Tóm tắt Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển đội ngũ chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 1
download
Mục tiêu của luận án là nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận án đề xuất các giải phát triển đội ngũ chuyên viên phòng GD-ĐT, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về GD trên địa bàn quận/huyện Thành phố Hồ Chí Minh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển đội ngũ chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH DƢƠNG VĂN THƢ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CHUYÊN VIÊN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PH H CH INH C nn n Q ản lý giáo dục 4 14 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGHỆ AN – 2019
- Côn trìn đƣợc hoàn thành tại: Trường Đại học Vinh N ƣời ƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Thị Hƣờng 2. PGS.TS. Phạm Minh Hùng Phản biện 1: ............................................. Phản biện 2: ............................................. Phản biện 3: ............................................. Luận án sẽ đƣợc bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp Bộ họp tại: Trường Đại học Vinh vào hồi......giờ......., ngày.......tháng.......năm 2019. Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Quốc gia Việt Nam - Thư viện Đại học Vinh
- 1 Ở ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đội ngũ CV công tác tại các phòng GD-ĐT quận huyện giữ vai trò hết sức quan trọng công tác tham mưu cho lãnh đạo phòng GD-ĐT, giúp UBND cấp quận/huyện thực hiện chức năng QL nhà nước về GD ở địa phương. Phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, đồng bộ về cơ cấu là một yêu cầu khách quan và cấp bách, nhằm nâng cao chất lượng GD trên địa bàn quận/huyện, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện GD-ĐT. Phát triển đội ngũ CV phòng GD- ĐT là phát triển nguồn nhân lực QL nhà nước về giáo dục. Có thể nói phẩm chất đạo đức, trình độ, năng lực của đội ngũ CV phòng GD-ĐT có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng giáo dục của các quận/huyện, nhất là trong bối cảnh đổi mới GD – ĐT hiện nay. Vì vậy, việc nghiên cứu một cách đầy đủ, toàn diện về vị trí, vai trò, khung năng lực của đội ngũ CV phòng GD-ĐT, trên cơ sở đó có những giải pháp phát triển đội ngũ này đảm bảo về số lượng, chất lượng, đồng bộ về cơ cấu đáp ứng yêu cầu đổi mới GD – ĐT hiện nay là vấn đề cấp thiết về mặt lý luận. Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị đặc biệt, một trung t m lớn về kinh tế, văn hóa, GD-ĐT, khoa học công nghệ, đầu mối giao lưu và hội nhập quốc tế, là đầu tàu, động lực có sức thu hút và sức lan tỏa lớn của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có vị trí chính trị quan trọng của cả nước [3]. TP.HCM là thành phố đông d n nhất Việt Nam với 24 quận huyện, 322 phường, xã và thị trấn; tổng số d n lưu trú thực tế của thành phố hiện nay hơn 10 triệu người. TP.HCM có 24 phòng GD-ĐT huyện, quận được phân cấp, uỷ quyền quản lý ngành học mầm non, GD tiểu học, GD trung học cơ sở và một số đơn vị sự nghiệp GD khác trực thuộc các quận, huyện, gồm: 1.863 trường, 60.599 giáo viên, 1.345.574 học sinh cùng với các đơn vị trực thuộc khác [69]; ngoài ra, phòng GD-ĐT còn có trách nhiệm QL nhà nước về GD trên địa bàn đối với các tổ chức, cơ quan, đơn vị, cá nhân hoạt động về l nh vưc GD. iện nay tại TP.HCM, do tình hình phát triển dân số tư nhiên cùng với việc di d n cơ học, qui mô trường lớp, giáo viên, học sinh tiếp tục tăng nhanh hàng năm nên phạm vi tác động
- 2 của phòng GD-ĐT đến các cơ sở GD và sự phát triển GD trên địa bàn quận huyện TP. CM là rất lớn. Tuy nhiên, trước yêu cầu đổi mới GD hiện nay và qui mô GD của thành phố, đội ngũ CV phòng GD-ĐT vẫn còn thiếu về số lượng, bất cập về chất lượng. Cho đến nay vẫn chưa có công trình nghiên cứu một cách đầy đủ, toàn diện về phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT trên địa bàn quận huyện TP. CM. Vì vậy, việc nghiên cứu các giải pháp phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT có cơ sở khoa học, có tính khả thi, phù hợp với thực tiễn GD TP. CM, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đảm bảo về chất lượng, phát huy hiệu quả công tác QL nhà nước về GD của phòng GD-ĐT tại TP.HCM, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT, góp phần nâng cao chất lượng GD – ĐT của thành phố là vấn đề có tính cấp thiết. Từ những lí do trên, chúng tôi chọn và nghiên cứu đề tài: “Phát triển đội ngũ chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo hành ph h inh nhằm góp phần xây dựng nguồn nhân lực có trình độ cao cho sự nghiệp GD-ĐT của thành phố Hồ Chí Minh. 2. Mục đíc n i n cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận án đề xuất các giải phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT, góp phần nâng cao hiệu quả QL nhà nước về GD trên địa bàn quận/huyện TP.HCM. 3. Khách thể v đ i tƣợng nghiên cứu 3.1 Khách thể nghiên cứu: đội ngũ CV phòng GD-ĐT. 3.2 Đ i tượng nghiên cứu: oạt động phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT TP.HCM. 4. Giả thuyết khoa học Nếu đề xuất và thực hiện được đồng bộ các giải pháp phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT dựa trên tiếp cận phát triển nguồn nhân lực; vị trí việc làm và thực tiễn GD của địa phương thì có thể phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT TP. CM đảm bảo về số lượng và chất lượng, đồng bộ về cơ cấu, đáp ứng yêu cầu nâng cao hiệu quả QL nhà nước về GD trên địa bàn quận/huyện TP.HCM. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- 3 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT. 5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng hoạt động phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT TP. CM. 5.3. Đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT TP. CM. 5.4. Thăm dò và thử nghiệm giải pháp phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT TP. CM được đề xuất trong luận án. 6. Phạm vi nghiên cứu - Luận án chỉ tập trung nghiên cứu công tác phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT làm công tác chuyên môn về GD (GD mầm non, tiểu học, THCS) tại TP.HCM. - Khảo sát đánh giá thực trạng hoạt động phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT, thu thập số liệu các số liệu trong các năm 2016 và 2017, thăm dò sự cần thiết và tính khả thi của các các giải pháp phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT TP. CM. Thử nghiệm giải pháp đề uất ở TP. CM. 7. Q an điểm tiếp cận v p ƣơn p áp n i n cứu 7.1. Quan điểm tiếp cận 7.1.1. Quan điểm tiếp cận quản lý ngu n nhân lực 7.1.2. Quan điể tiếp cận v tr vi c à 7.1.3. Quan điểm tiếp cận năng ực thực hi n 7.1.4. Quan điểm tiếp cận h th ng 7.1.5. Quan điể tiếp cận hoạt động – nhân cách 7.1.6. Quan điể tiếp cận thực tiễn 7.1.7. Quan điể tiếp cận phát triển 7.2. Phương pháp nghiên cứu 7.2.1. ác phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát các tài liệu, để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài. 7.2.2. ác phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Phương pháp điều tra qua các phiếu xin ý kiến; Phương pháp đàm thoại, phương pháp chuyên gia; Phương pháp nghiên cứu điển hình; Phương pháp tổng kết kinh nghiệm GD; Phương pháp thử nghiệm.
- 4 7.2.3. Phương pháp th ng kê toán học 8. Những luận điểm cần bảo vệ 8.1. Đội ngũ CV phòng GD-ĐT giữ vai trò hết sức quan trọng công tác tham mưu cho lãnh đạo phòng GD-ĐT, giúp UBND cấp quận/huyện thực hiện chức năng QL nhà nước về GD ở địa phương. Phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, đồng bộ về cơ cấu là một yêu cầu khách quan và cấp bách, nhằm nâng cao chất lượng GD trên địa bàn quận/huyện, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện GD. Phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT là phát triển nguồn nhân lực QL nhà nước về GD. Vì vậy, hoạt động phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT phải dựa trên lý thuyết phát triển nguồn nhân lực, đồng thời phải tính đến chức năng, nhiệm vụ và đặc trưng lao động của họ. 8.2. Hoạt động phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT ở TP. CM trong những năm qua đã đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, trước yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD hiện nay, công tác này đang tồn tại những bất cập, hạn chế. Vì vậy, để các phòng GD-ĐT thực hiện có hiệu quả hơn chức năng tham mưu giúp UBND cấp huyện thực hiện chức năng QL nhà nước về GD trên địa bàn quận huyện cần phải có những giải pháp đồng bộ, có tính khoa học và tính khả thi, phù hợp với thực tiễn kinh tế, văn hóa, ã hội và GD của Thành phố. 8.3. Tổ chức quán triệt sự cần thiết phải phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT cho CBQL các cấp; Đổi mới công tác quy hoạch phát triển đội ngũ CV phòng GD- ĐT; Tăng cường hoạt động đào tạo, bồi dưỡng n ng cao năng lực QL nhà nước về GD cho đội ngũ CV phòng GD-ĐT và công chức, viên chức diện quy hoạch CV phòng GD-ĐT; Đổi mới cơ chế tuyển chọn, sử dụng, điều động công tác đội ngũ CV phòng GD-ĐT; Xây dựng bộ tiêu chuẩn làm căn cứ để đánh giá đội ngũ CV phòng GD-ĐT; Hoàn thiện các chính sách, tạo động lực làm việc cho đội ngũ CV phòng GD-ĐT là những giải pháp cơ bản để phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT TP.HCM. . Đón óp mới của luận án 9.1. Làm sáng rõ và bổ sung thêm các vấn đề lý luận về hoạt động phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT; Làm
- 5 r vị trí chức năng, nhiệm vụ, đặc trưng lao động, phẩm chất năng lực của CV phòng GD-ĐT. 9.2. Đánh giá, làm r được thực trạng đội ngũ CV, thực trạng hoạt động phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT ở TP. HCM dựa theo cách thức phát triển nguồn nh n lực nói chung, phát triển nguồn nh n lực QL nhà nước về GD nói riêng, dựa trên chức năng nhiệm vụ, đặc trưng lao động nghề nghiệp của CV, yêu cầu phẩm chất năng lực CV phòng GD-ĐT. 9.3. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận án đã đã đề xuất 6 giải pháp phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT TP. CM. Đặc biệt là xây dựng bộ tiêu chuẩn làm căn cứ để đánh giá đội ngũ CV phòng GD-ĐT, thực hiện công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, tuyển chọn, sử dụng, điều động công tác, thực hiện chế độ chính sách cho đội ngũ CV phòng GD-ĐT. Kết quả khảo sát đã khẳng định sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất. Kết quả thử nghiệm giải pháp 3 đã đem lại kết quả cao. 10. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án gồm 3 chương: C ƣơn Cơ sở lý luận của vấn đề phát triển đội ngũ chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo C ƣơn 2: Thực trạng hoạt động phát triển đội ngũ chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố ồ Chí Minh C ƣơn 3: Giải pháp phát triển đội ngũ chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố ồ Chí Minh.
- 6 CHƢƠNG CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CHUYÊN VIÊN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những luận điểm có thể kế thừa - Các nhà nghiên cứu đều khẳng định đội ngũ nhà giáo, công chức, viên chức ngành GD nói chung, CBQL và CV phòng GD-ĐT nói riêng có vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng để đảm bảo hiệu lực, hiệu quả QL nhà nước về GD, quyết định chất lượng GD. Họ cũng đã khẳng định phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT là yêu cầu cấp thiết trong bối cảnh hiện nay. - Trong thời gian qua, Đảng, Nhà nước đã y dựng và thực hiện nhiều chủ trương, chính sách nhằm phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ công chức ngành GD nói chung, CBQL và CV phòng GD-ĐT nói riêng. Điều đó đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT. 1.1.2. Những vấn đề còn chưa được đề cập nghiên cứu - Để thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ QL nhà nước về GD trên địa bàn, công tác phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT là vấn đề được các nhà nghiên cứu coi trọng, đề cao, nhất là trong bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu này còn mang tính tổng quan, chưa hệ thống và sâu sắc. Đặc biệt, chưa có công trình nghiên cứu cụ thể, độc lập nào về phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT. - Chưa có công trình nào làm rõ vị trí, chức năng nhiệm vụ của CV phòng GD- ĐT; đặc trưng lao động của CV phòng GD- ĐT; Phẩm chất, Khung năng lực của CV phòng GD-ĐT trước bối cảnh đổi mới GD. - Vấn đề phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đảm bảo chất lượng, với các hoạt động cụ thể của chủ thể QL nhằm phát triển đội ngũ này cũng chưa có công trình nào nghiên cứu. 1.1.3. Những vấn đề luận án cần tập trung nghiên cứu giải quyết - Vị trí, chức năng nhiệm vụ của CV phòng GD-ĐT trước bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT.
- 7 - Đặc trưng lao động của CV phòng GD- ĐT trước bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT. - Phẩm chất, khung năng lực của CV phòng GD- ĐT trước bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT. - Nghiên cứu đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT. .2. Đội n c n vi n p n Giáo ục v Đ o tạo tron i cản đổi mới iáo ục .2. . hái ni m chu ên viên đ i ng chu ên viên ph ng iáo ục và Đào tạo 1.2.1.1. hu ên viên chu ên viên phòng iáo dục và Đào tạo C n vi n p n GD-ĐT: là công chức hành chính không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, có trình độ chuyên môn nghi p vụ về GD – Đ trong h th ng quản lý Nhà nước và quản lý sự nghi p giúp lãnh đạo phòng GD – Đ tổ chức quản lý ĩnh vực GD – Đ trên đ a bàn quận/huy n. CV phòng GD-ĐT ở vị trí việc làm tham mưu, thực thi chức năng nhiệm vụ QL nhà nước về GD ở từng l nh vực GD như: GD mầm non; GD tiểu học; GD trung học cơ sở; thanh tra - kiểm tra; khảo thí kiểm định chất lượng, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; công nghệ công tin; phổ cập GD; tổ chức cán bộ; công tác pháp chế; công tác y tế học đường; công tác văn phòng, kế hoạch, thống kê, tổng hợp... 1.2.1.2. Đội ngũ đội ngũ chu ên viên phòng iáo dục và Đào tạo Đội n c n vi n p n GD-ĐT là một tập thể những cán bộ công chức công tác ở phòng GD-ĐT không giữ chức vụ lãnh đạo, quản l ; CV phòng GD-ĐT được tổ chức thành một lực lượng có nhiệm vụ tham mưu, đề uất, thực thi công việc theo vị trí việc làm, có cùng một chức năng nhiệm vụ QL nhà nước về GD trên địa bàn quận/huyện, lao động nghề nghiệp của họ suy cho cùng cũng là lao động QL. 1.2.2. Vị trí, chức năng nhi m vụ của chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo .2. . Đ c trưng ao đ ng nghề nghi p của chu ên viên ph ng iáo ục và Đào tạo Căn cứ theo Quyết định số 42/2011/QĐ-TTg ngày 05/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về bảo lưu chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo được điều động làm
- 8 công tác QLGD, văn bản này tuy đề cập về chế độ chính sách nhưng đã ác định rõ khi nhà giáo được điều động công tác về phòng GD-ĐT ở vị trí việc làm là CV phòng GD-ĐT, nhiệm vụ công tác là QLGD. Lao động nghề nghiệp của người CV phòng GD-ĐT là một dạng lao động phức tạp có tính chuyên biệt, bao gồm nhiệm vụ tham mưu, đề uất và thực thi công việc QL Nhà nước về GD trên địa bàn quận, huyện theo chỉ đạo, ph n công của Trưởng phòng GD-ĐT và Phó Trưởng phòng GD-ĐT; hoạt động của CV chính là hoạt động quản l , lao động nghề nghiệp của người CV phòng GD-ĐT suy cho cùng chính là lao động QL QL nhà nước về giáo dục), có những đặc trưng sau đ y: 1.2.3.1. Lao động nghề nghi p của chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo thể hi n sự kết hợp chặt chẽ giữa tính khoa học và tính ngh thuật 1.2.3.2. Lao động nghề nghi p của chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo thể hi n sự kết hợp giữa hoạt động giao tiếp và quan h liên nhân cách 1.2.3.3. Lao động nghề nghi p của chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo thể hi n vi c tha ưu đề uất thực thi các qu ết đ nh đúng và k p thời, phù hợp thực tiễn giáo dục trên đ a bàn quận/huy n 1.2.3.4. Lao động nghề nghi p của chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo thể hi n sự đ nh hướng giá tr , xây dựng văn hóa tổ chức cho cơ sở giáo dục và cộng đ ng 1.2.3.5. Lao động nghề nghi p của chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo thể hi n sự kết hợp giữa tha ưu đề uất và thực hi n sự nghi p đổi mới giáo dục trên đ a bàn quận/huy n 1.2.3.6. Lao động nghề nghi p của chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo thể hi n sự kết n i giữa người cán bộ quản lý cấp phòng iáo dục và Đào tạo với người cán bộ quản lý cấp cơ sở trên đ a bàn quận/huy n .2. . êu c u về ph m ch t năng c của chu ên viên ph ng Giáo dục và Đào tạo trong i c nh đ i m i giáo ục Phẩm chất, năng lực của CV phòng GD-ĐT gồm: Phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp; năng lực chuyên môn nghiệp vụ, nghiệp vụ sư phạm; năng lực quản lý; năng lực hoạt động xã hội của CV phòng GD-ĐT.
- 9 .2. . h ng thách thức đ i v i chu ên viên ph ng iáo ục và Đào tạo trong i c nh đ i m i toàn i n giáo dục - Trong nền kinh tế tri thức, toàn cầu hóa, cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, GD đang chuyển từ GD tinh hoa sang GD đại chúng, từ tiếp cận kiến thức sang phát triển năng lực, cùng với nhiều cơ hội; đội ngũ CV phòng GD-ĐT phải đứng trước nhiều thành thức cần phải giải quyết, trong đó yêu cầu CV phòng GD-ĐT phải sớm tiếp cận để hiểu rõ, nắm vững về giáo dục STEM, từ đó tham mưu, thực hiện tốt hơn chức năng QL nhà nước về GD trên địa bàn quận huyện. - Đảm nhận vai trò liên nhân cách trong bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT; đảm bảo tốt sự kết nối giữa người CBQL cấp phòng GD-ĐT và người CBQL cấp cơ sở trên địa bàn quận huyện, tham mưu, thực hiện huy động và phát huy nguồn lực cho sự nghiệp đổi mới, phát triển GD của địa phương. - Yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT, việc triển khai chương trình, GK GD phổ thông mới sau năm 2019; đòi hỏi CV phòng GD-ĐT phải sớm tiếp cận, nắm vững nội dung, chương trình, GK GD phổ thông mới để đảm bảo thực hiện tốt chức năng QL nhà nước về GD trên địa bàn quận/huyện. - Yêu cầu về phẩm chất, năng lực của CV phòng GD-ĐT đảm nhận chức năng nhiệm vụ QL nhà nước về GD trên địa bàn quận huyện trong bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện GD, trong thời kỳ đẩy mạnh CN , Đ đất nước - Yêu cầu QL phát triển bền vững và tìm động lực thay đổi của GD và QLGD, thực hiện sự nghiệp đổi mới GD trên địa bàn quận huyện trong bối cảnh đổi mới GD hiện nay. .3. Vấn đề p át triển đội n c n vi n p n Giáo ục v Đ o tạo . . . hái ni m phát triển phát triển đ i ng chu ên viên ph ng iáo ục và Đào tạo 1.3.1.1. hái ni phát triển 1.3.1.2. Phát triển ngu n nhân lực 1.3.1.3. Khái ni phát triển đội ngũ chu ên viên phòng iáo dục và Đào tạo Phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT là sự vận dụng của lý thuyết phát triển nguồn nhân lực. Phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT là quá trình tác động của chủ
- 10 thể QLGD đến đối tượng QLGD bằng các chính sách, chương trình và giải pháp QL nhằm đảm bảo về số lượng, chất lượng và cơ cấu của đội ngũ CV phòng GD-ĐT, để họ có thể đáp ứng tốt hơn các yêu cầu công tác QL nhà nước về GD trên địa bàn quận huyện thuộc nhiệm vụ và quyền hạn của phòng GD-ĐT trong tiến trình đổi mới GD hiện nay. Bản chất của công tác này là tạo ra những tác động khiến đội ngũ CV phòng GD-ĐT biến đổi theo chiều hướng đi lên, tức là xây dựng đội ngũ CV phòng GD-ĐT phát triển cả về số lượng, cơ cấu, phẩm chất và năng lực có khả năng đáp ứng yêu cầu tham mưu, thực thi công tác QL nhà nước về GD trên địa bàn quận huyện, QL cơ sở GD, thực hiện có kết quả mục tiêu QL trong bối cảnh mới. Phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT là phát triển đội ngũ này đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu và đảm bảo chất lượng. . .2. c n thiết ph i phát triển đ i ng chu ên viên ph ng iáo ục và Đào tạo 1.3.2.1. Đáp ứng yêu cầu phát triển đội ngũ công chức thực hi n nhi m vụ quản ý nhà nước về giáo dục trong thời kỳ đẩy mạnh công nghi p hóa, hi n đại hóa 1.3.2.2. Đáp ứng yêu cầu nâng cao hi u lực, hi u quả quản ý nhà nước về giáo dục ở đ a phương 1.3.2.3. Đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn di n giáo dục và đào tạo 1.3.2.4. Đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, quản lý phát triển chương tr nh sách giáo khoa phổ thông theo đ nh hướng phát triển phẩ chất năng ực học sinh và triển khai thực hi n chương tr nh sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới sau nă 2019 1.3.3. N i ung phát triển đ i ng chu ên viên ph ng iáo ục và Đào tạo 1.3.3.1. Quy hoạch phát triển đội ngũ chu ên viên các phòng iáo dục và Đào tạo 1.3.3.2. Đào tạo, b i dưỡng nâng cao tr nh độ năng ực cho đội ngũ chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo 1.3.3.3. Tuyển chọn, sử dụng điều động công tác đội ngũ chu ên viên phòng Giáo dục và Đào tạo 1.3.3.4. Kiể tra đánh giá đội ngũ chu ên viên phòng iáo dục và Đào tạo
- 11 1.3.3.5. Hoàn thi n các ch nh sách tạo động ực à vi c cho đội ngũ chu ên viên phòng iáo dục và Đào tạo 1.4. Chủ thể phát triển đội n c n vi n p n Giáo ục v Đ o tạo 1.4.1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành ph . .2. iám đ c Sở Giáo dục và Đào tạo 1.4.3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận/huy n . . . rưởng ph ng iáo ục và Đào tạo 1.5. Các yếu t ản ƣởn đến hoạt động phát triển đội n c n vi n phòng Giáo dục v Đ o tạo 1.5.1. Yếu t khách quan: Quá trình toàn cầu hóa, nền kinh tế tri thức và xã hội thông tin; Quan điểm của Đảng Nhà nước về phát triển đội ngũ cán bộ công chức thực hi n chức năng nhi vụ quản lý giáo dục; Quá trình chuyển đổi cơ chế quản lý từ cơ chế hành chính tập trung sang cơ chế th trường đ nh hướng xã hội chủ nghĩa; Yêu cầu đổi mới căn bản, toàn di n giáo dục và đào tạo và vi c triển khai chương tr nh sách giáo khoa giáo dục phổ thông ới sau nă 2019; Chính sách phân cấp quản ý nhà nước về giáo dục. 1.5.2. Yếu t chủ quan: Nhận thức, tầ nh n tư du của cán bộ ãnh đạo, quản lý cấp trên; Nhu cầu khẳng đ nh năng ực tự thân của mỗi chuyên viên; Hoàn cảnh gia đ nh sức khỏe ột s ếu t khác của chu ên viên phòng iáo dục và Đào tạo. Kết luận c ƣơn 1. Chuyên viên phòng GD-ĐT có vai trò quan trọng trong việc tham mưu đề uất, thực thi công tác QL nhà nước về GD trên địa bàn quận huyện; trong bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT. Thực hiện vai trò đó, CV phòng GD-ĐT cần đáp ứng các yêu cầu về phẩm chất năng lực, bao gồm: Phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp; năng lực chuyên môn nghiệp vụ, nghiệp vụ sư phạm; năng lực tham mưu, QL; năng lực hoạt động xã hội. 2. Phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT là một phần của phát triển nguồn nhân lực. Vì vậy, việc phát triển đội ngũ này phải dựa trên lý thuyết về phát triển nguồn nhân lực nói chung, tức là xây dựng đội ngũ CV phòng GD-ĐT phát triển cả về số
- 12 lượng, cơ cấu, phẩm chất và năng lực, có khả năng đáp ứng yêu cầu QL nhà nước về GD trên địa bàn quận huyện trong bối cảnh mới. 3. Việc phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT trong bối cảnh hiện nay là hết sức cấp thiết; Nội dung phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT bao gồm các vấn đề: Quy hoạch phát triển đội ngũ CV; Xây dựng và thực thi kế hoạch ĐT, BD đội ngũ CV; Tuyển chọn, sử dụng, điều động công tác đội ngũ CV; Kiểm tra, đánh giá đội ngũ CV; Chế độ, chính sách đối với đội ngũ CV. 4. Ảnh hưởng đến công tác phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT bao gồm các yếu tố khách quan và chủ quan; các yếu tố này vừa tạo ra những thời cơ thuận lợi, vừa tạo ra những thách thức cho công tác phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT. Vì vậy, các chủ thể QL cần tính đến các yếu tố này trong công tác phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT. CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CHUYÊN VIÊN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PH H CH INH 2.1. Khái quát về khảo át t ực trạng 2.1.1. Mục đích kh o sát 2.1.2. N i dung kh o sát 2. . . Đ i tượng địa bàn và thời gian kh o sát 2.1.4. Công cụ kh o sát 2. . . Phương pháp kh o sát 2.1.6. Xử lí kết qu kh o sát 2.2. Kết quả khảo át t ực trạng 2.2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã h i và giáo ục ở thành ph hí inh 2.2.2. h c trạng đ i ng chu ên viên ph ng iáo ục và Đào tạo ở thành ph hí inh. 2.2.2.1. Thực trạng về s ượng cơ cấu đội ngũ chu ên viên phòng Giáo dục và Đào tạo tại thành ph H Chí Minh
- 13 2.2.2.2. Thực trạng chất ượng đội ngũ chu ên viên phòng Giáo dục và Đào tạo ở thành ph H Chí Minh 2.2.3. Th c trạng hoạt đ ng phát triển đ i ng chu ên viên phòng Giáo dục và Đào tạo ở thành ph hí inh. 2.2.3.1.Thực trạng về nhận thức của cán bộ quản ý về phát triển đội ngũ chuyên viên các phòng Giáo dục và Đào tạo 2.2.3.2. Thực trạng xây dựng tiêu chuẩn chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo, quy hoạch phát triển đội ngũ chu ên viên phòng iáo dục và Đào tạo 2.2.3.3. Thực trạng về đào tạo,b i dưỡng, tự b i dưỡng nâng cao tr nh độ, năng lực quản lý nhà nước về giáo dục cho đội ngũ chu ên viên, công chức, viên chức di n quy hoạch chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo 2.2.3.4. Thực trạng về tuyển chọn, sử dụng điều động công tác đội ngũ chu ên viên phòng Giáo dục và Đào tạo 2.2.3.5. Thực trạng về công tác kiể tra đánh giá đội ngũ chu ên viên phòng Giáo dục và Đào tạo 2.2.3.6. Thực trạng về ch nh sách tạo động ực â dựng ôi trường à vi c thuận lợi cho đội ngũ chuyên viên phòng iáo dục và Đào tạo; tổ chức cho chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo tham quan học tập kinh nghi m quản lý ở nước ngoài. 2.2.4. Th c trạng các yếu t nh hưởng đến s phát triển đ i ng chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo ức độ Ản Không TT Yế t ản ƣởn Ản t ản ƣởn ản ƣởn ƣởn lớn ƣởn Quá trình toàn cầu hóa, nền kinh tế tri SL 783 244 24 28 1 thức và ã hội thông tin % 72.57% 22.61% 2.22% 2.59% Quan điểm của Đảng, Nhà nước về phát SL 945 100 10 24 2 triển đội ngũ cán bộ công chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản l giáo dục % 87.58% 9.27% 0.93% 2.22% 3 Quá trình chuyển đổi cơ chế quản l từ SL 799 210 35 35
- 14 cơ chế hành chính tập trung sang cơ chế % 74.05% 19.46% 3.24% 3.24% thị trường định hướng ã hội chủ ngh a Yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo SL 817 163 60 39 dục và đào tạo và việc triển khai chương 4 trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông % 75.72% 15.11% 5.56% 3.61% mới sau năm 2019 SL 800 240 10 29 Chính sách ph n cấp quản l nhà nước về 5 giáo dục % 74.14% 22.24% 0.93% 2.69% Nhận thức, tầm nhìn, tư duy của cán bộ SL 860 189 10 20 6 lãnh đạo, quản l cấp trên % 79.70% 17.52% 0.93% 1.85% Nhu cầu khẳng định, năng lực tự th n SL 750 237 45 47 7 của mỗi chuyên viên % 69.51% 21.96% 4.17% 4.36% oàn cảnh gia đình, sức khỏe của chuyên SL 835 200 20 24 8 viên phòng Giáo dục và Đào tạo % 77.39% 18.54% 1.85% 2.22% SL 6589 1583 214 246 Tổn % 76.33% 18.34% 2.48% 2.85% 2.3. Đán iá c n 2.3.1. M t mạnh 2.3.2. M t hạn chế 2.3.3. Nguyên nhân Kết luận c ƣơn 2 1. Trong những năm gần đ y, đội ngũ CV phòng GD-ĐT các quận/huyện của TP.HCM không ngừng được phát triển cả về số lượng và chất lượng. Tuy nhiên, trước yêu cầu đổi mới GD trong bối cảnh hiện nay, đội ngũ CV phòng GD-ĐT TP CM còn nhiều hạn chế trên các mặt như: Vẫn còn một bộ phận CV được đánh giá thấp về phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp; Trình độ và năng lực QL nhà nước về GD của một bộ phận CV còn hạn chế, đa số thực hiện nhiệm vụ QL nhà nước theo kinh nghiệm, chưa được đào tạo, bồi dưỡng bài bản; khả năng sử dụng công nghệ thông tin và ngoại ngữ yếu; Năng lực tham mưu chỉ đạo QL, hướng dẫn các trường phương pháp giáo dục theo định hướng STEM còn hạn chế; chưa nắm vững để hướng dẫn các trường về
- 15 dạy học tích hợp theo chủ đề liên môn, tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh và đánh giá học sinh theo tiếp cận năng lực ... 2. Kết quả khảo sát thực trạng cho thấy: Hoạt động phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT các quận/huyện TP. CM vẫn còn tồn tại những hạn như: CBQL các cấp, CBQL và CV phòng GD-ĐT chưa nhận thức đầy đủ, sâu sắc về vị trí, vai trò quan trọng của CV phòng GD-ĐT đối với việc nâng cao chất lượng GD và hiệu lực, hiệu quả QL Nhà nước về GD; Chưa y dựng và ban hành được chuẩn CV phòng GD- ĐT trong bối cảnh hiện nay; Công tác quy hoạch đội ngũ CV phòng GD-ĐT thực hiện chưa tốt; Hoạt động ĐT, BD cho đội ngũ CV phòng GD-ĐT, công chức, viên chức diện quy hoạch CV phòng GD-ĐT chưa đạt hiệu quả cao; Chế độ chính sách cho CV phòng GD-ĐT còn nhiều bất cập, chưa tạo động lực làm việc cho đội ngũ CV phòng GD-ĐT, chưa thu hút được nhiều CBQL, giáo viên có kinh nghiệm, chuyên môn nghiệp vụ giỏi về công tác tại phòng GD-ĐT... Kết quả khảo sát cũng cho thấy các yếu tố khách quan và chủ quan có ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT các quận/huyện TP. CM. 3. Kết quả nghiên cứu thực trạng cho thấy việc đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT các quận/huyện TP. CM, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD – ĐT trên địa bàn thành phố là vấn đề có tính cấp thiết.
- 16 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CHUYÊN VIÊN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PH H CH INH 3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp 3.1.1. Nguyên tắc đ m b o tính mục tiêu 3.1.2. Nguyên tắc đ m b o tính toàn di n 3.1.3. Nguyên tắc đ m b o tính th c tiễn 3.1.4. Nguyên tắc đ m b o tính kh thi 3.1.5. Nguyên tắc đ m b o tính hi u qu 3.2. Giải pháp phát triển đội n c n vi n p n Giáo ục v Đ o tạo t n p Hồ C í in .2. . chức quán tri t s c n thiết ph i phát triển đ i ng chu ên viên phòng Giáo dục và Đào tạo cho cán qu n các c p .2.2. Đ i m i công tác quy hoạch phát triển đ i ng chu ên viên ph ng iáo ục và Đào tạo .2. . ăng cường hoạt đ ng b i ưỡng nâng cao năng c qu n lý nhà nư c về giáo dục cho đ i ng chu ên viên và c ng chức viên chức i n qu hoạch chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo. .2. . Đ i m i cơ chế tuyển chọn, sử dụng điều đ ng c ng tác đ i ng chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo .2. . â ng tiêu chu n àm căn cứ để đánh giá đ i ng chu ên viên phòng Giáo dục và Đào tạo 3.2.6. Hoàn thi n các chính sách tạo đ ng c àm vi c cho đ i ng chu ên viên phòng Giáo dục và Đào tạo 3.3. M i quan hệ giữa các giải pháp 3.4. Khảo sát sự tính cấp thiết, tính khả thi của các giải pháp 3.4.1. Mục đích kh o sát 3.4.2. N i dung kh o sát . . . Phương pháp kh o sát . . . Đ i tượng kh o sát
- 17 3.4.5. Kết qu kh o sát về tính c p thiết và tính kh thi 3.4.5. Kết qu kh o sát về tính c p thiết và tính kh thi 3.4.5.1. Sự cần thiết của các giải pháp đã đề xuất: B ng .2. Đánh giá về s tính c p thiết của các gi i pháp đề xu t Mức độ cấp thiết của các giải pháp Không TT Các giải pháp Rất cấp Cấp Ít cấp cấp thiết Thiết thiết thiết Tổ chức quán triệt sự cần thiết phảiphát SL 715 255 100 9 1 triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT cho 23.63 % 66.27% 9.27% 0.83% CBQL các cấp % Xây dựng và thực hiện tốt công tác quy SL 820 210 44 5 2 hoạch phát triển đội ngũ CV phòng GD- 19.46 % 76.00% 4.08% 0.46% ĐT % Tăng cường hoạt động đào tạo, bồi dưỡng SL 940 110 26 3 nâng cao năng lực QL nhà nước về GD 3 cho đội ngũ CV phòng GD-ĐT và công 10.19 % 87.12% 2.41% 0.28% chức, viên chức diện quy hoạch CV % phòng GD-ĐT Đổi mới cơ chế tuyển chọn, sử dụng, điều SL 799 220 50 10 4 động và sắp xếp công tác đội ngũ CV 20.39 % 74.05% 4.63% 0.93% phòng GD-ĐT % SL 800 211 65 3 Xây dựng bộ tiêu chuẩn làm căn cứ để 5 19.56 đánh giá đội ngũ CV phòng GD-ĐT % 74.14% 6.02% 0.28% % SL 911 160 8 0 Hoàn thiện các chính sách, tạo động lực 6 14.83 làm việc cho đội ngũ CV phòng GD-ĐT % 84.43% 0.74% 0.00% % SL 4985 1166 293 30 Tổng 18.01 % 77.00% 4.53% 0.46% %
- 18 Kết quả khảo sát tại bảng 3.2 cho thấy, những người được hỏi có sự đánh giá cao về tính cấp thiết của các giải pháp đề xuất. Trong đó, số ý kiến đánh giá là rất cấp thiết và cấp thiết ở tất cả 06 giải pháp đều chiếm tỉ lệ cao (từ 89.9% đến 99.26%); đặc biệt giải pháp “ oàn thiện các chính sách, tạo động lực làm việc cho đội ngũ CV phòng GD-ĐT” được 99.26% ý kiến được hỏi cho rằng rất cấp thiết, cần thiết, điều đó khẳng định thêm sự bất cập, chưa phù hợp trong thực hiện chế độ chính sách đối với đội ngũ CV phòng GD-ĐT hiện nay. Chỉ một tỉ lệ rất ít ý kiến đánh giá là không cấp thiết dưới 1%). Sự đánh giá này chứng tỏ các giải pháp được đề xuất là cấp thiết đối với việc phát triển đội ngũ CV phòng GD-ĐT các quận/huyện TP.HCM. 3.4.5.2. Tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất B ng . . Đánh giá về tính kh thi của các gi i pháp đề xu t Mức độ khả thi của các giải pháp TT Các giải pháp Rất khả Ít khả Không Khả thi thi thi khả thi Tổ chức quán triệt sự cần thiết SL 713 213 146 7 1 phảiphát triển đội ngũ CV phòng % 66.08% 19.74% 13.53% 0.65% GD-ĐT cho CBQL các cấp Xây dựng và thực hiện tốt công SL 837 200 38 4 2 tác quy hoạch phát triển đội ngũ % 77.57% 18.54% 3.52% 0.37% CV phòng GD-ĐT Tăng cường hoạt động ĐT, BD SL 900 149 27 3 n ng cao năng lực QL nhà nước về GD cho đội ngũ CV phòng 3 GD-ĐT và công chức, viên chức % 83.41% 13.81% 2.50% 0.28% diện quy hoạch CV phòng GD- ĐT Đổi mới cơ chế tuyển chọn, sử SL 799 218 56 6 4 dụng, điều động và sắp xếp công % 74.05% 20.20% 5.19% 0.56% tác đội ngũ CV phòng GD-ĐT Xây dựng bộ tiêu chuẩn làm căn SL 801 201 72 5 5 cứ để đánh giá đội ngũ CV % 74.24% 18.63% 6.67% 0.46%
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 305 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 177 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn