
  3. 3 Luận án được trình bày trong 150 trang bao gồm phần: đặt vấn đề  (03  trang); Chương 1:  Tổng quan các vấn  đề  nghiên cứu  (40 trang);  Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu (20 trang); Chương 3:   Kết quả  nghiên cứu và bàn luận (84 trang);  Kết luận và kiến nghị  (03   trang). Luận án có 39 bảng, 22 biểu đồ. Luận án sử  dụng 114 tài liệu  tham khảo, trong đó có 109 tài liệu tiếng Việt, 05 tài liệu tiếng Trung. 
  4. 4 B. NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về  công tác đào tạo cán bộ  TDTT trong giai đoạn hiện nay 1.2. Khái quát chương trình, các tiêu chí đánh giá chương trình, phát  triển thể chất và GDTC 1.2.1. Chương trình và chương trình giáo dục đại học  1.2.2. Khái niệm  tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá chương trình môn   học 1.2.3.  Các   khái   niệm   có   liên   quan  đến  phát   triển  thể   chất   và   GDTC  1.3.  Quy trình, tổ  chức,  nguyên tắc xây dựng chương trình và quy  trình đánh giá chất lượng chương trình 1.3.1. Quy trình và tổ chức xây dựng chương trình đào tạo  1.3.2.   Những   nguyên   tắc   xây   dựng   chương   trình  và   quy   trình   đánh giá chất lượng chương trình môn học 1.4.  Kinh nghiệm quốc tế  trong phát triển chương trình đào tạo  giáo viên. Trong phạm vi này, luận án lược trích kinh nghiệm ở một số  nước tiêu biểu như: Singapore, Phần Lan, California – Mỹ, Australia,  Đức, Anh và Nhật Bản. 1.5. Giới thiệu về  Trường Đại học Cần Thơ  và quá trình đào tạo  ngành GDTC  1.5.1.   Giới thiệu chung về Trường Đại học Cần Thơ  1.5.2.   Quá   trình   đào  tạo   ngành   GDTC   Trường  Đại   học  Cần  Thơ 1.6. Xu thế, đặc điểm môn Bóng chuyền hiện đại 1.6.1. Đặc trưng của thi đấu bóng chuyền
  5. 5 1.6.2. Xu thế hiện đại trong các môn bóng 1.6.3.   Đặc   điểm   kỹ   ­   chiến   thuật   tấn   công  và  phòng   thủ  nói   chung của Bóng chuyền hiện đại 1.6.4. Đặc điểm huấn luyện thể  lực và các phương pháp đánh giá   trình độ thể lực cho VĐV bóng chuyền 1.6.5. Đặc điểm chuyên môn hóa vị  trí trong bóng chuyền hiện   đại 1.7. Điểm lược một số công trình nghiên cứu có liên quan
  6. 6 CHƯƠNG II ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu Xây dựng chương trình học phần chuyên sâu bóng chuyền cho sinh  viên ngành giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ. 2.1.2. Khách thể nghiên cứu ­ Khách thể  phỏng vấn: Chuyên gia, Huấn luyện viên, Giảng viên,  chuyên viên và sinh viên ngành GDTC Trường Đại học Cần Thơ. ­  Khách thể  thực nghiệm: 31 sinh viên khóa 40 ngành giáo dục thể  chất Trường Đại học Cần Thơ, trong đó có 23 sinh viên nam và 8 sinh viên  nữ. 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu 2.2.2. Phương pháp phỏng vấn 2.2.3. Phương pháp phân tích SWOT 2.2.4. Phương pháp đánh giá chất lượng giờ lên lớp 2.2.5. Phương pháp quan sát sư phạm 2.2.6. Phương pháp kiểm tra sư phạm 2.2.7. Phương pháp thực nghiệm sư phạm 2.2.8. Phương pháp toán học thống kê 2.3. Tổ chức nghiên cứu 2.3.1. Kế hoạch nghiên cứu 2.3.2. Phạm vi nghiên cứu ­ Địa điểm: Trường ĐH TDTT TPHCM và Trường ĐHCT ­ Thời gian nghiên cứu:  luận án được tiến hành nghiên cứu từ  12/2013 đến 12/2017. ­ Khách thể nghiên cứu: Khách thể phỏng vấn: 12 Chuyên gia, chuyên viên GDTC và Cán bộ  quản lý khoa GDTC  trong các trường Đại học. 
  7. 7 36 Giảng viên thuộc Khoa, Bộ  môn GDTC trong các trường Đại  học.  8 Huấn luyện viên bóng chuyền đội trẻ, tuyển các đơn vị có phong  trào bóng chuyền mạnh như: Vĩnh Long, Long An, Quân khu 9 ... 62 sinh viên ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ. CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1.  Đánh giá thực trạng việc thực hiện chương trình giảng dạy  môn chuyên sâu  bóng chuyền cho sinh viên  chuyên  ngành giáo dục  thể chất Trường Đại học Cần Thơ giai đoạn 2010­2014 3.1.1. Thực trạng về  chương trình giảng dạy  môn chuyên sâu   bóng chuyền ngành giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ Bảng 3.1: Chương trình giảng dạy chuyên sâu Bóng chuyền chuyên   ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ từ năm 2006­ 2009 TÊN HỌC  THỜI GIAN PHẦN Số tín chỉ Tổng  Lý thuyết Tập luyện Thể thao chuyên sâu và PPGD 1 2 90   90 Thể thao chuyên sâu và PPGD 2 3 75 30 45 Thể thao chuyên sâu và PPGD 3 2 90   90 Thể thao chuyên sâu và PPGD 4 2 60 15 45 Thể thao chuyên sâu và PPGD 5 2 90   90 Thể thao chuyên sâu và PPGD 6 3 75 30 45 Tổng 14 480 75 405 Đến năm 2010 nhà trường có văn bản điều chỉnh khung chương  trình đào tạo ngành  GDTC  từ  138 tín chỉ  giảm xuống còn 120 tín chỉ.  Theo đó chương trình môn học chuyên sâu bóng chuyền cũng thay đổi  theo.  Bảng 3.2: Chương trình giảng dạy chuyên sâu bóng chuyền ngành   Giáo dục thể chất  trường Đại học Cần Thơ từ năm 2010­2014   Số tín chỉ THỜI GIAN TÊN HỌC  Tổng  Lý thuyết Tập   PHẦN luyện Bóng chuyền  nâng cao &PPGD 1 2 60   60 Bóng chuyền  nâng cao &PPGD 2 3 75 15 60
  8. 8 Bóng chuyền  nâng cao &PPGD 3 3 75 15 60 Tổng 8 210 30 180 Thời gian từ 2006 đến 2014 ngành GDTC Trường Đại học Cần Thơ  đã áp dụng 2 chương trình môn học chuyên sâu bóng chuyền vào giảng  dạy.  Nhìn chung khối lượng chương trình giảm từ  480 tiết xuống còn  210 tiết, đã giảm 270 tiết. Việc giảm giờ  học đáng kể  đều này  ảnh  hướng rất lớn đến chất lượng đào tạo sinh viên. 3.1.2. Thực trạng các chương trình giảng dạy chuyên sâu bóng  chuyền của một số Trường Đại học trên toàn quốc Bảng 3.3. Thực trạng các chương trình chuyên sâu bóng chuyền   ngành GDTC của một số Trường Đại học trên toàn quốc Số học  Số tín  Tổng  Lý  Tập luyện  TT Tên đơn vị phần chỉ số giờ thuyết + PP 1 ĐH ĐỒNG THÁP 4 12 345 45 300 2 ĐH BÌNH DƯƠNG 4 24 345 45 300 3 ĐH HẢI PHÒNG 6 18 270 12 258 4 ĐH TDTT ĐÀ NẴNG (GDTC) 6 18 270 54 216 5 ĐH SP TPHCM (GDTC) 3 9 270 45 225 6 ĐH TDTT TPHCM (GDTC) 6 360 36 324 7 ĐH QT HỒNG BÀNG 8 480 48 432 8 ĐH THÁI NGUYÊN 3 12 180 45 135 Qua phân tích luận án thấy được những ưu điểm và nhược điểm về  chương trình giảng dạy học phần chuyên sâu của các Trường, phát huy   những cái tốt và từ đó làm cơ sở cho việc xây dựng chương trình giảng  dạy cho đối tượng nghiên cứu. 3.1.3. Thực trạng về  đội ngũ giảng  viên Bộ  môn giáo dục thể  chất   trường Đại học Cần Thơ Thực trạng giảng viên Bộ  môn GDTC Trường Đại học Cần Thơ  được trình bày trên bảng 3.4. Bảng 3.4: Bảng thực trạng đội ngũ giảng viên Bộ môn GDTC   Trường Đại học Cần Thơ Đội ngũ giảng viên Bộ môn GDTC Trường Đại học Cần Thơ  Số  Trình  Thâm  Số lượng sinh viên
  9. 9 niên  độ công  lượng  tác giáo  Dưới  Trên  Trên  Chuyê viên Tiến  Thạc  Đại  Không  10  10  20  n  sĩ sĩ học năm năm năm chuyên ngành ≈3200 18 2 15 1 5 8 5 334 0 Qua bảng 3.4 cho thấy, số lượng gồm 18 giảng viên, trình độ tiến sĩ  là 02 chiếm tỉ lệ 11.2%, trình độ thạc sĩ là 15 chiếm tỉ lệ 88.8% và trình  độ cử nhân là 1 chiếm tỉ lệ 5.6%.  Bảng 3.5: Bảng thực trạng đội ngũ giảng viên giảng dạy môn   chuyên sâu bóng chuyên Bộ môn GDTC trường Đại học Cần Thơ  Số lượng và chất lượng giảng viên giảng dạy chuyên sâu môn bóng chuyền Thâm  Số  Trình  niên  Số lượng sinh viên lượng  độ công  giảng  tác viên Đại  Dưới  Trên 10  Trên  Chuyên  Không  Tiến sĩ Thạc sĩ học 10 năm năm 20 năm ngành chuyên 5 1 4 0 2 2 1 334 Số lượng giảng viên tham gia giảng dạy chuyên sâu bóng chuyền là  05 người chiếm tỉ lệ 28%, trong đó có 01 giảng viên nữ.  3.1.4. Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy   cho môn  bóng chuyền Bảng 3.6: Thực trạng cơ sở vật chất, sân bãi cho hoạt động  TDTT   Trường Đại học Cần Thơ  Số TT Các loại  Trong nhà Ngoài trời Chất lượng sân bãi,  Tốt  TB Kém dụng cụ 1 Nhà thi đấu đa năng 1 0 1 0 0 2 Sân bóng đá 1 6 2 3 2 3 Sân bóng chuyền 1 5 1 5 0 4 Sân bóng rổ 1 1 1 1 0
  10. 10 Bảng rổ 2 10 2 8 2 5 Sân tenis 0 1 1 0 0 6 Hồ bơi 0 0 0 0 0 7 Đường chạy 0 2 0 2 0 8 Sân cầu lông 6 0 3 3 0 9 Bàn bóng bàn 8 0 2 4 2 10 Nệm mút, xà nhãy cao 4 0 2 2 0 11 Thảm thể dục 1 0 1 0 0 12 Dụng cụ đo lường 1 0 1 0 0 13 Thư viện 1 0 1 0 0 14 Máy tinh có internet 1000 0 500 400 100 Cơ  sở  vật chất chưa thật sự  đảm bảo cho nên việc tổ  chức giảng  dạy các môn thể thao chuyên sâu, chỉ có thể tổ  chức giảng dạy một số  môn đảm bảo về  dụng cụ. Như  vậy, khả  năng của nhà trường không   theo kịp sự phát triển về số lượng của sinh viên theo từng năm học. 3.1.5. Thực trạng kinh phí dành cho hoạt động môn bóng chuyền Bảng 3.7: Thực trạng kinh phí dành cho hoạt động bóng chuyền  giai đoạn 2010–2014. Nguồn kinh phí Thời gian Thường xuyên Tham mưu Khác Tổng vnđ 2010 21.365.700 5.694.000   27.059.700 2011 22.575.500 11.694.000   34.269.500 2012 22.575.800 0   22.575.800 2013 23.482.900 9.405.000   32.887.900 2014 23.672.500 4.824.000   28.496.500 Từ   kết   quả   trên   cho   thấy   kinh   phí  bình   quân   khoảng  75.000  đồng/01sinh viên. Mức bình quân kinh phí trên mỗi sinh viên hiện nay  là  rất hạn chế,  số  lượng sinh viên  chuyên ngành GDTC và toàn trường  ngày càng tăng, nên kinh phí chi các hoạt động TDTT cần được bổ sung  thêm. 3.1.6. Thực trạng về mức độ  phối hợp giữa các phòng ban có liên   quan
  11. 11 Bảng 3.8: Kết quả phỏng vấn về mức độ phối hợp giữa Bộ môn   GDTC và các phòng ban (n=18)       Mức độ phối hợp TT Tên phòng ban Nội dung công việc Bình  Rất tốt Tốt thường 1 Ban Giám hiệu Xin chủ trương 88.89 11.11 0 Quản lý đăng ký học phần 2 Phòng đào tạo 83.33 16.67 0 Quản lý điểm Phòng công tác sinh  Quản   lý   sinh   hoạt   sinh   viên  3 61.11 38.89 0 viên nội và ngoại trú Các khoản chi phí 4 Phòng tài vụ 66.67 33.33 0 Học phí, bảo hiểm… Phòng Tổ chức cán  Quản lý hồ sơ 5 83.33 16.67 0 bộ Thẩm định văn bằng Phòng Nghiên cứu  Đề  tài các cấp, bài báo khoa  6 66.67 33.33 0 khoa học học, hội thảo… Phòng Quản trị  Quy hoạch  7 66.67 33.33 0 thiết bị Xây dựng CSVC Qua bảng 3.8  cho thấy, mức độ  phối hợp giữa  Bộ  môn với  Ban  Giám hiệu rất tốt chiếm tỉ  lệ  88.89%; công tác quản lý điểm, đăng ký  học   phần  Bộ   môn   phối   hợp   rất   tốt   với   Phòng   Đào   tạo   chiếm   tỉ   lệ  83.33%; công tác quản lý hồ sơ, thẩm định văn bằng phần Bộ môn phối  hợp rất tốt với Phòng Tổ chức cán bộ chiếm tỉ lệ 83.33%.  3.1.7. Thực trạng về kết quả học tập của sinh viên  Bảng 3.9: Thống kề kết quả học tập của sinh viên chuyên sâu bóng   chuyền khóa 38 và 39 ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Cần   Thơ  HỌC  HỌC    PHẦN 1 PHẦN 2 HỌC PHẦN 3 Phân loại Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ Giỏi 2 5.26 2 5.26 3 7.89 Khá 8 21.05 10 26.32 13 34.21 CSBC Trung bình 19 50.00 21 55.26 20 52.63 KHÓA  Yếu 9 23.68 5 13.16 2 5.26 39  Tổng 38 100.00 38 100.00 38 100.00  CSSBC  HỌC  HỌC  KHÓA 38   PHẦN 1 PHẦN 2 HỌC PHẦN 3 Phân loại Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ Giỏi 2 5.88 2 5.88 2 5.88 Khá 7 20.59 8 23.53 11 32.35 Trung bình 18 52.94 20 58.82 19 55.88
  12. 12 Y ếu 7 20.59 4 11.76 2 5.88 Tổng 34 100.00 34 100.00 34 100.00 Như  vậy qua kết quả  học tập của 2 khóa 38 và 39 cho thấy, tỉ  lệ  sinh viên xếp loại giỏi là rất thấp nhưng không tăng hay tăng không  đáng kể qua các học phần và tỉ lệ xếp loại trung bình và kém là rất cao  từ  57.89% trở  lên, điều này nói lên chương trình môn học chuyên sâu   bóng chuyền hiện hành và nội dung đánh giá chưa đáp  ứng được năng  lực và yêu cầu người học. 3.1.8. Thực trạng về  kết quả  phỏng vấn của sinh viên sau khi   học môn chuyên sâu bóng chuyền hiện hành Nhằm khảo sát mức độ hứng thú, thái độ  học tập, các vấn đề  khác  mà chương trình môn học chuyên sâu bóng chuyền mang lại và những  vấn đề phản ánh của sinh viên. Luận án tiến hành phỏng vấn sinh viên   để thu thập ý kiến đánh giá về mức độ  hài lòng, mức độ  hứng thú, thái  độ học tập, các vấn đề khác… sau khi học xong chương trình giảng dạy  môn chuyên sâu bóng chuyền. Kết quả  phỏng vấn được trình bày tại  bảng 3.10.
  13. Bảng 3.10: Kết quả phỏng vấn sinh viên chuyên sâu bóng chuyền   khóa 39 ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ (n=38). tỉ lệ  TT Nội dung Mức độ % Câu 1  Anh/chị cho biết nhận thức của  Quan trọng 47.37 mình   về   tầm   quan   trọng   của  Không quan trọng 47.37 môn bóng chuyền như thế nào? Chưa xác định. 5.26 Câu 2 Theo   Anh/chị   chương   trình  Hiệu quả. 2.63 giảng dạy môn chuyên sâu bóng  Ít hiệu quả. 55.26 chuyền có hiệu quả không? Không hiệu quả. 42.11 Câu 3 Anh/chị   có   thấy   hứng   thú   khi  Hứng thú. 7.89 học   xong   chương   trình   giảng  Ít hứng thú. 39.47 dạy   môn   chuyên   sâu   bóng  Không hứng thú. 52.63 chuyền không?  Câu 4 Anh/ chị có hài lòng với phương  Hài lòng. 78.95 pháp   giảng   dạy   của   giáo   viên  Ít hài lòng. 18.42 môn   chuyên   sâu   bóng   chuyền  Không hài lòng. 2.63 không? Câu 5   Anh/chị   có   hài   lòng   với   việc  Hài lòng. 23.68 phân bổ thời khóa biểu học môn  Ít hài lòng. 76.32 chuyên sâu bóng chuyền không? Không hài lòng. 0.00 Câu 6 Theo   Anh/chị   chương   trình  Cải tiến và xây dựng  89.47 giảng dạy môn chuyên sâu bóng  lại. chuyền có cần phải cải tiến và  Không cần. 0.00 xây dựng lại cho phù hợp hơn  Không ý kiến. 10.53 không? Câu 7 Theo   Anh/chị   thời   lượng   của  Thời lượng không  26.32 chương   trình   giảng   dạy   môn  đủ (ít).  chuyên   sâu   bóng   chuyền   với   3  Thời lượng đủ và  2.63 học   phần   có   cần   tăng   thêm  phù hợp. không? 71.05 Cần tăng thời lượng.
  14. tỉ lệ  TT Nội dung Mức độ % Câu 8 Theo Anh/chị  nếu cần tăng hàm  01 học phần. 26.32 lượng   thì   tăng   bao   nhiêu   học 02 học phần. 28.95 phần là phù hợp? Chưa xác định. 44.74 Câu 9 Theo Anh/chị  nếu cải thiện và  Lý thuyết và thực  7.89 xây dựng lại chương trình giảng  hành. dạy   môn   chuyên   sâu   bóng  Phương pháp và thực  10.53 chuyền thì cần tập trung ở phần  hành. nào? Lý thuyết, thực hành  81.58 và phương pháp. Câu  Sau khi học xong chương trình  Rất phù hợp. 5.26 10 giảng dạy môn chuyên sâu bóng  Phù hợp nhưng chưa  55.26 chuyền hiện hành, Anh/chị nhận  đáp ứng yêu cầu . thấy nó có phù hợp với công tác  Không phù hợp. 39.47 giảng dạy sau này không? Câu   Trong quá trình học Anh/ chị có  Thường xuyên (3  28.95 11 thường   xuyên   tập   luyện   bóng  buổi / tuần  trở lên). chuyền ngoại khóa không? Ít thường xuyên (1­2  44.74 buổi trong tuần). Không tập ngoại  26.32 khóa.
  15. 15 Qua kết quả  bảng 3.10  cho thấy  việc phân bổ  thời khóa biểu đa  phần sinh viên ít hài lòng và không hài lòng chiếm tỉ  lệ 76.32%, có đến  89.47% sinh viên cho rằng chương trình giảng dạy môn chuyên sâu bóng   chuyền cần phải cải tiến  và xây dựng lại cho hiệu quả  hơn,  71.05%  sinh viên cho rằng cần tăng thời lượng học phần  và 26.32% sinh viên  nhận xét là thời lường quá ít chưa đáp  ứng yêu cầu người học, 81.58%  sinh   viên     cho   rằng   cần   tăng   cả   3   phần   là   lý   thuyết,   thực   hành   và  phương pháp.  3.1.9. Thực trạng về  công tác quản lý và đảm bảo chất lượng  đào tạo tại trường Đại học Cần Thơ 3.1.10. Bàn luận về đánh giá thực trạng Tóm lại: ­ Thực trạng chương trình đào tạo ngành GDTC trường ĐHCT giai  đoạn 2010 đến 2014 còn tồn tại nhiều hạn chế  điều này nói lên chương  trình môn học chuyên sâu bóng chuyền và nội dung đánh giá chưa đáp  ứng được năng lực và yêu cầu người học. ­ Thực trạng về đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất, kinh phí và kết  quả  phỏng vấn sinh viên để  thu thập ý kiến đánh giá về  mức độ  hài  lòng, mức độ hứng thú, thái độ học tập, các vấn đề khác… sau khi học   xong chương trình giảng dạy môn chuyên sâu bóng chuyền cho thấy  chưa đáp ứng nhu cầu người học.. Từ  những vấn đề  trên, Bộ  môn bóng chuyền đã thấy được những  mặt hạn chế  của chương trình đào tạo và kết quả  đào tạo học phần  chuyên sâu bóng chuyền, nên đã đề nghị lên Bộ môn GDTC và Ban Giám  hiệu Trường ĐHCT cho phép điều chỉnh xây dựng đổi mới chương trình  giảng dạy môn chuyên sâu bóng chuyền phù hợp hơn để nâng cao chất  lượng đào tạo đáp ứng với mục tiêu phát triển giáo dục và đào tạo trong   thời kỳ mới. 3.2.   Xây   dựng   đổi   mới   và   ứng   dụng   thực   nghiệm   chương   trình  giảng   dạy   môn   chuyên   sâu   bóng   chuyền   ngành   GDTC   Trường 
  16. 16 ĐHCT 3.2.1. Các cơ  sở  khoa học và thực tiển  để  xây dựng  chương trình   giảng dạy môn học chuyên sâu bóng chuyền ngành GDTC Trường ĐHCT 3.2.1.1. Các cơ sở khoa học để xây dựng chương trình giảng dạy  3.2.1.2. Các cơ sở thực tiển để xây dựng chương trình giảng dạy   3.2.2. Phân tich SWOT về  xây dựng  chương trình giảng dạy  môn chuyên sâu bóng chuyền ngành  GDTC  Trường Đại học Cần  Thơ Dựa vào các kết quả  nghiên cứu về  thực trạng, luận án tiến hành  phân tích SWOT để xác định các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách  thức. Từ  đó làm cơ  sở  để  xây dựng xây dựng chương trình giảng dạy  môn chuyên sâu bóng chuyền ngành giáo dục thể chất Trường Đại học  Cần Thơ. Đây là những cơ  sở  quan trọng để  xây dựng  chương trình  giảng dạy môn chuyên sâu bóng chuyền ngành GDTC Trường ĐHCT  khoa học, hiệu quả và đáp ứng nhu cầu người học trong giai đoạn hiện  nay. 3.2.3. Lựa chọn nội dung giảng dạy và đánh giá theo từng học  phần   cho  chương   trình   giảng   dạy  môn   chuyên   sâu  bóng   chuyền   ngành giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ Trên cơ sở tổng hợp các chương trình chuyên sâu bóng chuyền của   các trường có đào tạo cử  nhân ngành GDTC, qua tham khảo tài liệu,  luận án tiến hành lựa chọn các nội dung cốt lỗi để  xây dựng chương   trình   giảng   dạy   môn   chuyên   sâu   bóng   chuyền   cho   sinh   viên   ngành  GDTC. 3.2.2.1. Xây dựng và hoàn thiện phiếu phỏng vấn Khi tiến hành lựa chọn các nội dung giảng dạy, nội dung kiểm tra  đánh   giá   kết   quả   học   tập   thực   hành   cho   sinh   viên   chuyên   sâu   bóng  chuyền, Luận án đã tiến hành trao đổi với các chuyên gia, quý thầy cô  về  các nội dung trong các học phần (mẫu phiếu phỏng vấn được trình   bày phụ lục 8).
  17. 17 Như  vậy, luận án đã xác định được các nội dung giảng dạy, nội  dung kiểm tra đánh giá trong bảng hỏi phù hợp cho đối tượng nghiên  cứu.  3.2.2.2. Lựa chọn nội dung giảng dạy, nội dung kiểm tra đánh giá   cho   từng   học   phần   chuyên   sâu   bóng   chuyền   ngành   GDTC   trường   ĐHCT Để  lựa chọn nội dung giảng dạy, nội dung kiểm tra đánh giá cho  từng   học   phần   làm   cơ   sở   xây   dựng   chương   trình   chuyên   sâu   bóng  chuyền, luận án tiến hành phỏng vấn các chuyên gia, giáo viên, huấn   luyện viên bóng chuyền… qua 02 lần phỏng vấn. Kết quả với 29 phiếu  phất ra và thu về 27 phiếu ở 02 lần phỏng vấn, qua tính toán về tỉ lệ %  số  phiếu đồng ý lựa chọn cho từng học phần và đồng thời còn kiểm  định sự đồng nhất về kết quả giữa 2 lần phỏng vấn được trình bày qua   bảng 3.11.
  18. Bảng 3.11: Kết quả phỏng vấn lựa chọn nội dung giảng dạy và test đánh  trong các học phần chuyên sâu bóng chuyền cho sinh viên ngành GDTC  Trường Đại học Cần Thơ (n=27). Câu 1. Theo quý thầy cô các nội dung dưới dây được sử  dụng vào giảng dạy và đánh giá   trong học phần nào là phù hợp? HỌC  Rất phù   Phù   Không   PHẦN  Lần Chọn tỉ lệ x2 hợp hợp phù hợp I Lịch   sử   và   xu   hướng,   đặc  92.5 điểm,   tính   chất   và   tác   dụng,  1 25 9 23 2 2 quá   trình   hình   thành   và   phát  92.5 triển Bóng chuyền. 2 25 9 22 3 2 0.379 1 22 81.48 20 2 5 Khái niệm nguyên lý kỹ  thuật  88.8 cơ bản trong bóng chuyền 2 24 9 21 3 3 1.714 55.5 PH Khái niệm các yếu tố thể lực. 1 15 6 8 9 10 ẤN   2 18 66.67 12 6 9 2.5 LÝ  Khái niệm các loại hình chiến  1 26 96.3 24 2 1 TH thuật trong bóng chuyền 2 22 81.48 19 3 5 4.849 UY Luật   thi   đấu,   phương   thức  1 22 81.48 20 2 5 ẾT trọng tài và tổ chức thi đấu 2 22 81.48 19 3 5 0.386 88.8 Kỹ thuật cơ bản không bóng. 1 24 9 21 3 3   2 23 85.19 21 2 4 0.75 Kỹ thuật cơ bản với bóng. 1 22 81.48 20 2 5   2 22 81.48 19 3 5 0.386 92.5 PH Phát   triển   kỹ   năng   phối   hợp  1 25 9 19 6 2 ẦN  chuyên môn.  2 26 96.3 20 6 1 1.05 TH Phát   triển   kỹ   năng   về   kỹ   ­  1 26 96.3 24 2 1 ỰC  chiến thuật bóng chuyền. 2 26 96.3 25 1 1 1.04 HÀ 55.5 NH  1 15 6 9 6 12 VÀ  Phát triển độ dẻo 62.9 PH   2 17 6 8 9 10 1.525 ƯƠ Huấn luyện thể lực chung. 88.8 NG  1 24 9 17 7 3 PH 2 24 88.8 18 5 4 1.106 ÁP 9
  19. Phát triển các yếu tố thể lực. 1 23 85.19 18 5 4 2 23 85.19 19 4 4 0.303 92.5 Chuyền  bóng  vào   ô   quy   định  1 25 9 10 15 2 (20 quả)  2 23 85.19 7 16 4 2.348 Đệm bóng vào ô quy định (20  1 26 96.3 22 4 1 quả) PH 2 26 96.3 20 6 1 0.867 ẦN  Phát   bóng   cao   tay   trước   mặt  1 21 77.78 18 3 6 ĐÁ 6m cuối sân 5 quả (điểm) 2 22 81.48 17 7 5 2.545 NH  Đập bóng số  4 toàn sân 5 quả  1 22 81.48 21 1 5 GIÁ (điểm) 2 23 85.19 19 4 4 3.286 HỌC  Rất phù   Phù   Không   PHẦN  Lần Chọn tỉ lệ x2 hợp hợp phù hợp II 92.5 Khái niệm nguyên lý kỹ  thuật  1 25 9 19 6 2 cơ bản trong bóng chuyền. 2 26 96.3 18 8 1 1.556 Khái niệm các loại hình chiến  1 21 77.78 18 3 6 thuật trong bóng chuyền 2 22 81.48 16 6 5 1.95 14 51.85 11 3 13 Lập   kế   hoạch   giảng   dạy   ­  62.9 huấn luyện.  17 6 10 7 10 6.025 88.8 PH 1 24 9 17 7 3 ẤN   Luật   thi   đấu,   phương   thức  88.8 LÝ  trọng tài và tổ chức thi đấu 2 24 9 19 5 3 1.011 TH 92.5 UY Công   tác   tuyển   chọn,   huấn  1 25 9 15 10 2 ẾT luyện cơ bản. 2 26 96.3 19 7 1 3.128 92.5 PH Kỹ thuật cơ bản với bóng. 1 25 9 10 15 2 ẦN     2 23 85.19 7 16 4 2.348 TH Phát   triển   kỹ   năng   phối   hợp  1 26 96.3 22 4 1 Ự C  chuyên môn.  2 26 96.3 21 2 4 4.298 HÀ Phát   triển   kỹ   năng   về   kỹ   ­  1 22 81.48 17 5 5 NH  chiến thuật bóng chuyền.  2 23 85.19 16 7 4 0.884 VÀ  Hoạt   động   không   bóng   của  44.4 PH VĐV   đỡ   phát   bóng,   đỡ   đập  1 12 4 5 7 15 ƯƠ bóng   và   khi   chọn   vị   trí   để  NG  chắn bóng 2 14 51.85 9 8 10 4.403
  20. Huấn luyện thể lực chung. 1 22 81.48 21 1 5 2 23 85.19 19 4 4 3.286 1 26 96.3 20 6 1 Phát triển các yếu tố thể lực. 88.8 2 24 9 21 3 3 4.381 92.5 Phương pháp giảng dạy kỹ  1 25 9 19 6 2 thuật bóng chuyền. 2 23 85.19 19 4 4 2.001 88.8 Phương pháp huấn luyện thể  1 24 9 18 6 3 lực. 88.8 2 24 9 19 5 3 0.253 92.5 Đỡ  phát bóng thấp tay (số    5­ 1 25 9 19 6 2 3) 5 quả (điểm)  2 26 96.3 20 6 1 1.05 Chuyền   bóng   cao   tay   trước  1 26 96.3 24 2 1 mặt (số 3 ­ 4) 5 quả (điểm)  2 26 96.3 25 1 1 1.04 PH 1 23 85.19 20 3 4 ẦN   Phát   bóng   cao   tay   trước   mặt  92.5 ĐÁ 4.5m cuối sân 5 quả (điểm) 2 25 9 19 6 2 3.553 NH  Đập bóng số 2 chéo sân 5 quả  1 23 85.19 18 7 2 GIÁ (điểm) 2 23 85.19 19 4 4 3.303 HỌC  Rất phù   Phù   Không   Lần Chọn tỉ lệ x2 PHẦN  hợp hợp phù hợp III 62.9 Đặc   điểm,   tính   chất   và   tác  1 17 6 8 9 10 dụng môn Bóng chuyền.  2 18 66.67 6 12 9 1.528 1 22 81.48 19 3 5 Luật   thi   đấu,   phương   thức  88.8 trọng tài và tổ chức thi đấu 2 24 9 21 3 3 1.524 92.5 Công   tác   tuyển   chọn,   huấn  1 25 9 19 6 2 PH luyện cơ bản. 2 26 96.3 18 8 1 1.556 ẤN   1 22 81.48 20 2 5 LÝ  Nghiên   cứu   khoa   học   trong  88.8 TH môn bóng chuyền. 2 24 9 21 3 3 1.714 UY Biên soạn giáo án. 1 26 96.3 24 2 1 ẾT 2 22 81.48 19 3 5 4.849 Kỹ thuật cơ bản với bóng. 1 22 81.48 20 2 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0