intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Bồi dưỡng cho sinh viên sư phạm năng lực thiết kế công cụ đánh giá năng lực trong dạy học vật lý

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

25
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Luận án nhằm xây dựng mô hình NL thiết kế công cụ đánh giá năng lực trong dạy học vật lý, đề xuất các nguyên tắc sư phạm dựa trên quan điểm dạy học hiện đại nhằm bồi dưỡng NL thiết kế công cụ đánh giá năng lực cho SV sư phạm vật lý. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Bồi dưỡng cho sinh viên sư phạm năng lực thiết kế công cụ đánh giá năng lực trong dạy học vật lý

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠPHẠM HÀ NỘI NGUYỄN THỊ DIỆU LINH BỒI DƯỠNG CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM NĂNG LỰC THIẾT KẾ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ Chuyên ngành:Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lí Mã số: 9.14.01.11 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Hà Nội, năm 2021
  2. Công trình được hoàn thành tại: Khoa Vật lí - Trường đại học Sư phạm Hà Nội Người hướng dẫn khoa học: GS.TS Đỗ Hương Trà Phản biện 1: PGS.TS Phạm Thị Phú, Đại học Vinh. Phản biện 2: PGS.TS Phạm Xuân Quế, Đại học Sư phạm Hà Nội Phản biện 3: PGS.TS Phạm Kim Chung, Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Trường họp tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội vào hồi …..giờ … ngày … tháng… năm… Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện: Thư viện Quốc Gia, Hà Nội hoặc Thư viện Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
  3. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Để đào tạo ra những con người có đủ tri thức, năng lực (NL) trí tuệ và phẩm chất đạo đức tốt, đáp ứng sự phát triển của khoa học, công nghệ, GV phải có NL tổ chức và ĐG các NL thiết yếu sao cho trên cơ sở các NL đó, người học phát triển NL nghiên cứu, sáng tạo. Kiểm tra ĐG kết quả học tập của học sinh là một khâu không thể tách rời, một bộ phận quan trọng hợp thành của quá trình dạy học ở nhà trường. Nó có tác dụng định hướng điều chỉnh hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của trò trong quá trình dạy học. Nhiều NC thực nghiệm đã chỉ ra những chuyển biến tích cực ở học sinh khi bồi dưỡng cho GV năng lực ĐG nói chung và NL thiết kế công cụ đánh giá (CCĐG) năng lực nói riêng. Qua khảo sát các GV cốt cán trong các đợt tập huấn do Vụ Giáo dục Trung học tổ chức năm 2014 và một số sinh viên khoa Vật lý trường Đại học Sư phạm Hà Nội tốt nghiệp năm 2015, chúng tôi nhận thấy các sinh viên và GV gặp rất nhiều khó khăn khi thiết kế CCĐG năng lực học sinh. Với mong muốn góp phần đổi mới hoạt động kiểm tra ĐG, qua đó thúc đẩy việc đổi mới phương pháp dạy học, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Bồi dưỡng cho sinh viên sư phạm năng lực thiết kế công cụ đánh giá năng lực trong dạy học vật lý”. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Xây dựng mô hình NL thiết kế CCĐG năng lực trong dạy học vật lý, đề xuất các nguyên tắc sư phạm dựa trên quan điểm dạy học hiện đại nhằm bồi dưỡng NL thiết kế CCĐG năng lực cho SV sư phạm vật lý. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng NC: mô hình và CCĐG, các nguyên tắc sư phạm bồi dưỡng NL thiết kế CCĐG năng lực của SVSP vật lí  Phạm vi NC: mô hình và CCĐG năng lực thiết kế CCĐG năng lực của SVSP vật lí, hoạt động dạy và hoạt động học khi bồi dưỡng NL thiết kế CCĐG năng lực của SV Sư phạm. 4. Giả thuyết nghiên cứu : Dựa trên quan điểm dạy học hiện đại có thể xây dựng được mô hình NL thiết kế CCĐG năng lực và xác định được các nguyên tắc sư phạm nhằm bồi dưỡng NL thiết kế CCĐG năng lực trong dạy học vật lí cho SVSP. .
  4. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 1. Tổng quan các nghiên cứu trong nước và trên thế giới về: khái niệm và cấu trúc của NL thiết kế công cụ ĐG NL; các nghiên cứu bồi dưỡng NLĐG cho GV và SVSP; các CCĐG năng lực thiết kế CCĐG năng lực của GV và SVSP. 2. Điều tra thực trạng về NL thiết kế CCĐG năng lực của GV và sinh viên Sư phạm Vật lý nhằm xác định nguyên nhân, đề xuất các nguyên tắc sư phạm bồi dưỡng NL thiết kế CCĐG năng lực cho SVSP Vật lí hiện nay. 3. Nghiên cứu xác định cấu trúc của NL thiết kế công cụ ĐGNL và các nguyên tắc sư phạm nhằm khắc phục các nguyên nhân cơ bản đó; Thiết kế các mô đun học tập đáp ứng các nguyên tắc sư phạm; Xây dựng tài liệu sử dụng trong bồi dưỡng NL thiết kế CCĐG năng lực; Xây dựng CCĐG năng lực thiết kế CCĐG năng lực. 4. Thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm tra tính hữu ích của các nguyên tắc sư phạm về mặt bồi dưỡng NL thiết kế CCĐG năng lực trong học tập vật lý cho sinh viên. 6. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu sau: Nghiên cứu lí thuyết (phân tích, tổng hợp; phân loại và hệ thống hóa lí thuyết); Nghiên cứu thực tiễn dạy và học (điều tra, phỏng vấn, quan sát) ; Thực nghiệm sư phạm và phương pháp thống kê toán học 7. Những đóng góp mới của luận án Ý nghĩa khoa học: xác định cấu trúc của NL thiết kế CCĐG năng lực; xác định một số nguyên tắc trong bồi dưỡng NL thiết kế CCĐG năng lực cho SVSP vật lí gồm: sử dụng siêu nhận thức, vận dụng lí thuyết tải nhận thức, bồi dưỡng sinh viên dựa trên vùng phát triển gần, tập trung bồi dưỡng sâu một NL. Ý nghĩa thực tiễn: thiết kế một số công cụ nhằm đánh giá SVSP về NL thiết kế CCĐG năng lực; xây dựng chương trình và tài liệu sử dụng trong đào tạo NL thiết kế CCĐG năng lực cho SVSP vật lí. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Các mô hình NL thiết kế CCĐG năng lực của GV và SV Phân tích Tiêu chuẩn về NL của GV về ĐG của Bộ Giáo dục Mĩ (1990) và mô hình NLĐG của Stiggins (1999) cho thấy các thành tố của NL thiết kế CCĐG. Từ đó, chúng tôi định nghĩa: NL thiết kế CCĐG năng lực là khả năng kết nối các ĐG với
  5. mục đích rõ ràng, áp dụng các PPĐG phù hợp, phát triển các nhiện vụ ĐG chất lượng và tiêu chí ĐG phù hợp với mục đích ĐG. Phân tích các chuẩn về NLĐG của GV cho thấy các chủ đề đại diện cho các khía cạnh của NL thiết kế CCĐG năng lực (chủ đề 1) xác định mục đích và mục tiêu ĐG; (chủ đề 2) áp dụng các phương pháp đánh giá; (chủ đề 3) phát triển các nhiệm vụ ĐG và tiêu chí chấm điểm. Trong các NC về NLĐG của GV, các nhà NC đã chỉ ra một số tiêu chí quan trọng về ĐG chưa có mặt trong các chuẩn nghề nghiệp. Các NC đó đã chú ý đến ĐG quá trình ở cả ba chủ đề của NL thiết kế CCĐG năng lực, tuy nhiên các thành tố của NL này vẫn chưa được thể hiện rõ ràng, đầy đủ. Việc thiết kế nhiệm vụ ĐG khá phức tạp, đặc biệt trong ĐGNL, nhưng trong các mô hình chưa làm rõ điều này. Từ đó nảy sinh vấn đề: Cấu trúc của NL thiết kế CCĐG năng lực gồm các thành tố, CSHV và tiêu chí chất lượng nào? 1.2. Các nghiên cứu về việc bồi dưỡng NLĐG cho GV và SVSP Có thể chia các nghiên cứu về bồi dưỡng NLĐG cho GV và SVSP thành bốn hướng khác nhau.  Hướng thứ nhất tập trung vào tiếp cận dạy học dựa trên nội dung  Hướng thứ hai chú trọng đến kĩ thuật dạy học.  Hướng thứ ba nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sự gắn kết giữa lí thuyết và thực hành, tạo cơ hội để GV và SVSP học qua trải nghiệm.  Hướng thứ tư quan tâm đến việc thúc đẩy sự phát triển về siêu nhận thức của các SVSP Theo hướng thứ nhất, một số NC thực nghiệm cho thấy SV đã bước đầu làm quen với ĐGNL. Tuy nhiên, để khẳng định độ tin cậy của các kết quả đem lại từ các biện pháp theo hướng tiếp cận nội dung, cần thực nghiệm trên mẫu sinh viên lớn hơn và sử dụng CCĐG chuẩn hóa. Các NC theo hướng thứ hai đã xác nhận tác dụng của một số kĩ thuật dạy học đối với việc bồi dưỡng NLĐG. Tuy nhiên, do việc dạy lí thuyết về ĐG tách rời hoàn cảnh dạy học của GV và SVSP nên ngay cả khi vận dụng các kĩ thuật này nghiên cứu cũng chỉ thu được kết quả rất hạn chế. Hầu hết các nghiên cứu bồi dưỡng NLĐG cho GV và SVSP đều tập trung vào hướng thứ ba. Những NC theo hướng này đã chứng minh rằng, khi được thực hiện cùng với
  6. các biện pháp khác (thảo luận nhóm xây dựng ý tưởng mới, sử dụng bộ tiêu chí để phân tích chất lượng các nhiệm vụ...), việc tích hợp bồi dưỡng năng lực ĐG quá trình cho GV vào quá trình dạy học của họ đã mang lại kết quả tích cực. Tuy nhiên, kết quả NC của Graham (2005) còn cho thấy: nếu chỉ chú ý đến việc tạo mối liên hệ giữa lí thuyết với thực hành, người dạy chỉ tạo được nhu cầu, động lực học tập cho người học là chưa đủ để có một khóa học hiệu quả về ĐG. Hướng NC thứ tư quan tâm đến việc thúc đẩy sự phát triển về siêu nhận thức trong bồi dưỡng NLĐG cho GV và SVSP là một hướng mới, có rất ít NC nhưng đã thể hiện những kết quả tích cực, đa số người học cảm thấy thú vị và hữu ích khi tham gia các hoạt động phát triển siêu nhận thức. Tuy nhiên, các NC trên chưa có các biện pháp giúp giảm tải nhận thức cho người học, chưa có nghiên cứu nào về việc bồi dưỡng cho SVSP Vật lí năng lực ĐG năng lực. Từ đó nảy sinh vấn đề: Các biện pháp nào phát triển siêu nhận thức, giảm tải nhận thức cho GV và SVSP để phát triển năng lực thiết kế công cụ ĐGNL cho họ? 1.3. Các công cụ đo lường NLĐG của GV • đo lường NLĐG của giáo viên ở các khía cạnh khác nhau và được hướng đến các mục đích khác nhau. Gồm: – kiến thức về đánh ĐG của giáo viên : chưa ĐG các kiến thức về việc xác định mục tiêu ĐG, thiết kế nhiệm vụ ĐG, thử nghiệm CCĐG năng lực – mức độ thành thạo trong thực hành ĐG của giáo viên. • các loại CCĐG được sử dụng gồm: trắc nghiệm khách quan, thang đo Likert và rubric. Các rubric tập trung vào đo lường NL thiết kế các loại PPĐG riêng biệt hoặc chỉ đưa ra tiêu chí ĐG chung về việc sử dụng PPĐG, chưa tập trung vào NL thiết kế CCĐG năng lực. Từ đó, một vấn đề đặt ra là: công cụ đo NL thiết kế CCĐG năng lực phải bao gồm các nhiệm vụ và rubric như thế nào để đo lường đầy đủ các CSHV trong mô hình NL thiết kế CCĐG năng lực của GV và SVSP? CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THIẾT KẾ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2.1. Công cụ đánh giá Luận án đã trình bày khái niệm CCĐG và yêu cầu đối với CCĐG
  7. CCĐG là một bộ tài liệu gồm các nhiệm vụ ĐG giao cho thí sinh, bản liệt kê các bằng chứng cần thu thập từ thí sinh và các tiêu chí ĐG bằng chứng được sử dụng để ĐG chất lượng thực hiện nhiệm vụ. Yêu cầu đối với CCĐG: Đảm bảo tính toàn diện: Đảm bảo tính nhất quán: Đảm bảo sự phù hợp. Đảm bảo tính tổng quát: Đảm bảo mối quan hệ với các mô hình khác. Đảm bảo các tác động tích cực 2.2. Đánh giá năng lực Từ việc phân tích khái niệm năng lực, các yêu cầu đối với công cụ ĐG nói chung và đặc trưng của CCĐG năng lực nói riêng cho thấy: cần phải có nhiều nhiệm vụ ĐG giúp quan sát các cá nhân trong một loạt các bối cảnh. Từ đó đẫn đến yêu cầu SVSP cần có NL thiết kế CCĐG trong đó các nhiệm vụ ĐG đáp ứng điều kiện trên. Trên cơ sở phân tích, tổng hợp những NC về quy trình thiết kế CCĐG trong đó chú ý đến sự phức tạp của việc thiết kế các nhiệm vụ ĐG trong ĐGNL, chúng tôi đưa ra quy trình thiết kế CCĐG năng lực nhằm giúp SVSP thiết kế được những CCĐG năng lực đảm bảo các yêu cầu phức tạp đối với CCĐG năng lực. 2.3. Năng lực thiết kế công cụ ĐGNL Từ quy trình thiết kế CCĐG năng lực, sử dụng cách tiếp cận dựa trên quá trình, chúng tôi đề xuất mô hình ban đầu của NL thiết kế CCĐG năng lực trong hình 2.1
  8. Năng lựcofthiết Competence designing kế competence assessment tool CCĐGNL 1.Identify I. Xác định the assessment mục II. 2. Plan Lậpthe 13. Edit the 4. Thử purposes and objectives development 3. Xây III. dựng Develop CCĐG assessment tool assessment tool đích và mục tiêu kế hoạch nghiệm ĐG ĐG CCĐG 3.1 6. Xác định Determine the type of loại information to be used 1.1 1. Xácthe Identify định purposes 2.1 Xác thông tin cần sử 12. 4.1Analyze Thử 4. Determine feedbacks mục đích ĐG định dụng nghiệm các the typeloại and và số amount of CCĐG evidence lượng 3.2 Thiết kế nhiệm 1.2 Xác định bằng vụ ĐG 4.2 Phân tình huống sử chứng tích các dụng CCĐG thông tin 3.3 Xây dựng tiêu 2.2 Chọn chí ĐG các PP 4.3 Chỉnh 1.3 Xây dựng ma ĐG, hình 3.4 Xác định các sửa CCĐG trận mục tiêu của thức ĐG bước cụ thể người CCĐG ĐG cần thực hiện Hình 2. 1 Đề xuất các chỉ số hành vi của NL thiết kế CCĐG năng lực 2.4. Cơ sở thực tiễn của việc bồi dưỡng NL thiết kế CCĐG năng lực Để xác định được giải pháp phát triển NL thiết kế CCĐG năng lực cho SVSP vật lí theo mô hình đó, chúng tôi phân tích kết quả quan sát, điều tra, phỏng vấn các SVSP và GV vật lí để thấy được thực trạng và những khó khăn của việc phát triển NL thiết kế CCĐG năng lực. Kết quả điều tra trên GV cho thấy: khi thiết kế CCĐG năng lực đa số GV gặp nhiều khó khăn với những NLTP mới và vẫn còn gặp khó khăn để đáp ứng một số yêu cầu khác với ĐG truyền thống. Kết quả điều tra trên SVSP có thể rút ra nhận xét rằng: hầu hết SV SPVL trường ĐHSPHN đã có nhận thức được tầm quan trọng của ĐGNL, kể cả những SV chưa học môn kiểm tra ĐG trong giáo dục. Nhìn chung, những nền tảng kiến thức, kĩ năng trong học tập vật lí của SV không phải là trở ngại chính đối với việc thiết kế CCĐG năng lực. Phần lớn SV tự tin vào các kiến thức về hiện tượng vật lí, vào năng lực tiến hành TN và xử lí số liệu. Khi thiết kế một CCĐG năng lực, SV có khuynh hướng
  9. thiên về mức “tự tin vừa vừa”. Tuy nhiên, việc học tập trên lớp vẫn còn có những điểm chưa được làm rõ. Mặt khác mỗi người học gặp những khó khăn khác nhau nhưng khóa học chưa có những hình thức phản hồi kịp thời và phù hợp với các trình độ khác nhau của người học. Việc dạy học còn chưa có các biện pháp cụ thể để hỗ trợ SV cách phát triển ý tưởng khi thiết kế CCĐG năng lực. Điều này dẫn đến đa số SV gặp khó khăn về việc tìm ý tưởng thiết kế nhiệm vụ ĐG và chưa hoàn toàn tự tin trong việc thiết kế CCĐG NL. Bảng 2.3. Nội dung, phương pháp, đối tượng điều tra Nội dung Phương pháp, Đối tượng, phạm vi Thời công cụ điểm Việc thiết kế CCĐG GV và SVSP tự 382 GV vật lý tham gia 2014 năng lực của GV và ĐG và điền vào tập huấn về “Dạy học và SVSP: phiếu điều tra KTĐG theo định hướng -Tự ĐG năng lực NL (phụ lục 3) phát triển NL học sinh” thiết kế CCĐG NL của Bộ Giáo dục và Đào -Những khó khăn khi tạo tại các địa điểm Hà thiết kế CCĐG năng Nội, Đà Nẵng, thành phố 2017 lực Hồ Chí Minh, Cần Thơ 61 SV K64, khoa vật lí ĐHSPHN Thực trạng của việc Dự giờ buổi tập phỏng vấn 09 SV K64, 2017, bồi dưỡng NL thiết kế huấn GV và giờ 07 SV K65 khoa vật lí 2017, CCĐG năng lực học của SV, ĐHSPHN phỏng vấn SV, trao đổi với giảng viên Những nguyện vọng SVSP điền vào 61 SV K64, khoa vật lí 2016 về việc bồi dưỡng NL phiếu điều tra ĐHSPHN thiết kế CCĐG năng (phụ lục 4) lực nhận thức về tầm quan SVSP điền vào 59 SV K64, 37 SV K65, 2016, trọng của ĐGNL phiếu điều tra 73 SV K66 khoa vật lí 2017,
  10. những đặc điểm của (phụ lục 4) ĐHSPHN SVSP vật lí liên quan đến việc bồi dưỡng NL thiết kế CCĐG năng lực CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ QUY TRÌNH BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC THIẾT KẾ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM VẬT LÍ 3.1. Xây dựng mô hình của NL thiết kế CCĐG năng lực của SV Sư phạm: Dựa trên lý thuyết về thiết kế ĐG và xây dựng mô hình năng lực, nghiên cứu đã sử dụng quy trình phát triển nhiều bước để phát triển mô hình NL thiết kế CCĐG năng lực đáp ứng độ hiệu lực nội dung, độ hiệu lực cấu trúc và xây dựng đường phát triển NL thiết kế CCĐG năng lực. Với mô hình đề xuất ban đầu ở chương 2 (mục 2.4) chúng tôi tham khảo ý kiến các chuyên gia (lần thứ nhất) về các thành phần và chỉ số hành vi của mô hình và thực hiện khảo sát về GV hoặc SVSP để xác định tính hợp lệ nội dung của mô hình ban đầu. Sau đó, NC xem xét tài liệu về các tiêu chí ĐG, mức độ ĐG của các CCĐG và dữ liệu thực tế được thu thập trong quá trình đào tạo và bồi dưỡng NL thiết kế CCĐG năng lực cho GV, kết hợp với phỏng vấn nhận thức để xác định các tiêu chí chất lượng. Tiếp đó, chúng tôi tham khảo ý kiến các chuyên gia (lần thứ hai) về mô hình năng lực thiết kế CCĐG năng lực và thu được kết quả trong bảng dưới đây. Bảng 3.1. Tiêu chí chất lượng của NL thiết kế CCĐG năng lực Thành Chỉ số Tiêu chí chất lượng tố hành vi 1. Xác 1.1 Xác Md1. nêu mục đích sử dụng CCĐG một cách chung chung định định mục Md2. nêu rõ một số mục đích sử dụng công cụ ĐG thường mục đích sử gặp đích và dụng Md3. nêu rõ ràng, đầy đủ các mục đích sử dụng công cụ mục CCĐG ĐG tiêu của Md4. nêu, phân loại và xếp thứ bậc các mục đích sử dụng hoạt CCĐG động 1.2 Xác Th1. Xác định một số yếu tố thường gặp
  11. ĐGNL định đặc Th2. Xác định một số yếu tố cơ bản, phù hợp với mục điểm đích ĐG cách thu thập dữ liệu thực tiễn để xác định một chính số yếu tố là phù hợp với tình huống của tình th3. Xác định đầy đủ các yếu tố cần xem xét, phù hợp với huống sử mục đích ĐG, cách thu thập số lượng dữ liệu thực tiễn phù dụng hợp với tình huống CCĐG th4. Xác định, phân loại và xếp thứ bậc các yếu tố cần xem xét, cách thu thập và số lượng dữ liệu thực tiễn là tối ưu đối với tình huống 1.3 Xác Mt1. Xác định mục tiêu phù hợp với mô hình của NL cần định các ĐG mục tiêu Mt2. Xác định mục tiêu phù hợp một số yếu tố thường gặp ĐG của Mt3. Xác định mục tiêu phù hợp với một số yếu tố cơ bản hệ thống của tình huống sử dụng công cụ nhiệm vụ ĐG Mt4. Xác định mục tiêu hoàn toàn phù hợp với tình huống sử dụng công cụ 2. Lập 2.1 Xác Bc1. Xác định loại và số lượng minh chứng để ĐG một số kế định loại chỉ số HV hoạch và số Bc2. Xác định loại và số lượng minh chứng để ĐG riêng xây lượng biệt từng chỉ số HV dựng minh Bc3. Xác định loại và số lượng minh chứng đã chú ý đến CCĐG chứng mối quan hệ của các chỉ số HV cần thu Bc4. Xác định loại và số lượng minh chứng đạt được đầy thập đủ các mục tiêu ĐG 2.2 Lựa Pp1. Lựa chọn một số PPĐG phù hợp với việc thu thập chọn các một số loại minh chứng PPĐG để Pp2. Lựa chọn các PP ĐG hỗ trợ việc thu thập riêng biệt thu thập từng loại minh chứng các loại Pp3. Lựa chọn các PP đã chú ý phối hợp thu thập các loại minh minh chứng.
  12. chứng Pp4. Lựa chọn được các PPĐG đạt được đầy đủ các mục tiêu ĐG 3. Xây 3.1 Xác Tt1. Xác định đặc điểm thông tin là những nhiệm vụ ĐG dựng định đặc có sẵn để sử dụng trực tiếp. nhiệm điểm Tt2. Xác định đặc điểm của các thông tin có thể sử dụng vụ ĐG thông tin trực tiếp để thiết kế câu hỏi/BT. và công cần sử Tt3. Xác định đặc điểm của các thông tin có thể dùng để cụ cho dụng để làm các ý tưởng thiết kế câu hỏi/BT điểm thiết kế Tt4. Xác định được loại thông tin và suy ngẫm về quá nhiệm vụ trình đã thực hiện để rút ra các quy tắc hợp lí cho những ĐG lần sau. 3.2 Thiết St1. Thiết kế các câu hỏi/BT chỉ đạt một số mục tiêu ĐG kế nhiệm đơn giản vụ ĐG St2. Thiết kế các câu hỏi/BT đạt được các mục tiêu ĐG trong những tình huống thường gặp St3. Thiết kế các câu hỏi/BT đa chiều cho phép HS thể hiện NL bằng nhiều cách khác nhau St4. Thiết kế các câu hỏi/BT đa chiều và suy ngẫm về quá trình đã thực hiện để rút ra các quy tắc hợp lí cho những lần sau. 3.3 Xây Cc1. lựa chọn một số loại công cụ phù hợp dựng Cc2. lựa chọn các loại công cụ phù hợp để ĐG minh công cụ chứng thu được. để ĐG Cc3. Xây dựng công cụ đáp ứng một số tiêu chí cơ bản các minh theo lí thuyết về ĐG chứng Cc4. Xây dựng công cụ phù hợp để ĐG các minh chứng và tạo cơ hội học tập cho HS. 3.4 Xác Sd1. Xác định một số bước sử dụng công cụ có nội dung định các hợp lí. bước sử Sd2. Xác định các bước sử dụng công cụ có nội dung hợp dụng CC lí.
  13. Sd3. Xác định trình tự các bước sử dụng công cụ cơ bản hợp lý nhưng chưa phải là cách tối ưu Sd4. Xác định trình tự và nội dung các bước là tối ưu 4.1 Thử tn1. Lựa chọn mẫu thử nghiệm phù hợp nghiệm tn2. Sử dụng cách thức thu thập ttin thử nghiệm phù hợp các tn3. loại bỏ hoặc giảm thiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến CCĐG sự sẵn sàng tham gia của đối tượng thử nghiệm trong việc ĐG tn4. loại bỏ hoặc giảm thiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự sẵn sàng tham gia của đối tượng thử nghiệm trong việc ĐG 4. Thử 4.2 Phân Pt1. Xem xét sơ bộ về các phản hồi để đưa ra một nhận nghiệm tích, ĐG xét chung về công cụ và các phản Pt2. Lựa chọn một số phương pháp phân tích thông tin chỉnh hồi liên phản hồi phù hợp sửa quan đến Pt3. Phân tích riêng biệt từng loại thông tin phản hồi CCĐG thử Pt4. Phân tích các loại thông tin phản hồi có chú ý mối nghiệm. liên hệ giữa chúng 4.3 Cs1. Xem xét một số yếu tố ảnh hưởng đến độ chính xác Chỉnh của ĐG sửa Cs2. Xác định các yếu tố có thể ảnh hưởng đến độ chính CCĐG xác và sự tối ưu của ĐG Cs3. Chỉnh sửa CCĐG nhằm khắc phục một số trong các yếu tố đó Cs4. Chỉnh sửa, hoàn thiện CCĐG 3.2. Xây dựng CCĐG năng lực thiết kế CCĐG năng lực Công cụ này hướng đến hai mục tiêu. Thứ nhất, nó giúp thu thập dữ liệu để xây dựng đường phát triển của NL thiết kế CCĐG năng lực của SV Sư phạm. Thứ hai, nó ĐG hiệu quả của các nguyên tắc bồi dưỡng đã đề xuất trong việc phát triển NL thiết kế CCĐG năng lực của SV Sư phạm. Xuất phát từ mô hình của NL thiết kế công cụ ĐGNL của SVSP, chúng tôi thiết kế các đề kiểm tra để ĐG năng lực thiết kế công cụ ĐGNL đảm bảo cho: nhiệm vụ đưa
  14. ra trong đề bài luôn đòi hỏi SV thực hiện hành vi cần ĐG; yêu cầu đối với các nhiệm vụ phải bám sát các tiêu chí chất lượng; những thông tin cần cung cấp về tình huống trong đề bài phải đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết để SV có thể bộc lộ được mức độ của các CSHV cần ĐG. Thực hiện theo cách biên soạn trên, chúng tôi đã biên soạn được 4 đề kiểm tra, trong đó có hai đề ĐG từng CSHV riêng biệt và hai đề ĐG tổng hợp nhiều CSHV của NL thiết kế công cụ ĐGNL. Hai đề yêu cầu SV thiết kế công cụ ĐGNL thực nghiệm, hai đề còn lại là yêu cầu tương tự với NL tự học và NL trao đổi thông tin khoa học. Tương ứng với mỗi đề, chúng tôi thiết kế các rubric để ĐG bài làm của SV. Để đảm bảo độ giá trị nội dung, chúng tôi đã xin ý kiến của bốn chuyên gia. Các chuyên gia đã đưa ra một số đề nghị chỉnh sửa nhỏ về cách sử dụng thuật ngữ và cách diễn đạt để người đọc hiểu đúng ý tác giả. Trên cơ sở tổng hợp các ý kiến của chuyên gia, chúng tôi thảo luận và chỉnh sửa lại đề bài. Các chuyên gia đã thống nhất rằng công cụ sau khi chỉnh sửa đã đảm bảo độ giá trị nội dung. Các đề trên được thử nghiệm trên 21 SV khoa Vật lí, trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Kết quả là có hai thuật ngữ gây nhầm lẫn cho một số SV. Sau khi thảo luận chúng tôi đã thay đổi hai thuật ngữ này bằng các thuật ngữ tương đương. Rubric cũng được chúng tôi đối chiếu rubric với 21 bài làm của SV và thảo luận để có những mô tả phù hợp. Sau đó, các phản hồi từ 68 sinh viên về sự rõ ràng, hữu ích rubric, sau khi họ học xong môn “Kiểm tra ĐG trong giáo dục” được thu thập. Dựa trên các phản hồi đó chúng tôi cũng thảo luận để chỉnh sửa một số mô tả. Để kiểm tra độ tin cậy của rubric, chúng tôi thử nghiệm trên 7 SV đã học xong học phần “Kiểm tra ĐG trong giáo dục” từ học kì trước. Như vậy, với việc thử nghiệm trên phạm vi hẹp, bước đầu công cụ đã đảm bảo độ tin cậy. 3.3. Xây dựng đường phát triển NL thiết kế CCĐG năng lực của SVSP NC đã sử dụng mô hình này để đo trên 53 sinh viên năm thứ 3 khoa vật lí trường đại học Sư phạm Hà Nội SV nhằm kiểm tra sự phù hợp của mô hình với thực tế. Vì mẫu nhỏ nên kết quả thực nghiệm được phân tích bằng biểu đồ Guttman. Để tăng độ tin cậy của kết quả trên, chúng tôi sử dụng thêm phương pháp so sánh cặp đôi. Kết quả phân tích thực nghiệm cho thấy thứ tự độ khó các tiêu chí chất lượng của từng chỉ số hành vi được phấn tích bằng hai cách đều trùng nhau.
  15. Qua biểu đồ Guttman, chúng tôi nhận thấy các tiêu chí chất lượng được nhóm lại theo các nhóm có độ khó gần bằng nhau và phù hợp với kết quả so sánh cặp đôi. Kết quả phân tích cũng cho thấy ranh giới tự nhiên giữa các nhóm có độ khó khác nhau. Trên cơ sở đó, NC đã xác định được các mức độ của đường phát triển năng lực. Bảng 2.2. Các mức độ năng lực thiết kế CCĐG năng lực Mức 6: Có kiến thức tốt về ĐG và có thể vận dụng linh hoạt các kiến Vận dụng sáng thức đó; Suy ngẫm để khái quát lên những cách thức thực hiện tạo quy trình hiệu quả tương ứng với các giai đoạn của quá trình thiết kế thiết kế CCĐG CCĐG; Không cần nhiều nỗ lực để hoàn thành tốt nhiệm vụ, có thể cấu trúc lại và thiết kế các CCĐG khác thay thế Mức 5: Hành động dường như được suy nghĩ kỹ lưỡng, xem xét đầy đủ Vận dụng linh các mối quan hệ, các trường hợp, có kế hoạch và có mục đích, hoạt quy trình tiến hành tuần tự và có hệ thống; Dựa trên kiến thức để xác định thiết kế CCĐG mục tiêu và chuỗi các nhiệm vụ nhỏ; Hiểu rõ các tiêu chí về công cụ ĐG; Sử dụng cách thức phù hợp để thiết kế công cụ ĐG trong những trường hợp đơn giản và phức tạp. Mức 4: Có thể xác định các mối liên hệ giữa các phần thông tin; Có thể Vận dụng hiệu hoàn thành nhiệm vụ quen thuộc và bước đầu vận dụng trong quả quy trình tình huống mới. thiết kế CCĐG Mức 3: Vận dụng Vận dụng được các kiến thức về ĐG; Tiếp cận theo từng phần quy trình thiết kế và tập trung vào các phần thông tin riêng biệt; Thực hiện được CCĐG các nhiệm vụ nhỏ và nhiệm vụ đơn giản. Mức 2: Nhận Có thể nhận ra các kiến thức cần vận dụng khi thiết kế CCĐG; thức quy trình Thể hiện sự hiểu biết ban đầu về một số khái niệm trong KT thiết kế CCĐG ĐG. Mức 1: Nhận Hành động theo những cách thức thường gặp nhưng chưa biết rõ dạng yếu tố quy về tính chính xác và sự phù hợp của chúng. Có thể phân tích, trình thiết kế nhận dạng được một số yếu tố cần thiết khi thiết kế CCĐG CCĐG nhưng không nêu được bản chất của nó; chỉ có thể thực hiện được các hành động khi được hướng dẫn chi tiết.
  16. 3.4. Đề xuất các nguyên tắc bồi dưỡng năng lực thiết kế công cụ ĐGNL cho SVSP Căn cứ vào tiêu chí 6, điều 5 Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT Quy định chuẩn nghề nghiệp GV cơ sở giáo dục phổ thông và chương trình, điều kiện đào tạo SVSP chúng tôi xác định mục tiêu của một khóa bồi dưỡng NL thiết kế CCĐG năng lực. Để đạt được các mục tiêu đó, trên cơ sở phân tích đặc điểm nhận thức, tâm lí của người học, phân tích tiến trình nhận thức khi thiết kế CCĐG năng lực chúng tôi đề xuất bốn nguyên tắc phát triển NL thiết kế CCĐG năng lực. Nguyên tắc 1: Sử dụng chiến lược mờ dần trong việc hướng dẫn SV vận dụng các cách thiết kế các nhiệm vụ ĐGNL được bồi dưỡng sâu nhằm đảm bảo SV hiểu và vận dụng được các cách thiết kế nhiệm vụ. Nguyên tắc 2: Sử dụng siêu nhận thức trong việc thiết kế câu hỏi/ nhiệm vụ và CCĐG. Nguyên tắc 3: Phản hồi dựa theo vùng phát triển gần Nguyên tắc 4: bồi dưỡng sâu NL thiết kế CCĐG một năng lực để bồi dưỡng NL thiết kế CCĐG năng lực HS cho SVSP vật lý. 3.5 Xây dựng quy trình bồi dưỡng cho SVSP năng lực thiết kế CCĐG năng lực Căn cứ vào Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT Quy định chuẩn nghề nghiệp GV cơ sở giáo dục phổ thông Chuẩn nghề nghiệp GV phổ thông, chúng tôi xác định mức độ tối thiểu SV cần đạt sau khóa học là mức 3 “Vận dụng quy trình thiết kế CCĐG”. Chúng tôi cung cấp cho SV các tài liệu, các đề bài, các yêu cầu cần cho buổi học trên lớp của từng buổi thông qua trang googlesite của khóa học. Việc tổ chức cho SV rèn luyện các cách thiết kế nhiệm vụ ĐGNL thiết kế PATN được thực hiện thông qua nhiệm vụ trực tuyến. Nhiệm vụ này được thiết kế dưới dạng google biểu mẫu. Cách thiết kế nhiệm vụ, ví dụ minh họa diễn tả quá trình suy nghĩ của người thiết kế nhiệm vụ được cung cấp cho SV trong biểu mẫu. SV được yêu cầu hoàn thành từng bước của quá trình thiết kế nhiệm vụ theo chiến lược mờ dần. Quy trình bồi dưỡng NL thiết kế CCĐG năng lực cho SVSP được sơ đồ hóa bằng hình 3.6 dưới đây.
  17. Bước 1 SV phân tích một số CCĐG NLTN điển hình. Đưa ra yêu cầu với CCĐGNL. Làm thế nào để TK được các CCĐG thỏa mãn YC trên? - Nghiên cứu quy trình thiết kế CCĐGNL - Hình dung tiến trình suy nghĩ của tác giả và lí thuyết về ĐG để thiết kế được các khi biên soạn các BT đó. Đề xuất các cách CCĐG thỏa mãn YC đã nêu biên soạn BT - Vận dụng để thiết kế CCĐGNL. Bước 2 Làm rõ các vấn đề Thiết kế CCĐG Phản hồi theo thứ tự trong lí thuyết KTĐG NLTN: bồi dưỡng vùng phát triển gần về CSHV 1.1- 2.2 từng CSHV 1.1- 2.2 Bước 3 Làm rõ các vấn đề trong lí thuyết KTĐG về CSHV 3.1; 3.2; Nhìn lại quá trình tư duy để tìm nguyên nhân mắc Rèn luyện các cách thiết kế bài Thiết kế CCĐG lỗi . Hình dung tiến tập ĐGNLTN theo chiến lược NLTN: bồi dưỡng trình suy nghĩ của mờ dần qua bài tập online các bạn biên soạn từng CSHV 3.1; 3.2 được các BT tốt. Bước 4 Thiết kế CCĐG NLTN: bồi Làm rõ các vấn Phản hồi theo thứ đề trong lí thuyết dưỡng từng CSHV 3.3 – 4.3 tự vùng phát triển KTĐG về CSHV gần 3.3 - 4.3; Thử nghiệm trên HS Bước 5 Thiết kế CCĐG NL tự học, bồi dưỡng tổng hợp các CSHV Phản hồi theo thứ tự vùng phát triển gần  Tìm kiếm CCĐG và trải nghiệm là HS;  Nghĩ cách biên soạn BT dựa trên việc hình dung tiến trình suy nghĩ của tác giả khi biên soạn các BT đó;  Vận dụng lí thuyết KTĐG Hình 3. 1 Chương trình tổng thể bồi dưỡng NL thiết kế CCĐG năng lực
  18. CHƯƠNG 4. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 4.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm TNSP được thực hiện nhằm kiểm tra giả thuyết. Do đó, mục tiêu cụ thể của TNSP là: - Đánh giá tính hữu ích của bốn nguyên tắc sư phạm đã đề xuất và các tài liệu hỗ trợ trong việc bồi dưỡng năng lực NL thiết kế CCĐG năng lực cho SVSP vật lý, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. - Đánh giá mức độ đạt được mục tiêu về NL thiết kế CCĐG năng lực của SV sau quá trình bồi dưỡng. 4.2. Đối tượng và thời gian thực nghiệm sư phạm TNSP được tiến hành với đối tượng là 31 SV khoa Vật lí năm thứ 3 khóa K65 (vòng 1), và 72 SV K66 (vòng 2) tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội trong học phần “Kiểm tra đánh giá trong giáo dục”. 4.3. Thiết kế nghiên cứu Bảng 4.2 trình bày tổng hợp các CCĐG được sử dụng kết hợp để thu thập các thông tin nhằm đánh gía các khía cạnh trong cột 1. Bảng 4.2. Các công cụ đánh giá được sử dụng Phiếu Phiếu điều điều Hồ Phân Bài tra tra Phỏng sơ STT Khía cạnh được đánh giá tích kiểm trước sau vấn học băng tra khi khi tập học học Tính hữu ích của việc áp dụng các 1 x x x x x chiến lược mờ dần Tính hữu ích của việc sử dụng siêu 2 x x x x x nhận thức Tính hữu ích của việc phản hồi dựa 3 x x theo vùng phát triển gần Tính hữu ích của việc tập trung bồi 4 x x x dưỡng một năng lực 5 Tính hữu ích của các tài liệu hỗ trợ x x x
  19. Thái độ của SV sau khi học đối với 6 x x x x việc thiết kế CCĐG năng lực Mục tiêu của khóa học về NL thiết kế 7 x x x x CCĐG năng lực của SV 4.4. Thực nghiệm sư phạm vòng 1 Trong TNSP vòng 1, chính tác giả trực tiếp dạy học cho lớp TN dạy theo các nguyên tắc đã đề xuất. Các tiết học đều được ghi hình, các sản phẩm của người học được thu thập để làm dữ liệu phục vụ cho việc phân tích diễn biến giờ học, ĐG kết quả. Mục đích thực nghiệm vòng 1 tập trung vào việc xem xét cách các nguyên tắc sư phạm hoạt động, những điểm khó khăn và nguyên nhân của các khó khăn đó. Các thông tin này được phân tích để xác định tính khả thi và hiệu quả của bốn nguyên tắc, tối ưu hóa chương trình bồi dưỡng và các tài liệu hỗ trợ. Trong TNSP vòng 1, để kiểm tra tính bền vững của việc bồi dưỡng NL thiết kế CCĐG năng lực, chúng tôi tiến hành so sánh một số SV ở lớp đối chứng và lớp thực nghiệm sau khi bồi dưỡng 9 tháng (vào tháng 9 năm 2018). Kết quả kiểm định independent T -test điểm trung bình đến hết năm thứ hai của các SV này cho thấy hai nhóm có NL học tập tương đương. Phân tích định tính kết quả TNSP vòng 1 Về việc áp dụng các chiến lược mờ dần. Phân tích hồ sơ học tập cho thấy chiến lược mờ dần giúp SV hiểu rõ về cách thiết kế các nhiệm vụ ĐGNL thiết kế PATN, hỗ trợ hiệu quả SV trong việc nhớ và vận dụng các cách thiết kế các nhiệm vụ ĐGNL thiết kế PATN. Việc phân tích các CCĐG năng lực do SV thiết kế đã cho thấy tất cả SV đã sử dụng được các cách tạo ý tưởng thiết kế nhiệm vụ ĐGNL thiết kế PATN. Kết quả phỏng vấn cũng cho thấy các hoạt động phát triển siêu nhận thức đã giúp SV hiểu rõ ràng hơn các kiến thức đã học, có phương hướng làm nhanh hơn trong việc thiết kế nhiệm vụ ĐGNL, giúp SV nhận ra và sửa đổi các lỗi khi thiết kế CCĐG. Về các hoạt động phát triển siêu nhận thức. Việc phân tích hồ sơ học tập và băng ghi hình các buổi học cũng cho thấy SV đã đưa ra các câu hỏi thể hiện sự chú trọng siêu nhận thức của họ. Có hai SV thiết kế được nhiệm vụ ĐGNL thiết kế PATN được SV theo cách khác với các cách được hướng dẫn và đã thực hiện siêu nhận thức để rút ra cách thiết kế cho những lần sau.
  20. Về việc phản hồi dựa theo vùng phát triển gần. Phân tích các NVĐG do SV thiết kế cho thấy: Sau khi được phản hồi, sửa lỗi, các bài tập do SV biên soạn đã có chất lượng tốt hơn, số lượng các bài tập do SV tự biên soạn đã tăng sau khi được phản hồi, trong đó bài tập ĐGNL thiết kế PATN lấy ý tưởng từ các bài tập tính toán đã tăng lên nhiều nhất. Việc phản hồi cũng giúp SV rút kinh nghiệm và tự tìm cách tạo ý tưởng để biên soạn bài tập. Tất cả SV được phỏng vấn đều đồng ý rằng cách phản hồi nêu trên là hữu ích Về chiến lược tập trung bồi dưỡng một năng lực. Thông qua phân tích các bài tập và bài kiểm tra của SV khi thiết kế CCĐG các NL chưa được rèn luyện (năng lực trao đổi thông tin khoa học, năng lực tự học) cho thấy: tất cả SV đều sử dụng quy trình thiết kế CCĐG năng lực đã được học sâu khi thiết kế CCĐG NL thực nghiệm và đều đạt được yêu cầu cơ bản. Kết quả điều tra cho thấy đa số SV (70%) thích cách bồi dưỡng tập trung vào một năng lực. Về các tài liệu hỗ trợ. Phân tích các CCĐG do SV thiết kế cho kết quả là tất cả các CCĐG đều được thiết kế theo các bước được trình bày trong tài liệu. Kết quả điều tra cũng cho thấy SV thể hiện những phản hồi tích cực về tài liệu. Thái độ và nhận thức của SV đối với việc thiết kế CCĐG năng lực. Phân tích dữ liệu quan sát trong quá trình dạy thực nghiệm và hồ sơ học tập của SV cho thấy SV đã nhận thức về các lợi ích của việc ĐGNL trong dạy học, những ưu điểm của ĐGNL so với ĐG riêng biệt kiến thức, kĩ năng. Kết quả là điều tra cho thấy 100% SV đều có ý định áp dụng ĐG năng lực trong dạy học ở trường phổ thông nếu dạy lớp 10 và 11, không bị áp lực thi đại học. Mức độ đạt được mục tiêu của khóa học về NL thiết kế CCĐG năng lực của SV. 25 20 15 10 trước 5 sau 0 Rất tự tự tin không rất tin tự tin không tự tin Hình 4. 1 So sánh định tính mức độ tự Hình 4. 2 So sánh định lượng mức độ tin của SV khi biên soạn bài tập ĐG tự tin của SV trước và sau khóa học năng lực TKPATN đối với việc biên soạn bài tập ĐGNL
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2