Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu bài tập phát triển sức mạnh tốc độ cho nam vận động viên Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15
lượt xem 4
download
Luận án "Nghiên cứu bài tập phát triển sức mạnh tốc độ cho nam vận động viên Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá thực trạng công tác huấn luyện thể lực cho VĐV; thực trạng sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15 ở nước ta, từ đó tiến hành xác định hệ thống test và lựa chọn và xác định các bài tập phát triển sức mạnh tốc độ phù hợp điều kiện thực tiễn công tác huấn luyện nhằm phát triển sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu bài tập phát triển sức mạnh tốc độ cho nam vận động viên Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BÙI KIM HÀ NGHIÊN CỨU BÀI TẬP PHÁT TRIỂN SỨC MẠNH TỐC ĐỘ CHO NAM VĐV CẦU LÔNG ĐỘI TUYỂN QUỐC GIA LỨA TUỔI 13-15 Tên ngành: Giáo dục học Mã ngành: 9140101 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC HÀ NỘI – 2022
- Công trình được hoàn thành tại: Viện khoa học Thể dục thể thao Người hướng dẫn khoa học: Hướng dẫn 1: PGS.TS Trần Hiếu Hướng dẫn 2: TS Lê Lý Đức Trường Phản biện 1: PGS.TS Ngô Trang Hưng, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh Phản biện 2: TS Hướng Xuân Nguyên, Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội Phản biện 3: PGS.TS Phạm Đông Đức, Trường Đại học Thủ đô Hà Nội Luận án sẽ được bảo vệ trước hội đồng chấm luận án cấp Viện họp tại Viện Khoa học Thể dục thể thao vào hồi..... giờ..... ngày..... tháng..... năm..... Có thể tìm luận án tại: 1. Thư viện quốc gia Việt Nam 2. Thư viện Viện Khoa học Thể dục thể thao
- DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1. Bùi Kim Hà (2022), “Effective Determination of Speed Strength Development Exercises for Male National Team badminton Players Aged 13 - 15”, International Journal of Humanities and Education Development (IJHED), ISSN: 2581-8651, Vol-4, Issue-5, Page 5-9. DịcBùi Kim Hà (2022), “Xác định hiệu quả các bài tập phát triển sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15”, Tạp chí Quốc tế về Nhân văn và Phát triển Giáo dục (IJHED), ISSN: 2581-8651, Tập 4, Số phát hành 5, trang 5-9. 2. Bùi Kim Hà (2022), “Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá sức mạnh tốc độ cho nam vận động viên cầu lông lứa tuổi 13-15 đội tuyển quốc gia Việt Nam”, Tạp chí Khoa học Thể thao, số 5.
- 1 A. GIỚI THIỆU LUẬN ÁN 1. PHẦN MỞ ĐẦU Qua khảo sát công tác huấn luyện thể lực cho VĐV ở các trung tâm, các địa phương cho thấy, mỗi đội đều có các kế hoạch, phương pháp, hệ thống bài tập huấn luyện sức mạnh tốc độ cho VĐV khác nhau. Tuỳ theo quan điểm của từng ban huấn luyện nên vẫn chưa có sự thống nhất và ít chú trọng đến hiệu quả huấn luyện. Do đó, nghiên cứu sự phát triển các tố chất thể lực của VĐV cầu lông ở Việt Nam hiện nay là rất quan trọng đặc biệt là sức mạnh tốc độ. Trong luật thi đấu cầu lông của Tổng cục TDTT và Liên đoàn cầu lông thế giới thì lứa tuổi 13-15 là một trong các lứa tuổi thi đấu chính thức. VĐV cầu lông có trình độ cũng đã được đào tạo, tập huấn theo nhiều tuyến từ tỉnh, thành đến quốc gia. Mặc dù trình độ của VĐV cầu lông Việt Nam nói chung và lứa tuổi 13-15 nói riêng đã có sự phát triển, nhưng qua các giải trong nước và quốc tế, thành tích của VĐV cầu lông chưa đạt được kỳ vọng và thường sớm bị loại ở các giải quốc tế. Có nhiều nguyên nhân ảnh hưởng, song một trong những tồn tại của VĐV cầu lông nước ta nói chung và VĐV lứa tuổi 13-15 nói riêng là do trình độ sức mạnh tốc độ còn hạn chế. Thể hiện ở khả năng phát lực hoặc sức mạnh tối đa trong thời gian ngắn còn rất hạn chế, tốc độ di chuyển chưa hiệu quả, uy lực đánh cầu về cuối trận suy giảm. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu bài tập phát triển sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15”. Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác huấn luyện thể lực cho VĐV; thực trạng sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15 ở nước ta, từ đó tiến hành xác định hệ thống test và lựa chọn và xác định các bài tập phát triển sức mạnh tốc độ phù hợp điều kiện thực tiễn công tác huấn luyện nhằm phát triển sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15. Mục tiêu nghiên cứu. Mục tiêu 1: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15. Mục tiêu 2: Nghiên cứu thực trạng công tác huấn luyện sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15. Mục tiêu 3: Lựa chọn và đánh giá hiệu quả các bài tập phát triển sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15.
- 2 2. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN 1. Luận án đã xác định được thực trạng 5 yếu tố ảnh hưởng tới huấn luyện tố chất sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15: Sức mạnh cơ bắp, Sức mạnh tốc độ, Tốc độ di chuyển, Sức bền, Mềm dẻo. Luận án đã lựa chọn được 7 test đánh giá sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15: Sức mạnh tốc độ chung (3 test); Sức mạnh tốc độ chuyên môn (3 test); Tâm lý (1 test): Phản xạ phức (ms). Đã xây dựng được 2 bảng phân loại, 2 bảng điểm tổng hợp và 1 bảng tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp của các test nhằm mục đích đánh giá sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-14 và 15. 2. Thực trạng công tác huấn luyện sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15 còn một số bất cập: Sử dụng bài tập phát triển sức mạnh tốc độ chưa đa dạng, phong phú. Các bài tập đã dùng ít kết hợp với các bài tập sức mạnh tốc độ chung, kỹ thuật và các tố chất thể lực khác để phát triển sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15 một cách đồng bộ và hiệu quả. 3. Luận án đã lựa chọn được 45 nhóm bài tập/bài tập chuyên môn cơ bản nhằm phát triển sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15 cụ thể: Bài tập phát triển sức mạnh tốc độ chung (11 nhóm bài tập); Bài tập phát triển sức mạnh tốc độ chuyên môn (34 bài tập). Qua thực nghiệm sư phạm 12 tháng đã xác định được hiệu quả của các bài tập đã lựa chọn ứng dụng trong huấn luyện để phát triển sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15. 3. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN Luận án trình bày trong 136 trang A4 gồm: Mở đầu (6 trang); Chương 1: Tổng quan các vấn đề nghiên cứu (50 trang); Chương 2: Đối tượng, phương pháp và tổ chức nghiên cứu (14 trang); Chương 3: Kết quả nghiên cứu và bàn luận (64 trang); Kết luận và kiến nghị (2 trang). Trong luận án có 33 biểu bảng, 7 biểu đồ và 2 hình. Ngoài ra, luận án đã sử dụng 83 tài liệu tham khảo, trong đó có 16 tài liệu bằng tiếng nước ngoài và phần phụ lục. B. NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận về quá trình huấn luyện VĐV cầu lông Để đạt được thành tích cao trong môn cầu lông phải là những VĐVđược tập luyện từ lứa tuổi thiếu niên. Do vậy, việc chuẩn bị cho VĐV đạt thành tích cao phải làm một cách hệ thống, đó là một quá trình huấn
- 3 luyện dài hạn, quá trình này bao gồm việc đào tạo các vận động viên mới bắt đầu tập luyện trong lứa tuổi thiếu niên cho tới khi họ trở thành vận động viên có trình độ cao. 1.2. Phương pháp huấn luyện tố chất thể lực môn cầu lông Sức mạnh tốc độ của VĐV cầu lông phản ánh mức độ thích ứng của cơ thể và năng lực thể thao đạt được dưới tác động của lượng vận động tập luyện, qua quá trình huấn luyện có hệ thống được thể hiện ở mức độ nâng cao khả năng chức phận và năng lực vận động của VĐV. Cùng với khả năng hoàn thiện về kỹ – chiến thuật và mức độ phát triển ngày càng cao của các tố chất thể lực, tâm lý, đáp ứng yêu cầu phát triển thành tích thể thao. Thành tích môn cầu lông được cấu thành từ các nhân tố hình thái, thể lực, kỹ thuật, chiến thuật, tâm lý và chức năng cơ thể VĐV. Sức mạnh tốc độ là tố chất thể lực đặc thù của VĐV cầu lông, trong đó cần chú trọng phát triển sức mạnh các nhóm cơ cho thân dưới của cơ thể song vẫn phải đảm bảo sự ổn định cốt lõi của cơ thể VĐV. 1.3. Bài tập phát triển sức mạnh tốc độ cho VĐV Cầu lông Trong môn Cầu lông khi huấn luyện phải kết hợp giữa huấn luyện chung và huấn luyện chuyên môn, Sự quan hệ hỗ trợ của 2 nội dung huấn luyện này rất quan trọng trong thời kỳ huấn luyện thi đấu, trong thời gian huấn luyện chuẩn bị cho thi đấu thì HLV phải cân đối giữa huấn luyện chung và huấn luyện chuyên môn sao cho hợp lý thì mới đạt được thành tích cao trong thi đấu. 1.4. Đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi 13-15 Ở lứa tuổi 13-15 sự phát triển thể chất của trẻ có liên quan đến thời kỳ sau của giai đoạn dài người lần thứ 2 (11-14 tuổi). Vì đây là thời kỳ vàng của sự phát triển các năng lực thể thao nói chung và các tố chất vận động nói riêng, đặc biệt là sức mạnh và tốc độ trong đó có sức mạnh tốc độ. Trong thời kỳ này ức chế phân biệt được phát triển rất mạnh (là cơ sở cho việc tiếp thu các kỹ năng vận động), hưng phấn của quá trình thần kinh vẫn trội hơn ức chế (là điều kiện thuận lợi để phát triển sức mạnh tốc độ). 1.5. Các công trình nghiên cứu có liên quan Các công trình nghiên cứu ở Việt Nam còn ít nghiên cứu về phát triển sức mạnh tốc độ cho cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15. Mặc dù đã có một số công trình nghiên cứu có liên quan, song ở nhiều cấp độ và mục đích khác nhau. Chúng tôi cho rằng, nghiên cứu về phát triển cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15 là hết sức cấp thiết.
- 4 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu Bài tập phát triển sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15. 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu 24 HLV, chuyên gia, giảng viên. 15 nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15 tại Trung tâm Huấn luyện thể thao Quốc gia Đà Nẵng. 2.2. Phương pháp nghiên cứu (1) Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu; (2) Phương pháp phỏng vấn, tọa đàm; (3) Phương pháp quan sát sư phạm; (4) Phương pháp kiểm tra sư phạm; (4) Phương pháp kiểm tra tâm lý; (6) Phương pháp thực nghiệm sư phạm; (7) Phương pháp toán thống kê. 2.3. Tổ chức nghiên cứu 2.3.1. Thời gian nghiên cứu: Đề tài được tiến hành nghiên cứu từ tháng 12/2017 đến tháng 6/2021. 2.3.2. Địa điểm nghiên cứu: Viện Khoa học TDTT và Trung tâm Huấn luyện thể thao Quốc gia Đà Nẵng. CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15 3.1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn lựa chọn hệ thống test đánh giá sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15 3.1.1.1. Cơ sở lý luận lựa chọn hệ thống test đánh giá sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15 Để đánh giá toàn diện sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông lứa tuổi 13-15 phải sử dụng tổng hợp các chỉ tiêu, các test sư phạm thuộc các nhóm kỹ thuật và thể lực là chủ đạo. Khi đánh giá sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông lứa tuổi 13-15 bằng các chỉ tiêu, các test sư phạm thì cần phải được vận dụng các test thể lực và kỹ thuật.
- 5 3.1.1.2. Cơ sở thực tiễn lựa chọn hệ thống test đánh giá sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15 Kết quả phỏng vấn lựa chọn các chỉ tiêu, test đánh giá sức mạnh tốc độ cho đối tượng nghiên cứu trước khi đem phỏng vấn chính thức thu được như trình bày ở bảng 3.1 của luận án. Từ kết quả ở bảng 3.1 cho thấy: Hệ số tin cậy (Cronbach's Alpha) của tổng 20 chỉ tiêu, test phỏng vấn thu được về lựa chọn test đánh giá sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15 là 0.972 ở mức rất đồng ý. Tiếp theo đề tài đã tiến hành lựa chọn chính thức các chỉ tiêu, test ở 2 lần phỏng vấn 24 HLV, chuyên gia, giảng viên. Kết quả thu được như trình bày ở bảng 3.2 trong luận án. Từ kết quả thu được ở bảng 3.2 cho thấy, có 7/18 chỉ số, test qua 2 lần phỏng vấn được các HLV, chuyên gia, giảng viên đồng ý lựa chọn với tỷ lệ từ 90% trở lên. Đó là các test: Nhóm test đánh giá sức mạnh tốc độ chung lựa chọn được 3/5 test với mức đồng ý lần 1 và lần 2 từ 95.8 – 100% là: (1) Bật cao tại chỗ (cm); (2) Bật xa tại chỗ (cm); (3) Ném bóng nhồi 5kg (cm). Nhóm test đánh giá sức mạnh tốc độ chuyên môn lựa chọn được 3/10 test với mức đồng ý ở cả 2 lần phỏng vấn đều chiếm tỷ lệ 100% là: (1) Di chuyển ngang sân kết hợp đẩy 10 quả cầu (s); (2) Di chuyển tốc độ kết hợp đánh cầu ở 4 điểm trên sân (s); (3) Di chuyển tốc độ tăng dần theo tín hiệu kết hợp đánh cầu ở 4 điểm trên sân (cấp độ). Nhóm tâm lý lựa chọn được test Phản xạ phức (ms) với mức đồng ý lần 1 và lần 2 là 91.7%. Còn lại 11/18 chỉ số, test qua 2 lần phỏng vấn chỉ có mức đồng ý không đạt ở cả hai lần trên 80.0% theo quy định. 3.1.1.3. Xác định độ tin cậy, tính thông báo các test đánh giá sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15 Kết quả xác định được trình bày ở bảng 3.3 - 3.5 trong luận án. Từ kết quả ở bảng 3.3 - 3.5 thấy: Cả 7 test đã lựa chọn ở đối tượng nghiên cứu thể hiện tương quan mạnh có đầy đủ tính thông báo với (|r| > |0.7| với P < 0.05) nên ứng dụng trong thực tiễn đánh giá sức mạnh tốc độ cho nam nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15. Cụ thể: Sức mạnh tốc độ chung (3 test): Bật cao tại chỗ (cm).
- 6 Bật xa tại chỗ (cm). Ném bóng nhồi 5kg (cm). Sức mạnh tốc độ chuyên môn (3 test): Di chuyển ngang sân kết hợp đẩy 10 quả cầu (s). Di chuyển tốc độ kết hợp đánh cầu ở 4 điểm trên sân (s). Di chuyển tốc độ tăng dần theo tín hiệu kết hợp đánh cầu ở 4 điểm trên sân (cấp độ). Tâm lý (1 test): Phản xạ phức (ms). 3.1.2. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15 3.1.2.1. Tổ chức kiểm tra sư phạm Toàn bộ quá trình theo dõi và kiểm tra sư phạm trên đối tượng nghiên cứu được tiến hành trong 12 tháng (từ tháng 11/2019 đến tháng 11/2020) kiểm tra qua hệ thống 7 test đã lựa chọn nhằm đánh giá sức mạnh tốc độ của đối tượng nghiên cứu. 3.1.2.2. So sánh sự khác biệt thành tích của các test đánh giá sức mạnh tốc độ giữa các độ tuổi 13-15 Kết quả kiểm tra sự khác biệt được trình bày ở bảng 3.6 trong luận án. Từ kết quả thu được ở bảng 3.6 thấy: Kết quả thu được qua kiểm tra các test được lựa chọn thì giữa lứa tuổi 13 và 14 không có sự khác biệt, còn lứa tuổi 15 với 13, 14 có khác biệt rõ rệt (ttính đều > tbảng ở ngưỡng xác xuất P < 0.05). Từ phân tích trên thấy cần phải xây dựng các tiêu chuẩn riêng cho độ tuổi 15 và tiêu chuẩn chung cho độ tuổi 13-14 để làm cơ sở đánh giá sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá sức mạnh tốc độ cho đối tượng nghiên cứu Kết quả Tiêu chuẩn phân loại, Thang điểm đánh giá, Bảng điểm chuẩn tổng hợp thu được trình bày ở các bảng từ 3.8 - 3.12 trong luận án. Bảng 3.1. Bảng điểm tổng hợp đánh giá sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-14 TT Test 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Sức mạnh I tốc độ chung Bật cao 1 tại chỗ 36.8 38.6 40.4 42.2 44.0 45.8 47.6 49.4 51.2 53.0 (cm) 2 Bật xa 159.2 165.4 171.6 177.8 184.0 190.2 196.4 202.6 208.8 215.0
- 7 tại chỗ (cm) Ném bóng 3 nhồi 386.2 404.4 422.6 440.8 459.0 477.2 495.4 513.6 531.8 550.0 5kg (cm) Sức mạnh II tốc độ chuyên môn Di chuyển ngang sân kết 4 23.9 23.0 22.1 21.2 20.3 19.4 18.5 17.6 16.7 15.8 hợp đẩy 10 quả cầu (s) Di chuyển tốc độ kết hợp 5 đánh 20.4 19.6 18.8 18.0 17.2 16.4 15.6 14.8 14.0 13.2 cầu ở 4 điểm trên sân (s) Di chuyển tốc độ tăng dần theo tín hiệu 6 kết hợp 4.2 4.8 5.4 6.0 6.6 7.2 7.8 8.4 9.0 9.6 đánh cầu ở 4 điểm trên sân (cấp độ)
- 8 Nhóm III tâm lý Phản xạ 7 phức 286.7 280.9 275.1 269.3 263.5 257.7 251.9 246.1 240.3 234.5 (ms) Bảng 3.2. Bảng điểm tổng hợp đánh giá sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 15 TT Test 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 SMTĐ I chung Bật cao 1 tại chỗ 45.3 46.6 47.9 49.2 50.5 51.8 53.1 54.4 55.7 57.0 (cm) Bật xa 2 tại chỗ 171.9 177.8 183.7 189.6 195.5 201.4 207.3 213.2 219.1 225.0 (cm) Ném bóng 3 nhồi 445.2 462.4 479.6 496.8 514.0 531.2 548.4 565.6 582.8 600.0 5kg (cm) Sức mạnh II tốc độ chuyên môn Di chuyển ngang sân kết 4 18.6 18.3 17.9 17.6 17.2 16.9 16.5 16.2 15.8 15.5 hợp đẩy 10 quả cầu (s) Di chuyển tốc độ kết hợp 5 đánh 16.6 16.2 15.7 15.3 14.8 14.4 13.9 13.5 13.0 12.6 cầu ở 4 điểm trên sân (s)
- 9 Di chuyển tốc độ tăng dần theo tín hiệu 6 kết hợp 5.8 6.4 7.0 7.6 8.2 8.8 9.4 10.0 10.6 11.2 đánh cầu ở 4 điểm trên sân (cấp độ) Nhóm III tâm lý Phản xạ 7 phức 266.1 261.0 255.8 250.7 245.5 240.4 235.2 230.1 224.9 219.8 (ms) 3.1.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới huấn luyện tố chất sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15 Kết quả thu được như trình bày ở bảng 3.13. Bảng 3.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới huấn luyện sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15 (n = 10) Mức độ tác động TT Nội dung Nặng Trung bình Nhẹ 1 Sức mạnh cơ bắp 6 4 1.60 2 Sức mạnh tốc độ 8 2 1.80 3 Tốc độ di chuyển 7 3 2.70 4 Sức bền 3 7 1.30 5 Mềm dẻo 2 8 1.20 Từ kết quả thu được ở bảng 3.13 cho thấy: SMTĐ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15 chủ yếu mới chỉ thông qua việc rèn luyện tốc độ di chuyển (2.70 điểm thuộc mức tác động nặng). Kế tiếp là thông qua nội dung huấn luyện sức mạnh tốc độ (1.80 điểm thuộc mức tác động trung bình). Còn lại các nội dung huấn luyện về sức mạnh cơ bắp, sức bền, mềm dẻo chỉ ở mức độ nhẹ, với điểm trung bình từ 1.20 – 1.60 điểm. 3.1.4. Bàn luận
- 10 Đánh giá thể lực đối với môn Cầu lông là một vấn đề khó vì môn thể thao này có phong cách vận động độc đáo và đòi hỏi tính chuyên nghiệp cao. Các bài kiểm tra thể lực này là kết quả của quá trình phát triển mở rộng nhằm tạo ra một loạt các bài kiểm tra thể lực cho Cầu lông vừa dễ thực hiện vừa cụ thể cho nhu cầu của môn thể thao này. Loại bài kiểm tra này sẽ giúp các HLV áp dụng thành công cho các VĐV cầu lông 13-15 tuổi, hoặc có thể ứng dụng ở trình độ và lứa tuổi cao hơn. Về test đánh giá sức mạnh tốc độ: Đề tài đã áp dụng việc sử dụng hai bài kiểm tra tốc độ. Một bài kiểm tra mang tính đặc trưng trong môn Cầu lông nhiều hơn (bài kiểm tra độ nhanh nhẹn), trong khi bài kiểm tra kia thiên về tốc độ di chuyển chung (bài kiểm tra chạy con thoi). Đề tài đã chỉ ra rằng điểm số của bài kiểm tra nhảy liên quan chặt chẽ đến tần suất của bài kiểm tra chạy con thoi (tức là bài kiểm tra tốc độ chung) nhưng không nhất thiết phải liên quan đến sự nhanh nhẹn cụ thể. Nhận định này cũng phù hợp với đánh giá của cả tốc độ và tốc độ cụ thể. Để có thể phát hiện lý do khiến một cầu thủ suy giảm theo một cách nhất định là một kết quả quan trọng từ việc kiểm tra thể lực. 3.2. Nghiên cứu thực trạng công tác huấn luyện sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15 3.2.1. Thực trạng sử dụng các bài tập phát triển sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15 Kết quả thu được trình bày ở bảng 3.14 thấy: Bảng 3.4. Thực trạng sử dụng các bài tập phát triển sức mạnh tốc độ cho VĐV Cầu lông lứa tuổi 13-15 tại một số Trung tâm Huấn luyện Số lượng bài tập sử dụng Trường TT TP Hồ Bắc Đại học Đà Bài tập Hà Nội Chí Minh Giang TDTT Bắc Nẵng Ninh Sức mạnh tốc n 4 5 10 8 10 1. độ chung % 19.1 21.7 45.5 33.3 38.5 SMTĐ n 15 15 10 14 14 2. chuyên môn % 71.4 65.2 45.5 58.3 53.8 n 2 3 2 2 2 3. Phản xạ % 9.5 13.0 9.0 8.4 7.7 Tổng cộng 21 23 22 24 26 Kiểm định 2 = 5.401 ; P = 0.713 > 0.05
- 11 Từ kết quả thu được ở bảng 3.14 thấy: Tỷ lệ % sử dụng các bài tập phát triển sức mạnh tốc độ chung của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh ít nhất, nhiều nhất là Bắc Giang. Sự khác biệt này không nhiều, song tỷ lệ % sử dụng các bài tập phát triển sức mạnh tốc độ chuyên môn lại có khác biệt đáng kể giữa các đơn vị. Tỷ lệ % về bài tập sử dụng nhiều nhất để phát triển sức mạnh tốc độ chuyên môn của Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh chiếm từ 58.3 – 71.4%. Các đội có tỷ lệ % bài tập phát triển sức mạnh tốc độ chuyên môn thấp hơn như Đà Nẵng (53.8%), Bắc Giang (45.5%). Các bài tập phản xạ được sử dụng ít từ 2 - 3 bài tập, chiếm tỷ lệ từ 8.4% đến 13.0%. Kết quả kiểm định Khi bình phương thu được cho thấy không có sự khác biệt với giá trị thu được là 5.401 ở ngưỡng xác suất P > 0.05. Thực trạng các dạng bài tập được sử dụng trong huấn luyện sức mạnh tốc độ cho VĐV Cầu lông lứa tuổi 13-15. Kết quả đánh giá thực trạng sử dụng các bài tập phát triển sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15 thu được như trình bày ở bảng 3.15. Bảng 3.5. Thực trạng sử dụng các loại bài tập phát triển sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15 Loại TT Loại bài tập Số lượng Tỷ lệ % Có Không 1 Thể lực chung 2 7.7 2 Tổ hợp 4 15.4 3 Bài tập bóng nhồi 4 Plyometrics*1 5 Fartlek *2 6 Tập thể hình 2 7.7 7 Theo trạm 8 Tập tạ 2 7.7 9 Chạy leo/xuống dốc 10 Bài tập với dây chun 11 Linh hoạt mềm dẻo 2 7.7 12 Bài tập chuyên môn 14 53.8 Tổng 26 100 6/12 6/12 Tỷ lệ % 50.0 50.0 Từ kết quả thu được ở bảng 3.15 và biểu đồ 3.3 cho thấy: Thực trạng sử dụng các loại bài tập phát triển sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15 chưa đa dạng, còn nhiều dạng bài tập ít
- 12 hoặc chưa được sử dụng. Cao nhất là bài tập chuyên môn chiếm tỷ lệ 53.8%. Bài tập dạng tổ hợp chiếm tỷ lệ 15.4%. Còn lại bốn dạng bài tập cùng chiếm tỷ lệ 7.7% là: Thể lực chung, Tập thể hình, Tập tạ, Linh hoạt mềm dẻo. Còn lại 6 dạng bài tập chưa được sử dụng chiếm tỷ lệ 50.0% là: Bài tập bóng nhồi, Plyometrics, Fartlek, Theo trạm, Chạy leo/xuống dốc, Bài tập với dây chun. 3.2.2. Thực trạng sức mạnh tốc độ của nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15 Kết quả thu được trình bày ở bảng 3.16. Bảng 3.6. Thực trạng kết quả xếp loại sức mạnh tốc độ của nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15 Nhóm tuổi 13-14 Nhóm tuổi 15 Tổng Xếp loại (n = 10) (n = 5) (n = 15) n % n % n % Tốt 1 10.0 1 20.0 2 13.3 Khá 2 20.0 1 20.0 3 20.0 Trung bình 2 20.0 1 20.0 3 20.0 Yếu 4 40.0 2 40.0 6 40.0 Kém 1 11.0 1 6.7 Từ kết quả thu được ở bảng 3.16 cho thấy: Kết quả kiểm tra các test đánh giá trình độ sức mạnh tốc độ của nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15, khi so sánh, đối chiếu với tiêu chuẩn đánh giá xếp loại tổng hợp trình độ sức mạnh tốc độ đã được xây dựng cho thấy, số VĐV Cầu lông lứa tuổi 13 - 14 có trình độ sức mạnh tốc độ loại trung bình trở xuống chiếm tỷ lệ tương đối cao tới 51.0%; và 40.0% của lứa tuổi 15. Tính chung cho lứa tuổi 13-15 là 46.7%. 3.2.3. Bàn luận Việc ứng dụng khoa học kỹ thuật trong huấn luyện VĐV trẻ còn nhiều hạn chế. Vấn đề đặt ra vì sao đa số các HLV đều cho rằng sức mạnh tốc độ có vai trò rất quan trọng với VĐV Cầu lông tuyến trẻ lứa tuổi 13 - 15, nhưng lại quan tâm chưa nhiều tới huấn luyện sức mạnh tốc độ. Từ việc sử dụng các bài tập phát triển sức mạnh tốc độ ở các đội tuyển của các tỉnh, thành cho thấy sự cần thiết cần phải xây dựng các bài tập phát triển sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15 để nâng cao thành tích thi đấu. Vấn đề này cũng được thể hiện ở thực trạng kiểm tra các test đánh giá sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15.
- 13 3.3. Lựa chọn và đánh giá hiệu quả các bài tập phát triển sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15 3.3.1. Lựa chọn bài tập chuyên môn phát triển sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15 3.3.1.1. Cơ sở lý luận lựa chọn bài tập Qua nghiên cứu tài liệu và công trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước như đã trình bày ở chương tổng quan, đề tài bước đầu đã lựa chọn được: 11 nhóm bài tập sức mạnh tốc độ chung và 44 bài tập sức mạnh tốc độ chuyên môn. 3.3.1.2. Cơ sở thực tiễn lựa chọn bài tập Để xác định cơ sở thực tiễn, luận án tiến hành phỏng vấn 24 HLV, các chuyên gia hiện đang làm công tác huấn luyện, giảng dạy môn Cầu lông. Kết quả phỏng vấn thu được trình bày ở bảng 3.17 trong luận án. Bảng 3.7. Lựa chọn bài tập phát triển sức mạnh tốc độ cho nam VĐV Cầu lông đội tuyển Quốc gia lứa tuổi 13-15 (n = 24) T Ưu tiên Bài tập T 3đ 2đ 1đ A Bài tập phát triển sức mạnh tốc độ chung 1. Thể lực chung. 22 2 0 2.92 2. Tổ hợp. 24 0 0 3.00 3. Bài tập bóng nhồi. 24 0 0 3.00 4. Plyometrics. 24 0 0 3.00 5. Fartlek 24 0 0 3.00 6. Tập thể hình. 24 0 0 3.00 7. Theo trạm. 24 0 0 3.00 8. Tập tạ. 24 0 0 3.00 9. Chạy leo/xuống dốc. 24 0 0 3.00 10. Bài tập với dây chun. 23 1 0 2.96 11. Linh hoạt mềm dẻo. 24 0 0 3.00 B Bài tập phát triển sức mạnh tốc độ chuyên môn 1. Di chuyển ngang sân đơn vung vợt mô phỏng 8 14 2 2.25 động tác đánh cầu phải trái (30-45s). 2. Di chuyển tiến lùi vung vợt mô phỏng đập cầu, 7 15 2 2.21 sủi cầu (30-45s). 3. Di chuyển 4 góc sân (2-3 tổ). 20 3 1 2.79 4. Di chuyển bật nhảy dọc theo đường cuối sân (30- 22 2 0 2.92 60s).
- 14 T Ưu tiên Bài tập T 3đ 2đ 1đ 5. Di chuyển đường chéo đập cầu sang cuối sân 21 3 0 2.88 (30-60s). 6. Di chuyển lùi sau bằng bước chéo, sau lên lưới 22 2 0 2.92 bỏ nhỏ (30-60s). 7. Tại chỗ đập cầu thuận tay (30s). 9 10 3 2.27 8. Di chuyển 2 bước bật nhảy đập cầu (30s). 24 0 0 3.00 9. Di chuyển lùi về sau lốp cầu (30-60s). 20 3 1 2.79 10. Di chuyển ngang bạt cầu (30-60s). 23 1 0 2.96 11. Di chuyển ngang sân kết hợp đẩy 10 quả cầu. 24 0 0 3.00 12. Di chuyển chéo về góc cuối sân chém cầu vào ô 22 2 0 2.92 (45s). 13. Di chuyển bật nhảy về trước tạt đẩy cầu (30-60s). 23 1 0 2.96 14. Di chuyển chéo phối hợp đập cầu vào ô (45s). 21 1 2 2.79 15. Di chuyển về trước sủi cầu (30-60s). 22 2 0 2.92 16. Di chuyển chéo phối hợp lốp cầu vào ô (45s). 23 1 0 2.96 17. Di chuyển bước trượt ra góc sân đập cầu sau đó 20 2 2 2.75 về giữa sân (30-60s). 18. Di chuyển ngang bật nhảy đập cầu, tạt cầu (30-60s). 21 3 0 2.88 19. Di chuyển đánh đỡ cầu 4 điểm rơi (45s). 24 0 0 3.00 20. Di chuyển đánh cầu cao, cầu lao theo đường 24 0 0 3.00 thẳng, đường chéo vào 2 góc cuối sân (2 phút). 21. Di chuyển 2 điểm đập cầu (30-60s). 24 0 0 3.00 22. Di chuyển bước trượt tới góc sân, sau đó bật 23 1 0 2.96 nhảy đập cầu (30-60s). 23. Di chuyển 2 điểm lốp cầu (45s). 21 3 0 2.88 24. Di chuyển 2 điểm cố định đánh cầu vào 1 điểm 23 1 0 2.96 cố định (1 phút). 25. Di chuyển 3 điểm cố định đánh cầu vào 1 điểm 24 2 0 2.92 cố định (1 phút). 26. Di chuyển 4 điểm cố định đánh cầu vào 1 điểm 11 10 3 2.33 cố định (1 phút). 27. Di chuyển 2 điểm cố định đánh cầu vào 2 điểm (1 phút). 24 0 0 3.00 28. Di chuyển 2 điểm cố định đánh vào 3 điểm (1 22 2 0 2.92 phút). 29. Di chuyển 2 điểm cố định đánh cầu vào 4 điểm (1 phút). 24 0 0 3.00 30. Di chuyển 3 điểm cố định đánh vào 2 điểm (1 10 10 4 2.25
- 15 T Ưu tiên Bài tập T 3đ 2đ 1đ phút). 31. Di chuyển 3 điểm cố định đánh cầu vào 3 điểm 1 11 9 4 2.29 phút (l). 32. Di chuyển 3 điểm cố định đánh vào 4 điểm 1 phút 10 9 5 2.21 (l). 33. Di chuyển 4 điểm cố định đánh cầu vào 2 điểm (1 phút). 24 0 0 3.00 34. Di chuyển 4 điểm cố định đánh vào 3 điểm (1 phút). 11 9 4 2.29 35. Di chuyển bước trượt theo hình chữ chi (30-60s). 19 3 2 2.71 36. Di chuyển 4 điểm cố định đánh vào 4 điểm (1 phút). 11 9 4 2.29 37. Di chuyển tốc độ kết hợp đánh cầu ở 4 điểm trên 24 0 0 3.00 sân. 38. Lò cò kết hợp bật nhảy, khoảng cách các bước 9 9 6 2.13 phải đều. 39. Phát cầu ngắn lùi bật nhảy đập cầu (30-60s). 24 0 0 3.00 40. Di chuyển bước đơn đôi công tạt đẩy cầu (30-60s). 21 2 1 2.83 41. Di chuyển tốc độ tăng dần theo tín hiệu kết hợp 24 0 0 3.00 đánh cầu ở 4 điểm trên sân. 42. Thi đấu đơn với một chấp hai. 24 0 0 3.00 43. Thi đấu đơn với phạm vi hai ô giữa sân. 24 0 0 3.00 44. Thi đấu đơn với phạm vi hai ô cuối sân và 1 ô trên lưới. 24 0 0 3.00 Từ kết quả phỏng vấn thu được ở bảng 3.17, đề tài chỉ tiến hành lựa chọn các bài tập thuộc mức ưu tiên 1 với điểm trung bình trong khoảng 2.35 - 3.00 điểm, thuộc mức rất quan trọng. Do vậy đề tài đã lựa chọn được 11/11 nhóm bài tập thể lực và 34/44 bài tập chuyên môn có điểm trung bình từ 2.71 – 3.00. Tổng cộng là 45 bài tập: A. Bài tập phát triển sức mạnh tốc độ chung (11 nhóm bài tập): (1) Thể lực chung. (2) Tổ hợp. (3) Bài tập bóng nhồi. (4) Plyometrics. (5) Fartlek (6) Tập thể hình. (7) Theo trạm. (8) Tập tạ. (9) Chạy leo/xuống dốc.
- 16 (10) Bài tập với dây chun. (11) Linh hoạt mềm dẻo. A. Bài tập phát triển sức mạnh tốc độ chuyên môn (34 bài tập): (12) Di chuyển 4 góc sân (2-3 tổ). (13) Di chuyển bật nhảy dọc theo đường cuối sân (30-60s). (14) Di chuyển đường chéo đập cầu sang cuối sân (30-60s). (15) Di chuyển lùi sau bằng bước chéo, sau lên lưới bỏ nhỏ (30-60s). (16) Di chuyển 2 bước bật nhảy đập cầu (30s). (17) Di chuyển lùi về sau lốp cầu (30-60s). (18) Di chuyển ngang bạt cầu (30-60s). (19) Di chuyển ngang sân kết hợp đẩy 10 quả cầu. (20) Di chuyển chéo về góc cuối sân chém cầu vào ô (45s). (21) Di chuyển bật nhảy về trước tạt đẩy cầu (30-60s). (22) Di chuyển chéo phối hợp đập cầu vào ô (45s). (23) Di chuyển về trước sủi cầu (30-60s). (24) Di chuyển chéo phối hợp lốp cầu vào ô (45s). (25) Di chuyển bước trượt ra góc sân đập cầu sau đó về giữa sân (30-60s). (26) Di chuyển ngang bật nhảy đập cầu, tạt cầu (30-60s). (27) Di chuyển đánh đỡ cầu 4 điểm rơi (45s). (28) Di chuyển đánh cầu cao, cầu lao theo đường thẳng, đường chéo vào 2 góc cuối sân (2 phút). (29) Di chuyển 2 điểm đập cầu (30-60s). (30) Di chuyển bước trượt tới góc sân, sau đó bật nhảy đập cầu (30-60s). (31) Di chuyển 2 điểm lốp cầu (45s). (32) Di chuyển 2 điểm cố định đánh cầu vào 1 điểm cố định (1 phút). (33) Di chuyển 3 điểm cố định đánh cầu vào 1 điểm cố định (1 phút). (34) Di chuyển 2 điểm cố định đánh cầu vào 2 điểm (1 phút). (35) Di chuyển 2 điểm cố định đánh vào 3 điểm (1 phút). (36) Di chuyển 2 điểm cố định đánh cầu vào 4 điểm (1 phút). (37) Di chuyển 4 điểm cố định đánh cầu vào 2 điểm (1 phút). (38) Di chuyển bước trượt theo hình chữ chi (30-60s). (39) Di chuyển tốc độ kết hợp đánh cầu ở 4 điểm trên sân. (40) Phát cầu ngắn lùi bật nhảy đập cầu (30-60s). (41) Di chuyển bước đơn đôi công tạt đẩy cầu (30-60s). (42) Di chuyển tốc độ tăng dần theo tín hiệu kết hợp đánh cầu ở 4 điểm trên sân. (43) Thi đấu đơn với một chấp hai. (44) Thi đấu đơn với phạm vi hai ô giữa sân. (45) Thi đấu đơn với phạm vi hai ô cuối sân và 1 ô trên lưới.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 312 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 187 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 212 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 279 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 272 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 156 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 183 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 61 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 151 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 207 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 185 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 137 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 21 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 124 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 9 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 28 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn