Tóm tắt Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai
lượt xem 6
download
Mục đích cơ bản của luận án này là nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng, đề xuất giải pháp quản lí liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với DN nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực cho các DN và KCN tỉnh Đồng Nai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM ------------------ ĐOÀN NHƢ HÙNG QU¶N LÝ LI£N KÕT §µO T¹O GI÷A C¥ Së GI¸O DôC NGHÒ NGHIÖP VíI DOANH NGHIÖP §¸P øNG NHU CÇU NH¢N LùC C¸C KHU C¤NG NGHIÖP TØNH §åNG NAI Chuyên ngành : Quản lý giáo dục Mã số: 9.14.01.14 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Hà Nội, 2018 1
- Công trình đƣợc hoàn thành tại: Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. TS Phan Chính Thức 2. TS Lê Đông Phƣơng Phản biện 1: ............................................................................... Phản biện 2: ............................................................................... Phản biện 3: ............................................................................... Luận án sẽ đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm luận án cấp Viện họp tại Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, 101 Trần Hƣng Đạo, Hà Nội Vào hồi ..... giờ ..... ngày ..... tháng .... năm..... Có thể tìm hiều luận án tại: - Thư viện Quốc gia - Thư viện Viện Khoa học giáo dục Việt Nam 2
- DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ 1. Đoàn Nhƣ Hùng, Mô hình liên kết: Doanh nghiệp - Trường dạy nghề - Trường đại học nhằm đào tạo nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 95, tháng 8 năm 2013, trang 48 - 50. 2. Đoàn Nhƣ Hùng, Liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp ở một số nước trên thế giới và Việt Nam, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 124, tháng 1 năm 2016, trang 58 - 61. 3. Đoàn Nhƣ Hùng, Thực trạng và giải pháp liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp tỉnh Đồng Nai, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 134, tháng 11, năm 2016, trang 108 - 111. 4. Đoàn Nhƣ Hùng, Nguồn nhân lực và dự báo nguồn nhân lực tỉnh Đồng Nai, Tạp chí Giáo dục Việt Nam, số 120, tháng 4 năm 2017, trang 18-20. 5. Đoàn Nhƣ Hùng, Một số giải pháp quản lý liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực ở các khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai. (đã đăng tháng 12/2017) 3
- MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Giáo dục nghề nghiệp (GDNN) có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đáp ứng nhu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá (CNH, HĐH) đất nƣớc và hội nhập quốc tế. Chiến lƣợc phát triển KT-XH giai đoạn 2011-2020 định hƣớng: “Thực hiện liên kết chặt chẽ giữa các DN, cơ sở sử dụng lao động, cơ sở đào tạo và Nhà nƣớc để phát triển NNL theo NCXH”. Đây là quan điểm chỉ đạo có ý nghĩa quan trọng đối với việc phát triển GDNN. Trong thời gian qua, GDNN đã bƣớc đầu chuyển từ đào tạo theo hƣớng “cung” sang hƣớng “cầu” của TTLĐ. Nhìn chung, GDNN đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của DN. Tuy nhiên vẫn còn một số tồn tại sau: - Cơ cấu nghề đào tạo chƣa phù hợp với nhu cầu nhân lực; thiếu lao động kỹ thuật trình độ kỹ năng nghề cao cho các DN và khu công nghiệp (KCN) - Chất lƣợng đào tạo tại các CSGDNN còn nhiều hạn chế so với yêu cầu thực tế công nghệ trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của các DN; nội dung chƣơng trình, giáo trình chƣa gắn với nhu cầu tuyển dụng. - Ngƣời tốt nghiệp chƣa thích ứng ngay với sự thay đổi công nghệ và môi trƣờng văn hoá của DN, vì vậy sau khi tuyển dụng DN phải tổ chức tập huấn, đào tạo lại chuyên môn, nghiệp vụ. - Các DN chƣa xác định rõ trách nhiệm đối với đào tạo nghề. Một trong những nguyên nhân chủ yếu của tình trạng trên là do mối quan hệ giữa CSGDNN và DN còn lỏng lẻo, tự phát, chƣa có chính sách và giải pháp QLLKĐT phù hợp. Nguồn nhân lực (NNL) là nhân tố quan trọng hàng đầu trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đồng Nai là một trung tâm công nghiệp hàng đầu của Việt Nam với 32 KCN chiếm 10% về số KCN cả nƣớc, chiếm 12% về diện tích so với tổng số KCN của cả nƣớc. Đồng Nai nằm cạnh Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Bình Dƣơng là các địa phƣơng phát triển công nghiệp, tập trung nhiều KCN; vì vậy sức ép cạnh tranh về lao động là rất lớn, nhất là NNL có chất lƣợng cao. Hiện nay quan hệ liên kết giữa CSGDNN và DN để đáp ứng nhu cầu nhân lực cho các KCN của tỉnh còn hạn chế. Vì những lý do trên, NCS lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lí liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai”. 2.Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng, đề xuất giải pháp QLLKĐT giữa CSGDNN với DN nhằm đáp ứng NCNL cho các DN và KCN tỉnh Đồng Nai. 4
- 3.Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động LKĐT giữa CSGDNN và DN theo hƣớng đáp ứng NCNL. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lí LKĐT giữa CSGDNN với DN đáp ứng NCNL cho các KCN tỉnh Đồng Nai. 4. Giả thuyết khoa học Hiện nay các CSGDNN chƣa cung cấp nhân lực phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh và dịch vụ của các DN trong các KCN tỉnh Đồng Nai. Một trong những nguyên nhân chủ yếu là quan hệ LKĐT chƣa hiệu quả do hoạt động QLLKĐT giữa các CSGDNN và DN chƣa đƣợc tổ chức và quản lý phù hợp. Vì vậy, nếu đề xuất và thực hiện các giải pháp QLLKĐT giữa CSGDNN với DN trên cơ sở tiếp cận chức năng quản lí và mô hình CIPO, xây dựng mô hình QLLKĐT theo nguyên tắc cùng cộng đồng trách nhiệm, cùng chia sẻ quyền lợi và có sự tham gia của các bên liên quan thì các CSGDNN sẽ cung cấp nhân lực có chất lƣợng, phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh và dịch của DN trong các KCN tỉnh Đồng Nai. 5. Phạm vi nghiên cứu 5.1. Giới hạn địa bàn nghiên cứu Phạm vi về đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu cách thức tổ chức, điều khiển; các hình thức và giải pháp QLLKĐT giữa các CSGDNN và DN nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực phát triển sản xuất kinh doanh của các DN trong các KCN tỉnh Đồng Nai. 5.2. Khách thể khảo sát 5.3. Chủ thể quản lí: Sở LĐTBXH, các CSGDNN và các DN. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Hệ thống hóa cơ sở lí luận về LKĐT và QLLKĐT giữa CSGDNN với DN đáp ứng NCNL. 6.2. Đánh giá thực trạng LKĐT và QLLKĐT giữa CSGDNN với DN đáp ứng NCNL cho các KCN tỉnh Đồng Nai. 6.3. Đề xuất các giải pháp QLLKĐT giữa CSGDNN với DN đáp ứng NCNL cho các KCN tỉnh Đồng Nai. 6.4. Tổ chức khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các giải pháp; thử nghiệm một số giải pháp đã đề xuất. 7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp tiếp cận - Tiếp cận chức năng quản lí - Tiếp cận mô hình CIPO 5
- - Tiếp cận thị trƣờng - Tiếp cận nguồn nhân lực - Tiếp cận hệ thống 7.2. Phương pháp nghiên cứu 7.2.1.Phương pháp nghiên cứu lý luận Sử dụng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, khái quát các văn kiện, tài liệu, Nghị quyết của Đảng, Nhà nƣớc; các quy định, quy chế của Bộ GD&ĐT, Bộ LĐTB&XH, Tổng cục GDNN và các Bộ, ngành chức năng; các tài liệu nƣớc ngoài có liên quan để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu. 7.2.2.Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phƣơng pháp điều tra, khảo sát bằng phiếu hỏi - Phƣơng pháp chuyên gia - Phƣơng pháp tổng kết thực tiễn - Phƣơng pháp thử nghiệm 7.2.3. Các phương pháp bổ trợ Phƣơng pháp toán học để xử lý các số liệu khảo sát và thử nghiệm. 8. Những luận điểm bảo vệ - GDNN chỉ có thể phát triển bền vững trên nền tảng liên kết chặt chẽ giữa CSGDNN và DN. QLLKĐT giữa CSGDNN với DN là một yêu cầu bức thiết, khách quan để nâng cao chất lƣợng, hiệu quả đào tạo đáp ứng NCNL của các KCN trong bối cảnh hiện nay. - QLLKĐT giữa CSGDNN với DN chỉ đạt hiệu quả và phát triển bền vững khi tiếp cận theo quá trình đào tạo (Đầu vào; Quá trình dạy – học; Đầu ra) và thích ứng với bối cảnh luôn thay đổi. - Trách nhiệm xã hội của DN mang tính tự nguyện. Do vậy trong LKĐT phải đảm bảo nguyên tắc cộng đồng trách nhiệm và chia sẻ lợi ích thiết thực giữa CSGDNN và DN, đặc biệt là lợi ích của chính DN. - Để thực hiện QLLKĐT hiệu quả giữa CSGDNN với DN nhất thiết phải có sự tham gia của bên thứ ba (các bên liên quan). 9. Đóng góp mới của luận án - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về LKĐT và QLLKĐT giữa CSGDNN và DN. - Xác định mối quan hệ giữa LKĐT giữa CSGDNN với DN và phát triển nhân lực của các KCN trên cơ sở tiếp cận mô hình CIPO và chức năng quản lý. - Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng liên kết đào tạo giữa CSGDNN với DN và thực trạng QLLKĐT giữa CSGDNN với DN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. - Đề xuất mô hình QLLKĐT có sự tham gia của bên thứ ba (chính quyền, tổ chức xã hội, cộng đồng…); đề xuất tiêu chuẩn, tiêu chí và chỉ số đánh giá kết quả QLLKĐT giữa CSGDNN với DN. 6
- - Các cấp quản lý, các CSGDNN, các DN trong điều kiện tƣơng tự ở các khu CN các địa phƣơng khác có thể tham khảo nghiên cứu, triển khai áp dụng mô hình và các giải pháp đề xuất trong luận án. - Thử nghiệm một số giải pháp QLLKĐT giữa các CSGDNN với các DN. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ LIÊN KẾT ĐÀO TẠO GIỮA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VỚI DOANH NGHIỆP ĐÁP ỨNG NHU CẦU NHÂN LỰC CÁC KHU CÔNG NGHIỆP 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Nghiên cứu đào tạo nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu xã hội, nhu cầu DN Những công trình nghiên cứu khoa học trong và ngoài nƣớc đề cập đến sự cần thiết phải LKĐT theo “hƣớng cầu” và nêu một số ý tƣởng về giải pháp để thực hiện LKĐT giữa CSGDNN với DN đáp ứng NCNL của DN. Tuy nhiên các tác giả chƣa đề cập sâu đến vấn đề cốt lõi là QLLKĐT để thích ứng với NCNL của các KCN. 1.1.2. Nghiên cứu về liên kết đào tạo Các nghiên cứu về hình thức hợp tác, mô hình LKĐT giữa CSGDNN với DN cho thấy mối quan hệ hữu cơ gắn bó giữa đơn vị đào tạo và đơn vị sử dụng lao động. 1.1.3. Nghiên cứu về quản lí liên kết đào tạo Có rất nhiều mô hình QLLKĐT khác nhau với những thế mạnh và cả những nhƣợc điểm. Tham khảo mô hình QLLKĐT các nƣớc để lựa chọn mô hình LKĐT phù hợp với từng giai đoạn phát triển KT-XH, môi trƣờng văn hóa, giáo dục của từng ngành, từng vùng, từng địa phƣơng, của từng CSGDNN. 1.1.4. Những vấn đề chưa được giải quyết trong các công trình nghiên cứu - Về mô hình: Chƣa xác định rõ mô hình LKĐT giữa CSGDNN và DN phù hợp, có hiệu quả cao và bền vững đáp ứng NCNL cho các KCN của một địa phƣơng. -Về tác động: Chƣa phân tích cụ thể những yếu tố nào tác động trực tiếp và gián tiếp đến LKĐT và QLLKĐT. - Về rào cản: Các công trình nghiên cứu chƣa chỉ ra các yếu tố vừa có khả năng tác động vừa có thể là rào cản đối với LKĐT và QLLKĐT - Tham gia chƣa phân tích cụ thể những yếu tố tác động với vai trò của ngƣời trọng tài và ngƣời tham gia LKĐT giũa CSGDNN và DN. Một số nghiên cứu đề cập đến đánh giá QLLKĐT giữa CSGDNN và DN từ phía CSGDNN, nhƣng hầu nhƣ chƣa có nghiên cứu đánh giá từ phía DN. 1.1.5. Những vấn đề luận án tập trung nghiên cứu giải quyết Những nội dung tập trung nghiên cứu giải quyết là: Mô hình LKĐT và 7
- QLLKĐT, tham gia của bên thứ ba và đánh giá kết quả LKĐT. 1.2.1. Cơ s giáo dục nghề nghi p Có 3 loại hình CSGDNN là: Công lập, tƣ thục và có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài 1.2.2. Doanh nghi p và các khu công nghi p DN là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. KCN đƣợc hiểu là các KCN, khu kinh tế, khu chế xuất 1.2.3. Nhân lực và nhu cầu nhân lực của các KCN Nhu cầu nhân lực có chất lƣợng phù hợp là yêu cầu sống còn của các DN tại các KCN. Nhân lực phải đáp ứng về số lƣợng, cơ cấu (cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề) và chất lƣợng. Việc tuyển dụng nhân lực dựa trên cơ sở thích ứng với các vị trí việc làm trong các DN tại các KCN. 1.2.4. iên kết đào tạo LKĐT giữa CSGDNN và DN đáp ứng NCNL trong các KCN là sự phối hợp chặt chẽ trên cơ sở lợi ích và trách nhiệm giữa hai bên nhằm bảo đảm cho cho ngƣời lao động đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của các DN trong các KCN. 1.2.5. Quản lí, Q KĐT giữa CSGDNN với DN đáp ứng nhu cầu nhân lực các KCN “QLLKĐT giữa CSGDNN với DN đáp ứng nhu cầu nhân lực các KCN” đƣợc luận án xây dựng nhƣ sau: QLLKĐT giữa CSGDNN với DN đáp ứng nhu cầu nhân lực các KCN là sự phối hợp giữa các bên tham gia liên kết tuân theo những nguyên tắc thống nhất nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo nhân lực của các CSGDNN từ đó đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của các DN và KCN. 1.3. Liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghiệp 1.3.1. Mối quan h giữa nhân lực với phát triển KT-XH, phát triển các KCN Nguồn lực con ngƣời là quan trọng nhất, nếu đƣợc đào tạo và sử dụng có hiệu quả thì sẽ là động lực còn nếu không đƣợc đào tạo và sử dụng hợp lý sẽ là trợ lực. Để phát triển các KCN lại càng phải nhận thức rõ vai trò của nhân lực, bởi vì con ngƣời là chủ thể, là nhân tố năng động, sáng tạo nhất trong mối quan hệ giữa đào tạo và sử dụng nhân lực. 1.3.2. Đặc điểm, vai trò của nhân lực trong các khu công nghi p Trong DN và các KCN, nhân lực là nhân tố yếu tố cấu thành của DN và các KCN, nhân lực quyết định đến năng lực cạnh tranh của DN và các KCN, là nhân tố chủ yếu tạo lợi nhuận cho DN và các KCN, là năng lục cạnh tranh trong môi trƣờng DN. 1.3.3. Liên kết đào tạo giữa cơ s giáo dục nghề nghi p với doanh nghi p đáp ứng nhu cầu nhân lực 8
- 1.3.3.1. Mục đ ch liên ết: Mục đích LKĐT giữa CSGDNN với DN là huy động các nguồn lực cho phát triển đào tạo nghề và đáp ứng nhu cầu nhân lực cho DN. 1.3.3.2. Ngu ên t c liên ết: Đảm bảo các quy luật cung – cầu, bình đẳng, lợi ích và tự nguyện trong LKĐT, đảm bảo chất lƣợng đào tạo toàn diện. 1.3.3.3. Nội dung liên ết: Những nội dung chủ yếu trong LKĐT giữa CSGDNN với DN là những hoạt động trực tiếp tham gia vào quá trình đào tạo. 1.3.3.4. Các bên tham gia và lợi ch của các bên tham gia liên ết: Lợi ích đối với CSGDNN; Lợi ích đối với DN; Lợi ích đối với ngƣời học nghề; Lợi ích đối với nhà nƣớc. 1.3.4 Liên kết đào tạo trong một số loại hình cơ s giáo dục nghề nghi p Liên kết đào tạo đƣợc hình thành trong một số loại hình CSGDNN sau: Mô hình DN trong CSGDNN; Mô hình CSGDNN thuộc DN; Mô hình CSGDNN độc lập. 1. . Một s cách tiếp c n trong quản iên ết đào tạo giữa c s giáo d c nghề nghiệp v i doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nh n c các hu c ng nghiệp 1.4.1. Tiếp cận chức năng quản lí Bao gồm: kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo/ lãnh đạo, kiểm tra đánh giá. Bốn chức năng cơ bản này liên quan chặt chẽ với nhau tạo thành một chu trình quản lí. (Xem sơ đồ 1.7) Kế hoạch Kiểm tra, Thông Tổ chức đánh giá tin Chỉ đạo Sơ đồ 1.7: Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý 1.4.2. Tiếp cận mô hình quản lí nguồn nhân lực Nội dung tiếp cận mô hình quản lý nguồn NL gồm: Qui hoạch, tuyển dụng, quản lí sử dụng, đào tạo bồi dƣỡng, đánh giá thực hiện nhiệm vụ, chế độ chính sách và kiến tạo môi trƣờng làm việc. 1.4.3. Tiếp cận theo Chu trình PDCA Nội dung tiếp cận quản lý theo mô hình PDCA gồm các hoạt động: Kế hoạch - Thực hiện – Kiểm tra - Hành động 1.4.4. Tiếp cận quản lí theo quá trình đào tạo Nội dung tiếp cận mô hình quản lý theo quá trình gồm các hoạt động: Quản lí đầu vào, quản lí quá trình và quản lí đầu ra. 9
- 1.4.5. Tiếp cận quản lí theo mô hình CIPO Tiếp cận mô hình quản lý theo mô hình CIPO gồm các hoạt động sau: Quản lí đầu vào, quản lí quá trình, quản lí đầu ra và điều tiết tác động của bối cảnh.(Xem sơ đồ 1.11). Đầu vào (Input) Quá trình Đầu ra (Output/Outcome) (Process) - Tuyển sinh - Ngƣời học tốt nghiệp - Giáo viên Quá trìnhdạy - Thỏa mãn nhu cầu cá nhân - Tài chính và học - Đáp ứng nhu cầu DN. - Chƣơng trình đào tạo - Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học Tác động của bối cảnh (Context) -Chính trị, kinh tế, xã hội -Chính sách (Luật Giáo dục, Luật Dạy nghề,...) -Tiến bộ khoa học và công nghệ - Hội nhập quốc tế, đối tác cạnh tranh,... - Đầu tƣ cho dạy nghề,... Sơ đồ 1.11: Mô hình CIPO [36] 1.4.6. Lựa chọn tiếp cận Q KĐT giữa CSGDNN và DN đáp ứng nhu cầu nhân lực các KCN Để QLLKĐT có nhiều cách tiếp cận khác nhau, tùy theo mục đích, nội dung, điều kiện và bối cảnh cụ thể mà lựa chọn cách tiếp cận phù hợp. Để triển khai QLLKĐT giữa CSGDNN và DN đáp ứng nhu cầu nhân lực các KCN Đồng Nai thì lựa chọn phối hợp cách tiếp cận chức năng quản lý và vận dụng mô hình CIPO là phù hợp và hiệu quả. 1.5. Quản lí liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghiệp 1.5.1. Ma trận tiếp cận quản lí theo chức năng và quản lí theo mô hình CIPO Là sự kết hợp giữa bốn chức năng quản lí: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra đánh giá với các nội dung quản lí theo mô hình CIPO bao gồm: đầu vào, quá trình đào tạo, đầu ra, điều tiết bối cảnh. (Bảng 1.1) 1.5.2. Nội dung quản lý liên kết đào tạo giữa cơ s giáo dục nghề nghi p và doanh nghi p đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghi p 1.5.2.1. Lập kế hoạch LKĐT Lập kế hoạch là chức năng cơ bản, quan trọng nhất của công tác quản lí. 10
- Trong việc lập kế hoạch cần phải xác định rõ mục tiêu, thời gian hoàn thành và các tiêu chí đánh giá mức độ phải đạt. Các mục tiêu đó phải đảm bảo tính khả thi và hợp lý. Bao gồm các loại kế hoạch: kế hoạch đào tạo, Kế hoạch chuẩn bị các điều kiện đảm bảo chất lƣợng, kế hoạch huy động nguồn lực. Ngoài ra, còn có các loại kế hoạch nhƣ: Kế hoạch tƣ vấn hƣớng nghiệp, lựa chọn nghề và tuyển sinh; Kế hoạch phát triển các CTĐT của cơ sở GDNN hoặc theo đặt hàng của DN; Kế hoạch tuyển dụng, bồi dƣỡng đội ngũ GV; Kế hoạch sử dụng thiết bị, phƣơng tiện và vật tƣ cho dạy và học; Kế hoạch hợp tác LKĐT giữa CSGDNN và DN; Kế hoạch bố trí nhà ăn, ký túc xá cho HS-SV ; Dự kiến kế hoạch sắp xếp việc làm sau cho HS-SV tốt nghiệp ra trƣờng.... 1.5.2.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch liên kết Trong quá trình tổ chức LKĐT, cần thực hiện các nội dung sau: Triển khai các hoạt động tƣ vấn hƣớng nghiệp, lựa chọn nghề, sắp xếp lớp học khóa học phù hợp với đầu vào; Triển khai đào tạo theo các CTĐT đã phê duyệt; Sử dụng trang thiết bị; Tổ chức sắp xếp thời khóa biểu, các khóa đào tạo theo từng nghề, từng trình độ hoặc triển khai các lớp đặt hàng theo nhu cầu của DN; Chuẩn bị kế hoạch dự giờ, kiểm tra định kỳ, thƣờng xuyên, cuối khóa; Phối hợp DN- CSGDNN triển khai thực hiện dạy và học, giai đoạn HS-SV thực hành-thực tập sản xuất tại DN. 1.5.2.3. Chỉ đạo thực hiện liên kết Chỉ đạo thực hiện LKĐT bao gồm chỉ đạo lập kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện, kiểm tra quá trình LKĐT, xây dựng các giải pháp liên kết, tạo điều kiện thúc đẩy hoạt động liên kết đƣợc diễn ra một cách thuận lợi, đạt mục tiêu đề ra, thỏa mãn lợi ích các bên tham gia liên kết và lợi ích chung của xã hội. 1.5.2.4. Kiểm tra đánh giá liên ết đào tạo Kiểm tra hoạt động LKĐT cần kết hợp các phƣơng pháp hành chính-tâm lý- kinh tế, đồng thời cần phải có công cụ đánh giá. Công cụ đó nhất thiết phải bao gồm các tiêu chuẩn, tiêu chí khoa học, khách quan, chính xác, cụ thể hóa mục đích QLLKĐT và đảm bảo các yêu cầu cụ thể. Đồng thời cần xây dựng quy trình kiểm tra cụ thể. 1.5.2.5. Tác động bối cảnh đến QLLKĐT Bao gồm các tác động: Về thể chế, chính sách, về sự tiến bộ của khoa học công nghệ và nền kinh tế tri thức, về hội nhập quốc tế, đối tác cạnh tranh, về đầu tƣ cho dạy nghề. 11
- 1.6. Các yếu tố tác động đến quản lí liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu của khu công nghiệp 1.61. Yếu tố khách quan 1.6.2. Yếu tố chủ quan KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Chƣơng 1 đã tổng hợp và phân tích hệ thống khái niệm cơ bản của đề tài nghiên cứu nhƣ: CSGDNN, DN, KCN, liên kết, đào tạo, LKĐT và QLLKĐT. Hệ thống hóa lí luận về LKĐT nhƣ: nội dung LKĐT, hình thức LKĐT, mô hình LKĐT; hệ thống hóa lí luận về quản lí hoạt động LKĐT giữa CSGDNN với DN gồm: xác lập ma trận QLLKĐT theo chức năng quản lí và quản lí theo quá trình; hệ thống hóa nội dung QLLKĐT giữa CSGDNN với DN: lập kế hoạch liên kết, tổ chức thực hiện liên kết, chỉ đạo thực hiện liên kết, kiểm tra đánh giá hoạt động liên kết và tác động của bối cảnh tới LKĐT. Đồng thời chỉ ra các yếu tố tác động tới quản lí hoạt động LKĐT giữa CSGDNN với DN. Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÍ LIÊN KẾT ĐÀO TẠO GIỮA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VỚI DOANH NGHIỆP ĐÁP ỨNG NHU CẦU NH N LỰC CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG NAI 2.1. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng Luận án trƣng cầu ý kiến của các cá nhân của các tổ chức xã hội, các CSGDNN, các DN và các nhà quản lí đóng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.Với các nội dung sau: Hoạt động LKĐT và QLLKĐT giữa CSGDNN với DN; các yếu tố ảnh hƣởng đến QLLKĐT giữa CSGDNN với DN tại các KCN tỉnh Đồng Nai. 2.2. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu 2.2.1. Điều ki n tự nhiên của tỉnh Đồng Nai Đồng Nai là tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm Đông Nam Bộ, có diện tích 5.903,940 km2, chiếm 1,76% diện tích tự nhiên cả nƣớc và chiếm 25,5% diện tích tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ. 2.2.2. Thực trạng các khu công nghi p tỉnh Đồng Nai Đồng Nai đã có 32 KCN đƣợc thành lập với tổng diện tích 9.559,35 ha. Hiện có 28/32 KCN đã hoàn thiện hệ thống hạ tầng với chất lƣợng tốt, đảm bảo đúng quy hoạch và đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tƣ, 03 KCN trong quá trình hoàn thiện hạ tầng. 2.2.3. Thực trạng nhân lực của DN trong các KCN tỉnh Đồng Nai Đến cuối năm 2016, tổng số lao động Việt Nam tại các KCN Đồng Nai là 12
- 441.948 ngƣời. Lực lƣợng lao động trong các KCN chủ yếu là lao động trẻ có độ tuổi trung bình từ 18 đến 25. 2.2.4. Thực trạng cơ s giáo dục nghề nghi p tỉnh Đồng Nai Theo báo cáo của Sở LĐTB&XH, năm 2016, trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có 40 CSGDNN gồm: 11 trƣờng cao đẳng và 11 trƣờng trung cấp và 28 Trung tâm GDNN 2.3. Thực trạng liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai 2.3.1. Thực trạng mô hình liên kết đào tạo: Trong thực tiễn hoạt động đã xuất hiện một số CSGDNN triển khai có hiệu quả liên kết trong đào tạo, có thể nêu một số điển hình nhƣ: Trƣờng Cao đẳng Linama và Trƣờng Cao đẳng Công nghệ cao Đồng Nai. Đây là mô hình bƣớc đầu mang lại hiệu quả cần phát triển và nhân rộng trong hệ thống GDNN nhằm góp phần đào tạo nghề chất lƣợng đáp ứng nhu cầu của DN. 2.3.2. Thực trạng các hình thức liên kết: Các hình thức liên kết giữa CSGDNN và DN gồm: Hợp tác đào tạo, Hợp tác nghiên cứu, Chuyển giao công nghệ, Sản xuất và dịch vụ, Nuôi dƣỡng tinh thần DN. Khảo sát 11 CSGDNN cho kết quả (xem Bảng 2.8) Bảng 2.8: Thực trạng hình thức KĐT giữa CSGDNN với DN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Có thực hiện Không thực hiện STT Hình thức LKĐT SL % SL % 1 Liên kết và hợp tác trong đào tạo 11 100.0 0 0 2 Liên kết và hợp tác nghiên cứu 6 54.5 5 45.5 3 Liên kết trong chuyển giao công nghệ 0 0.0 11 100 4 Liên kết trong sản xuất và dịch vụ 7 63.6 4 36.4 5 LKĐT và nuôi dƣỡng tinh thần DN 8 72.7 3 27.3 Qua bảng bảng 2.8 cho thấy hợp tác đào tạo có tỉ lệ cao nhất 100.0%, ba liên kết còn lại đạt kết quả là 54.5%, 63.6%, 72.7%, liên kết chuyển giao công nghệ không đƣợc thực hiện 0%. 2.3.3. Thực trạng nội dung liên kết đào tạo CSGDNN và DN đã thực hiện một số nội dung LKĐT nhƣ: Liên kết trong việc xác định nhu cầu và mục tiêu đào tạo, Liên kết trong tuyển sinh, Liên kết trong việc giải quyết việc làm cho ngƣời học sau khi tốt nghiệp...Một số nội dung còn chƣa đƣợc quan tâm thực hiện liên kết nhƣ: Liên kết trong việc sử dụng trang thiết bị thực hành, thực tập; liên kết xây dựng CTĐT... 2.3.4. Đánh giá chung về thực trạng liên kết đào tạo LKĐT giữa CSGDNN và DN vẫn còn nhiều khó khăn và hạn chế, đặt ra 13
- những vấn đề cần phải giải quyết cho các nhà quản lí của CSGDNN và DN về công tác QLLKĐT giữa các bên, trong đó, vai trò chủ động thuộc về CSGDNN và tinh thần trách nhiệm, sự tham gia tích cực của DN. 2.4. Thực trạng quản l liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai 2.4.1. Thực trạng nhận thức về vai trò của quản lí liên kết đào tạo giữa cơ s giáo dục nghề nghi p với doanh nghi p đáp ứng nhu cầu nhân lực Khảo sát với 300 phiếu hỏi (đối tƣợng là CBQL và GV của CSGDNN và CBQL của DN về nhận thức vai trò của QLLKĐT giữa CSGDNN với DN cho thấy: mức độ nhận thức rất quan trọng chiếm 27.3%, quan trọng chiếm 34.3%, bình thƣờng chiếm 38.4%. Tỷ lệ nhận thức mức độ rất quan trọng và quan trọng của đối tƣợng CBQL và GV của CSGDNN là thấp hơn so với CBQL của DN (xem bảng 2.11) Bảng 2.11: Nhận thức về vai trò của Q KĐT giữa CSGDNN với DN đáp ứng nhu cầu nhân lực Không Rất quan Quan Bình Đối tƣợng quan Tổng STT trọng trọng thƣờng đánh giá trọng SL % SL % SL % SL % 1 CBQL, GV 52 26.0 58 29.0 90 45.0 0 0 200 CSGDNN 2 CBQL DN 30 30.0 45 45.0 25 25.0 0 0 100 Tổng 82 27.3 103 34.3 115 38.4 0 0 300 2.4.2. Thực trạng lập kế hoạch liên kết đào tạo giữa cơ s giáo dục nghề nghi p với doanh nghi p đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghi p tỉnh Đồng Nai 2.4.2.1. Thực trạng thực hiện các loại kế hoạch trong QLLKĐT giữa CSGDNN với N đáp ứng nhu cầu nhân lực các KCN Đánh giá của CSGDNN: Hầu hết các CSGDNN thực hiện các loại kế hoạch trong LKĐT chƣa thƣờng xuyên, với mức độ trung bình X = 2.06. Trong đó, mức độ thực hiện của từng loại kế hoạch là không giống nhau. Các loại kế hoạch đƣợc thực hiện thƣờng xuyên hơn nhƣ: Kế hoạch đào tạo (2.33, xếp thức bậc 1/6), kế hoạch chuẩn bị cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho đào tạo (2.21). Về phía DN thì hầu hết chƣa xây dựng các loại kế hoạch cụ thể trong LKĐT với CSGDNN về cơ sở vật chất, về nguồn nhân lực, về chính sách hỗ trợ vốn, chính sách cam kết sử dụng sản phẩm giáo dục,… 2.4.2.2. Thực trạng kết quả thực hiện các loại kế hoạch trong QLLKĐT giữa CSGDNN với N đáp ứng nhu cầu nhân lực các KCN Kết quả cho thấy, mức độ kết quả thực hiện các loại kế hoạch của CSGDNN còn ở mức độ chƣa cao X = 2.41. Trong đó, kế hoạch đào tạo đƣợc 14
- đánh giá là có kết quả thực hiện tốt nhất với X = 3.13, xếp thứ bậc 1/6. Các khách thể khảo sát đều đánh giá mức độ thực hiện và mức độ kết quả thực hiện các kế hoạch LKĐT giữa CSGDNN với DN thấp. Để khẳng định sự phù hợp giữa hai luồng ý kiến đánh giá về mức độ thực hiện và mức độ kết quả thực hiện, đề tài sử dụng hệ số tƣơng quan thứ bậc Spiec-man để tính toán, với r = 0,75 cho phép kết luận: tƣơng quan thuận và chặt chẽ. 2.4.3. Thực trạng t chức thực hi n liên kết đào tạo giữa CSGDNN với DN đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghi p tỉnh Đồng Nai 2.4.3.1. Thực trạng mức độ thực hiện tổ chức LKĐT giữa C NN với N Qua kết quả khảo sát cho thấy mức độ tổ chức thực hiện LKĐT giữa CSGDNN với DN còn thấp, với giá trị trung bình của CSGDNN và DN lần lƣợt là X = 2.06 và X = 1.98.Trong đó, hình thức tô chức liên kết đƣợc cả hai đối tƣợng khảo sát đánh giá tập trung nhiều nhất là Liên kết phối hợp đào tạo thực hành, thực tập nghề tại DN với X = 2.57, xếp thứ bậc 1/6. 2.4.3.2. Thực trạng kết quả thực hiện tổ chức LKĐT giữa C NN với N Kết quả thực hiện tổ chức LKĐT giữa CSGDNN với DN chƣa cao, giá trị trung bình lần lƣợt là X = 2.71 và X = 2.64. Trong đó, Liên kết phối hợp thực tập nghề tại DN đƣợc đánh giá thực hiện tốt nhất, với giá trị trung bình của CSGDNN và DN lần lƣợt là X = 3.20 và X = 3.03, xếp thứ bậc 1/6. Nhƣ vậy, các khách thể khảo sát đều đánh giá mức độ thực hiện và mức độ kết quả tổ chức thực hiện liên kết đào tạo giữa CSGDNN với DN chƣa cao. Để khẳng định sự phù hợp giữa hai luồng ý kiến đánh giá về mức độ thực hiện và mức độ kết quả thực hiện, đề tài sử dụng hệ số tƣơng quan thứ bậc Spiec-man để tính toán với r = 0.9 cho phép kết luận: tƣơng quan thuận và rất chặt chẽ. 2.4.4. Th c trạng ch đạo iên ết đào tạo giữa c s giáo d c nghề nghiệp v i doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nh n c các hu c ng nghiệp t nh ng Nai 2.4.4.1. Thực trạng thực hiện chỉ đạo LKĐT giữa C NN với N Kết quả khảo sát cho thấy, mức độ thực hiện chỉ đạo LKĐT giữa CSGDNN với DN còn thấp, với giá trị trung bình của CSGDNN và DN lần lƣợt là 2.12 và 2.20. 2.4.4.2. Thực trạng kết quả thực hiện chỉ đạo LKĐT giữa C NN với N Kết quả thực hiện chỉ đạo LKĐT giữa CSGDNN với DN đƣợc các DN đánh giá cao hơn so với CSGDNN, với giá trị trung bình của CSGDNN và DN lần lƣợt là 2.81 và 3.07. Các khách thể khảo sát đều đánh giá mức độ thực hiện và mức độ kết quả chỉ đạo thực hiện LKĐT giữa CSGDNN với DN chƣa cao. Để khẳng định sự phù hợp giữa hai luồng ý kiến đánh giá về mức độ thực hiện và mức độ kết quả thực hiện, đề tài tiếp tục sử dụng hệ số tƣơng quan thứ bậc Spiec-man để tính toán, với r = 0.875 cho phép kết luận: tƣơng quan thuận và rất chặt chẽ. 2.4.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá liên kết đào tạo giữa CSGDNN với DN đáp ứng nhu cầu nhân lực các KCN tỉnh Đồng Nai 15
- 2.4.5.1. Thực trạng thực hiện iểm tra đánh giá LKĐT giữa C NN với N Kết quả khảo sát cho thấy kiểm tra đánh giá LKĐT giữa CSGDNN với DN còn chƣa đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, với giá trị trung bình của CSGDNN và DN lần lƣợt là: X = 2.28 và X = 2.18. Trong đó, Phân tích kết quả đánh giá của CSGDNN và DN đƣợc cả CSGDNN và DN đánh giá thực hiện thƣờng xuyên nhất thông qua hệ thống báo cáo, công văn, phản hồi hai chiều. Thành lập ban kiểm tra cũng là nội dung đƣợc đánh giá thực hiện khá thƣờng xuyên. 2.4.5.2. Thực trạng kết quả thực hiện iểm tra đánh giá LKĐT giữa C NN với N Mức độ thực hiện kiểm tra đánh giá LKĐT đƣợc DN đánh giá thực hiện tốt hơn so với CSGDNN, với giá trị trung bình của CSGDNN và DN lần lƣợt là: X = 2.72 và X = 2.91. Nhƣ vậy, các khách thể khảo sát đều đánh giá mức độ thực hiện và mức độ kết quả thực hiện kiểm tra đánh giá LKĐT giữa CSGDNN với DN ở mức độ chƣa cao. Điều này cho thấy công tác kiểm tra đánh giá liên kết đào tạo giữa CSGDNN với DN còn “lỏng lẻo” và kết quả chƣa cao. Để khẳng định sự phù hợp giữa hai luồng ý kiến đánh giá về mức độ thực hiện và mức độ kết quả thực hiện, đề tài tiếp tục sử dụng hệ số tƣơng quan thứ bậc Spiec-man để tính toán, với r = 0.775 cho phép kết luận: tƣơng quan thuận và chặt chẽ. 2.4.6. Th c trạng tác động của b i cảnh đến QLLK T giữa CSGDNN v i DN Qua bảng số liệu ta thấy các yếu tố của bối cảnh có tác động khá lớn đến QLLKĐT giữa CSGDNN với DN với giá trị trung bình X = 2.50. Đồng thời, thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến LKĐT giữa CSGDNN với DN trong việc đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực các KCN tỉnh Đồng Nai cũng có mức độ ảnh hƣởng khá cao, với giá trị trung bình X = 3.19. Trong đó, các yếu tố Chế độ thông tin liên lạc, Năng lực đội ngũ cán bộ quản lí và giáo viên, Sự tự nguyện của DN có ảnh hƣởng lớn nhất, với giá trị trung bình lần lƣợt là: X = 3.44, X = 3.42 và X = 3.29. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 Nhƣ vậy, bƣớc đầu hoạt động LKĐT đã đƣợc một số kết quả nhất định, nâng cao chất lƣợng đào tạo, song LKĐT chủ yếu là tự phát, thời vụ, cơ chế LKĐT lỏng lẻo, nội dung LKĐT chƣa rõ ràng, hình thức LKĐT chủ yếu theo địa chỉ thông qua hợp đồng liên kết giữa hai bên mỗi khi có nhu cầu về LKĐT nên không hiệu quả và còn nhiều hạn chế. Luận án đi sâu đánh giá thực trạng QLLKĐT giữa CSGDNN với DN theo các nội dung: lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo thực hiện, kiểm tra đánh giá và điều tiết tác động của bối cảnh đến QLLKĐT. Hầu hết khách thể khảo sát chƣa đánh giá cao mức độ thực hiện và mức độ kết quả thực hiện các chức năng QLLKĐT. Đồng thời, về phía CSGDNN còn gặp nhiều khó khăn trong việc huy động sự tham gia tích cực 16
- của các DN vào quá trình đào tạo của CSGDNN. Chƣơng 3 GIẢI PHÁP QUẢN LÍ LIÊN KẾT ĐÀO TẠO GIỮA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VỚI DOANH NGHIỆP ĐÁP ỨNG NHU CẦU NHÂN LỰC CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG NAI 3.1. Định hƣớng phát triển giáo dục nghề nghiệp và liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai .1.1. nh hư ng phát tri n các K N và N NL của các K N t nh ng Nai Xây dựng Đồng Nai trở thành trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn và hiện đại của khu vực phía Nam, góp phần quan trọng trong việc thực hiện vai trò động lực và giao thƣơng với quốc tế của vùng kinh tế trọng điểm phía nam đối với cả nƣớc. 3.1.2. Định hướng phát triển giáo dục nghề nghi p và phát triển liên kết đào tạo giữa CSGDNN và DN đáp ứng NCN DN tỉnh Đồng nai Đào tạo gắn liền với sử dụng vừa là mục tiêu vừa là động lực để nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề. Đào tạo đáp ứng NCXH, đáp ứng nhu cầu của DN là. Đây là mục tiêu, định hƣớng cho sự phát triển LKĐT giữa CSGDNN với DN. 3.2. Nguyên tắc đề xuất giải pháp Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lí; Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống; Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn; Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả; Nguyên tắc đảm bảo kết hợp hài hòa các lợi ích; Nguyên tắc hợp tác tự nguyện và cộng đồng trách nhiệm. 3.3. Các giải pháp đề xuất 3.3.1. Giải pháp 1: ựa chọn mô hình liên kết đào tạo giữa CSGDNN với DN đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghi p tỉnh Đồng Nai a) Mục đ ch: Giải pháp này, đặt nền móng và đảm bảo cho quá trình liên kết vốn rất lỏng lẻo, diễn ra ổn định, bền vững, khắc phục tình trạng liên kết “thời vụ”, quản lí mờ nhạt, đứt đoạn. Đồng thời giải pháp tạo điều kiện cho các bên chủ động, linh hoạt tìm kiếm mô hình QLLKĐT phù hợp với điều kiện, đặc điểm, khả năng của CSGDNN cũng nhƣ DN. b) Nội dung: - Xây dựng quy trình thực hiện trong thống nhất lựa chọn mô hình QL LKĐT giữa CSGDNN và DN. 17
- - Lựa chọn mô hình QLLKĐT phù hợp với đặc điểm cụ thể của CSGDNN và DN. c) Cách thực hiện: (i) Xây dựng quy trình thực hiện trong thống nhất lựa chọn mô hình QL LKĐT giữa CSGDNN và DN. Xây dựng quy trình thực hiện với 4 bƣớc: - Bƣớc 1: Tổ chức hội thảo tiền liên kết, thống nhất lựa chọn mô hình QLLKĐT - Bƣớc 2: Thành lập bộ phận tƣ vấn – Đào tạo – Việc làm. - Bƣớc 3: Thiết lập quan hệ liên kết, thực hiện ký kết các hợp đổng đào tạo - Bƣớc 4: Xây dựng cơ chế phối hợp trên quan điểm mềm hóa, linh hoạt, thích ứng nhanh với những biến đổi xã hội. (ii) Lựa chọn mô hình QLLKĐT phù hợp với đặc điểm cụ thể của CSGDNN và DN. Mô hình dựa trên tiêu chí: Cung cấp nguồn nhân lực có trình độ cho các KCN Đồng Nai và các tỉnh lân cận; gia tăng mức độ tham gia, gắn kết DN với CSGDNN; Liên kết giữa các DN với nhau; Đào tạo có địa chỉ, DN gắn bó với CSGDNN mật thiết. Mô hình LKĐT dựa trên nguyên tắc thích ứng , bình đẳng và hai bên hợp tác cùng có lợi. Mô hình này đáp ứng nguồn nhân lực cho các DN thuộc KCN và đã phát huy đƣợc những điểm mạnh của QLLKĐT theo chức năng quản lý và mô hình CIPO. (Xem Sơ đồ 3.2) CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THỊ ĐẦU QUÁ TRÌNH ĐẦU TRƢỜNG LAO ĐỘNG VÀO ĐÀO TẠO RA ĐỒNG NAI DOANH NGHIỆP CÁC KCN ĐỒNG NAI BỐI CẢNH KINH TẾ-XÃ HỘI CỦA TỈNH ĐỒNG NAI 18
- Sơ đồ 3.2: Mô hình QLLKĐT giữa CSGDNN với DN d) Điều kiện thực hiện - Các bên tham gia xác định đúng vị trí, nhiệm vụ của CSGDNN, KCN là: đào tạo NL tại chỗ đáp ứng yêu cầu của DN. - CSGDNN cung cấp nhân lực phù hợp về ngành nghề, trình độ cho các DN của KCN. - Các DN trong KCN có NCNL và cam kết phối hợp với CSGDNN lập kế hoạch, xác định nội dung, mức độ, phạm vi, hình thức liên kết cụ thể, tổ chức, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra giám sát quá trình LKĐT. 3.3.2. Giải pháp 2: Xây dựng kế hoạch liên kết đào tạo giữa CSGDNN với DN đáp ứng nhu cầu nhân lực các khu công nghi p tỉnh Đồng Nai a) Mục đ ch: Việc xây dựng kế hoạch đào tạo nhằm định hƣớng tổ chức thực hiện các hoạt động LKĐT giữa CSGDNN với DN; dự tính đƣợc các nội dung và phƣơng pháp thực hiện một cách logic, khoa học; giúp nhà quản lí tính toán đƣợc việc huy động các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực, tin lực,…) một cách đầy đủ và có hiệu quả; giúp nhà quản lí ứng phó đƣợc với những thay đổi có thể xảy ra; đồng thời là cơ sở cho kiểm tra đánh giá hiệu quả hoạt động LKĐT giữa CSGDNN với DN. b) Nội dung: Phối hợp xây dựng kế hoạch liên kết giữa CSGDNN và DN theo quá trình đào tạo (đầu vào, quá trình đào tạo, đầu ra). Phối hợp kế hoạch chuẩn bị nguồn lực cho LKĐT. Phối hợp kế hoạch hƣớng nghiệp, tuyển sinh, giải quyết việc làm cho HS- SV sau tốt nghiệp. c) Cách thức thực hiện Xây dựng kế hoạch đào tạo phải căn cứ từ yêu cầu của DN, từ thực tiễn sản xuất. d) Điều kiện thực hiện - Kế hoạch LKĐT cần: Kết hợp hài hòa các lợi ích của các bên liên đới (CSGDNN, DN, ngƣời học và địa phƣơng….), Phù hợp với đối tƣợng; phù hợp với ngành nghề; phù hợp với phƣơng thứ tổ chức.Thống nhất quá trình quản lí liên kết xây dựng chƣơng trình đào tạo theo hai giai đoạn thiết kế và giai đoạn áp dụng. - Phối hợp kế hoạch chuẩn bị nguồn lực cho LKĐT và bao gồm: Con ngƣời; Công nghệ; Tài chính; Thời gian; Không gian học tập và làm việc; Hỗ trợ từ các phòng ban khác; Các đối tác chiến lƣợc; Đào tạo. - Phối hợp kế hoạch hƣớng nghiệp, tuyển sinh, giải quyết việc làm cho HS- 19
- SV sau tốt nghiệp. 3.3.3. Giải pháp 3: T chức vận hành và thực hi n cơ chế liên kết đào tạo giữa cơ s giáo dục nghề nghi p và doanh nghi p các khu công nghi p tỉnh Đồng Nai a) Mục đ ch: Có một bộ máy điều hành chuyên trách, có nghiệp vụ chuyên môn để quản lí, chỉ đạo, điều hành và phối hợp LKĐT giữa CSGDNN với DN, là đầu mối để CSGDNN với DN, hiệp hội DN, các KCN phối hợp, kết nối, tuyển dụng, tuyển sinh thông qua việc thiết lập hệ thống thông tin tuyển sinh và cung ứng lao động sát với yêu cầu thực tế của DN. b) Nội dung: - Chỉ đạo chung và điều phối hoạt động LKĐT giữa CSGDNN và DN trên cơ sở hình thành cơ cấu tổ chức của ban chỉ đạo. (Xem sơ đồ 3.2) - Xác định nhiệm vụ và các họat động của Ban chỉ đạo, trong đó trọng tâm là xây dựng hệ thống thông tin về năng lực đào tạo của CSGDNN và NCNL của DN và các KCN. - Trên cơ sở kế hoạch dài hạn phải điều chỉnh kịp thời phù hợp với nhu cầu DN và khả năng của CSGDNN. c) Cách thức thực hiện: (i) Thành lập Ban chỉ đạo (ii) Xây dựng hệ thống thông tin về năng lực đào tạo của CSGDNN và nhu cầu nhân lực của DN và các KCN Xây dựng quy trình thực hiện gồm 5 bƣớc: Bƣớc 1: Thành lập bộ phận liên kết thông tin Bƣớc 2: Quy định rõ trách nhiệm, chức năng, nhiệm vụ Bƣớc 3: Tổ chức hoạt động tiếp cận thông tin liên kết tuyển sinh Bƣớc 4: Liên kết thông tin và lập kế hoạch d) Điều kiện thực hiện 3.3.4. Giải pháp 4: Xây dựng bộ tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số và đ i mới quy trình kiểm tra, đánh giá liên kết đào tạo giữa giữa cơ s giáo dục nghề nghi p và doanh nghi p tại tỉnh Đồng Nai a) Mục đ ch: Đo lƣờng kết quả đạt đƣợc trong LKĐT giữa CSGDNN với DN dựa trên các tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số đảm bảo tính khoa học, phù hợp với nhu cầu cung ứng NL của DN và phát triển KT-XH địa phƣơng trong từng giai đoạn nhất định. Đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, hạn chế trong quá trình LKĐT, dự đoán những bất ổn và kịp thời điều chỉnh những sai sót xuất hiện. b) Nội dung: 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 303 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 179 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 175 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 198 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 135 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 170 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn