Tóm tắt Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí đào tạo giáo viên tiểu học ở các trường/khoa đại học sư phạm theo tiếp cận năng lực
lượt xem 3
download
Luận án được nghiên cứu với mục tiêu nhằm nghiên cứu lí luận và thực tiễn, luận án đề xuất các giải pháp quản lí đào tạo giáo viên tiểu học theo tiếp cận NL, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng yêu cầu đổi mới GDPT.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí đào tạo giáo viên tiểu học ở các trường/khoa đại học sư phạm theo tiếp cận năng lực
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH CHẾ THỊ HẢI LINH QUẢN LÍ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC Ở CÁC TRƯỜNG/KHOA ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC Chuyên ngành: Quản lí Giáo dục Mã số: 9.14.01.14 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
- Công trình được hoàn thành tại: Trường Đại học Vinh Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Thái Văn Thành Phản biện 1: ............................................. Phản biện 2: ............................................. Phản biện 3: ............................................. Luận án sẽ được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp Bộ họp tại: Trường Đại học Vinh vào hồi......giờ......., ngày.......tháng.......năm 2019. Có thể tìm hiểu luận án tại: Thư viện Quốc gia Việt Nam Thư viện Đại học Vinh
- MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài 1.1. Đào tạo nguồn nhân lực tiểu học chất lượng cao ở Việt Nam là yêu cầu cấp thiết trong giai đoạn hiện nay, trong đó đào tạo GVTH trình độ đại học theo tiếp cận NL là con đường khoa học đúng đắn để hình thành tri thức và năng lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu xã hội. 1.2. Triển khai Nghị quyết số 88/2014/QH13 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, Chương trình giáo dục phổ thông mới được xây dựng theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất người học. Các cơ sở đào tạo GVTH do vậy, cần chú trọng đào tạo người GVTH có tầm nhìn hướng ra thế giới, có bản lĩnh và có hoài bão; phải hình thành cho SV sư phạm tiểu học tình cảm, tinh thần yêu nghề, yêu trẻ, tận tụy với công việc, có kỹ năng sư phạm cần thiết để hợp tác, dẫn dắt các hoạt động của người học… nhằm đáp ứng yêu cầu mới của giáo dục, mà trước mắt là chuẩn bị cho những yêu cầu mới của chương trình và sách giáo khoa giáo dục phổ thông. 1.3. Tiếp cận NL là một phương thức đào tạo khá mới mẻ ở Việt Nam, CĐR, CTĐT chưa được đầu tư xây dựng nên thời gian qua hoạt động đào tạo và quản lí đào tạo GVTH còn hạn chế, bất cập; có nhiều nguyên nhân dẫn đến điều này, trong đó nguyên nhân trực tiếp, chủ yếu là do công tác QL đào tạo chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới. Từ những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài “Quản lí đào tạo giáo viên tiểu học ở các trường/khoa đại học sư phạm theo tiếp cận năng lực” để nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn, luận án đề xuất các giải pháp quản lí đào tạo GVTH theo tiếp cận NL, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng yêu cầu đổi mới GDPT. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3
- 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động đào tạo GVTH ở các Trường/Khoa ĐHSP. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lí đào tạo GVTH ở các Trường/Khoa ĐHSP theo tiếp cận NL. 4. Giả thuyết khoa học Hoạt động đào tạo GVTH ở các trường/khoa ĐHSP hiện đang có những hạn chế nhất định mà nguyên nhân chính là do QL hoạt động này chưa tốt. Nếu đề xuất và thực hiện đồng bộ các giải pháp dựa trên tiếp cận NL, với những nguyên tắc, quy trình quản lý chuẩn đầu ra, chương trình đào tạo gắn kết quả đào tạo với lợi ích của người học và xã hội thì có thể nâng cao chất lượng đào tạo GVTH đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận của vấn đề QL đào tạo GVTH ở các Trường/Khoa ĐHSP theo tiếp cận NL. 5.1.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của vấn đề QL đào tạo GVTH ở các Trường/Khoa ĐHSP theo tiếp cận NL. 5.1.3. Đề xuất các giải pháp QL đào tạo GVTH ở các Trường/Khoa ĐHSP theo tiếp cận NL. 5.1.4. Khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất; Thử nghiệm một giải pháp QL đào tạo GVTH ở các Trường/Khoa ĐHSP theo tiếp cận NL. 5.2. Phạm vi nghiên cứu 5.2.1. Nghiên cứu các giải pháp QL đào tạo GVTH trình độ đại học, hệ chính quy ở các Trường/Khoa ĐHSP theo tiếp cận NL. 5.2.2. Khảo sát thực trạng, thăm dò sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất ở một số Trường/Khoa ĐHSP đào tạo GVTH từ năm học 2016 2017 đến năm học 2017 2018. 5.2.3. Thử nghiệm một giải pháp đã đề xuất tại các trường/khoa 4
- ĐHSP: (ĐHSP Hà Nội, ĐHSP Hà Nội 2, ĐHSP Thái Nguyên, Trường ĐH Vinh, ĐHSP Huế, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh). 6. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp luận: Tiếp cận hệ thống; tiếp cận thực tiễn, tiếp cận hoạt động; tiếp cận năng lực. 6.2. Các phương pháp nghiên cứu: + Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí luận: PP phân tích và tổng hợp tài liệu; PP khái quát hóa; PP mô hình hóa; + Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: PP điều tra bằng bảng hỏi; PP trao đổi, phỏng vấn theo chủ đề; PP lấy ý kiến chuyên gia; PP thực nghiệm; + Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng các công thức thống kê, phần mềm Microsoft Excel để xử lí số liệu thu được. 7. Những luận điểm bảo vệ 7.1. Quản lí đào tạo GVTH theo tiếp cận NL nhằm nâng cao chất lượng đào tạo GVTH đáp ứng yêu cầu đổi mới GDPT. Phương thức QL này đòi hỏi phải đổi mới một cách đồng bộ từ việc tổ chức thiết kế CĐR, khung năng lực, mục tiêu đào tạo, cách thức quản lí đào tạo đến đánh giá kết quả đào tạo theo CĐR; đồng thời phải tính đến ảnh hưởng của các yếu tố khách quan, chủ quan đến quá trình quản lí. 7.2. Hoạt động đào tạo GVTH đã được thực hiện và đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, trước yêu cầu đổi mới của GD ĐT, chất lượng đào tạo và QL đào tạo GVTH còn tồn tại những bất cập, hạn chế. Vì vậy, đòi hỏi các trường/khoa ĐHSP phải phát triển chương trình đào tạo, xây dựng CĐR phù hợp với mục tiêu đào tạo gắn với yêu cầu của GDPT và đổi mới quản lí đào tạo GVTH theo tiếp cận NL. 7.3. Hình thành quan điểm đào tạo GVTH theo tiếp cận NL; Cải tiến QL chương trình đào tạo; Xây dựng CĐR phù hợp với mục tiêu đào tạo; Đổi mới QL phương thức đào tạo; Tổ chức các điều kiện 5
- đảm bảo cho hoạt động đào tạo... là những giải pháp cơ bản để duy trì và nâng cao hiệu quả QL đào tạo GVTH theo tiếp cận NL, đáp ứng yêu cầu về chất lượng nguồn nhân lực tiểu học phục vụ sự nghiệp đổi mới căn bản và toàn diện GDPT hiện nay. 8. Những đóng góp của luận án 8.1. Hệ thống hoá và làm phong phú thêm những vấn đề lí luận về quản lí đào tạo GVTH ở các Trường/Khoa ĐHSP theo tiếp cận NL. 8.2. Đưa ra bức tranh đầy đủ, khách quan về thực trạng quản lí đào tạo GVTH ở các Trường/Khoa ĐHSP theo tiếp cận NL. 8.3. Đề xuất được 6 giải pháp quản lí đào tạo GVTH ở các Trường/Khoa ĐHSP theo tiếp cận NL; đề xuất được quy trình cải tiến CTĐT phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục và Chương trình bồi dưỡng nâng cao NL cho đội ngũ GV tham gia đào tạo GVTH ở các trường/khoa ĐHSP, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực tiểu học cho hệ thống giáo dục quốc dân. 9. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, nội dung của luận án được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận của quản lí đào tạo giáo viên tiểu học ở các Trường/Khoa ĐHSP theo tiếp cận năng lực. Chương 2: Thực trạng quản lí đào tạo giáo viên tiểu học ở các Trường/Khoa ĐHSP theo tiếp cận năng lực. Chương 3: Giải pháp quản lí đào tạo giáo viên tiểu học ở các Trường/Khoa ĐHSP theo tiếp cận năng lực. Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÍ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC Ở CÁC TRƯỜNG/KHOA ĐHSP THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 6
- Qua tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về đào tạo và QL đào tạo GVTH cho thấy: ĐTGV và QLĐT GVTH theo tiếp cận năng lực được nghiên cứu tiếp cận ở nhiều góc độ khác nhau, từ CĐR CTĐT, nội dung, chính sách đào tạo, cách thức QL… Tuy nhiên, các nghiên cứu chưa đưa ra những giải pháp quản lí đào tạo một cách toàn diện, hệ thống, công tác tuyển sinh, xây dựng và phát triển CTĐT, quy trình tổ chức thực hiện, hoạt động dạy học, kiểm tra đánh giá cần được tổ chức lại khoa học và có hiệu quả theo những tiêu chuẩn, tiêu chí nhất định. Những vấn đề luận án cần tập trung nghiên cứu: các vấn đề lí luận, những yếu tố khách quan, chủ quan ảnh hưởng đến đào tạo và quản lí đào tạo GVTH theo tiếp cận NL trong bối cảnh hiện nay; Xác lập cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất các giải pháp quản lí đào tạo GVTH theo tiếp cận NL, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng yêu cầu đổi mới GDPT. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Giáo viên tiểu học Luận án sử dụng khái niệm “Giáo viên tiểu học” theo Điều lệ trường tiểu học: GVTH là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường tiểu học và cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình GDTH. 1.2.2. Tiếp cận năng lực Năng lực là hệ thống các kiến thức, kĩ năng, thái độ cần thiết đề thực hiện được các nhiệm vụ, công việc cụ thể của một nghề theo tiêu chuẩn đã đặt ra. Từ khái niệm năng lực, có thể hiểu: tiếp cận năng lực là việc xác định hệ thống chuẩn NL cụ thể tương ứng với CTĐT của người học, từ đó xác định các cách thức, phương pháp phù hợp nhằm hình thành và phát triển hệ thống NL đó cho người học. 1.2.3. Đào tạo giáo viên tiểu học theo tiếp cận năng lực 7
- Từ khái niệm đào tạo, có thể hiểu đào tạo GVTH theo tiếp cận năng lực là phương thức đào tạo nhằm hình thành các NL, coi việc hình thành NL là cốt lõi, vừa là căn cứ để khởi đầu vừa là mục tiêu cuối cùng của quá trình đào tạo. 1.2.4. Quản lí đào tạo giáo viên tiểu học theo tiếp cận năng lực Quản lí đào tạo GVTH theo tiếp cận NL là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch nhằm thực hiện mục tiêu, CĐR, kế hoạch đào tạo, nội dung CTĐT, và KTĐG hoạt động đào tạo để đảm bảo hình thành các NL đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp. 1.3. Hoạt động đào tạo giáo viên tiểu học ở các trường/khoa đại học sư phạm theo tiếp cận năng lực 1.3.1. Mục tiêu đào tạo giáo viên tiểu học theo tiếp cận năng lực Mục tiêu đào tạo GVTH theo tiếp cận NL ở các trường/khoa ĐHSP hiện nay được xác định dựa trên CĐR ngành đào tạo. 1.3.2. Nội dung đào tạo giáo viên tiểu học theo tiếp cận năng lực Đào tạo GVTH theo tiếp cận NL tập trung vào các nội dung: Kiến thức lí thuyết về khoa học cơ bản, khoa học giáo dục về hoạt động nghề nghiệp; Kĩ năng chuyên môn nghề nghiệp; Thái độ nghề nghiệp và tác phong sư phạm; Tình huống sư phạm trong thực tiễn giáo dục tiểu học. 1.3.3. Phương pháp, hình thức đào tạo giáo viên tiểu học theo tiếp cận năng lực 1.3.3.1. Phương pháp đào tạo: Vận dụng các phương pháp tích cực vào quá trình đào tạo theo tín chỉ. Đặc biệt là dạy học tích hợp giúp người học hoàn thành nhiệm vụ học tập với sự giúp đỡ của giảng viên với vai trò là người hướng dẫn và các phương tiện hỗ trợ quá trình đào tạo. 8
- 1.3.3.2 Hình thức đào tạo: Đào tạo trên lớp; Đào tạo ngoài lớp và ngoài nhà trường. 1.3.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo giáo viên tiểu học theo tiếp cận năng lực Việc KTĐG kết quả đào tạo GVTH theo tiếp cận NL được căn cứ vào chuẩn NL được xây dựng cho người GVTH và được tiến hành trong toàn bộ thời gian đào tạo. Các hình thức KTĐG theo tiếp cận NL bao gồm: ĐG thường xuyên, ĐG định kì và ĐG quá trình. 1.4. Vấn đề quản lí đào tạo giáo viên tiểu học ở các trường/khoa đại học sư phạm theo tiếp cận năng lực 1.4.1. Sự cần thiết phải quản lí đào tạo giáo viên tiểu học ở các trường/khoa đại học sư phạm theo tiếp cận năng lực Quản lí đào tạo GVTH theo tiếp cận năng lực đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện GDĐH, GDPT và yêu cầu thay đổi vai trò của người GVTH trong xã hội hiện đại. 1.4.2. Nội dung quản lí đào tạo giáo viên tiểu học ở các trường/khoa đại học sư phạm theo tiếp cận năng lực Nội dung quản lí đào tạo GVTH theo tiếp cận năng lực được xác định dựa trên nội dung quản lí: QL mục tiêu đào tạo; QL chương trình đào tạo; QL hình thức, phương pháp đào tạo; QL hoạt động KTĐG; QL các điều kiện phục vụ hoạt động đào tạo GVTH theo tiếp cận năng lực. 1.4.3. Chủ thể quản lí đào tạo giáo viên tiểu học theo tiếp cận năng lực Tham gia quản lí đào tạo GVTH theo tiếp cận NL có nhiều chủ thể với vai trò và trách nhiệm khác nhau: Hiệu trưởng nhà trường; Trưởng các phòng, ban chức năng; Trưởng khoa/ngành SP/trưởng bộ môn/giảng viên; Đơn vị phối hợp đào tạo (các trường vệ tinh, CSTH…); Các tổ chức hỗ trợ khác (Đoàn, Hội SV…) 9
- 1.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí đào tạo giáo viên tiểu học ở cá trường/khoa đại học sư phạm theo tiếp cận năng lực Các yếu tố khách quan: Các văn bản, quy chế quy định về đào tạo và quản lí đào tạo GV; Xu thế hội nhập quốc tế trong đào tạo GV; Các điều kiện về CSVC, tài chính phục vụ hoạt động đào tạo; Sự phối hợp giữa cơ sở đào tạo với hệ thống trường vệ tinh, CSTH nghiệp vụ SP. Các yếu tố chủ quan: Chương trình đào tạo; Phương pháp, hình thức đào tạo và cách thức đánh giá kết quả đào tạo; Đội ngũ CBQL, GV, SV (nhận thức, trình độ, phẩm chất, năng lực). 1.5. Kinh nghiệm quốc tế về đào tạo và quản lí đào tạo giáo viên tiểu học theo tiếp cận năng lực Luận án nghiên cứu và học tập kinh nghiệm về đào tạo và quản lí đào tạo GV ở một số nước: Hoa Kì, một số nước châu Âu và một số nước châu Á Thái Bình Dương Kết luận chương 1 1. Đào tạo GVTH theo tiếp cận NL là việc làm khá mới trong GDĐH Việt Nam, hoạt động đào tạo và quản lí đào tạo GVTH chưa được đầu tư phát triển; do đó chưa có nhiều công trình nghiên cứu vấn đề này, đặc biệt là quản lí đào tạo GVTH theo tiếp cận NL. 2. Hoạt động đào tạo GVTH theo tiếp cận NL được xem là hoạt động có chủ đích của các trường/khoa ĐHSP nhằm phát triển đạo đức, văn hóa nghề nghiệp, nhân cách của người học (sinh viên ngành GDTH), thể hiện trên 3 mặt: KT, KN và TĐ nghề nghiệp, phù hợp với yêu cầu của thị trường lao động và phát triển nguồn nhân lực quốc gia. Nói cách khác, các NL (được thể hiện ở kiến thức, kĩ năng, thái độ) của SV đóng vai trò quan trọng nhất đối với hoạt động đào tạo GVTH theo tiếp cận NL. 10
- 3. Tham gia quản lí hoạt động có nhiều chủ thể với vai trò, trách nhiệm khác nhau; Chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khách quan và chủ quan. Khi đề xuất các giải pháp quản lí đào tạo GVTH theo tiếp cận NL cần quan tâm đến các yếu tố này. . 4. Nội dung QL đào tạo GVTH ở các trường/khoa ĐHSP theo tiếp cận NL bao gồm: QL mục tiêu đào tạo; QL công tác tuyển sinh; QL nội dung, chương trình đào tạo; QL hoạt động dạy học; QL hoạt động KTĐG kết quả đào tạo; QL các điều kiện phục vụ hoạt động đào tạo GVTH theo tiếp cận NL. Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÍ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC Ở CÁC TRƯỜNG/KHOA ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC 2.1. Tình hình phát triển ngành sư phạm tiểu học và các trường/khoa sư phạm đào tạo giáo viên tiểu học ở nước ta hiện nay Luận án tìm hiểu về quy mô và mô hình đào tạo ở các trường/khoa ĐHSP đào tạo GVTH trình độ đại học hệ chính quy. 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng 2.2.1. Mục tiêu khảo sát Mục tiêu khảo sát là nhằm đánh giá đúng, khách quan thực trạng quản lí đào tạo GVTH theo tiếp cận năng lực để xác lập cơ sở thực tiễn của đề tài. 2.2.2. Nội dung khảo sát Tập trung vào các vấn đề chính: Thực trạng hoạt động đào tạo GVTH theo tiếp cận NL; Thực trạng QL đào tạo GVTH theo tiếp cận NL; Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả QL đào tạo GVTH theo tiếp cận NL. 2.2.3. Đối tượng và địa bàn khảo sát 11
- 2.2.3.1. Đối tượng khảo sát Gồm 192 CBQL, GV; 232 CBQL, GVTH; 104 SV) 2.2.3.2. Địa bàn khảo sát Cơ sở đào tạo trình độ ĐH, hệ chính quy ngành GDTH như đã nêu cùng các CSTH, đơn vị tuyển dụng (các trường tiểu học). 2.2.4. Phương pháp khảo sát Việc nghiên cứu thực trạng được tiến hành thông qua các phương pháp: Lập phiếu điều tra ý kiến của CBQL, GV, GVTH, SV; Trao đổi, phỏng vấn theo chủ đề; Nghiên cứu các sản phẩm hoạt động của CBQL, GV, SV. 2.2.5. Đánh giá kết quả khảo sát Các phiếu điều tra, ý kiến của CBQL, GV, GVTH, SV, các chuyên gia và các tài liệu liên quan được tập hợp lại theo phương pháp thống kê. Ở từng mức độ có tiêu chí/chỉ báo đánh giá cụ thể. 2.2.6. Cách xử lí số liệu Sau khi thu thập số liệu từ các phiếu thô theo các mức độ khác nhau của từng tiêu chí, sử dụng phương pháp thống kê toán học và phần mềm Microsoft Office Excel để tính trị số trung bình hoặc xếp thứ bậc, từ đó phân tích và rút ra các kết luận về thực trạng. 2.3. Thực trạng hoạt động đào tạo giáo viên tiểu học ở các trường/khoa đại học sư phạm theo tiếp cận năng lực 2.3.1. Thực trạng nhận thức về hoạt động đào tạo giáo viên tiểu học theo tiếp cận năng lực Kết quả khảo sát cho thấy: Tính trung bình chung các đối tượng khảo sát đều đề cao sự cần thiết của hoạt động đào tạo GVTH theo tiếp cận NL, khẳng định hoạt động đào tạo GVTH theo tiếp cận NL là “Rất cần thiết” và “Cần thiết” trong việc nâng cao chất lượng đội ngũ GVTH đáp ứng nhu cầu xã hội (chiếm 78% rất cần thiết và 18,8% cần thiết trong tổng số đối tượng khảo sát). Tuy nhiên, còn 3,4% đối tượng khảo sát xem hoạt động đào tạo GVTH theo tiếp cận năng lực là “Chưa cần thiết” và “Không cần thiết”, đặc biệt là SV 12
- (14,4%). Hiện nay SV vẫn chưa nhận thức đầy đủ về vị trí, vai trò của hoạt động đào tạo theo tiếp cận năng lực. Đa số vẫn coi hoạt động đào tạo truyền thống đơn giản, đỡ áp lực hơn. 2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu đào tạo giáo viên tiểu học theo tiếp cận năng lực 85,4% đối tượng khảo sát cho rằng cơ sở xây dựng mục tiêu đào tạo GVTH theo tiếp cận NL ở các trường/khoa ĐHSP hiện nay là dựa trên “chương trình hiện hành”. Chỉ có 10,1% mục tiêu đào tạo được xây dựng “xuất phát từ nhu cầu xã hội” và 4,5% được xây dựng trên cơ sở “mô tả cụ thể năng lực của người học”. Điều này dẫn đến “sự trừu tượng, khó hiểu và yêu cầu cao” đối với người học trong quá trình đào tạo (89,2%). 2.3.3. Thực trạng nội dung, chương trình đào tạo giáo viên tiểu học theo tiếp cận năng lực Kết quả khảo sát cho thấy: Các đối tượng đều có sự thống nhất trong đánh giá thực hiện nội dung, CTĐT ở mức trung bình khá (“Khá” 27,9%, “TB” 46,6%) 2.3.4. Thực trạng phương pháp, hình thức đào tạo giáo viên tiểu học theo tiếp cận năng lực Kết quả khảo sát cho thấy: Về phương pháp: Hiện nay GV vẫn chủ yếu sử dụng các PPDH truyền thống và cách học của SV vẫn chủ yếu là thụ động tiếp thu kiến thức. Về hình thức: Hình thức đào tạo trên lớp vẫn chiếm tỉ lệ cao song hiệu quả chưa cao (Tỉ lệ TB chiếm 49,5%); Trong hai hình thức còn lại, hình thức đào tạo thông qua kiến tập, thực tập được đánh giá cao hơn với tỉ lệ “Khá” 60,4%. 2.3.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo giáo viên tiểu học theo tiếp cận năng lực 13
- Kết quả khảo sát cho thấy: còn có những hạn chế trong công tác KTĐG kết quả đào tạo, đặt ra cho chủ thể QL bài toán cần có biện pháp xây dựng, thiết kế công cụ đánh giá phù hợp dựa vào CĐR ngành đào tạo, kết hợp các hình thức đánh giá nhằm nâng cao hiệu quả KTĐG của nhà trường trong công tác đào tạo. 2.3.6. Thực trạng mức độ đáp ứng chuẩn đầu ra ngành học của hoạt động đào tạo giáo viên tiểu học theo tiếp cận năng lực Mức độ đáp ứng CĐR ngành học của các yếu tố đào tạo còn thấp, tỉ lệ đánh giá mức độ đáp ứng “Yếu” cao (Tỉ lệ TB 22,4%). 2.4. Thực trạng quản lí đào tạo giáo viên tiểu học ở các trường/khoa đại học sư phạm theo tiếp cận năng lực 2.4.1. Thực trạng quản lí mục tiêu đào tạo giáo viên tiểu học theo tiếp cận năng lực Bảng 2.16. Mức độ quản lí xây dựng mục tiêu đào tạo Mức độ thực hiện ___ Nội dung đánh giá X Tốt Khá TB Yếu Tổ chức xây dựng hệ thống SL 67 114 197 46 2.46 tiêu chí đầu ra % 15,8 26,9 46,5 10,8 Phân tích nghề (xác định các SL 65 121 180 58 2.45 NL nghề nghiệp) % 15,3 28,5 42,5 13,7 Xây dựng các yêu cầu về SL 112 165 116 31 2.84 kiến thức % 26,4 38,9 27,4 7,3 Xây dựng các yêu cầu về kĩ SL 65 103 189 67 2.39 năng % 15,3 24,3 44,6 15,8 Xây dựng các yêu cầu về SL 120 158 104 42 2.83 thái độ % 28,3 37,3 24,5 9,9 Kết quả khảo sát cho thấy: Tính trung bình các đối tượng khảo sát, tỉ lệ đánh giá thực trạng quản lí mục tiêu đào tạo được thực hiện ở mức độ trung bình khá (Điểm TB từ 2.39 đến 2.84) 2.4.2. Thực trạng quản lí chương trình đào tạo giáo viên tiểu học theo tiếp cận năng lực Bảng 2.18. Mức độ quản lí chương trình đào tạo 14
- Nội dung đánh giá Mức độ thực hiện ___ X Tốt Khá TB Yếu Phân tích NL nghề nghiệp làm SL 27 125 179 93 2.2 căn cứ xây dựng chương trình % 6,4 29,5 42,2 21,9 theo chuẩn đầu ra Xây dựng các mục tiêu NL theo SL 25 121 175 103 2.16 định hướng CĐR % 5,9 28,5 41,3 24,3 Xây dựng khung CT, xác định SL 32 131 170 91 2.24 các học phần theo các NL % 7,5 30,9 40,1 21,5 Xây dựng mục tiêu, đề cương, SL 52 156 159 57 cụ thể hóa NL trong đề cương 2.47 % 12,3 36,8 37,5 13,4 môn học Hội thảo lấy ý kiến chuyên gia, SL 48 135 166 75 2.36 nhà tuyển dụng % 11,3 31,8 39,2 17,7 Tổ chức đánh giá CTĐT thường SL 22 123 167 112 2.12 xuyên để cập nhật NL mới % 5,2 29,0 39,4 26,4 Khảo sát cho thấy các đối tượng có sự thống nhất đánh giá mức độ thực hiện hoạt động quản lí CTĐT ở mức độ trung bình khá (Điểm trung bình từ 2.12 đến 2.84) 2.4.3. Thực trạng quản lí phương pháp đào tạo giáo viên tiểu học theo tiếp cận năng lực Bảng 2.19. Mức độ thực hiện quản lí hoạt động dạy của GV 15
- ___ Mức độ đánh giá X Hoạt động Tốt Khá TB Yếu Lập KH và thực hiện KH dạy SL 28 92 55 17 2.68 học % 14,6 47,9 28,6 8,9 SL 44 104 37 07 Phân công giờ dạy cho GV 2.96 % 22,9 54,2 19,3 3,6 SL 41 109 35 07 Quản lí giờ lên lớp 2.95 % 21,4 56,8 18,2 3,6 Quản lí thực hiện nội dung dạy SL 32 97 44 19 2.73 học % 16,7 50,5 22,9 9,9 SL 38 97 35 22 Quản lí PP, phương tiện dạy học 2.78 % 19,8 50,5 18,2 11,5 Kết quả khảo sát cho thấy: Tính trung bình chung, tỉ lệ các đối tượng khảo sát đánh giá việc thực hiện QL hoạt động dạy của GV đạt mức độ Khá (Điểm TB từ 2.68 đến 2.96). Bảng 2.20.Mức độ thực hiện quản lí hoạt động học của SV Nội dung đánh giá Mức độ thực hiện ___ X Tốt Khá TB Yếu Hoạt động học tập, rèn luyện trong SL 233 35 20 08 3.66 giờ lên lớp % 78,7 11,8 6,8 2,7 Hoạt động học tập, rèn luyện SL 212 47 27 10 trong thực hành, rèn luyện 3.55 NVSP thường xuyên,thực tế, % 71,6 15,9 9,1 3,4 thực tập Hoạt động học tập, rèn luyện SL 105 141 38 12 ngoại khóa, đoàn thể... trong và 3.14 % 35,5 47,6 12,8 4,1 ngoài nhà trường Hoạt động tự học, tự rèn luyện SL 13 138 96 49 2.38 % 4,4 46,6 32,4 16,6 Kết quả khảo sát cho thấy: Tính trung bình chung, tỉ lệ các đối tượng đánh giá việc thực hiện QL hoạt động học của SV đạt mức độ khá tốt (Điểm TB từ 2.38 đến 3.66). 16
- 2.4.4. Thực trạng quản lí hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo giáo viên tiểu học theo tiếp cận năng lực Kết quả khảo sát cho thấy: Tính trung bình chung, tỉ lệ các đối tượng khảo sát đánh giá việc thực hiện hoạt động KTĐG ở mức độ trung bình khá (Điểm trung bình từ 2.12 đến 2.51). Bảng 2.22. Mức độ thực hiện các hoạt động KT,ĐG Mức độ thực hiện ___ Hoạt động X Tốt Khá TB Yếu SL 32 131 170 91 KT việc XD và thực hiện MTĐT 2.24 % 7,5 30,9 40,1 21,5 KT việc lập KH thực hiện SL 27 125 179 93 2.2 NDĐT % 6,4 29,5 42,2 21,9 KT việc xây dựng cơ cấu tổ SL 52 159 156 57 chức và quy định chức năng, 2.48 % 12,3 37,5 36,8 13,4 nhiệm vụ Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, SL 25 121 175 103 2.16 tiêu chí KT, ĐG HĐĐT % 5,9 28,5 41,3 24,3 KT việc tổ chức, chỉ đạo quá SL 26 135 163 100 2.2 trình ĐT % 6,1 31,8 38,5 23,6 KT hoạt động sơ kết, tổng kết, SL 48 135 166 75 rút kinh nghiệm thực hiện các 2.36 % 11,3 31,8 39,2 17,7 nhiệm vụ ĐT Phát hiện, điều chỉnh các sai SL 57 156 159 52 2.51 lệch trong ĐT % 13,4 36,8 37,5 12,3 Xác định vai trò của các bên liên SL 22 123 167 112 quan trong việc đánh giá NL 2.12 % 5,2 29,0 39,4 26,4 nghề nghiệp của SV 2.4.5. Thực trạng quản lí các điều kiện phục vụ đào tạo giáo viên tiểu học theo tiếp cận năng lực Kết quả khảo sát cho thấy: Tính trung bình chung, tỉ lệ các đối tượng khảo sát đánh giá việc thực hiện các hoạt động xây dựng 17
- điều kiện phục vụ cho công tác đào tạo ở mức độ trung bình khá (Điểm TB từ 2.26 đến 2.86). 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí đào tạo giáo viên tiểu học ở các trường/khoa ĐHSP theo tiếp cận năng lực Kết quả phân tích số liệu cho thấy: 1/Nhóm các yếu tố chủ quan ảnh hưởng lớn đến QL đào tạo GVTH theo tiếp cận NL, trong đó yếu tố CTĐT ảnh hưởng lớn nhất; 2/Các yếu tổ khách quan cũng tác động không nhỏ đến QL đào tạo GVTH theo tiếp cận NL trong đó các điều kiện về CSVC, tài chính được đánh giá là có ảnh hưởng lớn nhất đến hoạt động này. 2.6. Đánh giá chung về thực trạng Để đánh giá khách quan hơn thực tr ạng QL đào tạo GVTH làm sơ cở đề xuất các giải pháp ở chương 3 theo tiếp cận năng lực, luận án sử dụng mô hình SWOT để phân tích trong đó chỉ ra: điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong hoạt động đào tạo và QL đào tạo GVTH theo tiếp cận NL. Kết luận chương 2 1. Quản lí hoạt động đào tạo GVTH là quản lí hoạt động đào tạo có tính đặc thù so với các ngành đào tạo GV khác trong trường/khoa ĐHSP. Nhận thức được ý nghĩa, tầm quan trọng của hoạt động đào tạo GVTH theo tiếp cận năng lực, các CSĐT bước đầu đã dành sự quan tâm cho hoạt động này. 2. Hoạt động đào tạo GVTH theo tiếp cận năng lực những năm qua đã có các kết quả đáng khích lệ, nhưng vẫn còn tồn tại một số hạn chế, bất cập: từ nhận thức của các thành viên tham gia đến các khâu lập kế hoạch, xây dựng mục tiêu, chương trình đào tạo; tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch đào tạo; kiểm tra, đánh giá chất 18
- lượng đào tạo; cơ chế phối hợp giữa CSĐT và trường thực hành, đơn vị tuyển dụng; các điều kiện phục vụ đào tạo. 3. Việc nghiên cứu thực trạng đề từ đó đề xuất các giải pháp quản lí đào tạo GVTH theo tiếp cận năng lực là hết sức cần thiết. Chương 3 GIẢI PHÁP QUẢN LÍ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC Ở CÁC TRƯỜNG/KHOA ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC 3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp Gồm các nguyên tắc như: Đảm bảo tính mục tiêu; Đảm bảo tính hệ thống; Đảm bảo tính khả thi; Đảm bảo tính hiệu quả. 3.2. Các giải pháp quản lí đào tạo giáo viên tiểu học ở các trường/khoa đại học sư phạm theo tiếp cận năng lực 3.2.1. Tổ chức quán triệt sự cần thiết phải quản lí đào tạo giáo viên tiểu học theo tiếp cận năng lực cho các đối tượng tham gia đào tạo Mục tiêu: nhằm nâng cao nhận thức cho CBQL, GV và SV về vị trí, vai trò của hoạt động đào tạo theo tiếp cận năng lực; sự cần thiết phải QL đào tạo GVTH theo tiếp cận NL để hoạt động này đạt hiệu quả mong muốn. Ý nghĩa: giải quyết vấn đề tư tưởng, giúp các thành viên thấy rõ vị trí, vai trò của hoạt động đào tạo theo tiếp cận NL và sự cần thiết phải QL hoạt động này trong bối cảnh mới. Nội dung và cách thức thực hiện: Nâng cao nhận thức, định hướng nghề nghiệp cho SV; Đa dạng hoá các hoạt động tuyên truyền, giáo dục; Khuyến khích SV tích cực học tập và rèn luyện NL nghề nghiệp gắn với CĐR ngành học và đơn vị tuyển dụng. 19
- Điều kiện thực hiện: Hiệu trưởng các CSĐT cần chỉ đạo các cấp QL xây dựng KH nâng cao nhận thức cho các thành viên tham gia; giao nhiệm vụ cho Ban chuyên trách tuyên truyền qua nhiều kênh thông tin về tầm quan trọng của hoạt động đào tạo và QL hoạt động này. 3.2.2. Quản lí xây dựng chuẩn đầu ra ngành đào tạo theo tiếp cận năng lực Mục tiêu: nhằm xây dựng, hoàn thiện CĐR chi tiết, cụ thể phù hợp với mục tiêu đào tạo GVTH trong bối cảnh mới. Ý nghĩa: định hướng trong đào tạo GVTH ở các trường/khoa ĐHSP, đảm bảo CĐR ngành học phù hợp với yêu cầu của xã hội về vai trò của người GVTH trong XH hiện đại. Nội dung và cách thức thực hiện: Thành lập BCĐ và các nhóm chuyên gia nghiên cứu, xác định hệ thống NL cần thiết gắn với yêu cầu đổi mới GDPT; Tổ chức hội thảo KH khối ngành SP lấy ý kiến và hoàn thiện CĐR; Đề xuất khung NL GVTH làm sơ sở xây dựng CĐR theo tiếp cận NL; Tổ chức xây dựng CĐR ngành học theo tiếp cận NL; Thiết lập mối quan hệ giữa CSĐT và các trường vệ tinh, đơn vị tuyển dụng. Điều kiện thực hiện: Hiệu trưởng / Trưởng khoa ĐHSP cần tập trung củng cố và tăng cường các điều kiện đảm bảo CL để thực hiện đúng cam kết CĐR đối vơi người học, phụ huynh và XH. 3.2.3. Tổ chức xây dựng quy trình phát triển chương trình đào tạo đáp ứng chuẩn đầu ra và khung năng lực cần hình thành cho giáo viên tiểu học Mục tiêu: hướng tới đào tạo GVTH đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp, đảm bảo CĐR và CTĐT đáp ứng khung NL, phù hợp với yệu cầu đổi mới GDPT. Ý nghĩa: tạo ra sự chuyển biến về đổi mới ND, PPĐT GVTH, đưa chương trình ĐTGV tiếp cận với CTĐT tiên tiến trên thế giới. Nội dung và cách thức thực hiện: Nâng cao nhận thức của đội ngũ CBQL, GV và các bên liên quan về ý nghĩa của việc phát triển CTĐT theo tiếp cận NL; Tổ chức định kì rà soát, điều chỉnh, bổ sung, cập nhật CTĐT gắn liền với MTĐT; Tổ chức cải tiến, phát triển 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 306 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 268 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 177 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn