Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu lao động tại Việt Nam: Các yếu tố tác động và vai trò đối với tăng trưởng kinh tế
lượt xem 2
download
Mục đích nghiên cứu của luận án nhằm phân tích và đánh giá thực trạng quá trình dịch chuyển cơ cấu lao động tại Việt Nam, giai đoạn 1995-2014. Đánh giá đóng góp của chuyển dịch cơ cấu lao động lên tăng trưởng năng suất lao động và tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 1995-2014.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu lao động tại Việt Nam: Các yếu tố tác động và vai trò đối với tăng trưởng kinh tế
- 1 2 MỞ ĐẦU đưa ra các khuyến nghị chính sách giúp cho quá trình CDCCLĐ hiệu 1. Lý do chọn đề tài quả hơn, đóng góp tốt hơn cho tăng trưởng kinh tế. Chuyển dịch cơ cấu lao động và tăng trưởng kinh tế là những vấn 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề quan trọng của kinh tế học, nó nhận được nhiều sự quan tâm của các Đối tượng nghiên cứu: Chuyển dịch cơ cấu lao động và tăng trưởng nhà nghiên cứu và các nhà hoạch định chính sách ở các cấp khác nhau. kinh tế; Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu lao động. Hiện nay, Việt Nam đang hội nhập ngày càng sâu, rộng với nền Phạm vi nghiên cứu: kinh tế thế giới, chính quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đã kéo theo Chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành, bao gồm CDCCLĐ giữa các những thay đổi trong công nghệ, trong cầu hàng hóa của Việt Nam. Từ ngành và CDCCLĐ nội ngành tại Việt Nam. đó dẫn đến những thay đổi về lợi thế cạnh tranh, về cơ cấu hàng tiêu Không gian nghiên cứu: Các tỉnh/ thành phố trong cả nước Việt Nam. dùng,... và dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu lao động. Thời gian nghiên cứu: 1995-2014 Hơn nữa, trong bối cảnh toàn cầu hóa, vấn đề chuyển dịch cơ cấu 4. Phương pháp nghiên cứu lao động hình thành nhiều xu hướng mới và có ảnh hưởng đa chiều đến - Phương pháp tổng hợp, so sánh, thống kê mô tả; Phương pháp phân tăng trưởng kinh tế. Những thành công trong cuộc cách mạng khoa học tích chuyển dịch tỷ trọng (SSA); Phương pháp hạch toán tăng trưởng; công nghệ, đặc biệt về lĩnh vực công nghệ thông tin đã làm thay đổi qui - Phương pháp kinh tế lượng: Bao gồm các mô hình số liệu mảng, mô trình sản xuất và phân phối sản phẩm trên phạm vi toàn cầu. Trong bối hình số liệu mảng không gian, mô hình số liệu mảng đa bậc,... cảnh như vậy, việc chuyển dịch lao động trong nội bộ một ngành hoặc - Phần mềm hỗ trợ xử lý số liệu: STATA. một phân ngành là xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành quan trọng cần Nguồn dữ liệu: dữ liệu thứ cấp, do Tổng cục Thống kê công bố. được nghiên cứu sâu hơn. Tuy nhiên, chuyển dịch cơ cấu lao động 5 Những phát hiện mới của luận án không phải là một quá trình diễn ra một cách tự động mà nó chịu sự tác Đóng góp về mặt lý luận, học thuật động của nhiều yếu tố. Đặc biệt, tại các quốc gia đang phát triển như (1) Khác với các nghiên cứu trước đây về CDCCLĐ, luận án đã tập Việt Nam, với nền kinh tế chuyển đổi và thị trường lao động chưa phát trung nghiên cứu đồng thời hai vấn đề: (i) tác động của CDCCLĐ lên triển thì quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động không thể tự diễn ra một tăng trưởng kinh tế; và (ii) các yếu tố ảnh hưởng đến CDCCLĐ. Điều cách tối ưu. Do đó, nghiên cứu:“Chuyển dịch cơ cấu lao động tại Việt đó giúp cho việc đánh giá, đề xuất các khuyến nghị về CDCCLĐ đồng Nam: Các yếu tố tác động và vai trò đối với tăng trưởng kinh tế” là rất bộ hơn. quan trọng và cấp thiết. (2) Luận án đã sử dụng nhiều mô hình nghiên cứu định lượng truyền 2. Mục tiêu nghiên cứu thống và hiện đại như: mô hình hạch toán tăng trưởng, mô hình số liệu Mục tiêu chung của luận án là: Phân tích các yếu tố tác động đến mảng đa bậc và mô hình số liệu mảng không gian... Các phương pháp CDCCLĐ và vai trò của CDCCLĐ đối với tăng trưởng kinh tế nhằm nghiên cứu đa dạng đó đã giúp cho việc xem xét các vấn đề nghiên cứu
- 3 4 trên nhiều khía cạnh khác nhau (theo ngành, theo địa phương và theo Trung du và miền núi phía Bắc. Do đó, cần có các chính sách hỗ trợ hợp thời gian), đồng thời đảm bảo tính tin cậy, các kết quả phân tích khá lý cho các ngành và các địa phương có mức độ đóng góp chưa cao, thống nhất về mặt xu hướng. nhằm thúc đẩy CDCCLĐ theo hướng tích cực. (3) Luận án là một trong số ít các nghiên cứu tại Việt Nam đã tiếp cận (3) Kết quả nghiên cứu từ các mô hình số liệu mảng đa bậc và số liệu chỉ số Lilien để đo lường CDCCLĐ nội ngành và CDCCLĐ giữa các mảng không gian đã chỉ ra các yếu tố có ảnh hưởng đến CDCCLĐ tại ngành, dựa trên số liệu điều tra cấp doanh nghiệp. Việt Nam. Ngoài các yếu tố mang tính kiểm soát như: thu nhập của (4) Luận án đã đưa thêm một số yếu tố mang tính đặc trưng của Việt người lao động, quy mô lao động, cường độ vốn, tỷ trọng xuất nhập Nam như: chỉ số PCI đo năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Việt Nam và khẩu,... luận án còn phát hiện ra một số kết luận mới như: (i) mức khác thành phần con của nó là đào tạo lao động vào các mô hình kinh tế biệt trong thu nhập có ảnh hưởng đến CDCCLĐ theo hình chữ U ngược; lượng nhằm đánh giá tác động của CDCCLĐ đến tăng trưởng và các (ii) đào tạo lao động tại các địa phương có ảnh hưởng trực tiếp và gián yếu tố ảnh hưởng đến CDCCLĐ nội ngành và CDCCLĐ giữa các ngành tiếp, ảnh hưởng lan toả theo không gian đến CDCCLĐ; (iii) mức độ ảnh tại Việt Nam. hưởng của các yếu tố đến CDCCLĐ cũng khác nhau, tùy theo ngành, Những kết luận, đề xuất mới rút ra từ các kết quả nghiên cứu theo địa phương hay theo thời gian. Từ đó, các khuyến nghị về chính (1) Kết quả nghiên cứu cho thấy, CDCCLĐ nội ngành và CDCCLĐ sách nhằm thúc đẩy CDCCLĐ theo hướng đóng góp tích cực cho tăng giữa các ngành tại Việt Nam diễn ra khá mạnh mẽ theo các mức độ khác trưởng kinh tế cần cụ thể đối với từng nhóm chính sách; từng ngành và nhau, tùy theo ngành, theo địa phương hay theo thời gian. Trong đó, từng địa phương, trong đó cũng cần chú ý đến tác động lan tỏa theo địa CDCCLĐ diễn ra mạnh nhất trong các ngành: Hoạt động hành chính và phương và theo khu vực. dịch vụ hỗ trợ; CNCBCT. Địa phương có CDCCLĐ nội ngành diễn ra 6. Bố cục của luận án mạnh nhất là Bà rịa Vũng tàu và thành phố Hà Nội. Địa phương có sự Ngoài phần mở đầu, phần phụ lục và một số trang theo quy định chung chuyển dịch lao động nội ngành thấp nhất là Sơn La. của luận án tiến sĩ, nội dung chính của luận án được chia thành 5 (2) Luận án đã chỉ rõ: CDCCLĐ có đóng góp tích cực vào tăng trưởng chương, bao gồm: năng suất lao động và tăng trưởng kinh tế Việt Nam theo các mức độ Chương 1: Cơ sở lý luận và tổng quan nghiên cứu khác nhau tùy theo ngành, theo tỉnh hay giai đoạn nghiên cứu. Dấu hiệu Chương 2: Phương pháp nghiên cứu ảnh hưởng tích cực nhất ở ngành: Nghệ thuật, vui chơi và giải trí. Dấu Chương 3: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động tại Việt Nam giai hiệu ảnh hưởng kém tích cực hơn đối với ngành: Nông nghiệp, lâm đoạn 1995-2014 nghiệp và thủy sản. Chuyển dịch cơ cấu lao động tác động tích cực nhất Chương 4: Các mô hình nghiên cứu định lượng về chuyển dịch cơ cấu đến sản lượng ở một số tỉnh thuộc miền Đông Nam bộ; đồng bằng sông lao động và tăng trưởng tại Việt Nam Cửu Long và có ảnh hưởng kém tích cực hơn tại một số tỉnh vùng Chương 5: Kết luận và khuyến nghị
- 5 6 Chương 1 1.2.2 Tổng quan nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU dịch cơ cấu lao động 1.1 Một số khái niệm Các nghiên cứu về chủ đề này thường tiếp cận theo các hướng như: 1.1.1 Cơ cấu lao động Phân tích và luận giải các yếu tố ảnh hưởng đến CDCCLĐ theo các yếu Cơ cấu lao động là một phạm trù kinh tế tổng hợp thể hiện tỷ lệ của một bộ tố kéo và đẩy lao động hoặc phân tích theo khía cạnh cung và cầu. phận lao động nào đó trong tổng số lao động do các bộ phận đó hợp thành. Các tác giả điển hình nghiên cứu về chủ đề này như: Kuznets (1966, 1.1.2 Chuyển dịch cơ cấu lao động 1973); Lewis (1954); Chenery và Syrquin (1975, 1989); Timmer và De Chuyển dịch cơ cấu lao động là sự thay đổi trong cơ cấu lao động theo Vries (2009), Rostow (1960); Matsuyama (1991); Ngai và Pissarides một không gian và một khoảng thời gian nào đó. (2007); Tomasz Swiecki (2013), Denis Stijepic (2010); Berthold 1.2 Tổng quan nghiên cứu Herrendorf và cộng sự (2013);... 1.2.1 Tổng quan nghiên cứu về vai trò của chuyển dịch cơ cấu lao Tóm tắt chương 1: Luận án đã giới thiệu cơ sở lý thuyết và tổng quan động đối với tăng trưởng kinh tế các nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu lao động theo hai khía cạnh: (i) Một số lý thuyết về chuyển dịch cơ cấu lao động Vai trò của chuyển dịch cơ cấu lao động đối với tăng trưởng kinh tế; và Các nghiên cứu lý thuyết về chuyển dịch cơ cấu lao động được đề cập (ii) Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu lao động. Đối với vấn từ Adam Smith (1776) và Karl Marx (1867). đề thứ nhất, các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm đã chỉ ra rằng, Lý thuyết nhị nguyên còn được biết đến với tên gọi là mô hình chuyển chuyển dịch cơ cấu lao động có đóng góp vào tăng trưởng kinh tế. Tuy dịch cơ cấu trong nền kinh tế hai khu vực của Lewis (1954) và các mô nhiên mức độ đóng góp là khác nhau, tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế hình cải tiến của Rainis – Fei (1961); Baumol (1967). của mỗi quốc gia, mỗi khu vực và các giai đoạn khác nhau. Về vấn đề Theo Kuznets, quá trình CDCCLĐ diễn ra như sau: (i)Tỷ trọng lao động thứ hai, tùy theo cách tiếp cận và đơn vị phân tích mà các nghiên cứu đã nông nghiệp sẽ giảm dần theo quá trình phát triển; (ii) tỷ trọng lao động chỉ ra nhóm các nhân tố khác nhau bao gồm: (i) Nhóm nhân tố bên công nghiệp sẽ không đổi trong quá trình phát triển; (iii) tỷ trọng lao trong các ngành như: cường độ vốn, tỉ trọng vốn, công nghệ sản xuất, động ngành dịch vụ sẽ tăng lên trong quá trình phát triển. các yếu tố đầu vào..; (ii) Nhóm nhân tố liên quan đến người lao động Các nghiên cứu của Fourastie (1969); Maddison (1980); Ngai, như: thu nhập của người lao động, mức khác biệt thu nhập giữa các Pissarides (2007) rút ra kết luận tương tự, đó là: tỷ trọng lao động ngành ngành, trình độ chuyên môn, kĩ năng của người lao động, cầu của người công nghiệp phát triển theo “hình bướu lạc đà”. lao động với tư cách là người tiêu dùng đối với các mặt hàng..; (iii) Một số kết quả nghiên cứu thực nghiệm: Nhóm nhân tố bên ngoài như: thương mại quốc tế, hội nhập kinh tế, môi Các nghiên cứu thực nghiệm chủ yếu tiếp cận theo phương pháp phân trường và thể chế, chính sách của Nhà nước như: chính sách phát triển tích chuyển dịch tỷ trọng và phương pháp kinh tế lượng. ngành, chính sách công nghiệp hóa, chính sách đô thị hóa...
- 7 8 Chương 2 Gọi %& là tốc độ tăng năng suất của thời kỳ t so với thời kỳ t – k, ta có PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU công thức xác định %& như sau: ∑ '& , − & ,) *. , ,) ∑ & ,) . ', , − , ,) * %& = - 2.1 Đo lường chuyển dịch cơ cấu lao động Chỉ số Lilien do David M. Lilien (1982) xây dựng để đo lường độ tái ∑ , ,) . & ,) ∑ , ,) . & ,) ∑ '& , − & ,) *. ', , − , ,) * - phân bổ lao động giữa các ngành và (hoặc) các vùng. Chỉ số Lilien được mở rộng để đo mức độ CDCCLĐ giữa các ngành ∑ , ,) . & ,) Trong đó: & , là năng suất lao động của ngành i tại thời kỳ t, , , là tỷ trong một khu vực/quốc gia/vùng/địa phương r, trong thời gian t như sau: trọng lao động của ngành i. = ∑ ln ( ) − ln ( ) (2.2) 2.3 Phương pháp hạch toán tăng trưởng Trong đó: r là chỉ số vùng, i là chỉ số ngành, t là chỉ số thời gian; là tỷ trọng lao động của ngành i trong tổng lao động của vùng; là tổng Tăng trưởng kinh tế (GDP bình quân đầu số lao động ngành i, thuộc vùng r; là tổng số lao động vùng r. người) Luận án đã sử dụng chỉ số Lilien mở rộng để đo mức độ CDCCLĐ bên trong các ngành, tại tỉnh k, trong năm t như sau: Thay đổi trong Thay đổi trong # # !∑ Tăng trưởng tỉ lệ dân số = "ln ( ) − ln ( )$ tỉ lệ lao động NSLĐ trong độ tuổi # # (2.3) có việc làm lao động Trong đó: k là chỉ số tỉnh, i là chỉ ngành con, j chỉ ngành lớn; là tỷ CDCCLĐ Tăng trưởng trọng lao động của ngành con i trong tổng lao động của ngành lớn j thuộc tỉnh k; là tổng số lao động ngành con i, thuộc ngành lớn j, năng suất nội (ảnh hưởng tái bộ ngành phân bổ lao trong tỉnh k; là tổng số lao động ngành lớn j, trong tỉnh k. động ) 2.2 Phương pháp phân tích chuyển dịch tỷ trọng Sơ đồ 1: Mô hình phân tách tăng trưởng kinh tế Phương pháp SSA do Fabrican (1942) khởi xướng. Nguồn: Theo phương pháp phân tách tăng trưởng của WB (2012) Ưu điểm của phương pháp này là tách được tăng trưởng năng suất tổng 2.4 Một số mô hình kinh tế lượng thể nền kinh tế thành ba thành phần gồm: Thành phần thứ nhất là tốc độ 2.4.1 Mô hình số liệu mảng tăng năng suất trong nội bộ ngành, thành phần thứ hai là tác động của 2.4.2 Mô hình số liệu mảng đa bậc chuyển dịch cơ cấu lao động giữa các ngành gọi là tác động dịch chuyển Mô hình số liệu mảng đa bậc được tổng quát hóa từ mô hình hồi quy “tĩnh”, thành phần thứ ba là tác động “động”. tuyến tính, trong đó có chứa cả các tác động cố định và tác động ngẫu
- 9 10 nhiên, phần tác động ngẫu nhiên không bao gồm trong sai số ngẫu Mô hình SDM xem xét các tương tác không gian của cả biến phụ thuộc nhiên. Các giả thiết của mô hình hồi quy với số liệu đa bậc tương tự như và các biến độc lập. các giả thiết của mô hình hồi quy theo phương pháp OLS. (iv) Mô hình tự tương quan không gian - SAC (Spatial Autocorrelation Một số ưu điểm của mô hình hồi quy đa bậc như: Model) là mô hình tích hợp của mô hình SAR với sai số tự hồi qui theo - Xem xét được cả tác động cố định và tác động ngẫu nhiên. không gian. - Xem xét được các khác biệt theo nhóm; giảm thiểu được hiện tượng Tóm tắt: Chương 2 trình bày các phương pháp nghiên cứu sẽ được sử phương sai không đồng đều; dụng trong luận án, bao gồm phương pháp đo lường CDCCLĐ; các - Xem xét được các ảnh hưởng bên trong các nhóm và ảnh hưởng giữa phương pháp hạch toán tăng trưởng và các mô hình kinh tế lượng. các nhóm. (1) Phương pháp đo lường chuyển dịch cơ cấu lao động bằng chỉ số - Không yêu cầu dữ liệu mảng cân bằng cả về không gian và thời gian; Lilien. Chỉ số này sẽ được sử dụng để đo lường mức độ chuyển dịch cơ - Chấp nhận trường hợp bị thiếu các quan sát. Do vậy, chúng ta có thể cấu lao động bên trong các ngành và chuyển dịch cơ cấu lao động giữa linh hoạt trong sự lựa chọn các biến giải thích ... các ngành trong mỗi tỉnh/ thành của Việt Nam. 2.4.3 Mô hình số liệu mảng không gian (2) Phương pháp phân tích chuyển dịch tỷ trọng (SSA) và phương pháp Kinh tế lượng không gian (Spatial Econometrics) là một nhánh của kinh hạch toán tăng trưởng theo công cụ phân tách của Shapley do WB công tế lượng nhằm giải quyết những vấn đề có liên quan đến những tác động bố năm 2012 được sử dụng để đánh giá đóng góp của chuyển dịch cơ theo không gian như: sự tương tác theo không gian (tự tương quan theo cấu lao động lên tăng trưởng năng suất hoặc tăng trưởng kinh tế. không gian) hoặc tính cấu trúc theo không gian (tính không đồng nhất (3) Phương pháp nghiên cứu định lượng theo hướng tiếp cận các theo không gian) trong các mô hình hồi qui theo số liệu chéo hoặc số mô hình kinh tế lượng là công cụ khá mạnh với độ tin cậy cao. Trong liệu mảng (Anselin, 2008), ở đó các tác động không gian (như tự tương luận án này, tác giả sẽ sử dụng một số mô hình hồi qui theo số liệu quan hoặc không đồng nhất) có ảnh hưởng đến mô hình hồi quy. mảng, số liệu mảng không gian, số liệu mảng đa bậc để thực hiện các (i) Mô hình sai số không gian - SEM (Spatial Error Model) mục tiêu nghiên cứu. Những kiến thức nền tảng cơ bản nhất về các Mô hình SEM có sai số tự hồi qui theo không gian tức là sai số tại mỗi mô hình hồi qui nói trên đã được giới thiệu ngắn gọn trong chương địa phương tương quan với sai số tại các địa phương khác. 2. Các mô hình này có thể khai thác sâu hơn các thông tin trong dữ (ii) Mô hình trễ không gian - SAR (Spatial lag model) liệu nghiên cứu để tìm ra các điểm mới mà các mô hình hồi quy Mô hình trễ không gian hay còn gọi là mô hình tự hồi qui theo không tuyến tính thông thường không khai thác hết được gian, trong đó biến phụ thuộc tại mỗi địa phương có tương quan với biến phụ thuộc trong các địa phương khác. (iii) Mô hình Durblin không gian - SDM (Spatial Durbin Model)
- 11 12 Chương 3 yếu tố liên quan đến CDCCLĐ, dựa trên số cấp ngành và số liệu điều tra THỰC TRẠNG VỀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ CHUYỂN DỊCH doanh nghiệp, luận án đưa ra một số kết luận sau: CƠ CẤU LAO ĐỘNG TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1995-2014 Các nhóm ngành kinh tế giữ ổn định tốc độ tăng NSLĐ qua các thời kỳ nghiên cứu gồm: (1) Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; (3) CNCBCT; 3.1 Bối cảnh quốc tế (7) Vận tải kho bãi, thông tin liên lạc. Nhóm ngành Tài chính, tín dụng, Xu hướng phát triển của khoa học và công nghệ. bất động sản, kinh doanh tài sản và dịch vụ tư vấn có NSLĐ cao nhất Xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế. trong nền kinh tế giai đoạn 1995-2014 tuy nhiên tốc độ tăng NSLĐ của 3.2 Thực trạng tăng trưởng và phát triển kinh tế Việt Nam ngành này lại giảm. Dấu hiệu này phù hợp với tình hình kinh tế trong 3.3 Một số chính sách có liên quan đến chuyển dịch cơ cấu lao động nước những năm vừa qua. 3.3.1 Nhóm chính sách định hướng chuyển dịch cơ cấu lao động Chuyển dịch cơ cấu lao động diễn ra mạnh mẽ giữa các ngành và trong Chiến lược phát triển kinh tế xã hội. nội bộ ngành; mức độ CDCCLĐ khác nhau giữa các ngành và các địa Chính sách phát triển ngành. phương. Trong đó, chuyển dịch cơ cấu lao động nội ngành diễn ra mạnh Chính sách công nghiệp hóa -hiện đại hóa - đô thị hóa. mẽ nhất trong các ngành: Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ; 3.3.2 Nhóm chính sách hỗ trợ, tạo điều kiện cho chuyển dịch cơ cấu CNCBCT. Xét theo địa phương thì chuyển dịch cơ cấu lao động nội lao động ngành mạnh nhất tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu và Bắc Cạn. Địa phương có Chính sách đầu tư. sự chuyển dịch lao động nội ngành thấp nhất là tỉnh Sơn La. Chính sách khoa học công nghệ. Các yếu tố vốn, lao động, CDCCLĐ nội ngành có quan hệ thuận chiều Chính sách việc làm. với sản lượng. Các yếu tố như mức khác biệt thu nhập, cường độ vốn, 3.4 Thực trạng về chuyển dịch cơ cấu lao động tại Việt Nam quy mô lao động, đào tạo lao động có tương quan với CDCCLĐ nội 3.4.1 Cơ cấu lao động và năng suất lao động theo ngành của Việt ngành. Nam Các tỉnh Bắc Cạn, Bà Rịa Vũng Tàu và TP Hà Nội là những địa phương 3.4.2 Chuyển dịch cơ cấu lao động nội ngành và các yếu tố đầu vào có sự CDCCLĐ giữa các ngành lớn nhất. Bình Dương là tỉnh có sự ảnh hưởng đến sản lượng CDCCLĐ giữa các ngành thấp nhất. 3.4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến CDCCLĐ nội ngành 3.4.4 Chuyển dịch cơ cấu lao động giữa các ngành Tóm tắt chương 3: Qua phân tích tình hình kinh tế - xã hội và các chính sách có ảnh hưởng đến CDCCLĐ, đồng thời đánh giá thực trạng về CDCCLĐ và một số
- 13 14 Chương 4. 4.1.2 Mô hình phân tích chuyển dịch tỷ trọng CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG VỀ CHUYỂN Đánh giá ở mức độ tổng thể: chuyển dịch cơ cấu lao động đóng góp DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG VÀ TĂNG TRƯỞNG TẠI VIỆT NAM trung bình hàng năm khoảng 40% vào tăng trưởng NSLĐ tổng thể của 4.1 Các mô hình đánh giá tác động của chuyển dịch cơ cấu lao động Việt Nam giai đoạn 1995-2013. lên tăng trưởng kinh tế Việt Nam Đánh giá theo mức độ ngành: CNCB là ngành năng động nhất trong nền 4.1.1 Mô hình hồi qui theo số liệu mảng đa bậc kinh tế, ngành này đóng góp trung bình hàng năm hơn 30% vào tăng Mô hình hồi quy đa bậc được nghiên cứu cụ thể như sau: ./%0 = (12 - 1 ./ - 1 ./3 - 14 - 5678 ) trưởng NSLĐ tổng thể, trong đó đóng góp do chuyển dịch cơ cấu lao -(9 -9 - : - ; ) -
- 15 16 4.2.1 Mô hình hồi qui số liệu mảng đa bậc đánh giá tác động của các 4.2.2 Mô hình hồi qui số liệu mảng đa bậc đánh giá tác động của các yếu tố đến chuyển dịch cơ cấu lao động nội ngành yếu tố đến CDCCLĐ nội ngành của ngành CNCBCT Xét mô hình hồi quy tuyến tính đa bậc sau: (MH 4.2) Xét mô hình sau: (MH 4.3) = 12 - 1 3=>? - 1 3=>? - 14 ./:@& - 1A ./,BC - = 12 - 1 3=>? - 1 3=>? - 14 ./>? - 1D ./C - 1E ;>; -5678 - : - ; - F@;C - 1E ./,BC - : - ; -
- 17 18 V I J 3=>? -V4 I J ./:@& 4.3 Mô hình hồi qui số liệu mảng không gian đánh giá tác động của các yếu tố đến chuyển dịch cơ cấu lao động giữa các ngành - VA ∑ J ./,BC -VD ∑ J ;>; - VE ∑ J %_@=0F -? - 1 3=>? - 14 ./:@& - 1A ./,BC - (i) Mô hình sai số không gian (SEM - Spatial Error Model) 1D ;>; - 1E %_@=0F -? - 1 3=>? - 14 ./:@& - Model) Shapley. 1A ./,BC - 1D ;>; - 1E %_@=0F -? - 1 3=>? - 14 ./:@& hoặc những thay đổi trong tỉnh này có ảnh hưởng đến các tỉnh khác hay - 1A ./,BC -1D ;>; - 1E %_@=0F -? - 1 3=>? - 14 ./:@& hình SEM, SAC; (iv) Mô hình Durbin không gian (SDM) xem xét ảnh hưởng của trễ không gian của các biến độc lập và biến phụ thuộc trong -1A ./,BC - 1D ;>; - 1E % QRSTU -V I J 3=>? - mô hình.
- 19 20 Chương 5. ngành Thông tin truyền thông; Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ Ngành Y tế và các hoạt động trợ giúp xã hội là có sự chuyển dịch lao 5.1 Kết luận động nội ngành thấp nhất trong cả giai đoạn nghiên cứu và ít bị ảnh Luận án đã nghiên cứu đồng thời hai vấn đề: (i) tác động của chuyển hưởng bởi khủng hoảng kinh tế. Chuyển dịch cơ cấu lao động nội ngành dịch cơ cấu lao động đến tăng trưởng kinh tế; và (ii) các yếu tố ảnh diễn ra mạnh nhất tại Bà rịa Vũng tàu và yếu nhất tại Sơn La. hưởng đến chuyển dịch cơ cấu lao động. Để nghiên cứu hai vấn đề này, (iii) Chuyển dịch cơ cấu lao động giữa các ngành trong mỗi tỉnh là khác luận án đã sử dụng các phương pháp khác nhau nhằm xem xét nhiều nhau. Trong đó, chuyển dịch lao động diễn ra mạnh mẽ nhất tại Hà Nội, khía cạnh của vấn đề nghiên cứu và để đảm bảo tính vững của các kết Bà Rịa Vũng Tàu. Mức chuyển dịch lao động giữa các ngành thấp nhất luận thu được. Qua đó, luận án đã đề xuất các khuyến nghị về chính tại tỉnh Bình Dương. sách một cách đồng bộ nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động theo (2) Đánh giá tác động của chuyển dịch cơ cấu lao động lên tăng trưởng hướng tích cực. kinh tế. Một số kết quả nghiên cứu chính của luận án như sau: Luận án đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu định lượng (1) Đo lường chuyển dịch cơ cấu lao động tại Việt Nam. truyền thống và hiện đại để đánh giá tác động của chuyển dịch cơ cấu Luận án đã sử dụng chỉ số Lilien mở rộng để đo lường chuyển dịch cơ lao động lên tăng trưởng kinh tế, bao gồm: phương pháp phân tích cấu lao động nội ngành và chuyển dịch cơ cấu lao động giữa các ngành chuyển dịch tỷ trọng; phương pháp hạch toán tăng trưởng theo công cụ tại Việt Nam. Đây là một phương pháp đo lường chuyển dịch cơ cấu lao phân tách của Shapley; mô hình số liệu mảng đa bậc. Trong đó, mô hình động còn ít được biết tới trong các nghiên cứu tại Việt Nam. số liệu mảng đa bậc là một phương pháp tiếp cận mới để nghiên cứu về Kết quả nghiên cứu cho thấy: chuyển dịch cơ cấu. Phương pháp này còn ít được sử dụng trên thế giới (i) Chuyển dịch cơ cấu lao động tại Việt Nam giai đoạn 1995-2014 diễn và tại Việt Nam. Lợi thế của phương pháp này là xem xét được cả phần ra khá mạnh mẽ. Điều này hoàn toàn phù hợp với thực tế, Việt Nam đang tác động cố định và tác động ngẫu nhiên theo nhóm ngành và địa trong giai đoạn phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế nên quá trình tái phương, do đó kết quả ước lượng chính xác hơn, đảm bảo tính tin cậy. phân bổ các nguồn lực, trong đó có nguồn lực lao động diễn ra như một Kết quả nghiên cứu cho thấy: quá trình tất yếu. (i) Chuyển dịch cơ cấu lao động có đóng góp đáng kể vào tăng trưởng (ii) Mức độ chuyển dịch cơ cấu lao động diễn ra khác nhau giữa các kinh tế. Tuy nhiên, mức độ đóng góp khác nhau tùy theo địa phương, nhóm ngành và các địa phương. Giai đoạn trước khủng hoảng kinh tế thế theo ngành và thời gian. giới, 2000-2007 thì chuyển dịch cơ cấu lao động nội ngành diễn ra (ii) Chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành CNCBCT đóng góp tích mạnh mẽ nhất trong ngành CNCBCT. Giai đoạn sau khủng hoảng, 2008- cực nhất cho tăng trưởng kinh tế. Đây cũng là ngành năng động nhất 2014 thì chuyển dịch cơ cấu lao động nội ngành diễn ra lớn nhất đối với
- 21 22 trong nền kinh tế vì vừa tăng NSLĐ nội ngành, vừa tạo thêm nhiều việc động tích cực nhất đến chuyển dịch cơ cấu lao động nội ngành ở các tỉnh: làm mới, tăng cả trong quy mô và tỷ trọng lao động. Bà Rịa-Vũng Tàu; Hưng Yên; Thái Nguyên. Dấu hiệu ảnh hưởng kém (iii) Chuyển dịch cơ cấu lao động nội ngành có ảnh hưởng tích cực tích cực hơn tại các tỉnh: Ninh Thuận; Cà Mau; Điện Biên. nhất đến sản lượng ở một số ngành như: Nghệ thuật, vui chơi và giải - Đào tạo lao động ảnh hưởng tích cực đến chuyển dịch cơ cấu lao động trí, Xây dựng, Vận tải kho bãi, Thông tin truyền thông. Mức ảnh nội ngành. Mức ảnh hưởng lớn hơn đối với các ngành: Thông tin và hưởng này yếu hơn đối với các ngành như: Nông nghiệp, lâm nghiệp truyền thông; CNCBCT, Xây dựng và mức ảnh hưởng nhỏ hơn đối với và thủy sản, Bán buôn bán lẻ, sửa chữa nhỏ, Lưu trú và ăn uống. các ngành: Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; Nghệ thuật, vui chơi Chuyển dịch cơ cấu lao động nội ngành tác động tích cực nhất đến sản và giải trí. Mức ảnh hưởng này mạnh nhất tại: Hà Nội, Thái Nguyên, lượng ở các tỉnh thuộc miền Đông Nam bộ và đồng bằng sông Cửu Quảng Ninh, Bà rịa Vũng Tàu và ảnh hưởng này yếu nhất tại các tỉnh: Long và có ảnh hưởng kém tích cực hơn tại các tỉnh vùng Trung du và Bình Dương, Đồng Nai, Quảng Trị. miền núi phía Bắc. (4) Đánh giá tác động của các nhân tố đến chuyển dịch cơ cấu lao động (3) Đánh giá tác động của các nhân tố đến chuyển dịch cơ cấu lao giữa các ngành. động nội ngành. Luận án đã xây dựng các mô hình số liệu mảng không gian để đánh giá Luận án đã xây dựng các mô hình hồi quy số liệu mảng đa bậc để tác động của các yếu tố đến chuyển dịch cơ cấu lao động giữa các ngành đánh giá tác động của các yếu tố đến chuyển dịch cơ cấu lao động nội trong mỗi tỉnh/ thành phố. Mô hình số liệu mảng không gian là một ngành của Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy: phương pháp tiếp cận mới trong nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu lao (i) Ngoài các biến kiểm soát có tác động đến chuyển dịch cơ cấu lao động động tại Việt Nam. Phương pháp này có ưu điểm hơn so với phương nội ngành như: thu nhập trung bình; cường độ vốn; quy mô lao động; tỷ pháp tiếp cận khác do nó giải quyết được những vấn đề thường tồn tại trọng giá trị xuất khẩu theo doanh thu,... luận án đã phát hiện yếu tố mới, trong số liệu mảng không gian như: sai số ngẫu nhiên có tương quan mang đặc trưng riêng của mỗi địa phương có ảnh hưởng tích cực đến theo không gian hoặc các biến số trong mô hình có sự tương quan theo chuyển dịch cơ cấu lao động nội ngành đó là đào tạo lao động. không gian. (ii) Mức độ tác động của các biến đến chuyển dịch cơ cấu lao động nội Ngoài các yếu tố như đã tìm thấy trong mô hình đánh giá các yếu ngành cũng khác nhau tùy theo ngành và theo địa phương. Trong đó: tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu lao động nội ngành thì mô hình số - Mức khác biệt thu nhập ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu lao động nội liệu mảng không gian cho biết thêm một số thông tin như sau: ngành theo hình chữ U ngược. Mức ảnh hưởng mạnh nhất đối với ngành: (i) Các cú sốc ngẫu nhiên tác động đến CDCCLĐ giữa các ngành diễn CNCBCT; Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ; Thông tin truyền ra tại một địa phương có ảnh hưởng lan tỏa đến các địa phương lân cận. thông và mức ảnh hưởng này yếu hơn đối với ngành: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; Nghệ thuật, vui chơi và giải trí. Khác biệt thu nhập tác
- 23 24 (ii) Mức độ chuyển dịch cơ cấu lao động giữa các ngành tại một địa Chính sách nâng cao hiệu quả nguồn vốn và chất lượng tăng trưởng phương có ảnh hưởng lan tỏa không gian đến CDCCLĐ giữa các ngành - Các doanh nghiệp cần chủ động hội nhập kinh tế quốc tế để nâng cao tại các địa phương lân cận. năng lực cạnh tranh. (iii) Đào tạo lao động của các địa phương có ảnh hưởng lan tỏa tích cực - Nhà nước cần có các chủ trương, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tham theo không gian đến chuyển dịch cơ cấu lao động giữa các ngành. Mức gia thị trường thế giới. độ thâm dụng vốn và tốc độ tăng lao động tại các địa phương có ảnh - Cần có nhóm chính sách hỗ trợ riêng đối với các tỉnh có hiệu quả hưởng lan tỏa tiêu cực theo không gian đến chuyển dịch cơ cấu lao động CDCCLĐ chưa cao, đặc biệt chú ý về chính sách đào tạo lao động, tạo giữa các ngành. việc làm, hỗ trợ đầu tư để thu hút nguồn vốn... 5.2 Đề xuất các khuyến nghị về chính sách Chính sách đối với lao động và thị trường lao động 5.2.1 Định hướng chuyển dịch cơ cấu lao động Nhà nước cần có các chính sách dân số, lao động, việc làm, chính sách 5.2.2 Một số khuyến nghị về chính sách nhằm hỗ trợ tích cực cho lực lượng lao động di chuyển. Chính sách phát triển ngành, địa phương Các ngành hoặc doanh nghiệp cần quan tâm đến mức thu nhập của người (1) Chuyển dịch cơ cấu lao động có đóng góp tích cực lên tăng trưởng lao động, muốn thu hút lao động có kỹ năng và trình độ thì cần có chính kinh tế Việt Nam. Mức đóng góp này khác nhau giữa các ngành và địa sách đãi ngộ về lương, thưởng, phúc lợi,... hợp lý đối với người lao động. phương. Do đó các chính sách liên quan cần được thiết kế phù hợp với Cần nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác đào tạo lao động. đặc điểm của từng ngành và từng địa phương. Các nhà tư vấn chính sách cũng như các cấp quản lý cần xem xét các tác (2) Cần xây dựng các chính sách phù hợp nhằm tạo điều kiện cho động theo cả không gian, thời gian, cả tác động trong ngắn hạn và dài CDCCLĐ đi đúng hướng, đóng góp tích cực cho tăng trưởng và phát hạn trước khi thực thi các chính sách cụ thể. triển kinh tế. 5.3 Một số hạn chế (3) Cần đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu ngành ở khu vực nông thôn gắn 5.4 Đề xuất một số hướng nghiên cứu mở rộng với chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp bằng cách chú trọng phát triển một - Nghiên cứu tác động của một số yếu tố mới đến CDCCLĐ như: giá số ngành công nghiệp chế biến nông sản, thủy hải sản. tương đối; tiến bộ công nghệ; tốc độ tăng năng suất nhân tố tổng hợp; (4) Các địa phương cần nghiên cứu đầy đủ hơn về lợi thế cạnh tranh các yếu tố thể chế; các hiệp định thương mại .... cũng như các rào cản về chính sách của địa phương mình nhằm tạo điều - Đánh giá đóng góp của chuyển dịch cơ cấu lao động lên tăng trưởng kiện cho quá trình dịch chuyển lao động được tối ưu hơn. Chính phủ năng suất nhân tố tổng hợp. nghiên cứu để trao thêm quyền tự chủ cho chính quyền địa phương để - Sử dụng các mô hình kinh tế lượng hiện đại như: mô hình hồi quy đa chính quyền cấp tỉnh có thể chủ động, sáng tạo hơn trong quá trình quản bậc; mô hình số liệu mảng không gian... để nghiên cứu các vấn đề về: lý, điều hành. chuyển dịch cơ cấu; tăng trưởng năng suất; phát triển kinh tế vùng.
- DANH MôC C¸C C¤NG TR×NH NGHI£N CøU CñA T¸C GI¶ LI£N QUAN §ÕN §Ò TµI LUËN ¸N 1. Vũ Thị Thu Hương (2015), "Đóng góp của các ngành và chuyển dịch cơ cấu lao động, tạo việc làm trong các ngành đến tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam", Kỷ yếu Hội nghị Ứng dụng Toán học Toàn quốc lần thứ IV, Hà Nội, 24- 25/12/2015. 2. Vũ Thị Thu Hương (2016), "Tác động của chuyển dịch cơ cấu lao động đến tăng trưởng năng suất ở Việt Nam", Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc tế: Kinh tế Việt Nam trong thời kỳ hội nhập: Cơ hội và thách thức, Huế 26-29/4/2016. 3. Vũ Thị Thu Hương (2016), “Mô hình phân tích đánh giá tác động của chuyển dịch cơ cấu lao động đến tăng trưởng năng suất ở Việt Nam", Đề tài nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Thương mại, mã số CS-2015-06, 5/2016. 4. Vũ Thị Thu Hương, Nguyễn Thị Minh (2016), "Tác động của chuyển dịch cơ cấu lao động đến tăng trưởng năng suất tại Việt Nam", Tạp chí khoa học & công nghệ Việt Nam, tập 4, số 5, trang 14-20. 5. Vũ Thị Thu Hương (2016), "Đóng góp của các ngành và chuyển dịch cơ cấu lao động vào tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam", Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 17, 07/2016, trang 15-18. 6. Vũ Thị Thu Hương, Nguyễn Viết Hoàng (2016), "Chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo tại Việt Nam", Tạp chí Kinh tế phát triển, Số đặc biệt, 9/2016, trang 20-28. 7. Nguyễn Thị Minh, Vũ Thị Thu Hương (2016), "Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch lao động nội ngành tại Việt Nam: Bằng chứng từ số liệu Điều tra Doanh nghiệp", Tạp chí Khoa học Thương mại, số 98, 10/2016, trang 65-71. 8. Nguyễn Thị Minh, Vũ Thị Thu Hương (2016), "Tác động của chuyển dịch lao động nội ngành lên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ở Việt Nam", Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 26, 10/2016, trang 22-25. 9. Nguyễn Thị Minh, Vũ Thị Thu Hương, Nguyễn Thị Thảo, Đỗ Phương Lan (2016), "Sử dụng hồi quy số liệu mảng đa bậc nghiên cứu vai trò của xuất khẩu và đào tạo lao động trong chuyển dịch cơ cấu lao động nội ngành tại Việt Nam", Tạp chí Kinh tế & Phát triển, số 232, 10/2016, trang 19-27.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 306 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 289 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 269 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 181 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 17 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn