Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập phát triển khả năng linh hoạt cho vận động viên môn Taekwondo thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 11
download
Luận án nghiên cứu xây dựng và đánh giá hiệu quả hệ thống bài tập phát triển khả năng linh hoạt cho VĐV môn Taekwondo TP.HCM, nhằm mục đích góp phần nâng cao thành tích thi đấu cho VĐV. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập phát triển khả năng linh hoạt cho vận động viên môn Taekwondo thành phố Hồ Chí Minh
- 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TDTT TP.HỒ CHÍ MINH ******* NGUYỄN ĐĂNG KHÁNH NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÁT TRIỂN KHẢ NĂNG LINH HOẠT CHO VẬN ĐỘNG VIÊN MÔN TAEKWONDO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên nganh: Hu ̀ ấn luyện thể thao Ma sô: 62140104 ̃ ́ TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
- 2 TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
- 3 A. GIỚI THIỆU LUẬN ÁN 1. Mở đầu Báo cáo số 68/BCUBND của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) về thực trạng và giải pháp phát triển thể thao thành tích cao TP.HCM giai đoạn 20112020 có đề cập đến những mặt hạn chế: " So với yêu cầu phát triển, thể thao đỉnh cao của thành phố trong thời gian qua bộc lộ khuyết điểm, hạn chế chậm được khắc phục. Một số môn thể thao trọng điểm sa sút về thành tích, trong đó có các môn thể thao đã từng là niềm tự hào của thể thao thành phố, được dư luận, quần chúng nhân dân đặc biệt quan tâm như: bóng đá, bóng chuyền, điền kinh, Taekwondo, Judo…Việc ứng dụng khoa học – kỹ thuật trong đào tạo, huấn luyện chưa được áp dụng cho công tác tuyển chọn, huấn luyện, đầu tư cho những tài năng thể thao…Trình độ quản lý, huấn luyện cho đầu tư, phát triển thể thao thành tích cao của huấn luyện viên còn hạn chế, chưa đáp ứng tiêu chuẩn chuyên môn quốc tế.” [25] Vận động viên (VĐV) Taekwondo TP.HCM góp mặt tham dự qua 4 kỳ Olympic (2000, 2004, 2008, 2012), nhưng đều không đạt thành tích như mong đợi. Đến Olympic Rio 2016, Việt Nam (VN) không có VĐV đạt xuất tham dự. Trong thi đấu thể thao các môn Võ thuật có tính chất đối kháng trực tiếp, động tác của VĐV võ thuật rất đa dạng, phong phú, yêu cầu xử lý tình huống đột ngột trong khoảng thời gian ngắn, việc phát triển khả năng linh hoạt (KNLH) cho VĐV rất cần thiết và áp dụng thường xuyên trong giáo án tập luyện, đặc biệt thể hiện trong các động tác kỹ chiến thuật chuyên môn để đạt được hiệu quả cao nhất. Rất nhiều công trình nghiên cứu cho thấy huấn luyện KNLH có hiệu quả tích cực đối với thành tích vận động, tuy nhiên các nghiên cứu về hiệu quả của hệ thống bài tập phát triển KNLH vẫn còn ít được chú trọng tại VN. Do võ thuật là môn mũi nhọn của thể thao thành phố, muốn nâng cao thành tích các môn Võ thuật còn rất nhiều vấn đề cần giải quyết,
- 4 trong đó thể lực đóng vai trò rất quan trọng. Lực lượng huấn luyện viên (HLV) đánh giá hiệu quả chủ yếu dựa vào thành tích thi đấu hàng năm của VĐV, đa số chưa biết bố trí, lựa chọn bài tập, xây dựng chương trình huấn luyện phù hợp nhằm nâng cao thành tích thể thao. Vì vậy đề tài “ Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập phát triển khả năng linh hoạt cho VĐV môn Taekwondo TP.HCM ” là rất cấp thiết trong giai đoạn hiện nay. Mục đích của đề tài: Nghiên cứu xây dựng và đánh giá hiệu quả hệ thống bài tập phát triển khả năng linh hoạt cho VĐV môn Taekwondo TP.HCM, nhằm mục đích góp phần nâng cao thành tích thi đấu cho VĐV. Mục tiêu của đề tài: Mục tiêu 1. Thực trạng về công tác huấn luyện khả năng linh hoạt cho VĐV môn Taekwondo tại Việt Nam. Mục tiêu 2. Nghiên cứu xây dựng và ứng dụng hệ thống bài tập phát triển khả năng linh hoạt cho VĐV Taekwondo TP.HCM. Mục tiêu 3. Đánh giá hiệu quả hệ thống bài tập phát triển khả năng linh hoạt cho VĐV Taekwondo TP.HCM sau 1 chu kỳ huấn luyện năm. 2. Những đóng góp mới của luận án: a) Quan điểm của HLV về công tác huấn luyện KNLH cho thấy: 100% HLV thống nhất khái niệm về KNLH của đề tài và cho rằng KNLH đóng vai trò quan trọng trong thành tích môn Taekwondo. Thực trạng công tác huấn luyện KNLH cho thấy: Chưa có sự thống nhất về kế hoạch huấn luyện cũng như các thông số tập luyện cụ thể trong chương trình huấn luyện KNLH cho VĐV Taekwondo. Điều này phù hợp với kết quả có 89.7% HLV cho rằng rất cần thiết phát triển lý thuyết huấn luyện KNLH cho VĐV Taekwondo tại Việt Nam. b) Đề tài đã xây dựng được 24 test kiểm tra để đánh giá hiệu quả bài tập và chương trình thực nghiệm, bao gồm 3 nhóm: (a) 7 test đánh giá khả năng linh hoạt; (b) 11 test đánh giá các năng lực liên quan; và (c) 6 test chuyên môn.
- 5 ̀ ̀ ̃ ́ ̣ c) Đê tai đa xac đinh đ ược hê thông 76 bài t ̣ ́ ập, chia thanh 2 nhom: (1) ̀ ́ ̀ ̣ ̣ 56 bai tâp linh hoat chung, bao gôm: 25 bài t ̀ ập di chuyển linh hoat, 31 bài ̣ tập bật nhảy linh hoạt va (2) 20 bai tâp linh hoat chuyên môn. Các bài t ̀ ̀ ̣ ̣ ập sử dụng các dụng cụ đơn giản và phổ biến do đó hoàn toàn phù hợp với điều kiện tập luyện hiện nay tại TPHCM nói riêng và tại Việt Nam nói chung. d) Đề tài đã xây dựng được các chương trình thực nghiệm trong 2 giai đoạn chuẩn bị chung và chuẩn bị chuyên môn. Kết quả sau thực nghiệm cho thấy hệ thống bài tập phát triển KNLH cho VĐV Taekwondo TP.HCM là phù hợp và hiệu quả ở cả 2 giai đoạn. Chương trình sử dụng các bài tập di chuyên linh ho ̉ ạt kêt h ́ ợp nhom cac bai tâp bât nhay ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ linh hoat t ̣ ỏ ra có hiệu quả hơn chương trình chỉ sử dụng các bài tập di ̉ chuyên linh ho ạt. e) Cac test linh hoat co t ́ ̣ ́ ương quan với cac test tôc đô, thăng băng, ́ ́ ̣ ̀ ̉ mêm deo, phan xa, s ̀ ̉ ̣ ưc bât va công suât ́ ̣ ̀ ́ ở các mức đô khac nhau. 4 test ̣ ́ chuyên môn sử dung ky thuât đa co t ̣ ̃ ̣ ́ ́ ương quan chăt v ̣ ơi cac test linh hoat, ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̀ đăc biêt la test Ph ối hợp bước trái, bước phải đá vòng cầu 15s co t ́ ương ̣ quan rât chăt (0.05 0.01) v ́ ơi tât ca 7 test linh hoat. Mô men l ́ ́ ̉ ̣ ực đinh ̉ ̃ ́ ́ ương quan vơi 4 test linh hoat: Ch duôi gôi co t ́ ̣ ạy chữ T (s), Chạy con thoi (s), Linh hoạt 505 (s) va Linh ho ̀ ạt Illinois (s) ở ca tôc đô 60 đô/s va ̉ ́ ̣ ̣ ̀ 180 đô/s. ̣ 3. Cấu trúc của luận án Luận án được trình bày trong 129 trang giấy khổ A4, bao gồm: Mở đầu: 3 trang; Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu: 34 trang; Chương 2: Đối tượng, phương pháp, tổ chức nghiên cứu: 19 trang; Chương 3: Kết quả nghiên cứu và bàn luận: 71 trang; Kết luận và kiến nghị: 2 trang. Luận án có 54 bảng, 16 biểu đồ. Luận án sử dụng 80 tài liệu tham khảo, trong đó có 43 tài liệu tiếng Việt, 37 tài liệu tiếng Anh và phần phụ lục. B. NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
- 6 ̉ ́ ̀ Đê tiên hanh nghiên c ưu, viêc tông h ́ ̣ ̉ ợp cac c ́ ơ sở ly luân vê vân đê ́ ̣ ̀ ́ ̀ nghiên cưu la cân thiêt trong viêc đinh h ́ ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ướng nghiên cứu cung nh ̃ ư xać ̣ đinh ph ương phap tiêp cân vân đê nghiên c ́ ́ ̣ ́ ̀ ưu môt cach h ́ ̣ ́ ợp ly va khoa ́ ̀ ̣ ̀ ̀ ̃ ̉ hoc. Đê tai đa tông h ợp được cac ć ơ sở thực tiên va ly luân liên quan t ̃ ̀ ́ ̣ ừ nhiều công trình nghiên cứu trong nước và nước ngoài qua 8 nội dung: 1.1. Thực trạng về công tác đào tạo các môn võ thuật tại TP.HCM. 1.2. Khả năng linh hoạt, sức nhanh, thăng bằng. 1.3. Khả năng linh hoạt và bộ máy thần kinh cơ. 1.4. Vai trò của khả năng linh hoạt đối với thành tích thể thao và Taekwondo. 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng linh hoạt. 1.6. Đặc điểm thi đâu môn Taekwondo. ́ 1.7. Xây dựng kế hoạch năm theo chu kỳ trong huấn luyện thể thao. 1.8. Các công trình nghiên cứu liên quan. ́ ̣ Thông qua cac nôi dung trên, đê tai rut ra đ ̀ ̀ ́ ược những cơ sở ly luân ́ ̣ ̣ ̉ ́ ̀ va khoa hoc đê tiên hanh nghiên c ̀ ứu sau: Từ năm 1990, đội tuyển quốc gia Taekwondo được thành lập nhằm tham dự các giải thi đấu trong khu vực, châu lục và thế giới, đã đem về nhiều thành tích vẻ vang cho đất nước, trong đó có công đóng góp rất lớn từ lực lượng HLV, VĐV Taekwondo TP.HCM. Từ sau năm 2009, thanh tich Taekwondo TP.HCM nôi dung đôi khang co s ̀ ́ ̣ ́ ́ ́ ự sa sut ́ ở ̉ ̣ cac giai Vô đich toan quôc. T ́ ̀ ́ ừ năm 2000, co s ́ ự giam sut thanh tich ro rêt ̉ ́ ̀ ́ ̃ ̣ ở cac giai ASIAD va Olympic. ́ ̉ ̀ ̣ ́ ́ ̀ ́ ̣ Hiên nay co kha nhiêu khai niêm vê KNLH cua nhiêu tac gia khac̀ ̉ ̀ ́ ̉ ́ nhau trên thê gi ́ ơí va trong ̀ nươc. ́ Đề tài đã tổng hợp các khái niệm KNLH của nhiều tác giả: Twist and Benickly (1995), Brittenham. G (1996), Brown L. E. (2005), Kent (1994), Jason (2001), Jay H. (2002)… ́ ̀ ̉ ́ ̉ ̉ Qua phân tich va khao sat quan điêm cua cac HLV Taekwondo toan quôc, ́ ̀ ́ ́ ̣ khai niêm "Linh ho ạt là khả năng tăng tốc, giảm tốc và thay đổi phương hướng một cách nhanh chóng trong khi vẫn duy trì độ thăng bằng ổn định cũng như đảm bảo những hiệu quả hoạt động của các động tác kỹ thuật" la nôi ham đ ̀ ̣ ̀ ược sử dung trong đê tai. ̣ ̀ ̀
- 7 KNLH chịu sự điều khiển của hệ thần kinh cơ. Kha năng phôi h ̉ ́ ợp thân kinh c ̀ ơ la c ̀ ơ chê quan trong cua huân luyên KNLH. Do đo, ph ́ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ương pháp huấn luyện KNLH phải kích thích phát triển tốc độ hoạt hóa cuả nơ ron vận động hay kích thích cơ thực hiện 1 hoạt động vận động với tốc độ và công suất cao. Các phương pháp và bài tập càng đặc thù, cơ càng được tập luyện tốt để thực hiện các chuyển động vận động nhanh và mạnh. (Chu D.A, 1996) [49] KNLH là một thuộc tính thể thao riêng biệt có vai trò quan trọng cơ bản đối với các môn thể thao với 3 lý do: (1) Phát triển tính linh hoạt sẽ tạo nền tảng sức mạnh cho việc điều khiển thần kinh cơ và chức năng kỹ năng vận động, do đó phải tạo lập được các năng lực toàn diện. (2) Đổi hướng là nguyên nhân thông thường gây chấn thương, vì vậy bằng cách dạy VĐV cơ chế di chuyển thích hợp có thể giảm rủi ro chấn thương. (3) Khi VĐV thuần thục, việc nâng cao khả năng nhanh chóng đổi hướng sẽ cải thiện hiệu suất trong cả tình huống chủ động tấn công và phòng thủ đối phó. (Jason D. V.,2001) [61] Nhiêu công trinh nghiên c ̀ ̀ ưu gân đây cho thây: KNLH đong vai tro ́ ̀ ́ ́ ̀ ̣ quan trong đôi v ́ ơi thanh tich thi đâu môn Taekwondo. Theo Cochran [51], ́ ̀ ́ ́ ́ ̣ trong huân luyên va thi đâu Taekwondo Olympic thi vai tro cua KNLH ̀ ́ ̀ ̀ ̉ tương đương vơi s ́ ưc bên ́ ̀ ưa khi, yêm khi va công suât. T ́ ́ ́ ̀ ́ ương tự, các kết quả tổng hợp của nhiều tác giả tiêu biểu như Pieter W. (1997), Bompa T.O. (1999) [72], [45]… cung nh ̃ ấn mạnh vai trò quan trọng của KNLH trong cấu trúc thành tích của các VĐV võ thuật trình độ cao, trong đo co Taekwondo. ́ ́ Cac nghiên c ́ ứu cuả Pieter W. ,1997; Sekulic D.,2013; Fatma A.,2010... cho thấy KNLH đong vai tro quan trong đ ́ ̀ ̣ ến năng lực thi đấu của VĐV Taekwondo trong phạm vi không gian sàn thi đấu nhỏ hẹp, ức chế đối kháng lớn với đối thủ, yêu cầu những hoạt động phán đoán, ứng biến, bột phát và biến đổi phương hướng nhanh, sao cho trong thời gian ngắn nhất, ra quyết định hiệu quả nhất ( Pieter W.1997) [72]. Đây la c ̀ ơ sở quan trong cua viêc xac đinh cac test kiêm tra ̣ ̉ ̣ ́ ̣ ́ ̉ ̉ cho khach thê nghiên c ́ ưu. ́ Một chương trình huấn luyện KNLH toàn diện sẽ cần đến các nhân tố tác động: sức mạnh, công suất, tăng tốc, giảm tốc, khả năng
- 8 phối hợp, thăng bằng, khả năng mềm dẻo và tâm lý. Việc liên kết chặt chẽ các nhân tố này tác động đến việc phát triển KNLH, nâng cao thành tích cho VĐV (Brown L.E.,2000[48]; Cissik, 2004[50]; Graham J. F., 2005)[58]. Đây la c ̀ ơ sở quan trong cua viêc l ̣ ̉ ̣ ựa chon bai tâp va xac đinh ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ̉ ̉ cac test kiêm tra cho khach thê nghiên c ́ ́ ứu. Việc lập kế hoạch trong huấn luyện thể hiện một quy trình có tổ chức, có phương pháp và khoa học giúp VĐV đạt trình độ cao nhất trong tập luyện và thi đấu. Vì vậy, lập kế hoạch là công cụ quan trọng nhất của HLV trong quá trình điều khiển chương trình HL một cách khoa học. (Bompa,1996) [45]. Chương trinh th ̀ ực nghiêm cân săp xêp phu h ̣ ̀ ́ ́ ̀ ợp vơi cac giai đoan cua kê hoach huân luyên năm. Đây la c ́ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ̣ ̀ ơ sở đê ̉ ứng dung ̣ cać chương trinh ̀ thực nghiêm ̣ vaò cać giai đoan ̣ chuân ̉ bị chung và ̣ ̣ chuyên môn theo kê hoach huân luyên năm cua đôi tuyên Taekwondo ́ ́ ̉ ̣ ̉ TP.HCM. Đãt ổng hợp và phân tich cac công trinh nghiên c ́ ́ ̀ ưu co liên quan ́ ́ đến hướng nghiên cứu, có thể nhận định: cho đến nay, vân đê huân ́ ̀ ́ ̣ luyên KNLH vân ch ̃ ưa được đâu t ̀ ư nghiên cưú , chưa co nghiên c ́ ưu nao ́ ̀ ̣ vê huân luyên KNLH cho VĐV Taekwondo tai V ̀ ́ ̣ iệt Nam được công bô.́ ́ ̣ Do đo, viêc nghiên c ưu đ ́ ề tài “ Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập phát triển khả năng linh hoạt cho VĐV môn Taekwondo TP.HCM ” là rất cấp thiết trong giai đoạn hiện nay, đóng góp thêm cơ sở lý luận huấn luyện và thực tiễn nhằm nâng cao thành tích thi đấu cho VĐV ̣ Taekwondo tai TP.HCM. Chương 2 PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1. Phương pháp nghiên cứu: Để giải quyết các mục tiêu đề ra, đề tài sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu, Phương pháp phỏng vấn chuyên gia, Phương pháp kiểm tra sư phạm, Phương pháp thực nghiệm sư phạm, Phương pháp toán thống kê. Sử dụng các thiết bị hiện đại như Smart speed, Jump Kistler, Biodex System 4Pro – 2012, Batak – Pro, Pro Fitter 3D Cross Trainer trong Phương pháp kiểm tra sư phạm.
- 9 2.2. Tổ chức nghiên cứu 2.2.1.Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống bài tập phát triển khả năng linh hoạt cho vận động viên đôi tuyên ̣ ̉ Taekwondo TP.HCM. 2.2.2. Khách thể nghiên cứu: Khách thể thực nghiệm: Gồm 28 VĐV (20 nam và 8 nữ) đội tuyển Taekwondo TPHCM nội dung đối kháng năm 2016, theo các hạng cân nữ: 46kg, 49kg, 53kg, 57kg, 67k; hạng cân nam: 54kg, 58kg, 63kg, 68kg,74kg, 87kg, trên 87kg. Độ tuổi từ 18 – 25. Trình độ: đa số đều đã đạt huy chương ở các giải cấp thành phố, toàn quốc và các VĐV trẻ có triển vọng hướng đến mục tiêu đạt thành tích ở giải thi đấu cấp toàn quốc và quốc tế. Các VĐV chia ngẫu nhiên thành 2 nhóm thực nghiệm 1 và 2, tập 2 chương trình khác nhau trong giai đoạn chuẩn bị chung. Mỗi nhóm 14 VĐV, gồm 10 VĐV nam và 4 VĐV nữ. Trình độ, lứa tuổi và giới tính ở từng nhóm là tương đồng nhau. 2.2.3. Phạm vi, thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 12 năm 2012 đến tháng 12 năm 2016 tại: trường Đại học Thể dục Thể thao thành phố Hồ Chí Minh, Trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, Trung tâm huấn luyện và thi đấu TDTT TP.HCM và các địa điểm tập luyện của các môn tại thành phố Hồ Chí Minh. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành trên VĐV nội dung đối kháng. Đây là nội dung thi đấu chính thức tại các kỳ SEA Games, ASIAD và Olympic. 2.2.4. Kế hoạch nghiên cứu: Đề tài được tiến hành từ tháng 12/2012 đến tháng 12/2016, gồm 5 giai đoạn cụ thể như sau: Giai đoạn 1: Từ tháng 12/2012 đến 12/2013. Giai đoạn 2: Từ 01/2014 đến 12/2014 Giai đoạn 3: Từ 01/2015 đến 12/2015 Giai đoạn 4: Từ 1/2016 đến 10/2016 Giai đoạn 5: Từ 11/2016 đến 12/2016 2.2.5. Địa điểm nghiên cứu
- 10 Trường Đại học TDTT TP.HCM Trung tâm Huấn luyện và thi đấu TDTT TP.HCM Trung tâm HLTT Quốc gia TP.HCM Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1. Thực trạng công tác huấn luyện KNLH cho vận động viên Taekwondo tại Việt Nam. Được sự ủng hộ của lãnh đạo Liên đoàn Taekwondo Việt Nam và Bộ môn Taekwondo Tổng cục TDTT, NCS đã tiến hành gửi phiếu phỏng vấn cho 40 HLV Taekwondo đang làm công tác huấn luyện cho các đội tuyển Taekwondo của tỉnh/thành/ngành trên toàn quốc đang tham gia Đại hội TDTT toàn quốc vào tháng 12/2014. Sau khi thu thập và tổng hợp các phiếu phỏng vấn, đã loại bỏ một phiếu không đủ điều kiện (không điền đầy đủ các mục khảo sát), số phiếu hợp lệ là 39. Tỷ lệ phiếu hợp lệ đạt 97.5%, đảm bảo số lượng mẫu cần thiết. Kết quả mục tiêu 1: Kết quả thống kê đặc điểm nhân khẩu học cho thấy: 100% HLV được phỏng vấn đều đang trực tiếp huấn luyện các đội tỉnh, thành, ngành, trong đó 51.3%, đã và đang huấn luyện VĐV ở trình độ đội trẻ và tuyển quốc gia. 89.7% HLV có thâm niên công tác từ 5 năm trở lên. 56.4% có thành tích quốc tế (từ khu vực đến thế giới). 100% HLV đều có trình độ cử nhân trở lên, trong đó 17.9% HLV có trình độ thạc sĩ. Có thể nhận định, mẫu phỏng vấn có thể đại diện cho HLV Taekwondo trình độ cao Việt Nam, đáp ứng được yêu cầu chọn mẫu. Kết quả khảo sát quan điểm của HLV về công tác huấn luyện KNLH cho thấy: 100% HLV hoàn toàn thống nhất khái niệm về KNLH của đề tài và đánh giá rất cao tầm quan trọng của KNLH đối với thành tích thi đấu Taekwondo. Các HLV chưa có sự thống nhất cao về yếu tố chịu sự tác động của KNLH, lựa chọn cao nhất là tác động đối với chiến thuật chỉ là 38.5%. Kết quả này phù hợp với thực trạng là đa số HLV (71.8%) cho rằng công tác huấn luyện KNLH cho VĐV Taekwondo tại Việt Nam chưa được hệ thống hoá.
- 11 Về thực trạng ứng dụng huấn luyện KNLH cho thấy: nhìn chung chưa có sự thống nhất cao về giai đoạn thực hiện nội dung huấn luyện KNLH ở cả quá trình đào tạo VĐV dài hạn lẫn chu kỳ huấn luyện năm. Công tác huấn luyện KNLH trong giai đoạn chuẩn bị chuyên môn (41%) và suốt năm (23.0%) là nổi trội so với các giai đoạn khác. Các HLV chưa xác định được số giáo án huấn luyện KNLH, thể hiện qua xu hướng các HLV không có số giáo án huấn luyện KNLH cố định ở 4/5 giai đoạn. Thực trạng thời điểm tập KNLH: chỉ có 43.6% HLV thực hiện ngay sau khởi động, 56.4% không xác định thời điểm tập KNLH cố định hoặc tập vào giữa buổi tập hoặc cuối buổi tập. Có thể thấy, hơn 50% HLV thực hiện nội dung KNLH vào thời điểm chưa phù hợp với lý thuyết huấn luyện. Tỷ lệ HLV không sử dụng số lượng bài tập cố định chiếm tỷ lệ cao nhất (43.6%). Thực trạng tổng số bài tập linh hoạt đã và đang được các HLV sử dụng nằm ở khoảng từ 31 đến 50 bài tập (chiếm tổng tỷ lệ 53.9%). HLV sử dụng từ 11 đến 20 bài tập linh hoạt chung và 11 đến 20 bài tập chuyên môn chiếm tỷ lệ cao nhất (41% và 46.2% tương ứng). Xét theo mật độ tập trung phân bố ở các lựa chọn thì: tổng số bài tập linh hoạt chung thường sử dụng nằm ở khoảng từ dưới 10 bài tập đến 20 bài tập (chiếm tổng tỷ lệ 74.3%), tổng số bài tập chuyên môn thường sử dụng nằm ở khoảng từ dưới 10 bài tập cho đến 20 bài tập (chiếm tổng tỷ lệ 72.3%). 92.3% HLV có phân loại hệ thống bài tập linh hoạt thành bài tập linh hoạt chung và bài tập linh hoạt chuyên môn. Dụng cụ sử dụng là các dụng cụ thường gặp trong huấn luyện linh hoạt như thang dây, mốc nhựa hình nón, bục gỗ, rào. Cường độ vận động được sử dụng nhiều nhất là cường độ lớn (38.5%), tuy nhiên nếu xét theo mức độ phân bố tập trung của các lựa chọn thì cường độ vận động thường được sử dụng khi huấn luyện KNLH là từ lớn tới cận tối đa với tổng tỷ lệ HLV sử dụng là 97.4%. 3.2. Nghiên cứu xây dựng và ứng dụng hệ thống bài tập phát triển khả năng linh hoạt cho VĐV Taekwondo Thành phố Hồ Chí Minh.
- 12 3.2.1. Nghiên cứu xác định hệ thống test đánh giá KNLH cho VĐV Taekwondo Thành phố Hồ Chí Minh. 3.2.1.1. Cơ sở lý luận lựa chọn hệ thống test đánh giá KNLH cho VĐV Taekwondo TPHCM. Theo Brown L. E. (2000); Cissik, Barnes (2004); Graham J. F (2005) [48], [50], [58]...: Một chương trình huấn luyện linh hoạt toàn diện sẽ cần đến các nhân tố tác động: sức mạnh, công suất, tăng tốc, giảm tốc, thăng bằng, khả năng mềm dẻo và tâm lý. Việc liên kết chặt chẽ các nhân tố này tác động đến việc phát triển KNLH, nâng cao thành tích cho VĐV. Noi cach khac, nghiên c ́ ́ ́ ưu phat triên KNLH không chi la đanh gia ́ ́ ̉ ̉ ̀ ́ ́ ̉ ̣ KNLH cua VĐV băng cac test linh hoat ma con phai nghiên c ̀ ́ ̀ ̀ ̉ ưu s ́ ự tać ̣ ̉ đông cua cac năng l ́ ực liên quan như: sưc manh, công suât, kha năng tăng ́ ̣ ́ ̉ ̉ ́ ̀ ̀ ̉ ̀ ́ ̉ giam tôc, thăng băng, mêm deo va tâm ly (phan xa). Đây chinh la c ̣ ́ ̀ ơ sở ̉ ựa chon cac test đanh gia cac năng l đê l ̣ ́ ́ ́ ́ ực liên quan cua đê tai. ̉ ̀ ̀ 3.2.1.2. Cơ sở thực tiễn lựa chọn hệ thống test đánh giá khả năng linh hoạt cho VĐV Taekwondo TPHCM. Qua tham khảo các tài liệu chuyên môn liên quan đến vấn đề nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước về hệ thống test đánh giá KNLH va cac năng l ̀ ́ ực vân đông liên quan nh ̣ ̣ ư sau: Về các test đánh giá KNLH chung: Tổng hợp kết quả các công trình nghiên cứu về KNLH trong nước và nươc ngoai c ́ ̀ ủa các tác giả Trần Đức Phấn (2002), Nguyễn Trương Phương Uyên (2010), Mackenzie B. (2005), Reiman M. P. và Robert C. Manske (2009)… Sau khi loại bỏ các test trùng lắp đề tài đã sơ bộ lựa chọn được 9 test đánh giá KNLH để đưa ra phỏng vấn chuyên gia, Về các test đánh giá năng lực liên quan và test chuyên môn: Từ cơ sở lý luận được trình bày tại chương 1 của luận án, qua tham khảo các tài liệu chuyên môn có liên quan đến của các tác giả trong nước như: Nguyễn Thế Truyền (2001); Lâm Quang Thành (2002); Trương Ngọc Để (2008); Nguyễn Thy Ngọc (2008); Lê Nguyệt Nga (2009); Vũ Xuân Thành (2012) và nước ngoài như: S.H.Choi (1990); Kuk Huyng Chung (1996). Sau khi loại bỏ các test trùng lắp, đề tài đã sơ bộ
- 13 lựa chọn được 16 test đánh giá năng lực liên quan và 6 test chuyên môn. 3.2.1.3. Xác định hệ thống test đánh giá KNLH cho VĐV Taekwondo TPHCM. Qua các bước Tổng hợp và hệ thống hóa các test, xây dựng phiếu phỏng vấn và tiến hành phỏng vấn chuyên gia. Kết quả cho thấy có 24/31 test được chọn lựa. Bao gồm: 7 test đánh giá khả năng linh hoạt la: Test ch ̀ ạy chữ T, Chạy con thoi, Test linh hoạt 505, Test nhảy lục giác, Test linh hoạt Ilinois, Chạy ziczac va Nh ̀ ảy chữ thập. 11 test đánh giá năng lực liên quan la:̀ Bật cao, Bât xa, S ̣ ức mạnh đẳng động gập duỗi chân, Chạy 10 m, Phản xạ đơn mắt – tay, Phản xạ đơn mắt – ̉ chân, Phan xa l ̣ ựa chon, Phan xa vân đông Batak Pro, Thăng b ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ằng trên ̣ ván, Xoac ngang va Xoac doc. ̀ ̣ ̣ và 6 test chuyên môn Taekwondo: Đá vòng cầu chân trước tại chỗ 10s (lần), Đá vòng cầu chân sau 15s (lần), Đá chuyền vòng cầu chân trước 15s (lần), Phối hợp bước trái, bước phải đá vòng cầu 15s (lần), Đấm tay trước 10s (lần), Đấm tay sau 10s (lần). 3.2.2. Nghiên cứu xác định hệ thống bài tập phát triển KNLH cho VĐV Taekwondo Thành phố Hồ Chí Minh. 3.2.2.1. Cơ sở lý luận xác định hệ thống bài tập phát triển KNLH Việc xác định hệ thống bài tập cụ thể cho từng chương trình phụ thuộc vào đặc thù của môn thể thao, mục tiêu tập luyện và giai đoạn huấn luyện. Qua nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu phát triển linh hoạt trong và ngoài nước của Jay H. (2002), Brown L. E. (2000), Graham J. F. (2000), Brittenham (1996), McHenry P. (2004), các trang internet có uy tín trên thế giới… đề tài đã tổng hợp các bài tập linh hoạt dựa trên các tiêu chí: (a) Các dụng cụ đơn giản, (b) Các bài tập linh hoạt chung: Nhằm phát triển các năng lực cần thiết để phát triển KNLH cho VĐV như: sức mạnh tốc độ, tốc độ di chuyển, biến hướng, biến tốc và thăng bằng. (c) Các bài tập linh ̣ hoat chuyên môn có m ục đích như các bài tập linh hoạt chung nhưng có
- 14 liên quan đến hoạt động chuyên môn Taekwondo. [63] [48] [58] [47] [69] 3.2.2.2. Xác định hệ thống bài tập phát triển khả năng linh hoạt Để chọn lựa các bài tập linh hoạt, đề tài tiến hành theo 3 bước: Bước 1: Tổng hợp và hệ thống hóa bài tập Đề tài đã tổng hợp được 110 bài tập, sau khi loại bỏ các bài tập trùng lắp, có tên gọi khác nhau hoặc sử dụng dụng cụ khác nhau nhưng cách thức thực hiện giống nhau, đề tài đã chọn lựa sơ bộ được 80 bài tập linh hoạt, bao gồm 60 bài tập linh hoạt chung và 20 bài tập linh hoạt chuyên môn. Các bài tập linh hoạt chuyên môn được tổng hợp từ 3 video clips: (1) Taekwondo 100% physical training prepare for combat, (2) Taekwondo training for combat, và (3) Exciting Taekwondo exercise – speed and agilty do Liên đoàn Taekwondo Mỹ phát hành năm 2010; Các tài liệu chuyên môn Taekwondo của Liên đoàn Taekwondo Thế giới, Liên đoàn Taekwondo Việt Nam và các chương trình huấn luyện được các HLV trong nước và quốc tế thường xuyên sử dụng. Các bài tập linh hoạt chung được phân chia thành 2 nhóm: (a) Nhóm bài tập di chuyển linh hoat g ̣ ồm 27 bài và (b) nhóm bài tập bật nhảy linh hoạt gồm 33 bài. Các dụng cụ sử dụng đều đơn giản và phổ biến như: thang dây, mốc nhựa hình nón, bục gỗ, rào. Bước 2: Tiến hành phỏng vấn chuyên gia. Đã tiến hành phỏng vấn 9 chuyên gia và 17 HLV Taekwondo. Quá trình phỏng vấn phát ra 26 phiếu, thu vào 26 phiếu, tuy nhiên có 2 phiếu không hợp lệ do bỏ trống quá nhiều mục khảo sát. Tỷ lệ phiếu phỏng vấn thu về đạt 92.3%, đảm bảo số lượng mẫu cần thiết. Bước 3. Kết quả phỏng vấn Kêt qua ph ́ ̉ ỏng vấn chuyên gia đa xac đinh đ ̃ ́ ̣ ược hê thông 76 bài ̣ ́ tập, chia thanh 2 nhom: (a) ̀ ́ 56 bai tâp linh hoat chung, ̀ ̣ ̣ ̀ 25 bài bao gôm: tập di chuyển linh hoat, 31 bài t ̣ ập bật nhảy linh hoạt va (b) ̀ 20 bai tâp ̀ ̣ linh hoat chuyên môn. ̣ ̀ ̣ ̣ Nhom bai tâp linh hoat chung đ ́ ̀ 3 ược chia thanh mưc đô: dê, trung binh va kho ́ ̣ ̃ ̀ ̀ ̉ ̀ ơ sở săp xêp tiên trinh tâp luyên ́ đê lam c ́ ́ ́ ̀ ̣ ̣
- 15 ́ ́ ̣ ừ dê đên kho. Các bài t theo nguyên tăc huân luyên t ̃ ́ ́ ập sử dụng các dụng cụ đơn giản và phổ biến do đó hoàn toàn phù hợp với điều kiện tập luyện hiện nay tại TP.HCM nói riêng và tại Việt Nam nói chung. 3.2.3. Ứng dụng hệ thống bài tập phát triển khả năng linh hoạt cho VĐV Taekwondo Thành phố Hồ Chí Minh. 3.2.3.1. Kế hoạch huấn luyện năm Căn thứ theo lịch thi đấu năm 2016 và kế hoạch huấn luyện chung ̉ ội dự tuyển Taekwondo năm 2016, đội sẽ tham gia thi đấu 2 giải cua đ chính trong năm: (1) Giải vô địch toàn quốc từ 4 đên 12 /11 và (2) Gi ́ ả i Taekwondo Cúp đồng đội toàn quốc lần I từ 15 đên 18/12. K ́ ế hoạch huấn luyện năm được xây dựng theo 1 chu kỳ. Bang 3.21. Kê hoach huân luyên KNLH năm 2016 ̉ ́ ̣ ́ ̣ Chuẩn bị Thi đấu Chuyển Thời kỳ 35 tuần 8 tuần tiêṕ Từ: 15/02 đến 23/10 Từ: 24/10 đến 18/12 2 tuần Chuẩn bị chung: Chuẩn bị chuyên Tiền 23 tuần môn thi đấu Chuyển Giai đoạn Thi đấu Từ: 15/02 đến 12 tuần 24/10 – tiêṕ 31/07 Từ: 1/08 đến 23/10 3/11 2 tuần Cúp Huân ́ KNLH chung KNLH chuyên môn ̣ Vô đich Đồng Chuyển Điều tiêṕ luyên ̣ 16 tuần 12 tuần Duy trì quôc gia ́ đội chỉnh 2 tuần KNLH Từ: 4/04 đến 24/07 Từ: 1/08 đến 23/10 412/11 15 18/12 Kiểm 1 2 3 tra 3.2.3.2. Cơ sở xây dựng chương trình huấn luyện KNLH Kết quả khảo sát thực trạng về công tác huấn luyện KNLH cho ̣ ̣ ̉ ̀ VĐV Taekwondo tai Viêt Nam (kêt qua trinh bay ́ ̀ ở muc tiêu 1) cho th ̣ ấy: có nhiều quan điểm khác biệt về các thông số trong chương trinh t ̀ ập, chưa có chương trình chuẩn trong hệ thống đào tạo VĐV Taekwondo quốc gia hiên nay. Vi ̣ ệc tham khao va ̉ ̀ứng dụng chương trình đã được kiểm chứng, tổng kết về tính hiệu quả đã được Hiệp hội huấn luyện sức mạnh và thể lực Mỹ NSCA (National Strength and conditioning Association) chính thức công bố là nguyên tắc xác định chương trình thực nghiệm cua đê tai. NSCA là t ̉ ̀ ̀ ổ chức uy tín hàng đầu thế giới về huấn luyện thể lực. Do đó việc kế thừa và ứng dụng các nguyên tắc, phương pháp, thông số tập luyện của NSCA để xây dựng chương trình
- 16 thực nghiệm là phương pháp tiếp cận khoa học và mang tính thử nghiệm đối với Việt Nam hiện nay. 3.2.3.3. Chương trình thực nghiệm phat triên KNLH cho VĐV ́ ̉ đôi tuyên Taekwondo TP.HCM. ̣ ̉ Chương trình tâp luyên KNLH g ̣ ̣ ồm 2 giai đoạn: phát triển KNLH chung (ứng với giai đoạn chuẩn bị chung); phát triển KNLH chuyên môn (ứng với giai đoạn chuẩn bị chuyên môn). Trong giai đoan phát tri ̣ ển KNLH chung: Chia VĐV thành 2 nhóm tập luyện theo 2 chương trình: (a) Nhóm 1 (10 nam va 4 n ̀ ư) tâp theo ̃ ̣ chương trình 1: sử dụng các bài tập di chuyên linh ho ̉ ạt. (b) Nhóm 2 (10 nam va 4 n ̀ ư) t ̃ ập theo chương trình 2: nhom các bài t ́ ập di chuyên linh ̉ hoạt kêt h ́ ợp nhom cac bai tâp bât nhay linh hoat. L ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ̣ ượng vân đông cua 2 ̣ ̣ ̉ chương trinh la t ̀ ̀ ương đương, chi khac bai tâp. Theo Dawes và Roozen ̉ ́ ̀ ̣ (2012), Holmberg (2009), Graham (2005)…: trong các yếu tố ảnh hưởng đến KNLH thì sức mạnh và công suất đóng vai trò rất quan trọng. Do đó, ngoài các bài tập di chuyển linh hoạt (biến hướng, biến tốc) có vai trò phát triển KNLH chung cho VĐV thể thao, thì cần kết hợp các bài tập bật nhảy linh hoạt (công suất) mang tính chất đặc thù thi đấu cho các môn võ thuật, đặc biệt là môn Taekwondo. Đây là cơ sở lý luận để đề tài xây dựng 2 chương trình thực nghiệm cho 2 nhóm. Trong giai đoan phát tri ̣ ển KNLH chuyên môn: Ca 2 nhom tâp cung ̉ ́ ̣ ̀ 1 chương trinh phat triên KNLH chuyên môn. Viêc tâp chung 1 ch ̀ ́ ̉ ̣ ̣ ương ̀ ở giai đoan nay la cân thiêt vi cac ly do sau: (1) Toan bô VĐV cua 2 trinh ̣ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ nhom đêu co nhiêm vu chuân bi thi đâu cac giai, (2) Viêc tach nhom đê ́ ̀ ́ ́ ́ ̉ ̣ ́ ́ ̉ thử nghiêm trong giai đoan nay tao tâm ly không tôt cho cac VĐV, va (3) ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ Cac bai tâp linh hoat chuyên môn không co s ́ ự khac biêt nên không chia ́ ̣ ̀ ̣ thanh cac nhom bai tâp khac nhau nh ̀ ́ ́ ́ ư hê thông bai tâp linh hoat chung. ̣ ́ ̀ ̣ ̣ Các nhóm tương đồng về số lượng VĐV, giới tính và trình độ. Chương trình thực nghiệm 1 Nhóm 1 Giai đoạn phát triển khả năng linh hoạt chung ̣ ̉ ̉ Muc đich: Phat triên kha năng linh hoat chung băng cac bài t ́ ́ ̣ ̀ ́ ập di ̉ chuyên linh ho ạt.
- 17 Thời gian: 16 tuần. Từ 04/4 đến 24/7/2016. Bảng 3.24. Thông sô tâp luyên ch ́ ̣ ̣ ương trình thực nghiệm 1 Nhóm 1 Thơi gian ̀ Số bài Sô lân ́ ̀ Nghỉ giữa Nghỉ giữa ̉ Tông số ́ ̉ Sô buôi (phút)/buổ tập / thực ́ ̉ Sô tô các lần thực các tổ ̀ ̣ bai tâp ̣ tâp/tuân ̀ i buổi hiêṇ hiện (giây) 25 3 20 3 2 3 2 3 1:4 1:6 90 120 Chương trình thực nghiệm 2 Nhóm 2 Giai đoạn phát triển khả năng linh hoạt chung ̣ ̉ ̉ ̣ Muc đich: Phat triên kha năng linh hoat chung băng cac bài t ́ ́ ̀ ́ ập di ̉ chuyên linh hoạt kết hợp cac bài t ́ ập bật nhảy linh hoat. ̣ Thời gian: 16 tuần. Từ 04/4 đến 24/7/2016. Bảng 3.25. Thông sô tâp luyên ch ́ ̣ ̣ ương trình thực nghiệm 2 Nhóm 2 ̉ Tông sô ́ ́ ̉ Sô buôi Thơi gian ̀ Số bài Sô lân ́ ̀ Nghỉ giữa các Nghỉ giữa ́ ̉ Sô tô ̀ ̣ bai tâp ̣ tâp/tuân ̀ (phút)/buôỉ tập / buổi thực hiên ̣ lần thực hiện các tổ (giây) 50 3 20 6 10 2 3 1 2 1:4 1:6 90 120 Chương trình thực nghiệm 3 Giai đoạn phát triển khả năng linh hoạt chuyên môn ̣ ̉ ̉ ̣ ̉ ̣ Muc đich: Phat triên kha năng linh hoat chuyên môn chuân bi thi ́ ́ ̉ đâu giai. ́ Thời gian: 12 tuần. Từ 01/8 đến 23/10/2016. Bảng 3.26. Thông sô tâp luyên ch ́ ̣ ̣ ương trình thực nghiệm 3 ̉ Tông sô ́ ́ ̉ Sô buôi Thơi gian ̀ Số bài Sô lân ́ ̀ Nghỉ giữa các Nghỉ giữa ́ ̉ Sô tô ̀ ̣ bai tâp ̣ tâp/tuân ̀ (phút)/buôỉ tập / buổi thực hiên ̣ lần thực hiện các tổ (giây) 26 3 20 30 5 6 2 3 1 2 1:4 1:6 90 120 3.2.3.4. Kêt qua phong vân chuyên gia vê cac ch ́ ̉ ̉ ́ ̀ ́ ương trình thực nghiệm phat triên KNLH cho VĐV đôi tuyên Taekwondo TP.HCM. ́ ̉ ̣ ̉ Bảng 3.27: Kết quả khao sat vê cac ch ̉ ́ ̀ ́ ương trinh th ̀ ực nghiêm (n=7) ̣ Nôi dung ̣ N Trung Độ lệch Min Max bình chuẩn Cơ sở xây dựng chương trinh ̀ 7 4 5 4.428 0.534 Chương trinh th ̀ ực nghiêm 1 ̣ 7 4 5 4.714 0.479 Chương trinh th ̀ ực nghiêm 2 ̣ 7 4 5 4.857 0.377 Chương trinh th ̀ ực nghiêm 3 ̣ 7 4 5 4.428 0.534 ́ ̉ trình bày ở bảng 3.27 khao sat cho thây: cac chuyên gia va huân Kêt qua ̉ ́ ́ ́ ̀ ́
- 18 ̣ luyên viên đêu co y kiên đông thuân rât cao, cac nôi dung đ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̣ ́ ́ ̣ ược khao sat đêu ̉ ́ ̀ ́ ̉ co điêm trung binh t ̀ ư 4.428 đên 4.857. Không co y kiên đong gop thêm. ̀ ́ ́́ ́ ́ ́ Kêt luân muc tiêu 2. ́ ̣ ̣ Căn cứ vao lich thi đâu va kê hoach huân ̀ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̉ ̣ ̉ luyên năm 2016 cua đôi tuyên Taekwondo TP.HCM đa xây d ̃ ựng được kế hoach ̣ ưng dung ch ́ ̣ ương trinh th ̀ ực nghiêm huân luyên KNLH chung va ̣ ́ ̣ ̀ chuyên môn phu h ̀ ợp vơi cac giai đoan chuân bi chung va chuân bi chuyên ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̀ ̉ ̣ ̉ ̣ môn cua đôi. Đê tai đa xây d ̀ ̀ ̃ ựng được 3 chương trinh th ̀ ực nghiêm trong ̣ ̣ 2 giai đoan: phat triên KNLH chung (2 ch ́ ̉ ương trinh 2 nhom) va phat ̀ ́ ̀ ́ ̉ triên KNLH chuyên môn (1 ch ương trinh ca đôi) theo kê hoach đa trinh ̀ ̉ ̣ ́ ̣ ̃ ̀ bay trong ph ̀ ương phap th ́ ực nghiêm s ̣ ư pham. Cac ch ̣ ́ ương trinh th ̀ ực ̣ nghiêm đêu co cac thông tin vê: th ̀ ́ ́ ̀ ời gian, muc đich, pḥ ́ ương phap va cac ́ ̀ ́ thông số chi tiêt́ về lượng vân ̣ đông̣ tâp ̣ luyên. ̣ Kêt́ quả phong ̉ vân ́ 7 chuyên gia va HLV Taekwondo trinh đô cao cho thây: cac ch ̀ ̀ ̣ ́ ́ ương trinh ̀ ̀ ̣ ược sự đông thuân rât cao, v đêu đat đ ̀ ̣ ́ ơi điêm trung binh t ́ ̉ ̀ ừ 4.428 đên ́ 4.857 ở cac nôi dung. ́ ̣
- 19 3.3. Đánh giá hiệu quả hệ thống bài tập phát triển khả năng linh hoạt cho vận động viên Taekwondo thành phố Hồ Chí Minh sau 1 chu ky hu ̀ ấn luyện năm. ̉ ́ ́ ̣ ̉ ̀ ̣ Đê đanh gia hiêu qua bai tâp linh hoat, đê tai s ̣ ̀ ̀ ử dung 7 test linh hoat, 11 ̣ ̣ test đanh gia cac năng l ́ ́ ́ ực liên quan (sưc manh, tôc đô, phan xa, mêm deo, va ́ ̣ ́ ̣ ̉ ̣ ̀ ̉ ̀ thăng băng) co anh h ̀ ́ ̉ ưởng đên KNLH cua VĐV. Ngoai ra, đê tai cung s ́ ̉ ̀ ̀ ̀ ̃ ử ̣ dung test s ưc manh đăng đông duôi gôi ́ ̣ ̉ ̣ ̃ ́ ở 2 tôc đô 60 đô/s va 180 đô/s trên ́ ̣ ̣ ̀ ̣ may Biodex system 4 pro2012. Đây la thiêt bi đanh gia s ́ ̀ ́ ̣ ́ ́ ưc manh hiên đai, ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ ́ cho kêt qua chinh xac va chi tiêt vê nhiêu thông sô: l ́ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ực, tôc đô, công suât... ́ ̣ ́ nhăm đanh gia sâu h ̀ ́ ́ ơn vê vai tro cua s ̀ ̀ ̉ ưc manh chân đôi v ́ ̣ ́ ơi KNLH. ́ Chương trình tâp luyên KNLH g ̣ ̣ ồm 2 giai đoạn: phát triển KNLH chung va phát tri ̀ ển KNLH chuyên môn theo kê hoach huân luyên năm ́ ̣ ́ ̣ 2016. Tiến hành kiểm tra 3 lần: Lần 1: Đâu ch ̀ ương trinh phat triên ̀ ́ ̉ KNLH chung; lần 2: Cuôi ch ́ ương trinh phat triên KNLH chung; l ̀ ́ ̉ ần 3: ́ ́ ương trinh phat triên KNLH chuyên môn. Kêt thuc ch ̀ ́ ̉ Kết quả kiểm tra ban đầu (trước thực nghiệm) cho thấy trình độ của 2 nhóm là tương đồng. Ở nhóm nam, không có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở tất cả 24/24 test (p>0.05). Đối với nữ, không có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở 23/24 test (p>0.05), riêng test bật xa có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê (p
- 20 Biêu đ ̉ ồ 3.5. So sanh nhip tăng tr ́ ̣ ưởng KNLH sau giai đoan chuân bi ̣ ̉ ̣ chung cua nam VĐV Taekwondo TP.HCM ̉ ́ ̣ Nhin chung nhom 2 co nhip tăng tr ̀ ́ ưởng W% tôt h ́ ơn nhom 1 ́ ở 4/7 ̣ ̀ ̉ test, măc du ca 2 nhom đêu co s ́ ̀ ́ ự tăng trưởng mang y nghia thông kê ́ ̃ ́ ở ̣ ̣ 6/7 test. Đăc biêt test Nhay ch ̉ ữ thâp cua nhom 2 sau th ̣ ̉ ́ ực nghiêm tôt h ̣ ́ ơn ́ ̀ ́ ự khac biêt mang y nghia thông kê v nhom 1 va co s ́ ̣ ́ ̃ ́ ới p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 303 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 178 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 173 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 198 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 182 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 135 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 170 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn