Tóm tắt Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục: Bồi dưỡng năng lực phân tích chuyển vị didactic cho sinh viên sư phạm Vật lý
lượt xem 3
download
Mục đích của luận án nhằm bồi dưỡng năng lực phân tích chuyển vị didactic bên ngoài cho sinh viên sư phạm Vật lý bằng việc xác định cấu trúc năng lực chuyển vị didactic (gồm hai hợp phần là năng lực phân tích chuyển vị didactic bên ngoài và năng lực chuyển vị didactic bên trong) và đề xuất quy trình, biện pháp bồi dưỡng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục: Bồi dưỡng năng lực phân tích chuyển vị didactic cho sinh viên sư phạm Vật lý
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài 1.1. Đổi mới Giáo dục và đào tạo ở nước ta hiện nay đã và đang đặt ra cho quá trình đào tạo giáo viên (ĐTGV) nói chung và giáo viên (GV) Vật lý nói riêng một số thách thức ở đó đòi hỏi: GV trong dạy học (DH) phải hình thành và phát triển năng lực (NL) chung cốt lõi và NL chuyên môn cho học sinh (HS); GV phải thiết kế được những chủ đề DH và xây dựng các chuyên đề học tập,…; GV phải biết tổ chức, hướng dẫn hoạt động cho HS, tạo môi trường học tập thân thiện, khuyến khích HS tích cực tham gia vào các hoạt động học tập; GV cần am hiểu và vận dụng thành thạo các vấn đề lí luận về các con đường hình thành các loại tri thức khác nhau vào thực tiễn DH; biết phát triển chương trình (CT) nhà trường. Để giải quyết tốt những thách thức trên thì GV, sinh viên sư phạm (SVSP) cần được bồi dưỡng Năng lực phân tích chuyển vị didactic (NLPTCVD) với hai hợp phần là NLPTCVD bên ngoài và năng lực chuyển vị didactic (NLCVD) bên trong. Tuy nhiên, thực tiễn đào tạo (ĐT), bồi dưỡng nghiệp vụ cho GV, SVSP cho thấy mới quan tâm NLCVD bên trong mà ít quan tâm NLPTCVD bên ngoài. 1.2. Những thay đổi trọng tâm trong ĐTGV những năm gần đây ở các trường SP bao gồm: ĐT, bồi dưỡng chuyển mạnh theo hướng ĐT tiếp cận năng lực thực hiện (NLTH) ; tăng thời lượng dành cho kiến thức khoa học (KH) giáo dục (GD) ; tăng tính “nghề” cho SVSP, tăng sự khớp nối giữa ĐT kiến thức (KT) KH cơ bản và kiến thức KH GD bằng việc chú ý tới dạy KT KH cơ bản theo định hướng nghề nghiệp. Một mặt, tán thành quan điểm DH các môn KH cơ bản theo định hướng phát triển nghề nghiệp. Mặt khác, mong muốn bồi
- 2 dưỡng cho SVSPVL năng lực phân tích CVD theo tiếp cận NLTH ngay trong chính quá trình DH các môn học này, chúng tôi đã lựa chọn “Bồi dưỡng năng lực phân tích chuyển vị didactic cho sinh viên sư phạm Vật lý” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Bồi dưỡng năng lực phân tích chuyển vị didactic bên ngoài cho sinh viên sư phạm Vật lý bằng việc xác định cấu trúc năng lực chuyển vị didactic (gồm hai hợp phần là năng lực phân tích chuyển vị didactic bên ngoài và năng lực chuyển vị didactic bên trong) và đề xuất quy trình, biện pháp bồi dưỡng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Năng lực chuyển vị didactic, NLPTCVD bên ngoài của SV; Hoạt động bồi dưỡng NLPTCVD bên ngoài thông qua các chỉ báo hành vi của các năng lực thành tố (NLTT). 3.2. Phạm vi nghiên cứu NLCVD gồm NLPTCVD bên ngoài và NLCVD bên trong, luận án chỉ đề cập tới NLPTCVD bên ngoài; Trong luận án, bồi dưỡng NLPTCVD bên ngoài cho SVSPVL được tiến hành qua việc thực hiện các nhiệm vụ có sử dụng kiến thức VLĐC phần Cơ học, Nhiệt học; TNSP được tiến hành với SVSPVL năm thứ 2 và năm thứ 3 trường ĐHSP Thái Nguyên đã học xong các học phần VLĐC, đã và đang học về Lí luận DH VL. 4. Giả thuyết khoa học Nếu dựa trên cơ sở lí luận và thực tiễn về việc phát triển NLCVD cùng với việc phân tích nội dung KT cần dạy VLĐC phần Cơ học, Nhiệt học thì đề xuất được biện pháp, quy trình bồi dưỡng NLCVD nhằm bồi dưỡng được cho SVSPVL năng lực phân tích CVD bên ngoài.
- 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lí luận về CVD, NLCVD, NL phân tích CVD bên ngoài, bồi dưỡng NL phân tích CVD bên ngoài. Tìm hiểu thực trạng NLCVD (gồm NLPTCVD bên ngoài và NLCVD) của SVSPVL năm thứ 3, năm thứ 4, đánh giá nhu cầu bồi dưỡng NLCVD. Đề xuất khung NLCVD và NL phân tích CVD bên ngoài. Đề xuất biện pháp, quy trình bồi dưỡng NLPTCVD bên ngoài cho SVSPVL. Nghiên cứu mối quan hệ gi ữa KT ph ần C ơ h ọc, Nhi ệt h ọc ở phổ thông với KT phần Cơ học, Nhi ệt h ọc trong ch ương trình đào tạo SVSPVL nh ằm lựa ch ọn m ột s ố KT VLĐC để thiết kế các nhiệm vụ học t ập s ử d ụng trong quá trình bồi dưỡ ng NLPTCVD bên ngoài cho SVSPVL. Thiết kế nội dung bồi dưỡng NLPTCVD bên ngoài cho SVSPVL. Thiết kế và chuẩn hóa bộ công cụ đánh giá NLPTCVD bên ngoài của SVSPVL. Thực nghiệm sư phạm kiểm chứng tính hiệu quả của biện pháp, quy trình bồi dưỡng NLPTCVD bên ngoài đề xuất. 6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp nghiên cứu lí luận Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Điều tra, quan sát, thực nghiệm sư phạm (không đối chứng), Phương pháp chuyên gia, nghiên cứu sản phẩm hoạt động, nghiên cứu trường hợp. Phương pháp thống kê toán học 7. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN Cụ thể hóa cơ sở lí luận của việc bồi dưỡng NL phân tích CVD cho SVSPVL; Phân tích làm rõ thực trạng bồi dưỡng NL phân tích CVD cho SV trong quá trình ĐT ở một số trường SP hiện nay; Đề xuất được biện pháp, quy trình, thiết kế được nội dung,
- 4 xây dựng được tài liệu bồi dưỡng, tài liệu hướng dẫn tự học dạng mô đun bồi dưỡng NL phân tích CVD bên ngoài cho SVSPVL; Xây dựng, chuẩn hóa được bộ công cụ đánh giá NL phân tích CVD bên ngoài cho SVSPVL; Quy trình bồi dưỡng đã được thực nghiệm, phân tích có thể làm tài liệu tham khảo cho GiV các trường SP có đào tạo SVSPVL. 8. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN Gồm 4 chương, 52 bảng, 49 hình, 8 công trình nghiên cứu liên quan đến luận án, 139 tài liệu tham khảo, 32 phụ lục. Chương 1 TỔNG QUAN LỊCH SỬ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Đào tạo theo năng lực thực hiện ĐT theo NLTH là một phương thức ĐT dựa chủ yếu vào những tiêu chuẩn quy định cho một nghề (ĐT theo định hướng đầu ra) và ĐT theo các tiêu chuẩn đó (CTĐT được xây dựng trên kết quả phân tích nghề). 1.1.2. Nghề sư phạm Nghề SP là lĩnh vực hoạt động lao động của người GV khi thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục HS nhằm thực hiện mục tiêu Giáo dục. 1.1.3. Khái niệm chuyển vị didactic Chuy ển vị didactic (gọi t ắt là chuyển v ị) là công việc chuy ển đổi những tri th ức bác học thành những tri th ức c ần dạy thể hi ện trong CT SGK, ti ếp đó chuyển đổ i từ tri thức c ần dạy thành tri th ức đượ c dạy trên lớp học. 1.1.4. Các “mắt xích” trong quá trình chuyển vị didactic Tri thức bác học là tri thức do các nhà KH khám phá ra, được cộng đồng các nhà KH thừa nhận. Tri thức cần dạy là tri
- 5 thức được xác định trong CT môn học, giáo trình, SGK,…Thể chế thực hiện sự chuyển vị từ tri thức bác học cần dạy thành tri thức được dạy được gọi là “Noosphère”. Sự chuyển vị này căn cứ vào thực hành XH quy chiếu (gồm các điều kiện nhà trường, văn hóa ở các vùng miền, đặc điểm người học, …). Tri thức được dạy là tri thức được GiV/GV thể hiện trên lớp. Tri thức học được là tri thức được lĩnh hội bởi chính người học và khác nhau ở mỗi người học. 1.1.5. Các giai đoạn trong quá trình chuyển vị didactic Chuyển vị bên ngoài là giai đoạn chuyển vị đi từ tri thức bác học đến tri thức cần dạy. Chuyển vị bên trong là giai đoạn chuyển vị từ tri thức cần dạy đến tri thức được dạy trên lớp. Ngoài ra, còn có thêm giai đoạn từ tri thức được dạy đến tri thức học được. Trong QTCV luôn có sự đối chiếu giữa CVD bên trong và CVD bên ngoài. Ngoài ra, khi muốn nhấn mạnh những hiểu biết có tính hệ thống luận án sử dụng thuật ngữ “tri thức”, còn khi nói tới các hiểu biết không mang tính hệ thống luận án sử dụng “kiến thức”. Một số khái niệm khác sử dụng trong luận án luận án (như: Tri thức, kiến thức, thể chế, thực hành xã hội quy chiếu,...) được trình bày chi tiết ở phụ lục 31 của luận án. 1.2. Nghiên cứu về đào tạo, bồi dưỡng năng lực nghề cho sinh viên sư phạm theo tiếp cận năng lực thực hiện Trên thế giới: Việc bồi dưỡng NL nghề cho SVSP theo tiếp cận NL cho thấy việc xây dựng được hệ thống khung NL của GV trong ĐT theo NLTH là điều quan trọng. CTĐT giáo viên theo NLTH cần phải đảm bảo được cho GV những NL ban đầu. Ở Việt Nam: Việc bồi dưỡng NL nghề cho SVSP theo hướng tiếp cận NLTH trong các trường SP lớn đã và đang được triển khai mạnh mẽ; Quy trình bồi dưỡng, phát triển KN nghề cho SVSPVL đã
- 6 chú ý tới tính “cá nhân hóa” trong hình thành một KN. Phương thức bồi dưỡng đã chú ý tới ứng dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ hoạt động tự học. Tuy nhiên, bồi dưỡng NL nghề cho SVSP theo tiếp cận NLTH còn hạn chế mới đáp ứng được một phần những thách thức mà thực tiễn đổi mới GD phổ thông đặt ra; chưa có nghiên cứu về bồi dưỡng để hỗ trợ SVSP thực hiện phát triển CT nhà trường được công bố. 1.3. Nghiên cứu về chuyển vị didactic Trên thế giới: Những nghiên cứu của Chevallard đã khẳng định rằng: Chuyển vị didactic là công việc chuyển đổi những tri thức bác học thành những tri thức cần dạy và chuyển đổi từ tri thức cần dạy thành tri thức được dạy trên lớp học; QTCV gồm hai giai đoạn: chuyển vị bên ngoài và chuyển vị bên trong; Các thành viên tham gia QTCV: chuyên gia thuộc lĩnh vực môn học, GV, nhà thiết kế CT,...; Sản phẩm cuối cùng của QTCV khác nhiều so với những tri thức/KT KH ban đầu; KT của thể chế này muốn “tồn tại” trong một thể chế khác thì KT đó phải được chuyển hóa, phân chia và cấu trúc lại. Cho đến nay, lí thuyết CVD không chỉ phát triển trong cộng đồng nói tiếng Pháp mà lan truyền rộng rãi sang cộng đồng nói tiếng Tây Ban Nha, tiếng Anh và các lĩnh vực nghiên cứu khác nhau. Ở Việt Nam: Nghiên cứu về CVD tập trung nhiều vào sự vận dụng lí thuyết CVD để phân tích sự CVD bên ngoài của tri thức bác học (thể hiện trong giáo trình đại học) thành tri thức thể hiện trong SGK. Kết quả phân tích sự chuyển vị KT Toán trong lịch sử, trong SGK dựa trên lí thuyết CVD cho thấy tầm quan trọng của việc hiểu biết lí thuyết này đối với GV trước tiên là GV Toán
- 7 nhưng chưa quan tâm đến việc vận dụng lí thuyết trong việc làm CVD. 1.4. Nghiên cứu về năng lực chuyển vị didactic Trên thế giới cũng chưa định nghĩa một cách đầy đủ về NLCVD. Tuy nhiên một số tác giả cũng đã xác định vai trò của NLCVD trong hệ thống NL của người GV; Đã quan tâm đến bồi dưỡng NLCVD bên ngoài và bên trong. Còn ở Việt Nam, NLCVD được coi là NL then chốt của GV và là chỉ số cơ bản để ĐTGV trong giai đoạn mới nhưng chưa có định nghĩa đầy đủ, chi tiết về NLCVD. Nghiên cứu về NLCVD bên trong của SV được quan tâm nhiều hơn (các luận văn/luận án về bồi dưỡng NLDH cho GV, SVSP), NLPTCVD bên ngoài có rất ít nghiên cứu thực hiện bài bản. Từ những kết quả nghiên cứu tổng quan ở trên, Câu hỏi nghiên cứu được đặt ra là: Xác định nội hàm và cấu trúc NLCVD của GV/SVSP như thế nào? Thiết kế nhiệm vụ học tập như thế nào để có thể bồi dưỡng được NLPTCVD bên ngoài cho SVSPVL dựa trên những hiểu biết về CVD, NLPTCVD; dựa trên sự phân tích KT Vật lý đại cương cần dạy phần Cơ học, Nhiệt học và phát huy được đặc điểm học tập của SV ở bậc đại học (tự học, học tập thông qua trải nghiệm, làm việc nhóm) ? Làm thế nào để đánh giá được sự tiến bộ NLPTCVD bên ngoài của SVSPVL trong quá trình bồi dưỡng? Xây dựng quy trình bồi dưỡng các NLTT của NLPTCVD như thế nào? Chương 2 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA
- 8 VIỆC BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC PHÂN TÍCH CHUYỂN VỊ DIDACTIC BÊN NGOÀI CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM VẬT LÝ 2.1. Cơ sở lí luận của việc bồi dưỡng năng lực phân tích chuyển vị didactic bên ngoài cho sinh viên sư phạm Vật lý 2.1.1. Năng lực và các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển năng lực Trong luận án sử dụng khái niệm: “Năng lực là khả năng thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong những tình huống thay đổi thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, KN, kĩ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động (thái độ). Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển NL gồm có: Yếu tố di truyền, môi trường và tố hoạt động cá nhân. Trong đó hoạt động của cá nhân đóng vai trò quyết định trực tiếp. 2.1.2. Năng lực chuyển vị didactic 2.1.2.1. Khái niệm năng lực chuyển vị didactic NLCVD cũng có thể hiểu là khả năng chuyển đổi từ những tri thức bác học (thể hiện trong các sách, giáo trình (bậc đại học) và các nguồn tài liệu khác) thành tri thức cần dạy thể hiện trong chương trình, trong SGK và chuyển đổi được tri thức cần dạy thành tri thức được dạy trên lớp một cách hiệu quả trong những điều kiện quy định cụ thể về CT môn học trên cơ sở kết hợp những hiểu biết về CVD, các yêu cầu của chuyển vị với KN và thái độ. 2.1.2.2. Cấu trúc năng lực chuyển vị didactic của SVSP Vật lý a. Năng lực chuyển vị didactic bên ngoài NLCVD bên ngoài là NL gắn với khả năng chuyển đổi từ
- 9 những tri thức bác học (thể hiện trong các sách, giáo trình (bậc đại học) và các nguồn tài liệu khác) thành tri thức cần dạy thể hiện trong chương trình, trong SGK phổ thông. Tuy nhiên, với GV hay SVSP việc chuyển đổi từ tri thức bác học thành tri thức cần dạy không phải là nhiệm vụ bắt buộc. Họ chỉ cần phân tích được sự chuyển đổi từ những tri thức bác học (thể hiện trong các sách, giáo trình (bậc đại học) và các nguồn tài liệu khác) thành tri thức cần dạy thể hiện trong CT, trong SGK phổ thông. Nói cách khác, họ chỉ cần NLPTCVD bên ngoài. Bảng 2.1. Cấu trúc NLPTCVD bên ngoài của SVSPVL. Năng lực chuyển vị didactic bên ngoài TT Kí Năng lực Chỉ báo hành vi hiệu thành tố Chỉ ra được mức độ KH của KT ETC11 cùng loại ở trong giáo trình và SGK. Phân tích những So sánh được cách trình bày KT, con KT thuộc giai ETC12 đường hình thành KT cùng loại trong 1 ETC1 đoạn khác nhau giáo trình và SGK. của QTCV Giải thích được mức độ giống và ETC13 khác về cách hình thành KT cùng loại ở trong giáo trình và SGK. ETC2 Nhận diện được loại KT trong Phân tích mục 1 SGK; tiêu, đặc điểm nội ETC2 Phân tích được mục tiêu nội dung 2 ETC2 dung KT trong 2 KT trong SGK; SGK. ETC2 Phân tích được đặc điểm nội dung 3 KT trong SGK. ETC3 Nhận diện được con đường hình 1 thành KT trong SGK; Phân tích con ETC3 Phân tích và lí giải được con đường đường hình 2 hình thành KT trong SGK; thành, lập sơ đồ ETC3 Lập được sơ đồ tiến trình KH xây 3 ETC3 của tiến trình 3 dựng và vận dụng KT; KH xây dựng và ETC3 Diễn giải được sơ đồ tiến trình vận dụng KT. 4 KH xây dựng và vận dụng KT; ETC3 Đánh giá được sơ đồ tiến trình KH 5 xây dựng và vận dụng KT. 4 ETC4 Chỉ ra những ETC4 Liệt kê và mô tả được các ứng
- 10 ứng dụng của dụng của KT Vật lý trong kĩ thuật 1 KT trong kĩ thuật và thực tiễn. và trong thực ETC4 Tìm được KT Vật lý trong các lĩnh tiễn. 2 vực môn học khác. Chỉ ra được sự chưa hợp lí của ETC5 Cấu trúc lại nội lôgic và cách trình bày KT trong 1 5 ETC5 dung KT trong CT, SGK hiện hành (nếu có). SGK ETC5 Đề xuất được một cấu trúc nội 2 dung KT hợp lí, khác so với SGK. b. Năng lực chuyển vị didactic bên trong NLCVD bên trong là NL gắn với khả năng chuyển đổi được tri thức cần dạy thành tri thức được dạy trên lớp một cách hiệu quả trong những điều kiện quy định cụ thể về CT môn học, các yêu cầu của chuyển vị phù hợp với đối tượng người học và điều kiện cụ thể của nhà trường. Bảng 2.2. Cấu trúc của NLCVD bên trong của SVSPVL. Năng lực chuyển vị didactic bên trong TT Kí Năng lực Chỉ báo hành vi hiệu thành tố Xác định Xác lập được mục tiêu ở một chủ đề/mô ITC11 mục tiêu phát đun KT nào đó theo các cấp độ nhận thức; triển NL phù Xác định được những KN cần đạt được 1 ITC1 ITC12 hợp với đối thông qua bài học; tượng người Xác định được những thái độ cần có trong ITC13 học. bài học. ITC21 Liệt kê các KT liên quan đến mục tiêu; Đ ơ n gi ản hóa và rút g ọ n đượ c n ộ i dung Huy động ITC22 DH theo chi ều r ộng (ph ạm vi c ủa đố i những KT 2 ITC2 t ượ ng ti ếp thu); đảm bảo Đơn giản hóa và rút gọn được nội dung DH mục tiêu DH. ITC23 theo chiều sâu (độ khó của đối tượng tiếp thu); 3 ITC3 Thiết kế kế Xác định được logic hình thành các nội ITC31 hoạch bài dung KT; học đáp ứng Xác định được các tình huống học tập tương ITC32 mục tiêu DH. ứng với logic hình thành nội dung KT; ITC33 Lựa chọn được hình thức tổ chức DH phù hợp, phương pháp DH phù hợp với nội dung KT;
- 11 Lựa chọn được hình thức ôn tập, tổng kết, ITC34 kiểm tra đánh giá phù hợp sau giờ học. Thực hiện các bước lên lớp theo kế hoạch ITC41 đề ra; Thực hiện Linh hoạt trong cách tổ chức hoạt động học 4 ITC4 kế hoạch ITC42 tập; bài học. Đánh giá được KT, KN, NL của HS ngay ITC43 trên lớp. Đánh giá được tính khả thi, ưu điểm và Đánh giá ITC51 hạn chế của kế hoạch bài học. 5 ITC5 kế hoạch Điều chỉnh được kế hoạch bài học khắc bài học. ITC52 phục những hạn chế. 2.1.3. Chuỗi chuyển vị didactic trong quá trình ĐTGV Trong quá trình ĐTGV có hai chuỗi chuyển vị với đối tượng người học khác nhau. Chuỗi chuyển vị thứ nhất do GiV thực hiện, chuỗi chuyển vị thứ hai thường do SVSP thực hiện. SVSP là người học trong chuỗi chuyển vị thứ nhất nhưng cũng đồng thời là người thực hiện QTCV trong chuỗi chuyển vị thứ hai. Hai chuỗi chuyển vị này cũng tương ứng với các giai đoạn đào tạo hiện nay ở các trường SP đó là đào tạo tri thức chuyên môn và tri thức nghiệp vụ (KT, KN về KH GD). 2.1.4. Đóng góp của năng lực chuyển vị didactic vào việc hình thành và phát triển năng lực nghề sư phạm 2.1.4.1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học ở Việt Nam Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học ở Việt Nam với 5 tiêu chuẩn và 15 tiêu chí là một trong những căn cứ để các trườ ng SP xây dựng chuẩn đầu ra CTĐT. 2.1.4.2. Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo sư phạm Vật lý Qua các tuyên bố chuẩn đầu ra của một số trường SP và đối chiếu với lí luận về NLCVD mà chúng tôi xây dựng thì NLCVD bên trong được thể hiện rất rõ, nhưng NLCVD bên ngoài không thấy (bởi NLCVD không yêu cầu thực hiện trong CTĐT giáo viên).
- 12 NLPTCVD với một số thành tố được thực hiện trong khi học học phần Phân tích CT Vật lý phổ thông nhưng không được viết trong chuẩn đầu ra vì đó chỉ là một trong nhiều nội dung của học phần này. 2.1.4.3. M ối quan h ệ gi ữa NLCVD v ới phát triển k ế ho ạch GD nhà tr ườ ng NL phát triển CT giáo dục nhà trường của GV liên quan chặt chẽ với NLCVD bên ngoài. Do vậy, bồi dưỡng NLCVD cho SV cũng chính là trang bị cho người GV tương lai NL phát triển CT nhà trường. Việc bồi dưỡng NLCVD cho SV sẽ giúp cho họ làm tốt các công việc khi thực hiện phát triển CT nhà trường như: Rà soát nội dung CT, SGK hiện hành; Cấu trúc, sắp xếp lại nội dung dạy học,... 2.1.5. Vai trò của bồi dưỡng trong sự hình thành và phát triển năng lực phân tích chuyển vị didactic bên ngoài Hoạt động ĐT, bồi dưỡng có vai trò rất quan trọng trong việc phát triển NLPTCVD cho SV. SV cần nhận thức rõ tầm quan trọng của hoạt động CVD trong quá trình ĐTGV, có những KT về QTCV, hiểu được vai trò và các công việc cần làm của người GV khi thực hiện chuyển vị. Cơ sở ĐT cần quan tâm phát triển NLPTCVD cho SVSP bằng cách tổ chức bồi dưỡng tại chỗ cho SV. 2.1.6. Khái niệm bồi dưỡng năng lực chuyển vị didactic Bồi dưỡng NLCVD là quá trình trang bị thêm những KT, KN về CVD, NLCVD nhằm nâng cao hoàn thiện NLCVD của SVSP. Việc hoàn thiện đi từ từ yếu, kém đến khá, tốt, từ chưa đạt chuẩn đến đạt chuẩn. Bồi dưỡng trên cơ sở từ cái đã có, nghiên cứu tìm ra cách bồi dưỡng trên cơ sở cái đã có và cách học tập
- 13 của SV. Cái đã có đối với SVSPVL ở đây là những kiến thức về VLĐC (Cơ học, Nhiệt học và vật lí phân tử, Điện và từ, Quang học,…), lí luận DH vật lý. 2.1.7. Đặc điểm học tập của sinh viên ở bậc đại học Việc học và dạy ở đại học nhấn mạnh đến sự tự giác và tự chịu trách nhiệm về kết quả học tập của mỗi cá nhân, vì vậy, cách học ở đại học luôn xoay quanh vấn đề: làm sao để tự nỗ lực mà đạt kết quả học tập cao nhất. Thầy cô ở bậc đại học đóng vai trò là người hướng dẫn, giải đáp thắc mắc, người đi trước trong ngành nghề truyền đạt lại KT, kinh nghiệm cho người đi sau. 2.1.8. Nguyên tắc đề xuất biện pháp bồi dưỡng NLPTCVD Các nguyên tắc gồm: Đảm bảo sự trải nghiệm; đảm bảo sự tự học; đảm bảo sự chia sẻ. 2.1.9. Đường phát triển các NLTT của NLPTCVD bên ngoài Căn cứ vào cấu trúc NLPTCVD bên ngoài của SVSPVL, nghiên cứu đề xuất các mức độ phát triển NLTT và mô hình đường phát triển các NLTT của NLPTCVD bên ngoài như sau: Bảng 2.4. Các mức độ phát triển NLTT của NLPTCVD bên ngoài Điểm Mức Mô tả quy chuẩn Thực hiện đầy đủ các yêu cầu ở các chỉ báo hành vi 5 của NLTT trong những tình huống tương tự và tình 42 50 huống mới, vận dụng rất tốt quy trình hướng dẫn. Thực hiện đầy đủ các yêu cầu ở các chỉ báo hành vi 4 của của NLTT trong những tình huống quen thuộc, 34 41 vận dụng tốt quy trình hướng dẫn. Thực hiện được tương đối đầy đủ yêu cầu ở các chỉ báo hành vi của NLTT trong những tình huống quen 3 26 33 thuộc, còn sai sót, hoặc thiếu, vận dụng khá tốt quy trình hướng dẫn.
- 14 Điểm Mức Mô tả quy chuẩn Thực hiện được một phần yêu cầu ở các chỉ báo 2 hành vi của NLTT ở một số tình huống cho trước, 18 25 vận dụng chưa tốt quy trình hướng dẫn. Thực hiện được rất ít các yêu cầu chỉ báo của các 1 NLTT ở tình huống cho trước, không vận dụng được 1 17 quy trình. Đường phát triển một thành tố NL nào đó của NLPTCVD bên ngoài có thể biểu diễn như hình 2.6. Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Mức độ 4 Mức độ 5 0 18 26 34 42 50 Hình 2.6. Mô tả sự phát triển NLTT của NLPTCVD bên ngoài 2.2. Cơ sở thực tiễn của việc bồi dưỡng năng lực phân tích chuyển vị didactic bên ngoài cho sinh viên sư phạm Vật lý Mục đích khảo sát: Thu thập thông tin về ĐT nghiệp vụ cho SVSPVL, về NLPTCVD hiện nay của SVSPVL ở một số cơ sở ĐTGV; Đánh giá sự quan tâm của các cơ sở ĐTGV đến việc bồi dưỡng NLPTCVD cho SV; Phân tích thuận lợi, khó khăn của việc bồi dưỡng NLPTCVD trong dạy học VLĐC; Tìm hiểu công cụ đánh giá các NLTT, hoạt động và nhu cầu bồi dưỡng các NLTT của NLPTCVD trong quá trình ĐT; Thực trạng dạy các môn VLĐC theo hướng gắn với bồi dưỡng KN nghề cho SVSPVL; Cách học của SV để làm cơ sở cho đề xuất biện pháp và tổ chức các hoạt động bồi dưỡng. Thời gian khảo sát: 8/2016 2/2017.
- 15 Đối tượng khảo sát: Khung CTĐT ngành SPVL, CT, đề cương môn Cơ học, Nhiệt học và VL phân tử, Điện và từ, ...; SVSPVL năm thứ 2, thứ 3, thứ 4, GV dạy Vật lý; GiV dạy PPDH Vật lý, VLĐC. Từ các kết quả thu được về thực trạng thấy được hạn chế trong NLCVD của SV và vấn đề bồi dưỡng NLCVD cho SV là: GiV, GV, SV chưa có nhiều hiểu biết về CVD, nhưng đều ý thức được tầm quan trọng của NLCVD trong ĐTGV; Chưa cụ thể hóa được các hợp phần của NLCVD, NLTT của các hợp phần, các biểu hiện hành vi của các NLTT. SV chưa thực sự tham gia nhiều vào quá trình tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau; Bồi dưỡng NLPTCVD bên ngoài được tiến hành thường xuyên nhưng chủ yếu tập trung ở thành tố ETC4, chưa có quy trình bồi dưỡng cho từng NLTT; SV ý thức được tầm quan trọng của KT chuyên môn nền tảng nhưng khả năng phân tích tìm ra mối liên hệ giữa những KT đó với KT sẽ dạy ở phổ thông còn rất hạn chế. SV đều có nhu cầu bồi dưỡng NLPTCVD bên ngoài và NLCVD bên trong; SV chưa phát huy tối đa tự học bằng việc sử dụng các tài liệu hướng dẫn tự học theo mô đun, học tập trải nghiệm và chia sẻ kết quả học tập trong nhóm và giữa các nhóm. 2.3. Biện pháp bồi dưỡng năng lực phân tích chuyển vị didactic cho sinh viên sư phạm Vật lý Xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo mô đun Bồi dưỡng thông qua các hoạt động trải nghiệm của người học
- 16 Tăng cường sự tương tác nhóm và hiệu quả trong hoạt động nhóm bằng cách sử dụng kĩ thuật “vết dầu loang”. Chương 3 THIẾT KẾ QUY TRÌNH, NỘI DUNG BỒI DƯỠNG VÀ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CHUYỂN VỊ DIDACTIC BÊN NGOÀI CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM VẬT LÝ 3.1. Quy trình chung của hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyển vị didactic cho sinh viên sư phạm Vật lý Phạm vi nghiên cứu của luận án chỉ tập trung vào bồi dưỡng NLPTCVD bên ngoài do đó từ quy trình chung có thể rút gọn về quy trình bồi dưỡng NLPTCVD bên ngoài cho SVSPVL, gồm 4 giai đoạn: Xác định mục tiêu bồi dưỡng, Thiết kế nội dung bồi dưỡng, tổ chức bồi dưỡng và đánh giá hiệu quả bồi dưỡng. 3.2. Quy trình bồi dưỡng các năng lực thành tố của năng lực phân tích chuyển vị didactic bên ngoài Quy trình bồi dưỡng các NLTT của NLPTCVD bên ngoài gồm 4 quy trình gắn với bồi dưỡng thành tố ETC1, ETC2, ETC3, ETC4. 3.3. Thiết kế nội dung bồi dưỡng năng lực phân tích chuyển vị didactic bên ngoài cho sinh viên sư phạm Vật lý 3.3.1. Vai trò các môn VLĐC trong việc bồi dưỡng năng lực phân tích chuyển vị didactic bên ngoài cho sinh viên sư phạm Vật lý Các môn VLĐC có vai trò rất quan trọng trong việc hình thành KT chuyên môn cho SVSPVL đồng thời có nhiều ưu thế trong việc bồi dưỡng NLPTCVD bên ngoài cho SV. Tuy nhiên, việc bồi dưỡng NLPTCVD bên ngoài trong dạy học VLĐC cũng có những khó khăn nhất định. Nếu đưa ra những nhiệm vụ cao quá mà không
- 17 có những hướng dẫn cụ thể thì khó có thể hình thành cho SV kĩ năng. 3.3.2. Xây dựng tài liệu bồi dưỡng kiến thức về NLCVD Để mang lại hiệu quả cho quá trình bồi dưỡng, nghiên cứu đã xây dựng được bộ tài liệu bồi dưỡng NLCVD cho SVSPVL gồm KT về CVD và NLCVD. Trong tài liệu bồi dưỡng được chia thành 3 nội dung: Nội dung 1: Chuyển vị didactic; Nội dung 2: Chuyển vị didactic trong DH Vật lý; Nội dung 3: Năng lực chuyển vị didactic của SVSPVL ((Phụ lục 15). 3.3.3. Xây dựng các mô đun hướng dẫn tự học trong quá trình bồi dưỡng năng lực phân tích chuyển vị didactic bên ngoài Mô đun hướng dẫn tự học “KT về CVD và NLCVD”; Tiểu mô đun 2.1. Phân tích KT thuộc giai đoạn khác nhau trong QTCV; Tiểu mô đun 2.2. Phân tích mục tiêu, đặc điểm nội dung KT trong SGK ; Tiểu mô đun 2.3. Phân tích con đường hình thành, lập sơ đồ của tiến trình KH xây dựng và vận dụng KT; Tiểu mô đun 2.4. Phân tích ứng dụng KT VL trong đời sống và kĩ thuật; Tiểu mô đun 2.5. Cấu trúc lại CT SGK. 3.3.4. Website hỗ trợ hoạt động tự học Website hỗ trợ hoạt động tự học trong quá trình bồi dưỡng NLPTCVD có tên miền là www.chuyenvididactic.com. 3.4. Thiết kế tiến trình dạy học bồi dưỡng NLPTCVD bên ngoài cho SV sư phạm Vật lý Tiến trình DH được thiết kế gồm có tiến trình DH bồi dưỡng KT về CVD và NLCVD; bồi dưỡng các NL thành tố ETC1, ETC2, ETC3, ETC4, ETC5 của NLPTCVD bên ngoài. 3.5. Đánh giá năng lực chuyển vị didactic 3.5.1. Đánh giá theo năng lực Đánh giá NL là đánh giá KT, KN, thái độ của người học trong một bối cảnh có ý nghĩa. Bối cảnh có ý nghĩa ở đây chính là
- 18 những nhiệm vụ học tập mà GiV giao cho SV khi tham gia bồi dưỡng. 3.5.2. Đánh giá năng lực phân tích chuyển vị didactic bên ngoài 3.5.2.1. Mục tiêu đánh giá: Đánh giá KT của SVSPVL về CVD, thái độ của SVSPVL đối với việc học tập, bồi dưỡng NLPTCVD bên ngoài; đánh giá KN phân tích CVD bên ngoài của SVSPVL thông qua đánh giá sự tiến bộ, mức độ đạt được các chỉ báo hành vi của các NLTT. 3.5.2.2. Xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá NLPTCVD bên ngoài Tiêu chuẩn 1: KT về CVD và NLCVD; Tiêu chuẩn 2: KN phân tích CVD bên ngoài; Tiêu chuẩn 3: Thái độ, hành vi đối với việc học tập, bồi dưỡng NLPTCVD bên ngoài. 3.5.2.3. Công cụ đánh giá NLPTCVD bên ngoài a. Quy trình xây dựng công cụ đánh giá NLPTCVD bên ngoài Bước 1: Xác định đối tượng, thời điểm, mục tiêu đánh giá; Bước 2: Xác định các tiêu chí, mức độ cần đánh giá cho tiêu chí; Bước 3: Hoàn thiện các tiêu chí và mức độ đánh giá phù hợp; Bước 4: Thiết kế bộ công cụ đánh giá; Bước 5: Thử nghiệm và hoàn thiện. b. Công cụ đánh giá KT về CVD, NLCVD và NLPTCVD bên ngoài Công cụ đánh giá là bài kiểm tra, hình thức trắc nghiệm khách quan (70% 14 câu) kết hợp với tự luận (30% 2 câu). c. Công cụ đánh giá các năng lực thành tố của NLPTCVD bên ngoài Công cụ đánh giá gồm: Phiếu học tập (trong các tiểu mô đun bồi dưỡng), bài tập về nhà, bài tiểu luận.
- 19 d. Công cụ đánh giá thái độ, hành vi của SV trong quá trình bồi dưỡng NLPTCVD bên ngoài Thái độ, hành vi không quan sát được được đánh giá qua bảng hỏi thái độ; thái độ, hành vi quan sát được được đánh giá qua bảng kiểm quan sát. Bảng 3.4. Cách thức chuẩn hóa công cụ đo Công cụ đo Xử lí kết quả đo Phép kiểm định Tính mean, mode, median của điểm; Thống kê mô tả. Bài kiểm tra So sánh kết quả 3 GiV cùng chấm. ANOVA một chiều. B ả ng h ỏ i Tính Hệ số Cronbach’s Alpha. Thống kê độ tin cậy. thái độ Chia đôi chẵn lẻ. Bảng kiểm Tính hệ số Cronbach’s Alpha. Thống kê độ tin cậy; quan sát thái Xác định hệ số tương quan giữa Hệ số tương quan độ, hành vi biến thái độ, và biến hành vi. pearson. 3.5.2.4. Sử dụng công cụ đánh giá NLPTCVD bên ngoài Dựa trên tiêu chuẩn đánh giá, các công cụ đo đã xây dựng, chi tiết cách sử dụng công cụ đo và cách xử lí số liệu thu được trong bồi dưỡng NLCVD bên ngoài được trình bày trong bảng 3.5. 3.5.2.5. Xác nhận năng lực phân tích chuyển vị didactic bên ngoài Cách 1: Mức độ tiến bộ, mức độ đạt được của SVSPVL ứng với từng thành tố của NLPTCVD bên ngoài được xác nhận thông qua sơ đồ mức độ đạt được các NLTT đối với từng SV và bảng so sánh kết quả đạt được về điểm số ứng với các NLTT. Cách 2: Xác nhận tổng thể NLPTCVD bên ngoài của SV dựa vào điểm của NLPTCVD bên ngoài bằng cách lấy TB điểm của các NLTT; phân tích mối tương quan giữa các thành tố KT, KN và thái độ ứng với từng SV.
- 20 Chương 4 THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 4.1. Những vấn đề chung về thực nghiệm sư phạm TNSP được thực hiện nhằm kiểm tra giả thuyết khoa học của nghiên cứu. Đối tượng TNSP và thời gian TN được nêu ở bảng 4.1. Bảng 4.1. Đối tượng và thời gian thực nghiệm TNSP Đối tượng TN Thời gian TN 15 SVSPVL năm thứ 2 khóa 50 trường ĐHSP 13/3/2017 đến Vòng 1 Thái Nguyên (nhóm TN1) 28/5/2017 21 SVSPVL năm thứ 3 khóa 50 trường ĐHSP 05/9/2017 đến Vòng 2 Thái Nguyên (nhóm TN2 và TN3). 30/12/2017 Kế hoạch TN: tổng thời gian là 10 buổi, mỗi buổi là 2 tiếng. Mục đích, cách thức thu thập số liệu được trình bày ở bảng 4.3. Bảng 4.3. Mô tả chi tiết mục đích và cách thu thập số liệu TN Giai Mục đích Cách thức tiến hành Loại số liệu đoạn Đánh giá những SV tự đánh giá các NLTT Điểm tự đánh giá hiểu biết ban đầu của NLCVD bên ngoài các NLTT của của SV về CVD, thông qua bảng hỏi. NLCVD bên ngoài. QTCV và NLCVD; GiV phỏng vấn sự hiểu SV tự đánh giá bản biết của SV về CVD và Câu trả lời. Trước thân về NLCVD và NLCVD. TN. đánh giá của GiV GiV thu và chấm điểm về NLCVD của sản phẩm phiếu học tập Điểm bài 1 SV; GiV đánh giá lần đầu của SV; về tình hình học GiV thu thập kết quả học Điểm Cơ học, tập một số môn tập môn Cơ học, Nhiệt Nhiệt học dạng số VLĐC của SV. học. và dạng chữ. Trong Thu thập các Quan sát, ghi chép vào Điểm bài 2, bài 3, và sau minh chứng liên sổ theo dõi TN; ghi hình bài 4, bài 5 quá quan đến hoạt các buổi TN làm tư liệu trình động bồi dưỡng; cho nghiên cứu. TN đánh giá sự tiến Phát phiếu học tập, thu bộ của các NLTT và chấm điểm sản phẩm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 269 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tối ưu các thông số hệ thống treo ô tô khách sử dụng tại Việt Nam
24 p | 253 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 182 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 17 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn