Tóm tắt Luận án tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên khối sư phạm chuyên khoa thể dục thể thao trường Đại học Tây Bắc
lượt xem 0
download
Mục đích của luận án nhằm nghiên cứu thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo của sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT trường Đại học Tây Bắc. Nghiên cứu lựa chọn giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT trường Đại học Tây Bắc.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên khối sư phạm chuyên khoa thể dục thể thao trường Đại học Tây Bắc
- 1 A. GIỚI THIỆU LUẬN ÁN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Khoa TDTT trường Đại học Tây Bắc đang tiến hành tổ chức quá trình đào tạo sinh viên khối sư phạm chuyên khoa thể dục thể thao theo hệ thống tín chỉ. Kết quả đã mang lại hiệu quả nhất định trong việc đáp ứng nguồn nhân lực giáo viên GDTC ở khu vực Tây Bắc. Tuy nhiên, trong những năm qua, công tác đào tạo sinh viên khối sư phạm chuyên khoa TDTT chưa thực sự nâng cao được chất lượng đào tạo. Thực tế cho thấy còn tồn tại nhiều bất cập liên quan đến chương trình đào tạo, đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất... Để hỗ trợ sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT của trường đạt được chuẩn đầu ra như mong muốn, cần thiết phải có các giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu cung ứng giáo viên GDTC cho vùng cao Tây bắc và của ngành giáo dục - đào tạo đặt ra hiện nay. Xuất phát từ những lý do nêu trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên sư phạm chuyên khoa thể dục thể thao trường Đại học Tây Bắc”. Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng công tác đào tạo và quản lý công tác GDTC, đề xuất các giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng đào tạo sinh viên khối sư phạm chuyên khoa thể dục thể thao trường Đại học Tây Bắc. Mục tiêu nghiên cứu. Mục tiêu 1: Nghiên cứu thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo của sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT trường Đại học Tây Bắc. Mục tiêu 2: Nghiên cứu lựa chọn giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT trường Đại học Tây Bắc. Mục tiêu 3: Nghiên cứu ứng dụng các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT trường Đại học Tây Bắc. 2. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN (1) Đề tài xác định được 4 tiêu chí và ứng dụng trong thực tiễn đã đã đánh giá được thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo của sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT trường Đại học Tây Bắc. Kết quả đánh giá cho thấy: (1) Chương trình đào tạo đảm bảo đúng quy định của Bộ Giáo dục - Đào tạo, song mức độ đánh giá thông qua 8 tiêu chí phỏng vấn còn nhận định ở mức độ bình thường; (2) Còn thiếu giảng viên khi so sánh, đối chiếu với các
- 2 môn học trong chương trình đào tạo; (3) Công trình TDTT phục vụ đào tạo còn thiếu và phải dùng chung ở một số môn; (4) Mức độ nhận thức và thái độ của sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT ở môn chuyên ngành thu được qua phỏng vấn ở mức bình thường. Kết quả thu được là cơ sở quan trọng để xác định các giải pháp, nhiệm vụ nhằm nâng cao chất lượng đào tạo sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT trường Đại học Tây Bắc. (2) Đề tài đã đề xuất được 04 giải pháp với 17 nhiệm vụ nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên khối sư phạm chuyên khoa TDTT trường Đại học Tây Bắc. Các giải pháp gồm: (1) Nâng cao tính chủ động của sinh viên trong đào tạo theo học chế tín chỉ (5 nhiệm vụ); (2) Phát triển năng lực của giảng viên (4 nhiệm vụ); (3) Đổi mới, hoàn thiện nội dung, chương trình đào tạo theo hướng tiếp cận năng lực (5 nhiệm vụ); (4) Tăng cường đầu tư và khai thác hiệu quả cơ sở vật chất phục vụ hoạt động GDTC và thể thao (3 nhiệm vụ). Các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên khối sư phạm chuyên khoa TDTT trường Đại học Tây Bắc đã nhận được sự đồng thuận cao của các cán bộ quản lý, giảng viên, chuyên gia. (3) Kết quả ứng dụng các giải pháp đã bước đầu góp phần nâng cao chất lượng đào tạo sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT trường Đại học Tây Bắc. Thể hiện ở một số kết quả sau: Sinh viên có nhận thức tốt về mối quan hệ giữa quá trình học tập và nghề nghiệp của mình. Từ đó tích cực, chủ động học tập để đạt được các chuẩn đầu ra và chuẩn bị tích cực cho công việc nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội. Đề tài đã xây dựng được chương trình đào tạo ngành GDTC cho sinh viên khối sư phạm chuyên khoa TDTT trường Đại học Tây Bắc. Ứng dụng chương trình đào tạo ngành GDTC đã nhận ý kiến phản hồi tích cực của giảng viên và sinh viên. Kết quả học tập môn học chuyên ngành, đánh giá thể lực đã tốt hơn và có sự khác biệt với một số khóa đào tạo. 3. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN Luận án được trình bày trong 131 trang A4 bao gồm: Mở đầu (06 trang); Chương 1: Tổng quan các vấn đề nghiên cứu (40 trang); Chương 2: Đối tượng, phương pháp và tổ chức nghiên cứu (10 trang); Chương 3: Kết quả nghiên cứu và bàn luận (72 trang); phần kết luận và kiến nghị (03 trang). Trong luận án có 22 biểu bảng, 10 biểu đồ. Ngoài ra, luận án đã sử dụng 68 tài liệu tham khảo, trong đó có 07 tài liệu bằng tiếng nước ngoài và phần phụ lục. B. NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
- 3 1.1. Cơ sở lý thuyết của việc đảm bảo chất lượng Chúng tôi thống nhất cho rằng quan điểm chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu. Tuy nhiên, trong một chừng mực nhất định, kỳ vọng nâng cao chất lượng đào tạo đặt ra cần tương thích với nhu cầu kinh tế - xã hội của các tỉnh miền núi phía Bắc. Nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên khối sư phạm chuyên khoa TDTT khu vực Tây Bắc cần xem xét tổng thể các yếu tố tác động và tuân thủ cơ sở lý thuyết về đảm bảo chất lượng. 1.2. Đánh giá chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn chất lượng Đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học là việc thu thập, xử lý thông tin, đưa ra những nhận định dựa trên các tiêu chuẩn đánh giá đối với toàn bộ các hoạt động liên quan đến chương trình đào tạo trong cơ sở giáo dục đại học. 1.3. Nhu cầu nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên khối sư phạm chuyên khoa TDTT Để tạo nên sản phẩm là nguồn nhân lực chất lượng cao cho sinh viên khối sư phạm chuyên khoa TDTT, đòi hỏi trường Đại học Tây Bắc nói chung và Khoa TDTT nói riêng phải lựa chọn được những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Các giá trị cốt lõi mà trường Đại học Tây Bắc đã xác định cần được Khoa TDTT chuyển hóa thành các giải pháp hành động cụ thể trong nhiệm vụ nâng cao chất lượng đào tạo. 1.4. Các công trình nghiên cứu có liên quan Luận án chủ yếu tìm hiểu các công trình nghiên cứu là luận án tiến sĩ quản lý giáo dục và giáo dục học. Kết quả tham khảo đã bước đầu xác định được cơ sở lí luận, cơ sở thực tiễn định hướng cho việc lựa chọn và áp dụng các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên khối sư phạm chuyên khoa TDTT trường đại học Tây Bắc. Chương tổng quan các vấn đề nghiên cứu đã đề cấp tới các vấn đề sau: Đề tài bước đầu đã xác định được một số cơ sở lý luận có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Ở Việt Nam chưa có tác giả nào nghiên cứu về giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên khối sư phạm chuyên khoa thể dục thể thao trường đại học Tây Bắc. Đây thực sự là vấn đề mới và hết sức cần thiết nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường nói riêng và đáp ứng nguồn nhân lực là giáo viên GDTC cho khu vực Tây Bắc nói chung. CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
- 4 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu Các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên khối sư phạm chuyên khoa thể dục thể thao trường Đại học Tây Bắc. 2.2.2. Khách thể nghiên cứu Sinh viên sư phạm khối chuyên TDTT trường Đại học Tây Bắc. Giảng viên, chuyên gia tham gia đào tạo giáo viên TDTT. 2.2.3. Phạm vi nghiên cứu Sinh viên khóa Đại học 52, 53, 54 khối chuyên TDTT trường Đại học Tây Bắc. 2.1. Phương pháp nghiên cứu Quá trình nghiên cứu luận án sử dụng 5 phương pháp nghiên cứu sau: (1) Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu; (2) Phương pháp phỏng vấn, tọa đàm; (3) Phương pháp kiểm tra sư phạm; (4) Phương pháp thực nghiệm sư phạm; (5) Phương pháp toán thống kê. 2.3. Tổ chức nghiên cứu 2.3.1. Thời gian nghiên cứu: Đề tài được tiến hành nghiên cứu từ tháng 3 năm 2013 đến tháng 3 năm 2017. 2.3.2. Địa điểm nghiên cứu: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Viện Khoa học TDTT và trường Đại học Tây Bắc. CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1. Nghiên cứu thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo của sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT trường Đại học Tây Bắc 3.1.1. Xác định các tiêu chí ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo của sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT trường Đại học Tây Bắc Thông qua phân tích và tổng hợp các tài liệu chuyên môn đề tài bước đầu đã xác định được 04 tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo của sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT trường Đại học Tây Bắc. Để đảm bảo căn cứ thực tiễn, đề tài đã tiến hành phỏng vấn các cán bộ quản lý, chuyên gia, giảng viên để làm căn cứ lựa chọn các tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo của sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT trường Đại học Tây Bắc. Tổng số đối tượng phỏng vấn là 27 người. Kết quả thu được như trình bày ở bảng 3.1.
- 5 Bảng 3.1. Kết quả phỏng vấn lựa chọn các tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo của sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT (n=27) Kết quả phỏng vấn TT Tiêu chí đánh giá Đồng ý Không đồng ý n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % 1 Chương trình đào tạo 27 100 - - 2 Đội ngũ giảng viên 27 100 - - 3 Công trình TDTT 26 96.3 1 3.7 4 Thái độ và hành động của SV 25 92.6 2 7.4 Từ kết quả thu được ở bảng 3.1 cho thấy: Tiêu chí đánh giá được các đối tượng phỏng vấn lựa với số ý kiến tán thành từ 92.3 – 100%. Như vậy, thông qua kết quả phỏng vấn đề tài đã lựa chọn được 04 tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo của sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT trường Đại học Tây Bắc. 3.1.2. Thực trạng chương trình đào tạo cho sinh viên khối sư phạm chuyên khoa thể dục thể thao trường đại học Tây Bắc Kết quả đánh giá bước đầu thông qua phỏng vấn 27 giảng viên, cán bộ quản lý, các chuyên gia. Kết quả thu được như trình bày ở biểu đồ 3.1. Đánh giá kết quả học tập Hoạt động ngoại khóa Cơ sở vật chất và trang thiết bị Chất lượng đội ngũ giảng viên Kiểm tra – đánh giá môn học Cấu trúc chương trình Nội dung chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra của chương trình Biểu đồ 3.1. Kết quả phỏng vấn đánh giá chương trình đào tạo ngành giáo dục thể chất trường Đại học Tây Bắc Từ kết quả thu được ở biểu đồ 3.1 cho thấy: tỷ lệ trả lời các câu hỏi nhận định về đánh giá chương trình đào tạo sinh viên chuyên khoa TDTT ở 8 tiêu chí theo các mức độ khác nhau. Khi tính điểm trung bình theo thang đo Likert
- 6 thì cao nhất là 3.63 điểm và thấp nhất là 2.67 điểm. So sánh điểm trung bình (Mean) theo thang đo Likert thì đều nằm trong khoảng từ 2.61 - 3.40 (mức bình thường). Như vậy, đa số các ý kiến phỏng vấn đều đánh giá chương trình đào tạo sinh viên chuyên khoa TDTT còn ở mức độ chất lượng bình thường. Kết quả này cho thấy cần phải có giải pháp để nâng cao chất lượng đào tạo sinh viên chuyên khoa TDTT của trường Đại học Tây Bắc. 3.1.3. Thực trạng đội ngũ giảng viên giảng dạy chuyên ngành TDTT cho sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT trường Đại học Tây Bắc Tính đến năm học 2015-2016, theo kết quả thống kê của Khoa GDTC, tổng số giảng viên tham gia giảng dạy chuyên ngành TDTT cho sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT trường Đại học Tây Bắc là 29 người. Đề tài đã tiến hành đánh giá theo trình độ, độ tuổi, chuyên ngành đào tạo. Kết quả được trình bày cụ thể ở bảng 3.3 đến bảng 3.4, biểu đồ 3.2 và biểu đồ 3.4 trong luận án. Khi so sánh đội ngũ giảng viên với số tín chỉ ở các môn học chuyên ngành đề tài đã thu được kết quả như trình bày ở biểu đồ 3.5. Điền Thể Bóng Bóng Đá Quần Bóng Bơi Võ Bóng Cờ Bóng Cầu kinh dục chuyền đá cầu vợt ném lội thuật rổ vua bàn lông Biểu đồ 3.2. So sánh về tỷ lệ giảng viên và tín chỉ ở các môn học chuyên ngành trong chương trình đào tạo GDTC Từ kết quả thu được ở biểu đồ 3.5 cho thấy: Nếu mức chênh lệch thu được là (+) thì ở môn học đó có sự dư thừa giảng viên hoặc (-) là thiếu giảng viên. Như vậy là có các môn Điền kinh (11.7%), bóng chuyền (15%) và võ thuật (6.3%) là còn tình trạng dư thừa giáo viên. Các môn học chuyên ngành còn chưa có giảng viên giảng dạy là: Đá cầu – Cầu mây, Quần vợt, Bơi, Cờ vua, Bóng bàn; Môn Bóng ném (-6.4%) còn trong tình trạng thiếu giảng viên. Do vậy, điều này là một thách thức đối với việc thực hiện chương trình đào tạo GDTC của trường đại học Tây Bắc. Nó tiếp tục cho thấy cần phải có giải pháp
- 7 để hoàn thiện nhằm nâng cao chất lượng đào tạo sinh viên khối sư phạm chuyên khoa TDTT trường đại học Tây Bắc. 3.1.4. Thực trạng công trình TDTT phục vụ đào tạo sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT trường Đại học Tây Bắc Công trình thể thao trong trường Đại học Tây Bắc bao gồm tổng thể các hoạt động xây dựng, sử dụng, duy trì, phát triển và gìn giữ công trình thể thao. Kết quả được trình bày ở bảng 3.6 trong luận án cho thấy: Để phục vụ giảng dạy chương trình đào tạo ngành GDTC, trường đại học Tây Bắc cần phải hoàn thiện thêm một số hạ tầng công trình TDTT như: sân điền kinh, nhà tập bóng bàn, bể bơi. Còn nhiều sân tập phải dùng chung cho hai môn thể thao như bóng chuyền và thể dục. Công trình TDTT cần tiếp tục phải được đầu tư để đảm bảo cho công tác đảm bảo chất lượng trong giảng dạy ngành GDTC. 3.1.5. Thực trạng thái độ và hành động của sinh viên theo học chương trình GDTC khối sư phạm chuyên TDTT trường Đại học Tây Bắc Để xác định thái độ và hành động của sinh viên khi theo học các môn học chuyên ngành trong ngành GDTC, đề tài đã tiến hành phỏng vấn 120 sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT trường Đại học Tây Bắc (khóa đại học 51 và 52). Nội dung phỏng vấn bao gồm các câu hỏi nhận định theo thang đo likert. Kết quả thu được như trình bày ở biểu đồ 3.6 và 3.7. Em cảm thấy giờ học trôi qua nhanh Em tự hào khi đạt được điểm cao ở môn chuyên ngành Em cảm thấy hào hứng, vui vẻ trong giờ học môn chuyên ngành Em chờ đợi học các môn chuyên ngành Đối với em các môn chuyên ngành là môn bắt buộc Em vui sướng khi thực hiện được những yêu cầu của giảng viên về môn chuyên ngành Em thích thú khi học các bài học ở các môn chuyên ngành Em thích thú khi học các bài học ở các môn chuyên ngành Em say sưa, không mệt mỏi khi học môn chuyên ngành Em băn khoăn, không vui khi chưa hiểu bài Biểu đồ 3.3. Kết quả phỏng vấn thái độ của sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT đối với các môn học chuyên ngành Từ kết quả biểu đồ 3.6 cho thấy: Phần lớn sinh viên Giáo dục thể chất có thái độ chưa tích cực đối với bản thân các môn học chuyên ngành. Số sinh viên bình thường với môn học chuyên ngành chiếm ưu thế với 6/10 câu hỏi có điểm trung bình (Mean) nằm trong khoảng 2.61 - 3.40 (bình thường) và số sinh viên
- 8 có thái độ chưa tích cực với môn học còn chiếm tỷ lệ thấp, có điểm trung bình nằm trong khoảng 1.81 - 2.60 (chưa tích cực). Về thực trạng hành động của sinh viên khi theo học các môn học chuyên ngành trong ngành GDTC được trình bày ở biểu đồ 3.7. Em có vận dụng tri thức môn chuyên ngành vào giải quyết vấn đề trong nghề nghiệp Em tích cực phát biểu, thị phạm trong khi học chuyên ngành Em có tìm tòi, sưu tầm những tài liệu phục vụ cho môn chuyên ngành Em suy nghĩ, tập luyện khi học kiến thức, động tác khó của môn chuyên ngành Em hệ thống hóa lại kiến thức môn học theo ý hiểu của bản thân Em có đọc những tài liệu liên quan đến môn chuyên ngành Tự xây dựng, thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện cho bản thân Em tích cực tập luyện ngoại khóa Em làm đề cương ôn tập, tự tập trên cơ sở tổng hợp kiến thức các tài liệu liên quan Em luôn tự tìm cách trải nghiệm thực tế để đối chiếu những kiến thức đã học với thực tiễn học tập, tập luyện Biểu đồ 3.4. Kết quả phỏng vấn hành độc học tập của sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT đối với các môn học chuyên ngành Từ kết quả biểu đồ 3.7 cho thấy: có 6/10 hành động của sinh viên đối với môn học chuyên ngành ở mức độ điểm đạt được nằm ở mức tích cực; 3/10 hành động có điểm trung bình nằm ở mức bình thường; và 1 nằm ở mức thấp. Kết quả thu được cho thấy hành động học tập của sinh viên đối với các môn chuyên ngành có điểm trung bình cao hơn thái độ học tập. Như vậy, thông qua xác định thái độ và hành động của sinh viên đối với các môn học chuyên ngành cho thấy: các em sinh viên Giáo dục thể chất nhận thức được ý nghĩa của môn chuyên ngành và có thái độ với nó chỉ ở mức bình thường. Tuy nhiên, biểu hiện ra hành động học tập của các em lại có mức độ cao hơn thái độ. Do vậy, cần thiết phải có những giải pháp để nâng cao tính chủ động của sinh viên trong học tập và rèn luyện. 3.1.6. Bàn luận Xác định được các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo là một quá trình tổng thể, không đơn thuần là một khâu đơn lẻ, giữa các yếu tố ảnh hưởng có mối quan hệ chặt chẽ và tác động qua lại. Do vậy, xác định các tiêu chí có ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo là hết sức phức tạp và phụ thuộc vào điều kiện đào tạo sinh viên khối sư phạm chuyên khoa thể dục thể thao trường Đại học Tây Bắc. Trong quá trình tổng hợp và phân tích cơ sở lý thuyết của việc đảm bảo chất lượng, đánh giá chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn, đặc trưng khác
- 9 biệt của trường Đại học Tây Bắc, luận án đã tiếp cận một số mô hình đánh giá chất lượng đào tạo và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo. Luận án nghiên cứu và tổng hợp cơ sở lý thuyết của việc đảm bảo chất lượng theo mô hình PDCA; Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo (ASEAN University Network-Quality Assurance - AUN-QA). Kết quả tổng hợp và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo sinh viên khối sư phạm chuyên khoa thể dục thể thao trường Đại học Tây Bắc là phù hợp với các cơ sở lý thuyết và thực tiễn về đảm bảo chất lượng. Căn cứ vào các tiêu chí tác giả đã lựa chọn được, luận án tiến hành các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo của sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT trường Đại học Tây Bắc. Tổng hợp các nội dung đã bàn luận thì thực chất là các phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo của sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT trường Đại học Tây Bắc là có mối quan hệ mật thiết với nhau. Tuy nhiên, luận án đã tiến hành phân tích tách rời các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo của sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT gồm: Chương trình đào tạo; Đội ngũ giảng viên; Công trình TDTT. So sánh với các công trình nghiên cứu khác đều có sự tương đồng, song điểm khác biệt ở mỗi khía cạnh trong luận án là rõ ràng. Luận án đã làm rõ các điểm mấu chốt ở mỗi vấn đề phân tích nhằm xác định giải pháp sát thực nhất. Việc tách biệt như vậy nhằm mục đích làm sâu sắc các vấn đề cần nghiên cứu, đồng thời cũng đảm bảo tính thuận tiện và phù hợp với các tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng. 3.2. Nghiên cứu lựa chọn giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT trường Đại học Tây Bắc 3.2.1. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT trường Đại học Tây Bắc Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận án đã đề xuất 4 giải pháp, trong mỗi giải pháp gắn liền với các nhiệm vụ. Cụ thể như sau: Giải pháp 1: Nâng cao tính chủ động của sinh viên trong đào tạo theo học chế tín chỉ. Bao gồm 5 nhiệm vụ sau: (NH1) Cá thể hóa việc học tập của người học. (NH2) Tạo nên sự gắn kết trong sinh viên của một lớp học chuyên ngành về TDTT nhờ hạn chế nhược điểm của học chế tín chỉ. (NH3) Tăng thời gian tự học và ngoại khóa cho sinh viên. (NH4) Tăng cường cung cấp thông tin để sinh viên chủ động lập kế hoạch học tập.
- 10 (NH5) Thay đổi cách nghĩ, cách học của sinh viên. Giải pháp 2: Phát triển năng lực của giảng viên. Bao gồm 4 nhiệm vụ sau: (GV1) Nâng cao trình độ đào tạo của giảng viên. (GV2) Mở rộng liên kết với các trường trong và ngoài nước để nâng cao năng lực giảng dạy cho giảng viên. (GV3) Đổi mới quan điểm và phương pháp dạy học của giảng viên. (GV4) Khuyến khích việc tiếp cận của giảng viên với thị trường lao động. Giải pháp 3: Đổi mới, hoàn thiện nội dung, chương trình đào tạo theo hướng tiếp cận năng lực. Bao gồm 5 nhiệm vụ sau: (CT1) Chuyển giao chương trình trong và ngoài nước có điều chỉnh vận dụng cho phù hợp với thực tiễn đào tạo. (CT2) Triển khai xây dựng chương trình đào tạo theo hệ thống tín chỉ. (CT3) So sánh, đối chiếu với mục tiêu, yêu cầu đào tạo, chuẩn đầu ra và cơ sở khác về đào tạo giáo viên TDTT. (CT4) Tăng thời lượng thực hành để sinh viên có điều kiện tập luyện thuần thục các động tác thị phạm, hình thành kỹ năng, kỹ xảo. (CT5) Tiếp cận đổi mới đào tạo theo kinh tế thị trường. Giải pháp 4: Tăng cường đầu tư và khai thác hiệu quả cơ sở vật chất phục vụ hoạt động GDTC và thể thao. Bao gồm 3 nhiệm vụ sau: (VC1) Khai thác tối đa việc sử dụng có hiệu quả các công trình TDTT hiện có trong việc phục vụ giảng dạy và tập luyện TDTT ngoại khóa. (VC2) Xây dựng kế hoạch, quy hoạch phát triển về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ luyện tập phục vụ GDTC và hoạt động thể thao. (VC3) Xây dựng kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị tập luyện TDTT cho đào tạo giáo viên TDTT. Cấu trúc mỗi giải pháp gồm 3 mục: mục đích, nội dung và điều kiện đảm bảo; Nội dung cụ thể được trình bày trong mục 3.2.1.3 của luận án. 3.2.2. Kiểm định sự đồng thuận đối với các giải pháp Mức độ đồng thuận được xác định thông qua kết quả phỏng vấn, đối tượng phỏng vấn của đề tài là 27 cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý, các chuyên gia. Về thống kê số người trả lời ở từng giải pháp được trình bày ở bảng 3.10.
- 11 Bảng 3.2. Tần suất trả lời về nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên khối sư phạm chuyên khoa TDTT trường Đại học Tây Bắc (n = 27) Giải pháp Nhiệm vụ Mean Cá thể hóa việc học tập của người học 3.93 Nâng cao Tạo nên sự gắn kết trong sinh viên của một lớp học tính chủ chuyên ngành về TDTT nhờ hạn chế nhược điểm của 4.00 động của học chế tín chỉ sinh viên Tăng thời gian tự học và ngoại khóa cho sinh viên 3.93 trong đào tạo Tăng cường cung cấp thông tin để sinh viên chủ động theo học chế 4.04 lập kế hoạch học tập tín chỉ Thay đổi cách nghĩ, cách học của sinh viên 3.89 Nâng cao trình độ đào tạo của giảng viên 4.00 Mở rộng liên kết với các trường trong và ngoài nước để 4.15 Phát triển nâng cao năng lực giảng dạy cho giảng viên năng lực của Đổi mới quan điểm và phương pháp dạy học của giảng 4.15 giảng viên viên Khuyến khích việc tiếp cận của giảng viên với thị 4.00 trường lao động Chuyển giao chương trình trong và ngoài nước có điều Đổi mới, 3.78 chỉnh vận dụng cho phù hợp với thực tiễn đào tạo hoàn thiện Triển khai xây dựng chương trình đào tạo theo hệ thống nội dung, 4.07 tín chỉ chương trình So sánh, đối chiếu với mục tiêu, yêu cầu đào tạo, chuẩn đào tạo theo 4.11 đầu ra và cơ sở khác về đào tạo giáo viên TDTT hướng tiếp Tăng thời lượng thực hành (nội khóa và ngoại khóa 4.04 cận năng lực Tiếp cận đổi mới đào tạo theo kinh tế thị trường 4.00 Tăng cường Khai thác tối đa việc sử dụng có hiệu quả các công đầu tư và trình TDTT hiện có trong việc phục vụ giảng dạy và 3.78 khai thác tập luyện TDTT ngoại khóa hiệu quả cơ Xây dựng kế hoạch, quy hoạch phát triển về cơ sở vật sở vật chất chất, trang thiết bị, dụng cụ luyện tập phục vụ GDTC và 4.11 phục vụ hoạt hoạt động thể thao động GDTC Xây dựng kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết 3.96 và thể thao bị tập luyện TDTT cho đào tạo giáo viên TDTT Kết quả thu được ở bảng 3.10 thấy: tỷ lệ trả lời các câu hỏi ở các giải pháp ở các mức độ khác nhau. Khi tính điểm trung bình (Mean) theo thang đo Likert thì cao nhất là 4.11 điểm và thấp nhất là 3.78 điểm. So sánh điểm trung
- 12 bình theo thang đo Likert thì đều nằm trong khoảng từ 3.41 - 4.20 (mức đồng ý). Như vậy, đa số các ý kiến phỏng vấn đều lựa chọn 4 giải pháp và 17 nhiệm vụ nhiệm vụ nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên khối sư phạm chuyên khoa TDTT trường Đại học Tây Bắc mà đề tài bước đầu lựa chọn. Đề tài đã kiểm nghiệm độ tinb cậy kết quả phỏng vấn thông qua xác định hệ số tin cậy Cronbach's Alpha. Kết quả được trình bày ở bảng 3.11. Bảng 3.3. Độ tin cậy của kết quả phỏng vấn lựa chọn giải pháp và nhiệm vụ nâng cao chất lượng đào tạo (n = 27) Reliability Statistics Hệ số tin cậy (Cronbach's Alpha) n 0.958 17 Item-Total Statistics Hệ số tương Hệ số tương Giải quan giữa biến- Nhiệm vụ quan biến- pháp tổng khi xóa tổng biến Cá thể hóa việc học tập của người học 0.769 0.955 Tạo nên sự gắn kết trong sinh viên của một lớp học chuyên ngành 0.705 0.956 về TDTT nhờ hạn chế nhược điểm của học chế tín chỉ 1 Tăng thời gian tự học và ngoại khóa cho sinh viên 0.697 0.957 Tăng cường cung cấp thông tin để sinh viên chủ động lập kế 0.807 0.955 hoạch học tập Thay đổi cách nghĩ, cách học của sinh viên 0.705 0.956 Nâng cao trình độ đào tạo của giảng viên 0.764 0.955 Mở rộng liên kết với các trường trong và ngoài nước để nâng cao 0.652 0.957 năng lực giảng dạy cho giảng viên 2 Đổi mới quan điểm và phương pháp dạy học của giảng viên 0.738 0.956 Khuyến khích việc tiếp cận của giảng viên với thị trường lao 0.684 0.957 động Chuyển giao chương trình trong và ngoài nước có điều chỉnh vận 0.769 0.955 dụng cho phù hợp với thực tiễn đào tạo Triển khai xây dựng chương trình đào tạo theo hệ thống tín chỉ 0.771 0.955 3 So sánh, đối chiếu với mục tiêu, yêu cầu đào tạo, chuẩn đầu ra và 0.662 0.957 cơ sở khác về đào tạo giáo viên TDTT Tăng thời lượng thực hành (nội khóa và ngoại khóa 0.810 0.955 Tiếp cận đổi mới đào tạo theo kinh tế thị trường 0.820 0.954 Khai thác tối đa việc sử dụng có hiệu quả các công trình TDTT hiện có trong việc phục vụ giảng dạy và tập luyện TDTT ngoại 0.766 0.955 4 khóa Xây dựng kế hoạch, quy hoạch phát triển về cơ sở vật chất, trang 0.749 0.956 thiết bị, dụng cụ luyện tập phục vụ GDTC và hoạt động thể thao
- 13 Reliability Statistics Hệ số tin cậy (Cronbach's Alpha) n Xây dựng kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị tập 0.745 0.956 luyện TDTT cho đào tạo giáo viên TDTT Kết quả tính toán Cronbach’s Alpha ở bảng 3.11 cho thấy: Hệ số tin cậy (Cronbach's Alpha) = 0.958; Biến quan sát phải loại bỏ nếu giá trị lớn hơn hệ số tin cậy (Cronbach's Alpha if Item Deleted) của tất cả các giải pháp và nhiệm vụ đều từ 0.954 đến 0.957 < 0.958; Hoặc biến quan sát phải loại bỏ nếu tương quan giữa biến đó so với tổng 0.4. Như vậy, 4 giải phải và 17 nhiệm vụ mà đề tài đề xuất được lựa chọn và đảm bảo độ tin cậy. Để kiểm tra xem các nhiệm vụ có phù hợp với mỗi giải pháp, đề tài đã tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA. Kết quả như trình bày ở bảng 3.12. Bảng 3.4. Phân tích nhân tố về nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên khối sư phạm chuyên khoa TDTT trường Đại học Tây Bắc (n = 27) KMO and Bartlett's Test Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy) 0.607 Kiểm định Bartlett's Approx. Chi-Square 599.778 df 136 Sig. 0.000 Total Variance Explained Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared Initial Eigenvalues Loadings Loadings Compo- Tổng nent phương sai % of % of Cumulative % of Cumulative Total trích Total Total Variance Variance % Variance % Cumulative % 1 10.240 60.232 60.232 10.240 60.232 60.232 4.930 28.999 28.999 2 1.837 10.805 71.037 1.837 10.805 71.037 4.666 27.449 56.448 3 1.303 7.662 78.699 1.303 7.662 78.699 3.783 22.251 78.699
- 14 Ma trận xoay (Rotated Component Matrixa) Giải Component Nhiệm vụ pháp 1 2 3 Cá thể hóa việc học tập của người học 0.284 0.834 0.262 Tạo nên sự gắn kết trong sinh viên của một lớp học chuyên ngành về .226 .442 0.652 TDTT nhờ hạn chế nhược điểm của học chế tín chỉ 1 Tăng thời gian tự học và ngoại khóa cho sinh viên 0.458 0.690 0.088 Tăng cường cung cấp thông tin để sinh viên chủ động lập kế hoạch học 0.348 0.276 0.872 tập Thay đổi cách nghĩ, cách học của sinh viên 0.227 0.783 0.270 Nâng cao trình độ đào tạo của giảng viên 0.770 0.336 0.237 Mở rộng liên kết với các trường trong và ngoài nước để nâng cao năng lực 0.769 0.307 0.069 2 giảng dạy cho giảng viên Đổi mới quan điểm và phương pháp dạy học của giảng viên 0.733 0.435 0.122 Khuyến khích việc tiếp cận của giảng viên với thị trường lao động 0.764 0.183 0.268 Chuyển giao chương trình trong và ngoài nước có điều chỉnh vận dụng 0.184 0.750 0.469 cho phù hợp với thực tiễn đào tạo Triển khai xây dựng chương trình đào tạo theo hệ thống tín chỉ 0.786 0.166 0.417 3 So sánh, đối chiếu với mục tiêu, yêu cầu đào tạo, chuẩn đầu ra và cơ sở 0.707 0.161 0.324 khác về đào tạo giáo viên TDTT Tăng thời lượng thực hành (nội khóa và ngoại khóa 0.355 0.348 0.787 Tiếp cận đổi mới đào tạo theo kinh tế thị trường 0.351 0.293 0.869 Khai thác tối đa việc sử dụng có hiệu quả các công trình TDTT hiện có 0.205 0.729 0.459 trong việc phục vụ giảng dạy và tập luyện TDTT ngoại khóa Xây dựng kế hoạch, quy hoạch phát triển về cơ sở vật chất, trang thiết bị, 4 0.782 0.140 0.415 dụng cụ luyện tập phục vụ GDTC và hoạt động thể thao Xây dựng kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị tập luyện TDTT 0.238 0.899 0.206 cho đào tạo giáo viên TDTT Kết quả thu được ở bảng 3.12 thấy: hệ số KMO = 0.607 > 0.5 nên phân tích các nhân tố phù hợp với dữ liệu nghiên cứu ở mức trên 60%. Kết quả kiểm định Bartlett's = 599.778 với Sig = 0.000 < 0.001, điều này chứng tỏ dữ liệu thu được từ kết quả phỏng vấn lựa chọn giải pháp và nhiệm vụ nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên khối sư phạm chuyên khoa TDTT trường Đại học Tây Bắc dùng để phân tích nhân tố là hoàn toàn thích hợp. Kết quả thu được cũng cho thấy 4 giải pháp với 17 nhiệm vụ có sự đồng nhất. Vì kết quả xác định tổng phương sai trích (Cumulative) là 78.699% > 50% như vậy đã đạt yêu cầu với Initial Eigenvalues là 1.303 > 1 (xác định đã được xếp vào một nhóm); khi đó có thể nói rằng một nhân tố này giải thích 78.699% biến thiên của dữ liệu về kết quả phỏng vấn lựa chọn giải pháp nâng
- 15 cao chất lượng đào tạo cho sinh viên khối sư phạm chuyên khoa TDTT trường Đại học Tây Bắc. Kết quả tính toán ma trận xoay (Rotated Component Matrix) của các nhân tố là từ 0.652 – 0.899 > 0.3. Như vậy không có nhiệm vụ nào thuộc 4 giải pháp mà đề tài đề xuất bị loại bỏ. Như vậy từ những kết quả nghiên cứu trên, đề tài đã lựa chọn 4 giải pháp với 17 nhiệm vụ nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên khối sư phạm chuyên khoa TDTT trường Đại học Tây Bắc. 3.2.3. Bàn luận So sánh các giải pháp xây dựng với các công trình nghiên cứu của một số tác giả cho thấy có sự tương đồng về hình thức thể hiện vế cấu trúc từng giải pháp, đối tượng tác động (sinh viên, giảng viên…), cơ sở vật chất… Các giải pháp tác động đều có hướng khu trú vào các vấn đề lớn như: quản trị đại học, giảng viên, học thuật, người học, tài chính. Tuy nhiên, so với kết quả của các công trình đã nghiên cứu, đề tài đã có sự khác biệt ở phần nội dung, điều kiện thực hiện các giải pháp. Trong phần nội dung của mỗi giải pháp đã được đề tài cụ thể hóa thành các nhiệm vụ và khái quát những điểm chính của các nhiệm vụ. Do vậy, nó sẽ trở thành những cơ sở hết sức quan trọng khi đề ra các biện pháp thực hiện các nhiệm vụ, cũng như các chỉ số đo nhằm kiểm soát, đánh giá trong thực tế. Để rút gọn tập hợp 17 nhiệm vụ thành tập hợp trong 4 giải pháp có ý nghĩa thực tiễn, đề tài đã sử dụng phân tích phần mềm SPSS để phân tích, gọi tắt là EFA. Kết quả thu được cho thấy đã chứng minh các nhiệm vụ nâng cao chất lượng đào tạo có liên hệ tương quan với nhau. Tức là giữa các nhiệm vụ có mối tương đồng trong cùng một giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên khối chuyên TDTT của trường Đại học Tây Bắc. 3.3. Nghiên cứu ứng dụng các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT trường Đại học Tây Bắc 3.3.1. Tổ chức thực nghiệm sư phạm Việc nghiên cứu ứng dụng các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT trường Đại học Tây Bắc được tiến hành trong thời gian 01 năm học (2015-2016). Đối tượng thực nghiệm dùng để đánh giá hiệu quả các giải pháp bao gồm khóa Đại học 54 (năm nhập học 2013) và khóa Đại học 55 (năm nhập học 2014). Khi xác định hiệu quả của giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT trường Đại học Tây Bắc đã lựa chọn, đề tài căn cứ vào kết quả:
- 16 Giải pháp 1 đánh giá bước đầu thông qua: Nâng cao tính tích cực học tập của sinh viên. Giải pháp 3 đánh giá thông qua: Xây dựng chương trình ngành GDTC; Kết quả đánh giá chất lượng giảng dạy các môn học từ ý kiến phản hồi của giảng viên, sinh viên; Kết quả học tập trong chương trình GDTC và kiểm tra đánh giá theo nội dung, tiêu chuẩn rèn luyện thân thể theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Giải pháp 2 về “Phát triển năng lực của giảng viên” và giải pháp 4 về “Tăng cường đầu tư và khai thác hiệu quả cơ sở vật chất phục vụ hoạt động GDTC và thể thao” được đánh giá gián tiếp thông qua việc đổi mới xây dựng chương trình ngành GDTC. Vì thực chất để đổi mới được chương trình ngành GDTC thì điều kiện đảm bảo thực hiện luôn ở mức tiên quyết là đội ngũ giảng viên và hạ tầng cơ sở vật chất TDTT. Như vậy, trong kết quả ứng dụng các giải pháp đã lựa chọn, đề tài không dẫn giải những kết quả của hai yếu tố này. Đồng thời đây cũng là hai yếu tố đòi hỏi phải có sự đầu tư chiến lược với thời gian dài mới phát triển bền vững. Các đối tượng thực nghiệm này đều được áp dụng các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT trường Đại học Tây Bắc mà quá trình nghiên cứu của đề tài đã xây dựng. Đồng thời được tham gia các câu lạc bộ, các đội đại biểu với các biện pháp, hình thức tổ chức, quản lý một cách chặt chẽ và có sự phối hợp đồng bộ của các đơn vị có liên quan trong nhà trường. Sau khi kết thúc quá trình thực nghiệm, luận án tiến hành so sánh kết quả đạt được trên đối tượng thực nghiệm với kết quả của các khóa trước đó dựa trên số liệu lưu trữ của nhà trường. Từ đó đánh giá hiệu quả của các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT trường Đại học Tây Bắc. Kết quả thực nghiệm trình bày tại mục 3.3.2 đến mục 3.3.7 của luận án. 3.3.2. Nâng cao nhận thức của sinh viên với học tập môn chuyên ngành Để đánh giá tính tích cực học tập môn chuyên ngành của sinh viên, đề tài đã tiến hành vận dụng đánh giá thông qua kết quả phỏng vấn. Mỗi câu hỏi phỏng vấn được sinh viên nhận định trả lời theo 5 mức độ của thang đo Likert (Với C1 là rất không đồng ý đến C5 là rất đồng ý). Số lượng phỏng vấn gồm 57 sinh viên khóa đại học 54. Kết quả thu được như trình bày ở biểu đồ 3.8.
- 17 Biểu đồ 3.5. Kết quả phỏng vấn về nhận thức của sinh viên với học tập môn chuyên ngành Từ kết quả thu được ở biểu đồ 3.8 cho thấy: Các câu hỏi về Để đánh giá tính tích cực học tập môn chuyên ngành của sinh viên ở biểu đồ 3.8 đều có giá trị mean (trung bình) từ 4.40 đến 4.47 với SD (độ lệch chuẩn) từ 0.78 đến 1.02. Như vậy đều nằm trong mức đánh giá rất đồng ý (4.21 – 5.00). Nhìn một cách tổng quát cho thấy, sinh viên có nhận thức tốt về mối quan hệ giữa quá trình học tập và nghề nghiệp của mình. Từ đó tích cực, chủ động học tập để đạt được các chuẩn đầu ra mà chương trình đặt ra và chuẩn bị tích cực cho công việc tương lai của mình. 3.3.3. Xây dựng chương trình đào tạo ngành GDTC Được sự đồng thuận của trường Đại học Tây Bắc và Khoa TDTT, chúng tôi bước đầu đã xây dựng được Chương trình đào tạo đại học ngành GDTC. Chương trình đào tạo sau khi xây dựng đã được ban hành theo quyết định số 907/QĐ-ĐTĐH ngày 4/9/2013 của Hiệu trưởng Trường Đại học Tây Bắc. Nội dung cụ thể được trình bày trong luận án. 3.3.4. Kết quả đánh giá chất lượng giảng dạy các môn học chuyên ngành qua ý kiến phản hồi của sinh viên Sau khi áp dụng các giải pháp, đề tài đã xây dựng được chương trình đào tạo ngành GDTC và được trường Đại học Tây Bắc đưa vào ứng dụng. Bước đầu đánh chương trình đào tạo sinh viên chuyên khoa TDTT trường Đại học Tây Bắc đào tạo thông qua ý kiến phản hồi của sinh viên. Kết quả đánh giá chất lượng giảng dạy các môn học chuyên ngành trong chương trình đào tạo đại học ngành GDTC của trường Đại học Tây Bắc thông qua ý kiến phản hồi
- 18 của sinh viên với 10 câu hỏi nhận định theo thang đo Likert. Mức độ đồng thuận về chương trình đào tạo ngành GDTC được xác định thông qua kết quả phỏng vấn, đối tượng phỏng vấn của đề tài là 112 sinh viên. Kết quả về tần suất trả lời được trình bày tại bảng 3.14. Bảng 3.5. Thống kê tần suất trả lời về đánh giá chương trình đào tạo sinh viên chuyên khoa TDTT thông qua ý kiến sinh viên (n = 112) TT Phương án trả lời Tần suất Tỷ lệ (%) 1 Rất đồng ý 381 34.0 2 Đồng ý 481 42.9 3 Không ý kiến 183 16.3 4 Không đồng ý 43 3.8 5 Rất không đồng ý 32 2.9 Tổng 1120 100 Kết quả thu được ở bảng 3.14: tần suất trả lời ở phương án “Rất đồng ý” là 381 chiếm 34.0%; phương án “Đồng ý” là 481 chiếm tỷ lệ 42.9%; phương án “Không ý kiến” là 183 chiếm tỷ lệ 16.3%. Như vậy, tổng các phương án trả lời rất đồng ý và đồng ý là 76.9%. Như vậy, chương trình đào tạo sinh viên chuyên khoa TDTT mà đề tài bước đầu xây dựng được đa số các ý kiến đánh giá là phù hợp để nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên khối sư phạm chuyên khoa TDTT trường Đại học Tây Bắc. Để xác định độ tin cậy của kết quả phỏng vấn, đề tài đã kiểm nghiệm thông qua xác định hệ số tin cậy Cronbach's Alpha. Kết quả được trình bày ở bảng 3.16 trong luận án. Kết quả tính toán Cronbach’s Alpha ở bảng 3.16 cho thấy: Hệ số tin cậy (Cronbach's Alpha) = 0.871; Biến quan sát phải loại bỏ nếu giá trị lớn hơn hệ số tin cậy (Cronbach's Alpha if Item Deleted) của tất cả các giải pháp và nhiệm vụ đều từ 0.852 đến 0.868 < 0.924; Hoặc biến quan sát phải loại bỏ nếu tương quan giữa biến đó so với tổng 0.4. Như vậy, kết quả thu được về 10 câu hỏi nhận định mà đề tài phỏng vấn là đảm bảo độ tin cậy. 3.3.5. Kết quả đánh giá chất lượng giảng dạy các môn học chuyên ngành qua ý kiến phản hồi của giảng viên Sau khi áp dụng các giải pháp, đề tài đã xây dựng được chương trình đào tạo ngành GDTC và được trường Đại học Tây Bắc đưa vào ứng dụng. Bước đầu đánh chương trình đào tạo sinh viên chuyên khoa TDTT trường Đại học Tây Bắc đào tạo thông qua ý kiến phản hồi của giảng viên. Đánh giá chương
- 19 trình đào tạo thông qua ý kiến phản hồi của giảng viên thông qua 10 câu hỏi nhận định theo thang đo Likert. Mức độ đồng thuận về chương trình đào tạo ngành GDTC được xác định thông qua kết quả phỏng vấn, đối tượng phỏng vấn của đề tài là 27 giảng viên, cán bộ quản lý, các chuyên gia. Kết quả về tần suất trả lời được trình bày tại bảng 3.17. Bảng 3.6. Thống kê tần suất trả lời về đánh giá chương trình đào tạo sinh viên chuyên khoa TDTT thông qua ý kiến giảng viên và cán bộ quản lý (n = 27) TT Phương án trả lời Tần suất Tỷ lệ (%) 1 Rất đồng ý 86 31.9 2 Đồng ý 121 44.8 3 Không ý kiến 43 15.9 4 Không đồng ý 11 4.1 5 Rất không đồng ý 9 3.3 Tổng 270 100 Kết quả thu được ở bảng 3.17: tần suất trả lời ở phương án “Rất đồng ý” là 86 chiếm 31.9%; phương án “Đồng ý” là 121 chiếm tỷ lệ 44.8%; phương án “Không ý kiến” là 43 chiếm tỷ lệ 15.9%. Như vậy, tổng các phương án trả lời rất đồng ý và đồng ý là 76.7%. Như vậy, chương trình đào tạo sinh viên chuyên khoa TDTT mà đề tài bước đầu xây dựng được đa số các ý kiến đánh giá là phù hợp để nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên khối sư phạm chuyên khoa TDTT trường Đại học Tây Bắc. Xác định độ tin cậy của kết quả phỏng vấn thông qua xác định hệ số tin cậy Cronbach's Alpha. Kết quả được trình bày ở bảng 3.19 trong luận án. Kết quả tính toán Cronbach’s Alpha ở bảng 3.19 cho thấy: Hệ số tin cậy (Cronbach's Alpha) = 0.924; Biến quan sát phải loại bỏ nếu giá trị lớn hơn hệ số tin cậy (Cronbach's Alpha if Item Deleted) của tất cả các giải pháp và nhiệm vụ đều từ 0.913 đến 0.919 < 0.924; Hoặc biến quan sát phải loại bỏ nếu tương quan giữa biến đó so với tổng 0.4. Như vậy, kết quả thu được về 10 câu hỏi nhận định mà đề tài phỏng vấn là đảm bảo độ tin cậy. 3.3.6. Kết quả học tập một số môn chuyên ngành của sinh viên Để đánh giá hiệu quả giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT trường Đại học Tây Bắc, sau khi thi kết thúc một số môn học chuyên ngành, đề tài tiến hành tổng hợp điểm ở 3 môn điền kinh 1, môn điền kinh 2 và thể dục của sinh viên chuyên TDTT khóa đại
- 20 học 52 (461 sinh viên), đại học 53 (519 sinh viên) và so sánh với kết quả học tập với khóa đại học 54 (171 sinh viên). Kết quả trình bày tại bảng 3.20. Bảng 3.7. So sánh kết quả học tập một số môn chuyên ngành của sinh viên khối sư phạm chuyên TDTT trường Đại học Tây Bắc Đại học 52 Đại học 53 Đại học 54 Xếp loại Số lượng % Số lượng % Số lượng % Xuất sắc 94 20.4 83 16.0 86 50.3 Giỏi 114 24.7 92 17.7 38 22.2 Khá 132 28.6 205 39.5 28 16.4 Trung bình 112 24.3 123 23.7 14 8.2 Yếu 9 2.0 16 3.1 5 2.9 Tổng 461 519 171 = 198.18, Bậc tự do = 8, P < 0.001 2 Kết quả bảng 3.20 cho thấy: Số lượng sinh viên khóa đại học 54 đạt điểm xuất sắc - giỏi tăng lên rõ rệt, ngược lại số sinh viên đạt điểm khá – trung bình giảm xuống so với cả 02 khóa, chỉ có 5 sinh viên đạt điểm kém chiếm tỉ lệ 2.9%. Kết quả kiểm định Khi bình phương giữa ba khóa là 198.18 với P Khi bình phương bảng nên kết quả học tập giữa khóa của sinh viên chuyên khoa TDTT khóa đại học 54 so với các khóa có sự khác biệt, tức là tốt hơn hẳn. Để thấy rõ sự khác nhau về kết quả học tập của khóa đại học 54 với kết quả học tập khóa đại học 53 và đại học 52, đề tài đã biểu diễn tỷ lệ % về số lượng sinh viên xếp loại điểm học tập theo các mức thông qua biểu đồ 3.9. Biểu đồ 3.6. Biểu đồ biểu diễn tỷ lệ xếp loại kết quả một số môn học chuyên ngành của các khóa đại học 54, 53, 52
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 306 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 268 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 177 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn