Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kế toán: Kế toán chi phí theo mức độ hoạt động trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa
lượt xem 3
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận về kế toán chi phí theo mức độ hoạt động. Nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí và sự hài lòng về thông tin kế toán chi phí sử dụng cho quá trình ra quyết định trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kế toán: Kế toán chi phí theo mức độ hoạt động trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Công trình này được hoàn thành tại: Trường Đại học Kinh tế ------------*---------- Quốc dân ĐÀM PHƯƠNG LAN Người hướng dẫn khoa học: GS. TS Đặng Thị Loan Phản biện 1: KÕ TO¸N CHI PHÝ THEO møc ®é HO¹T §éNG TRONG C¸C Phản biện 2: DOANH NGHIÖP S¶N XUÊT THøC ¡N CH¡N NU¤I NéI §ÞA Phản biện 3: Chuyên ngành : KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ PHÂN TÍCH Mã số : 93.40.301 Luận án sẽ được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp Nhà nước họp tại vào hồi …… giờ ….. ngày ….. tháng …. năm 2019 Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Quốc gia Hà Nội - 2019
- PHẦN MỞ ĐẦU có thể đóng góp thêm các giải pháp hữu hiệu để góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp này, tác giả chọn đề tài “Kế toán chi phí theo 1. Vấn đề nghiên cứu mức độ hoạt động trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa” Với lợi thế của một nước nông nghiệp, ngành chế biến thức ăn chăn nuôi để nghiên cứu. Việt Nam đã có những bứt phá ngoạn mục được ghi nhận trên thị trường khu 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án vực và trên thế giới. Hội nhập kinh tế giúp các doanh nghiệp trong ngành có cơ Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn kế toán chi hội tiếp cận với những công nghệ sản xuất tiên tiến, hiện đại, thu hút vốn đầu tư phí theo mức độ hoạt động trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Song song với sự phát triển mạnh mẽ của nội địa. ngành chế biến thức ăn chăn nuôi là sự phân hóa ngày càng rõ rệt giữa hai khối Mục tiêu cụ thể: (1) Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận về kế toán chi doanh nghiệp nội ngoại trong ngành. Các doanh nghiệp nước ngoài không phí theo mức độ hoạt động; (2) Nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí và sự hài ngừng chủ động phát triển hoạt động sản xuất với tham vọng chiếm lĩnh thị lòng về thông tin kế toán chi phí sử dụng cho quá trình ra quyết định trong các trường. Trong khi đó, khối doanh nghiệp nội cũng nỗ lực tìm kế phát triển để doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa Việt Nam; (3) Đo lường tính chiếm lĩnh và trụ vững. Điều này tạo nên cuộc chạy đua gay gắt giữa hai khối khả thi của việc vận dụng phương pháp kế toán theo mức độ hoạt động trong các doanh nghiệp nội – ngoại, nhưng phần thắng dường như vẫn đang nghiêng về doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa trên cơ sở các nhân tố tác động phía các doanh nghiệp ngoại với ưu thế vượt trội về vốn đầu tư, năng lực quản lý, kế thừa từ các nghiên cứu trước; (4) Triển khai vận dụng phương pháp kế toán sản phẩm công nghệ hiện đại. chi phí theo mức độ hoạt động và đề xuất các giải pháp, khuyến nghị nhằm tăng Một trong những yếu điểm của các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn cường sự vận dụng phương pháp này trong thực tiễn các doanh nghiệp sản xuất nuôi nội địa là khả năng kiểm soát các chi phí, dẫn đến sự mất cạnh tranh về giá thức ăn chăn nuôi nội địa. sản phẩm. Phương thức quản lý chi phí truyền thống đã tồn tại từ rất lâu và vẫn 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đang được các nhà quản lý vận dụng để hạch toán kinh doanh và ra quyết định 3.1. Đối tượng nghiên cứu quản lý. Để cải thiện tình hình này, xuất phát từ hạn chế của các doanh nghiệp Đối tượng nghiên cứu của luận án là kế toán chi phí theo mức độ hoạt sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa, vấn đề được đặt ra là thay đổi phương thức động (ABC) và các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng phương pháp kế toán quản lý và kiểm soát được các chi phí, đặc biệt trong xác định giá thành để đạt ABC trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa Việt Nam. mục tiêu cuối cùng là tăng lợi nhuận. Bằng nhiều cách thức khác khau để kiểm 3.2. Phạm vi nghiên cứu soát chi phí, các nhà quản trị nhận thấy sự cần thiết của kế toán đặc biệt là kế Phạm vi về nội dung: (1) nghiên cứu tập trung vào nội dung và kỹ thuật toán quản trị trong quá trình quản lý, điều hành doanh nghiệp. Kế toán chi phí triển khai phương pháp kế toán chi phí theo mức độ hoạt động, (2) đánh giá thực theo mức độ hoạt động (Activity Based Costing - ABC) có thể được xem là một trạng kế toán chi phí nói chung và các nhân tố tác động đến vận dụng phương trong những giải pháp quan trọng và hữu hiệu đã được nhiều nước tiên tiến trên pháp kế toán chi phí theo mức độ hoạt động khi triển khai trong các doanh thế giới vận dụng và đánh giá cao về hiệu quả. nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa, (3) vận dụng các bước kỹ thuật để Kết quả khảo sát ban đầu chứng minh, tính khả thi việc vận dụng kế toán triển khai phương pháp kế toán chi phí theo mức độ hoạt động trong các doanh ABC trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa là rất cao. Tuy nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa với mục đích tính giá thành sản phẩm nhiên chưa có một nghiên cứu cụ thể vận dụng phương pháp kế toán này nhằm và đề xuất các giải pháp, khuyến nghị triển khai phương pháp. nâng cao chất lượng và hiệu quả của hệ thống thông tin chi phí. Với mong muốn
- Phạm vi về không gian: nghiên cứu được thực hiện trong các doanh Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí theo mức độ hoạt động (ABC) nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi có vốn nội địa hạch toán độc lập. trong doanh nghiệp Phạm vi về thời gian: luận án sử dụng dữ liệu từ năm 2013 đến năm Chương 3: Phương pháp nghiên cứu 2017 của các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa. Mô hình kế toán Chương 4: Kết quả nghiên cứu về thực trạng kế toán chi phí trong các chi phí theo mức độ hoạt động cho các DN sản xuất TACN nội địa sử dụng dữ doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa. liệu kế toán tháng 3 năm 2017 của một số DN điển hình. Chương 5: Giải pháp vận dụng kế toán chi phí theo mức độ hoạt động 4. Câu hỏi nghiên cứu trong các DN sản xuất TACN nội địa - Cơ sở lý luận của phương pháp kế toán ABC trong các DN là gì? - Thực trạng kế toán chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa hiện nay như thế nào? - Nhân tố nào ảnh hưởng đến việc vận dụng phương pháp kế toán chi phí theo mức độ hoạt động trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa và mức đọ ảnh hưởng của các nhân tố đó? - Các giải pháp nào được đề xuất để vận dụng kế toán chi phí theo mức độ hoạt động trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa? 5. Những điểm mới và hạn chế của luận án Luận án lựa chọn nghiên cứu sâu về kế toán chi phí theo mức độ hoạt động và vận dụng trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa nhằm cung cấp thông tin chi phí tin cậy chính xác phục vụ cho quản trị DN, đặc biệt là công tác tính giá thành sản phẩm. Kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng làm rõ bức tranh thực trạng công tác kế toán chi phí nói chung và các nhân tố tác động đến việc vận dụng phương pháp kế toán chi phí theo mức độ hoạt động trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa nói riêng, để từ đó đề xuất các giải pháp triển khai vận dụng phương pháp kế toán chi phí theo mức độ hoạt động trong các doanh nghiệp này. Mặc dù luận án đã phân tích được ưu thế của phương pháp kế toán chi phí theo mức độ hoạt động so với phương pháp kế toán truyền thống trong việc xác định chính xác giá thành sản phẩm, song chưa đi sâu nghiên cứu hiệu quả của thông tin do phương pháp kế toán chi phí đề xuất mang lại. 6. Bố cục của luận án Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án
- CHƯƠNG 1 1.1.3. Các nghiên cứu thiết lập các yếu tố tác động đến việc triển khai TỔNG QUAN CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN phương pháp kế toán ABC ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN Đây là mảng nghiên cứu khá rộng về chủ đề kế toán ABC, các nhà nghiên cứu 1.1. Các công trình nghiên cứu trên thế giới có liên quan đến đề tài luận án. tập trung vào các nhóm nhân tố kỹ thuật, tổ chức, hành vi và môi trường... tác 1.1.1. Nghiên cứu so sánh kế toán ABC với phương pháp kế toán truyền động đến việc triển khai kế toán ABC trong 1 DN hoặc 1 loại hình DN. Các yếu thống tố được đề cập gồm: sự hỗ trợ từ quản lý cấp cao; liên kết để đánh giá hiệu quả; Các nghiên cứu theo khía cạnh này thường xuất phát từ những hạn chế của sự đầy đủ nội lực; đào tạo; quyền sở hữu phi kế toán; sự đổi mới, cơ cấu chi phí, phương pháp kế toán truyền thống trong việc xác định giá thành sản phẩm, dịch tầm quan trọng của thông tin chi phí; sự đa dạng của sản phẩm, áp lực môi vụ của một công ty, bằng cách sử dụng giá thành theo hệ thống chi phí hiện tại trường và cạnh tranh Shields và Young (1989), Gosselin (2007), Elagili (2015)... với kết quả tính toán theo kế toán ABC: thứ nhất, giá thành sản phẩm theo Những yếu tố này được sử dụng như một hướng dẫn để thu thập các dữ liệu có phương pháp kế toán ABC gồm toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình sản liên quan từ các lĩnh vực nghiên cứu và đóng một vai trò quan trọng trong quá xuất kinh doanh trong kỳ, kể cả các chi phí gián tiếp ngoài sản xuất như chi phí trình lựa chọn các phương pháp nghiên cứu thích hợp. (CP) bán hàng, CP quản lý doanh nghiệp (QLDN). Thứ hai, đặc trưng của 1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước có liên quan đến đề tài phương pháp này là phân bổ CP vào giá thành sản phẩm dựa trên mức hoạt động Kế toán chi phí theo mức độ hoạt động (ABC) cũng đã được nhiều tác giả Việt và mức độ đóng góp của mỗi hoạt động vào quá trình sản xuất, tiêu thụ sản Nam nghiên cứu trong vài năm gần đây. Các bài nghiên cứu được trình bày phẩm (Naughton-Travers, 2001). Chính vì vậy, dẫn đến sự khác biệt về tính trong các ấn phẩm tạp chí xoay xung quanh việc giải thích bản chất kế toán chính xác của giá thành sản phẩm so với phương pháp kế toán CP truyền thống ABC, phân tích những lợi thế và bất cập khi áp dụng kế toán ABC (Đoàn Ngọc Sự khác biệt trong phân tích chi phí sản phẩm, dịch vụ theo hai phương pháp Phi Anh, 2005)… Một số nghiên cứu khác về thực trạng kế toán quản trị CP tại còn được trình bày trong kết quả của nhiều nghiên cứu (Bhimani và Pigott, các DN và đưa ra đề xuất vận dụng kế toán ABC nhằm nâng cao hiệu quả kinh 1992; Cooper và Kaplan, 1987; Greeson và Kocakulah, 1997). Hầu hết các doanh và khả năng cạnh tranh: Trần Thị Dự (2012), Nguyễn Hải Hà (2016), nghiên cứu này đều chỉ ra rằng, dựa trên cơ sở phân tích các hoạt động, kế toán Nguyễn Thị Đức Loan (2017)… Nghiên cứu về việc vận dụng phương pháp kế ABC cung cấp thông tin về giá thành sản phẩm, dịch vụ chính xác hơn so với toán ABC, có tác giả cho rằng các DN đã áp dụng phương pháp kế toán ABC ở phương pháp truyền thống. một mức độ nào đó, nhưng chưa triệt để mà mới chỉ dừng lại ở việc xác định chi 1.1.2. Các nghiên cứu về tỷ lệ vận dụng phương pháp kế toán ABC phí hoạt động dịch vụ, chưa khai thác thế mạnh của phương pháp trong việc Các nghiên cứu về thực trạng vận dụng kế toán ABC được tiến hành ở nhiều cung cấp thông tin cho chức năng quản trị doanh nghiệp (Ngô Tiến Dũng, 2018). nước phát triển: ở Anh (Innes và Mitchell, 1995; Innes và cộng sự, 2000); ở Một số nhà nghiên cứu khác phân tích các nhân tố tác động đến việc vận dụng Austraylia (Van Nguyen và Brooks, 1997); ở Hoa Kỳ, Đức... đều chỉ ra rằng tỷ phương pháp kế toán ABC trong các DN điển hình: Trần Tú Uyên (2016), lệ triển khai kế toán ABC ở mỗi nước là khác nhau, nhưng con số thất bại và từ Nguyễn Việt Hưng (2016), Nguyễn Thị Đức Loan (2017)… bỏ vận dụng phát sinh đáng kể. Kết quả báo cáo cũng cho thấy sự khác biệt 1.3. Xác định khoảng trống nghiên cứu và định hướng nghiên cứu của luận án đáng kể giữa các công ty áp dụng kế toán ABC và những người không áp dụng 1.3.1. Khoảng trống nghiên cứu kế toán ABC trong mối quan hệ phức tạp của sản xuất, quy mô doanh nghiệp và Thứ nhất, đa số các nghiên cứu được thực hiện trong bối cảnh các nước mức độ cạnh tranh. phát triển, rất ít tác giả thực hiện nghiên cứu của mình tại các nước đang phát triển
- Thứ hai, tỷ trọng cao trong các nghiên cứu này là khía cạnh tìm kiếm các CHƯƠNG 2 nhân tố tác động và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đối với việc vận dụng CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO MỨC ĐỘ HOẠT ĐỘNG (ABC) TRONG DOANH NGHIỆP phương pháp kế toán ABC trong thực tế. Song các nghiên cứu được thực hiện ở Việt Nam lại khá hiếm. 2.1. Tổng quan về Kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp Thứ ba, rất ít nghiên cứu tập trung vào việc thiết kế và vận dụng phương 2.1.1. Bản chất, vai trò của kế toán quản trị chi phí trong DN pháp này trong một lĩnh vực cụ thể, đặc biệt là nghiên cứu ở Việt Nam. Có thể hiểu kế toán quản trị CP (hay họi là kế toán CP) là nội dung cơ 1.3.2. Định hướng nghiên cứu bản của kế toán quản trị, giúp các nhà quản trị xác định giá thành sản phẩm, Nghiên cứu các nhân tố tác động đến vận dụng kế toán ABC trên cơ sở dịch vụ; cung cấp các thông tin giá trị cho việc ra quyết định và kiểm soát hoạt các nghiên cứu của các tác giả đi trước, đặc biệt là các nghiên cứu tại Việt Nam, động nhằm tối đa hóa lợi nhuận và hiệu quả của DN. lựa chọn và đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đến việc vận dụng 2.1.2. Các giai đoạn phát triển của kế toán quản trị chi phí phương pháp kế toán ABC trong các DN sản xuất TACN nội địa. Theo khung khái niệm mà Liên đoàn Kế toán Quốc tế (IFAC, 1998) đã Đề xuất các giải pháp, khuyến nghị nhằm thúc đẩy việc vận dụng xây dựng, phân chia sự phát triển của kế toán quản trị CP theo bốn giai đoạn: phương pháp kế toán quản trị hiện đại như ABC trong các DN sản xuất TACN Giai đoạn 1: Kế toán quản trị CP trước 1950 nội địa tại Việt Nam trên cơ sở điều kiện và số liệu thực tế tại môi trường nghiên Giai đoạn 2: Kế toán quản trị CP từ 1950 đến những năm 1979 cứu thông qua việc thiết kế một hệ thống kế toán ABC toàn diện. Giai đoạn 3: Kế toán quản trị CP từ 1980 đến những năm 1989 Giai đoạn 4: Kế toán quản trị CP từ 1990 đến nay TÓM TẮT CHƯƠNG 1 2.1.3. Các phương pháp kế toán quản trị CP Phương pháp kế toán quản trị CP truyền thống: phương pháp kế toán CP thực tế, phương pháp kế toán CP thông thường và phương pháp kế toán CP định mức. Phương pháp kế toán quản trị CP hiện đại: phương pháp kế toán CP theo mức độ hoạt động, CP theo mục tiêu, CP tinh gọn… 2.2. Kế toán chi phí theo mức độ hoạt động (ABC) trong các doanh nghiệp 2.2.1. Khái niệm và sự phát triển của Kế toán ABC Mỗi học giả có khái niệm khác nhau nhưng nhìn chung có thể hiểu: Kế toán chi phí theo mức độ hoạt động (ABC) là một phương pháp kế toán tập hợp những thông tin tài chính và phi tài chính gắn liền với những hoạt động cần thiết trong DN để xác định CP cấu thành nên giá của các đối tượng chịu phí, trên cơ sở sử dụng nhiều tiêu thức phân bổ nhằm phân tích và giải thích mối quan hệ nhân quả giữa các nguồn lực trong DN với các đối tượng chịu phí theo mục tiêu của DN.
- 2.2.2. Nội dung kế toán ABC mà những kỹ thuật này đang được sử dụng, đó là điều cần thiết của lý thuyết bất định. Tiêu thức phân Tiêu thức phân 2.4. Các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến việc triển khai kế toán ABC trong DN bổ CP nguồn lực bổ CP hoạt động 2.4.1. Nhóm nhân tố kỹ thuật: Nhận diện các hoạt động, Lựa chọn tiêu thức phân bổ, Tích lũy, duy trì dữ liệu chi phí, Tính hữu ích (quan trọng) của thông Nguồn lực / HOẠT Đối tượng Chi phí ĐỘNG chịu phí tin CP 2.4.2. Nhóm nhân tố tổ chức: Quy mô của DN, Sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp Hình 2.5: Mối quan hệ giữa các khái niệm cơ bản trong kế toán ABC cao, Hệ thống huấn luyện, đào tạo… Nguồn: Ax and Ask (1995, tr.61) 2.4.3. Nhóm nhân tố môi trường: Áp lực cạnh tranh… 2.2.3. Các bước kỹ thuật triển khai kế toán ABC trong phân bổ CP, xác định giá thành sản phẩm Quá trình triển khai bắt đầu với một định nghĩa chung nhất về các mục TÓM TẮT CHƯƠNG 2 tiêu của một hệ thống thông tin từ kế toán ABC và kết thúc với sự phân bổ các chi phí hoạt động cho các đối tượng (Roztocki, 2010; Horngren và cộng sự, 2015; Levin và Sallbring, 2011), qua đó 6 bước kỹ thuật cơ bản được xác lập: (1) lựa chọn mục tiêu cụ thể khi triển khai; (2) phác họa các vấn đề tổ chức ảnh hưởng tới việc triển khai; (3) xây dựng danh mục các hoạt động và nhóm các hoạt động chủ yếu, gán CP cho mỗi hoạt động; (4) xác định các tiêu thức phân bổ thứ cấp; (5) gán các CP cho các đối tượng chịu phí và (6) phân tích dữ liệu CP. 2.2.4. So sánh phương pháp kế toán CP theo mức độ hoạt động (ABC) và phương pháp kế toán CP truyền thống (TCS) 2.3. Các lý thuyết nền tảng có liên quan đến vận dụng kế toán ABC 2.3.1. Lý thuyết về khuếch tán của những đổi mới Lý thuyết khuếch tán của những đối mới có ảnh hưởng đến tâm lý của các nhà quản trị và những người tham gia triển khai vận dụng một phương pháp, kỹ thuật kế toán quản trị mới. 2.3.2. Lý thuyết bất định Những kỹ thuật mới trong hệ thống kế toán quản trị có vai trò quan trọng trong việc tìm kiếm một lợi thế cạnh tranh để đáp ứng những thách thức của cạnh tranh toàn cầu (Abdel và Luther, 2006). Tuy nhiên, rất ít DN chấp nhận các kỹ thuật mới bởi nhiều nguyên nhân. Abdel và Luther (2008) giải thích rằng sự phù hợp của việc sử dụng các kỹ thuật tiên tiến phụ thuộc vào từng hoàn cảnh
- CHƯƠNG 3 H4: Có mối quan hệ tích cực giữa nhận thức về tầm quan trọng của thông tin PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CP với việc vận dụng phương pháp kế toán ABC trong các doanh nghiệp sản xuất TACN nội địa. 3.1. Quy trình nghiên cứu Bước 1: Nghiên cứu tài liệu tổng quan về kế toán ABC qua các công trình Hoạt động Tầm quan trọng nghiên cứu trong và ngoài nước để tìm ra khoảng trống nghiên cứu. và tiêu thức của thông tin CP phân bổ CP Bước 2: Sử dụng phương pháp định lượng xây dựng mô hình và phân tích các VẬN DỤNG PHƯƠNG nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán ABC trong các DN sản xuất TACN PHÁP KẾ TOÁN CP nội địa THEO MỨC ĐỘ Bước 3: Sử dụng phương pháp định tính kết hợp với kết quả định lượng để HOẠT ĐỘNG (ABC) nghiên cứu việc vận dụng phương pháp kế toán ABC. Sự hỗ trợ từ Cạnh tranh Bước 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu và đề xuất các giải pháp khuyến nghị QL cấp cao 3.2. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu định lượng - Phương pháp khảo sát, các nhân tố tác động đến Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc vận dụng việc vận dụng phương pháp kế toán ABC trong phương pháp kế toán ABC trong các DN sản xuất TACN nội địa các DN sản xuất TACN nội địa Phương pháp * Xây dựng thang đo: Thang đo được sử dụng trong luận án này kế thừa nghiên cứu từ kết quả của các nghiên cứu trước được tác giả chắt lọc và lựa chọn, kết hợp Nghiên cứu định tính với thảo luận cùng các chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu để diều chỉnh, bổ - Quan sát thực địa - Nghiên cứu trường hợp điển hình sung cho phù hợp với thực tế các DN sản xuất TACN nội địa Việt Nam, xác - Thực hiện phỏng vấn sâu bán cấu trúc đối với định bao gồm 4 thang đo: xác định các hoạt động và tiêu thức phân bổ CP, tầm quản lý và kế toán tại một số DN quan trọng của thông tin CP, sự hỗ trợ từ quản lý cấp cao và yếu tố cạnh tranh. Hình 3.1: Phương pháp nghiên cứu * Phương pháp đo lường và tính toán dữ liệu: sử dụng phần mềm SPSS 20 3.2.1. Phương pháp định lượng + Phân tích độ tin cậy của thang đo: Từ mô hình nghiên cứu đề xuất, kết hợp với thống nhất ý kiến thảo luận + Phân tích các nhân tố khám phá KMO; cùng các chuyên gia, 4 giả thuyết được xây dựng cần kiểm định: + Phân tích mối quan hệ tương quan giữa các biến và phương pháp hồi quy H1: Có mối quan hệ tích cực giữa việc xác định các hoạt động và tiêu thức * Phương pháp chọn mẫu khảo sát: phân bổ CP với việc vận dụng phương pháp kế toán ABC trong các doanh nghiệp sản Nghiên cứu chính thức sử dụng 158 bảng khảo sát (52 DN), phù hợp với xuất TACN nội địa. yêu cầu đặt ra. H2: Có mối quan hệ tích cực giữa sự hỗ trợ từ quản lý cấp cao với việc vận 3.2.2. Phương pháp định tính: dụng phương pháp kế toán ABC trong các doanh nghiệp sản xuất TACN nội địa. Nghiên cứu tài liệu, khảo sát qua phiếu, Khảo sát thực địa, phỏng vấn, H3: Có mối quan hệ tích cực giữa cường độ cạnh tranh với việc vận dụng Nghiên cứu trường hợp điển hình, Tư vấn chuyên gia. phương pháp kế toán ABC trong các doanh nghiệp sản xuất TACN nội địa. 3.3. Vận dụng các bước kỹ thuật triển khai phương pháp kế toán ABC
- Trong nghiên cứu này, tác giả tham khảo theo khung thiết kế kế toán 4.2.2.1. Phân loại CP ABC và gợi ý của Horngren và cộng sự (2015) tiếp cận theo 6 bước. 100% DN được khảo sát đều phân loại CP theo nội dung kinh tế kết hợp với phân loại theo chức năng hoạt động. 9/52 DN được khảo sát có tiến hành TÓM TẮT CHƯƠNG 3 phân loại CP theo ứng xử của CP 4.2.2.2. Đối tượng tập hợp CPSX Đối tượng tập hợp CPSX trong các DN sản xuất TACN nội địa được xác CHƯƠNG 4 định theo các phân xưởng sản xuất. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ TẠI 4.2.2.3. Tỷ lệ CP gián tiếp và các tiêu thức phân bổ CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI NỘI ĐỊA Nếu tính CP gián tiếp bao gồm các CP trong SX và CP ngoài SX thì tỷ lệ CP gián tiếp trong tổng CP của các DN chủ yếu ở nhóm 15% - 30% tổng CP (43 DN 4.1. Khái quát về các DN sản xuất TACN nội địa Việt Nam chiếm 82,7%); 3 DN có CP gián tiếp chiếm tỷ trọng 30%- 50% tổng CP (chiếm 4.1.1. Tổng quan ngành chế biến thức ăn chăn nuôi (TACN) 5,8% số DN). 4.2.2.4. Phương pháp đánh giá SPDD và tính giá thành sản phẩm Mặc dù xuất phát điểm thấp hơn so với các lĩnh vực khác của ngành chăn nuôi Khảo sát về phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang tại các DN chế biến trong nước cũng như khu vực nhưng sau hơn 20 năm mở cửa và hội nhập, ngành TACN nội địa cho kết quả 52/52 DN trả lời DN không tiến hành đánh giá sản thức ăn chăn nuôi Việt Nam đã có những bước phát triển ngoạn mục. Việt Nam phẩm dở dang. đã hình thành nền tảng của một ngành công nghiệp chế biến với công nghệ hiện Về phương pháp tính giá thành: 50/52 DN sử dụng phương pháp giản đơn đại và trình độ quản lý tiên tiến thuộc tốp đầu của các nước Asean. để xác định giá thành sản xuất; 2 DN sử dụng phương pháp định mức. 4.1.2. Các DN sản xuất TACN nội địa 4.2.2.5. Quản lý CP SXKD Tính đến thời điểm cuối 2016, đầu năm 2017 cả nước có 147/218 nhà máy chế Xây dựng định mức CP: Các DN khảo sát đều tiến hành xây dựng định biến TACN có vốn nội địa, tập trung chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng (51%) và mức CP, đặc biệt là đối với CPNVL trực tiếp khu vực Đông Nam bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (39,5%). Trong đó, các nhà Báo cáo CP: báo cáo CP với mục đích quản trị thì không phải DN nào máy có công suất lớn tập trung nhiều hơn ở khu vực phía Bắc. cũng thực hiện 4.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và sản xuất trong các DNSX TACN nội địa 4.2.2.6. Tính hữu dụng và tầm quan trọng của thông tin CP. 4.2. Thực trạng kế toán CP trong các DN sản xuất TACN nội địa. Từ phản hồi của những người được phỏng vấn, có thể khẳng định phần 4.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và các chính sách kế toán lớn những người tham gia từ các cấp quản lý chưa thật sự hài lòng với thông tin Kết qua điều tra khảo sát với 52 DN sản xuất TACN nội địa: 6 DN tổ thu được từ hệ thống hệ thống kế toán CP truyền thống hiện tại trong DN. chức bộ máy kế toán theo hình thức vừa tập trung, vừa phân tán (chiếm tỷ trọng 4.3. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng phương pháp kế 11,5%), 46 DN tổ chức theo mô hình tập trung. toán ABC vận dụng trong các DN sản xuất TACN nội địa Các DN khảo sát đều vận dụng hình thức kế toán máy để thực hiện ghi chép với 4.3.1. Kết quả nghiên cứu định tính sự hỗ trợ của các phần mềm kế toán chuyên dụng. 57,7% DN sử dụng hình thức Một là, các phương pháp kế toán và quản trị hiện đại như ABC không phải là Nhật ký chung để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Không có mới mẻ đối với đa số quản lý và kế toán trưởng. DN khảo sát nào vận dụng hình thức Nhật ký chứng từ hay Nhật ký Sổ Cái. Hai là, các điều kiện về mặt kỹ thuật để thiết kế và vận dụng phương pháp kế 4.2.2. Kế toán chi phí trong các DN sản xuất TACN nội địa toán ABC đối với các DN sản xuất TACN nội địa được đánh giá khá tốt.
- Ba là, Phương pháp kế toán CP truyền thống hiện tại không đáp ứng được nhu CHƯƠNG 5 cầu thông tin của nhà quản trị và cần thiết được bổ sung bằng phương pháp kế GIẢI PHÁP VẬN DỤNG KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO MỨC ĐỘ HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT TACN NỘI ĐỊA toán quản trị hiện đại như ABC. Bốn là, tùy thuộc từng điều kiện tài chính cụ thể hiện nay của từng DN để cân đối giữa CP bỏ ra với lợi ích thu được khi vận dụng triển khai kế toán ABC. 5.1. Định hướng phát triển ngành thức ăn chăn nuôi Việt Nam đến năm 4.3.2. Kết quả nghiên cứu định lượng về tính khả thi của phương pháp kế 2020 và tầm nhìn 2030 toán ABC 5.2. Nguyên tắc và định hướng vận dụng kế toán chi phí theo mức độ hoạt Sau khi loại bỏ các phiếu không đầy đủ thông tin, tác giả chính thức sử dụng động trong các DNSX TACN nội địa 158 phiếu hợp lệ (chiếm 73,15% tổng số phiếu gửi đi) dùng cho mục đích phân 5.2.1. Nguyên tắc vận dụng kế toán ABC trong các DNSX TACN nội địa tích kết quả khảo sát. Thứ nhất, phải đáp ứng được mục tiêu mong muốn của nhà quản trị. Kiểm định mối quan hệ tương quan và mô hình hồi quy Thứ hai, phải có sự tương xứng và đáp ứng yêu cầu về kiến thức, trình độ và Phương trình hồi quy tương quan giữa việc vận dụng phương pháp kế năng lực làm việc của cán bộ quản lý, đội ngũ kế toán viên và những người có toán ABC với các nhân tố xác định hoạt động và tiêu thức phân bổ, sự hỗ trợ của liên quan. nhà quản lý cấp cao, nhân tố cạnh tranh và tầm quan trọng của thông tin CP Thứ ba, vận dụng phương pháp kế toán ABC trên cơ sở nguyên tắc cân đối giữa trong DN như sau: lợi ích và CP. Y = 0.231X1 + 0.601X2 + 0.225X3 + 0.35X4 5.2.2. Định hướng vận dụng kế toán ABC các DN sản xuất TACN nội địa Trong đó: Y – việc vận dụng phương pháp kế toán ABC 5.3. Các giải pháp vận dụng kế toán ABC trong các DN sản xuất TACN nội X1 – tầm quan trọng của thông tin CP địa X2 – cạnh tranh 5.3.1. Giải pháp phân loại CP phục vụ cho mục tiêu quản trị DN X3 – hoạt động và tiêu thức phân bổ CP 5.3.2. Giải pháp thiết kế triển khai phương pháp kế toán ABC X4 – sự hỗ trợ từ quản lý cấp cao Để triển khai áp dụng kế toán ABC phù hợp với điều kiện thực tế trong Kiểm định các giả thuyết về các nhân tố tác động đến việc vận dụng phương các DN sản xuất TACN nội địa, tác giả đề xuất thực hiện các bước triển khai pháp kế toán ABC trong các DN sản xuất TACN nội địa theo quy trình lý thuyết mà Horngren và cộng sự (2015) đưa ra. Các giả thuyết đặt ra đều được chấp nhận. Mô hình giải thích được 69,3% Lựa chọn mục tiêu cụ thể khi triển khai phương pháp kế toán ABC: mục sự biến đổi của việc vận dụng phương pháp kế toán ABC bị tác động bởi 4 biến tiêu tính gia thành độc lập (tầm quan trọng của thông tin CP, cạnh tranh, hoạt động và tiêu thức phâ Phác họa các vấn đề tổ chức ảnh hưởng tới việc triển khai: sự đa dạng sản bổ CP, sự hỗ trợ từ quản lý cấp cao), 30,7% còn lại là do sự ảnh hưởng của các phẩm, cơ cấu CP với tỷ trọng CP chung cao… biến ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên. Xây dựng danh mục các hoạt động và nhóm các hoạt động chủ yếu, gán CP cho mỗi hoạt động: gồm 8 nhóm hoạt động với 10 nguồn lực tiêu dùng được TÓM TẮT CHƯƠNG 4 phân bổ theo các tiêu thức phân bổ sơ cấp trên cơ sở dữ liệu thu thấp được từ quan sát, phỏng vấn các chuyên gia (Bảng 5.3) Xác định các tiêu thức phân bổ thứ cấp: gồm 6 tiêu thức được lựa chọn tương ứng với từng loại CP – hoạt động: số mẻ sản xuất quy đổi, số giờ máy
- chạy, số lần kiểm tra, số thành phẩm sản xuất, số đơn hàng, số khách hàng… Bảng 5. 1: Danh mục các hoạt động trong Công ty CP Dinh dưỡng Hồng Hà (bảng 5.5) Gán các CP cho các đối tượng chịu phí: CP chung phân bổ cho sản phẩm HOẠT ĐỘNG Chi tiết H121S là 559.444.648 đồng, tính bình quân cho 1 kg thành phẩm là 1.991 đ/kg; Xây dựng kế hoạch sản xuất phân bổ cho sản phẩm M118 là 636.685.191 đồng, bình quân 2.144 đ/kg thành Hoạt động chuẩn bị sản Xây dựng kế hoạch thu mua vật tư phẩm (bảng 5.7) xuất Chuẩn bị vật tư cho sản xuất Hoạt động liên quan đến Hoạt động trộn, nghiền, sấy, làm nguội, ép viên, máy móc đóng bao… Làm sạch các loại tạp chất Hoạt động kỹ thuật Cân định lượng vật tư theo định mức Nhập dữ liệu vào hệ thống máy vi tính Kiểm tra chất lượng vật tư nhập kho Kiểm tra độ sạch của NVL tại trước khi nạp NVL Kiểm tra, kiểm nghiệm vào bồn chứa và sau hoạt động trộn (KCS) Kiểm tra chất lượng và kích thước tiêu chuẩn của thành phẩm trước hoạt động đóng bao Quản lý, sắp xếp kho NVL Vận chuyển NVL từ kho đến phân xưởng và vận Hoạt động lưu kho chuyển thành phẩm từ phân xưởng về kho thành phẩm Quản lý, sắp xếp kho thành phẩm Tiếp nhận và xử lý đơn hàng Hợp đồng với các đại lý Tiêu thụ sản phẩm Theo dõi đơn hàng Theo dõi công nợ Tư vấn khách hàng Hỗ trợ tiêu thụ (chăm sóc Mở rộng thị trường khách hàng) Quảng cáo, marketing, tổ chức hội nghị CP hoa hồng cho các đại lý Duy trì DN Các hoạt động quản lý chung Nguồn: tác giả tổng hợp từ dữ liệu phòng Hành chính tổ chức –công ty CP Dinh dưỡng Hồng Hà
- Bảng 5. 5: Danh mục hoạt động và các tiêu thức phân bổ CP hoạt động Bảng 5. 8: Báo cáo chi tiết giá thành sản phẩm Tháng 3 năm 2017 HOẠT ĐỘNG CP HOẠT ĐỘNG TIÊU THỨC PHÂN BỔ TỔNG CHI PHÍ NVL CPNC Biến phí Định phí Giá thành Hoạt động chuẩn bị sản xuất (1) 779.442.433 Số mẻ sản xuất quy đổi* trực tiếp trực tiếp chung chung PB Tổng Z z đơn vị Hoạt động máy móc (2) 1.629.382.187 Số giờ máy chạy (h) I. TA lợn 32.004.225.000 1.049.738.580 1.097.531.556 6.448.025.299 40.599.520.435 Kiểm tra, kiểm nghiệm KCS (3) 1. M118 9.585,2 224,0 207,3 2.144 12.160 415.511.548 Số lần kiểm tra 2.846.804.400 66.528.000 61.568.100 636.685.191 3.611.585.691 Hoạt động kỹ thuật (4) 670.357.326 Số mẻ sản xuất quy đổi ………… …… ……… …………… ………… …………… ………….. Hoạt động lưu kho (5) 404.788.474 Số thành phẩm 4. H121S 6.755,74 205,0 230,0 1.991 9.182 Hoạt động tiêu thụ sản phẩm (6) 3.084.699.381 Số đơn hàng 1.897.856.260 57.589.625 64.612.750 559.444.648 2.579.503.282 Hoạt động hỗ trợ tiêu thụ (7) 3.903.314.135 Số khách hàng …… …… ……… ………… ……. …………… ………….. Hoạt động duy trì DN (8) 3.491.232.332 Số mẻ sản xuất quy đổi II. TA gà 21.727.591.200 510.775.200 842.124.240 4.968.718.814 28.049.209.454 TỔNG …… …… ……… ………… …… …………… ………….. 14.378.727.816 III. TA 10.571.181.300 281.952.720 417.963.948 2.969.486.570 14.240.588.594 Nguồn: tác giả tính toán trên cơ sở số liệu kế toán tháng 3/2017 của Công ty CP Dinh khác dưỡng Hồng Hà …… ……… ……… ………. …………… CỘNG 64.302.997.500 1.842.466.500 2.357.619.744 14.378.727.816 82.881.811.560 Bảng 5. 7: Bảng phân bổ CP chung cho từng loại SP TACN cho lợn Tháng 3/2017 THỨC ĂN CHO LỢN Phân tích dữ liệu CP HOẠT Tiêu thức CP/tiêu ĐỘNG phân bổ thức PB M118 H121S Bảng 5. 9: Bảng phân tích CP sản phẩm (tháng 3/2017) … Tổng SLTT Giá trị SLTT Giá trị (1) Mã số SP: H121S - TA HH cho lợn siêu nạc từ 12 - 30kg Mẻ SX quy đổi 281.191 87,0 24.463.608 92,1 25.892.996 361.808.333 (2) Giờ máy 839.735 60,9 51.139.848 64,5 54.127.905 756.340.723 Tổng sản lượng: 280.925 kg (3) Số lần kiểm tra 78.894 180 14.201.010 170 13.412.065 185.867.547 TCS ABC (4) Mẻ SX quy đổi 241.837,5 87,0 21.039.859 92,1 22.269.200 311.172.264 CHI PHÍ Tổng CP CP đơn vị Tổng CP CP đơn vị (5) SL thành phẩm 44,2 297.000 13.115.385 280.925 12.405.520 188.438.937 CP biến đổi 2.020.058.635 2.020.058.635 (6) Số đơn hàng 1.340.008 95 127.300.800 84 112.560.707 1.382.888.689 - NVL trực tiếp 1.897.856.260 6.756 1.897.856.260 6.756 (7) Số khách hàng 10.903.112 25,3 275.848.736 18,6 202.797.885 1.640.918.372 (8) Mẻ SX quy đổi 1.259.493,6 87,0 109.575.944 92,1 115.978.370 1.620.590.433 - CP NC trực tiếp 57.589.625 205 57.589.625 205 Tổng 636.685.191 559.444.648 6.448.025.299 - BP SX, KD 64.612.750 230 64.612.750 230 Bình quân 1 kg 2.144 1.991 CP chung PB * 529.433.935 1.885 559.444.648 1.991 Giá thành toàn bộ 2.549.492.570 9.076 2.579.503.282 9.182 Nguồn: tác giả tính toán theo số liệu kế toán của công ty CP Dinh dưỡng Nguồn: Công ty cổ phần dinh dưỡng Hồng Hà và số liệu tính toán của tác giả Hồng Hà
- Bảng 5. 10: Phân tích lợi nhuận SP của 2 phương pháp Đối với các nhân viên kế toán và các thành viên khác trong đội triển khai: có Đơn vị tính: đồng ý thức trách nhiệm trong việc xây dựng và triển khai phương pháp kế toán ABC, loại bỏ áp lực tâm lý về số lượng dữ liệu cần xử lý trong giai đoạn đầu, tự trang Phương pháp TCS Phương pháp ABC bị cho mình hoặc đề xuất lãnh đạo đào tạo các kiến thức, kỹ năng và kinh Tên SP Giá Giá Lợi Tỷ suất Giá Giá Lợi Tỷ suất bán thành nhuận LN bán thành nhuận LN nghiệm về kế toán ABC. H121S 10.636 9.076 1.560 14,66% 10.636 9.182 1.454 13,66% Thứ ba, để thúc đẩy và duy trì, phát triển một hệ thống phương kế toán quản trị M118 13.868 12.669 1.199 8,6% 13.868 12.160 1.708 12,3% mới cần nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của thông tin CP. 5.4. Một số khuyến nghị nhằm thực hiện các giải pháp tăng cường vận dụng Thứ tư, kỹ thuật vận dụng kế toán ABC bắt nguồn từ việc xây dựng danh mục kế toán ABC trong các DNSX TACN nội địa các hoạt động và các tiêu thức phân bổ CP. Do vậy DN cần tập trung vào công 5.4.1. Về phía Nhà nước tác đào tạo đội ngũ và chú trọng việc phân tích chi tiết các hoạt động trong quá Cần siết chặt các quy định pháp luật về quản lý chất lượng TACN trình sản xuất kinh doanh của DN. Tháo gỡ khó khăn về nguồn vốn cho các DN chế biến TACN nội địa Tổ chức, sắp xếp lại các DNSX TACN. 5.4.2. Về phía Bộ Tài chính TÓM TẮT CHƯƠNG 5 - Cần có nhiều văn bản chuyên sâu nghiên cứu và hướng dẫn hơn nữa cho các DN, để làm tiền đề cho việc áp dụng các phương pháp kế toán quản trị phù hợp tại các DN. - Bổ sung và cụ thể hóa tiêu chuẩn và điều kiện của người làm KTQT, thuê làm KTQT và cung cấp dịch vụ hành nghề KTQT… 5.4.3. Về phía các DN chế biến TACN nội địa Thứ nhất, các DN cần phải có chiến lược nâng cao năng lực cạnh tranh bằng nhiều cách thức khác nhau. Thứ hai, việc thay đổi một hệ thống kế toán quản trị phải bắt nguồn từ việc thay đổi tâm lý từ các nhà quản trị Đối với các nhà quản lý cấp cao: cần loại bỏ rào cản tâm lý “ngại thay đổi”, thay đổi tư duy và thiết lập phong cách quản trị sáng tạo dựa trên nền tảng về kế toán tài chính, trang bị cho mình những kiến thức chuyên sâu về quản lý, kế toán đặc biệt là kế toán quản trị với các kỹ thuật mới như kế toán ABC… Đối với các nhà quản lý bậc trung: cần có sự gắn kết, chia sẻ trong công việc từ khi xây dựng phương án triển khai đến khi đưa phương pháp kế toán ABC vào thực tế vận dụng và phân tích hiệu quả của việc vận dụng theo mục tiêu đề ra.
- KẾT LUẬN Ngành chế biến thức ăn chăn nuôi của Việt Nam được đánh giá cao về tiềm năng phát triển và là mảnh đất màu mỡ cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước khi quyết định đầu tư tại Việt Nam. Trong bối cảnh hiện nay, khi lượng cung đang có xu hướng vượt cầu, sự lép vế trên thị trường của các DN sản xuất TACN nội địa so với các đối thủ có vốn đầu tư nước ngoài trong cùng ngành đòi hỏi các DN sản xuất TACN nội địa cần phải thay đổi hướng tiếp cận và sử dụng các thông tin kế toán cho mục tiêu quản trị DN. Luận án đề xuất giải pháp đưa kế toán CP theo mức độ hoạt động vào vận dụng thực tế trong các DN sản xuất TACN nội địa nhằm giúp các nhà quản trị kiểm soát tốt CP, trên cơ sở đó đưa ra các quyết định hợp lý, đặc biệt là các quyết định về giá nhằm tối đa hóa lợi nhuận của DN. Để thực hiện giải pháp này các khuyến nghị cũng được xây dựng chi tiết đối với các cơ quản quản lý Nhà nước, Bộ Tài Chính và bản thân các DN sản xuất TACN nội địa. Đặc biệt, đối với các DN, các khuyến nghị được đề xuất xuất phát từ kết quả nghiên cứu định lượng các nhân tố có ảnh hưởng tới việc vận dụng kế toán ABC gồm: việc xác định các hoạt động và tiêu thức phân bổ; sự hỗ trợ từ quản lý cấp cao, nâng cao năng lực cạnh tranh của DN và nâng cao nhận thức về tầm qua trọng của thông tin CP. Hướng phát triển của luận án: Dựa trên kết quả nghiên cứu của luận án, có thể mở rộng nghiên cứu về hiệu quả sử dụng thông tin chi phí từ phương pháp kế toán ABC như: khả năng kiểm soát CP nhằm mục tiêu đánh giá hiệu quả của từng nhóm hoạt động, việc hình thành các quyết định về giá bán để tạo lập giá cạnh tranh…. trong các DN sản xuất TACN nội địa.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 306 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 289 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 268 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 177 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn