intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Giáo dục năng lực văn hóa ứng xử học đường cho sinh viên đại học sư phạm vùng đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh hiện nay

Chia sẻ: Quenchua Quenchua | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:27

66
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án với mục tiêu xây dựng các biện pháp giáo dục năng lực văn hóa ứng xử học đường cho sinh viên đại học sư phạm vùng ĐBSCL trong bối cảnh hiện nay nhằm góp phần nâng cao năng lực văn hóa ứng xử học đường trong trường ĐH và trong lao động sư phạm tương lai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Giáo dục năng lực văn hóa ứng xử học đường cho sinh viên đại học sư phạm vùng đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh hiện nay

  1. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế và sự phát  triển của khoa học công nghệ,  việc giáo dục văn hóa  ứng xử  cho  các thầy cô giáo tương lai là việc làm cấp thiết và có ý nghĩa đặc   biệt. Bên cạnh đó, với những đặc trưng về VH vùng miền cùng sự  tác động của xu thế hội nhập và sự phát triển của khoa học ­ công   nghệ, biểu hiện ứng xử của SVĐHSP vùng ĐBSCL đã bộc lộ một   số bất cập.Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài: “Giáo   dục  năng   lực  VHƯXHĐ   cho  SVĐHSPvùng   đồng   bằng   sông  Cửu   Long trong bối cảnh hiện nay ”  để  thực hiện nghiên cứu Luận án  Tiến sĩ Giáo dục học. 2. Mục đích nghiên cứu: Xây dựng các biện pháp giáo dục năng  lực VHƯXHĐ cho SVĐHSP vùng ĐBSCL trong bối cảnh hiện nay  nhằm   góp phần  nâng  cao  năng lực  VHƯX  trong  trường  ĐH  và  trong lao động sư phạm tương lai. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1.   Khách   thể   nghiên   cứu:  Quá   trình   giáo   dục   năng   lực  VHƯXHĐ cho SVĐHSP trong bối cảnh hiện nay. 3.2.   Đối   tượng   nghiên   cứu:  Mối   quan   hệ   giữa   giáo   dục  VHƯXHĐ với việc phát triển  năng lực  VHƯXHĐ cho SVĐHSP  vùng ĐBSCL trong bối cảnh hiện nay.  4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học  4.1. Câu hỏi nghiên cứu:  Cần có những biện pháp nào để  ngăn  ngừa, hạn chế những bất cập về văn hóa ứng xử trong trường ĐH   và trong trường phổ  thông của vùng ĐBSCL trong bối cảnh hiện  nay? 4.2. Giả  thuyết khoa học: Năng lực  VHƯXHĐ  là một năng lực  cần thiết cho c ả  th ầy l ẫn trò trong bối cảnh hi ện nay. N ếu các  biện   pháp   giáo   dục   năng   lực  VHƯXHĐ  đượ c   xây   dựng   theo  hướ ng vừa hình thành năng lực VHƯX cho SV t ại c ơ s ở đào tạo   sư phạm, vừa tạo nền t ảng cho vi ệc hình thành năng lực VHƯX  trong lao động sư  phạm tương lai; đồng thời đượ c tổ  chức thực   hiện theo đúng yêu cầu và thời điểm, phù hợp với đặc điểm của   SVĐHSP vùng ĐBSCL thì sẽ  hướ ng SV vào việc thể  hiện năng  lực VHƯXHĐ trong các mối quan hệ  người ­ ng ười, góp phần   1
  2. ngăn ngừa, hạn chế  những b ất c ập về  VH ƯXHĐ tại các cơ  sở  đào tạo sư phạm và các cơ sở giáo dục phổ thông trong lao động  sư phạm tươ ng lai. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho  SVĐHSP trong bối c ảnh hi ện nay. 5.2.  Khảo sát và đánh giá thực trạng về  năng lực VHƯXHĐ của  SVĐHSP   vùng   ĐBSCL,  thực   trạng   về   giáo   dục   năng   lực  VHƯXHĐ cho SVĐHSP vùng ĐBSCL trong bối c ảnh hi ện nay. 5.3.  Đề   xuất   các   biện   pháp   giáo   dục   năng   lực   VHƯXHĐ   cho  SVĐHSP vùng ĐBSCL trong bối cảnh hiện nay. 5.4. Tổ chức thực nghiệm sư phạm để kiểm chứng tính khả thi và  tính hiệu quả của các biện pháp. 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận nghiên cứu: Tiếp cận hệ thống ­ cấu trúc,   tiếp cận lịch sử ­ logic, tiếp cận hoạt động, tiếp cận giá trị, tiếp cận   NL. 7.2. Phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận:phân tích, tổng hợp, hệ  thống hóa. khái quát hóa….  7.2.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Quan sát sư phạm,  điều tra giáo dục, dùng bảng hỏi (Anket),phỏng vấn, thực nghiệm  sư phạm, tổng kết kinh nghiệm, hỏi ý kiến chuyên gia 7.2.3. Phương pháp thống kê  8. Những luận điểm bảo vệ   ­  Giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho SVĐHSP vùng ĐBSCL   hiện nay đã được thực hiện nhưng vẫn chưa chú trọng đến việc   hình thành năng lực cho SV. Vì vậy, một số  bất cập về  năng lực  VHƯX vẫn còn hiện hữu trong các cơ sở đào tạo sư phạm ­  Giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho SVĐHSP vùng ĐBSCL   trong bối cảnh hiện nay cần được thực hiện theo các khâu của quá  trình giáo dục, trong đó chú trọng việc đưa SV trải nghiệm trong  các hoạt động đa dạng và kết hợp đánh giá kết quả giáo dục.  ­ Giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho SVĐHSP vùng ĐBSCL trong  bối cảnh hiện nay sẽ giúp SV phát triển các năng lực VHƯXHĐ tại cơ  2
  3. sở đào tạo sư phạm và hình thành năng lực VHƯXHĐ trong lao động  sư phạm phù hợp với Chuẩn nghề nghiệp GV. Đó là các NL sau: NL   về phẩm chất SVĐHSP, NL xây dựng môi trường giáo dục, NL phát  triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và XH. ­ Giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho SVĐHSP vùng ĐBSCL   trong bối cảnh hiện nay chỉ đạt hiệu quả với sự đảm bảo các điều   kiện dưới đây: các khâu của quá trình giáo dục được thiết kế  với  quy trình mang tính khoa học và cụ  thể, việc kiểm tra ­ đánh giá   được thực hiện sau mỗi quá trình giáo dục. 9. Đóng góp của luận án 9.1. Về  mặt lý luận:  Bổ  sung các lý thuyết nền tảng về  năng lực  VHƯXHĐ và giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho  SVĐHSP  trong bối  cảnh hiện nay; xác định nội hàm các thành tố cấu trúc của quá trình giáo  dục năng lực VHƯXHĐ cho  SVĐHSP  trong bối cảnh hiện nay, Xây  dựng quy trình giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho  SVĐHSP  trong bối  cảnh hiện nay. 9.2. Về mặt thực tiễn ­ Phân tích và đánh giá thực trạng về  năng lực VHƯXHĐ   của SVĐHSP  vùng ĐBSCL  và thực trạng về  giáo dục năng lực  VHƯXHĐ cho SVĐHSP vùng ĐBSCL trong bối cảnh hiện nay.  ­ Xác định các yếu tố  tác động đến việc giáo dục năng lực   VHƯXHĐ cho SVĐHSP vùng ĐBSCL trong bối cảnh hiện nay. ­   Đề   xuất   biện   pháp   giáo   dục   năng   lực   VHƯXHĐ   cho  SVĐHSP vùng ĐBSCL trong bối cảnh hiện nay với qui trình thực  hiện mang tính khoa học, cụ thể. Các biện pháp  có giá trị tham khảo   và gợi ý cho việc vận dụng linh hoạt vào việc nghiên cứu và tổ chức  hoạt động giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho  SVĐHSP  trong  bối  cảnh hiện nay tại các cơ sở đào tạo sư phạm thuộc ĐBSCL.  10. Cấu trúc luận án Chương 1. Cơ  sở  lý luận về  giáo dục năng lực VHƯXHĐ  cho SVĐHSP trong bối cảnh hiện nay. Chương   2.   Thực   trạng   giáo   dục   năng   lực   VHƯXHĐ   cho  SVĐHSP vùng đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh hiện nay. Chương   3.   Biện   pháp   giáo   dục   năng   lực   VHƯXHĐ   cho  SVĐHSP vùng đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh hiện nay. Ngoài ra, luận án có phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị,  3
  4. Danh mục các tài liệu tham khảo và Phụ lục. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC NĂNG LỰC VĂN HOÁ ỨNG XỬ HỌC ĐƯỜNG CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC  SƯ PHẠM TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY 1.1. Tổng quan các nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu về VHƯXHĐ cho SVĐH  1.1.1.1. Những nghiên cứu ngoài nước về VHƯXHĐ cho SVĐH Các nghiên cứu đề cập đến VHƯX có thể  được hệ thống hóa  theo các hướng dưới đây: Nghiên cứu về tác động của môi trường đến  hành vi ứng xử của HS/SV, nghiên cứu về tác động của môi trường nói  chung, nghiên cứu về tác động của môi trường vật lý,  nghiên cứu về  tác động của môi trường tâm lý ­ xã hội, nghiên cứu về các biện pháp  xây dựng văn hóa  ứng xử.  Một số  tác giả  tiếp cận VHƯXHĐ theo  hướng đề  cập đến những bất cập trong  ứng xử,  hoặc tập trung vào  việc   nghiên   cứu   đánh   giá   sự   tác   động   của   yếu   tố   hỗ   trợ  VHƯX.VHƯXHĐ còn được xem như một biện pháp cho một trường  học không bạo lực.  1.1.1.2. Những nghiên cứu trong nước về VHƯXHĐ cho SVĐH: Tiếp  cận  VHƯXHĐ  như   một  nội  dung,  một  biểu hiện của  VH  nhà  trường,    Tiếp  cận  VHƯXHĐ  qua  nghiên  cứu  về  văn hóa  giao  tiếp  trong   nhà   trườ ng,   t iếp   cận  VHƯXHĐ   qua   sự   ứng  xử   sư  phạm, nghiên cứu VHƯXHĐ theo tiếp cận trực tiếp. 1.1.2. Những nghiên cứu về giáo dục văn hoá ƯXHĐ cho SV đại học   1.1.2.1. Những nghiên cứu ngoài nước về VHƯXHĐ cho SVĐH: Các  nghiên cứu tập trung vào việc xây dựng hệ  thống hỗ  trợ   ứng xử  trong trường học, cung cấp cho HS/SV dịch vụ  tư  vấn, các cuộc   gặp giải quyết mâu thuẫn, nhóm hỗ trợ và hội thảo giải quyết vấn   đề, thiết lập các biện pháp an toàn, như  các thiết bị, camera theo  dõi trong trường học và thông qua các biện pháp trách phạt. PP   giáo dục  được đề  xuất là  lắng nghe, đàm thoại, thảo luận, quan   sát, khen ngợi  4
  5. 1.1.2.2. Những nghiên cứu trong nước về  giáo dục VHƯXHĐ cho   SVĐH: nhấn mạnh tầm quan trọng, sự cần thiết của việc giáo dục,   , đề xuất nhiều biện pháp giáo dục:  giáo dục nhận thức, tình cảm;  đồng thời  rèn luyện thói quen, hành vi  ứng xử  văn hóa, nâng cao  chất lượng giáo dục của trường học, tạo ra môi trường giao tiếp.  Các tác giả  còn đề  xuất một số  biện pháp bổ  sung để  hình thành  VHƯX trong nhà trường như: hoạt động rèn luyện nghiệp vụ  sư  phạm, tạo dư luận, sinh hoạt chính trị, nói chuyện chuyên đề hoặc  kiểm tra, đánh giá, tự  kiểm tra; khen thưởng, trách phạt. Sự phối   hợp  đồng bộ  giữa các lực lượng giáo dục trong và ngoài trường   được các tác giả  xem như  một  điều kiện để  công tác giáo dục  VHƯX được thuận lợi. 1.2. Những   vấn   đề   lý   luận   về   năng   lực   VHƯXHĐ   của  SVĐHSP trong bối cảnh hiện nay 1.2.1. VHƯXHĐ của SVĐHSP Khái niệm về  VHƯXHĐ của SV sư  phạm:   VHƯXHĐ của  SVĐHSP là các chuẩn mực mang tính đạo đức, thẩm mỹ chi phối   hành vi ứng xử của SVĐHSP trong các mối quan hệ sư phạm phục  vụ cho hoạt động học tập, rèn luyện của SV trong trường đại học,  trường phổ  thông và các cơ  quan, tổ  chức xã hội nơi SV tham gia   các hoạt động trải nghiệm. VHƯXHĐ được hình thành qua thái  độ, lời nói, cử chỉ, hành động … phù hợp với vai trò, vị trí của SV  trong những tình huống, hoàn cảnh cụ thể. 1.2.1.2. Vai trò của văn hoá  ƯXHĐ trong sự  hình thành nhân cách   của người giáo viên: VHƯXHĐ là yếu tố  cốt lõi trong việc hình  thành VH nhà trường, xây dựng trường học an toàn, phòng chống   bạo lực học đường; cũng như  trong việc tạo dựng mối quan hệ  hợp tác với cha mẹ/ người giám hộ của HS và các bên liên quan để  thực hiện hoạt động dạy học, giáo dục đạo đức, lối sống cho HS   1.2.1.3. Biểu hiện VHƯXHĐ của SVĐHSP  a. Hình thức của VHƯXHĐ: Lời nói, cử chỉ, thái độ, hành vi,  việc làm.  b. Nội dung của VHƯXHĐ: Phép lịch sự,  ứng xử  với những  vấn đề cá nhân của người khác, ứng xử với tài sản của người khác,  ứng xử khi tiếp nhận yêu cầu của khác, ứng xử khi giải quyết vấn  đề, ứng xử khi bất đồng ý kiến với người khác, ứng xử khi tham gia   5
  6. hoạt động chung, ứng xử trong việc cung cấp, phản hồi thông tin về  nhà trường c. Về không gian ứng xử của SV đại học sư  phạm: trong và   ngoài phạm vi trường đại học, không gian mạng d. Về  đối tượng  ứng xử:  Giảng viên/GV, cán bộ/nhân viên,  SV/HS, phụ huynh, khách đến thăm trường, người quen, người không  quen. e. Về  hoàn cảnh  ứng xử: Trong các hoạt động học tập ­ rèn  luyện,  giao tiếp với bạn bè và CB/GV, trong các hoàn cảnh giao  tiếp với gia đình về những vấn đề liên quan chương trình đào tạo,   hoạt động dạy học, giáo dục của nhà trường 1.2.2. Năng lực VHƯXHĐ của SVĐHSPtrong bối cảnh hiện nay 1.2.2.1. Khái niệm về năng lực VHƯXHĐ của SVĐHSP Năng lực VHƯXHĐ là khả  năng thể  hiện tính văn hóa của  chủ thể ứng xử (cá nhân hoặc tập thể) trong các tình huống ứng xử  của các mối quan hệ  học đường; qua đó mang lại cảm xúc tích   cực, sự hài lòng cho đối tượng  ứng xử. Năng lực VHƯXHĐ là sự  tích hợp của 3 thành tố cơ bản: Kiến thức về VHƯXHĐ, kỹ  năng  về VHƯXHĐ và các điều kiện tâm lý như: Tình cảm tích cực với   VHƯXHĐ; nhu cầu, sự  mong muốn thể  hiện VHƯXHĐ; sự  tích   cực chủ động, nỗ lực ý chí để thể hiện VHƯXHĐ; thiên hướng, tư  chất về ứng xử (sự linh hoạt, sự nhanh nhạy, kịp thời …). Tổ hợp   các yếu tố  này được kết tinh thành nhận thức của chủ  thể, được   điều tiết và thể  hiện qua thái độ, hành vi mang tính văn hóa trong  các tình huống ƯXHĐ. 1.2.2.2. Các yếu tổ cấu thành năng lực VHƯXHĐ của SVĐHSP  trong bối cảnh hiện nay a. Những giá trị  /chuẩn mực  ƯXHĐ: Tính kỷ  luật, Nhân ái,  Tôn trọng, Trách nhiệm, Hợp tác, Trung thực  b. Những kỹ  năng  ƯXHĐ:1. KN chuyển tải thông tin; 2. KN  thể hiện sự tôn trọng người khác như: thiện chí, tế  nhị  và cân bằng  hợp lý giữa tính nguyên tắc và tính nhường nhịn (nhượng bộ); 3. KN  chọn lựa ngôn từ và điều chỉnh giọng nói 4. KN phối hợp hoạt động  5. KN đàm phán; 6. KN thuyết phục; 7. KN làm chủ cảm xúc; 8. KN  giải quyết vấn đề; 9.  KN sử  dụng giao tiếp phi ngôn ngữ; 10. KN  lắng nghe. c.  Thái độ ứng xử 1.2.2.3. Các biểu hiện về năng lực VHƯXHĐ của SVĐHSPtrong bối   cảnh hiện nay: NL về phẩm chất SVĐHSP; NL xây dựng môi trường  6
  7. giáo dục; NL phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã  hội 1.2.2.4.  Quá   trình   hình   thành   năng   lực   VHƯXHĐ   của   SVĐHSPtrong bối cảnh hiện nay:Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức  về  VHƯXHĐ;  bồi dưỡng những tình cảm đúng đắn, lành mạnh  đối   với   VHƯXHĐ,   rèn   luyện   hình   thành   thói   quen   hành   vi   VHƯXHĐ  1.2.2.5. Tiêu chí đánh giá năng lực VHƯXHĐ của SVĐHSPtrong   bối cảnh hiện nay: Tiêu chí đánh giá năng lực VHƯXHĐ của SVĐHSP  trong bối cảnh hi ện nay Các thành phần của năng lực VHƯXHĐ Mức NL Kiến thức Kỹ năng Thái độ/Cảm xúc SV không biết; không  hiểu, không vận dụng,  SV không quan tâm  không phân tích, đánh giá  Không thực hiện được  NL kém đến các chuẩn mực  được các chuẩn mực  KN yêu cầu ƯXHĐ ứng xử trong các tình  huống thực tiễn Thực hiện KN còn  SV thể hiện nhiều sai sót, chưa đầy  SV nêu được các  các chuẩn mực khi  NL yếu đủ thao tác so với yêu  chuẩn mực ứng xử cầu, thể hiện sự kém tự  được yêu cầu với sự  tin miễn cưỡng SV nêu được các chuẩn  mực ứng xử và giải  Thực hiện tương đối  thích được một số  đầy đủ các thao tác,  SV  thực hiện các  nguyên nhân của sự  NL trung bình chuẩn mực khi được  thành công hay thất bại  yêu cầu của KN nhưng  còn một vài sai sót,  yêu cầu của một số tình huống/  câu chuyện/ thực tiễn  kém tự tin ứng xử SV có thể vận dụng  Thực hiện đúng,  SV  chủ động  kiến thức ứng xử vào  đầy đủ các  yêu cầu  thực hiện chuẩn mực  NL khá việc đưa ra giải pháp  của KN nhưng tính độc  trong các hoàn cảnh  ứng xử trong tình  lập, chủ động còn hạn  huống thực tiễn chế. cụ thể SV có thể  vận dụng  kiến thức về VH ƯX  SV  thực hiện chủ động  Thực hiện đúng, thực hiện chuẩn  mực  và  và phân tích, đánh giá   đầy đủ, thành thạo các  thể hiện thái độ không  tình huống, đối tượ ng  NL tốt yêu cầu của KN một  thỏa hiệp, không hợp tác  ứng xử để  đưa ra  cách độc lập,  với các biểu hiện phi  giải pháp ứng xử  chủ động. chuẩn mực trong các  mang hoàn cảnh cụ thể  tính sáng tạo 7
  8. 1.3.2. Giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho SVĐHSP trong bối cảnh   hiện nay 1.3.2.1. Khái niệm về  giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho SVĐHSP   trong   bối   cảnh   hiện   nay:  Giáo   dục   năng   lực   VHƯXHĐ   cho  SVĐHSP trong bối cảnh hiện nay   là quá trình trong đó  nhà giáo  dục lấy chuẩn NL  ứng xử  của GV làm căn cứ  xây dựng chuẩn   đầu ra về năng lực ứng xử dành cho SV của chương trình đào tạo   sư  phạm. Căn cứ  vào chuẩn đầu ra về   ứng xử, nhà giáo dục xây   dựng nội dung, phương pháp, hình thức tổ  chức giáo dục, tiêu  chuẩn đánh giá kết quả  các hoạt động giáo dục nhằm đạt mục   tiêu giáo dục là năng lực VHƯXHĐ.   1.3.2.2. Mục tiêu, nguyên tắc giáo dục năng lực văn hoá ƯXHĐ cho   SVĐHSP   trong   bối   cảnh   hiện   nay:  1.   NL   thể   hiện   phẩm   chất  SVĐHSP   (đạo   đức   SV,   phong   cách   SV);   2.   NL   xây   dựng   môi   trường giáo dục (Thực hiện đầy đủ nội quy, quy tắc VHUX, Thực  hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học  đường); 3. NL phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và  xã hội 1.3.2.3. Nội dung giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho SVĐHSPtrong   bối cảnh hiện nay: Giáo dục cho SV các chuẩn mực về VHƯXHĐ  và ý nghĩa của hành vi  ứng xử  văn hóa trong nhà trường; 2. Giáo   dục kỹ  năng hành vi  ứng xử  văn hóa học đường; 3. Giáo dục thái   độ  tích cực đối với hành vi  ứng xử văn hóa học đường và thái độ  đấu tranh phê phán đối với hành vi lệch chuẩn 1.3.2.4. Phương pháp giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho SVĐHSP   trong bối cảnh hiện nay: 1. Nhóm PP giáo dục cho SV các chuẩn  mực về  VHƯXHĐ và ý nghĩa của hành vi  ứng xử  văn hóa học   đường trong nhà trường: Thuyết trình, quan sát, khuyên giải, đàm   thoại, giải thích; 2. Nhóm PP giáo dục kỹ năng hành vi ứng xử văn  hóa học đường: Luyện tập, Rèn luyện, Trải nghiệm, Nghiên cứu  trường hợp, Dự  án; 3. Nhóm PP giáo dục thái độ  tích cực đối với  hành vi ứng xử văn hóa học đường: Nêu gương, Khen thưởng, Kỷ  luật tích cực. 1.3.2.5. Hình thức giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho SVĐHSPtrong   bối   cảnh   hiện   nay:  1.   Dạy   học;   2.   Tổ   chức   hoạt   động:  Tuyên  truyền, thực hiện quy tắc  ứng xử  trong trường học; 3. L ồng ghép  8
  9. vào các hoạt động: Thực hành, thực tập, tình nguyện vì cộng đồng;   các hoạt động lao động, văn hóa, văn nghệ, thể  dục thể  thao; 4.   Các hình thức khác:  Hát Quốc ca, chào cờ  Tổ  quốc;   thi đua xây  dựng VHUX; câu lạc bộ, cuộc thi, diễn đàn, tọa đàm, đối thoại...;   hướng dẫn về   ứng xử  văn hóa của các SV khóa trên, đội ngũ CB  lớp, chi đoàn đối với các SV khóa sau; Tham gia giám sát việc thực   hiện VHUX; ngăn chặn các hành vi vi phạm quy tắc  ứng xử  văn  hóa trong trường học; Tư vấn. 1.3.2.6. Các lực lượng tham gia giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho   SVĐHSPtrong bối cảnh hiện nay:1. Đội ngũ phụ  trách trực tiếp:  Giảng   viên   cố   vấn,   giảng   viên   giảng   dạy   lớp   SV,   cán   bộ   nhà  trường; 2. Đội ngũ hỗ trợ: Toàn thể đội ngũ giảng viên của trường,  cán bộ nhà trường. 1.3.2.7.   Đánh   giá   kết   quả   giáo   dục   năng   lực   VHƯXHĐ   cho   SVĐHSP trong bối cảnh hiện nay:Quan sát, phỏng vấn, điều tra  bằng phiếu, nghiên cứu sản phẩm, hồ sơ rèn luyện; hình thức đánh  giá bao gồm: Đánh giá thường xuyên, đánh giá tổng kết. 1.4. Các yếu tố   ảnh hưởng đến quá trình giáo dục năng lực  VHƯXHĐ cho SVĐHSP trong bối cảnh hiện nay: Yếu tố  chủ   quan: Chương trình giáo dục ­ đào tạo; nhận thức của đội ngũ cán   bộ  quản lý và đội ngũ giáo viên; năng lực, phẩm chất của cán   bộ/giảng viên; Động cơ, thái độ  học tập, rèn luyện của SV.Yếu   tố khách quan: Môi trường kinh tế ­ xã hội, gia đình, văn hóa cộng  đồng KẾT LUẬN CHƯƠNG 1: Việc giáo dục năng lực VHƯXHĐ cho  SVĐHSP trong bối cảnh hiện nay mang lại nhiều ý nghĩa. Đó là  góp phần giúp SV đáp ứng yêu cầu Chuẩn nghề nghiệp GV và cụ  thể hóa kế hoạch thực hiện đề  án "Xây dựng VHUX trong trường   học   giai   đoạn   2018­2025",   giúp   SVĐHSP   hình   thành   năng   lực  VHƯXHĐ trong quá trình tham gia các hoạt động thực tập, kiến  tập SP và hoạt động nghề  nghiệp. Giáo dục năng lực VHƯXHĐ  cho SVĐHSP trong bối cảnh hiện nay là quá trình hoạt động trong  đó có sự tham gia của nhiều thành tố: Mục đích, nội dung, phương   pháp, phương tiện, hình thức tổ  chức và kiểm tra ­ đánh giá kết   quả giáo dục.  9
  10. Chương 2 THỰC TRẠNG GIÁO DỤC NĂNG LỰC VHƯXHĐ CHO  SVĐHSP VÙNG ĐBSCL TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY 2.1. Giới thiệu khái quát về hoạt động khảo sát 2.1.1. Mục đích, qui mô khảo sát: Việc khảo sát nhằm tìm hiểu thực  trạng từ  SV và GV về  những vấn đề  liên quan đến nhận thức, thái  độ, hành vi về VHUXHĐ và đầ xuất những biện pháp giáo dục năng   lực VHƯXHĐ cho SVĐHSP vùng ĐBSCL trong bối cảnh hiện nay. Việc khảo sát được thực hiện bằng PP điều tra, phỏng vấn và  quan sát. Việc điều tra được thực hiện trên 200 GV và 700 SV của 3   trường đại học:  Đại học Cần Thơ, Đại học An Giang và Đại học   Đồng Tháp.  2.1.2. Khách thể và đối tượng khảo sát 2.1.2.1. Khái quát chung về hệ thống các cơ sở đào tạo SV sư phạm   trình độ  đại học thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long:  Đại  học An Giang, Đại học Cần Thơ, Đại học Đồng Tháp là 3 trường   đại học có số lượng các ngành đào tạo sư phạm khá ổn định trong  những năm gần đây (từ 11 ngành đến 15 ngành). 3 trường đại học  này đã góp phần tạo thuận lợi cho SV trong việc tiếp cận với   chương trình đào tạo SP cho địa phương và các tỉnh trong khu vực   ĐBSCL.  2.1.2.2. Đối tượng khảo sát: GV và SV đang giảng dạy và học tập  tại 3 trường đại học nói trên 2.1.3. Nội dung khảo sát:  Thực trạng về  năng lực   VHƯXHĐ của  SVĐHSP vùng ĐBSCL, thực trạng về  giáo dục  năng lực VHƯXHĐ  cho SVĐHSP vùng ĐBSCL, các yếu tố ảnh hưởng đến giáo dục năng   lực VHUXHĐ cho SVĐHSP vùng ĐBSCL. 2.1.4. Phương pháp và kỹ thuật tiến hành ­ Khảo sát bằng phiếu: Đối với SV, số phiếu hợp lệ là 684.   Đối với GV, số phiếu hợp lệ là 192. ­ Phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp SV và GV về những vấn đề  cần làm sáng tỏ liên quan đến nhận thức và hành vi ƯXHĐ. ­ Quan sát: Quan sát các biểu hiện ứng xử của SV trong lớp và  ngoài lớp học thông qua việc dự giờ, quan sát ngoài lớp  10
  11. 2.1.5. Thang đo và các quy  ước cho các thang đo:  Thang đo 1­thể  hiện quan điểm, thang đo 2­tần suất thực hiện, thang đo 3­mức độ  đạt được, thang đo 4 ­ mức độ ảnh hưởng. 2.2. Kết quả khảo sát 2.2.1.   Thực   trạng   về   năng   lực   VHƯXHĐ   của   SVĐHSP   vùng   đồng bằng sông Cửu Long 2.2.1.1. Thực trạng nhận thức của SV về VHƯXHĐ  Kết quả  khảo sát trên cho thấy: Đa số  SV hiểu VHƯXHĐ  được thể hiện qua sự tuân thủ các qui tắc thể hiện phép lịch sự cơ  bản.Tuy nhiên,  vẫn  còn  một  bộ  phận  SV vẫn  chưa  nhận  dạng   được đầy đủ những chuẩn mực của ƯXHĐ. Vì vậy,cần có những   giải pháp giáo dục phù hợp nhằm giúp SV có sự nhận thức đầy đủ,  qua đó định hướng cho hành vi đúng đắn nhằm tạo lập VHƯXHĐ. 1. Giữa SV với nhau, không cần phải   9.   Khi   bạn   cần   hỗ   trợ   trong   công   nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi, việc, SV sẽ giúp đỡ, 2. Giữa SV với nhau, không phải xin   10. Đối với việc thực hiện nhiệm vụ   phép   khi   cắt   ngang   lời   người   khác   nhóm, SV có thể  đến trễ  hoặc không   hoặc khi nói điều tế nhị,  tham gia, 3. Khi có sự bất đồng quan điểm, cần   11.   Sự   ganh   tị   giữa   SV   với   nhau   là   lắng   nghe   và   tìm   kiếm   giải   pháp   điều có thể chấp nhận được, được hai bên chấp nhận 12. Cần phải tôn trọng những quyền   4. Khi có điều không hài lòng, nên tránh   riêng tư  chính đáng của bạn bè (học   thể hiện sự giận dữ hoặc to tiếng, tập, nghỉ ngơi, sở thích cá nhân…) 5. Có thể  thông cảm cho việc SV đánh   13. Lấy cắp tài sản của bạn là điều   nhau vì họ thiếu kinh nghiệm sống  đáng xấu hổ,  6. Có thể gọi bạn là “thằng  ấy”, “con   14.   Nếu   trong   hoàn   cảnh   khó   khăn,   ấy” không nhất thiết phải trả  lại tài sản   11
  12. 7.   Đôi  khi   có   thể   nói   sai  sự   thật  về   đã vay, mượn của bạn. người bạn mà mình không thích, 15. Có thể giữ lại các vật dụng của bạn   8. Việc SV nói chuyện riêng trong giờ   đánh rơi hoặc để quên để sử dụng học là điều không thể chấp nhận được 16. Sự chia sẻ có ý nghĩa là sự chia sẻ   về vật chất 2.2.1.2. Thực trạng về thái độ của SV đối với VHƯXHĐ và trong ƯXHĐ  Biểu đồ 2.4. Biểu hiện về thái độ của SV trong ƯXHĐ 1. Lễ phép khi trao/nhận đồ vật  6. Kịp thời, lịch sự khi nhận/gửi email, 2. Thân thiện, lịch sự khi nói lời chào hỏi, 8. Chân thành khi nói lời cảm ơn, xin lỗi, 3. Tự   giác,   tích   cực   khi   thực   hiện   10. Nghiêm   túc   khi   học   tập   trên   nhiệm vụ chung,  lớp, 4. Trật tự, kỷ luật khi có việc ra khỏi lớp,   12. Trung   thực   khi   thông   tin   sự   khi vào muộn, khi nghỉ tiết học, việc, 5. Quan tâm, thấu cảm khi tiếp nhận thông   14.   Khôn   khéo   khi   bất   đồng   quan   tin, điểm hoặc nảy sinh mâu thuẫn,  15. Thể hiện tính trách nhiệm khi gây ra sai sót, Kết quả khảo sát cho thấy SV chưa thể hiện thái độ phù hợp   trong   việc   tương   tác   qua   thư   điện   tử   (email).   Đối   với   các   tình  huống  ứng xử  trong giao tiếp như: khi bất đồng quan điểm, nảy   sinh mâu thuẫn, khi gây ra sai sót…, đa số SV có sự thiếu chủ động   trong việc thể hiện thái độ phù hợp. Như  vậy, xét về  mặt thái độ  trong các hoàn cảnh  ứng xử, SV còn có nhiều biểu hiện chưa phù  hợp và sự  thay đổi đối với SV chỉ  có thể  đạt được thông qua sự  định hướng, giáo dục phù hợp từ nhà trường. 2.2.1.3. Thực trạng về hành vi của SV trong ƯXHĐ Thực trạng về hành vi ứng xử của SV trong học tập  Bảng 2.4. Các hành vi ứng xử của SV trong học tập TT Rất cao Cao TB Thấp Rất thấp ThB 1 1,46 50,88 23,25 23,68 0,73 3,29 4 2 1,61 46,93 26,02 23,39 2,05 3,23 7 3 1,17 36,55 16,81 42,54 2,92 2,90 11 4 0,73 34,36 36,70 27,92 0,29 3,07 10 5 1,75 41,08 37,43 19,74 0,00 3,25 5 6 0,73 51,17 15,35 31,87 0,88 3,19 9 7 0,58 52,34 17,98 28,51 0,58 3,24 6 8 1,32 60,23 21,05 17,40 0,00 3,45 1 12
  13. 9 0,44 52,05 17,98 28,51 1,02 3,22 8 10 0,88 40,94 51,46 6,73 0,00 3,36 3 11 1,17 51,02 32,02 15,79 0,00 3,38 2 1.   Xin   phép   GV   khi   có   việc   ra   khỏi   6.  Hoàn thành bài tập đúng hạn lớp,   khi   vào   muộn   hoặc   khi   nghỉ   7.  Thực hiện tốt các nhiệm vụ tự học tiết học 8.  Tham gia phát biểu ý kiến trên lớp 2. Đến lớp đúng giờ 9. Hợp  tác   với  bạn   trong   nhiệm  vụ   3. Không làm việc riêng trong giờ học   chung. trên lớp  (không nói  chuyện  riêng,   10.   Sử   dụng   ngôn   từ   trong   sáng   không sử dụng điện thoại) (không   nói   tục,   không   dùng   4.  Hợp tác với bạn trong nhiệm vụ chung   tiếng lóng) trong giao tiếp v ới   (đến đúng giờ, tham gia đóng góp ý kiến) GV, SV 5. Hợp tác với GV trong giờ  học (lắng   11.   Sử   dụng   trang   phục   phù   hợp   nghe sự phản hồi, thực hiện yêu cầu) (không sử  dụng trang phục hở   hang, lố lăng) trong lớp học Kết quả khảo sát cho thấy: vẫn còn một bộ phận SV vẫn có   những bất cập về  ứng xử trong học tập thể hiện dưới nhiều hình  thức khác nhau như  làm việc riêng trong giờ học trên lớp như  nói  chuyện riêng, sử  dụng điện thoại,  không  hợp tác với bạn trong   nhiệm vụ  chung, không đúng hạn trong việc nộp sản phẩm học   tập.    Do đó, những điều chưa phù hợp cần được điều chỉnh để  VHUX được thể hiện trong các mối quan hệ người ­ người.  2.2.2.   Thực   trạng   về   giáo   dục   VHƯXHĐ   cho   SVĐHSPvùng   đồng bằng sông Cửu Long 2.2.2.1. Thực trạng về mục tiêu giáo dục VHƯXHĐ  Bảng 2.9. Mục tiêu giáo dục VHƯXHĐ qua ý kiến của GV Rấ t   TT Cao TB Thấp Rất thấp ThB cao 1 0,29 16,67 9,36 1,75 0,00 3,55 2 2 0,00 8,04 14,47 5,41 0,15 3,08 5 3 0,58 16,81 8,48 2,19 0,00 3,56 1 4 0,00 4,68 22,81 0,58 0,00 3,15 3 5 0,00 0,88 9,94 16,23 1,02 2,38 7 6 0,00 0,73 8,92 15,06 3,36 2,25 6 7 0,73 2,92 22,51 1,90 0,00 3,09 4 1. Năng lực về đạo đức SVĐHSP vùng ĐBSCL. 2. Năng lực về phong cách SVĐHSP vùng ĐBSCL. 13
  14. 3. Năng lực xây dựng VH nhà trường. 4. Năng lực thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo   lực học đường. 5. Năng lực tạo dựng mối quan hệ hợp tác giữa cha mẹ/người giám hộ  của SV với nhà trường và các tổ chức XH. 6. Năng lực thúc đẩy sự  tham gia tích cực của gia đình vào việc thực   hiện kế hoạch dạy học, giáo dục của nhà trường. 7. Năng lực thúc đẩy sự  tham gia tích cực của gia đình vào các hoạt   động dạy học, giáo dục do nhà trường tổ chức. Kết quả  khảo sát cho thấy các trường ĐH trong khu vực  ĐBSCL đều quan tâm đến việc giáo dục SV xây dựng VH nhà  trường và hình thành đạo đức cho SV.  Năng lực thúc đẩy sự tham   gia tích cực của gia đình vào việc thực hiện kế  hoạch dạy học,   giáo dục của nhà trường và năng lực tạo dựng mối quan hệ hợp   tác giữa cha mẹ/người giám hộ  của SV với nhà trường và các tổ   chức XH là 2 mục tiêu cùng được GV và SV đánh giá ở mức thấp,   xếp vị trí  thứ 6 và thứ 7.  2.2.2.2. Thực trạng về  nội dung giáo dục VHƯXHĐ cho SV đại   học sư phạm vùng đồng bằng sông Cửu Long a. Thực trạng về nội dung giáo dục VHƯXHĐ qua ý kiến của GV Bảng 2.11. Nội dung giáo dục VHƯXHĐ qua ý kiến của GV Rất  Rất  TT Cao TB Thấp ThB cao thấp 1 2,60 58,33 37,50 1,56 0,00 3,62 3 2 1,04 15,63 81,25 2,08 0,00 3,16 5 3 0,52 15,10 78,13 6,25 0,00 3,10 6 4 4,69 82,81 11,46 1,04 0,00 3,91 2 5 3,65 86,98 9,38 0,00 0,00 3,94 1 6 0,00 18,23 81,25 0,52 0,00 3,18 4 7 0,00 13,54 82,29 4,17 0,00 3,09 2 8 2,60 6,25 59,90 31,25 0,00 2,80 5 9 1,04 13,54 56,77 28,65 0,00 2,87 4 10 0,00 8,85 32,81 53,13 0,00 2,40 9 11 0,00 24,48 47,92 17,19 0,00 2,76 7 14
  15. 12 0,00 16,15 60,94 22,92 0,00 2,93 3 13 0,00 11,98 52,60 35,42 0,00 2,77 6 14 0,00 6,25 51,56 42,19 0,00 2,64 8 15 1,04 28,65 64,06 6,25 0,00 3,24 1 16 0,00 16,15 53,13 30,73 0,00 2,85 1 17 0,00 9,38 44,27 46,35 0,00 2,63 2 1. Ý nghĩa của VHUXHĐ 9. KN chuyển tải thông tin 2. Chuẩn mực ứng xử với GV 10. KN đàm phán 3. Chuẩn mực ứng xử với bạn 11 KN thuyết phục 4. Chuẩn mực  ứng x ử trong h ọc t ập 12. KN làm chủ cảm xúc 5. Chuẩn mực  ứng xử  trong các hoạt   13. KN giải quyết vấn đề động của lớp, của khoa, của trường 14. KN sử dụng giao tiếp phi ngôn ngữ 6. Chuẩn mực  ứng xử  trong các hoạt   15. KN lắng nghe động  ở  trường  phổ   thông,   hoạt động   16. Thái độ  tích cực đối với hành vi   thực tập tốt nghiệp ứng xử VH học đường 7. KN thể hiện sự tôn trọng người khác 17. Thái độ  đấu tranh phê phán đối   8. KN  chọn lựa ngôn từ  và điều chỉnh   với hành vi lệch chuẩn giọng nói; Kết quả khảo sát cho thấy SV chưa được tiếp cận nhiều với   những   tác   động   giúp   hình   thành   KN   và   thái   độ   phù   hợp   trong  ƯXHĐ.  2.2.2.3. Thực trạng về  hình thức tổ  chức giáo dục VHUXHĐ cho   SVĐHSPvùng đồng bằng sông Cửu Long Bảng 2.13. Hình thức tổ chức giáo dục qua khảo sát ý kiến GV TT Rất cao Cao TB Thấp Rất thấp ThB 1 0 41,15 58,9 9,89 0 3.41 1 2 0 11,46 78,6 13,02 0 3.02 2 3 0 0 87 16,67 0 2.87 4 4 0 5,2 78,1 17,19 0 2.89 3 5 0 0 82,8 57,81 0 2.83 5 6 0 0 42,2 15,06 0 2.42 9 7 0 0 13 34,9 0 2.46 8 8 0 0 65,1 50,52 0 2.65 6 9 0 0 49,48 9,89 0 2.49 7 1. Tuyên truyền 6. Câu lạc bộ 15
  16. 2. Dạy học 7. Hoạt động Đoàn, Hội  3. Khóa bồi dưỡng KN mềm 8. Hội thi về VHƯXHĐ 4. Tư vấn 9. Báo cáo chuyên đề về VHUXHĐ 5. Kiến tập, thực tập sư phạm Kết   quả   khảo   sát   thể   hiện   rằng   việc   giáo   dục   năng   lực   VHUXHĐ đã được các trường thực hiện qua nhiều hình thức tổ  chức đa dạng. Tuy nhiên, việc giáo dục nội dung này chưa thể hiện  tính hệ thống, tuần tự; đồng thời chưa giúp SV hình thành nền tảng  tri thức, KN cần thiết.  2.2.2.4. Thực trạng về việc kiểm tra/ đánh giá trong giáo dục VHUXHĐ  cho SVĐHSP vùng ĐBSCL  Bảng 2.19. Đánh giá trong giáo dục qua khảo sát ý kiến GV TT Rất cao Cao TB Thấp Rất thấp ThB 1 5,73 67,19 27,08 0,00 0,00 3,79 1 2 0,00 11,98 69,79 18,23 0,00 2,94 2 3 0,00 1,04 12,50 86,46 0,00 2,15 3 4 59,90 27,08 13,02 0,00 0 4,47 1 5 2,60 59,38 29,17 8,85 0 3,56 3 6 7,29 69,27 20,31 3,13 0 3,81 2 Kết quả  khảo sát nói lên rằng việc đánh giá chưa đáp  ứng  đượ c yêu cầu của thực tiễn về  m ặt n ội dung, k ết qu ả đánh giá   có thể  chưa phản  ánh đầy đủ  năng lực VHUXHĐ với sự  tập   trung nhiều vào PP quan sát.  2.2.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giáo dục   VHUXHĐ cho SVĐHSP vùng ĐBSCL  Bảng 2.17. Đánh giá của GV về các yếu tố ảnh hưởng TT 4 3 2 1 ĐTB Thứ bậc 1 61,46 38,54 0 0 3,61 5 2 65,10 34,90 0 0 3,65 4 3 74,48 25,52 0 0 3,74 1 4 66,15 33,85 0 0 3,66 3 5 44,79 55,21 0 0 3,45 6 6 41,15 58,85 0 0 3,41 7 7 69,27 30,73 0 0 3,69 2 Kết quả khảo sát cho thấy có nhiều yếu tố tác động đến quá   trình giáo dục năng lực VHUXHĐ cho SV. Như  vậy, để  quá trình  16
  17. giáo dục đạt hiệu quả, cần quan tâm đến những yếu tố ảnh hưởng   này để lựa chọn những tác động phù hợp. 2.3. Đánh giá chung thực trạng  2.3.1.  Ưu điểm: Về  mặt nhận thức, đa số  SV có sự  hiểu biết khá  đầy đủ  về  những nội dung cơ  bản liên quan đến VHƯXHĐ. SV   xác định được các chuẩn mực của VHƯXHĐ, nhận dạng được các  biểu hiện của VHƯXHĐ trong mối quan hệ người ­ người và xác  định được các yếu tố cần thiết để  hình thành VHƯXHĐ. Về  mặt  thái độ, hành vi, đa số  SV đã thể  hiện thái độ, hành vi  ứng xử  mang tính VH trong tương tác với bạn bè, với CB/GV. Đối với việc giáo dục năng lực VHƯXHĐ, công tác này đã  được GV quan tâm thực hiện theo cách phù hợp với điều kiện,   hoàn cảnh giáo dục của mình.  2.3.2. Hạn chế Một   số   SV   chưa   xác   định   được  con   đường   chuyển   tải  VHƯXHĐ, nơi VHƯXHĐ được thể  hiện.   Có một số  hoàn cảnh   trong đó cần NL ứng xử phù hợp nhưng chưa được SV chú ý. Về mặt  thái độ, hành vi, một số  biểu hiện phi VH liên quan đến việc thực  hiện các quy tắc thể hiện phép lịch sự, ứng xử trong học tập, ứng xử  với những vấn đề riêng tư, ứng xử trong các tình huống giao tiếp  nảy  sinh phổ biến trong mối quan hệ SV­ SV.  Đối với việc giáo dục năng  lực VHUXHĐ, nội dung giáo dục chưa thể hiện sự cân đối giữa giáo  dục kiến thức và giáo dục KN, thái độ. Bên cạnh đó, việc đánh giá   vẫn chưa được thực hiện đầy đủ trên các nội dung ứng cần thiết cho  ƯXHĐ, phương pháp đánh giá chưa khái quát được năng lực VHUX  của SV. 2.3.3. Nguyên nhân:  Chương trình giáo dục ­ đào tạo; nhận thức  của đội ngũ CB quản lý và đội ngũ GV; năng lực, phẩm chất của   CB/GV; động cơ, thái độ  rèn luyện của SV; môi trường kinh tế  ­  xã hội; gia đình; VH cộng đồng. Kết luận chương 2: Kết quả khảo sát cho thấy đa số SV có  nhận  thức, thái độ, hành vi và việc giáo dục năng lực VHUXHĐ đã được  các trường tiến hành với nhiều con đường/hình thức tổ  chức đa  dạng. Tuy nhiên, kiến thức của SV về  VHUXHĐ vẫn chưa mang  tính hệ  thống, thể  hiện sự  rời rạc, thiên về  kinh nghiệm và thiếu   17
  18. KN cần thiết trong ứng xử.  Chương 3 BIỆN PHÁP GIÁO DỤC NĂNG LỰC VHƯXHĐ CHO  SVĐHSP VÙNG ĐBSCL TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp  3.1.1. Đảm bảo tính mục đích: Việc đề  xuất biện pháp giáo dục  căn cứ vào Mục tiêu của Giáo dục Việt Nam và  Báo cáo chính trị  Đại hội X của Đảng.  3.1.2. Đảm bảo tính vừa sức:  biện pháp phải đảm bảo tính vừa  sức đối với tập thể và đối với cá nhân.  3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn:  trong các thành tố  của quá trình  giáo dục VHƯXHĐ xuất phát từ thực tiễn phản ánh thực tiễn. Bên   cạnh đó, cần chú ý tuân thủ nguyên lý “Học đi đôi với hành”.  3.1.4. Đảm bảo tính khả  thi:  Các biện pháp phải đảm bảo rằng   nhà giáo dục có thể sử dụng được, nghĩa là phù hợp với NL, điều   kiện thực hiện của GV; đồng thời phù hợp với đặc điểm SV. 3.1.5. Đảm bảo phát huy tính tích cực, chủ  động của SV:   khơi  dậy tính tích cực, chủ động của SV thông qua việc thực hiện biện   pháp.  3.2.   Một   số   biện   pháp   giáo   dục   năng   lực   VHƯXHĐ   cho   SVĐHSP  vùng ĐBSCL:  1.  Biện pháp “Bồi dưỡng nhận thức  cho  SV về  VHƯXHĐ”; 2. Biện pháp “Rèn luyện kỹ  năng ƯXHĐ cho  SV”; 3. Biện pháp “Bồi dưỡng tình cảm, niềm tin vào VHƯXHĐ”;  4.   Biện pháp “Hướng dẫn SV tham gia các hoạt động nhằm rèn  luyện năng lực VHƯX”; 5. Biện pháp “Hình thành thói quen tự rèn  luyện năng lực VHUXHĐ cho sinh viên” 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp Biện pháp “Bồi dưỡng nhận thức cho SV về  VHƯXHĐ” là  điều kiện cần; Biện pháp “Rèn luyện kỹ năng ƯXHĐ cho SV”  là  biện pháp tiên quyết; biện pháp “Bồi dưỡng tình cảm, niềm tin vào  18
  19. VHƯXHĐ”  là chất xúc tác; biện pháp “Hướng dẫn sinh viên tham   gia các hoạt động nhằm rèn luyện năng lực VHƯX” là điều kiện   đủ;   biện   pháp   “Hình   thành   thói   quen   tự   rèn   luyện   năng   lực   VHUXHĐ cho SV” là biện pháp mang tính quyết định. 3.4. Thực nghiệm sư phạm 3.4.1. Khái quát về quá trình thực nghiệm 3.4.1.1. Mục đích thực nghiệm: Khẳng định ý nghĩa lý luận và thực  tiễn   của  biện  pháp  giáo   dục  năng  lực  VHƯXHĐ   cho   SVĐHSP  vùng ĐBSCL trong bối cảnh hiện nay 3.4.1.2. Đối tượng thực nghiệm:   150 SV năm 2, năm 3 thuộc các  ngành sư  phạm Âm nhạc, sư  phạm Toán, sư  phạm tiếng Anh, sư  phạm Văn của Trường Đại học Đồng Tháp. 3.4.1.3. Nội dung thực nghiệm ­ Biện pháp “Bồi dưỡng nhận thức cho SV về  VHƯXHĐ”.  Với biện pháp này, tác giả TN việc b ồi dưỡng, nâng cao nhận thức  cho SV về chuẩn mực ứng xử Tạo dựng mối quan hệ hợp tác giữa   cha mẹ của SV với nhà trường  ­ Biện pháp “Rèn luyện kỹ  năng  ƯXHĐ cho SV”. Với biện  pháp này, tác giả  TN luyện tập 1 KN trong nhóm KN  Tạo dựng   mối quan hệ  hợp tác giữa cha mẹ  của SV với nhà trường.   Đó là  KN chuyển tải thông tin. 3.4.2. Tiến trình thực nghiệm 3.4.2.1. Chuẩn bị thực nghiệm: Chọn mẫu thực nghiệm, Xây dựng  kế hoạch thực nghiệm; Khảo sát đầu vào; 2 Tiến hành TN vòng 1  và vòng 2; 3. Xử lý kết quả TN Xác định công cụ đo lường và thang đo lường kết quả ­ Thang đo lường kết quả + Chúng tôi đo kết quả  về  nhận thức với 3 mức độ: Biết,  hiểu, vận dụng. + Để  đo kết quả  về  KN, tác giả  xác định 5 mức độ  cụ  thể  như   sau:   Không   thể   hiện,   kém   hiệu   quả,   chưa   chuyên   nghiệp,   chuyên nghiệp, thành thục Tác giả xác định thang đánh giá như sau: 19
  20. Các mức Thang  Nhận thức Kỹ năng năng lực điểm SV không thực hiện  được các  Không   thực   hiện  Năng lực kém 1 yêu cầu của phiếu học tập được KN yêu cầu SV nêu được nhưng chưa đầy  Thực   hiện   KN   còn  đủ   3  nhiệm vụ  theo yêu cầu,  nhiều   sai   sót,   chưa  có   giải   thích  cho   một   vài  đầy   đủ   thao   tác   so  Năng lực  yếu nhiệm   vụ   nhưng   chưa   chính  với   yêu   cầu,   thể  2 xác và chưa đầy đủ, chưa nêu  hiện sự kém tự tin được giải pháp ứng xử cho tình  huống  SV nêu được đầy đủ  3 nhiệm  Thực hiện tương đối  vụ   nhưng   chưa   chính   xác,   có  đầy đủ  các thao tác,  giải   thích  cho   3   nhiệm   vụ  yêu   cầu   của   KN  Năng lực  nhưng   chưa   đầy   đủ   nhưng  nhưng   còn   một   vài  3 trung bình chưa chính xác, nêu được giải  sai sót, kém tự tin pháp   ứng   xử   cho   tình   huống  nhưng   tính   hiệu   quả   và   tính  khả thi thấp SV nêu được chính xác 3 nhiệm  Thực hiện đúng, đầy  vụ, có giải thích đầy đủ và chính  đủ  các   yêu cầu của  xác cho 3 nhiệm vụ, nêu được  KN   nhưng   tính   độc  Năng lực khá 4 giải pháp ứng xử cho tình huống  lập, chủ động còn hạn  thể  hiện tính hiệu quả  và tính  chế. khả thi. SV   nêu   được   chính   xác   3  Thực hiện đúng, đầy  nhiệm vụ, có giải thích đầy đủ  đủ,   thành   thạo   các  và chính xác cho 3 nhiệm vụ,   yêu cầu của KN một   Năng lực     tốt nêu được giải pháp ứng xử cho  cách   độc   lập,   chủ  5 tình huống thể  hiện tính hiệu  động. quả,   tính   khả   thi   và   tính   độc  đáo. Việc xếp loại NL dựa vào điểm trung bình cộng với quy   ước như sau: Mức độ cua NL  ̉ Điểm trung bình (ĐTB) Năng lực kém 0 ≤ ĐTB 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0