Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở khu vực Bắc Trung Bộ đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018
lượt xem 4
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở khu vực Bắc Trung Bộ đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018" là nghiên cứu lý luận và thực trạng, đề xuất các giải pháp QL nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động GDHN cho HS THCS khu vực Bắc Trung Bộ, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông và CTGDPT 2018.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở khu vực Bắc Trung Bộ đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH _____________________________________________ ĐẶNG VĂN HẢI QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGHỆ AN, NĂM 2023
- CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. NGUYỄN THỊ HƯỜNG 2. PGS.TS. PHẠM VĂN SƠN Phản biện 1: Phản biện 2: Phản biện 3: Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Trường Tại Trường Đại học Vinh Vào hồi: giờ ..... ngày ..... tháng ....... năm 2023 Có thể tìm hiểu Luận án tại: - Thư viện Quốc gia Việt Nam; - Trung tâm TT-TV Nguyễn Thúc Hào, Trường Đại học Vinh.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1. Giáo dục hướng nghiệp (GDHN) là một bộ phận không thể thiếu, được cấu thành trong chương trình giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân, có vai trò rất quan trọng, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện và hình thành năng lực định hướng nghề nghiệp (NN) cho HS. Đặc biệt, trong bối cảnh CMCN 4.0 và yêu cầu phát triển của đất nước, Đảng và Nhà nước đã quyết định đổi mới chương trình giáo dục phổ thông từ năm học 2020-2021, trong đó GDHN là 1 trong 14 nội dung quan trọng của CTGDPT 2018 và được thực hiện thông qua tất cả các môn học, hoạt động GD, được thực hiện thường xuyên và liên tục, trong đó tập trung vào các năm học cuối của giai đoạn GD cơ bản và toàn bộ thời gian của giai đoạn GD định hướng NN. 1.2. Bắc Trung Bộ (BTB) là khu vực có diện tích rộng, thiên nhiên đa dạng, phong phú, thời tiết khắc nghiệt, dân số đông, có nguồn lao động dồi dào, kinh tế tương đối phát triển. Giáo dục khu vực BTB trong thời gian qua có nhiều kết quả đáng khích lệ, đặc biệt là chất lượng GD phổ cập, xây dựng trường chuẩn quốc gia, GD mũi nhọn. Tuy nhiên, chất lượng GD toàn diện nói chung, GDHN nói riêng kết quả còn thấp, trong đó tỷ lệ HS THCS từ lớp 9 lên học THPT hàng năm xấp xỉ 90%. Điều này dẫn đến chất lượng nguồn nhân lực (NNL) khu vực BTB chưa cao, chưa đáp ứng được nhu cầu nhân lực lao động của các địa phương, nhất là yêu cầu ngày càng cao cả về số lượng và chất lượng đối với sự phát triển mạnh mẽ nền KT-XH địa bàn trong bối cảnh hội nhập quốc tế và CMCN 4.0. Kết quả GDHN cho HS THCS khu vực Bắc Trung Bộ chưa cao có nhiều nguyên nhân, nhưng chủ yếu là các nguyên nhân như: Nhận thức về vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng về GDHN của CBQL, GV, CMHS, HS chưa đúng mức; Năng lực (NL) quản lý (QL) hoạt động GDHN cho HS của đội ngũ CBQL, GV chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; Việc xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá hoạt động GDHN còn nhiều lúng túng; Nội dung, phương pháp, hình thức GDHN chưa đáp ứng được yêu cầu theo CTGDPT 2018; Đặc trưng và truyền thống, văn hóa, giáo dục của nhân dân khu vực BTB; Cơ chế, chính sách, cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài chính chưa theo kịp với những đòi hỏi, yêu cầu của GDHN cho HS trong điều kiện phát triển KT-XH của khu vực, đất nước và chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT) 2018. 1.3. Hoạt động GDHN và QL hoạt động GDHN cho HS đã được nhiều nhà khoa học ở trong nước cũng như ngoài nước quan tâm. Trong bối cảnh tác động của CMCN 4.0 và thực hiện CTGDPT 2018, cũng đã có một số công trình nghiên cứu về QL hoạt động GDHN cho HS, nhưng chưa có nghiên cứu nào dành cho đối tượng cụ thể là HS THCS khu vực BTB. Hơn nữa, những nghiên cứu đó chưa có những đánh
- 2 giá đầy đủ, khách quan thực trạng QL hoạt động GDHN cho HS THCS đáp ứng CTGDPT2018 với các giải pháp khoa học, toàn diện, đảm bảo tính khả thi, hiệu quả công tác QL hoạt động GDHN cho HS THCS trong bối cảnh thực hiện CTGDPT 2018 hiện nay. Từ các lý do trên, tác giả lựa chọn vấn đề “Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở khu vực Bắc Trung Bộ đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018” làm đề tài luận án của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng, đề xuất các giải pháp QLnhằm nâng cao hiệu quả hoạt động GDHN cho HS THCS khu vực Bắc Trung Bộ, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông và CTGDPT 2018. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động GDHN cho HS THCS đáp ứng CTGDPT 2018. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động GDHN cho HS THCS khu vực Bắc Trung Bộ đáp ứng CTGDPT 2018. 4. Giả thuyết khoa học GDHN và QL hoạt động GDHN cho HS THCS khu vực Bắc Trung Bộ đã đạt những kết quả nhất định, tuy nhiên vẫn còn những bất cập trong bối cảnh đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay. Nếu đề xuất và thực hiện đồng bộ các giải pháp QL hoạt động GDHN cho HS THCS dựa trên các chức năng QL và phù hợp với đặc điểm của khu vực Bắc Trung Bộ, với nội dung GDHN trong CTGDPT 2018 thì sẽ nâng cao được hiệu quả hoạt động GDHN, đáp ứng yêu cầu đổi mới GDPT. 5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu 5.1 Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của QL hoạt động GDHN cho HS THCS đáp ứng CTGDPT 2018. 5.1.2. Khảo sát thực trạng hoạt động GDHN và QL hoạt động GDHN cho HS THCS khu vực Bắc Trung Bộ. 5.1.3. Đề xuất các giải pháp QL hoạt động GDHNcho HS THCS đáp ứng CTGDPT 2018; khảo sát mức độ cấp thiết, tính khả thi các giải pháp đề xuất; tổ chức thử nghiệm một giải pháp đã đề xuất. 5.2. Phạm vi nghiên cứu 5.2.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu Luận án tập trung nghiên cứu QL hoạt động GDHN cho HS THCS đáp ứng CTGDPT 2018 với chủ thể QL là hiệu trưởng các trường THCS khu vực Bắc Trung Bộ.
- 3 5.2.2. Giới hạn địa bàn khảo sát Luận án tiến hành khảo sát thực trạng hoạt động GDHN, QL hoạt động GDHN ở các trường THCS mang tính đại diện thuộc khu vực Bắc Trung bộ (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh). 5.2.3. Giới hạn về thời gian nghiên cứu Thời gian khảo sát thực trạng và thử nghiệm giải pháp đề xuất trong các năm học 2020-2021 và 2021-2022. 6. Quan điểm tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 6.1. Quan điểm tiếp cận Đề tài sử dụng các quan điểm tiếp cận sau: Tiếp cận hệ thống; Tiếp cận chức năng quản lý; Tiếp cận thị trường lao động; Tiếp cận thực tiễn; Tiếp cận chất lượng; Tiếp cận năng lực. 6.2. Phương pháp nghiên cứu 6.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thông tin lý luận để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài. 6.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn Nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thông tin thực tiễn để xây dựng cơ sở thực tiễn của đề tài. 6.2.3. Phương pháp thống kê toán học Sử dụng phần mềm thống kê SPSS để xử lý dữ liệu thu được, so sánh và đưa ra kết quả nghiên cứu của luận án. 7. Những luận điểm bảo vệ 7.1. GDHN cho HS THCS trong CTGDPT 2018 là nội dung GD có vai trò rất quan trọng nhằm đáp ứng yêu cầu PL HS và nhu cầu phát triển NNL trong bối cảnh hội nhập quốc tế, CMCN 4.0. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả hoạt động GDHN cho HS THCS đáp ứng CTGDPT 2018 cần xác định rõ các chức năng và nội dung QL hoạt động này qua việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá, quan tâm cụ thể các yếu tố ảnh hưởng đến QL hoạt động GDHN cho HS THCS đáp ứng CTGDPT 2018. 7.2. QL hoạt động GDHN cho HS THCS ở khu vực BTB đã được triển khai trong nhiều năm qua và đã có những kết quả nhất định. Tuy nhiên, trước yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT, nhất là trong điều kiện triển khai CTGDPT 2018 hoạt động này vẫn còn những tồn tại, bất cập, dẫn đến hạn chế về hiệu quả, chất lượng hoạt động GDHN cho HS trong các trường THCS. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả hoạt động GDHN cho HS THCS khu vực BTB đáp ứng CTGDPT 2018, đòi hỏi phải có các giải pháp QL khoa học, khả thi phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương, của nhà trường.
- 4 7.3. Tổ chức nâng cao nhận thức của CBQL, GV và các lực lượng giáo dục về tầm quan trọng của GDHN cho HS; Xây dựng kế hoạch GDHN cho HS phù hợp với đặc điểm khu vực BTB và điều kiện cụ thể của từng nhà trường THCS đáp ứng CTGDPT 2018; Tổ chức, chỉ đạo đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức GDHN cho HS; Xây dựng bộ các tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động GDHN cho HS; Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực GDHN và QL hoạt động GDHN cho đội ngũ CBQL, GV trường THCS; Đảm bảo các điều kiện để QL hiệu quả hoạt động GDHN cho HS… là những giải pháp chủ yếu để QL hiệu quả hoạt động GDHN cho HS THCS khu vực BTB đáp ứng CTGDPT 2018. 8. Đóng góp mới của luận án 8.1. Luận án bổ sung, hoàn thiện, làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về GDHN và QL hoạt động GDHN cho HS THCS khu vực BTB đáp ứng CTGDPT 2018. Đặc biệt, đã xác định các nội dung, phương pháp, hình thức GDHN, các nội dung QL, các yếu tố tác động đến QL hoạt động GDHN cho HS THCS theo CTGDPT 2018. 8.2. Việc khảo sát toàn diện, đầy đủ thực trạng về QL hoạt động GDHN cho HS THCS trên địa bàn một số tỉnh BTB đã đánh giá được thực trạng hoạt động GDHN và QL hoạt động GDHN cho HS THCS tại địa bàn nghiên cứu, chỉ ra được những tồn tại, hạn chế của hoạt động GDHN và QL hoạt động GDHN, những yếu tố ảnh hưởng đến QL hoạt động GDHN cho HS, làm cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất các giải pháp QL hoạt động GDHN cho HS THCS đảm bảo khoa học, khả thi. 8.3. Đề xuất được 6 giải pháp QL và khẳng định được sự cấp thiết, khả thi, hiệu quả của các giải pháp QL hoạt động GDHN cho HS THCS khu vực BTB đáp ứng CTGDPT 2018. Các giải pháp đề xuất không chỉ vận dụng vào QL hoạt động GDHN cho HS THCS trên địa bàn các tỉnh BTB mà còn có thể vận dụng trên những địa bàn tương đồng. 9. Cấu trúc của luận án Ngoài Mở đầu, Kết luận, Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận án gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động QL hoạt động GDHN cho HS THCS đáp ứng CTGDPT 2018. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động QL hoạt động GDHN cho HS THCS khu vực Bắc Trung Bộ đáp ứng CTGDPT 2018. Chương 3: Giải pháp quản lý hoạt động QL hoạt động GDHN cho HS THCS khu vực Bắc Trung Bộ đáp ứng CTGDPT 2018.
- 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Nghiên cứu về giáo dục hướng nghiệp cho học sinh Các tác giả Ginzberg, E; Ginsburg, S.W; Axelrad, S, & Herma; Herr, E. L., & Cramer, S. H; Schmidt,J.J; Eugene Joseph Martinez; Holland, J.L; Norman C. Gysbers; Mary J. Heppner; Mary McMahon and Wendy Patton… Trong nước có các công trình của Phạm Tất Dong; Nguyễn Trọng Bảo; Đặng Danh Ánh; Nguyễn Văn Hộ, Nguyễn Thị Thanh Huyền; Trương Thị Hoa... đã nghiên cứu các vấn đề liên quan đến GDHN cho HS. Những công trình nghiên cứu nói trên đã khái quát được các nội dung cơ bản của GDHN và chỉ ra những đặc trưng cơ bản của hoạt động này, đồng thời khẳng định vị trí, vai trò của HN và GDHN ở bậc phổ thông. Tuy nhiên, những nghiên cứu về GDHN nói trên mới tập trung vào nghiên cứu các nội dung liên quan đến GDHN ở bậc THPT mà chưa tập trung nghiên cứu sâu đến hoạt động GDHN cho HS THCS, vì vậy hiệu quả hoạt động GDHN chưa đạt hiệu quả cao. 1.1.2. Nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp học sinh trung học cơ sở Các tác giả Frank Parsons; Ginzberg, E.; Khudominsky, P. V; Bogdanov, I. M; Zevina, A. N; Norman L. Friedman;… Trong nước có các công trình của Hà Thế Truyền; Bùi Việt Phú; Hồ Văn Thống; Bùi Văn Hưng; Phạm Đăng Khoa; Vũ Đình Hưng... đã khẳng định QL hoạt động GDHN cho HS là một xu thế khách quan nhằm nâng cao chất lượng GD toàn diện cho HS, là tiền đề cho việc đào tạo nguồn lao động phù hợp, được nhiều nước trên thế giới và Việt Nam quan tâm. Điểm chung của các nghiên cứu này đều tập trung chú ý đến việc đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức QL hoạt động GDHN và đề xuất các giải pháp QL hoạt động GDHN nhằm nâng cao hiệu quả GD định hướng NN cho HS phổ thông. 1.2. Các khái niệm cơ bản 1.2.1. Hướng nghiệp HN là các tác động có mục đích của các chủ thể lên các cá nhân trong một quá trình nhằm định hướng và hỗ trợ các cá nhân đó có khả năng lựa chọn NN phù hợp với NL của bản thân và đáp ứng nhu cầu của xã hội đặt ra. 1.2.2. Giáo dục hướng nghiệp GDHN là tổ hợp các tác động sư phạm có mục đích và kế hoạch đến người học nhằm nâng cao nhận thức và cung cấp cho họ những kiến thức, kỹ năng về hệ thống nghề nghiệp để từ đó họ có sự chủ động trong lựa chọn và xây dựng kế hoạch nghề nghiệp cho bản thân.
- 6 1.2.3. Hoạt động giáo dục hướng nghiệp Hoạt động GDHN là tổ hợp quá trình có kế hoạch, có tổ chức nhằm thực hiện quá trình GDHN cho người học, giúp họ nâng cao nhận thức, tri thức và kỹ năng NN, đáp ứng nhu cầu của người học về lựa chọn và xây dựng kế hoạch NN cho bản thân. 1.2.4. Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp 1.2.4.1. Quản lý QL hoạt động GDHN là hệ thống những tác động khách quan có định hướng, có mục đích, có kế hoạch của chủ thể QL đến khách thể QL thông qua các chức năng QL nhằm đạt được các mục tiêu trong hoạt động GDHN đáp ứng CTHDPT 2018, góp phần nâng cao chất lượng NNL đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH của địa phương và đất nước. 1.3. Lý luận về hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 1.3.1. Một số đặc điểm tâm lý của học sinh trung học cơ sở HS THCS có độ tuổi từ 11-15 (lớp 6 đến lớp 9) là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ em sang người lớn và thường được gọi với các tên như: “tuổi dậy thì”, “tuổi khó bảo”... Đây là thời kỳ đánh dấu sự thay đổi nhanh chóng và mạnh mẽ của các yếu tố tâm sinh lí cùng với sự phát triển nhảy vọt về thể chất, sinh dục, biến đổi NL nhận thức, tư duy, ngôn ngữ, tình cảm; hình thành và phát triển các mối quan hệ giao tiếp xã hội cũng như các yếu tố liên quan đến sự phát triển bản thân của HS, trong đó có các vấn đề về học tập, HN. 1.3.2. Khái quát về giáo dục hướng nghiệp trong chương trình giáo dục phổ thông 2018 CTGDPT 2018 được xây dựng theo định hướng phát triển phẩm chất và NL của HS; tạo môi trường học tập và rèn luyện giúp HS phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, trở thành người học tích cực, tự tin, biết vận dụng các phương pháp học tập tích cực để hoàn chỉnh các tri thức và kĩ năng nền tảng, có ý thức lựa chọn NN và học tập suốt đời; có những phẩm chất tốt đẹp và NL cần thiết để trở thành người công dân có trách nhiệm, người lao động có văn hoá, cần cù, sáng tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân và yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời đại toàn cầu hoá và CMCN 4.0. 1.3.3. Vai trò, ý nghĩa của hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 Giúp HS: hiểu biết về NN và những đặc điểm của NN; đánh giá được đặc điểm của thị trường lao động; nâng cao chất lượng GD, đảm bảo công bằng xã hội trong phân phối thị trường lao động; tự đánh giá được năng lực, khả năng của mình; đưa ra các quyết định lựa chọn NN phù hợp.
- 7 GDHN có ý nghĩa về mặt giáo dục; kinh tế; chính trị; xã hội. 1.3.4. Mục tiêu của giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 Giúp HS xác định được động cơ học tập, lựa chọn hướng đi sau tốt nghiệp THCS, lựa chọn NN phù hợp trên cơ sở NL, sở trường, nguyện vọng của bản thân và điều kiện thực tế, nhu cầu nhân lực của xã hội, góp phần cung ứng NNL với cơ cấu phù hợp với nhu cầu của nền kinh tế, tạo cơ hội được học tập suốt đời cho mọi người, hướng tới xây dựng xã hội phát triển. GDHN có ý nghĩa quan trọng góp phần thực hiện mục tiêu GD toàn diện và PL HS sau THCS và sau THPT. 1.3.5. Nội dung giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 GDHN cho HS THCS theo CTGDPT 2018 gồm có các nội dung sau: Hoạt động tìm hiểu NN; Hoạt động rèn luyện phẩm chất, NL phù hợp với định hướng NN; Hoạt động lựa chọn hướng NN và lập kế hoạch học tập theo định hướng NN. 1.3.6. Phương pháp giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 Phương pháp GDHN cho HS THCS theo CTGDPT 2018, gồm: thông qua tương tác và hợp tác; theo cá nhân hóa; theo dự án; theo nhóm; gắn với thực tiễn; tư vấn nghề nghiệp. 1.3.7. Hình thức giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 Hình thức GDHN cho HS THCS theo CTGDPT 2018, gồm: thông qua các môn học; thông qua lao động sản xuất; các buổi sinh hoạt giới thiệu, tư vấn nghề; hoạt động trải nghiệm. 1.3.8. Đánh giá kết quả giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 Đánh giá kết quả GDHN cho HS THCS theo CTGDPT 2018, gồm: Mục đích đánh giá; Nội dung đánh giá; Hình thức đánh giá; Sử dụng kết quả đánh giá. 1.4. Vấn đề quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 1.4.1. Sự cần thiết phải quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 QL hoạt động GDHN rất cần thiết trong QL hoạt động GD chung của địa phương và các nhà trường. Nếu thực hiện một cách nghiêm túc, bài bản, khoa học sẽ góp phần nâng cao thực hiện tốt mục tiêu, nhiệm vụ và nội dung GDHN theo CTGDPT 2018, hiện thực hóa quan điểm về hoạt động GDHN và định hướng PL HS THCS của Đảng và Nhà nước ta.
- 8 1.4.2. Mục tiêu của quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 Làm cho hoạt động này được tổ chức một cách bài bản, khoa học, có kế hoạch, hiệu quả, đáp ứng mục tiêu CTGDPT 2018 và Đề án 522 của Chính phủ và phải đạt được các mục đích: Thực hiện mục tiêu của GDHN cho HS THCS; Phát triển vai trò của các chủ thể trong hoạt động GDHN cho HS THCS; Sử dụng hợp lý, hiệu quả các nguồn lực cho GDHN; Tổ chức QL có hiệu quả các hoạt động HN cho HS THCS. 1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 QL hoạt động GDHN cho HS THCS đáp ứng CTGDPT 2018, gồm các nội dung: Lập kế hoạch hoạt động GDHN; Tổ chức hoạt động GDHN; Chỉ đạo hoạt động GDHN; Kiểm tra, đánh giá hoạt động GDHN; QL hoạt động bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ thực hiện hoạt động GDHN; QL các điều kiện đảm bảo hoạt động GDHN. 1.4.4. Chủ thể quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 Chủ thể QL hoạt động GDHN cho HS THCS đáp ứng CTGDPT 2018, gồm: Giám đốc Sở GD&ĐT; Trưởng phòng GD&ĐT cấp huyện; Hiệu trưởng trường THCS; GV chủ nhiệm lớp ở trường THCS, trong đó Hiệu trưởng trường THCS là chủ thể chính, GV chủ nhiệm lớp là chủ thể trực tiếp. 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng của đến quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở Các yếu tố khách quan: Toàn cầu hóa và CMCN 4.0; Chủ trương, chính sách của nhà nước về hoạt động GDHN; Trình độ phát triển KT-XH; Truyền thống văn hóa và nhận thức của cộng đồng; Thị trường lao động, dự báo ngành nghề; Định hướng, quy hoạch phát triển NNL và thông tin NN. Các yếu tố chủ quan: Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động GDHN; Nhận thức, năng lực của đội ngũ CBQL và giáo viên về GDHN cho HS; Đặc điểm tâm sinh lý, nhận thức và NL của HS THCS; Nhận thức của CMHS và xã hội về GDHN cho HS. Kết luận chương 1 1. GDHN cho HS THCS đáp ứng CTGDPT 2018 là vấn đề có vai trò, ý nghĩa quan trọng, đặc biệt trong bối cảnh CMCN 4.0 và CTGDPT 2018. 2. GDHN cho HS THCS là quá trình được tổ chức có kế hoạch, có mục đích nhằm giúp HS nâng cao nhận thức, tri thức và kỹ năng NN, đáp ứng nhu cầu về lựa chọn và xây dựng kế hoạch NN cho bản thân. 3. QL hoạt động GDHN cho HS THCS đáp ứng CTGDPT 2018 là vấn đề cấp thiết, cần dựa trên các định hướng và nội dung nhất định.
- 9 Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, giáo dục của khu vực Bắc Trung Bộ Khái quát về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình GD; tình hình GDHN cho HS THCS (về quy mô, cơ cấu trường, lớp; đội ngũ CBGV, GV THCS; chất lượng GD THCS) khu vực Bắc Trung bộ. Từ đó cho thấy những thuận lợi, khó khăn, thách thức đối với hoạt động GDHN cho HS THCS khu vực Bắc Trung bộ đáp ứng CTGDPT 2018. 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng 2.2.1. Mục tiêu khảo sát Nhằm đánh giá trung thực, khách quan thực trạng hoạt động GDHN và QL hoạt động GDHN cho HS THCS để xác lập cơ sở thực tiễn của đề tài. 2.2.2. Nội dung khảo sát 1) Thực trạng hoạt động GDHN cho HS THCS khu vực BTB đáp ứng CTGDPT 2018; 2) Thực trạng QL hoạt động GDHN cho HS THCS khu vực BTB đáp ứng CTGDPT 2018; 3) Thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đến QL hoạt động GDHN cho HS THCS khu vực BTB đáp ứng CTGDPT 2018. 2.2.3. Đối tượng, địa bàn khảo sát Khảo sát 165 CBQL, 495 GV, 482 HS, 480 CMH của 3 Sở GD&ĐT, 10 phòng GD&ĐT và 50 trường THCS trên địa bàn ở 3 tỉnh: Thanh Hoá, Nghệ An và Hà Tĩnh (có đầy đủ đặc điểm vùng miền: thành phố, thị xã, đồng bằng, trung du và miền núi). 2.2.4. Phương pháp khảo sát Sử dụng phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi; trao đổi, phỏng vấn theo chủ đề; nghiên cứu các sản phẩm hoạt động của CBQL và GV... 2.2.5. Xử lý số liệu khảo sát Các dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu thực trạng của đề tài được xử lý bằng phần mềm SPSS. Các phiếu điều tra được đánh giá ở theo thang đo Likert với 5 mức từ thấp đến cao (điểm số được chia từ 1 đến 5), mỗi mức có khoảng giá trị trung bình nhất đinh. Số liệu thu về từ các phiếu khảo sát được đánh giá ở mức độ: quan trọng; phù hợp; thực hiện; tham gia; ảnh hưởng.
- 10 2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở khu vực Bắc Trung Bộ đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 Luận án đã làm rõ thực trạng mức độ nhận thức về vai trò, ý nghĩa của hoạt động GDHN cho HS THCS khu vực BTB đáp ứng CTGTPT 2018; thực trạng thực hiện mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức của hoạt động GDHN cho HS THCS khu vực BTB đáp ứng CTGTPT 2018; thực trạng đánh giá hoạt động GDHN cho HS THCS khu vực Bắc Trung Bộ đáp ứng CTGTPT 2018. Kết quả được thể hiện tóm tắt qua bảng sau. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng hoạt động GDHN cho HS THCS khu vực BTB đáp ứng CTGTPT 2018 Hoạt động GDHN cho HS THCS khu CBQL GV CMHS HS TT vực BTB đáp ứng CTGTPT 2018 X Mức X Mức X Mức X Mức Thực trạng nhận thức về vai trò, ý 1 nghĩa của hoạt động GDHN cho HS 3,29 3 2,98 3 2,64 3 2,50 2 THCS Thực trạng thực hiện mục tiêu 2 3,13 3 2,96 3 2,59 2 2,51 2 GDHN cho HS THCS Thực trạng thực hiện nội dung 3 3,22 3 2,86 3 - - 2,80 3 GDHN cho HS THCS Thực trạng sử dụng phương pháp 4 3,07 3 2,80 3 - - - - GDHN cho HS THCS Thực trạng sử dụng các hình thức 5 3,12 3 2,79 3 - - - - GDHN cho HS THCS Thực trạng đánh giá hoạt động 6 3,03 3 2,72 3 - - - - GDHN cho HS THCS Từ số liệu trên luận án đã rút ra các nhận xét, đánh giá về thực trạng nhận thức về vai trò, ý nghĩa; thực trạng thực hiện mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức và đánh giá hoạt động GDHN cho HS THCS khu vực BTB đáp ứng CTGDPT 2018 của đội ngũ CBQL, GV, HS và CMHS chưa cao. Cụ thể, tất cả các nội dung đều được các đối tượng đánh giá ở mức 2 và mức 3 (mức yếu và trung bình), trong đó CBQL, GV đánh giá cao hơn CMHS, HS ở các nội dung cùng lấy ý kiến và CBQL có đánh giá cao nhất ở tất cả các nội dung nhưng cũng chỉ mức 3, còn HS có đánh giá thấp nhất với 2 nội dung ở mức 2 và 1 nội dung ở mức 3.
- 11 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở khu vực Bắc Trung Bộ đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 Luận án đã làm rõ thực trạng nhận thức về sự cần thiết của QL của hoạt động GDHN cho HS THCS khu vực BTB đáp ứng CTGTPT 2018; thực trạng thực hiện mục tiêu, lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá và QL các điều kiện đảm bảo của hoạt động GDHN cho HS THCS khu vực BTB đáp ứng CTGTPT 2018. Kết quả được thể hiện tóm tắt qua bảng sau: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng QL hoạt động GDHN cho HS THCS khu vực BTB đáp ứng CTGTPT 2018 QL hoạt động GDHN cho HS THCS khu vực BTB CBQL GV TT đáp ứng CTGTPT 2018 X Mức X Mức Thực trạng nhận thức về sự cần thiết của QL hoạt 1 3,32 3 2,77 3 động GDHN cho HS THCS Thực trạng thực hiện mục tiêu của QL hoạt động 2 3,38 3 2,76 3 GDHN cho HS THCS 3 Thực trạng lập kế hoạch hoạt động GDHN cho HS THCS 3,19 3 2,72 3 4 Thực trạng tổ chức hoạt động GDHN cho HS THCS 3,35 3 2,81 3 5 Thực trạng chỉ đạo thực hiện GDHN cho HS THCS 3,18 3 2,85 3 Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động GDHN cho 6 3,13 3 3,01 3 HS THCS Thực trạng quản lý các điều kiện bảo đảm hoạt động 7 3,21 3 2,99 3 GDHN cho HS THCS Từ số liệu trên luận án đã rút ra nhận xét, đánh giá về thực trạng nhận thức về sự cần thiết của QL của hoạt động GDHN cho HS THCS khu vực BTB đáp ứng CTGTPT 2018, thực hiện mục tiêu, lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá và QL các điều kiện đảm bảo của hoạt động GDHN cho HS THCS khu vực BTB đáp ứng CTGTPT2018 của đội ngũ CBQL, GV chưa cao. Cụ thể, ở tất cả các nội dung được khảo sát, cả CBQL và GV đều đánh giá ở mức 3 (trung bình), tuy nhiên CBQL đánh giá có cao hơn GV ở tất cả các tiêu chí. 2.5. Thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở khu vực Bắc Trung Bộ đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 Luận án đã khảo sát thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý hoạt động GDHN cho HS THCS khu vực BTB đáp ứng CTGDPT 2018, Kết quả được thể hiện tóm tắt qua bảng sau:
- 12 Bảng tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đến QL hoạt động GDHN cho HS THCS khu vực BTB đáp ứng CTGTPT 2018 Ảnh hưởng của các yếu tố đến QL hoạt động GDHN CBQL GV TT cho HS THCS khu vực BTB đáp ứng CTGTPT 2018 X Mức X Mức I Yếu tố khách quan 1 Toàn cầu hóa và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 4,57 5 4,51 5 Chủ trương, chính sách của nhà nước về hoạt động 2 3,58 4 3,46 4 giáo dục hướng nghiệp Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của 3 3,68 4 3,42 4 địa phương Truyền thống văn hóa và nhận thức của cộng đồng, gia 4 3,85 4 3,84 4 đình học sinh 5 Thị trường lao động, dự báo ngành nghề 3,45 4 3,43 4 Định hướng, quy hoạch phát triển nguồn nhân lực và 6 3,51 4 3,49 4 thông tin nghề nghiệp X 3,77 4 3,69 4 II Yếu tố chủ quan Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động giáo dục hướng 1 4,62 5 3,52 4 nghiệp cho học sinh Nhận thức, năng lực của đội ngũ CBQL, GV về giáo 2 4,67 5 4,71 5 dục hướng nghiệp cho học sinh Đặc điểm tâm sinh lý, nhận thức và năng lực của học 3 3,66 4 4,51 5 sinh THCS Nhận thức của cha mẹ học sinh và xã hội về giáo dục 4 3,43 4 3,58 4 hướng nghiệp cho học sinh X 4,10 4 4,08 4 Từ số liệu trên, luận án đã đưa ra những đánh giá về thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đến QL hoạt động GDHN cho HS THCS khu vực BTB đáp ứng CTGDPT 2018, từ đó làm rõ nguyên nhân của thực trạng. Cụ thể, cả CBQL, GV đều đánh giá cao và rất cao ở tất cả các yếu tố được đưa ra lấy ý kiến, trong đó CBQL đánh giá cao hơn GV. 2.6. Đánh giá chung về thực trạng Từ kết quả khảo sát thực trạng, luận án đánh giá những mặt mạnh, mặt hạn chế của hoạt động GDHN và QL hoạt động GDHN cho HS THCS trên địa bàn khảo sát,
- 13 từ đó làm rõ nguyên nhân của thực trạng. Kết luận chương 2 1. CBQL, GV, HS, CMHS khu vực Bắc Trung Bộ cơ bản đã có nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của hoạt động GDHN và QL hoạt động GDHN cho HS THCS trong bối cảnh đổi mới GD. Tuy nhiên, vẫn còn còn những tồn tại, hạn chế, bất cập nhất định về nhận thức, xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá; về thực hiện nội dung, phương pháp, hình thức... 2. Ở các mức độ khác nhau, các đơn vị trên địa bàn khảo sát đều đã thực hiện các giải pháp nhằm QL hoạt động GDHN cho HS THCS đáp ứng CTGDPT 2018 và đã mang lại những kết quả nhất định. Tuy nhiên, các giải pháp đang đưa ra còn thiếu cơ sở khoa học, tính đồng bộ, chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn. 3. Đánh giá chung về thực trạng đã chỉ ra những mặt mạnh, mặt hạn chế, nguyên nhân và của thực trạng. Đây là những có sở thực tiễn quan trọng để đề xuất các giải pháp QL hoạt động GDHN cho HS THCS khu vực BTB đáp ứng CTGDPT 2018.
- 14 Chương 3 GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 3.1. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp Việc đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả QL hoạt động GDHN cho HS THCS khu vực Bắc Trung Bộ đáp ứng CTGDPT 2018 phải dựa trên các nguyên tắc: đảm bảo tính mục tiêu, đảm bảo tính thực tiễn, đảm bảo tính hệ thống, đảm bảo tính hiệu quả, đảm tính khả thi. 3.2. Các giải pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở khu vực Bắc Trung Bộ đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên và các lực lượng giáo dục về tầm quan trọng của giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở khu vực Bắc Trung Bộ đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 3.2.1.1. Mục tiêu của giải pháp Nhằm nâng cao nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng, mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động GDHN cho HS THCS đáp ứng CTGDPT 2018 để từ đó họ có thái độ tích cực, chủ động trong hoạt động GDHN. 3.2.1.2. Ý nghĩa của giải pháp Giúp CBQL, GV, HS và các lực lượng giáo dục biết rõ vị trí, vai trò và tầm quan trọng, sự cần thiết, vai trò, trách nhiệm trong hoạt GDHN cho HS THCS. Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức của CBQL, GV, HS, CMHS từ đó thay đổi thái độ, đổi mới tư duy, hành động của các đối tượng đối với hoạt động GDHN. 3.2.1.3. Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp Nâng cao nhận thức về: các chủ trương, chính sách, mục đích, ý nghĩa, mục tiêu; vai trò, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân; quan điểm, định hướng về quá trình học tập, phát triển NN; thông tin về NN, NNL, đặc điểm, tình hình phát triển KT-XH và nhu cầu của thị trường lao động, yêu cầu đặt ra đối với GDHN cho HS THCS đáp ứng CTGDPT 2018. Để nâng cao nhận thức cho CBQL, GV, HS, CMHS về QL hoạt động GDHN, cần tổ chức phổ biến các chủ trương chính sách, tổ chức thi tìm hiểu, tổ chức hội thảo, tọa đàm, các diễn đàn thảo luận, tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng do các giảng viên, chuyên gia, CBQL có uy tín, chuyên môn giỏi thực hiện và phù hợp với từng đối tượng cụ thể. 3.2.1.4. Điều kiện thực hiện giải pháp Chủ thể QL trong thực hiện giải pháp này là Trưởng phòng GD&ĐT và Hiệu
- 15 trưởng trường THCS. Tuy nhiên để việc tổ chức nâng cao nhận thức cho CBQL, GV, HS CMHS có hiệu quả thì cần phải phối hợp với các lực lượng khác trong nhà trường và ngoài nhà trường. 3.2.2. Xây dựng kế hoạch giáo dục hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với đặc điểm của khu vực Bắc Trung Bộ và điều kiện cụ thể của từng nhà trường trung học cơ sở đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 3.2.2.1. Mục tiêu của giải pháp Đảm bảo tính kế hoạch, tính chủ động, tính linh hoạt, mềm dẻo trong QL hoạt động GDHN cho HS THCS sao cho phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương khu vực BTB và của từng nhà trường THCS, qua đó nâng cao hiệu quả GDHN cho HS, đáp ứng CTGDPT 2018. 3.2.2.2. Ý nghĩa của giải pháp Giúp nhà trường đảm bảo đạt được các mục tiêu đề ra; khai thác có hiệu quả, phù hợp cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; giúp nhà trường tham vấn với các bên liên quan (nhà trường, gia đình, xã hội) trong xây dựng kế hoạch; tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của trường THCS; phát huy quyền tự chủ của GV và tổ chuyên môn, đáp ứng yêu cầu về tính mở, tính phân hóa của CTGDPT 2018; huy động tốt các nguồn lực, lực lượng GD khác nhau tham gia xây dựng kế hoạch GDHN; đổi mới việc tổ chức và QL các hoạt động chuyên môn trong nhà trường. Từ đó giúp nhà trường phát huy quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch GDHN cho HS. 3.2.2.3. Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp Nội dung của kế hoạch cần xác định rõ các cơ sở pháp lý, cơ sở thực tiễn, danh mục những công việc dự kiến, các nguồn lực hiện có và khả năng huy động (nhân lực, vật lực, tài lực), đề xuất rõ các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, tiến độ cụ thể đối với từng nội dung công việc. Kế hoạch phải cân đối, rõ trọng tâm, đảm bảo tính khoa học, hợp lý, khả thi. Để xây dựng kế hoạch GDHN cần thực hiện theo quy trình: Phân tích, nghiên cứu căn cứ pháp lý và đánh giá thực trạng; xác định mục tiêu, chỉ tiêu; xác định danh mục, nội dung công việc; tổ chức phân tích các điều kiện, nguồn lực, các yếu tố ảnh hưởng; tham vấn ý kiến của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nhà trường; hoàn thiện kế hoạch và ban hành thực hiện; tổ chức kiểm tra, đánh giá; điều chỉnh, bổ sung kế hoạch phù hợp khi có các yếu tố mới. 3.2.2.4. Điều kiện thực hiện giải pháp Chủ thể của giải pháp này là Hiệu trưởng trường THCS. Tuy nhiên để thực hiện tốt giải pháp cần có đội ngũ tham mưu có nhận thức đầy đủ, tâm huyết, trách
- 16 nhiệm, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng xây dựng kế hoạch hoạt động tốt, nắm được đầy đủ, toàn diện mục tiêu, chỉ tiêu, thực trạng và yêu cầu hoạt động GDHN cho HS THCS đáp ứng CTGDPT 2018. 3.2.3. Tổ chức, chỉ đạo đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở khu vực Bắc Trung Bộ đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 3.2.3.1. Mục tiêu của giải pháp Đảm bảo tính tích cực, chủ động, hiệu lực, hiệu quả của CBQL, GV trong việc nâng cao chất lượng về nội dung, phương pháp, hình thức GDHN cho HS THCS đáp ứng CTGDPT 2018 và điều kiện tự nhiên, xã hội, truyền thống văn hóa, con người khu vực BTB cũng như điều kiện cụ thể của trường THCS nhằm hình thành NL, phẩm chất cho HS, trong đó có NL định hướng NN, góp phần thực hiện thành công CTGDPT 2018 và các Đề án, Kế hoạch về hoạt động GDHN cho HS THCS. 3.2.3.2. Ý nghĩa của giải pháp Giúp cho CBQL, GV trường THCS tích cực, chủ động đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức từ hình thành kiến thức, kỹ năng sang phát triển NL, phẩm chất cho người học; giúp CBQL, GV có NL chủ động, linh hoạt, sáng tạo xây dựng nội dung, phương pháp, hình thức GDHN cho HS đảm bảo đúng mục tiêu, yêu cầu của CTGDPT 2018 và điều kiện thực tiễn của địa phương, đơn vị. 3.2.3.3. Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp Tổ chức, chỉ đạo đổi mới nội dung hoạt động GDHN cho HS THCS đáp ứng CTGDPT 2018; Tổ chức, chỉ đạo đổi mới phương pháp, hình thức GDHN cho HS THCS đáp ứng CTGDPT 2018. Đối với đổi mới nội dung hoạt động GDHN cho HS, cần lưu ý: Nội dung GDHN trong các môn học: Xác định mục tiêu hoạt động GDHN cho HS tích hợp theo từng chủ đề trong các môn học; Thiết kế nội dung GDHN tích hợp phù hợp với nội dung các môn học; Trao đổi, thảo luận nội dung thiết kế với tổ trưởng bộ môn và CBQL hoạt động GDHN cho HS; Tổ chức dạy học tích hợp nội dung GDHN theo từng chủ đề; Đánh giá kết quả dạy học tích hợp nội dung GDHN, rút bài học cho chủ đề tiếp theo. Nội dung GDHN trong các hoạt động trải nghiệm, HN: Xác định mục tiêu GDHN thông qua chủ đề hoạt động trải nghiệm, HN; Thiết kế nội dung GDHN phù hợp với chủ đề hoạt động trải nghiệm, HN; Trao đổi, thảo luận nội dung thiết kế hoạt động trải nghiệm, HN với tổ trưởng bộ môn và CBQL hoạt động GDHN; Tổ chức hoạt động trải nghiệm, HN đói với nội dung GDHN; Đánh giá kết quả GDHN thông qua hoạt động trải nghiệm, HN theo từng chủ đề, rút bài học cho hoạt động trải
- 17 nghiệm, HN tiếp theo. Đối với đổi mới phương pháp, hình thức một cách hiệu quả thì CBQL cần phải chú ý: Chỉ đạo các GV xây dựng các phương pháp, hình thức GDHN cho HS THCS đáp ứng CTGDPT 2018 hiệu quả, phù hợp với từng chủ đề GDHN; Tổ chức kiểm nghiệm, đánh giá các phương pháp, hình thức đó thông qua thực nghiệm và thảo luận, trao đổi, sinh hoạt chuyên đề để rút ra các phương pháp, hình thức GDHN cho HS THCS đáp ứn CTGDPT 2018 hiệu quả nhất; Tổ chức triển khai các phương pháp, hình thức GDHN đã chọn; Đánh giá hiệu quả của các phương pháp, hình thức GDHN dựa trên kết quả đánh giá NL HN của HS; Tiến hành điều chỉnh, hoàn thiện các phương pháp, hình thức GDHN cho HS THCS theo CTGDPT 2018. 3.2.3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp Chủ thể của giải pháp này là Hiệu trưởng trường THCS. Trên cơ sở các văn bản hướng dẫn của Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT và đặc trưng, truyền thống văn hóa, con người, gia đình, HS… tại địa phương và của đơn vị, Hiệu trưởng trường THCS xác định các nội dung cụ thể của giải pháp này để tổ chức và chỉ đạo được bài bản, khoa học và mang lại hiệu quả cao nhất. 3.2.4. Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở khu vực Bắc Trung Bộ đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 3.2.4.1. Mục tiêu của giải pháp Mục tiêu là xây dựng được bộ tiêu chí để đánh giá chất lượng hoạt động GDHN cho HS THCS khu vực Bắc Trung Bộ đáp ứng CTGDPT 2018. 3.2.4.2. Ý nghĩa của giải pháp Đánh giá chất lượng hoạt động GDHN cho HS công bằng, khách quan, chính xác; giúp các nhà QLGD có bộ công cụ bài bản, khoa học, khả thi để đánh giá chất lượng hoạt động GDHN cho HS THCS; giúp CBQL trường THCS dự đoán và phát hiện những hạn chế, thiếu sót trong quá trình thực hiện so với những dự kiến ban đầu; Tiêu chuẩn hóa trong việc nâng cao chất lượng hoạt động GDHN cho HS THCS khu vực BTB đáp ứng CTGDPT 2018. 3.2.4.3. Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp Bộ tiêu chí gồm những nội dung cơ bản sau: Đánh giá về xây dựng kế hoạch hoạt động GDHN; đánh giá về tổ chức chương trình hoạt động GDHN; đánh giá về tổ chức nội dung, phương pháp, hình thức GDHN; Đánh giá về điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị GDHN; kiểm tra, đánh giá hoạt động GDHN; đánh giá kết quả GDHN theo NL định hướng NN của HS THCS; Việc xây dựng bộ tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động GDHN cho HS
- 18 THCS đáp ứng CTGDPT 2018, được tiến hành như sau: i)Xác định các căn cứ dùng để xây dựng bộ tiêu chí; ii) Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động gồm 6 tiêu chuẩn, gồm: 1. Kế hoạch hoạt động GDHN, 2. Chương trình hoạt động GDHN, 3. Phương pháp, hình thức hoạt động GDHN, 4. Điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, trang thiết bị GDHN, 5. Kiểm tra, đánh giá hoạt động GDHN, 6. Kết quả GDHN của học sinh THCS; iii) Sử dụng bộ tiêu chí đánh giá chất lượng QL hoạt động GDHN cho HS THCS đáp ứng CTGDPT 2018. 3.2.4.4. Điều kiện thực hiện giải pháp Chủ thể của giải pháp này là Hiệu trưởng trường THCS. Để giải pháp này được triển khai có hiệu quả đòi hỏi Hiệu trưởng trường THCS phải nhận thức đầy đủ, nghiêm túc tầm quan trọng của việc xây dựng và sử dụng bộ tiêu chí đánh giá; nắm vững mục tiêu, yêu cầu, quy trình, thước đo trong sử dụng bộ tiêu chí đánh giá; cụ thể hóa bộ khung tiêu chí theo đặc điểm cụ thể của đơn vị mình. 3.2.5. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực giáo dục hướng nghiệp và quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý trường trung học cơ sở khu vực Bắc Trung Bộ đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 3.2.5.1. Mục tiêu của giải pháp Mục tiêu nhằm bồi dưỡng nâng cao NL GDHN và QL hoạt động GDHN cho đội ngũ GV, CBQL các trường THCS khu vực Bắc Trung Bộ, đáp ứng yêu cầu của CTGDPT 2018. 3.2.5.2. Ý nghĩa của giải pháp Đáp ứng nhu cầu bồi dưỡng của CBQL, GVtrường THCS trong điều kiện thực hiện CTGDPT 2018; Yêu cầu nâng cao hiệu quả GDHN và QLhoạt động GDHN cho HS THCS đáp ứng CTGDPT 2018. 3.2.5.3. Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp i) Xác định nhu cầu bồi dưỡng của CBQL, GV các trường THCS; ii) Xây dựng nội dung, chương trình bồi dưỡng đối với CBQL, GV. Thực hiện giải pháp cần lưu ý: i) Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng; ii) Tổ chức bồi dưỡng nâng cao NL GDHN và quản lý hoạt động GDHN cho đội ngũ CBQL, GV trường THCS. 3.2.5.4. Điều kiện thực hiện giải pháp Chủ thể của giải pháp này là Trưởng phòng GD&ĐT cấp huyện và Hiệu trưởng trường THCS. Việc bồi dưỡng đội ngũ CBQL, GV để thực hiện CTGDPT 2018 nói chung và hoạt động GDHN cho HS nói riêng rất quan trọng và được coi là giải pháp then chốt để thực hiện thành công CTGDPT 2018. Do đó, các cấp QLGD,
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 303 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 178 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 173 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 198 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 182 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 135 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 170 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn