Tóm tắt Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học Vẽ kỹ thuật dựa vào công nghệ tương tác ảo ở trường Cao đẳng
lượt xem 3
download
Mục đích nghiên cứu của luận án nhằm nghiên cứu lý luận và thực tiễn về công nghệ tương tác ảo để vận dụng trong dạy học VKT ở trường cao đẳng nhằm đổi mới phương pháp dạy học, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học Vẽ kỹ thuật dựa vào công nghệ tương tác ảo ở trường Cao đẳng
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI ************ TRẦN KIM TUYỀN DẠY HỌC VẼ KỸ THUẬT DỰA VÀO CÔNG NGHÊ T ̣ ƯƠNG TÁC ẢO Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG Chuyên ngành: LL&PPDH bộ môn Kĩ thuật Công nghiệp Mã số: 9.14.01.11 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
- Hà Nội 2018
- 4 MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Ngay nay, s ̀ ự phat triên manh me cua khoa hoc ky thuât, công ́ ̉ ̣ ̃ ̉ ̣ ̃ ̣ ̣ nghê thông tin va truyên thông đa tác đ ̀ ̀ ̃ ộng rât nhiêu đ ́ ̀ ến giao duc và đào ́ ̣ tạo. Trước sức ép về đòi hỏi của khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo cần phải có chiến lược đổi mới phương pháp dạy học để nâng cao chất lượng đào tạo. Một trong những đổi mới đó là sự ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học: giáo viên (GV) sử dụng máy ̀ ương tac ao đ tính, khai thac cac phân mêm t ́ ́ ̀ ́ ̉ ể giảng dạy, còn người học thì co thê hoc moi luc, moi n ́ ̉ ̣ ̣ ́ ̣ ơi va moi m ̀ ̣ ưc đô cung thông qua s ́ ̣ ̃ ử ̣ ̀ ương tac ao, đê hoc va phat tri dung may tinh, cac phân mêm t ́ ́ ́ ̀ ́ ̉ ̉ ̣ ̀ ́ ển tư duy ̣ sang tao. Bi ́ ện pháp này đặc biệt có ý nghĩa trong dạy học về Vẽ kỹ thuật (VKT). Đó là lý do chủ yếu khiến tác giả chọn đề tài luận án là: “Dạy học Vẽ kỹ thuật dựa vào công nghệ tương tác ảo ở trường Cao đẳng”. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Nghiên cưu lý luân ́ ̣ và thực tiễn vê công ngh ̀ ệ tương tác ảo để vận dụng trong dạy học VKT ở trương ̉ nhằm đổi mới ̀ cao đăng phương pháp dạy học, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học. 3. KHÁCH THỂ, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ́ : Quá trình dạy và học VKT ở trường 3.1. Khách thể nghiên cưu cao đẳng. 3.2. Đối tượng nghiên cưu: ́ Công nghệ tương tác ảo và vận dụng vào quá trình dạy học VKT. Cu thê ̣ ̉ là hệ thông ph ́ ương tiên, ̣ phương phap và ky năng day hoc VKT trong môi tr ́ ̃ ̣ ̣ ường mô phỏng do máy tính và mạng tạo ra.
- 5 3.3. Phạm vi nghiên cứu: Vận dụng công nghệ tương tác ảo vào quá trình dạy học học phần VKT ở trương cao đăng nói chung và ̀ ̉ ở trương Cao đăng nghê thanh phô Hô Chi Minh nói riêng. ̀ ̉ ̀ ̀ ́ ̀ ́ 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Nếu sử dụng công nghệ dạy học tương tác ảo vào quá trình dạy học VKT sẽ tạo nên động cơ, hứng thú học tập, tinh sang tao c ́ ́ ̣ ủa sinh viên, góp phần nâng cao hiệu quả trong dạy học. 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 5.1. Nghiên cưu vê lý luân day hoc t ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ương tac. ́ 5.2. Nghiên cứu đặc điểm của môn VKT ở trương cao đăng. ̀ ̉ 5.3. Nghiên cưu lý luân vê công nghê day hoc t ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ương tac ao va vân ́ ̉ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ dung vao day hoc VKT. 5.4. Thiết kế một số bài giảng VKT điển hình dựa vào công nghệ tương tác ảo. 5.5. Tổ chức kiểm nghiệm, đánh giá tinh kha thi và hi ́ ̉ ệu quả cuả ̣ ạy học VKT dựa vào công nghê t viêc d ̣ ương tac ao ́ ̉ ở trương Cao đăng ̀ ̉ nghề Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và các trường cao đẳng nói chung. 6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyêt́: Phân tich tai liêu, tông ́ ̀ ̣ ̉ hợp nhưng tai liêu, hê thông hoa, khai quat hoa cac nguôn t ̃ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ư liêu đê xây ̣ ̉ dựng cơ sở li thuyêt cho đê tai. ́ ́ ̀ ̀ 6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Điều tra băng phiêu ̀ ́ ̉ ̉ hoi, quan sat, phong vân, xin ý ki ́ ́ ến chuyên gia và thực nghiệm sư phạm. 6.3. Phương pháp thống kê toán học: Để xử lý số liệu trong khảo sát thực trạng và kiểm nghiệm, đánh giá các biện pháp đã đề xuất.
- 6 7. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN 7.1. Xác định rõ được những đặc điểm có tính phương pháp luận của VKT, trong đó mô hinh hoa va mô phong v ̀ ́ ̀ ̉ ừa là bản chất của VKT (mục tiêu sản phẩm là bản vẽ) vừa là phương tiện dạy học VKT (mô phỏng tương tác ảo) 7.2. Góp phần xây dựng lý luận về công nghê t ̣ ương tac ao. ́ ̉ 7.3. Những lý luận khoa học và thực tiễn được trình bày có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo trong nghiên cứu, giảng dạy trong dạy nghề khối Kỹ thuật sơ sở; 7.4. Đề xuất quy trình day h ̣ ọc bằng công nghệ tương tac ao co ́ ̉ ́ sử dung máy tính và cac ph ̣ ́ ần mềm hô tr ̃ ợ trong viêc day va hoc môn ̣ ̣ ̀ ̣ VKT. 8. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN Nội dung chính của luận án gồm 3 chương và phần kết luận, khuyến nghị (127 trang), trong đó có 7 bảng, 35 hình và 5 sơ đồ. Ngoài ra còn có: phần mở đầu (6 trang), số tài liệu tham khảo: 57; phụ lục: 4 (25 trang). Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG NGHÊ T ̣ ƯƠNG TÁC ẢO 1.1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VỀ CÔNG NGHỆ TƯƠNG TAC AO ́ ̉ 1.1.1. Vấn đề nghiên cưu vê công nghê t ́ ̀ ̣ ương tac ao trên th ́ ̉ ế giới Trong lịch sử phát triển giáo dục, vấn đề công nghệ dạy học đã được nhiều tác giả đề cập đến từ những thập kỷ ban đầu của thế kỷ XX. Sau những thập kỷ 50 – 60, công nghệ dạy học có những bước
- 7 phát triển mới không chỉ bằng những phương tiện dạy học đa dạng, hiện đại mà chuyển mạnh sang quá trình thiết kế các quá trình dạy học tối ưu. Day hoc t ̣ ̣ ương tac trên thê gi ́ ́ ơi t ́ ừ xưa đên nay đa đ ́ ̃ ược đề ̣ câp, nghiên cưu v ́ ới nhiêu m ̀ ưc đô khac nhau. ́ ̣ ́ Hoạt động dạy học bao gồm nhiều yêu t ́ ố, mối quan hệ tác động qua lại vơi nhau t ́ ạo nên sự vận động của cả quá trình dạy học theo mục tiêu đã định. Day hoc ̣ ̣ tương tac ban đ ́ ầu được nghiên cưu, phân tich chu yêu la t ́ ́ ̉ ́ ̀ ương tać giưa cac tac nhân ng ̃ ́ ́ ười dạy người học môi trường (ND NH MT), nhưng sự tac đông qua lai chu yêu nhân manh vê t ́ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ̣ ̀ ương tác ND NH, chưa phân tich nhiêu vê tac đông cua MT. Đăc biêt, cac nha khoa ́ ̀ ̀ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ́ ̀ ̣ hoc ch ưa phân tich nhiêu v ́ ̀ ề ưng dung môi tr ́ ̣ ường công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT&TT) co s ́ ử dung may tinh đê co s ̣ ́ ́ ̉ ́ ự tương tać giưa ND v ̃ ơi MT va NH v ́ ̀ ơi MT. ́ Một trong những sản phẩm thực tế ảo đầu tiên trên thế giới là thiết bị mô phỏng SENSORAMA được phát minh bởi Morton Heilig (Hoa Kỳ) năm 1962. Tuy nhiên thực tê ao đ ́ ̉ ược nghiên cứu nhưng để ứng dung vao trong giao duc va đao tao ch ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ưa được nhiêu. Đăc biêt la ̀ ̣ ̣ ̀ GV ứng dung công nghê nay vao day hoc co s ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ ̣ ́ ự tương tac ao lên cac ́ ̉ ́ ́ ượng mô phong thông qua may tinh ch đôi t ̉ ́ ́ ưa nhiêu, ch ̀ ưa co quy trinh ́ ̀ ̉ ́ ̀ ̣ ̉ tông quat va cu thê. 1.1.2. Vấn đề nghiên cưu vê công nghê t ́ ̀ ̣ ương tac ao ́ ̉ ở Việt Nam Tại Việt Nam, vai trò của các thành tố trong hoạt động dạy học đã được quan tâm xem xét từ rất sớm. Ba yếu tố trung tâm của hoạt động dạy học theo chiến lược dạy học dựa vào tương tác đã được các bậc tiền nhân hết sức xem trọng. Ngay nay, viêc ̀ ̣ ưng dung ao băng mô ́ ̣ ̉ ̀ ̉ ̣ ̉ ̣ ̀ ương đã khá phô biên. Luân an phong trong viêc giang day trong nha tr ̀ ̉ ́ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ cua Lê Thanh Nhu vê “Vân dung ph ̀ ương phap mô phong vao day hoc ́ ̉ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ [25] những cũng mới chi d ky thuât công nghiêp” ̃ ̉ ưng lai la mô phong đê ̀ ̣ ̀ ̉ ̉
- 8 xem, chưa co s ́ ự tương tac vao đôi t ́ ̀ ́ ượng. Đăc biêt la trong ky thuât đa ̣ ̣ ̀ ̃ ̣ ̃ ứng dung mô phong sô (ao) co s ̣ ̉ ́ ̉ ́ ự tương tac cua con ng ́ ̉ ươi cho ra kêt ̀ ́ ̉ ̣ ̀̉ qua thât ma ao nh ư chê tao khuôn băng công nghê ao, hê thông buông lai ́ ̣ ̀ ̣ ̉ ̣ ́ ̀ ́ ̀ ử dung mô phong sô (ao) đê cho ra kêt qua thât. Trong may bay,.. đêu s ́ ̣ ̉ ́ ̉ ̉ ́ ̉ ̣ dạy học đã ưng dung CNTT, s ́ ̣ ử dung may tinh đê mô phong do GV lâp ̣ ́ ́ ̉ ̉ ̣ ̉ ̉ ̃ ơn vê bai hoc nh ra va NH xem đê hiêu ro h ̀ ̀ ̀ ̣ ưng chưa co s ́ ự tương tać ̉ ́ ́ ̉ ̣ ̉ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ̉ cua NH trên may tinh đa điêm hoăc thay đôi theo tuy y va tim ra kêt qua. Trong thơi đai CNTT nên viêc s ̀ ̣ ̣ ử dung CNTT&TT vao day hoc ng ̣ ̀ ̣ ̣ ươì ̉ ử dung công nghê day hoc đê đôi m thây phai s ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ̉ ơi ph ́ ương phap day hoc ́ ̣ ̣ (PPDH). Chính vì vây, nghiên cứu việc GV vân dung công nghê day hoc ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ tương tac ao vao trong quá trình day hoc nói chung, d ́ ̉ ̀ ̣ ̣ ạy học môn VKT nói riêng nhằm góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học là một việc thiết thực, có ý nghĩa. 1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM 1.2.1. Công nghệ dạy học Công nghệ dạy học là hệ thống cac ph ́ ương tiện, phương pháp và kỹ năng dạy học nhằm vận dụng những quy luật khách quan như khoa học thần kinh nhận thức, tâm lý học, giáo dục học,… tương tác vào NH, NH sử dụng công nghệ học tập đó là phương tiện, phương pháp và kỹ năng học tập trong môi trường học tập, tạo nên một kết quả học tập xác định của NH. 1.2.2. Tương tác – day hoc t ̣ ̣ ương tać Tương tác là sự tác động qua lại giữa các chủ thể ND NH MT ̣ ̣ day hoc. Dạy học tương tác là dạy học hướng vào NH, NH là trung tâm là tác nhân chính của hoạt động học. Trong đó diễn ra các hoạt động tương tác giữa các chủ thể trong MT dạy học được tổ chức phù hợp, đòi hỏi tích cực và tự lực cao. ND đóng vai trò chủ yếu là người tổ
- 9 chức môi trường học tập và hướng dẫn, giúp đỡ NH để hoàn thành nhiệm vụ dạy học, đảm bảo thành công của quá trình dạy học. 1.2.3. Tương tác ảo – day hoc t ̣ ̣ ương tac ao ́ ̉ Tương tác ảo là những tương tác giưa ng ̃ ươi v ̀ ơi MT d ́ ạy học với sự trợ giúp của thiết bị số, trong đó các tương tác trên giao diên ̣ Windows, Icons, Menus, Pointers,.. ho ặc t ương tác cảm ứng, điều hoạt trực tiếp kiểu kéo – thả và tùy biến qua con chạy (slider),… tương tac v ́ ới đối tượng ảo thông qua hinh th ̀ ưc giáp m ́ ặt được thực hiện như trong MT thực. Dạy học tương tác ảo là dạy học hướng vào NH, NH là trung tâm là tác nhân chính của hoạt động học, NH sử dụng công nghệ học tập, ND sử dụng công nghệ dạy học tương tác ảo trong MT học tạo nên một kết quả học tập xác định 1.2.4. Đăc điêm ph ̣ ̉ ương pháp luận của môn Ve ky thuât ̃ ̃ ̣ 1.2.4.1. Tinh tr ́ ưu t ̀ ượng ̣ ̣ ơ ban, la môn hoc tiên quyêt cho Môn hoc VKT la môn khoa hoc c ̀ ̉ ̀ ̣ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ̉ ̣ cac môn hoc, môđun chuyên môn nghê. Môn hoc nay thê hiên băng hinh ̀ ̀ ̃ ̀ ̉ ́ ̉ ̉ ́ ực tê nh ve la chu yêu, nhin hinh ve 2D phai hiêu chi tiêt th ̀ ̀ ̃ ́ ư thê nao vi ́ ̀ ̀ thê cân NH t ́ ̀ ưởng tượng ra hinh không gian (3D). ̀ 1.2.4.2. Tính mô hình hóa và mô phỏng ̀ ột thể hiện bằng thực thể hoặc bằng khái niệm – Mô hinh la m ̀ theo cách tiếp cận xác định – một vai thu ̀ ộc tính và quan hệ tiêu biểu của một đối tượng nào đó – goi la nguyên hinh nh ̣ ̀ ̀ ằm một trong hai, hoặc cả hai mục đích nhận thức sau: + Làm đối tượng nhân dang (quan sát) thay cho nguyên hình; ̣ ̣ + Làm đối tượng thực nghiệm hay suy diễn về nguyên hình. ́ ̀ ̉ ̃ ột đối tượng nghiên cứu bằng mô Mô hinh hoa la biêu diên m ̀ hình tương ứng theo một cách tiếp cận công nghê. ̣
- 10 ̣ ̉ Vây mô hinh hoa va mô phong là thu ̀ ́ ̀ ộc tính bản chất và cũng là quan điểm chủ yếu nhất của phương pháp luận VKT. 1.2.4.3. Tính ngôn ngữ đồ họa Đồ họa là dạng thông báo thể hiện bằng hình vẽ để tiếp nhận qua thị giác, vì thế được xem là một dạng ngôn ngữ giao tiếp thứ hai, bên cạnh ngôn ngữ nói – viết quen biết, gọi là ngôn ngữ đồ họa. Bản VKT thực sự trở thành một ngôn ngữ chung dùng trong kỹ thuật. Ban̉ ́ ̉ ̣ ve la tiêng noi cua ky thuât. ̃ ̀ ́ ̃ 1.2.4.4. Tính tiếp cận công nghệ Tiếp cận theo quan điểm công nghệ, với hai góc độ khả thi và hiệu quả – tức tiếp cận công nghệ. Những nguyên tắc dạy học theo tiếp cận công nghệ dưới đây, phù hợp với đặc điểm bắc cầu của môn VKT: Đảm bảo sự thống nhất giữa tính khoa học và tính công nghệ; Đảm bảo sự thống nhất giữa tính khả thi và tính hiệu quả. Công QJ KӋGҥ y * Li o viên HSSV Kӑc (PT,PP, KN) Công QJ KӋKӑ c Môi W Uѭӡ ng (PT,PP, KN) 1 Kj W Uѭӡ ng 7 ӵ nhiên, [ mKӝ i Cơ Vӣ TXҧn Ot (Qӝi Cơ Vӣ TXҧn O t (QKj 0 өc dung, NӃKRҥ ch,...). Qѭӟ c,...doanh . Ӄt TXҧKӑ c W ұp tiêu cơ VӣYұ t FKҩt, vv QJ KLӋp). gia ÿ unh, vv (nhân Fi ch) Sơ đồ 1.2 Mô hinh hoa qua trinh day hoc ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̣ 1.2.4.5. Tính công nghệ mô phỏng ̣ ̉ Công nghê mô phong được xây dựng tương tự như mọi công nghệ đó là hệ thống phương tiện, phương pháp và kỹ năng mô phỏng. ̉ MT mô phong la ̣ ̀ may tinh tao ra MT ́ ́ ̉ để tao cam ao ̣ ̉ giac “nh ́ ư thâṭ “thương co nh ̀ ́ ưng m ̃ ưc đô khac nhau vê quan sat đ ́ ̣ ́ ̀ ́ ược va điêu khiên ̀ ̀ ̉
- 11 được. Trong tương tac ao co thê co thât hoăc la t ́ ̉ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ̀ ưởng tượng, không có ̣ thât. 1.2.5. Lý luân day hoc t ̣ ̣ ̣ ương tać Lý luận dạy học tương tác là lý luận dạy học trên cơ sở sư phạm tương tác theo tiếp cận khoa học thần kinh vê hoc va day, coi ̀ ̣ ̀ ̣ quá trình dạy học là quá trình tương tác đặc thù cu thê, la t ̣ ̉ ̀ ương tać ̣ ́ ̣ ữa bộ ba tác nhân: ND, NH và MT. xoay quanh bô may hoc gi 1.2.5.1. Cac tác nhân c ́ ủa quá trình dạy học ̉ ̣ ̣ Ba tac nhân cua qua trinh day hoc: ND NH MT. ́ ́ ̀ 1.2.5.2. Cac thao tác ho ́ ạt động dạy học ̣ ̣ Hoat đông sư pham bao gôm toan bô cac hoat đông cua NH, ho ̣ ̀ ̀ ̣ ́ ̣ ̣ ̉ ạt động cua ND khi giup đ ̉ ́ ỡ NH trong qua trinh hoc và hai hoat đông nay ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ̉ đêu chiu anh h ̀ ưởng cua MT xung quanh. ̉ 1.2.5.3. Tương tác trong môi trương s ̀ ư pham ̣ Sự khác biệt cơ bản tương tac hiên đai v ́ ̣ ̣ ơi t ́ ương tac day hoc ́ ̣ ̣ truyên thông là: 1) Đ ̀ ́ ịnh hướng tương tác hiện đại; 2) Khả năng tương tác hiện đại, nhờ CNTT&TT. 1.2.5.4. Cac nguyên ly c ́ ́ ơ ban cua day hoc t ̉ ̉ ̣ ̣ ương tać ́ NH ngươi th Nguyên ly 1: ̀ ợ; ́ ND người hướng dẫn; Nguyên ly 2: Nguyên ly 3: ̀̉ ́ MT xung quanh va anh h ưởng cua no. ̉ ́ 1.2.5.5. Cac nguyên tăc day hoc t ́ ́ ̣ ̣ ương tać ́ ̣ ̣ ương tac đam bao tinh kha thi va hiêu Cac nguyên tăc day hoc t ́ ́ ̉ ̉ ́ ̉ ̀ ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ qua cua qua trinh day hoc. ́ ̀ 1.2.6. Lý luận về Công nghệ dạy học tương tác ao ̉ 1.2.6.1. Công nghệ dạy học tương tác ao ̉ Công nghệ dạy học tương tác ao là công ngh ̉ ệ dạy học theo lý luận dạy học tương tác, trong đó tương tác ảo, tương tác trong MT mô
- 12 phỏng ứng dụng CNTT&TT multimedia, phương tiện số mô phong, ̉ tương tac tham biên v ́ ́ ơi giao diên trên may tinh l ́ ̣ ́ ́ ấy NH làm trung tâm là phương thức dạy học hiện nay đê đ ̉ ược kêt qua thât hoăc kêt qua ́ ̉ ̣ ̣ ́ ̉ như thât. D ̣ ạy học tương tác ao v ̉ ẫn bao gồm tất cả những nội dung và hình thức vốn có về phương tiện, phương pháp và kỹ năng tương tác trong công nghệ dạy học truyền thống, nhưng có những khác biệt cả về nội dung, hình thức, phương tiên sô mô phong và nh ̣ ́ ̉ ất là về chất lượng, do định hướng tương tác hiện đại và khả năng tương tác hiện đại dẫn đến, như học bằng làm, cả làm thực và làm ảo, vào mọi lúc, ở mọi chỗ, với mọi độ nhằm tác động vào người học, tạo nên một nhân cách tương ứng với yêu cầu của hoc tâp cua xã h ̣ ̣ ̉ ội hiện đại. 1.2.6.2. Phương tiên d ̣ ạy học tương tác ao ̉ ̣ ̣ ương tac ao s Day hoc t ́ ̉ ử dung ph ̣ ương tiên sô v ̣ ́ ới tương tac tham ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ ́ biên cho phep tuy biên nhât tô, WIMP và d ạng cảm ứng, theo điêu hoat ̀ ̣ phương tiên t ̣ ương tac hăng đinh chay va d ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ưng, trong bôi canh ph ̀ ́ ̉ ương ̣ ̣ ̣ ̣ tiên day hoc giap măt. Ph ́ ần mềm dạy học tương tác ảo la ph ̀ ương tiện này rất có ý nghĩa khoa học và thực tiễn trong Lý luận và Công nghệ dạy học tương tác ao: ̉ Động lực hóa (hoạt hóa, tích cực hóa) quá trình dạy học; Nâng cao hiệu quả học tập (học bằng làm, học gắn với hành); Phát huy tư duy sáng tạo. 1.2.6.3. Phương pháp dạy học tương tác ảo PPDH tương tác ao là ph ̉ ương pháp vận dụng bộ ba tac nhân, bô ́ ̣ ba tương tac va bô ba nguyên t ́ ̀ ̣ ắc sư phạm tương tác với sự hỗ trợ của những phương tiện sô t ́ ương tác cho quá trình dạy học về cơ bản là quá trình học bằng làm của NH. Dạy học tích hợp va day th ̀ ̣ ực hanh ̀ theo tiếp cận công nghệ học bằng làm, không chỉ làm được mà còn
- 13 làm tốt, ở đây thực hành và làm đều có thể là ảo hoặc thật, hoặc ảo thật kết hợp. 1.2.6.4. Kỹ năng dạy học tương tác ao ̉ Kỹ năng dạy học tương tác ao là k ̉ ỹ năng sử dung m ̣ ột cách hiệu quả các phương pháp và phương tiện dạy học tương tác ao đã nói ̉ ở trên. ND phải có những kỹ năng tương ứng với các mức độ dạy học (kỹ năng ứng tác tốt đối mặt với những tình huống ngoài dự kiến của giáo án, thường đến từ phía NH và MT, chủ yếu nhờ ba kỹ năng (Kỹ năng tiếp cận, khả năng ứng tác, minh họa, tức khả năng ứng tác, kết xuất, là khả năng ứng tác dạng thức hay công dụng của một kết xuất thích hợp hơn hoặc sâu rộng hơn. 1.2.6.5. Đăc điêm c ̣ ̉ ủa dạy học tương tác ảo ̀ưng dung công nghê day hoc t Vê phia GV la ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ương tac ao (s ́ ̉ ử dung ̣ ̣ hê thông ph ́ ương tiên mô phong, t ̣ ̉ ương tac tham biên, ph ́ ́ ương phap day ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ hoc, ky năng day hoc, nghê thuât giang day, đinh h ̃ ương t ́ ương tac hiên ́ ̣ ̣ ̀ ả năng tương tác hiện đại) nhằm tác động vào NH, tạo nên đai va kh một nhân cách đáp ứng yêu cầu của xã hội hiện đại. 1.2.6.6. Hình thức tổ chức dạy học tương tác ao ̉ Hình thức tổ chức dạy học vẫn là những hình thức truyền thống, chỉ khác ở những gì do định hướng tương tác hiện đại và kha năng ̉ tương tác hiện đại dẫn đến đich, trong b ́ ối cảnh giáp mặt. 1.2.6.7. Quy trình dạy học tương tác ao ̉
- 14 Sơ đồ 1.4 Qui trình day hoc t ̣ ̣ ương tac ao (theo PP gi ́ ̉ ải quyết vấn đề) ̣ ̀ quy trình dạy học tương tác ao là quy trình tích h Môt la, ̉ ợp lý thuyết với thực hành theo tiếp cận công nghệ. Hai la,̀ quy trình dạy học tương tác ao là quy trình d ̉ ạy học mô ̉ ̉ ́ ́ ̀ ới nhiều mức độ. phong, giai quyêt vân đê v 1.3. THỰC TRẠNG DẠY HỌC MÔN VẼ KỸ THUẬT TẠI CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG 1.3.1. Khảo sát 1.3.1.1. Mục đích Khảo sát nhằm tìm hiểu thực trạng dạy học tương tác và tương tác ảo trong giảng dạy tại trường cao đẳng nghề. 1.3.1.2. Đối tượng khảo sát Đối tượng là giảng viên, cán bộ quản lý và các trường Cao đẳng nghề (CĐN) ở thành phố Hồ Chí Minh và ở một số tỉnh lân cận (gồm 42 GV giảng dạy môn VKT). 1.3.1.3. Nội dung Khảo sát thực trạng ứng dụng các PPDH trong quá trình đào tạo nghề; khảo sát thực trạng việc học tập tại các trường về tương tác trong học tập; đánh giá thực trạng môi trường học tập. 1.3.2. Kết quả Qua số liệu thống kê về PPDH cho ta thấy đa số ứng dụng phương pháp truyền thống kết hợp các phương pháp như phương pháp
- 15 diễn giảng, thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại. sử dụng phương tiện giảng dạy đa số sử dụng bảng phấn, bảng biểu, còn ít sử dụng phương tiện dạy học hiện đại. Ưng d ́ ụng các phần mềm trong giảng dạy chủ yếu là Pwerpoint, AotuCAD và Flash. 1.3.3. Nhận định GV giảng dạy môn VKT soạn bài chủ yếu chỉ sử dụng phần mềm Pwerpoint. Mục đích ứng dụng phần mềm để trình chiếu, nghe nhìn thậm chí còn có việc để NH xem – ghi. Trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy môn VKT còn thiếu. Giáo viên chủ yếu vẫn là sử dụng PPDH truyền thống. Kết luân ch ̣ ương 1 Qua nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về dạy học tương tác ảo và dạy học môn VKT ở trường cao đẳng, có thể rút ra một số nhận định sau: 1. Nêu rõ những đặc điểm có tính phương pháp luận của VKT: là môn học về mô hình hóa mô phỏng, sử dụng ngôn ngữ đồ họa, sử dụng tiếp cận công nghệ, quan tâm tính khả thi và tính hiệu quả của mọi giải pháp. Trong đó mô hình hóa mô phỏng là cơ sở phương pháp luận của nghiên cứu khoa học và dạy học nói chung. 2. Đã đề xuất quy trình thiết kế mô hình để ứng dụng vào mô phỏng. 3. Trên cơ sở nghiên cứu lý luân day hoc t ̣ ̣ ̣ ương tac – la lý luân ́ ̀ ̣ ̣ ̣ day hoc trên c ơ sở sư pham t ̣ ương tac RoyDenommé theo tiêp cân khoa ́ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ ̀ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ̀ ương tać hoc thân kinh vê day va hoc, coi qua trinh day hoc la qua trinh t ̣ ̣ ́ ̣ đăc thu xoay quanh bô may hoc gi ̀ ưa bô ba tac nhân g ̃ ̣ ́ ồm: ngươi day – ̀ ̣ ngươi hoc – môi tr ̀ ̣ ương, trong đó ng ̀ ười hoc là trung tâm, ng ̣ ười dạy hướng dẫn và giúp đỡ, môi trường có ảnh hưởng tất yếu.
- 16 Dạy học tương tác ảo là dạy học tương tác trong môi trường mô phỏng do máy tính tạo ra. Công nghệ dạy học tương tác ảo bao gồm những nội dung và hình thức vốn có về công nghệ dạy học truyền thống nhưng điểm khác biệt là dạy học bằng phương tiện số mô phỏng nhất là về chất lượng, do định hướng trong tương tác hiện đại và khả năng tương tác hiện đại dẫn đến, tương tác ảo có thể diễn ra vào mọi lúc, ở mọi chỗ, với mọi độ tác tác động vào người học.
- 17 Chương 2 DẠY HỌC VẼ KỸ THUẬT DỰA VÀO CÔNG NGHỆ DẠY HỌC TƯƠNG TÁC ẢO Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ 2.1. VÂN DUNG CÔNG NGHÊ DAY HOC TƯƠNG TAC AO VAO ́ ̉ ̀ DẠY HỌC VẼ KỸ THUẬT 2.1.1. Thiết kế các mô hình mô phỏng Vẽ kỹ thuật ̣ ̣ * B1: Chon nôi dung cân thiêt kê mô hinh: Xây d ̀ ́ ́ ̀ ựng mô hình để mô phỏng vật thể bị cắt trong bài Hình cắt – Mặt cắt ̣ * B2: Chon ph ương tiên thiêt kê: S ̣ ́ ́ ử dung may tinh có cài các ̣ ́ ́ phần mềm Solidwork và các phần mềm hỗ trợ khác. ̣ ̣ * B3: Chon phân mêm thiêt kê hoăc ngôn ng ̀ ̀ ́ ́ ữ lâp trinh: Ch ̣ ̀ ọn phần mềm Solidwork để thiết kế và vẽ mô hình. Lưu ý: Phần mềm này GV phải biết thiết kế và sử dụng, nên tác giả chỉ nêu cách thức hiện còn chi tiết từng lệnh thì GV phải thực hiện. ́ ́ ̣ ̉ ương tac ao trên mô hinh: * B4: Thiêt kê kich ban t ́ ̉ ̀ Vẽ hai chi tiết độc lập: cat dung 2.1 và cat dung 1, Ghép hai chi tiết lại thành một chi tiết: Hinh_minh_hoa_cat_dung (Default) ̣ Chon “Save As” v ơi đuôi file ́ *.easm, *.eprt. Mở phần mềm eDrawings 2005 và mở file vừa vẽ có đuôi file ̣ ơi *.easm, *.eprt và “Save As” lai v ̣ ̣ ́ đinh dang *.exe. ̉ Sau này khi mô phong và t ương tác ảo thử thi ch ̀ ương trinh chay ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ đôc lâp không cân cai đăt phân mêm nao khac. ̀ ̀ ̀ ́ * B5: Xây dựng mô hinh: ̀ Chạy phần mềm Solidwork và mở trang mới, Thiết kế và vẽ mô hình theo kịch bản bươc 4, ́ Lưu lại file vừa vẽ.
- 18 * B6: Kiểm tra: Chạy thử mô hình vừa thiết kế trong Solidwork nếu đạt yêu cầu thì lưu lại với dạng *.easm hoặc *.eprt. Sau đó chạy trong phần mềm eDrawings mở file vừa lưu và lưu lại file dạng *.exe (ví dụ mô hình Hinh_minh_hoa_cat_dung.exe). * B7: Vận dụng: mô hình hoàn chỉnh (hình ... Hinh_minh_hoa_cat_dung.exe) để chạy độc lập mô phỏng, đưa vào trong giáo án. 2.1.2. Phần mềm dạy học và các dạng tương tac ao trong d ́ ̉ ạy học tương tác ảo Vẽ kỹ thuật 2.1.2.1. Giáo trình điện tử môn Vẽ kỹ thuật Nội dung chính của giáo trình bao gồm: 1) Nôi dung ly thuyêt ̣ ́ ́ tương ưng v ́ ơi t ́ ưng ch ̀ ương trong chương trinh môn hoc VKT, nôi ̀ ̣ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ̉ ̃ ược liên kêt v dung cu thê co ly thuyêt va hinh biêu diên đ ́ ̀ ̀ ́ ới những mô ̉ ̉ ̉ ̣ ̉ hinh đê mô phong thông qua cac phân mêm mô phong. 2) Nôi dung kiêm ̀ ́ ̀ ̀ ́ ới hình thức trắc nghiệm trả lời, có giải thích vì sao. tra đanh gia v ́ 2.1.2.2. Phần mềm eDrawings và các dạng tương tác Sau khi thiết kế mô hình như trên từ đó đo m ́ ở cac file nay băng ́ ̀ ̀ eDrawings để chạy mô phỏng tương tác ảo. Cac dang t ́ ̣ ương tac ao trên ́ ̉ phân mêm eDrawings th ̀ ̀ ực hiện được, cụ thể: Tương tac trên Icons điêu chinh h ́ ̀ ̉ ương nhin, di chuyên ́ ̀ ̉ , cắt đối tượng, ân hiên, hanh tach, lăp rap chi tiêt t ̉ ̣ ̀ ́ ́ ́ ́ ự đông ̣ , xoay, vân hanh, xem ̣ ̀ mau hay khung l ̀ ươí phong to hay thu nho mô hinh, khi ́ ̉ ̀ ̣ chon icons t ương ứng se co nh ̃ ́ ưng hinh t ̃ ̀ ương ưng l ́ ơn nho khi rê chuôt. ́ ̉ ̣ Tương tac xem khôi l ́ ́ ượng, thê tich, ti trong chon Mass ̉ ́ ̉ ̣ ̣ Properties. Được sử dụng trong giáo án Hình cắt, mặt cắt 2.1.2.3. Phần mềm GeoGebra 5.0 và các dạng tương tác Geogebra dùng để vẽ các hình học như điểm, đoạn thẳng, đường thẳng. Đặc điểm quan trọng nhất của phần mềm Geogebra là
- 19 khả năng tạo ra sự gắn kết giữa các đối tượng hình học. Đặc điểm này giúp cho phần mềm có thể vẽ được hình rất chính xác và có khả năng tương tác như chuyển động đê mô phong nh ̉ ̉ ưng vẫn giữ được mối quan hệ giữa các đối tượng. ́ ̣ Cac dang t ương tac ao trên GeoGebra: Trên Menus; Trên Icons; ́ ̉ Tương tác click chuột thông qua các điểm – Pointers. Kéo thả; Di chuyển tùy ý. 2.1.2.4. Phần mềm Cabri 3D v2 và các dạng tương tác Cabri 3D v2 cho phép mô phỏng tương tác có thay đổi tham số liên tục từ đơn giản đến phức tạp; đo lường các đối tượng, tích hợp các dữ liệu số; hiển thị lại quy trình dựng hình. Các tương tác: Hình chiếu thay đổi khi: Nhấp và rê chuột vào tâm chiếu; Thay đổi kích thước của vật chiếu; Thay đổi vị trí một trong hai mặt phẳng. ́ ̣ Cac dang t ương tac ao Cabri 3D v2: ́ ̉ ́ ̣ ̉ Tac đông điêm, nh ấp và rê chuột vào tâm chiếu; ̣ Nhâp sô thay đ ́ ổi kích thước của vật chiếu; Thay đổi tuy v ̀ ị trí một trong hai mặt phẳng. 2.2. THIẾT KẾ BÀI GIẢNG VẼ KỸ THUẬT DỰA VÀO CÔNG NGHÊ D ̣ ẠY HỌC TƯƠNG TÁC ẢO Trong mục này, tác giả trình bày 3 giáo án chi tiết của 3 bài trong chương trình VKT dành cho sinh viên cao đẳng. Đó là các bài: Bài 3: Hình cắt và mặt cắt. Bài 5: Mối quan hệ giữa các điểm, đường và mặt phẳng hình chiếu. Bài 8: Hình chiếu trục đo. Trong các giáo án đều thể hiện tương tác giữa GV với SV và với môi trường mô phỏng, thể hiện rõ tương tác ảo trong quá trình dạy
- 20 học. Việc tổ chức dạy học theo hình thức giáp mặt trong phòng máy tính.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 303 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 178 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 173 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 198 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 182 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 134 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 170 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn