Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của nhà nước đối với đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trong lĩnh vực công nghiệp quốc phòng ở Việt Nam
lượt xem 2
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận án nhằm đề xuất hệ thống các quan điểm và những giải pháp khả thi nhằm tăng cường vai trò Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trong lĩnh vực công nghiệp quốc phòng ở Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của nhà nước đối với đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trong lĩnh vực công nghiệp quốc phòng ở Việt Nam
- 1 2 LỜI MỞ ĐẦU NSNN trong lĩnh vực CNQP và rút ra những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. - Phân tích thực trạng vai trò của Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn 1. Tính cấp thiết của đề tài NSNN trong lĩnh vực CNQP ở Việt Nam giai đoạn 2013-2018; đánh giá những CNQP là một bộ phận quan trọng của nền công nghiệp quốc gia trực thuộc thành tựu, hạn chế và tìm ra nguyên nhân những hạn chế của thực trạng đó. Bộ quốc phòng và là một lĩnh vực đặc thù mang đặc trưng bí mật và nhạy cảm. - Đề xuất quan điểm và những giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường vai trò Trong quá trình chuyển sang kinh tế thị trường định hướng XHCN, để phát của Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP ở Việt Nam triển CNQP thì vai trò của Nhà nước là then chốt, đặc bi ệt là đối với đầu t ư đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030. bằng vố n NSNN trong l ĩnh vực CNQP. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Những năm qua, vai trò của Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn NSNN trong 3.1. Đối tượng nghiên cứu lĩnh vực CNQP ở Việt Nam đã luôn được quan tâm, chú ý và đã đạt được những Đối tượng nghiên cứu của luận án là vai trò của Nhà nước đối với đầu tư thành tựu quan trọng, góp phần xây dựng nền quốc phòng Việt Nam phát triển bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP, không phải bản thân hoạt động đầu tư. như hiện nay. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động vẫn bộc lộ không ít những 3.2. Phạm vi nghiên cứu tồn tại, hạn chế như vấn đề xay dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đầu tư; - Về nội dung: nghiên cứu vai trò của Nhà nước đối với đầu tư bằng ban hành cơ chế chính sách; tổ chức thực hiện và kiểm tra, thanh tra đầu tư. vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP thông qua các nội dung: xây dựng chiến Những tồn tại, hạn chế này cần phải nghiên cứu và tiếp tục hoàn thiện để lược, quy hoạch, kế hoạch; ban hành pháp luật, cơ chế, chính sách; tổ chức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ nặng nề mà Tổ quốc và nhân dân giao phó, đặc thực hiện đầu tư; kiểm tra, thanh tra đối với đầu tư bằng vốn NSNN trong biệt là trong tình hình thế giới và khu vực luôn có những diễn biến phức tạp lĩnh vực CNQP. khó lường như hiện nay. - Về không gian: tập trung nghiên cứu vai trò Nhà nước đối với đầu tư Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó NCS đã lựa chọn vấn đề “Vai trò của bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP ở Việt Nam, trong phạm vi thực hiện Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trong lĩnh vực công chức năng của cơ quan hành pháp đối với việc sử dụng vốn NSNN trong lĩnh nghiệp quốc phòng ở Việt Nam” làm đề tài luận án tiến sĩ, chuyên ngành Kinh vực CNQP mà không xét đến việc phân bổ ngân sách quốc phòng thuộc chức tế chính trị. năng của cơ quan lập pháp. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu - Về thời gian: nghiên cứu thực trạng vai trò của Nhà nước đối với đầu tư 2.1. Mục tiêu nghiên cứu bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP ở Việt Nam giai đoạn 2013-2018; đề xuất Đề xuất hệ thống các quan điểm và những giải pháp khả thi nhằm tăng quan điểm, giải pháp tăng cường vai trò của Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn cường vai trò Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trong lĩnh NSNN trong lĩnh vực CNQP ở Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030. vực CNQP ở Việt Nam 4. Đóng góp mới của luận án 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Đề tài có cách tiếp cận mới về vai trò của Nhà nước từ mối quan hệ có Để thực hiện mục tiêu nghiên đề ra, luận án có các nhiệm vụ cơ bản sau: tính hai mặt: Một mặt, do yêu cầu của quá trình đầu tư trong lĩnh vực CNQP – - Hệ thống hóa và bổ sung cơ sở lý luận về vai trò của Nhà nước đối với một lĩnh vực đặc thù. Mặt khác, là sự tác động tích cực của Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP. quá trình này - Khảo sát kinh nghiệm quốc tế về vai trò của Nhà nước đối đầu tư bằng vốn - Luận án đưa ra khái niệm mới về vai trò của Nhà nước đối với đầu tư
- 3 4 bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP. Đó là phạm trù kinh tế phản ánh quan hệ Chương 1 kinh tế, trong đó Nhà nước là chủ thể tác động lên khách thể là hoạt động đầu tư TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP trong lĩnh vực CNQP nhằm tăng cường tiềm lực quốc phòng. NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án - Luận án đã xây dựng được hệ thống tiêu chí định tính và định lượng 1.1.1. Những nghiên cứu về đầu tư công và quản lý đầu tư công phản ánh quan hệ đồng biến giữa vai trò của Nhà nước với kết quả can thiệp của Phần này tác giả tổng quan một số công trình nghiên cứu về đầu tư công từ Nhà nước vào đầu tư lần đầu tiên được đề cập đến. NSNN; đầu tư cho phát triển CNQP ở Trung Quốc; xu hướng phát triển CNQP - Những bài học kinh nghiệm rút ra là sự kế thừa, phát triển sáng tạo mới trong điều kiện cách mạng công nghiệp 4.0; cải cách lĩnh vực quốc phòng của về vai trò của Nhà nước đối với đầu tư trong lĩnh vực CNQP. các quốc gia. - Đề xuất hệ thống quan điểm định hướng về các nhóm giải pháp nhằm tăng 1.1.2. Một số công trình nghiên cứu về đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp cường vai trò của Nhà nước đối với đầu tư trong lĩnh vực CNQP, trong đó tổ chức quốc phòng thực hiện là giải pháp đột phá, khắc phục những hạn chế, tồn tại hiện nay. Tác giả tổng quan một số công trình nghiên cứu về đầu tư và quản lý nhà nước về vốn đầu tư cho lĩnh vực quốc phòng; quản lý nhà nước đối với các 5. Kết cấu của luận án doanh nghiệp kinh tế quốc phòng; nâng cao chất lượng dự báo xây dựng chiến Nội dung của luận án được trình bày trong 152 trang; ngoài phần mở đầu, lược phát triển lĩnh vực quốc phòng; kết hợp phát triển kinh tế với quốc phòng; kết luận, danh mục các công trình của tác giả đã công bố lien quan đến luận án, xu hướng cải cách lĩnh vực CNQP; phát triển CNQP và các tổ hợp CNQP; đổi danh mục các tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung luận án được kết cấu thành mới QLNN đối với các dự án đầu tư từ vốn NSNN; tăng cường QLNN đối với 4 chương, 12 tiết. vốn ĐTXDCB bằng vốn NSNN; Nâng cao hiệu quả, hiệu lực thanh tra tài chính dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ở Việt Nam; Hội nhập quốc tế và đối ngoại về quốc phòng; ... 1.2. Khoảng trống nghiên cứu và khung phân tích của luận án 1.2.1. Khoảng trống và câu hỏi nghiên cứu 1.2.1.1. Khoảng trống nghiên cứu Nhận xét về các công trình nghiên cứu: Một số nghiên cứu đã đề cập đến thực trạng đầu tư của nhà nước đối với phát triển CNQP. Một số nghiên cứu đã nghiên cứu mô hình phát triển CNQP và định hướng đầu tư CNQP. Một số nghiên cứu đề cập đến vai trò của Nhà nước trong phát triển CNQP trong tình hình thế giới có nhiều biến động nhưng chưa đi sâu phân tích vai trò của nhà nước đối với đầu tư cho phát triển CNQP. Tác giả khẳng định rằng, cho đến nay chưa có một công trình khoa học nào nghiên cứu về vai trò của Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP ở Việt Nam một cách toàn diện dưới góc độ khoa học Kinh tế chính trị. 1.2.1.2. Câu hỏi nghiên cứu của luận án 1/ Vì sao Nhà nước có vai trò đối với đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước
- 5 6 trong lĩnh vực CNQP?; với đầu tư trong lĩnh vực CNQP 2/ Vai trò của Nhà nước được thể hiện như thế nào đối với đầu tư bằng 1.3.2. Phương pháp phân tích của luận án vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP? Luận án sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu chủ yếu, như: 3/ Những nhân tố nào ảnh hưởng đến vai trò của Nhà nước đối với đầu tư phương pháp trừu tượng hóa khoa học; phương pháp đi từ trừu tượng đến cụ thể; trong lĩnh vực CNQP? kết hợp phương pháp lịch sử và lôgíc; kết hợp phân tích và tổng hợp; phương 4/ Đánh giá thực trạng về vai trò của Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn pháp nghiên cứu hệ thống; các phương pháp phân tích, tổng hợp và suy luận; ngân sách nhà nước trong lĩnh vực CNQP ở Việt Nam hiện nay như thế nào? phương pháp thống kê, so sánh, đối chiếu; phương pháp điều tra, phỏng vấn, thu 5/ Quan điểm và giải pháp nhằm tăng cường vai trò của Nhà nước đối với thập và xử lý số liệu thứ cấp và sơ cấp. Phương pháp phân tích chính là phương đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trong lĩnh vực CNQP ở Việt Nam trong thời gian tới như thế nào? pháp phân tích định tính và định lượng. Trong đó chủ đạo là phương pháp phân 1.2.2. Khung phân tích của luận án tích định tính, do đặc thù của lĩnh vực CNQP quy định. * Phương pháp phân tích định tính: Luận án sử dụng các phương pháp trừu tượng hóa khoa học để làm rõ Các nhân tố ảnh hưởng đến Nội dung vai trò của Nhà vai trò của Nhà nước đối với nước đối với đầu tư bằng vốn bản chất vai trò của Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực đầu tư bằng vốn NSNN trong NSNN trong lĩnh vực CNQP lĩnh vực CNQP CNQP. Phân tích vai trò của Nhà nước thể hiện các yếu tố tác động đến quá trình đầu tư. Đó là cơ sở để xây dựng các tiêu chí định tính. * Phương pháp phân tích định lượng: Phương pháp định lượng được thực hiện ở việc thu thập và sử lý số liệu sơ Kinh nghiệm quốc tế về Thực trang vai trò của Nhà vai trò của Nhà nước đối nước đối với đầu tư bằng vốn cấp thông qua phát phiếu hỏi và xử lý dữ liệu thu thập được. Để xử lý số liệu, với đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP NSNN trong lĩnh vực ở Việt Nam tác giả sử dụng phân tích hồi quy tuyến tính đa biến, phần mềm SPSS 20 kết CNQP hợp với phần mềm Excel. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Giải pháp tăng cường vai trò của Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP ở Việt Nam Trong chương 1 luận án đã tổng quan được các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến vai trò của Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn Sơ đồ 1.1. Khung phân tích của luận án NSNN trong lĩnh vực CNQP; chỉ ra được khoảng trống đòi hỏi luận án cần tiếp Nguồn: Tự tổng hợp của tác giả tục đi sâu nghiên cứu, xác định câu hỏi nghiên cứu và khung phân tích của luận án; trình bày các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận án. 1.3. Phương pháp nghiên cứu của luận án 1.3.1. Phương pháp tiếp cận của luận án Vận dụng phương pháp kết hợp lịch sử và logic để tiếp cận nghiên cứu vai trò Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP là mối quan hệ tương tác: một mặt do đòi hỏi của quá trình đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP, mặt khác là các can thiệp tác động tích cực của Nhà nước đối
- 7 8 Chương 2 nhà nước sử dụng vốn NSNN và mục đích đầu tư phục vụ mục tiêu công. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN 2.1.2.2. Đặc điểm đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trong lĩnh vực công VỀ VAI TRÒ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ BẰNG nghiệp quốc phòng VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC - Đầu tư tuân thủ quy định của Luật quốc phòng, Luật đầu tư công và Luật CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG quản lý NSNN. 2.1. Một số vấn đề cơ bản về công nghiệp quốc phòng và đầu tư bằng vốn - Đầu tư nhằm sản xuất ra những sản phẩm đặc biệt có độ chính xác và sát ngân sách nhà nước trong lĩnh vực công nghiệp quốc phòng thương cao. 2.1.1. Một số vấn đề về công nghiệp quốc phòng - Quy trình đầu tư cả về hoạch định, tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám 2.1.1.1. Khái niệm công nghiệp quốc phòng sát đều có tính bảo mật cao. Có nhiều cách hiểu, cách tiếp cận và cách diễn đạt khác nhau về CNQP. - Sản phẩm đầu tư có tính bảo mật, tính chính xác và độ tin cậy cao khi Trên cơ sở tổng hợp các quan niệm, theo tác giả có thể hiểu một cách khái đưa vào sử dụng thực tế. quát nhất về CNQP như sau: 2.1.2.3. Một số mô hình đầu tư chủ yếu trong lĩnh vực công nghiệp quốc phòng * Mô hình 1: Nhà nước cung ứng tài chính và Nhà nước hoàn toàn tổ CNQP là bộ phận của công nghiệp quốc gia do Bộ Quốc Phòng quản chức sản xuất hàng hóa trong lĩnh vực CNQP. lý, là một phần quan trọng của thực lực, tiềm lực quốc phòng, là ngành đặc Đây là mô hình đầu tư hoàn toàn truyền thống trong nền kinh tế vận hành, thù có nhiệm vụ nghiên cứu phát triển s ản xuất, sửa chữa, cải tiến, hiện đại có sự can thiệp sâu của Nhà nước vào sản xuất trong lĩnh vực CNQP. Đặc trưng hóa vũ khí, trang bị , vật tư, thiết bị kỹ thuật và các sản phẩm khác nhằm cơ bản của mô hình 1 là ‘tự cung, tự cấp’ hoàn toàn của Nhà nước trong lĩnh vực phục vụ cho nền quốc phòng của quốc gia. CNQP. 2.1.1.2. Đặc điểm công nghiệp quốc phòng * Mô hình 2: Nhà nước cung ứng tài chính và khu vực tư nhân tổ chức Những đặc điểm có tính chất đặc thù của CNQP, gồm: tính bảo mật cao; cung ứng hàng hóa theo đơn đặt hàng của Nhà nước trong lĩnh vực CNQP. tính bất ngờ, độ chính xác và tính sát thương cao; vốn đầu tư lớn; là lĩnh vực đòi Nhà nước chỉ cung ứng tài chính từ nguồn NSNN và đặt hàng các doanh hỏi phải có một đội ngũ quản lý và lao động có trình độ cao. nghiệp tư nhân nghiên cứu, sản xuất và đáp ứng yêu cầu nhà nước đề ra. Mô 2.1.1.3. Vị trí và vai trò của công nghiệp quốc phòng hình 2 được áp dụng phổ biến trong các quốc gia có nền kinh tế thị trường phát - CNQP là một bộ phận của công nghiệp quốc gia, là bộ phận quan trọng triển và có lịch sử lâu dài của các doanh nghiệp tư nhân tham gia vào sản xuất của thực lực và tiềm lực QP-AN quốc gia. vũ khí. - CNQP có vai trò quan trọng trong nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. * Mô hình 3: Nhà nước cung ứng tài chính, Nhà nước và khu vực tư nhân - CNQP góp phần tạo nên sức mạnh quân sự của đất nước, ngăn ngừa, đẩy cùng sản xuất hàng hóa trong lĩnh vực CNQP lùi nguy cơ chiến tranh. Mô hình 3 là mô hình kết hợp giữa mô hình 1 và mô hình 2. Hầu hết các - Đáp ứng yêu cầu cấp bách của nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong mọi tình huống. quốc gia trên thế giới áp dụng mô hình 3. Tuy nhiên, đối với mỗi quốc gia lại có 2.1.2. Quan niệm, đặc điểm và đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trong những đặc điểm nhất định để ứng dụng mô hình 3 hoặc thiên nhiều về mô hình 1 lĩnh vực công nghiệp quốc phòng hoặc mô hình 2. 2.1.2.1. Quan niệm về đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trong lĩnh vực công 2.2. Lý luận cơ bản về vai trò của Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn ngân nghiệp quốc phòng sách nhà nước trong lĩnh vực công nghiệp quốc phòng Đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP là hoạt động đầu tư của Nhà 2.2.1. Khái niệm và đặc điểm vai trò của nhà nước đối với đầu tư bằng vốn nước bằng vốn NSNN vào các chương trình, dự án trong lĩnh vực CNQP nhằm ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực công nghiệp quốc phòng phục vụ đảm bảo an ninh, quốc phòng của quốc gia. 2.2.1.1. Khái niệm vai trò của nhà nước đối với đầu tư bằng vốn ngân sách Nhà Đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP là một loại hình đầu tư của
- 9 10 nước trong lĩnh vực công nghiệp quốc phòng đầu tư cho CNQP xuất phát từ sự phân tích, đánh giá các nguy cơ, thách thức, Vận dụng phương pháp lịch sử và logic, khái quát sự phát triển lý luận về mối đe doạ và việc xác định các mục tiêu chiến lược lâu dài cũng như các mục vai trò kinh tế của Nhà nước thể hiện qua các mô hình kinh tế: tiêu cụ thể của hoạt động quốc phòng. • Mô hình kinh tế thị trường – xã hội Hai là, Nhà nước xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách đối với • Mô hình kinh tế thị trường tự do đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP. • Mô hình kinh tế hỗn hợp Chính sách đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP thể hiện mục Bằng phương pháp trừu tượng hóa khoa học luận án đưa ra khái niệm về tiêu của chính sách đạt được khi thực hiện đầu tư là hiệu quả, hiệu suất và tính vai trò của nhà nước đối với đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP là bền vững, tính minh bạch. phạm trù kinh tế phản ánh tổng hợp tác động tích cực của Nhà nước bằng việc Ba là, Nhà nước tổ chức thực hiện đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; ban hành chính sách pháp luật, tổ CNQP. chức thực hiện, tiến hành thanh tra kiểm tra giám sát đối với quá trình đầu tư Xây dựng bộ máy quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư; Tổ chức thực bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP nhằm tăng cường tiềm lực quốc phòng, hiện đầu tư bằng vốn NSNN thông qua quy trình đầu tư; Phối hợp giữa các cơ giữ vững an ninh quốc phòng, chủ quyền quốc gia. quan quản lý nhà nước các dự án đầu tư. 2.2.1.2. Đặc điểm vai trò của nhà nước đối với đầu tư bằng vốn ngân sách Nhà Bốn là, Nhà nước tiến hành kiểm tra, thanh tra đối với đầu tư bằng vốn nước trong lĩnh vực công nghiệp quốc phòng NSNN trong lĩnh vực CNQP. • Thể hiện quan điểm chính trị giai cấp về xây dựng lực lượng quốc phòng, Nhà nước tiến hành kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chiến lược, quy hợp tác quốc tế, định hướng phát triển CNQP và đầu tư cho CNQP. hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách về đầu tư bằng vốn NSNN của các tổ chức, • Có tính lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp, toàn diện đối với hoạt động đầu tư cơ quan có có nhiệm vụ thực hiện đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP. trong lĩnh vực CNQP. 2.2.2.2. Tiêu chí đánh giá vai trò Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn ngân sách • Tổ chức thực hiện quá trình đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP nhà nước trong lĩnh vực công nghiệp quốc phòng dưới sự điều hành chỉ huy của Bộ quốc phòng mang tính mệnh lệnh và kỷ luật Một là, Tiêu chí định tính: quân đội. Các tiêu chí định tính đánh giá vai trò Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn • Thực hiện vai trò của nhà nước đối với đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh NSNN trong lĩnh vực CNQP được xem xét trên các khía cạnh: Tính phù hợp, vực CNQP đảm bảo quy định về bảo mật quốc gia và an ninh quốc phòng. tính hiệu lực, tính hiệu quả và tính ổn định bền vững. Hai là, Tiêu chí định lượng: • Vai trò của nhà nước đối với đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực Trên thực tế, lượng hóa vai trò Nhà nước đối với đầu tư trong lĩnh vực CNQP được đánh giá bằng hiệu quả kinh tế - xã hội, kết quả hoàn thành nhiệm CNQP là rất khó khăn phức tạp, khó khăn trong việc thu thập, xử lý số liệu thứ vụ kế hoạch. cấp do hệ thống thống kê của CNQP và nguyên tắc bảo mật quốc phòng. Trong 2.2.2. Nội dung và tiêu chí đánh giá vai trò của Nhà nước đối với đầu tư bằng nghiên cứu phải sử dụng thống kê điều tra xã hội học thu thập các số liệu sơ cấp vốn ngân sách nhà nước trong lĩnh vực công nghiệp quốc phòng và thực hiện bằng phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính đa biến với biến số 2.2.2.1. Nội dung vai trò Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước độc lập là yếu tố tác động thể hiện vai trò của nhà nước và biến phụ thuộc để xác trong lĩnh vực công nghiệp quốc phòng định mức độ tác động của từng yếu tố. Một là, Nhà nước xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đối với đầu tư 2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến vai trò Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP. ngân sách nhà nước trong lĩnh vực công nghiệp quốc phòng Nhà nước là chủ thể xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về đầu tư bằng 2.2.3.1. Chiến lược quân sự quốc phòng và chủ trương phát triển CNQP của vốn NSNN cho lĩnh vực CNQP. Việc xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch quốc gia.
- 11 12 2.2.3.2. Trình độ phát triển của nền kinh tế và khả năng đầu tư NSNN cho lĩnh Trung Quốc. Chuyển sang sản xuất và phát triển theo cơ chế thị trường có sự vực quốc phòng. quản lý của Nhà nước. 2.2.3.3. Tác động của tái cấu trúc lại quân đội đến ngân sách quốc phòng. 2.3.1.1. Kinh nghiệm của Indonesia : 2.2.3.4. Cơ sở vật chất và khả năng thích ứng của CNQP với quá trình hội nhập Chiến lược xây dựng nền CNQP độc lập, tự chủ đồng thời kết hợp với quốc tế. các nước công nghiệp phát triển về CNQP theo phương châm “Đi tắt đón 2.2.3.5. Trình độ của đội ngũ cán bộ thực thi vai trò của Nhà nước đối với đầu đầu”. Do nguồn vốn NSNN đầu tư cho CNQP bị hạn hẹp trong bối cảnh nhu cầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP. về trang bị vũ khí, khí tài lớn nên chính phủ yêu cầu quản lý vốn đầu tư NSNN 2.2.4. Sự cần thiết về vai trò của Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn ngân sách trong lĩnh vực quốc phòng rất chặt chẽ. nhà nước trong lĩnh vực công nghiệp quốc phòng 2.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam Vai trò của Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực Thứ nhất, Hoàn thiện chiến lược phát triển CNQP, đặc biệt là trong bối CNQP là cần thiết khách quan, xuất phát từ các lý do sau: cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Thứ nhất, Phải có vai trò của Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn NSNN Thứ hai, Cải cách bộ máy tổ chức quản lý và đổi mới cơ chế tài chính phù hợp trong lĩnh vực CNQP để khắc phục những thất bại của thị trường trong lĩnh vực với hệ thống văn bản pháp luật đầu tư bằng vốn NSNN. CNQP, nhằm đảm bảo CNQP hoạt động có hiệu quả. Thứ ba, Tăng cường kiểm tra, giám sát của Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn Thứ hai, Phải có vai trò của Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn NSNN NSNN cho lĩnh vực CNQP. trong lĩnh vực CNQP nhằm tạo lập điều kiện, môi trường đầu tư bình đẳng, lành Thứ tư, Tăng cường mở rộng hợp tác quốc tế trong phát triển CNQP. mạnh trong lĩnh vực CNQP. Thứ ba, Do yêu cầu đòi hỏi phải đảm bảo phát triển những vũ khí đặc thù của KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 dân tộc, đảm bảo tính độc lập của chiến lược phát triển quân sự của quốc gia. Trong chương 2 của luận án đã thực hiện các nhiệm vụ cụ thể: Thứ tư, Do yêu cầu đòi hỏi phải có sự thống nhất trong phát triển quản lý (i) Làm rõ quan niệm, đặc điểm về CNQP và đầu tư bằng vốn NSNN vũ khí, khí tài quân sự của quốc gia. trong lĩnh vực CNQP. (ii) Khái quát một số lý thuyết chủ yếu về vai trò kinh tế 2.3. Kinh nghiệm quốc tế về vai trò của Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn của Nhà nước; phân tích 4 nội dung và 4 tiêu chí đánh giá về vai trò của Nhà ngân sách nhà nước trong lĩnh vực công nghiệp quốc phòng và bài học rút nước đối với đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP. (iii) Phân tích sáu ra cho Việt Nam nhân tố ảnh hưởng và sự cần thiết về vai trò của Nhà nước đối với đầu tư bằng 2.3.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP. (iv) Khảo sát kinh nghiệm của Australia, 2.3.1.1. Kinh nghiệm của Australia Trung Quốc và Indonesia và rút ra 4 bài học kinh nghiệm có ý nghĩa thực tiễn Vai trò của Nhà nước trong phát triển CNQP của Australia được khẳng cho Việt Nam về vai trò của Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh định qua chiến lược, quan điểm phát triển CNQP của quốc gia. Xác định chiến vực CNQP. lược tự chủ trong việc xây dựng khả năng quốc phòng, đồng thời tăng cường hợp tác xuất khẩu vũ khí; phát triển lĩnh vực “thiết kế, xây dựng và xuất khẩu nhiều loại tàu chiến, phương tiện và tên lửa”… 2.3.1.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc Quan điểm vai trò của Nhà nước trong đầu tư và phát triển CNQP: Nhà nước tiếp tục giữ vai trò chủ đạo trong phát triển CNQP; xây dựng quốc phòng phải phục tùng và thúc đẩy phát triển kinh tế. Phải căn cứ vào khả năng kinh tế và tiềm lực khoa học công nghệ để xây dựng nền CNQP hiện đại mang bản sắc
- 13 14 Chương 3 mô hình kết hợp: Mô hình kết hợp giữa phát triển kỹ thuật với phát triển công THỰC TRẠNG VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI nghệ hiện đại; kết hợp cơ chế quản lý có kế hoạch chiến lược, tập trung với ĐẦU TƯ BẰNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG cơ chế thị trường, có sự quản lý, điều tiết vĩ mô của Nhà nước và có sự tham LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG Ở VIỆT NAM gia của các thành phần kinh tế. 3.2.2. Thực trạng ban hành cơ chế, chính sách đầu tư bằng vốn NSNN trong 3.1. Khái quát về nền công nghiệp quốc phòng Việt Nam lĩnh vực CNQP 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Để triển khai được các chiến lược, quy hoạch và kế hoạch đầu tư bằng vốn Sau khi độc lập, ngày 15/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký quyết định NSNN trong lĩnh vực CNQP, trong giai đoạn 2011-2020, các cơ chế, chính sách thành lập Phòng Quân giới (trực thuộc Cục Quân nhu). Ngày 25/3/1946, Phòng đầu tư đã được ban hành đồng bộ với hệ thống chiến lược, quy hoạch và kế Quân giới được tách ra khỏi Cục Quân nhu trở thành Cục Quân giới, có nhiệm hoạch, hệ thống luật NSNN, Luật đầu tư công và các pháp lệnh của Ủy Ban vụ nghiên cứu, chế tạo vũ khí trang thiết bị quân sự. Nghị định 22/HĐBT ngày thường vụ Quốc hội. 03/3/1989 của Hội đồng Bộ trưởng đã chính thức thành lập Tổng cục CNQP và 3.2.3. Thực trạng tổ chức thực hiện đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP Kinh tế. Ngày 24/12/1998, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số Tổ chức thực hiện đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP được thực 249/1998/QĐ-TTg đổi tên Tổng cục CNQP và Kinh tế thành Tổng cục CNQP. hiện theo các dự án đầu tư được phê duyệt hàng năm trong giai đoạn 2013-2015 3.1.2. Đặc điểm phát triển của CNQP Việt Nam và phê duyệt theo kế hoạch đầu tư trung hạn đối với giai đoạn 2016-2017. Quy - Năng lực các cơ sở công nghiệp động viên còn hạn chế. trình đầu tư các dự án tuân thủ theo các quy định của Luật đầu tư công năm - CNQP Việt Nam đã thực hiện chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hóa tập 2014, Luật NSNN năm 2015 và Nghị quyết số 73/NQ-CP/2016 có quy định về trung sang cơ chế thị trường. chương trình mục tiêu CNQP. Nghị quyết của chính phủ về phân bổ nguồn vốn - Khả năng đầu tư cho CNQP còn hạn chế; năng lực, trình độ công nghệ, đầu tư công theo kế hoạch trung hạn (Nghị quyết số 73/NQ-CP/2016 có quy trình độ KHCN và nguồn nhân lực của CNQP đã có nền tảng ban đầu nhưng còn định về chương trình mục tiêu CNQP thực hiện nghị quyết số 06-NQ/TW/2013 thấp so với thế giới. của Bộ chính trị được cụ thể hóa trong danh mục đầu tư trung hạn 2016-2020). - Việc kết hợp giữa sản xuất hàng hóa quốc phòng và kinh tế còn khó Bảng3.4: Đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP của Việt Nam khăn; phát triển CNQP còn bất cập với khả năng đáp ứng về nguồn lực để phát giai đoạn 2013-2017 triển. ĐV 3.2. Thực trạng vai trò của Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn NSNN trong Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 tính lĩnh vực CNQP ở Việt Nam Tổng chi tiêu cho QP Tỷ 78,024 90,000 99,000 110,000 113,534 3.2.1. Thực trạng xây dựng chiến lược, quy hoạch và kế hoạch đầu tư bằng Chi ĐT cho CNQP từ NSNN Tỷ 1,568.3 1,845.0 2,039.4 3,311.0 3,462.8 vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP Tỷ lệ chi ĐT cho CNQP Chiến lược, quy hoạch và kế hoạch đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực % 2.01 2.05 2.06 3.01 3.05 /chi tiêu QP CNQP xác định mục tiêu chiến lược giai đoạn 2011-2020 của CNQP là xây Nguồn: Tính toán của tác giả theo số liệu SPRIS và World Bank dựng và phát triển CNQP thành bộ phận quan trọng của tiềm lực quốc phòng Chi NSNN cho lĩnh vực CNQP được phân bổ theo các dự án đầu tư - an ninh quốc gia; cơ cấu tổ chức và cơ chế quản lý cần thực hiện theo hướng thuộc 3 khoản mục chi chính, cụ thể, chi cho đầu tư dây chuyền, cơ sở hạ tầng
- 15 16 kỹ thuật phục vụ sản xuất, sửa chữa, cải thiện vũ khí, trang bị kỹ thuật chiếm - Hệ thống các cơ chế, chính sách đầu tư vốn NSNN cho CNQP về cơ bản trung bình 74,8%, chi cho đầu tư nghiên cứu khoa học, chế tạo công nghệ quốc cụ thể hóa được chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đầu tư và có tính tích cực, tự phòng chiếm trung bình khoảng 22,8% và khoảng 2,4% chi cho đào tạo nâng chủ, chủ động. cao chất lượng nguồn nhân lực trong lĩnh vực CNQP. - Quy trình giải ngân vốn đầu tư từ NSNN cho các dự án đầu tư trong lĩnh 3.2.4. Thực trạng kiểm tra, thanh tra đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP vực CNQP được thực hiện trên tinh thần tuân thủ Luật đầu tư công và Luật Trong giai đoạn 2016 - 2018, Phòng Thanh tra của Tổng cục CNQP đã NSNN; tính minh bạch, phù hợp, hiệu suất, hiệu quả trong các dự án đầu tư thực hiện nhiều cuộc thanh tra thanh tra được thực hiện trên các mặt công tác được quan tâm. như: Quản lý, sử dụng tài chính; hoạt động sản xuất - kinh doanh; đầu tư xây - Công tác thanh tra, kiểm tra được tăng cường trên cơ sở quy định rõ dựng cơ bản; công tác quản lý, sử dụng đất quốc phòng. nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực Bảng 3.7: Tình hình thanh tra lĩnh vực công nghiệp quốc phòng CNQP. Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế Số cuộc thanh tra 17 18 21 3.3.2.1. Hạn chế Tổng số đơn thư khiếu nại 113 127 211 - Việc xây dựng chiến lược, quy hoạch và kế hoạch đầu tư còn chưa thực Số đơn thư đã được giải quyết 98 112 198 sự khoa học, chưa kịp thời với những biến đổi thực tiễn. Số lượt tiếp công dân 115 145 232 - Việc xây dựng cơ chế, chính sách đầu tư còn chưa thật phù hợp; có Nguồn: Tạp chí điện tử Thanh tra chính sách ban hành chưa thực sự tạo sự đột phá trong thúc đẩy phát triển 3.2.5. Phân tích định lượng tác động của các yếu tố cấu thành vai trò Nhà CNQP. nước tới đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP ở Việt Nam - Công tác tổ chức thực hiện đầu tư chưa chưa minh bạch, triển khai còn Kết quả phân tích hồi quy cho thấy, căn cứ theo dấu và độ lớn của hệ số chậm, hiệu quả không cao. bê ta, biến vai trò có tác động mạnh nhất đến kết quả đầu tư bằng vốn NSNN - Kiểm tra, thanh tra chưa thường xuyên, kịp thời, chưa kiên quyết, trong lĩnh vực CNQP là biến KHCLCS (có hệ số bê ta là 0.558), tiếp theo là nghiêm minh trong xử lý các sai phạm. biến TCNL (hệ số bê ta là 0.360), tiếp đến là biến TCBM (hệ số bê ta là 0.279) 3.3.2.2. Nguyên nhân của hạn chế và cuối cùng là biến TTKT (có hệ số bê ta là 0.138). Giá trị sig, của cả 4 biến *Nguyên nhân khách quan đều
- 17 18 vực. CHƯƠNG 4 - Thứ hai, cơ sở vật chất phục vụ cho thực hiện vai trò của Nhà nước đối QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG với đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP còn chưa đồng bộ và hiện đại VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ so với các nước có nền CNQP phát triển. BẰNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG Ở VIỆT NAM KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 4.1. Bối cảnh và định hướng phát triển công nghiệp quốc phòng ở Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 Trong chương 3 của luận án đã phân tích, làm sáng tỏ thực trạng vai trò của 4.1.1. Bối cảnh quốc tế và trong nước liên quan đến công nghiệp quốc phòng Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn NSNN đối với CNQP ở Việt Nam giai đoạn Việt Nam 2013-2018. Đánh giá thực trạng, rút ra những kết quả đạt được, những hạn chế 4.1.1.1. Bối cảnh quốc tế và nguyên nhân của những hạn chế về thực trạng vai trò của Nhà nước đối với Yêu cầu cao về bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ quốc gia, bảo vệ lợi ích cốt lõi đầu tư bằng vốn NSNN đối với CNQP ở Việt Nam làm cơ sở cho việc đề xuất của quốc gia trong bối cảnh khu vực ASEAN, biển đông và thế giới có nhiều quan điểm và giải pháp ở chương tiếp sau. diễn biến phức tạp, khó lường. Hội nhập quốc tế ngày sâu và rộng sang lĩnh vực quốc phòng, xu hướng hợp tác và hội nhập trong đó có mua sắm vũ khí và chuyển giao dây chuyền công nghệ trong lĩnh vực CNQP ngày càng tăng. Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và đòi hỏi chuyển hướng mạnh mẽ trong đầu tư CNQP, xuất hiện xu hướng chuyển dịch đầu tư sang nghiên cứu và sản xuất vũ khí công nghệ cao. Nguồn chi NSNN cho lĩnh vực quốc phòng và đầu tư công được các tổ chức tài chính quốc tế yêu cầu tăng sự minh bạch và có trách nhiệm giải trình cao hơn trước. 4.1.1.2. Bối cảnh trong nước Giữ vững sự ổn định chính trị, an ninh quốc phòng, bảo vệ toàn vẹn biên giới, lãnh thổ và lợi ích cốt lõi của quốc gia. Đảm bảo duy trì sự tăng trưởng cao, bền vững của nền kinh tế, tăng cường hội nhập sâu và rộng vào nền kinh tế quốc tế. kinh tế tiếp tục tăng trưởng, ngành công nghiệp đất nước sẽ có những bước phát triển mới. Công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp công nghệ cao sẽ có những thay đổi mang tính bước ngoặt, tạo điều kiện hỗ trợ cho việc thực hiện các nhiệm vụ xây dựng và phát triển CNQP nhằm tăng cường tiềm lực quốc phòng để bảo vệ tổ quốc trong tình hình mới.
- 19 20 4.3.1. Nhóm giải pháp về xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính 4.1.2. Định hướng phát triển công nghiệp quốc phòng ở Việt Nam sách đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trong lĩnh CNQP - Tiếp tục đổi mới hoàn thiện thể chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch xây 4.3.1.1. Đảm bảo tính khoa học trong xây dựng, từng bước hoàn thiện chiến dựng và phát triển CNQP nhằm đạt mục tiêu chiến lược đề ra “thực sự trở thành lược, quy hoạch và kế hoạch đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trong lĩnh mũi nhọn của công nghiệp quốc gia”. vực công nghiệp quốc phòng - Tăng cường gắn kết hoạch định, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, văn Xây dựng, hoàn thiện chiến lược đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực bản pháp luật về phát triển CNQP phải phù hợp với phát triển công nghiệp quốc CNQP thời gian tới cần chú ý bám sát quan điểm, đường lối phát triển nền quốc gia đến năm 2030 tầm nhìn năm 2045. phòng toàn dân của Đảng, phù hợp với thực tiễn phát triển của KT-XH của đất - Tăng cường mở rộng hợp tác quốc tế về CNQP theo hướng thực chất và nước trong từng giai đoạn. hiệu quả hơn. Xây dựng quy hoạch đầu tư phải bám sát vào việc thực hiện chiến lược - Gắn phát triển CNQP và đầu tư dự án phát triển CNQP với bối cảnh của đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP. Trước mắt quy hoach đầu tư cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. trung hạn 5 năm 2021-2025 khoa học, hợp lý, bám sát mục tiêu và nhiệm vụ - Từng bước hình thành tổ hợp CNQP với sự tham gia của nhiều loại hình phát triển CNQP trong giai đoạn 2021-2025. doanh nghiệp. 4.3.1.2. Nâng cao chất lượng xây dựng, ban hành các cơ chế, chính sách đầu tư 4.2. Quan điểm tăng cường vai trò của Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn bằng vốn ngân sách nhà nước trong lĩnh vực công nghiệp quốc phòng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực công nghiệp quốc phòng ở Việt Nam Trước mắt tập trung vào các chính sách sau: chính sách đầu tư cơ sở hạ • Tăng cường vai trò của Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn ngân sách nhà tầng trong lĩnh vực CNQP;chính sách đầu tư khoa học công nghệ; chính sách nước trong lĩnh vực công nghiệp quốc phòng phải phù hợp với nguyên tắc đầu tư nâng cao chất lượng và phát triển nhân lực thực hiện đầu tư bằng vốn của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. NSNN trong lĩnh vực CNQP; chính sách đặt hàng của Nhà nước trong lĩnh vực • Tăng cường vai trò của Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn ngân sách nhà công nghiệp quốc phòng; chính sách hợp tác quốc tế trong đầu tư đối với lĩnh vực nước trong lĩnh vực công nghiệp quốc phòng phải phù hợp với cam kết và công nghiệp quốc phòng. thông lệ quốc tế 4.3.1.3. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý liên quan đến đầu tư bằng vốn • Tăng cường vai trò của Nhà nước phải trên cơ sở thực hiện đúng chức ngân sách nhà nước trong lĩnh vực công nghiệp quốc phòng năng, nhiệm vụ của nhà nước đối với đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh 4.3.2. Nhóm giải pháp về tổ chức thực hiện đầu tư bằng vốn ngân sách nhà vực công nghiệp quốc phòng nước trong lĩnh vực công nghiệp quốc phòng • Tăng cường vai trò của Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn ngân sách - Hoàn thiện bộ máy quản lý đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực nhà nước trong lĩnh vực công nghiệp quốc phòng phải phù hợp với bối CNQP phù hợp với điều kiện Việt Nam. cảnh hội nhập quốc tế - Xây dựng và từng bước hoàn thiện cơ chế thực hiện chiến lược, quy 4.3. Giải pháp tăng cường vai trò nhà nước đối với đầu tư bằng vốn ngân hoạch, kế hoạch, chính sách đầu tư NSNN trong lĩnh vực CNQP. sách nhà nước trong lĩnh vực công nghiệp quốc phòng - Nâng cao hiệu quả phối hợp của các cơ quan hữu quan thực hiện đầu tư Để tăng cường vai trò nhà nước đối với đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP. vực CNQP ở Việt Nam đến 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 thì phải thực hiện - Triển khai thực hiện tốt các dự án đầu tư đào tạo, nghiên cứu khoa học đồng bộ các giải pháp chủ yếu sau: công nghệ và bảo đảm vốn thực hiện trong lĩnh vực CNQP.
- 21 22 - Nâng cao chất lượng, hiệu quả các dự án đầu tư bằng vốn NSNN trong tư bằng vốn ngân sách nhà nước trong lĩnh vực công nghiệp quốc phòng lĩnh vực CNQP. Tăng cường trang bị hệ thống cơ sở hạ tầng, điều kiện làm việc đầy đủ tiện nghi, trang thiết bị, máy móc, kỹ thuật công nghệ hiện đại cho các cá nhân, 4.3.3. Nhóm giải pháp về công tác thanh tra, kiểm tra tập thể phục vụ cho thực thi nhiệm vụ quản lý đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh - Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát của các cơ quan trước, trong và vực CNQP. sau quá trình triển khai đầu tư các dự án đầu tư 4.3.4.4. Tăng cường hợp tác quốc tế trong phát triển công nghiệp quốc phòng - Tăng cường sự phối hợp kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan liên quan - Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, liên kết, chuyển giao công nghệ để thu hút hữu quan. đầu tư, ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ hiện đại và các nguồn lực khác - Tăng cường hơn nữa công tác kiểm tra, đánh giá tác động và tính bền cho phát triển CNQP. vững của chương trình, dự án và sản phẩm CNQP sau khi đưa vào sử dụng huấn - Thường xuyên trao đổi các đoàn công tác, tham gia các hội thảo, hội luyện. chợ, triển lãm quốc tế... để xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm, tìm hiểu - Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện chế tài đủ mạnh để xử phạt nghiêm minh công nghệ và tìm kiếm cơ hội hợp tác với các đối tác. các cá nhân sai phạm trong quản lý, tổ chức thực hiện dự án, chương trình đầu - Tăng cường hợp tác quốc tế trong đào tạo nguồn nhân lực chất lượng tư phát triển CNQP cao, tăng cường tính thực hành trong các chương trình chuyển giao công nghệ, 4.3.4. Nhóm các giải pháp khác hợp tác đào tạo nước ngoài. 4.3.4.1. Đẩy mạnh quá trình thực hiện cơ cấu lại, nâng cao hiệu quả hoạt động 4.4. Kiến nghị các doanh nghiệp quốc phòng đúng tiến độ, mục tiêu nhiệm vụ đề ra 4.4.1. Kiến nghị với Quốc hội: - Sắp xếp lại doanh nghiệp quốc phòng, duy trì 100% vốn sở hữu Nhà - Xây dựng, ban hành Luật CNQP. nước, một số doanh nghiệp, tổng công ty phục vụ nhiệm vụ quốc phòng. - Cơ quan Tổng thanh tra Nhà nước trực thuộc Quốc hội. - Tháo gỡ khó khăn vướng mắc, tiếp tục đẩy nhanh cổ phần hóa và thoái - Tổng ngân sách quốc phòng đáp ứng yêu cầu tình hình mới. vốn các công ty cổ phần. 4.4.2. Kiến nghị với Chính phủ: - Tăng cường đầu tư và nâng cao năng lực quản trị của doanh nghiệp quốc - Ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh 01/2019/VPQH phòng - Hoàn thiện cơ chế, chính sách, mô hình, hình thức tổ chức đầu tư cho 4.3.4.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ thực hiện đầu tư bằng vốn ngân sách nhà CNQP. nước trong lĩnh vực công nghiệp quốc phòng 4.4.3. Kiến nghị với Bộ Quốc phòng - Nâng cao chất lượng đào tạo; chú trọng các ngành nghề còn thiếu; thực - Kịp thời sửa đổi bổ sung các văn bản quy định, quy trình, quy chế, tiêu hiện đa dạng hình thức đào tạo; chú trọng hơn về nội dung thực hành, ứng dụng. chuẩn về đầu tư trong lĩnh vực CNQP. - Rà soát các cơ chế, chính sách hiện hành; xây dựng chính sách đặc thù - Chỉ đạo đôn đốc quyết liệt cơ cấu lại, nâng cao hiệu quả hoạt động của để khuyến khích, thu hút, gìn giữ nguồn nhân lực có chất lượng cao tham gia doanh nghiệp quốc phòng theo lộ trình đã định. xây dựng và phát triển CNQP. - Xây dựng hệ thống các trường đào tạo liên quan đến lĩnh vực CNQP theo hướng gọn, mạnh, đáp ứng yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa. 4.3.4.3. Tăng cường trang bị cở sở vật chất, kỹ thuật cho công tác thực hiện đầu
- 23 24 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN Đầu tư trong lĩnh vực CNQP ngày càng có vai trò và vị trí quan trọng để Trong chương 4 của luận án đã thực hiện những nhiệm vụ cụ thể như sau: tăng cường tiềm lực quốc phòng quốc gia trong bối cảnh thế giới và khu vực có - Dự báo bối cảnh thế giới và trong nước liên quan đến phát triển CNQP những diễn biến phức tạp khó lường cũng như cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 của Việt Nam; phân tích mục tiêu, định hướng phát triển của CNQP Việt nam tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của CNQP, làm thay đổi vị thế và vai trò với tư cách là cơ sở để xác định quan điểm và đề xuất những giải pháp chủ yếu quân sự của nhiều nước trên thế giới. Do đó, nhu cầu vốn đầu tư cho CNQP nhằm tăng cường vai trò nhà nước đối với đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh ngày càng tăng, vai trò của Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP ở Việt Nam. vực CNQP càng được khẳng định và là nhân tố chủ đạo trong lĩnh vực CNQP. - Đưa ra 4 quan điểm nhằm tăng cường vai trò nhà nước đối với đầu tư Giải quyết vấn đề này, luận án đã thực hiện các nhiệm vụ sau: Thứ nhất, Hệ thống hóa, luận giải rõ hơn và bổ sung cơ sở lý thuyết về vai bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP ở Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn trò của Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP, bao đến năm 2030. gồm: khái niệm, đặc điểm, tầm quan trọng của đầu tư bằng vốn NSNN trong - Phân tích, đề xuất 4 nhóm giải pháp nhằm tăng cường vai trò nhà nước lĩnh vực CNQP; một số lý thuyết về vai trò kinh tế của Nhà nước; quan niệm, đối với đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP ở Việt Nam cùng với nội dung, tiêu chí đánh giá vai trò của Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn NSNN những kiến nghị đối với Bộ Quốc phòng Việt Nam. trong lĩnh vực CNQP; các nhân tố ảnh hưởng và sự cần thiết phải có vai trò của Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP. Thứ hai, Khảo sát kinh nghiệm một số quốc gia về vai trò của Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP (Astralia, Trung quốc và Indonesia). Từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong việc tăng cường vai trò của Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP. Thứ ba, Phân tích thực trạng vai trò của Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP ở Việt Nam giai đoạn 2013-2018, phân tích định lượng tác động của các yếu tố cấu thành vai trò của Nhà nước tới hiệu quả đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP; đánh giá và rút ra những thành tựu, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế về thực trạng vai trò của Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP ở Việt Nam. Thứ tư, Đề xuất các quan điểm cơ bản và 4 nhóm giải pháp chủ yếu có tính khả thi nhằm tăng cường vai trò của Nhà nước đối với đầu tư bằng vốn NSNN trong lĩnh vực CNQP ở Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn năm 2030, gồm: (i) Nhóm giải pháp về công tác xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách; (ii) Nhóm giải pháp về tổ chức thực hiện; (iii) Nhóm giải pháp về công tác thanh tra, kiểm tra; (iv) Nhóm các giải pháp khác.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tối ưu các thông số hệ thống treo ô tô khách sử dụng tại Việt Nam
24 p | 251 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 177 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn