Tóm tắt Luận án tiến sĩ Khoa học cây trồng: Nghiên cứu ảnh hưởng của biện pháp kỹ thuật che sáng đến năng suất, chất lượng chè xanh giống chè Kim Tuyên
lượt xem 4
download
Mục tiêu của luận án là xác định được ảnh hưởng của cường độ ánh sáng, nhiệt độ, ẩm độ không khí đến năng suất, chất lượng nguyên liệu giống chè Kim Tuyên để chế biến chè xanh. Xác định được các kỹ thuật che sáng hợp lý (Thời gian che sáng, cường độ ánh sáng, chiều cao che ánh sáng) cho giống chè Kim Tuyên ở vụ hè.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Khoa học cây trồng: Nghiên cứu ảnh hưởng của biện pháp kỹ thuật che sáng đến năng suất, chất lượng chè xanh giống chè Kim Tuyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN XUÂN CƯỜNG NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CHE SÁNG ĐẾN NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG CHÈ XANH GIỐNG CHÈ KIM TUYÊN Ngành: Khoa học cây trồng Mã số: 9.62.01.10 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG
- THÁI NGUYÊN 2019
- Luận án được hoàn thành tại: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Trần Ngọc Ngoạn 2. TS. Đặng Văn Thư Người phản biện 1: ............................................... Người phản biện 2: ............................................... Người phản biện 3: ............................................... Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Trường Họp tại: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN Vào hồi ..... giờ, ngày ..... tháng ...... năm 2019
- Có thể tìm hiểu luận án tại: Thư viện Quốc gia Trung tâm học liệu Đại học Thái Nguyên Thư viện Trường Đại học Nông Lâm ĐH Thái Nguyên
- DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1. Nguyễn Xuân Cường, Trần Ngọc Ngoạn (2018), Nghiên cứu ảnh hưởng của kỹ thuật tủ lưới che ánh sáng trước khi hái đến năng suất, chất lượng chè xanh cho giống Kim Tuyên trong vụ hè thu. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn (ISSN: 18594581, số 22/2018) 2. Nguyễn Xuân Cường, Đặng Văn Thư (2018), Ảnh hưởng của bón phân, kết hợp tủ lưới che sáng đến năng suất, chất lượng giống Kim Tuyên ở vụ hè thu. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn (ISSN: 18594581, số 23/2018)
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết Cây chè là cây công nghiệp dài ngày, có nguồn gốc nhiệt đới và Á nhiệt đới, sinh trưởng, phát triển tốt trong những vùng cận nhiệt đới có điều kiện khí hậu nóng ẩm, tập trung chủ yếu ở Châu Á và Châu Phi. Tuy nhiên, hiện nay nhờ sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, cây chè đã được trồng ở nhiều nước trên thế giới, từ 33 0 vĩ Bắc đến 490 vĩ Nam. Miền Bắc Việt Nam có 21 tỉnh trồng chè với diện tích 89.289 ha chiếm 70% tổng diện tích trồng chè cả nước, tổng sản lượng thu được 104.612 tấn. Tuy nhiên do điều kiện khí hậu miền Bắc phân hóa theo mùa với mùa đông lạnh giá và mùa hè nắng nóng mưa nhiều nên sản lượng và chất lượng chè miền Bắc phân bố không đều trong năm, tập trung chủ yếu vào các tháng vụ hè (chiếm tới 60 – 70% tổng sản lượng cả năm), nhưng chất lượng chè kém, giá bán thấp. Còn các vụ xuân, thu đông sản lượng thấp (chiếm 30 40%) nhưng chè lại có chất lượng cao, giá bán chè thành phẩm cao gấp 2, 3 lần so với vụ hè. Việc nghiên cứu biện pháp nâng cao chất lượng chè vụ hè mang ý nghĩa quan trọng cho ngành hè hiện nay. Hiện nay nhu cầu về các sản phẩm chè xanh ngày càng cao vì vậy trong những năm qua nhiều giống mới đã được chọn tạo nguyên liệu có thể chế biến các sản phẩm chè xanh để đáp ứng yêu cầu của thị trường. Giống Kim Tuyên có nguồn gốc Đài Loan nhập nội năm 1994, công nhận giống mới năm 2008. Cây sinh trưởng khỏe, tuổi 5 đã giao tán, mật độ búp dày. Chế biến chè xanh và chè ôlong cho chất lượng tốt. Hiện nay đang được trồng nhiều ở các tỉnh Lâm Đồng, Lạng Sơn, Yên Bái, Phú Thọ và Thái Nguyên, diện tích đạt trên 2.000 ha. Như vậy, để tạo ra sản phẩm chè xanh chất lượng từ nguyên liệu giống chè Kim Tuyên có giá trị hàng hóa cao phục vụ nội tiêu và xuất khẩu. Nghiên cứu sinh thực hiện đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của biện pháp kỹ thuật che sáng đến năng suất, chất lượng chè xanh giống chè Kim Tuyên”. Nhằm góp
- 2 phần nâng cao chất lượng, giá trị và hiệu quả sản xuất chè. 2. Mục tiêu nghiên cứu Xác định được ảnh hưởng của cường độ ánh sáng, nhiệt độ, ẩm độ không khí đến năng suất, chất lượng nguyên liệu giống chè Kim Tuyên để chế biến chè xanh. Xác định được các kỹ thuật che sáng hợp lý (Thời gian che sáng, cường độ ánh sáng, chiều cao che ánh sáng) cho giống chè Kim Tuyên ở vụ hè. Xác định được công thức bón phân hợp lý cho giống chè kim tuyên trong điều kiện che sáng ở vụ hè. Áp dụng kết quả của đề tài xây dựng mô hình ngoài sản xuất để đề xuất kỹ thuật khuyến cáo cho sản xuất. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Giống chè Kim Tuyên tuổi 10, Lưới che ánh sáng Phân bón: Phân đạm Ure Hà Bắc (46%N), phân lân Lâm Thao (supe lân 16% P2O5), phân kaliclorua (60% K2O), MgSO4, phân chuồng hoai mục… 3.2. Phạm vi nghiên cứu Từ những kết quả nghiên cứu thăm dò từ những năm trước, kế thừa các thí nghiệm về phân bón, kỹ thuật canh tác đã có. Đề tài nghiên cứu về kỹ thuật che sáng: Mức độ che sáng, thời gian che sáng, chiều cao của giàn che và bón phân trong điều kiện che sáng đối với giống Kim Tuyên ở vụ hè (từ tháng 5 đến tháng 8). Nghiên cứu một số tổ hợp phân bón trong điều kiện có che sáng đối với giống chè Kim Tuyên ở vụ hè trong điều kiện ở Phú Hộ Phú Thọ. 4. Điểm mới của luận án Đã xác định được sự ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến năng suất của giống chè Kim Tuyên. Đã xác định được mức độ ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến chất lượng (hàm lượng tanin, axit amin, đường khử và chỉ số hợp chất thơm) của giống chè Kim Tuyên. Đã xác định với giống chè Kim Tuyên khi che ánh sáng trong vụ hè đã làm giảm hàm lượng tanin và tích lũy nhiều hơn axit
- 3 amin từ đó chất lượng chè tăng lên đáng kể. Đã xác định được độ cao của giàn che và thời gian che sáng trước khi thu hoạch để làm tăng chất lượng nguyên liệu giống chè kim tuyên ở vụ hè. Đã xác định mức phân bón trong điều kiện có che ánh sáng cho giống Kim Tuyên ở vụ hè để làm tăng chất lượng nguyên liệu. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học Đã phân tích và xác định mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng với các yếu tố sinh thái trong vườn chè như nhiệt độ, ẩm độ không khí, nối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và năng suất, chất búp chè từ đó làm tăng chất lượng sản phẩm chè xanh, làm cơ sở khoa học cho việc điều chỉnh cường độ ánh sáng ở vụ hè theo hướng có lợi cho việc chế biến chè xanh với giống Kim Tuyên 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Đã xác định được kỹ thuật che sáng thích hợp (độ cao che sáng, phần trăm che sáng, thời gian che sáng) và lượng phân bón thích hợp trong điều kiện có che sáng để làm tăng chất lượng nguyên liệu với giống chè kim tuyên ở vụ hè, làm cơ sở cho việc đề xuất quy trình kỹ thuật cho sản xuất nguyên liệu để chế biến chè xanh chất lượng cao từ giống chè Kim Tuyên. Chương 2 VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Vật liệu nghiên cứu Giống chè Kim Tuyên tuổi 10, Lưới che ánh sáng Phân bón: Phân đạm Ure Hà Bắc (46%N), phân lân Lâm Thao (supe lân 16% P2O5), phân kaliclorua (60% K2O), MgSO4, phân chuồng hoai mục… 2.2. Nội dung nghiên cứu 2.2.1. Nghiên cứu mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng, nhiệt độ và ẩm độ đến năng suất, chất lượng chè Kim Tuyên tại Phú Thọ 2.2.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của kỹ thuật che sáng đến năng suất, chất lượng nguyên liệu giống chè Kim Tuyên ở vụ hè
- 4 Nghiên cứu ảnh hưởng của che sáng giảm cường độ ánh sáng đến năng suất, chất lượng nguyên liệu của giống chè giống Kim Tuyên ở vụ hè. Nghiên cứu độ cao của giàn che sáng đến năng suất, chất lượng nguyên liệu của giống chè Kim Tuyên ở vụ hè. Nghiên cứu ảnh hưởng thời gian che ánh sáng đến năng suất, chất lượng nguyên liệu của giống chè giống Kim Tuyên ở vụ hè. 2.2.3. Nghiên cứu xác định công thức phân bón hợp lý cho giống chè Kim tuyên trong điều kiện che sáng ở vụ hè 2.2.4. Ứng dụng kết quả nghiên cứu của đề tài xây dựng mô hình ngoài sản xuất. 2.3. Phương pháp nghiên cứu 2.3.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm Nội dung 1: Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng, nhiệt độ và ẩm độ đến năng suất, chất lượng chè Kim Tuyên tại Phú Thọ. Nội dung 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của kỹ thuật che sáng đến năng suất, chất lượng giống chè Kim Tuyên. Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của chế độ che sáng trước khi thu hoạch đến năng suất, chất lượng nguyên liệu giống chè Kim Tuyên ở vụ hè + Thí nghiệm gồm 4 công thức: CT1: Không che nắng (để ánh sáng tự nhiên) (Đ/C) CT2: Che 1 lớp lưới loại mỏng (Giảm cường độ chiếu sáng 50%) CT3: Che 1 lớp lưới loại dầy (Giảm cường độ chiếu sáng 70%) CT4: Che 1 lớp lưới loại mỏng + 1 lớp loại dầy (Giảm cường độ chiếu sáng 90%) + Thí nghiệm được bố trí theo phương pháp khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCBD), với 3 lần nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm 45m 2/ ô x 12 ô + diện tích hàng rào phân cách = 600m2. Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng chiều cao che sáng đến năng suất, chất lượng nguyên liệu của giống chè Kim Tuyên ở vụ hè + Thí nghiệm gồm 4 công thức:
- 5 CT1: Không che nắng (để ánh sáng tự nhiên) (Đ/C) CT2: Che 1 lớp lưới loại dầy (Giảm cường độ chiếu sáng 70%), chiều cao 0,5m so với mặt tán chè. CT3: Che 1 lớp lưới loại dầy (Giảm cường độ chiếu sáng 70%), chiều cao 1m so với mặt tán chè. CT4: Che 1 lớp lưới loại dầy (Giảm cường độ chiếu sáng 70%), chiều cao 1,5m so với mặt tán chè. + Thí nghiệm được bố trí theo phương pháp khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCBD), với 3 lần nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm 45m2/ ô x 12 ô x + diện tích hàng rào phân cách = 600m2. Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của thời gian che sáng trước khi hái đến năng suất, chất lượng nguyên liệu giống Kim Tuyên ở vụ hè. + Thí nghiệm gồm 4 công thức: CT1: Không che nắng (để ánh sáng tự nhiên) (Đ/C) CT2: Che 1 lớp lưới loại dầy (Giảm cường độ chiếu sáng 70%), 7 ngày trước khi thu hoạch. CT3: Che 1 lớp lưới loại dầy (Giảm cường độ chiếu sáng 70%), 14 ngày trước khi thu hoạch. CT4: Che 1 lớp lưới loại dầy (Giảm cường độ chiếu sáng 70%), 21 ngày trước khi thu hoạch. + Thí nghiệm được bố trí theo phương pháp khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCBD), với 3 lần nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm 45m2/ ô x 12 ô x + diện tích hàng rào phân cách = 600m2. Nội dung 3: Nghiên cứu xác định công thức phân bón hợp lý cho giống chè Kim tuyên trong điều kiện che sáng ở vụ hè. Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng của một số công thức phân bón đến năng suất, chất lượng nguyên liệu giống chè Kim tuyên trong điều kiện có che sáng ở vụ hè. + Thí nghiệm gồm 5 công thức: Các công thức trên nền 30 tấn phân chuồng/ha + 75 kg MgSO4/ha. CT1: Bón 30 N/tấn sản phẩm theo tỷ lệ 3:1:1 + không che sáng (Đ/C) CT2: Bón 30 N/tấn sản phẩm theo tỷ lệ 3:1:1 + che bớt 70% ánh sáng CT3: Bón 30 N/tấn sản phẩm theo tỷ lệ 3:1:2 + che bớt
- 6 70% ánh sáng CT4: Bón 40 N/tấn sản phẩm theo tỷ lệ 3:1:1 + che bớt 70% ánh sáng CT5:Bón 40 N/tấn sản phẩm theo tỷ lệ 3:1:2 + che bớt 70% ánh sáng + Thí nghiệm được bố trí theo phương pháp khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCBD), với 3 lần nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm 45m 2 /ô x 15 ô + diện tích hàng rào phân cách = 750 m2. Nội dung 4: Ứng dụng kết quả của đề tài triển khai mô hình với giống chè Kim Tuyên ở vụ hè. 2.3.2. Phương pháp theo dõi 2.3.2.1. Các chỉ tiêu về khí hậu Theo dõi cường độ ánh sáng, nhiệt độ không khí và ẩm độ không khí: 2.3.2.2. Các chỉ tiêu về cấu thành năng suất, thành phần cơ giới búp và phẩm cấp nguyên liệu búp * Chỉ tiêu năng suất: Mật độ búp (búp/m2), Chiều dài búp 1 tôm 3 lá (cm), Khối lượng búp 1 tôm 3 lá (g) 2.3.2.3. Đánh giá chất lượng chè nguyên liệu chè Xác định hàm lượng tanin theo Lewenthal Xác định hàm lượng axit amin theo V.R. Papova (1966). Xác hàm lượng đường khử theo phương pháp Betrald. Xác định Chỉ số hợp chất thơm theo phương pháp Kharepbava (1960). Đánh giá chất lượng chè xanh: 2.3.2.4. Tính năng suất và hiệu quả kinh tế ở các mô hình Năng suất thực thu = Lượng búp thu hái được trên 1 ha (Tấn/ha). 2.3.2.5. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu Các số liệu thí nghiệm được xử lý theo chương trình xử lý thống kê IRRISTART 5.0 và phần mềm Excel 2010. Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
- 7 3.1. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của kỹ thuật che sáng đến năng suất, chất lượng nguyên liệu giống chè Kim Tuyên ở vụ hè 3.1.1. Ảnh hưởng của mức độ giảm cường độ ánh sáng đến năng suất, chất lượng nguyên liệu giống chè Kim Tuyên ở vụ hè. 3.1.1.1. Ảnh hưởng của mức độ giảm cường độ ánh sáng đến một số yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống chè Kim Tuyên Qua bảng số liệu 3.5 cho thấy: Mật độ búp trung bình vụ hè (tháng 5, 6, 7, 8) ở các công thức khác nhau ở mức chắc chắn (P0,05) dao động từ 0,94 0,98g. Sở dĩ như vậy vì đây là một chỉ tiêu liên quan đến đặc điểm di truyền, ít biến động, do đó ở các công thức không có biến đông nhiều. Ở các công thức che sáng khác nhau đều có chiều dài búp cao hơn đối chứng ở mức chắc chắn (P
- 8 Bảng 3.5. Ảnh hưởng của mức độ giảm cường độ ánh sáng đến một số yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống chè Kim Tuyên Khối Chiều Năng suất Mật độ Công lượng dài búp Tháng búp (Tấn/ha thức búp 1 tôm 3 (%) (búp/m2) ) (g/búp) lá (cm) 5 204,90 0,97 6,40 8,14 CT1 6 212,78 0,96 6,43 8,21 (Đ/C) 7 216,14 0,95 6,44 8,23 Không 8 208,18 0,96 6,41 8,02 che TB 210,50 0,96 6,42 8,15 100 5 210,93 0,98 7,31 8,36 CT2 6 216,75 0,97 7,33 8,42 (Giảm 7 219,68 0,96 7,37 8,45 50% 8 213,56 0,97 7,35 8,29 CĐAS) TB 215,23 0,97 7,34 8,38 102,8 5 223,04 0,99 7,82 8,56 CT3 6 227,15 0,98 7,85 8,66 (Giảm 7 231,24 0,97 7,89 8,70 70% 8 224,21 0,98 7,84 8,52 CĐAS) TB 226,41 0,98 7,85 8,61 105,6 5 177,40 0,95 7,86 7,81 CT4 6 184,35 0,94 7,93 7,9 (Giảm 7 186,28 0,93 7,96 7,93 90% 8 180,57 0,94 7,89 7,76 CĐAS) TB 182,15 0,94 7,91 7,85 96,3 LSD.05 4,03 0,14 0,47 0,23 CV% 1,0 7,2 3,2 1,4 3.1.1.2. Ảnh hưởng của mức độ giảm cường độ ánh sáng đến thành phần sinh hóa trong búp chè Hàm lượng tanin trong búp của giống Kim Tuyên thay đổi tùy theo mức độ che sáng khác nhau, nhưng tuân theo hướng giảm dần từ công thức đối chứng (không che) đến công thức che 90% (công thức 4). Các công thức có che sáng hàm lượng tanin đều giảm so với công thức đối chứng ở mức chắc chắn (P
- 9 Hàm lượng axit amin trong búp lại có hướng ngược lại tăng dần từ công thức đối chứng (không che) đến công thức 4 (che 90%). Ở các công thức có che sáng hàm lượng axit amin cao hơn công thức đối chứng ở mức chắc chắn (P
- 10 Chỉ số hợp chất thơm: các công thức có che sáng đều tăng hơn công thức đối chứng không che ở mức có ý nghĩa (P
- 11 6 4,1 4,1 4,2 4,2 16,6 Khá (Giảm 7 4,0 4,2 4,2 4,1 16,5 Khá 90% 8 4,1 4,3 4,2 4,2 16,8 Khá CĐAS) TB 4,1 4,2 4,2 4,2 16,7 Khá Bảng 3.9 cho thấy ở các công thức che sáng các sản phẩm đều có hương tốt hơn công thức đối chứng. Công thức 3 (che 70% cường đội ánh sáng) đạt điểm cao nhất 4,3 điểm, công thức đối chứng có số điểm thấp nhất (4,0 điểm). Xét về vị: Sản phẩm chè xanh ở các công thức che sáng đều có số điểm cao hơn công thức đối chứng. Điểm vị cao nhất ở công thức 3 và công thức 4 (đạt 4,2 điểm), thấp nhất ở công thức đối chứng đạt 4,0 điểm. Tổng số điểm ở các công thức có che sáng đều cao hơn so với công thức đối chứng không che. Cao nhất ở công thức 3 (16,9 điểm), công thức đối chứng có số điểm thấp nhất (16,1 điểm). Như vậy khi che bớt 70% cường độ ánh sáng ở vụ hè (tháng 5 đến tháng 8) sản phẩm chè xanh có chất lượng cao nhất. 3.1.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của chiều cao che sáng đến năng suất, chất lượng nguyên liệu giống Kim Tuyên ở vụ hè 3.1.2.1. Ảnh hưởng của chiều cao che sáng đến một số yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống chè Kim Tuyên Bảng 3.10. Ảnh hưởng của chiều cao che sáng đến một số yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống chè Kim Tuyên Khối Chiều Năng suất Mật độ Công lượng dài búp Tháng búp (Tấn/ha thức búp 1 tôm 3 (%) (búp/m2) ) (g/búp) lá (cm) 5 182,60 0,96 6,39 8,07 CT1 6 212,45 0,95 6,51 8,29 (Đ/C) 7 225,63 0,94 6,57 8,35 (0 che) 8 195,84 0,95 6,45 8,21 TB 204,13 0,95 6,48 8,23 100 CT2 5 181,17 0,96 6,31 7,73 (0,5m) 6 195,92 0,94 6,48 7,98 7 202,58 0,93 6,54 8,06
- 12 8 190,73 0,93 6,35 7,91 TB 192,60 0,94 6,42 7,92 96,2 5 208,45 0,99 6,42 8,42 6 216,84 0,97 6,51 8,61 CT3 7 220,36 0,96 6,56 8,68 (1m) 8 211,75 0,96 6,47 8,53 TB 214,35 0,97 6,49 8,56 104,0 5 224,45 0,99 7,48 8,69 6 234,68 0,98 7,57 8,86 CT4 7 238,17 0,97 7,61 8,94 (1,5m) 8 230,42 0,98 7,5 8,79 TB 231,93 0,98 7,54 8,82 107,2 LSD.05 21,72 0,05 0,62 0,55 CV% 5,2 2,6 4,6 3,3 Mật độ búp: Trong đó công thức 4 (che ở độ cao 1,5m) có mật độ trung bình lớn nhất (231,93 búp/m 2), lớn hơn ở công thức đối chứng (không che) (204,13 búp/m 2) ở mức ý nghĩa ( P0,05). Công thức 4 có khối lượng búp trung bình lớn nhất đạt 0,98 gam/búp, tiếp đến là trung bình công thức 3 (0,97 gam/búp), thấp nhất là trung bình công thức 2 đạt 0,94 gam/búp, thấp hơn công thức đối chứng. Chiều dài búp: Chiều dài búp trung bình của công thức 4 cao nhất (7,54 cm) có sự sai khác với công thức 1 (6,48 cm) ở mức ý nghĩa (P
- 13 (7,93 tấn/ha) th ấp h ơn công thức đối chứng nhưng ở mức không chắc chắn. 3.1.2.2. Ảnh hưởng của chiều cao che sáng đến thành phần sinh hóa trong búp chè Qua bảng số liệu trên cho thấy ảnh hưởng của các công thức che sáng ở các chiều cao che sáng khác nhau hàm lượng tanin trong búp khác nhau ở mức ý nghĩa (P
- 14 TB 27,80 2,38 2,29 11,7 46,47 5 26,95 2,46 2,39 11,0 47,39 6 27,06 2,42 2,34 11,2 47,34 CT3 7 27,09 2,37 2,28 11,4 47,30 (1m) 8 26,98 2,39 2,31 11,3 47,37 TB 27,02 2,41 2,33 11,2 47,35 5 25,59 2,53 2,44 10,1 48,65 CT4 6 25,68 2,51 2,39 10,2 48,58 (1,5m 7 25,73 2,42 2,33 10,6 48,56 ) 8 25,64 2,46 2,36 10,4 48,61 TB 25,66 2,48 2,38 10,3 48,60 LSD.05 0,12 0,08 0,06 0,09 CV% 0,2 1,7 1,4 0,1 Tỷ lệ giữa hàm lượng tanin/axit amin trung bình giữa các công thức chiều cao che sáng khác nhau biến động từ 10,3 12,3, cao nhất là công thức 1 đạt 12,3 và thấp nhất là công thức 4 đạt 10,3. Chỉ số chất thơm ở các công thức che sáng ở các độ cao khác nhau đều cao hơn ở công thức đối chứng ở mức có ý nghĩa. Ở các công thức chỉ số hợp chất thơm tăng dần từ công thức 1 (Đ/C) đến công thức 4. Chỉ số hợp chất thơm trung bình ở công thức 4 là cao nhất (48,60 ml KMnO4 0,02N/100g chất khô), thấp nhất là công thức 1 (46,12 ml KMnO4 0,02N/100g chất khô). 3.1.2.3. Ảnh hưởng của chiều cao che sáng đến chất lượng sản phẩm chè xanh của giống chè Kim Tuyên ở vụ Hè Kết quả bảng 3.14 cho thấy: Chè xanh chế biến từ nguyên liệu giống Kim Tuyên ở các công thức có chiều cao che sáng khác nhau đều được xếp loại khá, về ngoại hình có điểm trung bình từ 4,1 – 4,3 điểm. Ở công thức 4 có ngoại hình đẹp nhất (xanh, xoăn, có tuyết), tương ứng với 4,3 điểm; công thức 1 (Đ/C) có ngoại hình xấu nhất (hơi vàng, thoáng tuyết) tương ứng 4,1 điểm. Công thức 2 và công thức 3 có ngoại hình xanh hơi vàng, có tuyết đạt 4,2 điểm. Bảng 3.14. Ảnh hưởng của chiều cao che sáng đến chất lượng sản phẩm chè xanh chế biến từ nguyên liệu giống chè Kim Tuyên ở vụ Hè
- 15 Công Ngoại Màu Hươn Tổng Xếp Tháng Vị thức hình nước g điểm loại 5 4,2 4,1 4,2 4,1 16,6 Khá CT1 6 4,1 4,0 4,0 4,0 16,1 Khá (Đ/C) 7 4,0 3,9 3,9 3,9 15,7 Khá (0 che) 8 4,1 4,0 3,9 4,0 16,0 Khá TB 4,1 4,0 4,0 4,0 16,1 Khá 5 4,4 4,3 4,3 4,3 17,3 Khá 6 4,2 4,2 4,2 4,1 16,7 Khá CT2 7 4,1 4,1 4,1 4,0 16,3 Khá (0,5m) 8 4,1 4,2 4,2 4,0 16,5 Khá TB 4,2 4,2 4,2 4,1 16,7 Khá 5 4,3 4,3 4,2 4,3 17,1 Khá 6 4,2 4,1 4,1 4,2 16,6 Khá CT3 7 4,1 4,0 4,0 4,1 16,2 Khá (1m) 8 4,2 4,0 4,1 4,2 16,6 Khá TB 4,2 4,1 4,1 4,2 16,6 Khá 5 4,4 4,3 4,5 4,4 17,7 Khá 6 4,3 4,2 4,4 4,3 17,3 Khá CT4 7 4,2 4,1 4,3 4,2 16,9 Khá (1,5m) 8 4,3 4,2 4,4 4,3 17,3 Khá TB 4,3 4,2 4,4 4,3 17,3 Khá Về màu nước: Cả 4 công thức thí nghiệm đều có màu nước xanh vàng sáng đặc trưng cho sản phẩm chè xanh, đều đạt từ 4,0 điểm trở lên. Trong đó, công thức 2 và công thức 4 có điểm màu nước đạt 4,2 điểm. Về hương: Tất cả các công thức đều có hương tự nhiên (hương giống). Công thức 4 điểm hương đạt cao nhất, có hương thơm đặc trưng của giống đạt 4,4 điểm. Công thức 1 có điểm hương thấp nhất đạt 4,0 điểm. Về vị: Kết quả thử nếm cảm quan cho thấy, các công thức thí nghiệm đều cho vị chát dịu. Công thức 4 có vị chát dịu, có hậu đạt điểm cao nhất 4,3 điểm. Tiếp đó là công thức 3 có vị chát dịu đạt 4,2 điểm. Thấp nhất là công thức 1 (Đ/C) đạt 4,0 điểm có vị chát đậm. Qua kết quả đánh giá cảm quan cho thấy: Ở các công thức có che sáng nguyên liệu khi chế biến chè xanh có tổng số điểm cao
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 303 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 287 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 178 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 173 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 195 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 182 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 134 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 117 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 169 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn