intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập phát triển khả năng linh hoạt cho vận động viên môn Taekwondo thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Hetiheti Hetiheti | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:40

94
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án nghiên cứu xây dựng và đánh giá hiệu quả hệ thống bài tập phát triển khả năng linh hoạt cho VĐV môn Taekwondo TP.HCM, nhằm mục đích góp phần nâng cao thành tích thi đấu cho VĐV. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập phát triển khả năng linh hoạt cho vận động viên môn Taekwondo thành phố Hồ Chí Minh

  1. 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO           BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TDTT TP.HỒ CHÍ MINH ******* NGUYỄN ĐĂNG KHÁNH NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP  PHÁT TRIỂN KHẢ NĂNG LINH HOẠT  CHO VẬN ĐỘNG VIÊN MÔN TAEKWONDO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên nganh: Hu ̀ ấn luyện thể thao Ma sô: 62140104 ̃ ́ TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
  2. 2 TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
  3. 3 A. GIỚI THIỆU LUẬN ÁN 1. Mở đầu Báo cáo số  68/BC­UBND  của Sở  Văn hóa, Thể  thao  và Du lịch  Thành phố  Hồ  Chí  Minh (TP.HCM)  về  thực trạng và giải pháp phát  triển thể  thao thành tích cao  TP.HCM  giai đoạn 2011­2020 có đề  cập  đến những mặt hạn chế: " So với yêu cầu phát triển, thể thao đỉnh cao  của thành phố  trong thời gian qua bộc lộ  khuyết điểm, hạn chế  chậm  được khắc phục. Một số môn thể  thao trọng điểm sa sút về  thành tích,  trong đó có các môn thể thao đã từng là niềm tự hào của thể thao thành  phố, được dư  luận, quần chúng nhân dân đặc biệt quan tâm như: bóng  đá, bóng chuyền, điền kinh, Taekwondo, Judo…Việc ứng dụng khoa học  – kỹ  thuật trong đào tạo, huấn luyện chưa được áp dụng cho công tác  tuyển chọn, huấn luyện, đầu tư  cho những tài năng thể  thao…Trình độ  quản lý, huấn luyện cho đầu tư, phát triển thể  thao thành tích cao của  huấn luyện viên còn hạn chế, chưa đáp  ứng tiêu chuẩn chuyên môn   quốc tế.” [25] Vận động viên (VĐV) Taekwondo TP.HCM góp mặt tham dự qua 4  kỳ  Olympic (2000, 2004, 2008, 2012), nhưng đều không đạt thành tích  như  mong đợi. Đến Olympic Rio 2016, Việt Nam (VN) không có VĐV  đạt xuất tham dự. Trong thi đấu thể thao các môn Võ thuật có tính chất đối kháng trực  tiếp, động tác của VĐV võ thuật rất đa dạng, phong phú, yêu cầu xử lý  tình huống đột ngột trong khoảng thời gian ngắn, việc phát triển khả  năng linh hoạt (KNLH) cho VĐV rất cần thiết và áp dụng thường xuyên  trong giáo án tập luyện, đặc biệt thể  hiện trong các động tác kỹ  chiến  thuật chuyên môn để đạt được hiệu quả cao nhất.  Rất nhiều công trình nghiên cứu cho thấy huấn luyện  KNLH có hiệu  quả tích cực đối với thành tích vận động, tuy nhiên các nghiên cứu về hiệu   quả của hệ thống bài tập phát triển KNLH vẫn còn ít được chú trọng tại  VN. Do võ thuật là môn mũi nhọn của thể  thao thành phố, muốn nâng  cao thành tích các môn Võ thuật còn rất nhiều vấn đề  cần giải quyết, 
  4. 4 trong đó thể lực đóng vai trò rất quan trọng. Lực lượng huấn luyện viên   (HLV) đánh giá hiệu quả chủ  yếu dựa vào thành tích thi đấu hàng năm   của VĐV,  đa số  chưa biết bố  trí, lựa chọn bài tập, xây dựng chương  trình huấn luyện phù hợp nhằm nâng cao thành tích thể thao. Vì vậy đề  tài “ Nghiên cứu xây dựng hệ  thống bài tập phát triển khả  năng linh   hoạt cho  VĐV  môn Taekwondo  TP.HCM  ” là rất cấp thiết trong giai  đoạn hiện nay.  Mục đích của đề  tài: Nghiên cứu xây dựng và đánh giá hiệu quả  hệ   thống   bài   tập   phát   triển   khả   năng  linh   hoạt   cho  VĐV  môn  Taekwondo TP.HCM, nhằm mục đích góp phần nâng cao thành tích thi  đấu cho VĐV. Mục tiêu của đề tài:  Mục tiêu 1. Thực trạng về công tác huấn luyện khả năng linh hoạt  cho VĐV môn Taekwondo tại Việt Nam. Mục tiêu 2. Nghiên cứu xây dựng và ứng dụng hệ thống bài tập phát  triển khả năng linh hoạt cho VĐV Taekwondo TP.HCM. Mục tiêu 3. Đánh giá hiệu quả hệ thống bài tập phát triển khả năng  linh hoạt cho VĐV Taekwondo TP.HCM sau 1 chu kỳ huấn luyện năm. 2. Những đóng góp mới của luận án: a)  Quan điểm của HLV về  công tác huấn luyện KNLH cho thấy:  100% HLV thống nhất khái niệm về  KNLH của  đề  tài và  cho rằng  KNLH  đóng vai trò quan trọng trong thành tích môn  Taekwondo. Thực  trạng công tác huấn luyện KNLH cho thấy: Chưa có sự  thống nhất về  kế  hoạch huấn luyện cũng như  các thông số  tập luyện cụ  thể  trong   chương trình huấn luyện KNLH cho VĐV Taekwondo. Điều này phù   hợp với kết quả  có 89.7% HLV cho rằng rất cần thiết phát triển lý  thuyết huấn luyện KNLH cho VĐV Taekwondo tại Việt Nam. b) Đề  tài đã xây dựng được 24 test kiểm tra để  đánh giá hiệu quả  bài tập và chương trình thực nghiệm, bao gồm 3 nhóm: (a) 7 test đánh  giá khả năng linh hoạt; (b) 11 test đánh giá các năng lực liên quan; và (c)   6 test chuyên môn. 
  5. 5 ̀ ̀ ̃ ́ ̣ c) Đê tai đa xac đinh đ ược hê thông 76 bài t ̣ ́ ập, chia thanh 2 nhom: (1) ̀ ́   ̀ ̣ ̣ 56 bai tâp linh hoat chung, bao gôm: 25 bài t ̀ ập di chuyển linh hoat, 31 bài ̣   tập bật nhảy linh hoạt va (2) 20 bai tâp linh hoat chuyên môn. Các bài t ̀ ̀ ̣ ̣ ập  sử dụng các dụng cụ đơn giản và phổ biến do đó hoàn toàn phù hợp với   điều kiện tập luyện hiện nay tại TPHCM nói riêng và tại Việt Nam nói  chung.  d) Đề tài đã xây dựng được các chương trình thực nghiệm trong 2 giai  đoạn chuẩn bị chung và chuẩn bị chuyên môn. Kết quả sau thực nghiệm  cho   thấy  hệ   thống   bài   tập   phát   triển   KNLH   cho   VĐV   Taekwondo  TP.HCM là phù hợp và hiệu quả   ở  cả  2 giai đoạn. Chương trình sử  dụng các bài tập di chuyên linh ho ̉ ạt kêt h ́ ợp nhom cac bai tâp bât nhay ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̉   linh hoat t ̣ ỏ ra có hiệu quả hơn chương trình chỉ  sử  dụng các bài tập di   ̉ chuyên linh ho ạt. e) Cac test linh hoat co t ́ ̣ ́ ương quan với cac test tôc đô, thăng băng, ́ ́ ̣ ̀   ̉ mêm deo, phan xa, s ̀ ̉ ̣ ưc bât va công suât  ́ ̣ ̀ ́ ở  các mức đô khac nhau. 4 test ̣ ́   chuyên môn sử dung ky thuât đa co t ̣ ̃ ̣ ́ ́ ương quan chăt v ̣ ơi cac test linh hoat, ́ ́ ̣   ̣ ̣ ̀ đăc biêt la test Ph ối hợp bước trái, bước phải đá vòng cầu 15s co t ́ ương   ̣ quan rât chăt (0.05 ­ 0.01) v ́ ơi tât ca 7 test linh hoat. Mô men l ́ ́ ̉ ̣ ực đinh ̉   ̃ ́ ́ ương quan vơi 4 test linh hoat: Ch duôi gôi co t ́ ̣ ạy chữ T (s), Chạy con   thoi (s), Linh hoạt 505 (s) va Linh ho ̀ ạt Illinois (s)  ở ca tôc đô 60 đô/s va ̉ ́ ̣ ̣ ̀  180 đô/s. ̣   3. Cấu trúc của luận án Luận án được trình bày trong 129 trang giấy khổ A4, bao gồm: Mở  đầu:   3   trang;   Chương   1:   Tổng   quan   tình   hình   nghiên   cứu:   34   trang;  Chương   2:   Đối   tượng,   phương   pháp,   tổ   chức   nghiên   cứu:   19   trang;  Chương 3: Kết quả nghiên cứu và bàn luận: 71 trang; Kết luận và kiến  nghị: 2 trang. Luận án có 54 bảng, 16 biểu đồ. Luận án sử  dụng 80 tài  liệu tham khảo, trong đó có 43 tài liệu tiếng Việt, 37 tài liệu tiếng Anh   và phần phụ lục.  B. NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
  6. 6 ̉ ́ ̀ Đê tiên hanh nghiên c ưu, viêc tông h ́ ̣ ̉ ợp cac c ́ ơ sở ly luân vê vân đê ́ ̣ ̀ ́ ̀  nghiên cưu la cân thiêt trong viêc đinh h ́ ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ướng nghiên cứu cung nh ̃ ư  xać   ̣ đinh ph ương phap tiêp cân vân đê nghiên c ́ ́ ̣ ́ ̀ ưu môt cach h ́ ̣ ́ ợp ly va khoa ́ ̀   ̣ ̀ ̀ ̃ ̉ hoc. Đê tai đa tông h ợp được cac ć ơ sở  thực tiên va ly luân liên quan t ̃ ̀ ́ ̣ ừ  nhiều công trình nghiên cứu trong nước và nước ngoài qua 8 nội dung:  1.1. Thực trạng về công tác đào tạo các môn võ thuật tại TP.HCM. 1.2. Khả năng linh hoạt, sức nhanh, thăng bằng. 1.3. Khả năng linh hoạt và bộ máy thần kinh cơ. 1.4. Vai trò của khả  năng linh hoạt đối với thành tích thể  thao và  Taekwondo. 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng linh hoạt. 1.6. Đặc điểm thi đâu môn Taekwondo. ́ 1.7.  Xây dựng kế  hoạch năm theo chu kỳ  trong huấn luyện thể  thao. 1.8. Các công trình nghiên cứu liên quan. ́ ̣ Thông qua cac nôi dung trên, đê tai rut ra đ ̀ ̀ ́ ược những cơ sở ly luân ́ ̣   ̣ ̉ ́ ̀ va khoa hoc đê tiên hanh nghiên c ̀ ứu sau: Từ   năm   1990,   đội   tuyển   quốc   gia   Taekwondo   được   thành   lập  nhằm tham dự  các giải thi đấu trong khu vực, châu lục và thế  giới, đã  đem về  nhiều thành tích vẻ  vang cho đất nước, trong đó có công đóng  góp rất lớn từ lực lượng HLV, VĐV Taekwondo TP.HCM. Từ sau năm  2009, thanh tich Taekwondo TP.HCM nôi dung đôi khang co s ̀ ́ ̣ ́ ́ ́ ự sa sut  ́ ở  ̉ ̣ cac giai Vô đich toan quôc. T ́ ̀ ́ ừ năm 2000, co s ́ ự giam sut thanh tich ro rêt ̉ ́ ̀ ́ ̃ ̣  ở cac giai ASIAD va Olympic.  ́ ̉ ̀ ̣ ́ ́ ̀ ́ ̣ Hiên nay co kha nhiêu khai niêm vê KNLH cua nhiêu tac gia khac̀ ̉ ̀ ́ ̉ ́  nhau trên  thê gi ́ ơí  va trong ̀  nươc.  ́ Đề  tài  đã tổng hợp các khái niệm  KNLH   của   nhiều   tác   giả:   Twist   and   Benickly   (1995),   Brittenham.   G  (1996), Brown L. E. (2005), Kent (1994), Jason (2001), Jay H. (2002)…  ́ ̀ ̉ ́ ̉ ̉ Qua phân tich va khao sat quan điêm cua cac HLV Taekwondo toan quôc, ́ ̀ ́  ́ ̣ khai niêm "Linh ho ạt là khả năng tăng tốc, giảm tốc và thay đổi phương  hướng một cách nhanh chóng trong khi vẫn duy trì độ  thăng bằng ­  ổn  định cũng như đảm bảo những hiệu quả hoạt động của các động tác kỹ  thuật" la nôi ham đ ̀ ̣ ̀ ược sử dung trong đê tai.  ̣ ̀ ̀
  7. 7 KNLH chịu sự điều khiển của hệ thần kinh cơ. Kha năng phôi h ̉ ́ ợp  thân kinh c ̀ ơ la c ̀ ơ chê quan trong cua huân luyên KNLH. Do đo, ph ́ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ương  pháp huấn luyện KNLH phải kích thích phát triển tốc độ  hoạt hóa cuả   nơ ron vận động hay kích thích cơ thực hiện 1 hoạt động vận động với  tốc độ  và công suất cao. Các phương pháp và bài tập càng đặc thù, cơ  càng được tập luyện tốt để thực hiện các chuyển động vận động nhanh  và mạnh. (Chu D.A, 1996) [49] KNLH là một thuộc tính thể  thao riêng biệt có vai trò quan trọng  cơ bản đối với các môn thể thao với 3 lý do: (1) Phát triển tính linh hoạt   sẽ  tạo nền tảng sức mạnh cho việc điều khiển thần kinh cơ  và chức  năng kỹ năng vận động, do đó phải tạo lập được các năng lực toàn diện.  (2) Đổi hướng là nguyên nhân thông thường gây chấn thương, vì vậy  bằng cách dạy VĐV cơ  chế  di chuyển thích hợp có thể  giảm rủi ro   chấn thương. (3) Khi VĐV thuần thục, việc nâng cao khả  năng nhanh  chóng đổi hướng sẽ  cải thiện hiệu suất trong cả  tình huống chủ  động  tấn công và phòng thủ đối phó. (Jason D. V.,2001) [61] Nhiêu công trinh nghiên c ̀ ̀ ưu gân đây cho thây: KNLH đong vai tro ́ ̀ ́ ́ ̀  ̣ quan trong đôi v ́ ơi thanh tich thi đâu môn Taekwondo. Theo Cochran [51], ́ ̀ ́ ́   ́ ̣ trong huân luyên va thi đâu Taekwondo Olympic thi vai tro cua KNLH ̀ ́ ̀ ̀ ̉   tương đương vơi s ́ ưc bên  ́ ̀ ưa khi, yêm khi va công suât. T ́ ́ ́ ̀ ́ ương tự, các   kết quả  tổng hợp của nhiều tác giả  tiêu biểu như  Pieter W. (1997),   Bompa T.O. (1999) [72], [45]… cung nh ̃ ấn mạnh vai trò quan trọng của  KNLH trong cấu trúc thành tích của các VĐV võ thuật trình độ  cao,  trong đo co Taekwondo. ́ ́  Cac nghiên c ́ ứu cuả  Pieter W. ,1997; Sekulic  D.,2013; Fatma A.,2010... cho thấy  KNLH đong vai tro quan trong đ ́ ̀ ̣ ến  năng lực thi đấu của VĐV Taekwondo trong phạm vi không gian sàn thi   đấu nhỏ  hẹp,  ức chế  đối kháng lớn với đối thủ, yêu cầu những hoạt  động phán đoán,  ứng biến, bột phát và biến đổi phương hướng nhanh,  sao cho trong thời gian ngắn nhất, ra quyết định hiệu quả  nhất ( Pieter  W.1997) [72]. Đây la c ̀ ơ sở quan trong cua viêc xac đinh cac test kiêm tra ̣ ̉ ̣ ́ ̣ ́ ̉   ̉ cho khach thê nghiên c ́ ưu. ́ Một chương trình huấn luyện KNLH toàn diện sẽ  cần đến các  nhân tố  tác động: sức mạnh, công suất, tăng tốc, giảm tốc, khả  năng 
  8. 8 phối hợp, thăng bằng, khả năng mềm dẻo và tâm lý. Việc liên kết chặt  chẽ các nhân tố này tác động đến việc phát triển KNLH, nâng cao thành  tích   cho   VĐV   (Brown   L.E.,2000[48];   Cissik,   2004[50];   Graham   J.   F.,  2005)[58]. Đây la c ̀ ơ sở quan trong cua viêc l ̣ ̉ ̣ ựa chon bai tâp va xac đinh ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ̣   ̉ ̉ cac test kiêm tra cho khach thê nghiên c ́ ́ ứu. Việc lập kế hoạch trong huấn luyện thể hiện một quy trình có tổ  chức, có phương pháp và khoa học giúp VĐV đạt trình độ cao nhất trong  tập luyện và thi đấu. Vì vậy, lập kế  hoạch là công cụ  quan trọng nhất  của HLV trong quá trình điều khiển chương trình HL một cách khoa  học. (Bompa,1996) [45]. Chương trinh th ̀ ực nghiêm cân săp xêp phu h ̣ ̀ ́ ́ ̀ ợp  vơi cac giai đoan cua kê hoach huân luyên năm. Đây la c ́ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ̣ ̀ ơ sở đê ̉ ứng dung ̣   cać   chương   trinh ̀   thực   nghiêm ̣   vaò   cać   giai   đoan ̣   chuân ̉   bị   chung   và  ̣ ̣ chuyên môn theo kê hoach huân luyên năm cua đôi tuyên Taekwondo ́ ́ ̉ ̣ ̉   TP.HCM. Đãt  ổng hợp và  phân tich cac công trinh nghiên c ́ ́ ̀ ưu co liên quan ́ ́   đến hướng nghiên cứu, có thể  nhận định: cho đến  nay,  vân đê huân ́ ̀ ́  ̣ luyên KNLH vân ch ̃ ưa được đâu t ̀ ư nghiên cưú , chưa co nghiên c ́ ưu nao ́ ̀  ̣ vê huân luyên KNLH cho VĐV Taekwondo tai V ̀ ́ ̣ iệt Nam được công bô.́  ́ ̣ Do đo, viêc nghiên c ưu đ ́ ề  tài “ Nghiên cứu xây dựng hệ  thống bài tập   phát triển khả  năng linh hoạt cho VĐV môn Taekwondo TP.HCM ” là   rất cấp thiết trong giai đoạn hiện nay, đóng góp thêm cơ  sở  lý luận   huấn luyện và thực tiễn nhằm nâng cao thành tích thi đấu cho VĐV  ̣ Taekwondo tai TP.HCM. Chương 2 PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1. Phương pháp nghiên cứu: Để giải quyết các mục tiêu đề ra, đề  tài sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp phân tích và tổng hợp tài  liệu, Phương pháp phỏng vấn chuyên gia,  Phương pháp kiểm tra sư  phạm, Phương pháp thực nghiệm sư phạm, Phương pháp toán thống kê.  Sử  dụng các thiết bị  hiện đại như  Smart speed, Jump Kistler,  Biodex  System   4Pro   –   2012,  Batak   –   Pro,   Pro   Fitter   3D   Cross   Trainer   trong  Phương pháp kiểm tra sư phạm.
  9. 9 2.2. Tổ chức nghiên cứu 2.2.1.Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống bài tập phát triển khả năng  linh hoạt cho vận động viên đôi tuyên  ̣ ̉ Taekwondo TP.HCM.  2.2.2. Khách thể nghiên cứu:  ­ Khách thể  thực nghiệm: Gồm 28 VĐV (20 nam và 8 nữ) đội  tuyển Taekwondo TPHCM nội dung đối kháng năm 2016, theo các hạng  cân nữ: 46kg, 49kg, 53kg, 57kg, 67k; hạng cân nam: 54kg, 58kg, 63kg,  68kg,74kg, 87kg, trên 87kg. Độ  tuổi từ  18 – 25. Trình độ: đa số  đều đã  đạt huy chương ở các giải cấp thành phố, toàn quốc và các VĐV trẻ  có   triển vọng hướng đến mục tiêu đạt thành tích  ở  giải thi đấu cấp toàn  quốc và quốc tế. Các VĐV chia ngẫu nhiên thành 2 nhóm thực nghiệm 1  và 2, tập 2 chương trình khác nhau trong giai đoạn chuẩn bị  chung. Mỗi  nhóm 14 VĐV, gồm 10 VĐV nam và 4 VĐV nữ. Trình độ, lứa tuổi và giới  tính ở từng nhóm là tương đồng nhau. 2.2.3. Phạm vi, thời gian nghiên cứu:  Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 12 năm 2012 đến tháng 12 năm  2016 tại: trường Đại học Thể  dục Thể  thao thành phố  Hồ  Chí Minh,   Trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, Trung  tâm huấn luyện và thi đấu TDTT TP.HCM và các địa điểm tập luyện  của các môn tại thành phố Hồ Chí Minh. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành trên VĐV nội dung   đối kháng. Đây là nội dung thi đấu chính thức tại các kỳ  SEA Games,  ASIAD và Olympic. 2.2.4. Kế hoạch nghiên cứu: ­ Đề tài được tiến hành từ tháng 12/2012 đến tháng 12/2016, gồm 5  giai đoạn cụ thể như sau: Giai đoạn 1: Từ tháng 12/2012  đến 12/2013. Giai đoạn 2: Từ  01/2014 đến 12/2014 Giai đoạn 3: Từ  01/2015 đến 12/2015 Giai đoạn 4: Từ  1/2016 đến 10/2016 Giai đoạn 5: Từ  11/2016 đến 12/2016 2.2.5. Địa điểm nghiên cứu
  10. 10 ­ Trường Đại học TDTT TP.HCM ­ Trung tâm Huấn luyện và thi đấu TDTT TP.HCM ­ Trung tâm HLTT Quốc gia TP.HCM Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1.   Thực   trạng   công   tác   huấn   luyện   KNLH   cho   vận   động   viên  Taekwondo tại Việt Nam. Được sự ủng hộ của lãnh đạo Liên đoàn Taekwondo Việt Nam và   Bộ   môn   Taekwondo   Tổng   cục   TDTT,   NCS   đã   tiến   hành   gửi   phiếu  phỏng vấn cho 40 HLV Taekwondo đang làm công tác huấn luyện cho  các đội tuyển Taekwondo của tỉnh/thành/ngành trên toàn quốc đang tham  gia Đại hội TDTT toàn quốc vào tháng 12/2014. Sau khi thu thập và tổng  hợp các phiếu phỏng vấn, đã loại bỏ  một phiếu không đủ  điều kiện  (không điền đầy đủ  các mục khảo sát), số  phiếu hợp lệ  là 39. Tỷ  lệ  phiếu hợp lệ đạt 97.5%, đảm bảo số lượng mẫu cần thiết. Kết quả mục tiêu 1: ­ Kết quả thống kê đặc điểm nhân khẩu học cho thấy: 100% HLV  được phỏng vấn đều đang trực tiếp huấn luyện các đội tỉnh, thành,   ngành, trong đó 51.3%, đã và đang huấn luyện VĐV ở trình độ đội trẻ và  tuyển quốc gia. 89.7% HLV có thâm niên công tác từ  5 năm trở  lên.  56.4% có thành tích quốc tế (từ khu vực đến thế  giới). 100% HLV đều  có trình độ cử nhân trở lên, trong đó 17.9% HLV có trình độ thạc sĩ. Có  thể  nhận định, mẫu phỏng vấn có thể  đại diện cho HLV Taekwondo  trình độ cao Việt Nam, đáp ứng được yêu cầu chọn mẫu. ­  Kết quả  khảo sát quan điểm của HLV về  công tác huấn luyện   KNLH cho thấy: 100% HLV hoàn toàn thống nhất khái niệm về KNLH  của đề  tài và đánh giá rất cao tầm quan trọng của KNLH đối với thành   tích thi đấu Taekwondo. Các HLV chưa có sự thống nhất cao về yếu tố  chịu sự  tác động của KNLH, lựa chọn cao nhất là tác động đối với  chiến thuật chỉ  là 38.5%. Kết quả  này phù hợp với thực trạng là đa số  HLV   (71.8%)   cho   rằng   công   tác   huấn   luyện   KNLH   cho   VĐV  Taekwondo tại Việt Nam chưa được hệ thống hoá.
  11. 11 ­ Về thực trạng ứng dụng huấn luyện KNLH cho thấy: nhìn chung  chưa có sự thống nhất cao về giai đoạn thực hiện nội dung huấn luyện   KNLH ở cả quá trình đào tạo VĐV dài hạn lẫn chu kỳ huấn luyện năm.   Công tác huấn luyện KNLH trong giai đoạn chuẩn bị chuyên môn (41%)  và suốt năm (23.0%) là nổi trội so với các giai đoạn khác. Các HLV chưa   xác định được số giáo án huấn luyện KNLH, thể hiện qua xu hướng các   HLV không có số giáo án huấn luyện KNLH cố định ở 4/5 giai đoạn.  ­  Thực trạng thời điểm tập KNLH: chỉ  có 43.6% HLV thực hiện  ngay sau khởi động, 56.4% không xác định thời điểm tập KNLH cố định  hoặc tập vào giữa buổi tập hoặc cuối buổi tập. Có thể  thấy, hơn 50%  HLV thực hiện nội dung KNLH vào thời điểm chưa phù hợp với lý  thuyết huấn luyện. Tỷ lệ HLV không sử dụng số lượng bài tập cố định  chiếm tỷ lệ cao nhất (43.6%). ­ Thực trạng tổng số  bài tập linh hoạt đã và đang được các HLV  sử dụng nằm ở khoảng từ 31 đến 50 bài tập (chiếm tổng tỷ lệ 53.9%).   HLV sử dụng từ 11 đến 20 bài tập linh hoạt chung và 11 đến 20 bài tập   chuyên môn chiếm tỷ  lệ  cao nhất (41% và 46.2% tương  ứng). Xét theo  mật độ  tập trung phân bố   ở  các lựa chọn thì: tổng số  bài tập linh hoạt   chung thường sử dụng nằm ở khoảng từ dưới 10 bài tập đến 20 bài tập   (chiếm tổng tỷ lệ 74.3%), tổng số bài tập chuyên môn thường sử  dụng  nằm ở khoảng từ dưới 10 bài tập cho đến 20 bài tập (chiếm tổng tỷ lệ  72.3%). ­ 92.3% HLV có phân loại hệ thống bài tập linh hoạt thành bài tập  linh hoạt chung và bài tập linh hoạt chuyên môn. Dụng cụ sử dụng là các   dụng cụ thường gặp trong huấn luyện linh hoạt như thang dây, mốc nhựa  hình nón, bục gỗ, rào. Cường độ  vận động được sử  dụng nhiều nhất là   cường độ  lớn (38.5%), tuy nhiên nếu xét theo mức độ  phân bố tập trung  của các lựa chọn thì cường độ vận động thường được sử  dụng khi huấn  luyện KNLH là từ  lớn tới cận tối đa với tổng tỷ  lệ  HLV sử  dụng là  97.4%. 3.2. Nghiên cứu xây dựng và ứng dụng hệ thống bài tập phát triển   khả năng linh hoạt cho VĐV Taekwondo Thành phố Hồ Chí Minh.
  12. 12 3.2.1. Nghiên cứu xác định hệ  thống test đánh giá KNLH cho  VĐV Taekwondo Thành phố Hồ Chí Minh. 3.2.1.1. Cơ  sở  lý luận lựa chọn hệ  thống test đánh giá KNLH  cho VĐV Taekwondo TPHCM. Theo Brown L. E. (2000); Cissik, Barnes (2004); Graham J. F (2005)  [48], [50], [58]...: Một chương trình huấn luyện linh hoạt toàn diện sẽ  cần đến các nhân tố tác động: sức mạnh, công suất, tăng tốc, giảm tốc,   thăng bằng, khả  năng mềm dẻo và tâm lý. Việc liên kết chặt chẽ  các  nhân tố này tác động đến việc phát triển KNLH, nâng cao thành tích cho  VĐV. Noi cach khac, nghiên c ́ ́ ́ ưu phat triên KNLH không chi la đanh gia ́ ́ ̉ ̉ ̀ ́ ́  ̉ ̣ KNLH cua VĐV băng cac test linh hoat ma con phai nghiên c ̀ ́ ̀ ̀ ̉ ưu s ́ ự  tać   ̣ ̉ đông cua cac năng l ́ ực liên quan như: sưc manh, công suât, kha năng tăng ́ ̣ ́ ̉   ̉ ́ ̀ ̀ ̉ ̀ ́ ̉ ­ giam tôc, thăng băng, mêm deo va tâm ly (phan xa). Đây chinh la c ̣ ́ ̀ ơ sở  ̉ ựa chon cac test đanh gia cac năng l đê l ̣ ́ ́ ́ ́ ực liên quan cua đê tai. ̉ ̀ ̀ 3.2.1.2. Cơ  sở  thực tiễn lựa chọn hệ  thống test đánh giá khả  năng linh hoạt cho VĐV Taekwondo TPHCM. Qua   tham   khảo   các   tài   liệu   chuyên   môn   liên   quan   đến   vấn   đề  nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước về hệ thống test đánh giá  KNLH va cac năng l ̀ ́ ực vân đông liên quan nh ̣ ̣ ư sau: Về  các test đánh giá   KNLH   chung:  Tổng hợp kết quả  các công  trình nghiên cứu về KNLH trong nước và nươc ngoai c ́ ̀ ủa các tác giả Trần  Đức Phấn (2002), Nguyễn Trương Phương Uyên (2010), Mackenzie B.  (2005), Reiman M. P. và Robert C. Manske (2009)… Sau khi loại bỏ các  test trùng lắp đề  tài đã sơ  bộ  lựa chọn được 9 test đánh giá KNLH để  đưa ra phỏng vấn chuyên gia,  Về các test đánh giá năng lực liên quan và test chuyên môn:  Từ  cơ  sở  lý luận được trình bày tại chương 1 của luận án, qua  tham khảo các tài liệu chuyên môn có liên quan đến của các tác giả trong  nước   như:  Nguyễn   Thế   Truyền   (2001);   Lâm   Quang   Thành   (2002);  Trương Ngọc Để  (2008); Nguyễn Thy Ngọc (2008); Lê Nguyệt Nga  (2009); Vũ Xuân Thành (2012) và nước ngoài như: S.H.Choi (1990); Kuk   Huyng Chung (1996). Sau khi loại bỏ các test trùng lắp, đề  tài đã sơ bộ 
  13. 13 lựa chọn được  16 test đánh giá năng lực liên quan và 6 test chuyên   môn. 3.2.1.3.   Xác   định   hệ   thống   test   đánh   giá   KNLH   cho   VĐV  Taekwondo TPHCM. Qua các bước Tổng hợp và hệ  thống hóa các test, xây dựng phiếu   phỏng vấn và tiến hành phỏng vấn chuyên gia. Kết quả  cho thấy có  24/31 test được chọn lựa. Bao gồm:  7 test đánh giá khả  năng linh   hoạt la: Test ch ̀ ạy chữ  T, Chạy con thoi, Test linh hoạt 505, Test nhảy   lục giác, Test linh hoạt Ilinois, Chạy ziczac va Nh ̀ ảy chữ  thập.  11  test   đánh giá năng lực liên quan la:̀ Bật cao, Bât xa, S ̣ ức mạnh đẳng động  gập duỗi chân, Chạy 10 m, Phản xạ đơn mắt – tay, Phản xạ đơn mắt –  ̉ chân, Phan xa l ̣ ựa chon, Phan xa vân đông Batak Pro, Thăng b ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ằng trên   ̣ ván, Xoac ngang va Xoac doc. ̀ ̣ ̣   và  6  test  chuyên môn Taekwondo:  Đá  vòng cầu chân trước tại chỗ 10s (lần), Đá vòng cầu chân sau 15s (lần),   Đá chuyền vòng cầu chân trước 15s (lần), Phối hợp bước trái, bước  phải đá vòng cầu 15s (lần), Đấm tay trước 10s (lần), Đấm tay sau 10s  (lần). 3.2.2. Nghiên cứu xác định hệ  thống bài tập phát triển KNLH  cho VĐV Taekwondo Thành phố Hồ Chí Minh. 3.2.2.1.   Cơ   sở   lý   luận   xác   định   hệ   thống   bài   tập   phát   triển   KNLH Việc xác định hệ  thống bài tập cụ  thể  cho từng chương trình phụ  thuộc vào đặc thù của môn thể thao, mục tiêu tập luyện và giai đoạn huấn   luyện. Qua nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu phát triển linh hoạt trong và  ngoài nước của Jay H.  (2002), Brown  L. E.  (2000), Graham  J. F.  (2000),  Brittenham (1996), McHenry P. (2004), các trang internet có uy tín trên thế  giới… đề tài đã tổng hợp các bài tập linh hoạt dựa trên các tiêu chí: (a) Các  dụng cụ  đơn giản, (b) Các bài tập linh hoạt chung: Nhằm phát triển các   năng lực cần thiết để phát triển KNLH cho VĐV như: sức mạnh tốc độ,  tốc độ di chuyển, biến hướng, biến tốc và thăng bằng. (c) Các bài tập linh   ̣ hoat chuyên môn có m ục đích như  các bài tập linh hoạt chung nhưng có 
  14. 14 liên quan đến hoạt động chuyên môn Taekwondo. [63] [48] [58] [47] [69] 3.2.2.2. Xác định hệ  thống bài tập phát triển khả  năng linh  hoạt Để chọn lựa các bài tập linh hoạt, đề tài tiến hành theo 3 bước: Bước 1: Tổng hợp và hệ thống hóa bài tập Đề  tài đã tổng hợp được 110 bài tập, sau khi loại bỏ các bài tập  trùng lắp, có tên gọi khác nhau hoặc sử dụng dụng cụ khác nhau nhưng  cách thức thực hiện giống nhau, đề  tài đã chọn lựa sơ  bộ  được 80 bài  tập linh hoạt, bao gồm 60 bài tập linh hoạt chung và 20 bài tập linh   hoạt chuyên môn. Các bài tập linh hoạt chuyên môn được tổng hợp từ 3 video clips:   (1)   Taekwondo   100%   physical   training   prepare   for   combat,   (2)  Taekwondo training for combat, và (3) Exciting Taekwondo exercise –  speed and agilty do Liên đoàn Taekwondo Mỹ phát hành năm 2010; Các  tài liệu chuyên môn Taekwondo của Liên đoàn Taekwondo Thế  giới,   Liên đoàn Taekwondo Việt Nam và các chương trình huấn luyện được  các HLV trong nước và quốc tế thường xuyên sử dụng.   Các bài tập linh hoạt chung được phân chia thành 2 nhóm: (a) Nhóm  bài tập di chuyển linh hoat g ̣ ồm 27 bài và (b) nhóm bài tập bật nhảy linh   hoạt gồm 33 bài. Các dụng cụ  sử  dụng đều đơn giản và phổ  biến như:  thang dây, mốc nhựa hình nón, bục gỗ, rào. Bước 2: Tiến hành phỏng vấn chuyên gia. Đã tiến hành phỏng vấn 9 chuyên gia và 17 HLV Taekwondo. Quá  trình phỏng vấn phát ra 26 phiếu, thu vào 26 phiếu, tuy nhiên có 2 phiếu   không hợp lệ  do bỏ  trống quá nhiều mục khảo sát. Tỷ  lệ  phiếu phỏng  vấn thu về đạt 92.3%, đảm bảo số lượng mẫu cần thiết. Bước 3. Kết quả phỏng vấn Kêt qua ph ́ ̉ ỏng vấn chuyên gia đa xac đinh đ ̃ ́ ̣ ược  hê thông 76 bài ̣ ́   tập, chia thanh 2 nhom: (a)  ̀ ́ 56 bai tâp linh hoat chung, ̀ ̣ ̣ ̀  25 bài    bao gôm: tập di chuyển linh hoat, 31 bài t ̣ ập bật nhảy linh hoạt  va (b)  ̀ 20 bai tâp ̀ ̣   linh hoat chuyên môn. ̣ ̀ ̣ ̣  Nhom bai tâp linh hoat chung đ ́ ̀ 3  ược chia thanh  mưc đô: dê, trung binh va kho ́ ̣ ̃ ̀ ̀ ̉ ̀ ơ sở săp xêp tiên trinh tâp luyên ́ đê lam c ́ ́ ́ ̀ ̣ ̣  
  15. 15 ́ ́ ̣ ừ dê đên kho. Các bài t theo nguyên tăc huân luyên t ̃ ́ ́ ập sử dụng các dụng  cụ  đơn giản và phổ  biến do đó hoàn toàn phù hợp với điều kiện tập   luyện hiện nay tại TP.HCM nói riêng và tại Việt Nam nói chung.  3.2.3.  Ứng dụng hệ  thống bài tập phát triển khả  năng linh  hoạt cho VĐV Taekwondo Thành phố Hồ Chí Minh. 3.2.3.1. Kế hoạch huấn luyện năm Căn thứ theo lịch thi đấu năm 2016 và kế hoạch huấn luyện chung  ̉ ội dự  tuyển Taekwondo năm 2016, đội sẽ  tham gia thi đấu 2 giải   cua đ chính trong năm: (1) Giải vô địch toàn quốc từ  4 đên 12 /11 và (2) Gi ́ ả i  Taekwondo Cúp đồng đội toàn quốc lần I từ  15 đên 18/12. K ́ ế  hoạch   huấn luyện năm được xây dựng theo 1 chu kỳ.  Bang 3.21.  Kê hoach huân luyên KNLH năm 2016 ̉ ́ ̣ ́ ̣ Chuẩn bị Thi đấu Chuyển  Thời kỳ  35 tuần 8 tuần tiêṕ Từ: 15/02 đến 23/10 Từ: 24/10 đến 18/12  2 tuần Chuẩn bị chung: Chuẩn bị chuyên  Tiền  23 tuần môn  thi đấu Chuyển  Giai đoạn Thi đấu Từ: 15/02 đến  12 tuần 24/10 –  tiêṕ 31/07 Từ: 1/08 đến 23/10 3/11  2 tuần Cúp Huân ́  KNLH chung  KNLH chuyên môn  ̣   Vô đich Đồng  Chuyển  Điều  tiêṕ luyên ̣   16 tuần 12 tuần Duy trì quôc gia ́ đội chỉnh  2 tuần KNLH Từ: 4/04 đến 24/07 Từ: 1/08 đến 23/10 4­12/11 15­ 18/12  Kiểm  1 2 3 tra 3.2.3.2. Cơ sở xây dựng chương trình huấn luyện KNLH Kết quả  khảo sát thực trạng về  công tác huấn luyện KNLH cho  ̣ ̣ ̉ ̀ VĐV Taekwondo tai Viêt Nam (kêt qua trinh bay  ́ ̀ ở muc tiêu 1) cho th ̣ ấy:  có nhiều quan điểm khác biệt về  các thông số  trong chương trinh t ̀ ập,  chưa có chương trình chuẩn trong hệ  thống đào tạo VĐV Taekwondo  quốc gia hiên nay. Vi ̣ ệc tham khao va  ̉ ̀ứng dụng chương trình đã được   kiểm chứng, tổng kết về  tính hiệu quả  đã được Hiệp hội huấn luyện  sức mạnh và thể  lực Mỹ  ­ NSCA (National Strength and conditioning   Association) chính thức công bố  là nguyên tắc xác định chương trình  thực nghiệm cua đê tai. NSCA là t ̉ ̀ ̀ ổ  chức uy tín hàng đầu thế  giới về  huấn luyện thể  lực. Do đó việc kế  thừa và  ứng dụng các nguyên tắc,  phương pháp, thông số tập luyện của NSCA để  xây dựng chương trình 
  16. 16 thực   nghiệm   là   phương   pháp   tiếp   cận   khoa   học   và   mang   tính   thử  nghiệm đối với Việt Nam hiện nay.  3.2.3.3. Chương trình thực nghiệm phat triên KNLH cho VĐV ́ ̉   đôi tuyên Taekwondo TP.HCM. ̣ ̉ Chương trình tâp luyên KNLH g ̣ ̣ ồm 2 giai đoạn: phát triển KNLH  chung (ứng với giai đoạn chuẩn bị chung); phát triển KNLH chuyên môn  (ứng với giai đoạn chuẩn bị chuyên môn).  Trong giai đoan phát tri ̣ ển KNLH chung: Chia VĐV thành 2 nhóm  tập luyện theo 2 chương trình: (a) Nhóm 1 (10 nam va 4 n ̀ ư) tâp theo ̃ ̣   chương trình 1: sử dụng các bài tập di chuyên linh ho ̉ ạt. (b) Nhóm 2 (10   nam va 4 n ̀ ư) t ̃ ập theo chương trình 2: nhom các bài t ́ ập di chuyên linh ̉   hoạt kêt h ́ ợp nhom cac bai tâp bât nhay linh hoat. L ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ̣ ượng vân đông cua 2 ̣ ̣ ̉   chương trinh la t ̀ ̀ ương đương, chi khac bai tâp. Theo Dawes và Roozen ̉ ́ ̀ ̣   (2012), Holmberg (2009), Graham (2005)…: trong các yếu tố ảnh hưởng   đến KNLH thì sức mạnh và công suất đóng vai trò rất quan trọng. Do  đó, ngoài các bài tập di chuyển linh hoạt (biến hướng, biến tốc) có vai  trò phát triển KNLH chung cho VĐV thể  thao, thì cần kết hợp các bài  tập bật nhảy linh hoạt (công suất) mang tính chất đặc thù thi đấu cho  các môn võ thuật, đặc biệt là môn Taekwondo. Đây là cơ sở  lý luận để  đề tài xây dựng 2 chương trình thực nghiệm cho 2 nhóm. Trong giai đoan phát tri ̣ ển KNLH chuyên môn: Ca 2 nhom tâp cung ̉ ́ ̣ ̀   1 chương trinh phat triên KNLH chuyên môn. Viêc tâp chung 1 ch ̀ ́ ̉ ̣ ̣ ương  ̀ ở giai đoan nay la cân thiêt vi cac ly do sau: (1) Toan bô VĐV cua 2 trinh  ̣ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̉   ̣ ̣ ̉ ̣ nhom đêu co nhiêm vu chuân bi thi đâu cac giai, (2) Viêc tach nhom đê ́ ̀ ́ ́ ́ ̉ ̣ ́ ́ ̉  thử nghiêm trong giai đoan nay tao tâm ly không tôt cho cac VĐV, va (3) ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ́ ́ ̀   ́ ̀ ̣ ̣ Cac bai tâp linh hoat chuyên môn không co s ́ ự  khac biêt nên không chia ́ ̣   ̀ ̣ thanh cac nhom bai tâp khac nhau nh ̀ ́ ́ ́ ư hê thông bai tâp linh hoat chung. ̣ ́ ̀ ̣ ̣ Các nhóm tương đồng về số lượng VĐV, giới tính và trình độ. Chương trình thực nghiệm 1 ­ Nhóm 1 Giai đoạn phát triển khả năng linh hoạt chung ̣ ̉ ̉ ­ Muc đich: Phat triên kha năng linh hoat chung băng cac bài t ́ ́ ̣ ̀ ́ ập di  ̉ chuyên linh ho ạt.
  17. 17 ­ Thời gian: 16 tuần. Từ 04/4 đến 24/7/2016.  Bảng 3.24. Thông sô tâp luyên ch ́ ̣ ̣ ương trình thực nghiệm 1 ­ Nhóm 1 Thơi gian  ̀ Số bài  Sô lân ́ ̀ Nghỉ giữa Nghỉ giữa  ̉ Tông số ́ ̉    Sô buôi (phút)/buổ tập /   thực  ́ ̉ Sô tô  các lần thực  các tổ  ̀ ̣ bai tâp ̣ tâp/tuân ̀ i buổi hiêṇ hiện (giây) 25 3 20 3 2 ­ 3 2 ­ 3 1:4 ­ 1:6 90 ­ 120 Chương trình thực nghiệm 2 ­ Nhóm 2  Giai đoạn phát triển khả năng linh hoạt chung ̣ ̉ ̉ ̣ ­ Muc đich: Phat triên kha năng linh hoat chung băng cac bài t ́ ́ ̀ ́ ập di   ̉ chuyên linh hoạt kết hợp cac bài t ́ ập bật nhảy linh hoat. ̣ ­ Thời gian: 16 tuần. Từ 04/4 đến 24/7/2016. Bảng 3.25. Thông sô tâp luyên ch ́ ̣ ̣ ương trình thực nghiệm 2 ­ Nhóm 2 ̉ Tông sô  ́ ́ ̉  Sô buôi Thơi gian ̀   Số bài  Sô lân ́ ̀ Nghỉ giữa các  Nghỉ giữa  ́ ̉ Sô tô ̀ ̣ bai tâp ̣ tâp/tuân ̀ (phút)/buôỉ tập / buổi  thực hiên ̣ lần thực hiện các tổ (giây) 50 3 20 6 ­ 10 2 ­ 3 1 ­ 2 1:4 ­ 1:6 90 ­ 120 Chương trình thực nghiệm 3   Giai đoạn phát triển khả năng linh hoạt chuyên môn ̣ ̉ ̉ ̣ ̉ ̣   ­ Muc đich: Phat triên kha năng linh hoat chuyên môn ­ chuân bi thi ́ ́ ̉ đâu giai. ́ ­ Thời gian: 12 tuần. Từ 01/8 đến 23/10/2016. Bảng 3.26. Thông sô tâp luyên ch ́ ̣ ̣ ương trình thực nghiệm 3  ̉ Tông sô  ́ ́ ̉  Sô buôi Thơi gian ̀   Số bài  Sô lân ́ ̀ Nghỉ giữa các  Nghỉ giữa  ́ ̉ Sô tô ̀ ̣ bai tâp ̣ tâp/tuân ̀ (phút)/buôỉ tập / buổi  thực hiên ̣ lần thực hiện các tổ (giây) 26 3 20 ­ 30 5 ­ 6 2 ­ 3 1 ­ 2 1:4 ­ 1:6 90 ­ 120 3.2.3.4. Kêt qua phong vân chuyên gia vê cac ch ́ ̉ ̉ ́ ̀ ́ ương trình thực  nghiệm phat triên KNLH cho VĐV đôi tuyên Taekwondo TP.HCM. ́ ̉ ̣ ̉ Bảng 3.27: Kết quả khao sat vê cac ch ̉ ́ ̀ ́ ương trinh th ̀ ực nghiêm (n=7) ̣ Nôi dung ̣ N Trung  Độ lệch  Min Max bình chuẩn Cơ sở xây dựng chương trinh ̀ 7 4 5 4.428 0.534 Chương trinh th ̀ ực nghiêm 1 ̣ 7 4 5 4.714 0.479 Chương trinh th ̀ ực nghiêm 2 ̣ 7 4 5 4.857 0.377 Chương trinh th ̀ ực nghiêm 3 ̣ 7 4 5 4.428 0.534 ́ ̉ trình bày ở bảng 3.27 khao sat cho thây: cac chuyên gia va huân Kêt qua  ̉ ́ ́ ́ ̀ ́ 
  18. 18 ̣ luyên viên đêu co y kiên đông thuân rât cao, cac nôi dung đ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̣ ́ ́ ̣ ược khao sat đêu ̉ ́ ̀  ́ ̉ co điêm trung binh t ̀ ư 4.428 đên 4.857. Không co y kiên đong gop thêm. ̀ ́ ́́ ́ ́ ́ Kêt luân muc tiêu 2. ́ ̣ ̣  Căn cứ vao lich thi đâu va kê hoach huân ̀ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ́  ̣ ̉ ̣ ̉ luyên năm 2016 cua đôi tuyên Taekwondo TP.HCM đa xây d ̃ ựng được kế  hoach  ̣ ưng dung ch ́ ̣ ương trinh th ̀ ực nghiêm huân luyên KNLH chung va ̣ ́ ̣ ̀  chuyên môn phu h ̀ ợp vơi cac giai đoan chuân bi chung va chuân bi chuyên ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̀ ̉ ̣   ̉ ̣ môn cua đôi. Đê tai đa xây d ̀ ̀ ̃ ựng được 3 chương trinh th ̀ ực nghiêm trong ̣   ̣ 2 giai đoan: phat triên KNLH chung (2 ch ́ ̉ ương trinh ­ 2 nhom) va phat ̀ ́ ̀ ́  ̉ triên KNLH chuyên môn (1 ch ương trinh ­ ca đôi) theo kê hoach đa trinh ̀ ̉ ̣ ́ ̣ ̃ ̀   bay trong ph ̀ ương phap th ́ ực nghiêm s ̣ ư  pham. Cac ch ̣ ́ ương trinh th ̀ ực  ̣ nghiêm đêu co cac thông tin vê: th ̀ ́ ́ ̀ ời gian, muc đich, pḥ ́ ương phap va cac ́ ̀ ́  thông   số  chi   tiêt́   về  lượng   vân ̣   đông̣   tâp ̣   luyên. ̣   Kêt́   quả   phong ̉   vân ́   7  chuyên gia va HLV Taekwondo trinh đô cao cho thây: cac ch ̀ ̀ ̣ ́ ́ ương trinh ̀   ̀ ̣ ược sự  đông thuân rât cao, v đêu đat đ ̀ ̣ ́ ơi điêm trung binh t ́ ̉ ̀ ừ 4.428 đên ́  4.857 ở cac nôi dung. ́ ̣
  19. 19 3.3. Đánh giá hiệu quả  hệ  thống bài tập phát triển khả  năng linh   hoạt cho vận động viên Taekwondo thành phố  Hồ  Chí Minh sau 1  chu ky hu ̀ ấn luyện năm. ̉ ́ ́ ̣ ̉ ̀ ̣ Đê đanh gia hiêu qua bai tâp linh hoat, đê tai s ̣ ̀ ̀ ử dung 7 test linh hoat, 11 ̣ ̣   test đanh gia cac năng l ́ ́ ́ ực liên quan (sưc manh, tôc đô, phan xa, mêm deo, va ́ ̣ ́ ̣ ̉ ̣ ̀ ̉ ̀  thăng băng) co anh h ̀ ́ ̉ ưởng đên KNLH cua VĐV. Ngoai ra, đê tai cung s ́ ̉ ̀ ̀ ̀ ̃ ử  ̣ dung test s ưc manh đăng đông duôi gôi  ́ ̣ ̉ ̣ ̃ ́ ở 2 tôc đô 60 đô/s va 180 đô/s trên ́ ̣ ̣ ̀ ̣   may Biodex system 4 pro­2012. Đây la thiêt bi đanh gia s ́ ̀ ́ ̣ ́ ́ ưc manh hiên đai, ́ ̣ ̣ ̣   ́ ̉ ́ cho kêt qua chinh xac va chi tiêt vê nhiêu thông sô: l ́ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ực, tôc đô, công suât... ́ ̣ ́   nhăm đanh gia sâu h ̀ ́ ́ ơn vê vai tro cua s ̀ ̀ ̉ ưc manh chân đôi v ́ ̣ ́ ơi KNLH.  ́ Chương trình tâp luyên KNLH g ̣ ̣ ồm 2 giai đoạn: phát triển KNLH  chung va phát tri ̀ ển KNLH chuyên môn theo kê hoach huân luyên năm ́ ̣ ́ ̣   2016. Tiến hành kiểm tra 3 lần: Lần 1:  Đâu ch ̀ ương trinh phat triên ̀ ́ ̉   KNLH chung; lần 2: Cuôi ch ́ ương trinh phat triên KNLH chung; l ̀ ́ ̉ ần 3:  ́ ́ ương trinh phat triên KNLH chuyên môn.  Kêt thuc ch ̀ ́ ̉ Kết quả kiểm tra ban đầu (trước thực nghiệm) cho thấy trình độ của   2 nhóm là tương đồng. Ở nhóm nam, không có sự khác biệt mang ý nghĩa   thống kê  ở  tất cả  24/24 test (p>0.05). Đối với nữ, không có sự  khác biệt   mang ý nghĩa thống kê  ở  23/24 test (p>0.05), riêng test bật xa có sự  khác  biệt mang ý nghĩa thống kê (p
  20. 20 Biêu đ ̉ ồ 3.5.  So sanh nhip tăng tr ́ ̣ ưởng KNLH sau giai đoan chuân bi ̣ ̉ ̣  chung cua nam VĐV Taekwondo TP.HCM   ̉ ́ ̣ Nhin chung nhom 2 co nhip tăng tr ̀ ́ ưởng W% tôt h ́ ơn nhom 1  ́ ở 4/7   ̣ ̀ ̉ test, măc du ca 2 nhom đêu co s ́ ̀ ́ ự  tăng trưởng mang y nghia thông kê  ́ ̃ ́ ở   ̣ ̣ 6/7 test. Đăc biêt test Nhay ch ̉ ữ thâp cua nhom 2 sau th ̣ ̉ ́ ực nghiêm tôt h ̣ ́ ơn  ́ ̀ ́ ự khac biêt mang y nghia thông kê v nhom 1 va co s ́ ̣ ́ ̃ ́ ới p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2