intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản trị hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non tư thục thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục "Quản trị hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non tư thục thành phố Hồ Chí Minh" được nghiên cứu với mục tiêu: Trên cơ sở nghiên cứu lí luận về quản trị HĐTN cho trẻ MG ở trường MN và xác định thực trạng quản trị HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục TP.HCM, luận án đề xuất các biện pháp quản trị HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục TP.HCM nhằm nâng cao chất lượng quản trị hoạt động này và góp phần thực hiện mục tiêu HĐGD cho trẻ MG ở trường MN tư thục.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản trị hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non tư thục thành phố Hồ Chí Minh

  1. 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ MẠNH TIẾN QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành : Quản lý giáo dục Mã số : 9140114 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2025
  2. Luận án được hoàn thành tại: Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. Trần Thị Hương 2. TS. Dư Thống Nhất Phản biện 1: PGS. TS. Nguyễn Thị Thúy Dung Trường ĐH KHXH&NV - ĐHQG TP.HCM Phản biện 2: PGS. TS. Trần Lương Trường ĐH Cần Thơ Phản biện 3: PGS. TS. Đinh Đức Hợi Trường ĐH Sư phạm - ĐH Thái Nguyên Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận án cấp trường tại: Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh Vào hồi …… giờ …… ngày …… tháng …… năm 2025 Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Quốc gia Việt Nam - Thư viện Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh - Thư viện Khoa học Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh
  3. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ 1. Nguyễn Thị Mạnh Tiến (2023). Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non tư thục Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 303, 134-136. 2. Nguyễn Thị Mạnh Tiến, Trần Thị Hương (2024). Thực trạng hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non tư thục Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Giáo dục, tập 24, số đặc biệt 1, 152-157. 3. Nguyễn Thị Mạnh Tiến, Trần Thị Hương (2024). Tổng quan nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm và quản trị hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non. Tạp chí khoa học Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh, tập 21, số 6, 1104-1117. 4. Nguyễn Thị Mạnh Tiến, Trần Thị Hương (2024). Thực trạng quản trị hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non tư thục Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Khoa học Quản lí giáo dục, số 02, 100-109. 5. Nguyễn Thị Mạnh Tiến, Trần Thị Hương (2024). Tổ chức xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm cho trẻ ở các trường mầm non tư thục tại Thành phố Hồ Chí Minh: một nghiên cứu khảo nghiệm. Tạp chí Giáo dục, tập 24, số đặc biệt 7, 209-213. 6. Nguyễn Thị Mạnh Tiến, Trần Thị Hương (2024). Quản trị hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non tư thục trong bối cảnh đổi mới chương trình giáo dục mầm non. Tạp chí khoa học Trường Đại học Vinh, tập 53, số đặc biệt tháng 7, 97-105. 7. Dư Thống Nhất, Nguyễn Thị Mạnh Tiến (2025). Tác động của yếu tố quản lí đến kết quả hoạt động trải nghiệm của trẻ mẫu giáo: Nghiên cứu trường hợp tại các trường mầm non tư thục Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Giáo dục, tập 25, số 3, 41-46.
  4. 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Hoạt động trải nghiệm thực chất là HĐGD được tổ chức theo hướng trải nghiệm có ý nghĩa và vai trò quan trọng đối với trẻ MG. Đối với GD MG, phương pháp GD phải tạo điều kiện cho trẻ được trải nghiệm, tìm tòi, khám phá môi trường xung quanh dưới nhiều hình thức đa dạng, đáp ứng nhu cầu, hứng thú của trẻ theo phương châm “chơi mà học, học bằng chơi” (Bộ GD&ĐT, 2021). Nhiều trường MN tư thục ở TP.HCM đã tích cực, chủ động đổi mới mục tiêu, nội dung, phương thức tổ chức HĐGD theo hướng trải nghiệm, đầu tư về CSVC, trang thiết bị để phục vụ tổ chức các HĐGD theo hướng trải nghiệm cho trẻ MG. Đặc biệt nhiều trường đã tăng cường tổ chức cho trẻ MG tham gia các HĐTN thực tế, tạo điều kiện cho trẻ tiếp xúc với sự vật, hiện tượng, được giao tiếp và tương tác với xã hội bên ngoài nhà trường. Tuy nhiên, các trường MN tư thục TP.HCM vẫn tồn tại những hạn chế, bất cập trong tổ chức các HĐTN, chưa thực sự đổi mới đồng bộ các thành tố của HĐGD theo hướng trải nghiệm. Nội dung, hình thức tổ chức HĐTN chưa đa dạng, chủ yếu chỉ diễn ra trong lớp học. Một số trường có tổ chức HĐGD theo phương thức trải nghiệm nhưng chưa quan tâm đến việc hình thành những phẩm chất và năng lực đặc thù cho trẻ. Ngoài ra, điều kiện hỗ trợ tổ chức các HĐTN của một số trường chưa đáp ứng đủ yêu cầu dẫn đến việc tổ chức HĐTN chưa đạt hiệu quả cao. Quản trị nhà trường thực chất là quản lí nhà trường nhưng tập trung vào chất lượng và hiệu quả của hoạt động, mang tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm và giải trình cao. Thực tế cho thấy công tác quản trị HĐTN cho trẻ tại các trường MN tư thục ở TP.HCM đã đạt được những kết quả nhất định. CBQL các trường đã chú trọng thực hiện theo các chức năng quản trị bao gồm xây dựng kế hoạch HĐTN, tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch HĐTN, kiểm tra đánh giá thực hiện kế hoạch HĐTN và đảm bảo các điều kiện nhất định hỗ trợ thực hiện kế hoạch. Tuy nhiên, công tác quản trị HĐTN ở các trường MN tư thục TP. HCM còn mang tính hình thức, chưa phân cấp quản trị, chưa đi sâu vào chất lượng nội dung bên trong của các chức năng quản trị HĐTN như xác định và tổ chức, chỉ đạo thực hiện mục tiêu, nội dung, phương thức tổ chức HĐTN và quản trị các nguồn lực hỗ trợ tổ chức HĐTN để đạt những yêu cầu mục tiêu của HĐTN.
  5. 2 Xuất phát từ những lí do trên, tác giả chọn đề tài “Quản trị hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non tư thục Thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận về quản trị HĐTN cho trẻ MG ở trường MN và xác định thực trạng quản trị HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục TP.HCM, luận án đề xuất các biện pháp quản trị HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục TP.HCM nhằm nâng cao chất lượng quản trị hoạt động này và góp phần thực hiện mục tiêu HĐGD cho trẻ MG ở trường MN tư thục. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: HĐTN cho trẻ MG ở trường MN 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản trị HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục TP.HCM. 4. Giả thuyết khoa học Tổ chức HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục TP.HCM bên cạnh những ưu điểm còn có hạn chế về nội dung, hình thức, phương pháp tổ chức và đánh giá kết quả HĐTN. Công tác quản trị HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục TP.HCM đã đạt được những kết quả nhất định, tuy nhiên vẫn còn hạn chế và bất cập trong các chức năng quản trị HĐTN. Nếu đề xuất các biện pháp quản trị HĐTN cho trẻ MG có tính cấp thiết, khả thi và vận dụng đồng bộ các biện pháp này dựa trên cơ sở lí luận và thực trạng quản trị HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN TP.HCM thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng quản trị HĐTN cho trẻ MG. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Xây dựng cơ sở lí luận về quản trị HĐTN cho trẻ MG ở trường MN. 5.2. Đánh giá thực trạng quản trị HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục TP.HCM. 5.3. Đề xuất các biện pháp quản trị HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục TP.HCM. Khảo nghiệm các biện pháp và thực nghiệm một biện pháp quản trị HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục TP.HCM. 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Về nội dung nghiên cứu
  6. 3 Luận án tập trung xây dựng khung lí luận về HĐTN và đánh giá thực trạng HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục TP.HCM theo các thành tố cấu trúc của HĐTN. Xây dựng khung lí luận về quản trị HĐTN và đánh giá thực trạng quản trị HĐTN ở các trường MN tư thục TP.HCM theo các chức năng quản trị HĐTN. 6.2. Về chủ thể quản lí CBQL cấp trường MN tư thục gồm hiệu trưởng, phó hiệu trưởng. 6.3. Về địa bàn và thời gian nghiên cứu - Địa bàn nghiên cứu là các trường MN tư thục không có yếu tố nước ngoài (các trường quốc tế) thuộc 16 quận, 05 huyện và 01 thành phố tại TP.HCM. - Thời gian nghiên cứu: giai đoạn 2019 - 2023. 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận: Tiếp cận quan điểm hệ thống - cấu trúc; Tiếp cận quan điểm lịch sử - logic; Tiếp cận quan điểm thực tiễn; Tiếp cận chức năng quản trị nhà trường. 7.2. Phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận 7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi; Phương pháp phỏng vấn; Phương pháp nghiên cứu hồ sơ; Phương pháp thực nghiệm. 7.2.3. Phương pháp xử lí dữ liệu: Phương pháp xử lí dữ liệu định lượng; Phương pháp xử lí dữ liệu định tính. 8. Đóng góp mới của luận án 8.1. Về lí luận Luận án góp phần phát triển và hoàn thiện cơ sở lí luận về HĐTN cho trẻ MG ở trường MN gồm: Khái niệm, bản chất HĐTN cho trẻ MG; Đặc điểm về mục tiêu, nội dung, hình thức, phương pháp tổ chức và đánh giá kết quả HĐTN; Các điều kiện tổ chức HĐTN cho trẻ MG ở trường MN; Cơ sở lí luận về quản trị HĐTN cho trẻ MG ở trường MN gồm: Khái niệm quản trị HĐTN ở trường MN; Các chức năng quản trị HĐTN như xây dựng kế hoạch HĐTN cho trẻ MG, tổ chức thực hiện kế hoạch HĐTN cho trẻ MG, chỉ đạo thực hiện kế hoạch HĐTN cho trẻ MG, kiểm tra đánh giá thực hiện kế hoạch HĐTN cho trẻ MG; Những yếu tố ảnh hưởng đến quản trị HĐTN cho trẻ MG ở trường MN tư thục.
  7. 4 8.2. Về thực tiễn Luận án đánh giá những ưu điểm, hạn chế, bất cập, nguyên nhân của thực trạng HĐTN và quản trị HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục TP.HCM. Trên cơ sở hệ thống nguyên tắc cơ bản, luận án đề xuất các biện pháp quản trị HĐTN cho trẻ MG phù hợp với chủ thể quản trị và điều kiện thực tiễn ở các trường MN tư thục TP.HCM. Mỗi biện pháp quản trị HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục TP.HCM có tính mục đích, nội dung, cách thức và điều kiện thực hiện cụ thể, đồng thời có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại và hỗ trợ lẫn nhau. Những biện pháp đề xuất được khảo nghiệm và thực nghiệm một biện pháp đã khẳng định tính khả thi và hiệu quả trong thực tiễn, có thể triển khai áp dụng vào thực tiễn quản trị HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục TP.HCM. Kết quả nghiên cứu của đề tài luận án có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo trong nghiên cứu chuyên sâu về HĐTN và quản trị HĐTN, trong công tác bồi dưỡng CBQL và GV về HĐTN và quản trị HĐTN cho trẻ MG trong trường MN. 9. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án có 03 chương: CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở TRƯỜNG MẦM NON 1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản trị hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non 1.1.1. Nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non Ở nước ngoài, HĐTN cho trẻ thể hiện ở những nghiên cứu chuyên sâu về cơ sở khoa học, vai trò, lợi ích, mục tiêu, nguyên tắc và phương pháp GD trẻ theo hướng trải nghiệm. Tiêu biểu, Piaget nhấn mạnh sự độc lập khám phá tìm tòi của đứa trẻ, học thuyết của ông là kim chỉ nam cho phương pháp GD lấy người học làm trung tâm. Theo ông, trải nghiệm làm nên sự phát triển của trẻ, khi một người tương tác với môi trường xung quanh sẽ làm thay đổi kiến thức, sự hiểu biết hiện có (Piaget, 1977). Montessori quan tâm
  8. 5 đến việc trẻ tương tác với môi trường xung quanh và chú trọng môi trường cho trẻ tìm tòi khám phá cuộc sống với đặc trưng cơ bản là học thông qua trải nghiệm bằng các giác quan (Montessori, 2014). Ở Việt Nam, có hai hướng chính nghiên cứu về HĐTN cho trẻ MG. Định hướng chung về HĐGD theo hướng trải nghiệm qua CTGD MN quy định các yêu cầu về mục tiêu, nội dung, phương pháp GDMN và đánh giá sự phát triển của trẻ (Bộ GD&ĐT, 2021), các nghiên cứu của Đỗ Chiêu Hạnh (2015), Nguyễn Thị Hòa (2015), Nguyễn Hiến Lê (2017) chú trọng thiết kế môi trường phù hợp lứa tuổi để trẻ trải nghiệm. Đặc biệt công trình của Hoàng Thị Phương và cộng sự (2018) được xem là nghiên cứu đầy đủ nhất về lí luận và thực tiễn về HĐTN đối với trẻ MN. Hướng nghiên cứu vận dụng các lí thuyết và mô hình học tập trải nghiệm về tổ chức HĐTN cho trẻ ở trường MN có cơ sở khoa học chung về khái niệm, bản chất, nguyên tắc, mục tiêu, nội dung, phương thức tổ chức và môi trường, điều kiện tổ chức HĐTN cho trẻ (Chu Thị Hồng Nhung, Lê Thị Kim Anh, Lã Thị Bắc Lý, 2017). Như vậy, HĐTN cho trẻ ở trường MN thực chất là HĐGD theo hướng trải nghiệm đã được nghiên cứu và thực hiện trong thực tiễn GD. 1.1.2. Nghiên cứu về quản trị hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non Ở nước ngoài, Adams (2013) nêu rõ vai trò của nhà lãnh đạo và cần phát triển vai trò lãnh đạo thông qua nhiều HĐGD khác nhau và sự ảnh hưởng của việc trở thành hiệu trưởng cốt cán. Manabu & Masaaki (2015) đã cho rằng “Cộng đồng học tập” là mô hình đổi mới toàn diện nhà trường, đòi hỏi sự đổi mới tư duy và sáng tạo của nhà quản lí, từ đó có thể áp dụng quản lí mô hình này vào quản lí tổ chức HĐTN. Ở Việt Nam, những năm gần đây, nhiều tác giả nghiên cứu công tác quản lí HĐTN ở trường MN đáp ứng yêu cầu đổi mới GD, khẳng định quản lí HĐTN trong trường MN có ý nghĩa quan trọng giúp cơ sở GDMN triển khai tổ chức các HĐTN cho trẻ MN. Một số công trình nghiên cứu tiêu biêu như: Cao Thị Hồng Nhung (2017), Đặng Thị Thanh Thảo (2020), Châu Thị Thùy Phương, Phan Ngọc Thạch (2023), Hồ Thị Kim Loan (2023), Đặng Thị Lan Hường (2022),… Trong các nghiên cứu của mình, các tác giả đã đưa ra các biện pháp quản lí HĐTN ở trường MN cụ thể.
  9. 6 1.1.3. Đánh giá tổng quan nghiên cứu và định hướng nghiên cứu mới của luận án về quản trị hoạt động trải nghiệm ở trường mầm non 1.1.3.1. Đánh giá tổng quan nghiên cứu Tổng quan nghiên cứu về quản lí HĐGD, quản trị HĐTN trong nhà trường nói chung và trường MN nói riêng đều khẳng định tầm quan trọng của công tác quản lí HĐTN. Tuy nhiên, hầu hết tập trung nhiều vào HĐTN, quản lí HĐTN mà chưa có nhiều nghiên cứu về quản trị HĐTN ở trường MN nói chung và trường MN tư thục nói riêng. 1.1.3.2. Định hướng nghiên cứu mới của luận án - Về nghiên cứu lí luận: Luận án phải làm rõ các khái niệm HĐTN, HĐTN cho trẻ MG; cấu trúc thành tố của HĐTN cho trẻ MG bao gồm đặc điểm về mục tiêu, nội dung, hình thức, phương pháp tổ chức và đánh giá kết quả HĐTN cho trẻ MG; các điều kiện tổ chức HĐTN cho trẻ MG ở trường MN. Đồng thời luận án phải làm rõ các khái niệm quản trị HĐTN, quản trị HĐTN ở trường MN; từ đó làm rõ các chức năng quản trị HĐTN cho trẻ MG ở trường MN như xây dựng kế hoạch HĐTN cho trẻ MG, tổ chức thực hiện kế hoạch HĐTN cho trẻ MG, chỉ đạo thực hiện kế hoạch HĐTN cho trẻ MG, kiểm tra đánh giá thực hiện kế hoạch HĐTN cho trẻ MG; những yếu tố ảnh hưởng đến quản trị HĐTN cho trẻ MG ở trường MN tư thục để làm cơ sở cho nghiên cứu thực tiễn. - Về nghiên cứu thực tiễn: Từ cơ sở lí luận mới, luận án phân tích và đánh giá thực trạng HĐTN và quản trị HĐTN cho trẻ MG ở trường MN tư thục TP.HCM, xác định những ưu điểm, hạn chế, bất cập và nguyên nhân. Từ đó, luận án đề xuất các biện pháp quản trị HĐTN cho trẻ MG ở trường MN tư thục TP. HCM phù hợp với điều kiện thực tiễn, góp phần thực hiện mục tiêu GDMN trong bối cảnh đổi mới CTGD MN. 1.2. Khái niệm cơ bản 1.2.1. Khái niệm về hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non 1.2.1.1. Trải nghiệm 1.2.1.2. Giáo dục trải nghiệm 1.2.1.3. Hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non HĐTN cho trẻ MG ở trường MN là HĐGD do GV định hướng, thiết kế, tổ chức, hướng dẫn, tạo điều kiện và cơ hội tối đa cho trẻ tích cực, chủ động
  10. 7 tham gia, tiếp xúc, tương tác trực tiếp trong các hoạt động và các mối quan hệ xã hội nhằm hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của trẻ. 1.2.2. Khái niệm quản trị hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non 1.2.2.1. Quản trị nhà trường mầm non 1.2.2.2. Quản trị hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non Quản trị HĐTN cho trẻ mẫu giáo ở trường MN là tác động hướng đích, hợp quy luật của chủ thể quản trị trường MN tư thục đến HĐTN thông qua quá trình xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá thực hiện kế hoạch HĐTN cho trẻ MG ở trường MN tư thục trên cơ sở huy động, sử dụng các nguồn lực phù hợp điều kiện cụ thể của trường MN tư thục nhằm thực hiện mục tiêu HĐTN cho trẻ MG. 1.3. Hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non tư thục 1.3.1. Đặc điểm trường mầm non tư thục và đặc điểm trẻ mẫu giáo 1.3.1.1. Đặc điểm trường mầm non tư thục 1.3.1.2. Đặc điểm trẻ mẫu giáo ở trường mầm non 1.3.2. Mục tiêu hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non tư thục - Mục tiêu GD phát triển hài hòa phẩm chất, năng lực trẻ theo năm lĩnh vực trong CTGD MN dành cho lứa tuổi MG: Phát triển hài hòa về thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mĩ của trẻ; Chuẩn bị kiến thức, kĩ năng, tâm thế cho trẻ vào học ở tiểu học. - Mục tiêu HĐTN phát triển các năng lực đặc thù cho trẻ MG: Phát triển năng lực vận dụng kinh nghiệm, hiểu biết đã có của trẻ về thế giới xung quanh; Phát triển năng lực tìm tòi, khám phá mới của trẻ về thế giới xung quanh; Phát triển các giác quan, tư duy độc lập, sáng tạo, hứng thú tìm tòi, khám phá, giao tiếp, trải nghiệm thế giới xung quanh của trẻ; Rèn luyện năng lực vận dụng kinh nghiệm, kiến thức, kĩ năng, thái độ của trẻ trong các tình huống thực tiễn; Rèn luyện kĩ năng sống cho trẻ; Rèn luyện năng lực tự đánh giá và đánh giá kết quả hoạt động của trẻ; Phát triển tình cảm, ý chí, sự tự tin, chủ động của trẻ trong cuộc sống. 1.3.3. Nội dung hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non tư thục
  11. 8 - Nội dung HĐTN theo CTGD MN: Phát triển vận động; GD dinh dưỡng và sức khỏe; Hoạt động khám phá khoa học; Hoạt động làm quen khái niệm sơ đẳng về toán; Phát triển ngôn ngữ (nghe, nói, làm quen với đọc và viết); GD ý thức bản thân, cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật hiện tượng xung quanh; GD hành vi và quy tắc ứng xử xã hội; GD một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc và tạo hình; Trải nghiệm trong các hoạt động nghệ thuật. - Nội dung HĐTN tích hợp theo chủ đề: Chủ đề trải nghiệm về bản thân; Chủ đề trải nghiệm về gia đình; Chủ đề trải nghiệm về trường MN; Chủ đề trải nghiệm về môi trường xã hội; Chủ đề trải nghiệm về môi trường tự nhiên; Chủ đề trải nghiệm tích hợp đặc thù nhà trường, địa phương (STEAM, làm quen ngoại ngữ, tiếp cận công nghệ, quốc tế …) 1.3.4. Phương thức tổ chức hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non tư thục 1.3.4.1. Hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm Tổ chức hoạt động học có chủ đích; Tổ chức hoạt động tự do theo ý thích của trẻ; Tổ chức hoạt động vui chơi; Tổ chức hoạt động lao động tự phục vụ, lao động tập thể; Tổ chức hoạt động lễ, hội; Tổ chức hoạt động ngoài trời, tham quan, dã ngoại; Tổ chức hoạt động hình thành nề nếp, thói quen trong sinh hoạt hàng ngày. 1.3.4.2. Phương pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm Nhóm phương pháp sử dụng ngôn ngữ; Nhóm phương pháp trực quan; Nhóm phương pháp thực hành, trải nghiệm; Nhóm phương pháp tìm tòi - khám phá; Nhóm phương pháp hợp tác; Nhóm phương pháp khích lệ, đánh giá. 1.3.5. Đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non tư thục - Hình thức đánh giá: đánh giá kết quả HĐTN hàng ngày; đánh giá kết quả HĐTN theo chủ đề và đánh giá kết quả HĐTN theo giai đoạn GD. - Phương pháp đánh giá: quan sát; trò chuyện, giao tiếp với trẻ; sử dụng tình huống, bài tập trắc nghiệm; phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ; trao đổi với cha mẹ và các bên liên quan. 1.3.6. Điều kiện tổ chức hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non tư thục
  12. 9 1.3.6.1. Điều kiện về cơ sở vật chất 1.3.6.2. Điều kiện về kinh phí 1.3.6.3. Điều kiện về lực lượng phối hợp 1.4. Quản trị hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non tư thục 1.4.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non tư thục Xây dựng kế hoạch HĐTN cho trẻ MG ở trường MN bao gồm: Phân tích đặc điểm nhà trường, thực trạng HĐTN cho trẻ MG; Nghiên cứu các văn bản pháp lí quy định, hướng dẫn về tổ chức HĐTN cho trẻ MG; Xác định mục tiêu tổ chức HĐTN; Xây dựng nội dung tổ chức HĐTN; Xác định phương thức tổ chức HĐTN; Xác định các điều kiện cần thiết cho việc thực hiện kế hoạch HĐTN; Dự thảo kế hoạch tổ chức HĐTN cho tổ chuyên môn; Dự kiến kế hoạch kiểm tra đánh giá HĐTN cho trẻ MG. 1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non tư thục Tổ chức thực hiện kế hoạch HĐTN cho trẻ MG ở trường MN bao gồm: Triển khai kế hoạch HĐTN đến tổ chuyên môn và GV; Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận và cá nhân phụ trách, thực hiện HĐTN cho trẻ MG; Triển khai thực hiện nội dung tổ chức HĐTN theo CTGD MN; Triển khai thực hiện nội dung tổ chức HĐTN tích hợp theo các chủ đề; Triển khai thực hiện các hình thức và phương pháp HĐTN cho trẻ MG; Tạo môi trường và cung ứng các điều kiện tổ chức HĐTN cho trẻ MG; Triển khai tập huấn, bồi dưỡng năng lực cho GV và các lực lượng GD về HĐTN; Tổ chức phối hợp các lực lượng trong, ngoài trường thực hiện HĐTN cho trẻ MG; Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm về HĐTN cho trẻ MG. 1.4.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non tư thục Chỉ đạo thực hiện kế hoạch HĐTN cho trẻ MG ở trường MN bao gồm: Hướng dẫn thực hiện các kế hoạch, quyết định về tổ chức HĐTN cho trẻ MG; Hướng dẫn GV, các lực lượng GD thực hiện nội dung, hình thức, phương pháp tổ chức HĐTN cụ thể cho trẻ MG; Đôn đốc GV báo cáo kết quả về tổ chức HĐTN cho trẻ MG; Điều chỉnh trong tiến trình thực hiện kế hoạch tổ chức HĐTN cho trẻ; Phối hợp GV và các lực lượng GD trong tiến
  13. 10 trình tổ chức HĐTN cho trẻ; Hướng dẫn GV huy động hiệu quả các nguồn lực tổ chức HĐTN; Đề xuất ý kiến với các cấp quản lí về kế hoạch và tổ chức HĐTN. 1.4.4. Kiểm tra đánh giá thực hiện kế hoạch hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non tư thục Kiểm tra đánh giá thực hiện kế hoạch HĐTN cho trẻ MG ở trường MN bao gồm: Kiểm tra mức độ đạt được mục tiêu trong kế hoạch HĐTN cho trẻ MG; Xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá HĐTN cho trẻ MG; Phân công lực lượng đánh giá HĐTN cho trẻ MG; Theo dõi việc đánh giá thường xuyên, định kì HĐTN cho trẻ MG; Phân tích kết quả đánh giá HĐTN cho trẻ MG; Tổng kết việc tổ chức HĐTN và điều chỉnh kế hoạch HĐTN cho trẻ MG. 1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản trị hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non tư thục 1.5.1. Yếu tố bên trong nhà trường 1.5.2. Yếu tố bên ngoài nhà trường CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2.1. Khái quát về Giáo dục mầm non tư thục Thành phố Hồ Chí Minh 2.1.1. Đặc điểm trường mầm non tư thục tại Thành phố Hồ Chí Minh 2.1.2. Quy mô trường lớp và học sinh trường mầm non tư thục Thành phố Hồ Chí Minh 2.1.3. Chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ mầm non 2.1.4. Nguồn lực giáo dục 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng 2.2.1. Mục đích và nội dung khảo sát - Mục đích: Đánh giá thực trạng HĐTN cho trẻ MG, quản trị HĐTN cho trẻ MG và các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục TP.HCM. - Nội dung: + Thực trạng về HĐTN cho trẻ MG ở trường MN tư thục TP.HCM: Mục tiêu của HĐTN cho trẻ MG; Nội dung tổ chức HĐTN cho trẻ MG; Hình thức tổ chức HĐTN cho trẻ MG; Phương pháp tổ chức HĐTN
  14. 11 cho trẻ MG; Đánh giá kết quả HĐTN cho trẻ MG; Các điều kiện thực hiện HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục. + Thực trạng quản trị HĐTN cho trẻ MG ở trường MN tư thục TP.HCM: Xây dựng kế hoạch HĐTN; Tổ chức thực hiện kế hoạch HĐTN; Chỉ đạo thực hiện kế hoạch HĐTN; Đánh giá thực hiện kế hoạch HĐTN; Các yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng quản trị HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN. 2.2.2. Đối tượng khảo sát 81 CBQL và 734 GV khối MG ở 36 trường MN tư thục TP.HCM 2.2.3. Phương pháp khảo sát thực trạng và xử lí dữ liệu 2.2.3.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi - Mục đích: Thu thập thông tin định lượng làm cơ sở đánh giá giá thực trạng HĐTN và quản trị HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục trong mẫu khảo sát - Nội dung: Khảo sát 81 CBQL và 734 GV MG tại 36 trường MN tư thục TP.HCM về nhận thức mục tiêu của HĐTN, thực trạng tổ chức HĐTN, thực trạng quản trị HĐTN và thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị HĐTN cho trẻ MG ở trường MN. - Cách tiến hành: Thực hiện theo các bước: Thiết kế bảng hỏi theo thang đo Likert với 5 mức đánh giá; Thực hiện khảo sát thăm dò để xác định độ tin cậy, tính hiệu lực của bảng hỏi; Thực hiện khảo sát chính thức; Xử lí số liệu định lượng bằng phép toán thống kê trên phần mềm SPSS. 2.2.3.2. Phương pháp phỏng vấn - Mục đích: Thu thập thêm thông tin định tính hỗ trợ cho phương pháp điều tra bằng bảng hỏi về thực trạng HĐTN cho trẻ MG và thực trạng quản trị HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục TP.HCM. - Nội dung: Phỏng vấn 9 CBQL và 18 GV MG tại 9/36 trường khảo sát. - Cách tiến hành: Thực hiện theo các bước: Thiết kế bảng câu hỏi phỏng vấn; Lập kế hoạch phỏng vấn; Tiến hành phỏng vấn; Xứ lí dữ liệu phỏng vấn. 2.2.3.3. Phương pháp nghiên cứu hồ sơ: Phân tích các báo cáo tổng kết của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT TP.HCM về tình hình thực hiện CTGD MN hiện hành, tình hình, đặc điểm GDMN tư thục TP.HCM, báo cáo tự đánh giá kiểm định chất lượng GD trường MN tư thục. Phân tích các kế hoạch GD năm học và kế hoạch HĐTN theo năm học của một số trường MN tư thục.
  15. 12 2.3. Thực trạng hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non tư thục Thành phố Hồ Chí Minh 2.3.1. Thực trạng nhận thức về mục tiêu họat động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non tư thục Thành phố Hồ Chí Minh Kết quả khảo sát bảng 2.7 trong luận án cho thấy, CBQL và GV đánh giá mục tiêu HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục ở mức độ “Đồng ý”. Từ số liệu khảo sát và phỏng vấn có thể kết luận rằng, đa số CBQL và GV có nhận thức đúng đắn về các mục tiêu HĐTN cho trẻ MG ở trường MN. Đây là cơ sở để các trường thực hiện tổ chức HĐTN cho trẻ MG. 2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung họat động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non tư thục Thành phố Hồ Chí Minh Kết quả khảo sát thực trạng thực hiện nội dung HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục TP.HCM theo hai nhóm nội dung. Bảng 2.8 và 2.9 cho thấy số tần suất ý kiến CBQL và GV tập trung nhiều hơn vào các nội dung HĐTN cho trẻ MG theo CTGD MN so với các nội dung HĐTN tích hợp theo chủ đề. Trong thực tế, GV các trường MN thường xuyên tổ chức HĐTN kết hợp với các HĐGD theo CTGD MN của Bộ GD&ĐT trong kế hoạch GD nhà trường, kế hoạch tổ khối chuyên môn và kế hoạch cá nhân GV. Tuy nhiên GV ít thường xuyên tổ chức các nội dung HĐTN về chủ đề bên ngoài lớp học cho trẻ MG. Đặc biệt các chủ đề trải nghiệm tích hợp đặc thù của nhà trường và địa phương mới chỉ được tổ chức định kì theo tháng hoặc học kì, năm học. 2.3.3. Thực trạng hình thức tổ chức họat động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non tư thục Thành phố Hồ Chí Minh Qua bảng 2.10, các trường MN tư thục đã thực hiện thường xuyên các hình thức tổ chức HĐTN cho trẻ MG, trong đó tập trung nhiều vào các hình thức tổ chức trải nghiệm trong lớp, trong trường qua hoạt động vui chơi, lao động tự phục vụ, lao động tập thể, qua các hoạt động sinh hoạt hàng ngày, hoạt động học có chủ đích và tổ chức hoạt động cá nhân và nhóm trẻ. Tuy nhiên các hình thức tổ chức HĐTN ngoài lớp, ngoài trường như hoạt động tham quan, dã ngoại, hoạt động tự do theo ý thích trẻ, hoạt động lễ hội, tổ chức hoạt động theo khối, trường… được thực hiện thường xuyên với thứ hạng thấp hơn và chưa đạt hiệu quả cao. Từ đó, chưa phát huy tối đa vai trò của HĐTN nhằm phát triển năng lực, phẩm chất cho trẻ MG tại các trường.
  16. 13 Như vậy, CBQL cần quan tâm, tham mưu với cấp trên và có những biện pháp để GV có thể thực hiện đa dạng các hình thức tổ chức HĐTN cho trẻ MG hơn. 2.3.4. Thực trạng phương pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non tư thục Thành phố Hồ Chí Minh Kết quả Bảng 2.11 cho thấy, các trường thực hiện thường xuyên các hình thức tổ chức HĐTN cho trẻ MG, trong đó tập trung nhiều vào các hình thức tổ chức trải nghiệm trong lớp, trong trường. Tuy nhiên các hình thức tổ chức HĐTN ngoài lớp, ngoài trường như hoạt động tham quan, dã ngoại, hoạt động lễ hội được thực hiện thường xuyên với thứ hạng thấp hơn và chưa đạt hiệu quả. Từ đó, chưa phát huy tối đa vai trò của HĐTN nhằm phát triển năng lực, phẩm chất cho trẻ MG tại các trường. Như vậy, CBQL cần quan tâm, tham mưu với cấp trên và có những biện pháp để GV có thể thực hiện đa dạng các hình thức tổ chức HĐTN cho trẻ MG hơn. 2.3.5. Thực trạng đánh giá kết quả tổ chức hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non tư thục Thành phố Hồ Chí Minh Kết quả phân tích Bảng 2.12 cho thấy, hình thức và phương pháp đánh giá kết quả HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục được đánh giá là thường xuyên. Tuy nhiên, CBQL và GV đánh giá còn chủ quan, chưa có tiêu chí và công cụ đánh giá. Qua đó, CBQL các trường MN tư thục cần phải nâng cao hơn nữa việc bồi dưỡng cho GV đánh giá kết quả HĐTN cho trẻ MG để việc đánh giá kết quả HĐTN khách quan và hiệu quả. 2.3.6. Tổng hợp kết quả về thực trạng hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non tư thục Thành phố Hồ Chí Minh Bảng tổng hợp 2.13 cho thấy, CBQL và GV đánh giá việc thực hiện tổ chức HĐTN ở mức “Thường xuyên”. Không có yếu tố nào trong tổ chức HĐTN được đánh giá mức thực hiện cao nhất là “Rất thường xuyên” hoặc “Khá thường xuyên” ở ngưỡng cao. Cụ thể các thành tố của HĐTN được đánh giá theo thứ tự: (1) Mục tiêu HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục; (2) Hình thức tổ chức HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục; (3) Nội dung HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục; (4) Phương pháp tổ chức HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục; (5) Đánh giá kết quả HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục. Kết quả này là cơ sở quan
  17. 14 trọng để các CBQL ở trường MN tư thục có kế hoạch, tổ chức và chỉ đạo HĐTN cho trẻ MG ở trường MN đạt chất lượng và hiệu quả cao. 2.3.7. Thực trạng về điều kiện tổ chức hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non tư thục Qua phỏng vấn và nghiên cứu hồ sơ, có thể thấy: Các trường MN tư thục TP.HCM đều đảm bảo CSVC đạt mức tối thiểu theo quy định của Điều lệ trường mầm non và các quy định về thiết bị, đồ dùng, đồ chơi do Bộ GD&ĐT ban hành. Tuy nhiên, để tạo điều kiện tốt cho việc tổ chức HĐTN cho trẻ MG thì điều kiện CSVC vẫn còn hạn chế. Nguồn kinh phí của các trường MN tư thục còn hạn chế, không phải HĐGD nào trong trường cũng được hỗ trợ về điều kiện kinh phí thực hiện. Điều kiện về lực lượng phối hợp để tổ chức HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục TP.HCM đa số là lực lượng chủ yếu hướng đến gia đình trẻ. Tuy nhiên sự hỗ trợ, đóng góp và phối hợp của cha mẹ học sinh ở các trường là khác nhau. 2.4. Thực trạng quản trị hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non tư thục Thành phố Hồ Chí Minh 2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non tư thục Thành phố Hồ Chí Minh Bảng 2.14 cho thấy CBQL, GV đánh giá thực trạng xây dựng kế hoạch HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục ở mức thực hiện “Thường xuyên”. Tuy nhiên, việc xây dựng kế hoạch HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục có thực hiện nhưng vẫn còn hạn chế. CBQL cần chú trọng và xây dựng cụ thể kế hoạch HĐTN cho trẻ MG để hoạt động này được diễn ra đạt hiệu quả hơn. 2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non tư thục Thành phố Hồ Chí Minh Kết quả Bảng 2.15 cho thấy, tổ chức thực hiện kế hoạch HĐTN cho trẻ MG được đánh giá ở mức “Thường xuyên”. Qua phân tích số liệu và phỏng vấn, có thể nhận định: CBQL các trường MN tư thục có tổ chức thực hiện kế hoạch HĐTN, tuy nhiên chưa đồng bộ và hiệu quả. Việc triển khai tập huấn, bồi dưỡng năng lực cho GV và các lực lượng GD về HĐTN và tạo môi trường và cung ứng các điều kiện tổ chức HĐTN cho trẻ MG chưa được đánh giá cao. CBQL cần quan tâm và có biện pháp để thực hiện tốt công tác quản trị.
  18. 15 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non tư thục Thành phố Hồ Chí Minh Số liệu từ Bảng 2.16 cho thấy, CBQL các trường MN tư thục đã thể hiện vai trò chỉ đạo thực hiện kế hoạch HĐTN, tuy nhiên trong hướng dẫn GV huy động hiệu quả các nguồn lực tổ chức HĐTN cho trẻ MG chưa được đánh giá cao. Điều này CBQL cần phải quan tâm chỉ đạo để hoạt động phối hợp các lực lượng GD trong tổ chức HĐTN đạt hiệu quả hơn. 2.4.4. Thực trạng kiểm tra đánh giá thực hiện kế hoạch hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non tư thục Thành phố Hồ Chí Minh Bảng 2.17 cho thấy, CBQL ở các trường MN tư thục đã thực hiện thường xuyên chức năng kiểm tra đánh giá trong quản trị HĐTN cho trẻ MG. Tuy nhiên, việc tổng kết tổ chức HĐTN và điều chỉnh kế hoạch HĐTN cho trẻ MG chưa được ghi nhận ở mức cao. Vì vậy, CBQL chưa hệ thống được những thế mạnh hay những hạn chế, bất cập còn tồn tại trong quá trình quản trị HĐTN. Đây là thực trạng chung của các trường MN tư thục hiện nay. 2.4.5. Tổng hợp kết quả đánh giá về thực trạng quản trị họat động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non tư thục Thành phố Hồ Chí Minh Bảng 2.18. cho thấy, không có chức năng nào trong các chức năng quản trị HĐTN được đánh giá mức thực hiện cao nhất là “Rất thường xuyên” và “Khá thường xuyên”. Đa số CBQL và GV đánh giá thực trạng thực hiện các chức năng quản trị HĐTN ở mức “Thường xuyên”. Cụ thể CBQL và GV đánh giá mức độ thực hiện các chức năng quản trị HĐTN theo thứ tự: (1) Xây dựng kế hoạch HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục; (2) Tổ chức thực hiện kế hoạch HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục; (3) Chỉ đạo thực hiện kế hoạch HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục; (4) Đánh giá thực hiện kế hoạch HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục. Kết quả này là cơ sở quan trọng để các nhà quản lí ở trường MN tư thục có kế hoạch, tổ chức và chỉ đạo HĐTN cho trẻ MG ở trường MN đạt chất lượng và hiệu quả cao. 2.4.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non tư thục Thành phố Hồ Chí Minh
  19. 16 Bảng 2.19 cho thấy trong các yếu tố hạn chế bên trong và các yếu tố bên ngoài nhà trường đã khảo sát và thống kê, phỏng vấn đều có những ảnh hưởng nhất định đến công tác quản trị HĐTN cho trẻ MG. Từ kết quả này, CBQL cần quan tâm đến những yếu tố ảnh hưởng này để có những biện pháp cải thiện hoặc nâng cao chất lượng tổ chức HĐTN và quản trị HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN. 2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản trị hoạt động trải nghiệm cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non tư thục Thành phố Hồ Chí Minh 2.5.1. Những ưu điểm - Về tổ chức HĐTN cho trẻ MG: Các trường đã nhận thức đúng mục tiêu HĐTN và thực hiện nội dung HĐTN cho trẻ MG theo CTGD MN với nhiều hình thức tổ chức và phương pháp tổ chức HĐTN. Các trường MN tư thục đã quán triệt và triển khai tổ chức HĐGD theo hướng trải nghiệm cho trẻ MG về các lĩnh vực nội dung GD toàn diện cho trẻ nhằm thực hiện mục tiêu GDMN. Các nội dung, hình thức, phương pháp tổ chức HĐTN tạo cơ hội cho trẻ em được tiếp xúc với nhiều hoạt động khác nhau nhằm thúc đẩy sự phát triển nhận thức, kĩ năng giải quyết vấn đề, phát triển các kĩ năng xã hội ở trẻ. - Về quản trị HĐTN cho trẻ MG: Các trường MN đã thực hiện thường xuyên các chức năng quản trị HĐTN gồm xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch HĐTN. Trong kế hoạch đã xác định mục tiêu HĐGD theo hướng trải nghiệm, một số nội dung HĐTN, phương thức tổ chức HĐTN đã đưa vào trong kế hoạch GD chung của nhà trường. Các trường đã thực hiện các biện pháp trong chức năng tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch HĐTN mang tính thường xuyên. 2.5.2. Những hạn chế - Về HĐTN cho trẻ MG: Các trường MN tư thục chưa tổ chức đồng bộ, hệ thống và khoa học các thành tố của HĐTN cho trẻ MG. Nội dung HĐTN chỉ mới tập trung các nội dung GD theo các lĩnh vực quy định trong CTGD MN, hoặc lồng ghép trong các HĐGD khác nhau mà mạch nội dung HĐTN tích hợp theo chủ đề chuyên biệt chưa được tổ chức thường xuyên và hiệu quả. Các hình thức tổ chức HĐTN chưa đa dạng, đồng bộ, nhất là các hình thức tổ chức ngoài lớp, ngoài trường còn ít thường xuyên và chưa có hiệu quả. Phương pháp đặc thù trong tổ chức HĐTN ít được tổ chức thường
  20. 17 xuyên. Đánh giá kết quả HĐTN cho trẻ còn gặp khó khăn khi xác định các tiêu chí và công cụ đánh giá. - Về quản trị HĐTN cho trẻ MG: Xây dựng kế hoạch HĐTN chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu và nội dung. Công tác tổ chức và chỉ đạo thực hiện kế hoạch HĐTN, CBQL chưa quan tâm nhiều đến triển khai nội dung chương trình HĐTN chuyên biệt theo chủ đề, hình thức, phương pháp tổ chức HĐTN theo hướng trải nghiệm, tích cực và ngoài phạm vi lớp học, trường học. Công tác tạo môi trường và cung ứng các điều kiện để tổ chức HĐTN chưa thực hiện đồng bộ, chưa tạo được môi trường theo hướng mở. Công tác tập huấn, bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐTN cho GVMN chưa thường xuyên và hiệu quả cao. Công tác tổ chức, chỉ đạo phối hợp với các lực lượng GD bên ngoài nhà trường như gia đình, cộng đồng địa phương còn ít thường xuyên và khó khăn. - Các yếu tố bên trong và bên ngoài nhà trường đều có hạn chế, bất cập và có ảnh hưởng cản trở đến công tác quản trị HĐTN. Những yếu tố hạn chế bên trong nhà trường liên quan đến đến nguồn lực về CSVC, kinh phí, năng lực của CBQL và GV. Những yếu tố hạn chế bên ngoài nhà trường liên quan đến sự chỉ đạo của các cấp quản lí, sự phối hợp của gia đình và cộng đồng, môi trường xã hội trong tổ chức HĐTN cho trẻ. 2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế Dựa trên kết quả khảo sát thực trạng các yếu tố hạn chế công tác quản trị HĐTN cho trẻ MG ở các trường MN tư thục TP.HCM, có thể rút ra các nguyên nhân hạn chế công tác này gồm các nguyên nhân chính gồm: CSVC và kinh phí để tổ chức HĐTN thiếu và bất cập; Đặc điểm đặc thù của trẻ MG các trường MN về sự khác nhau trong bố trí số lượng trẻ và sự khác biệt giữa các đối tượng trẻ; Hiểu biết, năng lực quản trị và tổ chức HĐTN cho trẻ MG của CBQL và GV chưa đồng đều và còn hạn chế; Các cấp quản lí chưa có sự thống nhất trong chỉ đạo HĐTN cho trẻ MG; Gia đình và các lực lượng cộng đồng chưa đồng thuận và phối hợp tốt với nhà trường; Môi trường xã hội tác động tiêu cực đến việc tổ chức HĐTN cho trẻ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
45=>0