intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Xây dựng Chương trình môn học Giáo dục thể chất cho sinh viên Trường Đại học Việt Bắc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

15
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án "Xây dựng Chương trình môn học Giáo dục thể chất cho sinh viên Trường Đại học Việt Bắc" được hoàn thành với mục tiêu nhằm khảo sát thực trạng và các điều kiện đảm bảo dạy học môn Giáo dục thể chất của Trường Đại học Việt Bắc cũng như cơ sở lý luận và các vấn đề có liên quan, luận án đã tiến hành xây dựng Chương trình môn học Giáo dục thể chất cho sinh viên Trường Đại học Việt Bắc nhằm góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả môn học giáo dục thể chất nói riêng và chất lượng đào tạo nói chung của Nhà trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Xây dựng Chương trình môn học Giáo dục thể chất cho sinh viên Trường Đại học Việt Bắc

  1. 1 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH Công trình được hoàn thành tại: Trường Đại học TDTT Bắc Ninh TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Nguyễn Cẩm Ninh 2. GS.TS Lê Văn Lẫm Phản biện 1: PGS.TS. Đặng Hà Việt MA THỊ NGẦN Tổng cục Thể dục thể thao Phản biện 2: PGS.TS. Lê Đức Chương Trường Đại học TDTT Bắc Ninh XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC GIÁO DỤC Phản biện 3: PGS.TS. Hà Quang Tiến THỂ CHẤT CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT BẮC Đại học Thái Nguyên Ngành : Giáo dục học Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án tiến sĩ tại: Mã số : 9140101 ……………………..………………..……………………………………… Vào hồi........ giờ........ ngày....... tháng........ năm 2022 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC Có thể tìm luận án tại: 1. Thư viện Quốc gia Việt Nam 2. Thư viện Trường Đại học TDTT Bắc Ninh BẮC NINH- 2022
  2. 1 2 GIỚI THIỆU LUẬN ÁN Mục tiêu nghiên cứu 1. ÐẶT VẤN ÐỀ Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng chương trình và các điều kiện đảm Trong sự nghiệp ðấu tranh bảo vệ Tổ quốc và xây dựng ðất nýớc thế hệ trẻ bảo thực hiện môn học Giáo dục thể chất ở trường Đại học Việt Bắc là những chủ nhân týõng lai của ðất nýớc; sứ mệnh lịch sử của cả dân tộc ðều Mục tiêu 2: Xây dựng, ứng dụng và đánh giá hiệu quả chương trình trông mong vào chính họ. Ðào tạo, bồi dýỡng và phát triển thế hệ trẻ ðýợc Ðảng môn học Giáo dục thể chất cho sinh viên trường Đại học Việt Bắc và Nhà nýớc luôn luôn quan tâm, thể hiện qua các nghị quyết của Ðại hội Ðảng Giả thuyết khoa học các khoá, các chủ trýõng, ðýờng lối, chính sách của Chính phủ. Chương trình môn học GDTC hiện hành đang giảng dạy trong trường TDTT nói chung và GDTC nói riêng có tác dụng nâng cao sức khỏe, Đại học Việt Bắc có nhiều bất cập ở nhiều mặt, bởi vậy nếu một chương phát triển thể lực, rèn luyện phẩm chất đạo đức, ý chí và xây dựng lối sống trình GDTC được xây dựng phù hợp với đặc điểm lứa tuổi, thể lực, sở lành mạnh cho sinh viên và đẩy lùi các tệ nạn xã hội trong nhà trường. Vì thích, năng khiếu, tâm sinh lý của sinh viên và phù hợp với đặc điểm ngành vậy, GDTC cho học sinh, sinh viên là một bộ phận không thể thiếu được nghề, cũng như đặc điểm vùng miền thì chắc rằng sẽ mang lại hiệu quả thiết trong bất cứ một chương trình đào tạo nào, cấp học nào. thực hơn đối với kết quả học tập cũng như thể chất của SV, từ đó nâng cao kết Trường Đại học Việt Bắc có đặc thù là sinh viên hầu hết ở vùng sâu, quả học tập môn học nói riêng và chất lượng đào tạo nói chung, góp phần đào tạo vùng xa của các tỉnh miền núi phía Bắc. Chính vì vậy, trong những năm nguồn nhân lực chất lượng cao cho vùng trung du miền núi phía Bắc. qua, khi tiến hành giảng dạy Môn học GDTC cho sinh viên, các giảng viên 2. Những đóng góp mới của luận án đều nhận thấy Chương tình môn học GDTC hiện nay chưa phù hợp với sinh 2.1. Đánh giá được thực trạng chương trình môn học GDTC và các viên của Trường Đại học Việt Bắc và chưa đáp ứng được hết chuẩn đầu ra điều kiện đảm bảo thực hiện chương trình môn học GDTC của trường Đại của các chương trình đào tạo của Trường. học Việt Bắc, cơ bản đã đáp ứng được quy định của Bộ Giáo dục và Đào Xuất phát từ những lý do trên, là giảng viên của của trường Đại học tạo về số lượng học phần và số tiết học. nhýng vẫn chýa tận dụng triệt ðể, Việt Bắc, với mong muốn góp phần hoàn thiện chương trình môn học Giáo còn chưa có học phần tự chọn các môn thể thao, tất cả các học phần đều dục thể chất cho các ngành đào tạo của nhà trường, tôi chọn đề tài :"Xây mang tính chất bắt buộc, chưa có tính riêng, phù hợp với đặc điểm tâm- dựng Chương trình môn học Giáo dục thể chất cho sinh viên Trường Đại sinh lý lứa tuổi, đặc điểm vùng miền của SV. Nhận thức của sinh viên về ý học Việt Bắc ” làm luận án tiến sĩ. nghĩa và tầm quan trọng của môn GDTC chýa cao, thái ðộ rèn luyện thân Mục đích nghiên cứu thể còn hạn chế, chýa tham gia nhiệt tình vào các hoạt ðộng TDTT ngoại Trên cơ sở khảo sát thực trạng và các điều kiện đảm bảo dạy học môn khóa, kết quả học tập và thể lực của sinh viên chưa cao. Giáo dục thể chất của Trường Đại học Việt Bắc cũng như cơ sở lý luận và 2.2. Trên cơ sở khoa học và các nguyên tắc, luận án đã xây dựng các vấn đề có liên quan, luận án đã tiến hành xây dựng Chương trình môn được chương trình môn học Giáo dục thể chất cho sinh viên trường Đại học học Giáo dục thể chất cho sinh viên Trường Đại học Việt Bắc nhằm góp Việt Bắc. Chương trình đã được Hội đồng thẩm định thông qua với 3 học phần nâng cao chất lượng và hiệu quả môn học giáo dục thể chất nói riêng phần (3 tín chỉ, 1tín chỉ = 30 tiết, 1 tiết = 50 phút) Học phần 1 bắt buộc nội và chất lượng đào tạo nói chung của Nhà trường. dung Điền Kinh và Thể Dục; Học phần 2 (tự chọn) có nội dung Bóng
  3. 3 4 chuyền, Ðá cầu, Bõi lội, Võ Vovinam; Học phần 3 (tự chọn) có nội dung 1.1.2. Quan ðiểm của Ðảng và Nhà nýớc về thể dục thể thao và Bóng đá, Cầu lông, Taekwondo, Kéo co. Ngoài ra SV có 30 tiết tự học (2 giáo dục thể chất trong nhà trýờng tiết /1 tuần sau 2 tiết học chính khóa). Xây dựng chiến lược quốc gia về nâng cao sức khỏe, tầm vóc con người Việt Nam, tăng tuổi thọ và cải thiện chất lượng giống nòi. Tăng 2.3. Luận án đã tiến hành thực nghiệm song song hai chương trình cường thể lực của thanh niên. Phát triển mạnh thể dục, thể thao, kết hợp thể (chương trình cũ và chương trình luận án mới xây dựng) trong một năm học thao phong trào và thể thao thành tích cao, dân tộc và hiện đại. Có chính đối với sinh viên trường Đại học Việt Bắc. Kết quả xếp loại học tập và đánh sách và cơ chế phù hợp để bồi dưỡng và phát triển tài năng, đưa thể thao giá xếp loại thể lực của nhóm TN cao hơn so với nhóm ĐC, cảm nhận của nước ta đạt vị trí cao ở khu vực, từng bước tiếp cận với châu lục và thế giới giảng viên và sinh viên sau thực nghiệm đều cho rằng chương trình mới này ở những bộ môn Việt Nam có ưu thế. là rất cần thiết. Mục tiêu, nội dung, cấu trúc và hình thức kiểm tra – đánh 1.2. Chỉ ðạo của Bộ Giáo dục và Ðào tạo về thể dục thể thao và giá đã được rõ ràng và hoàn toàn hợp lý. Chương trình đã phù hợp, đáp ứng giáo dục thể chất trong nhà trýờng 1.2.1. Quan ðiểm chỉ ðạo của Bộ Giáo dục và Ðào tạo về thể dục được nhu cầu học tập và rèn luyện của người học. thể thao và giáo dục thể chất trong nhà trýờng Như vậy nội dung môn GDTC đã xây dựng, đem lại hiệu quả cao GDTC được thực hiện trong hệ thống nhà trường từ mầm non đến đại hơn cho môn học GDTC trong đào tạo sinh viên trường Đại học Việt Bắc. học, góp phần đào tạo những công dân phát triển toàn diện. GDTC là một bộ 3. Cấu trúc của luận án: phận hữu cơ của mục tiêu giáo dục và đào tạo, nhằm giúp con người phát Luận án được trình bày trong 127 trang A4 bao gồm phần: Đặt vấn triển cao về trí tuệ, cường tráng về thể chất, phong phú về tinh thần, trong đề (5 trang), Chương 1: Tổng quan những vấn đề nghiên cứu (52 trang), sáng về đạo đức. Chương 2: Đối tượng, phương pháp và tổ chức nghiên cứu (8 trang), 1.2.2. Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo về giáo dục, đào tạo trong đổi Chương 3: Kết quả nghiên cứu và bàn luận (64 trang); Phần kết luận và mới chương trình đào tạo, chương trình môn học Giáo dục thể chất trong các trường đại học kiến nghị (2 trang). Trong luận văn có 41 bảng, 7 biểu đồ. Ngoài ra luận Phát triển các chương trình giáo dục thường xuyên đáp ứng nhu cầu văn sử dụng 122 tài liệu tham khảo và 12 Phụ lục. học tập suốt đời của mọi người, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN kỹ năng nghề nghiệp và tạo điều kiện chuyển đổi ngành, nghề của người lao CHÝÕNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ÐỀ NGHIÊN CỨU động. Điều chỉnh, bổ sung chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục 1.1. Quan ðiểm của Ðảng, Nhà nýớc về giáo dục - ðào tạo và giáo sau khi biết chữ theo hướng mở, phù hợp với đối tượng. dục thể chất 1.3. Chương trình giáo dục (đào tạo) và chương trình môn học 1.1.1. Quan ðiểm của Ðảng và Nhà nýớc về ðổi mới Giáo dục và 1.3.1. Chương trình giáo dục Chương trình giáo dục thể hiện mục tiêu giáo dục; quy định chuẩn Ðào tạo ðáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục, phương pháp và Giáo dục và Ðào tạo có một vai trò cực kỳ quan trọng ðối với sự phát hình thức tổ chức hoạt động giáo dục, cách thức đánh giá kết quả giáo dục triển kinh tế - xã hội của bất kỳ một quốc gia nào. Giáo dục – Ðào tạo phải đối với các môn học ở mỗi lớp, mỗi cấp học hoặc trình độ đào tạo phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội. Vì vậy, Giáo dục – Ðào tạo cũng phải luôn luôn ðổi mới ðể ðáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
  4. 5 6 1.3.1.1. Các phương pháp tiếp cận xây dựng chương trình giáo dục 1.6. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài nghiên cứu 1.3.1.2. Quy trình thiết kế chương trình giáo dục 1.6.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nước 1.3.1.3. Phát triển chương trình giáo dục 1.6.2. Các công trình nghiên cứu trong nước CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 1.3.1.4. Chương trình giáo dục (đào tạo) đại học 2.1. Phương pháp nghiên cứu 1.3.1.5. Đánh giá chương trình đào tạo Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu, Phương pháp quan sát sư 1.3.2. Chương trình môn học phạm, Phương pháp phỏng vấn, Phương pháp kiểm tra sư phạm, Phương Chương trình môn học là văn bản Nhà nước qui định với từng môn pháp thực nghiệm sư phạm, Phương pháp toán học thống kê học về mục tiêu, yêu cầu , nội dung, khối lượng kiến thức và kỹ năng, kế 2.2. Tổ chức nghiên cứu hoạch phân bổ, thời lượng cần thiết, phương pháp thích hợp, phương tiện 2.2.1. Địa điểm nghiên cứu: Trường Đại học TDTT Bắc Ninh và tương ứng theo từng lớp học, bậc học. Chương trình bộ môn của mỗi lớp Trường Đại học Việt Bắc (năm) học được trình bày theo trình tự chương, mục, chủ đề, vấn đề song 2.2.2. Thời gian và kế hoạch nghiên cứu: từ 04/2018 ðến 12/ 2021 song với bảng phân bố thời lượng tương ứng. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 1.3.2.1. Quy trình thiết kế chương trình môn học 3.1. Đánh giá thực trạng chương trình và các điều kiện đảm bảo 1.3.2.2. Chương trình môn học Giáo dục thể chất thực hiện môn học Giáo dục thể chất của trường Đại học Việt Bắc 1.4. Giáo dục thể chất và môn học Giáo dục thể chất trong 3.1.1. Đánh giá thực trạng chương trình môn học Giáo dục thể trường Đại học và trong chương trình giáo dục đại học chất của trường Đại học Việt Bắc Giáo dục thể chất là một bộ phận hữu cơ của giáo dục toàn diện nhằm 3.1.1.1. Chương trình môn học GDTC của trường Đại học Việt Bắc tác động có hệ thống để phát triển những năng lực thể chất toàn diện cho người Bảng 3.1. Chýõng trình môn học Giáo dục thể chất của học. Dạy học động tác và những hiểu biết có liên quan là nội dung cơ bản của trýờng Ðại học Việt Bắc Tổng Học kỳ GDTC. Thực chất đó là dạy cho người học biết cách điều khiển vận động hợp Học Nội dung giảng dạy số lý, hình thành kĩ năng kĩ xảo vận động. Mặt khác, GDTC trực tiếp phát triển phần I II III tiết thể lực chung (nhanh, mạnh, bền, khéo, dẻo) và thể lực chuyên môn có ý nghĩa Ðiền kinh + Thể dục (nội dung bắt buộc) 30 GDTC thực dụng đối với hoạt động nghề nghiệp thể thao và chữa bệnh. Lý thuyết: 4 I 1.5. Giới thiệu Trường Đại học Việt Bắc Thực hành, thi và kiểm tra: 26 Trường Đại học Việt Bắc là trường đại học tư thục, đa ngành, có sứ GDTC Bóng chuyền (nội dung bắt buộc) 30 mạng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, triển khai nghiên cứu khoa II Lý thuyết: 4 học và chuyển giao công nghệ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội Thực hành, thi và kiểm tra: 26 của khu vực trung du miền núi phía bắc và cả nước. Cầu lông (nội dung bắt buộc) 30 GDTC Lý thuyết: 4 III Thực hành, thi và kiểm tra: 26
  5. 7 8 3.1.1.2. Xác ðịnh các tiêu chí ðánh giá chýõng trình môn học Giáo Kết quả phỏng dục Thể chất trýờng Ðại học Việt Bắc Nội dung các tiêu chí ðánh giá vấn X X2 Bảng 3.2. Kết quả phỏng vấn lựa chọn các tiêu chí ðánh giá chýõng 5 4 3 2 1 trình môn học Giáo dục thể chất cho sinh viên Ðại học Việt Bắc (n=25) Tc2.3. Chương trình phù hợp với trình độ 5 13 5 2 0 3,8 4,8 Kết quả phỏng chuyên môn của giảng viên Nội dung các tiêu chí ðánh giá vấn X X2 Tc2.4. Chương trình đảm bảo hợp lý cấu 6 13 5 1 0 4,0 6,8 5 4 3 2 1 trúc nội dung các học phần I. Đánh giá Mục tiêu chương trình III. Ðánh giá Cấu trúc chýõng trình Tc1.1. Mục tiêu chương trình được xác Tc3.1. Chương trình có tính khoa học đảm 4 14 7 0 0 3,9 4,8 định rõ ràng, phù hợp với mục tiêu đào tạo 8 14 3 0 0 4,2 14,4 bảo, trình tự từ dễ đến khó toàn diện cho sinh viên Tc3.2. Thời lượng dành cho từng học phần 3 16 5 1 0 3,8 6,8 Tc1.2. Chương trình đảm bảo cung cấp thiết kế hợp lý kiến thức, kỹ năng thực hành, thái độ cho Tc3.3. Chương trình phù hợp với xu thế 9 15 1 0 0 4,3 21,2 8 13 2 2 0 3,8 11,6 sinh viên rèn luyện sức khỏe và tham gia đào tạo theo hệ thống tín chỉ vào hoạt động trong và ngoài trường Tc3.4. Chương trình đảm bảo nâng cao 7 11 4 3 0 3,9 4,8 Tc1.3. Mục tiêu chương trình đảm bảo tính tích cực cho SV 15 10 0 0 0 4,6 25,0 được yêu cầu về chuẩn đầu ra IV. Đánh giá Hình thức kiểm tra đánh giá Tc1.4. Chương trình môn học GDTC xây Tc4.1. Hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả dựng phù hợp với trình độ, đặc điểm tâm 14 9 2 0 0 4,5 17,6 học tập môn học GDTC trong chương trình 3 17 2 3 0 3,8 9,0 sinh lý của sinh viên phù hợp với mục tiêu của môn học và mục Tc1.5. Khối kiến thức các học phần của tiêu của từng phần nội dung của môn học môn học phù hợp với định hướng đào tạo 12 13 0 0 0 4,2 14,4 Tc4.2. Hình thức kiểm tra – đánh giá kết của Trường Đại học Việt Bắc quả học tập môn học đã khuyến khích 4 15 4 2 0 3,8 6,8 II. Ðánh giá Nội dung chýõng trình được SV học tập hiệu quả hơn Tc2.1. Chương trình đảm bảo tính pháp lý Tc4.3. Các tiêu chí kiểm tra đánh giá 6 14 1 4 0 3,9 9,0 về thời lượng quy định của Bộ giáo dục và 7 18 0 0 0 4,3 25,0 tường minh và công khai đào tạo Tc4.4. SV hài lòng về việc đánh giá kết 5 13 4 3 0 4,0 4,8 Tc2.2. Chương trình phù hợp với điều kiện quả học tập môn học 5 15 5 0 0 4,0 9,0 cơ sở vật chất của Trường
  6. 9 10 3.1.1.3. Đánh giá thực trạng chương trình môn học Giáo dục thể chất 3.1.2. Đánh giá các điều kiện đảm bảo thực hiện chương trình môn của trường Đại học Việt Bắc học Giáo dục thể chất ở trường Đại học Việt Bắc Đánh giá thực trạng mục tiêu chương trình: Ý kiến của 21 cán bộ 3.1.2.1. Lựa chọn các tiêu chí đánh giá các điều kiện đảm bảo quản lý và giảng viên bộ môn GDTC cho thấy các tiêu chí đánh giá đều chỉ Để thực hiện chương trình đạt được hiệu quả cao ngoài việc xây ở mức yếu và trung bình. Đánh giá chung của sinh viên về mục tiêu chương dựng một chương trình môn học phù hợp, còn yêu cầu cơ sở giáo dục phải trình GDTC hiện hành là thuộc loại trung bình ( X = 2,79), chỉ đáp ứng có đủ các điều kiện đảm bảo để thực hiện chương trình. Luận án đã tiến được 55,7%. Như vậy mục tiêu của chương trình cần được hoàn thiện hơn. hành phỏng vấn 25 chuyên gia, cán bộ quản lý và giảng viên bằng phiếu hỏi Đánh giá thực trạng nội dung của chương trình: Kết quả đánh giá theo 5 mức như đã đề cập ở mục 3.1.1.2 với mục đích lựa chọn các tiêu chí chung của đội ngũ CBGV là X =3,22 thuộc loại trung bình (với 64,3%). đánh giá các điều kiện đảm bảo. Kết quả phỏng vấn được trình bày ở bảng Đánh giá chung của SV đối với nội dung chương trình hiện hành thuộc loại 3.11: trung bình ( X = 3,34) với 66,8%. Chương trình GDTC hiện hành của Bảng 3.11. Kết quả lựa chọn các tiêu chí ðánh giá các ðiều kiện ðảm Trường đảm bảo tính pháp lý về thời lượng quy định của Bộ giáo dục và bảo thực hiện chýõng trình Giáo dục thể chất cho sinh viên đào tạo, nhưng vẫn chưa phù hợp với cơ sở vật chất của Trường, chưa có Trýờng Ðại học Việt Bắc (n= 25) nội dung các học phần tự chọn. Kết quả phỏng Nội dung và các tiêu chí ðánh giá vấn X2 Đánh giá thực trạng cấu trúc chương trình: Đánh giá chung của đội X 5 4 3 2 1 ngũ CBGV với cấu trúc chương trình chỉ ở mức trung bình ( X = 2,96; I. Đánh giá Đội ngũ giảng viên 59,2%). Ý kiến chung của SV đối với cấu trúc chương trình là mong muốn có Tc1.1. Đội ngũ GV môn học GDTC có năng lực 7 14 2 2 0 4,0 11,6 sự đổi mới ( X = 4,32; 86,4%). Cấu trúc chương trình hiện hành đang có tương xứng với nhiệm vụ được giao không ít vấn đề, đòi hỏi cần có sự đổi mới, nhất là nội dung tự chọn và học Tc1.2. Đội ngũ GV đủ số lượng để thực hiện tốt 6 17 2 0 0 4,2 17,6 chương trình môn học phần tự chọn cần được tăng cường để đáp ứng nhu cầu tăng cường thể chất Tc1.3. Công việc được phân công phù hợp với trình của sinh viên. 2 19 3 1 0 3,7 11,6 độ chuyên môn, kinh nghiệm và kỹ năng của GV Đánh giá thực trạng về hình thức kiểm tra, đánh giá: Đánh giá chung Tc1.4. Đội ngũ GV nắm chắc được tình hình học tập 6 14 3 2 0 4,0 9,0 và thể lực của SV của CBGV chỉ ở mức trung bình ( X = 3,22 và 64,3 %). Ý kiến chung của Tc1.5. Đội ngũ GV thường xuyên hỏi thăm, động SV đối với hình thức kiểm tra, đánh giá của chương trình môn học GDTC viên và giải quyết mọi thắc mắc của SV đối với môn 4 15 4 2 0 3,8 6,8 chỉ ở mức trung bình ( X = 3,34 và 66,7%). Hình thức kiểm tra đánh giá học của môn học GDTC hiện hành cần được xem xét và điều chỉnh lại hệ số Tc1.6. Đội ngũ GV có kinh nghiệm giảng dạy, kỹ 5 15 8 2 0 4,5 9,0 năng huấn luyện ở các Câu lạc bộ thể thao điểm cho từng nội dung của môn học để khuyến khích sinh viên học tập Tc1.7. GV biết sử dụng phương pháp giảng dạy hiệu hiệu quả hơn. 5 17 3 0 0 4,1 14,4 quả II. Đánh giá Cơ sở vật chất và trang thiết bị
  7. 11 12 Kết quả phỏng Như vậy qua phỏng vấn luận án đã xác định được 21 tiêu chí đánh vấn X2 Nội dung và các tiêu chí ðánh giá X giá về các điều kiện đảm bảo thực hiện chương trình GDTC 5 4 3 2 1 3.1.2.2. Thực trạng đội ngũ giảng viên giảng dạy môn học Giáo dục Tc2.1. Cơ sở vật chất và trang thiết bị TDTT của Nhà trường đủ để phục vụ cho triển khai môn học 9 16 0 0 0 4,4 25,0 thể chất và đáp ứng yêu cầu môn học Thực trạng đội ngũ giảng viên GDTC: Tc2.2. Giáo trình, sách và tài liệu tham khảo của Bảng 3.12. Đội ngũ giảng viên Bộ môn Giáo dục thể chất của môn học GDTC được giới thiệu đầy đủ trước khi 7 12 4 2 0 4,0 6,8 bắt đầu học môn GDTC Trường Đại học Việt Bắc Tc2.3. Tài chính đủ đáp ứng nhu cầu triển khai môn Thâm niên 6 14 3 3 0 4,0 9,0 Trình độ Giới tính học GDTC công tác III. Đánh giá Hoạt động TDTT ngoại khóa TT Chuyên Số < 10 > 10 Độ tuổi Tc3.1. Đánh giá về tình hình tập luyện ngoại khóa nghành lượng 3 19 1 2 0 3,9 14,4 ThS ĐH Nă Nă Nam Nữ TDTT của SV trong Trường Tc3.2. Nhà trường quan tâm xây dựng các câu lạc m m 5 15 4 1 0 4,0 9,0 bộ cho sinh viên 1 Điền kinh 2 1 1 - 2 35-55 2 - Tc3.3. Đánh giá thành tích thi đấu của sinh viên Trường ĐHVB so với các trường ĐH ở Thái 1 18 5 1 0 3,8 6,8 2 Bóng đá 1 1 - 1 - 30 1 1 Nguyên 3 Bóng chuyền 2 1 1 1 1 31-55 1 1 Tc3.4. SV hài lòng về việc tự học, tự rèn luyện 4 Cầu lông 2 1 1 1 1 29-40 1 - 5 16 4 0 0 4,0 11,6 ngoại khóa ngoài giờ học 5 Đá cầu 1 1 - 1 - 28 - 1 IV. Ðánh giá Tính tích cực của SV 6 Bóng rổ 1 1 - 1 - 29 1 - Tc4.1. Sinh viên cố gắng tập luyện qua các buổi học 7 14 3 1 0 4,1 11,6 Tc4.2. Sinh viên chủ động, tích cực tập luyện qua 7 Teakwondo 2 - 2 2 - 28-31 1 1 5 13 4 6 0 4,0 4,8 các buổi học 8 Thể dục 2 2 - 2 - 29-34 - 2 Tc4.3. Sinh viên cố gắng hoàn thành nội dung bài Tổng 13 8 5 9 4 7 6 3 15 4 3 0 3,7 4,8 giảng theo yêu cầu của GV tại lớp học Tỉ lệ (%) 100 61,5 38,5 69,9 30,1 53,8 46,2 Tc4.4. SV cố gắng hoàn thành nhiệm vụ về nhà khi 0 19 6 0 0 3,8 6,8 GV giao sau buổi học Đội ngũ GV trường Đại học Việt Bắc hiện tại có thể đáp ứng tốt V. Ðánh giá Kết quả GDTC của SV nhiệm vụ giảng dạy môn học GDTC và huấn luyện SV trong hoạt động Tc5.1. Đánh giá về kết quả học tập môn học GDTC TDTT ngoại khóa, đồng thời tổ chức các phong trào Thể dục, thể thao cho 12 10 3 0 0 4,4 14,4 của SV cán bộ, SV trong toàn Trường, đảm nhiệm phong trào giao lưu, tham gia thi Tc5.2. Đánh giá về thể lực của SV theo tiêu chuẩn 6 13 5 0 0 3,9 6,8 đấu. Đánh giá về đội ngũ GV: Đánh giá chung về đội ngũ GV thuộc loại tốt rèn luyện thân thể của Bộ GD&ĐT quy định Tc5.3. Đánh giá nhận thức của SV đối với môn học ( X = 3,56; 70,2%). 4 15 3 3 0 3,8 6,8 GDTC 3.1.2.3. Cơ sở vật chất và trang thiết bị
  8. 13 14 động thể dục, thể thao ngoại khóa trong SV của CBGV ở mức trung bình Bảng 3.14. Thực trạng cơ sở vật chất của Bộ môn Giáo dục thể chất với X = 2,79 và 55,8%. Trường Đại học Việt Bắc 3.1.2.5. Đánh giá tính tích cực của sinh viên TT Tên phương tiện Đơn vị Số lượng Chất lượng Đánh giá chung của đội ngũ CBGV có liên quan đến tính tích cực 1 Sân điền kinh Sân 01 Trung bình của SV trong hoạt động TDTT là ở mức trung bình ( X =2,66 với 53,3% ý 2 Sân cầu lông Sân 02 Tốt kiến). SV tự đánh giá chung về tính tích cực của mình trong hoạt động 3 Sân đá cầu Sân 03 Tốt TDTT là ở mức trung bình với X =3,31 và 66,1%. 4 Bộ nhảy cao Bộ 01 Trung bình 3.1.2.6. Đánh giá kết quả Giáo dục thể chất của sinh viên 5 Hố nhảy xa Hố 02 Khá Theo số liệu của phòng Đào tạo, tác giả chỉ tập trung thống kê kết 6 Sân bóng chuyền Sân 02 Tốt quả học tập môn học GDTC của 406 sinh viên K6 (174 SV), K7 (232 SV) 7 Sân bóng đá mini Sân 01 Tốt học kỳ II nãm học 2018 - 2019 Trường Đại học Việt Bắc được trình bày ở 8 Bàn bóng bàn bàn 2 Khá bảng 3.21: 9 Mặt sân đa năng sân 01 Tốt Bảng 3.21. Thực trạng kết quả học tập môn Giáo dục thể chất của sinh Hiện nay, Trường Đại học Việt Bắc cũng đang xây dựng thêm sân viên Trường Đại học Việt Bắc ( n = 406) Bóng đá và bể bơi đạt tiêu chuẩn tối thiểu để sinh viên học tập và luyện tập Nam Nữ Tổng số Kết quả (n=210) (n=196) (n=406) ngoại khoá. TT X2 học tập SL % SL % SL % Đánh giá cơ sở vật chất và trang thiết bị TDTT: Kết quả phỏng vấn 1 Xuất sắc 4 1,9 2 1 6 1,5 CBGV được thể hiện ở bảng 3.15. 2 Giỏi 18 8,5 14 7,2 32 7,8 Đánh giá chung của CBGV về cơ sở vật chất và trang thiết bị TDTT 7.8 3 Khá 44 21 38 19,4 82 20,2 (p
  9. 15 16 Đạt 109 51.90 122 62.24 231 56.90 lượng đào tạo đáp ứng với mục tiêu phát triển giáo dục và đào tạo trong giai Không đạt 86 40.95 66 33.67 152 37.44 đoạn hiện nay. Kết quả bảng 3.24 cho thấy kết quả thể lực chung của SV trýờng 3.2. Xây dựng, ứng dụng và đánh giá hiệu quả chương trình môn ÐHVB ðạt mức “tốt” có tỉ lệ thấp (5.57%), mức “ðạt” có tỉ lệ 56.9% và tỉ lệ học Giáo dục thể chất cho sinh viên trường Đại học Việt Bắc sinh viên “không ðạt” còn nhiều chiếm tới 37.44% trên tổng số sinh viên 3.2.1. Xây dựng chương trình môn học Giáo dục thể chất được đánh giá. 3.2.1.1. Cơ sở khoa học và nguyên tắc xây dựng chương trình môn học Ðánh giá về kết quả học tập và thể lực của SV Giáo dục thể chất Đánh giá về thể lực của SV theo tiêu chuẩn rèn luyện thân thể của Bộ 3.2.1.2. Xây dựng chương trình môn học Giáo dục thể chất GD&ĐT quy định cũng đạt ở mức trung bình ( X = 3,04 với 60,9%) và Bảng 3.31. Phân phối chương trình môn học Giáo dục thể chất Số tiết Số Thời mức độ hài lòng đối với nhận thức của SV về ý nghĩa và tầm quan trọng của tín Mã Lý Thực gian môn học GDTC cũng chỉ ở mức trung bình với 52,3% ý kiến và X = 2,61. Stt Nội dung môn học thuyết hàn chỉ thực Tự đánh giá của SV kết quả học tập môn GDTC và thể lực là ở mức trung h hiện bình với X = 3,01 và 61,3% ý kiến. Ðiền kinh GDTC I BPE101 4 26 1 Học kỳ I 1 Thể dục nãm thứ (Bắt buộc) 3.1.3. Bàn luận về thực trạng chương trình và các điều kiện đảm Tự học 4 26 nhất bảo thực hiện môn học Giáo dục thể chất Bóng BPE102 1 chuyền Bàn về thực trạng chương trình môn học GDTC tại trường Đại học BPE102 1 Đá cầu GDTC II Việt Bắc: 2 28 Học kỳ II (Tự chọn BPE102 1 2 Bõi lội nãm thứ Bàn về thực trạng các điều kiện đảm bảo thực hiện chương trình: một trong 4 nhất môn) Võ BPE102 1 Nói chung thực trạng và các ðiều kiện ðảm bảo công tác Giáo dục thể Vovinam chất cho sinh viên trường Đại học Việt Bắc còn nhiều bất cập, chýa ðảm Tự học 2 26 bảo mục ðích nâng cao thể chất cho sinh viên, do ðó cần phải cải tiến Bóng đá BPE103 1 chýõng trình môn học Giáo dục thể chất và chú trọng nhiều hõn hoạt ðộng GDTC III BPE103 1 Cầu lông Học kỳ I TDTT ngoại khóa; Cần xây dựng các môn thể thao mà sinh viên yêu thích, (Tự chọn 3 2 28 nãm thứ một trong 4 BPE103 1 phù hợp với lứa tuổi, giới tính, đặc điểm vùng miền mới nâng cao chất Taekwondo hai môn) BPE103 1 Kéo co
  10. 17 Số tiết Số Thời Mã tín gian Stt Nội dung Lý Thực chỉ môn học thuyết hàn thực h hiện Tự học 2 28 3.2.1.3. Thẩm định chương trình: Kết luận của Hội đồng thẩm định chương trình môn học GDTC ở tất cả các nội dung đều được đánh giá 100% ý kiến thông qua (phụ lục 9). 3.2.2. Ứng dụng và đánh giá hiệu quả chương trình xây dựng 3.2.2.1. Tổ chức ứng dụng Hình thức thực nghiệm: Hình thức so sánh song song Thời gian thực nghiệm: Ứng dụng giảng dạy chýõng trình môn học GDTC trong 1 nãm học Tổ chức thực nghiệm: HK1 học chương trình HP bắt buộc (môn Thể dục và Điền kinh), HK2 học chương trình HP tự chọn (SV tự chọn môn Võ Vovinam). 3.2.2.2. Đánh giá hiệu quả ứng dụng chương trình Đánh giá so sánh trước thực nghiệm: Kết quả học tập môn GDTC: Đối tượng thực nghiệm của luận án là sinh viên năm thứ nhất vì vậy chưa có kết quả học tập môn học GDTC
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2