Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán công cụ tài chính phái sinh trong các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay
lượt xem 14
download
Xuất phát từ sự cần thiết khách quan của kế toán CCTCPS trong các doanh nghiệp, đề tài nghiên cứu nhằm các mục tiêu sau: Phân tích làm rõ và phát triển các lý luận về CCTCPS và kế toán CCTCPS trong các doanh nghiệp; làm sáng tỏ sự ảnh hưởng của các hệ thống định giá đến kế toán CCTCPS, nghiên cứu kế toán CCTCPS theo chuẩn mực quốc tế, kinh nghiệm của Mỹ và Trung Quốc, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán công cụ tài chính phái sinh trong các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay
- 1 2 MỞ ĐẦU tư số 210/2009/TTBTC hướng dẫn áp dụng IAS/IFRS trình bày và thuyết minh công cụ tài chính, nhưng viêc vân dung thông t ̣ ̣ ̣ ư nay rât kho khăn vi ̀ ́ ́ ̀ 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu trong Thông tư hướng dẫn áp dụng chuẩn mực quốc tế về trinh bay và ̀ ̀ Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường hội nh ập toàn thuyết minh công cu tai chinh trong đó có CCTCPS, ch ̣ ̀ ́ ưa có hướng dẫn cầu, doanh nghiệp luôn chịu tác động và ảnh hưởng của các rủi ro thị ̣ ̀ ường công cu tai chinh nói chung và CCTCPS nói riêng. Có ghi nhân va đo l ̣ ̀ ́ trường như giá cả hàng hóa dịch vụ, lãi suất và tỷ giá.... Để hạn chế các thể thấy đến thời điểm hiện nay ở Việt Nam chưa có hướng dẫn đồng bộ rủi ro thị trường trên đây, doanh nghiệp luôn có xu hướng tìm kiếm, lựa nào cho các doanh nghiệp trong việc đo lường, ghi nhận và trình bày chọn và sử dụng những giải pháp phòng ngừa rủi ro, trong đó việc sử CCTCPS, dẫn tới doanh nghiệp rất khó khăn trong việc xem xét sử dụng dụng công cụ tài chính phái sinh (CCTCPS) là một trong những giải pháp CCTCPS trong hoạt động kinh doanh cũng như việc ghi nhận, trình bày đang được doanh nghiệp hiện nay quan tâm. các chỉ tiêu về CCTCPS trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Chính Ở Việt Nam, mặc dù CCTCPS đã xuất hiện cách đây hơn 10 năm, từ các lý do nêu trên, NCS đã chọn đề tài "Kế toán công cụ tài chính phái nhưng ứng dụng công cụ này trong hoạt động phòng ngừa rủi ro của sinh trong các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay " làm đề tài nghiên cứu doanh nghiệp còn rất hạn chế. Thực tế trong những năm gần đây, sự biến cho luận án. động của các biến số tài chính như: lãi suất, tỷ giá ...vv, đã có ảnh hưởng 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án không nhỏ đến kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Theo Xuất phát từ sự cần thiết khách quan của kế toán CCTCPS trong các kết quả khảo sát sơ bộ của luận án, các doanh nghiệp biết đến và sử doanh nghiệp, đề tài nghiên cứu nhằm các mục tiêu sau: dụng công cụ tài chính phái sinh ở mức độ đơn giản khoảng 23%; có tới 61% doanh nghiệp được khảo sát đều trả lời là biết nhưng không sử Phân tích làm rõ và phát triển các lý luận về CCTCPS và kế toán dụng, còn lại là chưa biết đến các công cụ này. Tuy nhiên, cùng với sự CCTCPS trong các doanh nghiệp. phát triển của nền kinh tế thị trường, việc lựa chọn công cụ để phòng Làm sáng tỏ sự ảnh hưởng của các hệ thống định giá đến kế toán ngừa rủi ro, tìm kiếm cơ hội kinh doanh thu lợi nhuận là nhu cầu tất yếu CCTCPS, nghiên cứu kế toán CCTCPS theo chuẩn mực quốc tế, kinh nghiệm của doanh nghiệp, do đó thị trường CCTCPS chắc chắn sẽ phát triển trong của Mỹ và Trung Quốc, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. tương lai. Thông qua kết quả điều tra, khảo sát, nghiên cứu và phân tích thực ̀ ̣ Kê toan CCTCPS la viêc thu th ́ ́ ập, xử lý và cung cấp thông tin về trạng kế toán CCTCPS trong các doanh nghiệp Việt Nam, từ đó đánh giá CCTCPS dưới hình thái giá trị, kế toán cung cấp số liệu để đánh giá hiêu ̣ ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong kế toán ̉ ̉ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ̣ qua cua CCTCPS đên tinh hinh tai chinh cua doanh nghiêp. Kê toan giup ́ ́ ́ CCTCPS trong các doanh nghiệp Việt Nam. người sử dụng thông tin đanh gia đ ́ ́ ược tac đông cua CCTCPS đên tinh ́ ̣ ̉ ́ ̀ Trên cơ sở luận cứ khoa học về lý luận và thực tiễn kế toán ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ́ ́ ́ ̀ ̣ hinh tai chinh cua doanh nghiêp, do đo kê toan la môt trong cac nhân tô gop ́ ́ ́ CCTCPS trong các doanh nghiệp, luận án đề xuất các giải pháp hoàn thiện ́ ̉ phân thuc đây thi tr ̀ ̣ ương CCTCPS phat triên. Theo k ̀ ́ ̉ ết quả khảo sát của kế toán CCTCPS trong các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, đồng thời luận án, trong những nguyên nhân dẫn tới việc các doanh nghiệp biết đến nhưng vẫn e ngại việc sử dụng CCTCPS có tới 25% ý kiến cho rằng do chỉ rõ điều kiện thực hiện các giải pháp này. việc thiếu các hướng dẫn của nhà nước về việc sử dụng và kế toán 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ̣ CCTCPS. Măc du đên th̀ ́ ơi điêm hiên tai, Bô Tai chinh đã ban hanh Thông ̀ ̉ ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ̀ Đối tượng nghiên cứu
- 1 2 Luận án tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về CCTCPS và kế Hệ thống hoá và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về kế toán toán CCTCPS trong các doanh nghiệp trên góc độ kế toán tài chính. CCTCPS trong các doanh nghiệp, đặc biệt là nghiên cứu kế toán CCTCPS Phạm vi nghiên cứu theo hệ thống định giá, từ đó rút ra hệ thống định giá phù hợp cho Về không gian: Luận án tập trung nghiên cứu, khảo sát thực trạng CCTCPS làm cơ sở để ghi nhận và trình bày thông tin CCTCPS hợp thức và đề xuất giải pháp hoàn thiện kế toán CCTCPS trong các doanh nghiệp nhất. phi tài chính là đơn vị sử dụng công cụ tài chính phái sinh, không nghiên Tìm hiểu thực tế ứng dụng CCTCPS thông qua kết quả điều tra, cứu ở đơn vị phát hành. trên cơ sở đó đánh giá về thực tế ứng dụng CCTCPS, xu hướng, thái độ Về thời gian: Luận án tập trung nghiên cứu khảo sát thực trạng kế của các nhà quản lý trong việc sử dụng CCTCPS, đánh giá về việc đo toán CCTCPS trong các doanh nghiệp Việt Nam, các dữ liệu thông tin thực lường, ghi nhận và trình bày thông tin trên các báo cáo tài chính về chỉ tiêu tế được nghiên cứu trong các năm gần đây từ 2008 cho đến nay, các đề CCTCPS trong các doanh nghiệp xuất giải pháp trong giai đoạn từ nay đến 2020. Đề xuất hệ thống các giải pháp hoàn thiện kế toán CCTCPS trong 4. Phương pháp nghiên cứu của luận án các doanh nghiệp hiện nay Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận án đã dựa trên cơ sở phương Đề xuất các điều kiện về phía nhà nước và doanh nghiệp để thực pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và sử dụng các phương pháp hiện được các giải pháp. khác như: Phương pháp điều tra, phương pháp thống kê, phương pháp đối 8. Bố cục của luận án chiếu, phương pháp phân tích, phương pháp so sánh và phương pháp quy Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ nạp. lục, nội dung của luận án gồm 3 chương: 5. Các câu hỏi nghiên cứu của luận án Chương 1: Lý luận cơ bản về kế toán công cụ tài chính phái sinh Căn cứ vào tổng quan nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu của luận án, trong các doanh nghiệp. các câu hỏi nghiên cứu chính được xây dựng để tập trung phân tích và giải Chương 2: Thực trạng kế toán công cụ tài chính phái sinh trong các quyết nội dung của luận án như sau: doanh nghiệp Việt Nam hiện nay. Bản chất CCTCPS, việc tổ chức đo lường, ghi nhận, trình bày và Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện kế toán công cụ tài chính phái thuyết minh thông tin CCTCPS như thế nào để phù hợp với bản chất và yêu cầu sử dụng thông tin? sinh trong các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay. Kế toán CCTCPS tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay có phù hợp với qui định kế toán hiện hành, hài hòa với thông lệ quốc tế và có đáp Chương 1 ứng yêu cầu quản lý không? LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH Cần phải làm gì để kế toán CCTCPS tại các doanh nghiệp ở Việt TRONG CÁC DOANH NGHIỆP Nam hòa hợp với các thông lệ chung trên thế giới và đáp ứng yêu cầu 1.1. Công cụ tài chính phái sinh và vai trò công cụ tài chính phái sinh cung cấp thông tin phù hợp cho người sử dụng? trong các doanh nghiệp 6. Các kết quả nghiên cứu dự kiến đạt được của luận án 1.1.1. Bản chất công cụ tài chính phái sinh Luận án có những đóng góp mới chủ yếu cả về lý luận và thực tiễn 1.1.1.1. Khái niệm và phân loại công cụ tài chính
- 1 2 Trong phần này luận án nghiên cứu các quan điểm về công cụ tài Thứ nhất, CCTCPS là một bộ phận của công cụ tài chính, có quá trình chính theo hệ thống kế toán Mỹ và theo chuẩn mực kế toán quốc tế, từ đó ra đời gắn với sự phát triển của thị trường tài chính, và là công cụ tài rút ra khái niệm về công cụ tài chính như sau: Công cụ tài chính là bất kỳ chính hiện đại do bản chất của nó phát sinh từ tài sản cơ sở. một hợp đồng nào làm tăng giá trị tài sản tài chính của một đơn vị đồng Thứ hai, CCTCPS không biểu hiện hình thái dưới dạng vật chất mà thời làm tăng khoản nợ tài chính hoặc công cụ vốn chủ của một đơn vị là những hợp đồng, và các hợp đồng này có đặc trưng là giá trị của nó phụ khác. thuộc vào sự thay đổi của tài sản tham chiếu, tài sản tham chiếu có đặc Từ khái niệm và phân loại công cụ tài chính, luận án rút ra đặc điểm tính chung thường xuyên biến động trên thị trường. cũng như bản chất công cụ tài chính. Thứ ba, do hợp đồng phái sinh có giá trị thay đổi theo tài sản tham Bản chất công cụ tài chính là các hợp đồng, trong đó các bên tham gia chiếu trên thị trường nên tại thời điểm ký kết hợp đồng chưa xác định hợp đồng cùng thỏa thuận trực tiếp hoặc bên phát hành qui định về phương được sự thay đổi đó, mặt khác khi mua CCTCPS không phát sinh chi phí thức trao đổi các luồng tiền hay công cụ tài chính khác trong tương lai, cách vận chuyển, phí lưu kho như các tài sản vật chất khác nên giá trị đầu tư tính toán và trao đổi luồng tiền hoặc công cụ tài chính khác thể hiện mối ban đầu của CCTCPS rất nhỏ hoặc bằng 0. quan hệ tài chính giữa các bên tham gia hợp đồng và là cơ sở để quyết định Thứ tư, CCTCPS ra đời nhằm mục đích phòng ngừa rủi ro sự biến bản chất của công cụ tài chính. Giá trị của công cụ tài chính phụ thuộc động của tài sản tham chiếu do tác động của các yếu tố thị trường trong vào cam kết thanh toán của bên phát hành, tính thanh khoản cũng như các tương lai, nên CCTCPS bao giờ cũng được thanh toán vào một ngày trong yếu tố thị trường. tương lai xác định trong hợp đồng phái sinh. Căn cứ vào bản chất công cụ tài chính và phân tích các loại công cụ Thứ năm, sự ra đời của CCTCPS bắt nguồn từ nhu cầu phòng ngừa tài chính cho thấy, CCTCPS là công cụ tài chính và có tính chất đặc điểm rủi ro cho các nhà đầu tư, tuy nhiên sau khi ra đời CCTCPS cũng là đối riêng biệt so với các loại công cụ tài chính khác. Để làm rõ bản chất của tượng để các nhà đầu cơ kinh doanh hưởng chênh lệch giá thông qua các CCTCPS luận án tiếp tục nghiên cứu khái niệm và đặc điểm của hoạt động mua bán hợp đồng phái sinh trên thị trường tài chính. CCTCPS. Kết luận về bản chất CCTCPS 1.1.1.2. Khái niệm và đặc điểm công cụ tài chính phái sinh Thông qua việc phân tích khái niệm về công cụ tài chính và CCTCPS Trong phần này luận án nghiên cứu và phân tích các quan điểm về cho thấy bản chất của CCTCPS là một loại công cụ tài chính, mang đặc CCTCPS theo một số nghiên cứu điển hình trên thế giới và Việt Nam, từ điểm và tính chất chung của công cụ tài chính, đồng thời có đặc thù riêng đó rút ra khái niệm về CCTCPS như sau: CCTCPS là một dạng hợp đồng biệt đó là công cụ tài chính được hình thành trên cơ sở gốc phái sinh (tài sản tài chính mà giá trị của nó phụ thuộc vào giá trị hoặc mức độ sinh lời của tham chiếu như: cổ phiếu, trái phiếu, hàng hóa, ngoại tệ...). CCTCPS hình một tài sản khác gọi là tài sản tham chiếu hay gốc phái sinh. C CTCPS thành nhằm mục đích trước tiên là phòng ngừa rủi ro khi nhà đầu tư ước không yêu cầu khoản đầu tư ban đầu hoặc khoản đầu tư ban đầu rất nhỏ lượng được các rủi ro có thể phát sinh trong tương lai khi giá trị hợp lý của và được thanh toán vào một ngày trong tương lai. gốc phái sinh thay đổi, ngoài ra CCTCPS còn đáp ứng nhu cầu kinh doanh đối Đặc điểm công cụ tài chính phái sinh với các nhà đầu tư có nhu cầu kinh doanh kiếm lợi nhuận trên sự thay đổi các Qua nghiên cứu và phân tích khái niệm có thể rút ra các đặc điểm cơ yếu tố thị trường. bản của CCTCPS như sau: 1.1.2. Phân loại công cụ tài chính phái sinh
- 1 2 Trong phần này luận án nghiên cứu đặc điểm tính chất từng loại CCTCPS 1.2.2. Kê toan công cu tai chinh phai sinh theo các h ́ ́ ̣ ̀ ́ ́ ệ thống định giá theo các tiêu thức phân loại sau: Phân loại theo đặc điểm và tính chất của hợp trong kế toán đồng phái sinh; Phân loại theo phương thức thanh toán; Phân loại theo tài sản Trong phần này luận án nghiên cứu, phân tích về vận dụng từng mô hình tham chiếu; Phân loại công cụ tài chính phái sinh theo mục đích sử dụng. định giá trong kế toán CCTCPS, ảnh hưởng của từng mô hình đến việc Kết luận nghiên cứu phân loại CCTCPS: có thể thấy theo mỗi một ghi nhận, trình bày và thuyết minh thông tin về CCTCPS, từ đó luận án rút tiêu thức khác nhau CCTCPS được phân chia thành từng loại, nhóm có ra đánh giá về từng mô hình trong việc đưa ra thông tin về CCTCPS. những đặc tính riêng biệt. Do đặc điểm căn bản của CCTCPS là tất các 1.2.3. Kết luận rút ra từ việc nghiên cứu các hê thông đ ̣ ́ ịnh giá đối gốc phái sinh kết hợp với các loại hợp đồng phái sinh đều có thể cho ra với kế toán công cụ tài chính phái sinh các CCTCPS khác nhau, nên CCTCPS rất phong phú và đa dạng, có thể Từ nghiên cứu các mô hình định giá luận án đưa ra kết luận sau đây: đáp ứng được rất nhiều nhu cầu của người sử dụng thông tin. Việc phân Thứ nhất, qua các đánh giá về từng mô hình định giá, luận án chỉ ra loại như trên giúp cho người sử dụng và cung cấp sản phẩm hiểu rõ hơn mô hình thích hợp hơn cả dùng để đo lường CCTCPS là theo giá trị hợp lý. bản chất của sản phẩm mình sử dụng, từ đó có định hướng quản lý và sử Thứ hai, đưa ra lý do chính lựa chọn giá hợp lý để đo lường CCTCPS dụng hiệu quả nhất trong việc ứng dụng quản trị rủi ro và đầu tư sinh lợi. ̉ ̉ ́ ́ ợp va đây đu cua thông tin, nêu ap dung là do chung đam bao tinh thich h ́ ̀ ̀ ̉ ̉ ́ ́ ̣ Mặt khác, phân loại CCTCPS còn là căn cứ để xác định phương pháp kế toán ́ ́ ́ ̣ đung đăn cac câp đô đo l ́ ường thi thông tin co thê đap ̀ ́ ̉ ́ ưng đ́ ược tinh đang ́ ́ phù hợp cho từng loại hợp đồng phái sinh, từ đó trình bày thông tin phù ̣ tin cây. hợp trên Báo cáo tài chính. Thứ ba, đưa ra những lập luận khi áp dụng giá trị hợp lý ở các nước 1.1.3. Vai trò của công cụ tài chính phái sinh có nền kinh tế chuyển đổi (đang phát triển) như Việt Nam, những thách Trong phần này luận án phân tích vai trò CCTCPS trong doanh nghiệp thức cũng như cơ hội khi vận dụng mô hình giá trị hợp lý trong kế toán cho hai mục đích đó là: mục đích phòng ngừa rủi ro và mục đích đầu cơ, CCTCPS. đồng thời luận án cũng chỉ ra những mặt trái song song tồn tại của 1.3. Kế toán công cụ tài chính phái sinh theo quy định quốc tế và bài CCTCPS. học kinh nghiệm cho Việt Nam 1.2. Ảnh hưởng của các hệ thống định giá đến kế toán công cụ tài 1.3.1. Kế toán công cụ tài chính phái sinh theo chuân m̉ ực quốc tế chính phái sinh trong các doanh nghiệp 1.3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển nhóm chuẩn mực về công cụ tài 1.2.1. Các hệ thống định giá trong kế toán chính Trong phần nghiên cứu này luận án đưa ra các lập luận khẳng định Luận án hệ thống hóa, phân tích quá trình hình thành và phát triển định giá (đo lường thông tin) là một trong những mắt xích quan trọng để nhóm chuẩn mực quốc tế về công cụ tài chính bắt đầu từ năm 1984 đến nay, đưa ra thông tin đến người sử dụng. Đo lường thông tin theo mô hình nào thông qua việc phân tích gắn với từng mốc thời gian để xác định nguồn gốc sẽ quyết định đến việc ghi nhận và trình bày thông tin trên Báo cáo tài và cơ sở xây dựng hệ thống chuẩn mực quốc tế về công cụ tài chính và CCTCPS hiện nay. chính. Lịch sử phát triển kế toán đến nay trải qua các hệ thống định giá: 1.3.1.2. Kế toán công cụ tài chính phái sinh theo chuẩn mực quốc tế giá gốc, mức giá chung, giá hiện hành, giá đầu ra và giá trị hợp lý, luận án a. Phạm vi kế toán công cụ tài chính phái sinh trong hệ thống chuẩn mực tiến hành nghiên cứu đưa ra những đặc điểm nổi bật của từng mô hình quốc tế định giá làm cơ sở nền tảng để phân tích vận dụng mô hình này trong kế toán CCTCPS.
- 1 2 Trên cơ sở nghiên cứu nhóm chuẩn mực về công cụ tài chính theo 1.3.2. Kế toán công cụ tài chính phái sinh theo hệ thống kế toán của chuẩn mực quốc tế, do bản chất CCTCPS là một bộ phận công cụ tài một số các quốc gia trên thế giới chính nên tuân thủ theo các quy định chung của nhóm chuẩn mực về công Xuất phát từ nghiên cứu những qui định của chuẩn mực kế toán quốc cụ tài chính. Tùy theo mục đích sử dụng CCTCPS để xác định nguyên tắc tế về công cụ tài chính, xuất phát từ việc nghiên cứu các qui định về kế kế toán: toán CCTCPS của Mỹ và Trung Quốc, luận án rút ra bài học kinh nghiệm Thứ nhất, CCTCPS dùng cho mục đích kinh doanh, tuân thủ theo các quy trong việc kế toán CCTCPS trong các doanh nghiệp như sau: định về ghi nhận, xác định giá trị, trình bày và thuyết minh theo nhóm tài sản Thứ nhất, xác định giao dịch và phân loại công cụ tài chính phái sinh tài chính hoặc nợ tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua lãi/lỗ. Doanh nghiệp xác định CCTCPS là một đối tượng kế toán cần được Thứ hai, đối với CCTCPS dùng cho mục đích phòng ngừa rủi ro, nếu ghi nhận và trình bày trên báo cáo tài chính, khi trình bày báo cáo tài chính đơn vị sử dụngCCTCPS cho mục đích phòng ngừa rủi ro sẽ được xếp vào chú trọng vấn đề bản chất hơn hình thức, để có thể đưa ra thông tin phù nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro và tuân thủ theo kế toán phòng ngừa rủi ro. hợp nhất trên báo cáo tài chính. b. Đo lường công cụ tài chính phái sinh Thứ hai, xác định giá trị của công cụ tài chính phái sinh Theo chuẩn mực quốc tế, CCTCPS được xác định là một tài sản tài Sử dụng giá trị hợp lý để đo lường CCTCPS là xu thế chung nên chính hoặc nợ tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý, sau ghi nhận ban chúng ta cũng không ra khỏi sân chơi chung được. Nhưng đây là một trong đầu, CCTCPS được xác định lại giá trị hợp lý để trình bày trên báo cáo tài những vấn đề lựa chọn khó khăn nhất bởi đo lường luôn là vấn đề phức chính. Nguyên tắc đo lường giá trị hợp lý: tạp nhất trong kế toán theo giá trị hợp lý. Giá trị hợp lý được xác định dựa trên cơ sở thị trường, không phải Thứ ba, đối với việc ghi nhận, trình bày và thuyết minh công cụ tài theo doanh nghiệp. chính phái sinh Khi giá thị trường của một tài sản hay nợ phải trả của doanh Cần xây dựng một chuẩn mực riêng để ghi nhận và trình bày CCTCPS, nghiệp không quan sát được trong đó đưa ra các dạng hợp đồng và các ví dụ tham chiếu để làm rõ bản c. Ghi nhận, trình bày và thuyết minh công cụ tài chính phái sinh cho chất của giao dịch và các trường hợp cụ thể về ghi nhận và trình bày mục đích thương mại. thông tin. Trong nội dung này luận án đã trình bày qui định kế toán đối với Về ghi nhận các khoản lãi lỗ chưa thực hiện khi trình bày CCTCPS CCTCPS theo các nội dung: Ghi nhận ban đầu, ghi nhận tiếp theo, dừng tại thời điểm báo cáo cần phải xem xét thận trọng trên cả hai góc độ ghi nhận, trình bày và thuyết minh CCTCPS theo qui định chuẩn mực kế người báo cáo và người sử dụng thông tin để hài hoà lợi ích của các bên toán quốc tế về CCTC cập nhật đến năm 2012. đặc biệt khi thị trường tài chính có biến động bất thường. d. Ghi nhận, trình bày và thuyết minh công cụ tài chính phái sinh cho Thứ tư, về lộ trình áp dụng kế toán công cụ phái sinh mục đích phòng ngừa rủi ro Xây dựng lộ trình hợp lý trong việc xây dựng và áp dụng các qui định Luận án làm rõ các khái niệm như: Công cụ phòng ngừa rủi ro, các kế toán về CCTCPS hướng tới hội tụ kế toán quốc tế nhưng vẫn đảm khoản mục được phòng ngừa rủi ro, và rủi ro được phòng ngừa. Đồng thời bảo phù hợp với sự phát triển ở Việt Nam làm rõ nguyên tắc kế toán 3 loại phòng ngừa rủi ro đó là: Phòng ngừa rủi ro Kết luận chương 1 giá trị hợp lý, kế toán phòng ngừa rủi ro dòng tiền, kế toán phòng ngừa rủi ro Chương 1 của luận án đã tập trung khái quát, hệ thống hóa, phân tích khoản đầu tư thuần tại nước ngoài, theo chuẩn mực kế toán quốc tế cập làm sáng tỏ những lý luận chung về CCTCPC như khái niệm, bản chất, nhật đến năm 2012.
- 1 2 đặc điểm và vai trò của CCTCPS, từ đó đã phân tích làm rõ lý luận về kế mức độ khan hiếm hoặc các doanh nghiệp xuất nhập khẩu chịu nhiều ảnh toán CCTCPS trong các doanh nghiệp theo các nội dung từ việc nhận hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái… diện, xác định giá trị, ghi nhận và trình bày CCTCPS theo các mô hình định Kết quả khảo sát về tình hình sử dụng CCTCPS trong các doanh nghiệp: giá. Luận án nghiên cứu, làm rõ nguyên tắc định giá và phương pháp ghi Kết quả khảo sát chung về tình hình sử dụng CCTCPS thu được 23% nhận, trình bày và thuyết minh thông tin về CCTCPS cho mục đích phòng doanh nghiệp được khảo sát có sử dụng CCTCPS, 61% doanh nghiệp biết ngừa rủi ro và mục đích thương mại theo chuẩn mực quốc tế, đồng thời nhưng chưa sử dụng, còn lại chưa biết đến CCTCPS này. Loại CCTCPS phân tích làm rõ kế toán CCTCPS theo hệ thống kế toán của Mỹ, Trung được sử dụng phổ biến đó là hợp đồng kỳ hạn (49%), hợp đồng hoán đổi Quốc trên cơ sở đó rút ra bài học kinh nghiệm cho kế toán ở các doanh (30%), hợp đồng tương lai (8%), hợp đồng quyền chọn (10%) và còn lại là nghiệp Việt Nam. hợp đồng khác là các hợp đồng phái sinh chìm. Trong số các giao dịch được thực hiện, khảo sát cụ thể đối với từng hợp đồng, chủ yếu các hợp Chương 2 đồng phái sinh là các hợp đồng phái sinh tiền tệ, hàng hóa, và lãi suất, trong THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH đó chủ yếu là phái sinh tiền tệ. Hợp đồng phái sinh chứng khoán đến thời TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM HIỆN NAY điểm hiện tại chưa phát sinh. 2.1. Tổng quan về quá trình hình thành, phát triển và việc sử dụng Về xác định giao dịch và mục đích sử dụng CCTCPS: kết quả khảo công cụ tài chính phái sinh trong các doanh nghiệp Việt Nam sát thu được 40,82% doanh nghiệp sử dụng cho mục đích phòng ngừa rủi 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công cụ tài chính phái sinh ở ro, 32,65 doanh nghiệp sử dụng cho mục đích thương mại, còn lại cho cả Việt Nam hai mục đích. Tuy nhiên, việc phân định mục đích sử dụng của các doanh Sự phát triển của thị trường tài chính trải qua nhiều giai đoạn khác nghiệp chưa rõ ràng, chưa đúng bản chất giao dịch. nhau, trong phần nghiên cứu này luận án tập trung vào phân tích các mốc Khảo sát lý do dẫn đến các doanh nghiệp chưa sử dụng CCTCPS: phát triển của thị trường tài chính gắn với sự hình thành, ra đời và phát Kết quả khảo sát cho thấy các nguyên nhân chính dẫn đến doanh triển của CCTCPS. Luận án khái quát sự phát triển thị trường CCTCPS nghiệp chưa sử dụng CCTCPS trong hoạt động phòng ngừa rủi ro và hoạt qua các giai đoạn: giai đoạn từ 1975 đến 1988, từ 1988 đến 1998 và từ đầu tư đó là: Việt Nam còn thiếu hành lang pháp lý về CCTCPS; doanh 1988 đến nay. nghiệp không biết đến công cụ này; thiếu thông tin về thị trường phái 2.1.2. Tình hình sử dụng công cụ tài chính phái sinh trong các doanh sinh; không cần thiết phải sử dụng; thiếu nhà cung cấp và phí sử dụng nghiệp Việt Nam cao; ngại trách nhiệm và sợ rủi ro. Trong phần này luận án tập trung vào tìm hiểu tình hình thực tế sử 2.2. Thực trạng kế toán công cụ tài chính phái sinh trong các doanh dụng CCTCPS ở các doanh nghiệp Việt Nam, các nguyên nhân và rào cản nghiệp Việt Nam dẫn đến việc hạn chế sử dụng CCTCPS trong thời gian qua. 2.2.1. Thực trạng ban hành các qui định kế toán về công cụ tài chính Đối tượng được điều tra là các doanh nghiệp phi tài chính, phương phái sinh trong hệ thống kế toán pháp chọn mẫu là phi xác suất, tập trung vào doanh nghiệp kinh doanh Trong phần này luận án tập trung vào việc khái quát quá trình phát hàng hóa cơ bản, chịu tác động của các yếu tố như mùa màng, thời tiết, triển của hệ thống kế toán Việt Nam qua các giai đoạn để phân tích khung pháp lý hướng dẫn kế toán CCTCPS cho các doanh nghiệp. Thông qua
- 1 2 phân tích thực trạng ban hành qui định kế toán về CCTCPS, khi kế toán Kết quả tổng hợp trên phiếu điều tra 63,73% các doanh nghiệp có sử CCTCPS doanh nghiệp căn cứ vào các qui định pháp lý như sau: dụng CCTCPS trả lời không xác định được giá trị của CCTCPS, lý do là không Luật kế toán: luật kế toán chính thức có hiệu lực, trở thành văn bản đủ căn cứ để đo lường CCTCPS. Số doanh nghiệp trả lời có xác định giá trị pháp lý cao nhất của toàn bộ hệ thống kế toán Việt Nam. CCTCPS theo giá thị trường chiếm 31,37%. Số ít doanh nghiệp còn lại trả lời Chuẩn mực kế toán: Kế toán CCTCPS căn cứ vào 1 số chuẩn mực có căn cứ để xác định giá trị CCTCPS đó là dùng phương pháp chiết khấu dòng liên quan như: VAS01 "Chuẩn mực chung"; VAS10 "Ảnh hưởng chênh tiền. lệch tỷ giá hối đoái"; VAS18 "Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm b. Ghi nhận, trình bày và thuyết minh công cụ tài chính phái sinh dùng tàng"… cho mục đích thương mại Chế độ kế toán: Chế độ kế toán ban hành theo Quyết định số Khảo sát các doanh nghiệp sử dụng CCTCPS có trên 30% trả lời dùng 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cho mục đích thương mại. Điển hình là: Công ty TNHH Anh Minh, Công về cách hạch toán cho một số các khoản mục liên quan đến hợp đồng phái ty cổ phần tập đoàn Intimex Bình Dương, Công ty cổ phần đầu tư xuất sinh như các khoản ký quỹ, hay khoản phí khi tham gia hợp đồng phái nhập khẩu Daklak… sinh. Ghi nhận ban đầu: 100% doanh nghiệp khảo sát đều cho rằng không Thông tư hướng dẫn: Bộ Tài chính ban hành Thông tư số ghi nhận giá trị hợp đồng phái sinh tại thời điểm phát sinh hợp đồng. 210/2009/TTBTC (TT210) về: Hướng dẫn áp dụng IAS/IFRS về trình Doanh nghiệp chỉ theo dõi khoản tiền ký quỹ và các khoản phí đã phát sinh bày và thuyết minh thông tin về công cụ tài chính. như: phí mở tài khoản, chi phí môi giới, phí quyền chọn… Như vậy, thực trang khung phap ly vê kê toan CCTCPS cho cac doanh ̣ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ Ghi nhận sau ghi nhận ban đầu: 80% doanh nghiệp được khảo sát cho ̣ nghiêp phi tai chinh đên th ̀ ́ ́ ời điêm hiên nay m ̉ ̣ ặc dù đã có điểm đổi mới so biết không tiến hành ghi nhận trên sổ khi nhận được thông báo của sàn giao với các thời kỳ trước (trước 2009), tuy nhiên chưa co h ́ ương dân cu thê ́ ̃ ̣ ̉ dịch về tài khoản ký quỹ, lý do vì hợp đồng chưa thực hiện. Số còn lại thực đồng bộ về đo lường, ghi nhận, trình bày và thuyết minh. Mặt khác các hiện ghi chép tăng giảm tài khoản ký quỹ khi nhận được báo cáo hàng ngày hướng dẫn áp dụng chuẩn mực quốc tế về trình bày và thuyết minh công của sàn giao dịch. cụ tài chính trong thông tư cập nhật theo chuẩn mực quốc tế năm 2007, Đối với hợp đồng quyền chọn: 100% doanh nghiệp được khảo sát trả cho đến nay chuẩn mực quốc tế đã có rất nhiều thay đổi và những hướng lời, không xác định giá trị hợp lí của hợp đồng quyền chọn sau ghi nhận ban dẫn của TT210 không còn phù hợp. Đôi chiêu v ́ ́ ơi kê toan theo thông lê ́ ́ ́ ̣ đầu, do hợp đồng chưa thực hiện, nên không thực hiện ghi nhận sau khi ghi ́ ́ ện nay, kê toan CCTCPS trong hê thông kê toan doanh nghiêp quôc tê hi ́ ́ ̣ ́ ́ ́ ̣ ở nhận ban đầu. ̣ ̣ Viêt nam con rât khac biêt, và th ̀ ́ ́ ực sự chưa đáp ứng nhu cầu sử dụng Dừng ghi nhận: Cả hai hợp đồng là hợp đồng tương lai và hợp đồng thông tin của các tổ chức, cá nhân là nhà đầu tư trong và ngoài nước. quyền chọn, khi khảo sát về việc dừng ghi nhận đều thu được kết quả là 2.2.2. Thực trạng kế toán công cụ tài chính phái sinh tại các doanh doanh nghiệp dừng ghi nhận khi hợp đồng phái sinh được thực hiện, khi nghiệp Việt Nam hiện nay đó lãi lỗ phát sinh từ hợp đồng phái sinh doanh nghiệp nhận được khi hợp 2.2.2.1. Khảo sát về thực trạng áp dụng quy định về kế toán công cụ tài đồng đến hạn sẽ được ghi nhận vào doanh thu tài chính hoặc chi phí tài chính phái sinh trong các doanh nghiệp chính. a. Xác định giá trị công cụ tài chính phái sinh
- 1 2 Trình bày và thuyết minh thông tin: về hình thức doanh nghiệp đảm Nhóm 1: Doanh nghiệp không trình bày về CCTCPS và chính sách bảo hình thức theo quy định của của TT210, tuy nhiên cụ thể các chỉ tiêu phòng ngừa rủi ro. vẫn có sự khác biệt tương đối với yêu cầu của TT210. Nhóm 2: Doanh nghiệp không trình bày trong Bảng cân đối kế toán Thuyết minh BCTC: 100% doanh nghiệp chưa thể hiện thuyết minh về CCTCPS nhưng có trình bày trong thuyết minh BCTC. về sự biến động giá trị hợp lý của CCTCPS, phương pháp xác định giá trị Nhóm 3: Doanh nghiệp có trình bày trong Bảng cân đối kế toán về hợp lý CCTCPS. CCTCPS c. Ghi nhận, trình bày và thuyết minh công cụ tài chính phái sinh dùng 2.2.2.2. Khảo sát thực hành kế toán công cụ tài chính phái sinh trong các cho mục đích phòng ngừa rủi ro doanh nghiệp Việt Nam Điển hình một số doanh nghiệp sử dụng CCTCPS dùng cho mục đích Trong nội dung này, luận án khảo sát thực hành kế toán CCTCPS tại phòng ngừa rủi ro đó là: Tổng công ty Lương thực Miền Nam, Công ty Cổ doanh nghiệp thông qua câu hỏi phỏng vấn và thu thập tài liệu kế toán tại phần Khoáng sản Bình Định, Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Xăng một số doanh nghiệp điển hình. Luận án đã tổng kết thực hành kế toán theo dầu, Công ty Cổ phần Đầu tư Tài chính và Địa ốc FLC… từng loại hợp đồng và theo mục đích sử dụng đã được thực hiện trong các Ghi nhận ban đầu: hầu hết doanh nghiệp không xác định giá trị hợp doanh nghiệp. lý của CCTCPS tại thời điểm ghi nhận ban đầu. 2.3. Đánh giá thực trạng kế toán công cụ tài chính phái sinh trong các Ghi nhận sau khi ghi nhận ban đầu: Kết quả khảo sát chia thành 3 nhóm: doanh nghiệp Việt Nam Nhóm 1: Không thực hiện xác định giá trị hợp đồng phái sinh đối với Đánh giá thông qua khảo sát thực tế kế toán ở các doanh nghiệp, đối các hợp đồng không thực hiện qua sàn giao dịch như hợp đồng kỳ hạn, chiếu với hướng dẫn của chuẩn mực và chế độ kế toán của Việt Nam hợp đồng hoán đổi đến thời điểm hiện nay doanh nghiệp đã tuân thủ cơ bản các quy định của Nhóm 2: Xác định lại giá trị theo thông báo của sàn giao dịch, chênh chế độ. Bên cạnh đó kế toán CCTCPS trong các doanh nghiệp còn hạn lệch do đánh giá lại được ghi nhận vào lãi lỗ tạm tính thể hiện trên báo chế sau: cáo tài chính doanh nghiệp. Một số doanh nghiệp không ghi nhận lãi lỗ Về xác định giao dịch: Việc xác định giao dịch phái sinh chưa rõ tạm tính mà chỉ theo dõi ngoài sổ sách, lý do hợp đồng chưa thực hiện. Khảo sát về việc dừng ghi nhận ràng, rất nhiều doanh nghiệp không phân định hợp đồng phái sinh là một Nhóm 1: Kết quả khảo sát 78% doanh nghiệp, khi kế toán không tách CCTCPS và cần trình bày trên báo cáo tài chính. Việc xác định mục đích bạch lãi lỗ phát sinh từ hợp đồng phái sinh với lãi lỗ phát sinh từ giao dịch CCTCPS dùng cho mục đích phòng ngừa rủi ro và thương mại của doanh thực tế của gốc phái sinh. nghiệp chưa rõ ràng. Chính lý do như vậy dẫn đến kế toán hầu hết không Nhóm 2: Theo kết quả khảo sát có 22% doanh nghiệp thực hiện việc có sự khác biệt giữa mục đích kinh doanh và mục đích phòng ngừa rủi ro. dừng ghi nhận khi thực hiện hợp đồng, tuy nhiên đối với gốc phái sinh, Xác định giá trị: phần lớn doanh nghiệp không tiến hành định giá khi thực hiện hợp đồng kế toán ghi nhận theo giá thị trường của gốc phái hợp đồng phái sinh tại thời điểm phát sinh và thời điểm báo cáo ngoại trừ sinh, chênh lệch giữa giá thị trường với giá được ký kết trong hợp đồng những hợp đồng phái sinh được thực hiện qua sàn giao dịch tập trung. phái sinh được ghi nhận vào lãi lỗ trong kỳ kế toán. Ghi nhận ban đầu: Do kế toán không xác định giá trị của hợp đồng Trình bày, thuyết minh thông tin: Kết quả khảo sát về trình bày và phái sinh nên doanh nghiệp không ghi nhận ban đầu tại thời điểm phát thuyết minh thông tin như sau:
- 1 2 sinh hợp đồng, các khoản phí được kế toán ghi nhận vào chi phí kinh Thứ hai, cơ sở pháp lý của hệ thống kế toán Việt Nam vẫn còn doanh hoặc trả trước giống như các khoản chi phí thông thường. những bất cập, hạn chế từ các qui định của luật kế toán, chuẩn mực Sau ghi nhận ban đầu: Phần lớn doanh nghiệp không xem xét lại chung, thiếu chuẩn mực kế toán về công cụ tài chính làm mất tính định hợp đồng phái sinh theo giá thị trường tại thời điểm lập báo cáo tài chính, hướng trong kế toán CCTCPS. dẫn đến không trình bày được trên báo cáo những tác động hay ảnh hưởng Thứ ba, nguyên nhân từ chính doanh nghiệp của hợp đồng này đến tình tình tài chính của doanh nghiệp. Bản thân doanh nghiệp chưa thực sự coi trọng thông tin trên báo cáo, hầu Trình bày báo cáo tài chính: Mặc dù doanh nghiệp đã thuyết minh về hết các doanh nghiệp đều không coi hợp đồng phái sinh là một đối tượng kế công cụ tài chính và các rủi ro trên báo cáo tài chính theo yêu cầu TT210, toán, không xác định giá trị hợp đồng phái sinh để trình bày trên báo cáo tài nhưng chưa trình bày đúng bản chất CCTCPS. chính. Về thực hành kế toán: Đối với tài khoản vận dụng: đối với hợp Thứ tư, nguyên nhân từ phía người sử dụng thông tin đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi do không xác định giá trị khi trình bày Doanh nghiệp chưa bị áp lực từ phía người sử dụng thông tin về báo cáo tài chính nên doanh nghiệp không sử dụng tài khoản kế toán. Đối chính sách quản lý rủi ro và hiệu quả của chính sách quản lý rủi ro của với hợp đồng quyền chọn, khoản phí quyền chọn được doanh nghiệp ghi doanh nghiệp, nguyên nhân chính là do các chủ sở hữu phần lớn chưa am chép vào TK142, thực chất phí quyền chọn được xác định trên cơ sở giá trị hiểu về các công cụ này, và có phần "dễ tính" khi đọc báo cáo tài chính. hợp lý của hợp đồng do nhà cung cấp đưa ra, bản chất đó chính là Tài sản Kết luận chương 2 tài chính nên ghi chép vào TK142 là không hợp lý. Đối với hợp đồng Trong Chương 2 luận án đã nghiên cứu thực trạng sử dụng CCTCPS, tương lai, khoản lãi lỗ tạm tính theo thông báo của sàn giao dịch tại thời thực trạng kế toán CCTCPS trên 2 góc độ: kế toán CCTCPS trong hệ điểm báo cáo được doanh nghiệp trình bày vào TK338 là chưa phù hợp, vì thống kế toán Việt Nam qua các thời kỳ và thực trạng vận dụng hệ thống bản chất phải được thể hiện là một khoản lãi lỗ trình bày trong báo cáo kế toán Việt Nam về CCTCPS trong các doanh nghiệp. Trên cơ sở phân kết quả kinh doanh của doanh nghiệp do phát sinh tài sản tài chính hoặc tích thực trạng, luận án làm rõ những ưu nhược điểm của hệ thống kế nợ tài chính từ việc thay đổi giá trị hợp lý của hợp đồng tương lai. toán CCTCPS, nguyên nhân của những hạn chế làm cơ sở thực tiễn cho Sổ kế toán: Do thực tế doanh nghiệp chỉ thực hiện ghi sổ khi h ợp việc nghiên cứu đề xuất các giải pháp trong Chương 3. Trong Chương 2 đồng thực hiện, và ghi chép cùng với hợp đồng gốc hoặc gốc phái sinh, để nghiên cứu thực trạng, luận án sử dụng phương pháp điều tra, sử dụng bảng tính Excel để xử lý dữ liệu, ngoài ra còn sử dụng phương pháp nên doanh nghiệp chưa mở sổ chi tiết theo dõi CCTCPS. phỏng vấn chuyên sâu, phương pháp thu thập tài liệu, phương pháp tổng Báo cáo tài chính: Thực tế chưa trình bày CCTCPS thành 1 chỉ tiêu hợp và phân tích dữ liệu để phục vụ mục đích nghiên cứu. Kết quả riêng trong Bảng cân đối kế toán, về lãi lỗ, khi trình bày báo cáo tài chính nghiên cứu của Chương 2 làm căn cứ để luận án nghiên cứu các giải pháp chưa thể hiện được tách bạch lãi lỗ của gốc phái sinh và lãi lỗ phát sinh phù hợp với điều kiện Việt Nam. từ các điều khoản trong hợp đồng phái sinh. Nguyên nhân của những hạn chế Chương 3 Thứ nhất, ở Việt Nam còn thiếu hành lang pháp lý về CCTCPS, một CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CÔNG CỤ TÀI CHÍNH trong những căn cứ chính là thiếu vắng chuẩn mực kế toán về CCTC, dẫn PHÁI SINH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM HIỆN NAY đến khó khăn cho doanh nghiệp trong việc nhận biết giao dịch
- 1 2 3.1. Định hướng phát triển và yêu cầu hoàn thiện kế toán công cụ tài nghiên cứu chuẩn mực quốc tế và kinh nghiệm của một số quốc gia điển chính phái sinh trong các doanh nghiệp hình, luận án đề xuất một số giải pháp về nguyên tắc kế toán CCTCPS 3.1.1. Định hướng phát triển của thị trường công cụ tài chính phái cho các doanh nghiệp Việt Nam như sau: sinh ở Việt Nam 3.2.1.1. Giải pháp xác định giao dịch và phân loại công cụ tài chính phái Trong phần này luận án đã chỉ ra sự thay đổi các yếu tố thị trường như: sinh giá cả hàng hóa, tỷ giá, chứng khoán… thông qua số liệu thống kê trong quá Thứ nhất, tiêu chuẩn nhận biết công cụ tài chính phái sinh khứ và dự đoán trong tương lai, để chỉ ra việc phát triển thị trường phái sinh ở Luận án đã chỉ ra đặc điểm cơ bản của CCTCPS là cơ sở doanh Việt Nam là tất yếu khách quan. Trên cơ sở đó luận án chỉ ra những định nghiệp nhận biết giao dịch phái sinh. hướng từ phía nhà nước và doanh nghiệp về phát triển thị trường phái sinh ở Thứ hai, phân loại công cụ tài chính phái sinh Việt Nam. Để thuận lợi trong việc kế toán CCTCPS luận án đề xuất phân loại 3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện kế toán công cụ tài chính phái sinh trong các CCTCPS theo yếu tố trình bày trong Bảng cân đối kế toán và phân loại doanh nghiệp Việt Nam theo mục đích sử dụng CCTCPS. Quá trình hoàn thiện kế toán CCTCPS trong các doanh nghiệp Việt 3.2.1.2. Giải pháp hoàn thiện nguyên tắc đo lường công cụ tài chính phái Nam phải đảm bảo các yêu cầu sau: sinh Thứ nhất, hoàn thiện kế toán CCTCPS trong các doanh nghiệp Việt Dựa trên bản chất của CCTCPS và điều kiện ở Việt Nam, theo quan Nam phải trên cơ sở tuân thủ luật pháp của Việt Nam điểm của tác giả việc lựa chọn giá trị hợp lý để đo lường CCTCPS là Thứ hai, hoàn thiện kế toán CCTCPS cần đạt mục tiêu đáp ứng nhu phương án cần thiết phải làm vì chúng đáp ứng được yêu cầu về cung cầu của các đối tượng sử dụng thông tin cấp thông tin phù hợp cho các đối tượng sử dụng thông tin và cũng phù Thứ ba, hoàn thiện kế toán CCTCPS phải phù hợp với thực tiễn phát hợp với xu thế chung của quốc tế. Tuy nhiên, vì thị trường phái sinh ở triển thị trường phái sinh Việt Nam hoạt động chưa mạnh, do đó cần có các quy định cụ thể để Thứ tư, hoàn thiện kế toán CCTCPS trong các doanh nghiệp Việt doanh nghiệp có thể thực hiện được việc đo lường CCTCPS nhằm giảm Nam trên cơ sở hài hòa với chuẩn mực kế toán quốc tế thiểu tính chủ quan nâng cao tính khách quan cho các khoản mục trình bày. Thứ năm, hoàn thiện kế toán CCTCPS phải trên cơ sở học tập và tiếp Theo đó việc xác định giá trị hợp lý phân định thành 3 cấp: thu kinh nghiệm của các nước trên thế giới Cấp độ 1: Các dữ liệu tham chiếu là giá niêm yết của các tài sản Thứ sáu, hoàn thiện kế toán CCTCPS phải đáp ứng yêu cầu hiệu quả hay nợ phải trả đồng nhất trong các thị trường hoạt động mà doanh và mang tính khả thi cao nghiệp có thể thu thập tại ngày đo lường. 3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán công cụ tài chính phái sinh trong Đối với CCTCPS việc lựa chọn dữ liệu cấp độ 1 có thể khả thi đối doanh nghiệp Việt Nam hiện nay với những hợp đồng được giao dịch trên thị trường tập trung, việc xác định 3.2.1. Các giải pháp hoàn thiện mang tính nguyên tắc về kế toán công giá trị hợp lý của bản thân hợp đồng phái sinh này dựa trên số liệu quan sát cụ tài chính phái sinh được trên thị trường giao dịch tập trung theo đúng nguyên tắc xác định dữ liệu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về kế toán CCTCPS, cấp độ 1. nghiên cứu bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam thông qua việc
- 1 2 Cấp độ 2: dữ liệu đầu vào cấp độ 2 không phải là giá niêm yết bên tham gia trong các điều khoản hợp đồng, tuân thủ theo phương pháp được phân loại là dữ liệu đầu vào cấp độ 1 mà là giá của tài sản hay nợ kế toán ngày giao dịch. phải trả có thể quan sát được trực tiếp hoặc gián tiếp. Ghi nhận sau ghi nhận ban đầu: Sau ghi nhận ban đầu, doanh nghiệp Đối với CCTCPS dữ liệu đầu vào cấp độ 2 có thể vận dụng linh đo lường CCTCPS là tài sản tài chính hoặc nợ tài chính theo giá trị hợp lý. hoạt cho các loại hợp đồng phái sinh, ngay cả đối với các hợp đồng không Chênh lệch giữa giá ghi sổ và giá trị hợp lý tại thời điểm báo cáo được được thực hiện qua sàn giao dịch tập trung, doanh nghiệp có thể tham phản ánh vào doanh thu hoặc chi phí trong báo cáo kết quả kinh doanh của chiếu với một hợp đồng tương tự giao dịch trên thị trường tin cậy để xác doanh nghiệp. định giá trị hợp lý của nó. Trình bày và thuyết minh báo cáo tài chính: đề xuất trình bày riêng Cấp độ 3: dữ liệu tham chiếu không sẵn có tại ngày đo lường, khoản mục Tài sản tài chính phái sinh và Nợ phải trả phái sinh theo giá trị doanh nghiệp phát triển các dữ liệu tham chiếu bằng cách sử dụng các hợp lý, khoản chênh lệch giá trị hợp lý tại thời điểm lập báo cáo tài chính thông tin tốt nhất đã có, có thể bao gồm dữ liệu riêng của doanh nghiệp và giá ghi sổ được ghi nhận vào lãi lỗ trong báo cáo kết quả kinh doanh Dựa vào nguyên tắc của việc sử dụng nguồn dữ liệu cấp độ 3, liên của doanh nghiệp. hệ đối với CCTCPS khi định giá không có đủ điều kiện lấy thông tin ở 3.2.1.4. Giải pháp hoàn thiện ghi nhận, trình bày và thuyết minh công cụ cấp độ 1 và 2, doanh nghiệp căn cứ vào nguồn dữ liệu đầu vào có thể có tài chính phái sinh dùng cho mục đích phòng ngừa rủi ro để định giá. Đối với hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng hoán đổi nếu dữ liệu Thứ nhất, yêu cầu giao dịch phòng ngừa rủi ro đầu vào cấp độ 2 không thể cung cấp thông tin hợp lý, doanh nghiệp có Luận án chỉ ra các yêu cầu cụ thể để doanh nghiệp nhận diện và phân thể dùng phương pháp chiết khấu dòng tiền để xác định giá hợp lý của loại một giao dịch là giao dịch phái sinh dùng cho mục đích phòng ngừa rủi hợp đồng này. Điều kiện để thực hiện phương pháp này yêu cầu doanh ro. nghiệp xác định được giá trị danh nghĩa của khoản thanh toán trong tương Thứ hai, quy trình thực hiện kế toán phòng ngừa rủi ro lai, lãi suất chiết khấu và kỳ chiết khấu dòng tiền, việc cân nhắc lựa chọn Để đảm bảo đáp ứng các điều kiện để áp dụng kế toán phòng ngừa các yếu tố này phụ thuộc vào đánh giá của doanh nghiệp trên cơ sở rủi ro, đảm bảo một giao dịch thực hiện theo đúng qui trình kế toán phòng nguyên tắc đánh giá bản chất hơn là hình thức. Đối với hợp đồng quyền ngừa rủi ro, luận án đưa ra các bước công việc kế toán phòng ngừa rủi ro chọn nếu doanh nghiệp chứng minh rằng nguồn dữ liệu c ấp độ 1 và cấp như sau: độ 2 không đảm bảo cung cấp thông tin phù hợp, doanh nghiệp có thể sử Bước 1: Đánh giá sơ bộ về nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro dụng phương pháp định giá quyền chọn, mô hình định giá lựa chọn là mô Bước 2: Báo cáo bằng văn bản hình đã được chứng minh và sử dụng rộng rãi trên thị trường, hiện nay Bước 3: Đánh giá hiệu quả phòng ngừa rủi ro doanh nghiệp có thể sử dụng mô hình BLACKSCHOLES hoặc mô hình Bước 4: Kiểm tra dữ liệu đánh giá hiệu quả BINOMIAL để định giá quyền chọn. Bước 5: Kế toán phòng ngừa rủi ro 3.2.1.3. Giải pháp hoàn thiện ghi nhận, trình bày và thuyết minh công cụ Bước 6: Dừng ghi nhận, phân loại lại giao dịch phòng ngừa rủi ro tài chính phái sinh dùng cho mục đích thương mại Thứ ba, hoàn thiện ghi nhận CCTCPS cho mục đích phòng ngừa rủi Ghi nhận ban đầu: Doanh nghiệp ghi nhận CCTCPS là tài sản tài ro chính hoặc nợ tài chính theo giá trị hợp lý khi doanh nghiệp trở thành một
- 1 2 Hoàn thiện về ghi nhận ban đầu, sau ghi nhận ban đầu và dừng ghi ro, luận án đưa ra giải pháp ghi nhận theo nguyên tắc kế toán phòng ngừa nhận đối với giao dịch phái sinh phòng ngừa rủi ro giá trị hợp lý, phòng rủi ro dòng tiền. ngừa rủi ro dòng tiền và phòng ngừa rủi ro các khoản đầu tư thuần nước Thứ tư, hoàn thiện sổ kế toán ngoài. Đề xuất mở sổ chi tiết theo dõi công cụ tài chính phái sinh và nguyên Thứ tư, hoàn thiện trình bày và thuyết minh CCTCPS cho mục đích tắc ghi chép trên sổ chi tiết CCTCPS. phòng ngừa rủi ro Thứ năm, hoàn thiện các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính doanh nghiệp Đối với CCTCPS dùng cho mục đích phòng ngừa rủi ro đơn vị phải Đề xuất bổ sung các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán, ngoài bảng trình bày số dư lũy kế giá trị hợp lý trên bảng cân đối kế toán chỉ tiêu Tài cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh để trình bày CCTCPS theo sản tài chính phái sinh và Nợ tài chính phái sinh, lãi lỗ chưa thực hiện do đúng nguyên tắc đã đề xuất trong nhóm giải pháp đã trình bày trong mục thay đổi giá trị hợp lý của CCTCPS, lãi lỗ đã phát sinh từ CCTCPS. 3.3.1. Yêu cầu thuyết minh: Doanh nghiệp phải mô tả các đối tượng và 3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp công cụ phòng ngừa rủi ro, đối tượng được phòng ngừa rủi ro, công cụ Để các giải pháp đưa ra có thể thực hiện được thì cần đòi hỏi những phòng ngừa rủi ro, thuyết minh cách xác định giá trị hợp lý của công cụ điều kiện và biện pháp cụ thể từ hai phía bao gồm: Từ phía Nhà nước, từ phòng ngừa rủi ro, giá trị hợp lý của đối tượng được phòng ngừa rủi ro phía các doanh nghiệp. (đối với phòng ngừa rủi ro giá trị hợp lý) 3.3.1. Về phía Nhà nước 3.2.2. Hoàn thiện thực hành kế toán công cụ tài chính sinh trong các Việc xây dựng, hoàn thiện và vận dụng kế toán CCTCPS là một vấn đề doanh nghiệp hiện nay hết sức cần thiết nhưng lại rất phức tạp. Nó liên quan đến nhiều ngành, Các nội dung hoàn thiện thực hành kế toán bao gồm: nhiều cấp quản lý. Vì vậy, để giải quyết vấn đề này cần có giải pháp Thứ nhất, hoàn thiện chứng từ kế toán, đề xuất hoàn thiện bộ chứng đồng bộ từ phía Nhà nước và các cơ quan chức năng : từ và yêu cầu của từng chứng từ dùng để theo dõi CCTCPS Nhà nước sớm hoàn thiện đồng bộ khung pháp lý về CCTCPS Thứ hai, hoàn thiện tài khoản kế toán Sớm thiết lập thị trường giao dịch hàng hóa tập trung Đề xuất mở thêm tài khoản công cụ tài chính phái sinh; tài khoản Nhà nước hỗ trợ, phối hợp với các nhà cung cấp sản phẩm phái chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh; bổ sung tài khoản sinh trong công tác nâng cao nhận thức của doanh nghiệp, nhà đầu tư ngoài bảng để theo dõi giá trị các cam kết hợp đồng nhưng chưa thực hiện. Sớm ban hành chuẩn mực về công cụ tài chính Thứ ba, vận dụng tài khoản để kế toán một số giao dịch phái sinh 3.3.2. Về phía các doanh nghiệp thông thường Nâng cao trình độ và chất lượng nguồn nhân lực Trong phần này luận án đề cập đến việc vận dụng tài khoản kế toán Vận dụng linh hoạt CCTCPS trong hoạt động của doanh nghiệp để ghi chép một số giao dịch phái sinh thông thường đã phát sinh ở Việt Kết luận chương 3 Nam, trên cơ sở các nguyên tắc đã đề xuất trong giải pháp mục 3.3.1, để Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về kế toán CCTCPS và nghiên cứu phù hợp với thực tế ở Việt Nam trong giải pháp vận dụng tài khoản kế thực trạng hệ thống kế toán Việt Nam, việc vận dụng hệ thống kế toán toán để ghi nhận hợp đồng phái sinh dùng cho mục đích phòng ngừa rủi Việt Nam trong kế toán CCTCPS trong doanh nghiệp, luận án đã đề xuất
- 1 2 hệ thống giải pháp hoàn thiện CCTCPS bao gồm: Xác định giao dịch và CCTCPS, từ đó đánh giá kết quả đạt đượ c, những hạn chế và nguyên phân loại CCTCPS, giải pháp về hoàn thiện nguyên tắc đo lường nhân của các hạn chế. CCTCPS, giải pháp hoàn thiện ghi nhận, trình bày và thuyết minh CCTC Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về kế toán CCTCPS trong doanh cho mục đích thương mại và mục đích phòng ngừa rủi ro, giải pháp hoàn nghiệp, căn cứ vào định hướng phát triển thị trường phái sinh ở Việt Nam, thiện thực hành kế toán CCTCPS trong các doanh nghiệp. Đồng thời để luận án đã đưa ra hệ thống giải pháp hoàn thiện kế toán CCTCPS trong thực hiện được các giải pháp đã đề xuất, luận án đưa ra các điều kiện doanh nghiệp và những điều kiện để thực hiện được giải pháp. thực hiện giải pháp từ phía Nhà nước và doanh nghiệp. Công cụ tài chính phái sinh là một sản phẩm tài chính hiện đại và phức tạp, tuy nhiên phát triển thị trường phái sinh là xu hướng tất yếu của KẾT LUẬN phát triển kinh tế thị trường. Vận dụng các qui định kế toán để kế toán CCTCPS đang còn là vấn đề vướng mắc của rất nhiều doanh nghiệp. ̣ ương tai chinh đang trong tiên trinh toan câu hoa, môi quôc gia se Thi tr ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̃ ́ ̃ Trong quá trình nghiên cứu, nghiên cứu sinh đã cố gắng tìm tòi, phát triển ́ ương đi riêng trong qua trinh hôi nhâp đê v co h ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ưa co thê tham gia vao thi ̀ ́ ̉ ̀ ̣ lý thuyết, vận dụng thực tiễn về kế toán CCTCPS trên thế giới để thích trương tai chinh toan câu, v ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ưa gi ̀ ữ được ban săc riêng. ̉ ́ Ở Viêt Nam, n ̣ ền ứng với điều kiện Việt Nam nhằm phù hợp với những đòi hỏi thực tế của kinh tế đang trong thơi ky chuyên đôi, thi tr ̀ ̀ ̉ ̉ ̣ ương tai chinh đang co nh ̀ ̀ ́ ́ ưng ̃ Việt Nam, nhưng luận án không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tác bươc tiên nhât đinh, đăc biêt t ́ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ư khi Viêt Nam ra nhâp Tô ch ̀ ̣ ̣ ̉ ưc Th ́ ương maị giả kính mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, các nhà khoa học, Thế giới (WTO). CCTCPS cung la san phâm tât yêu cua thi tr ̃ ̀ ̉ ̉ ́ ́ ̉ ̣ ương tai ̀ ̀ các nhà nghiên cứu cũng như các độc giả quan tâm để luận án được hoàn chinh, gop phân lam đa dang hoa thi tr ́ ́ ̀ ̀ ̣ ́ ̣ ương va thuc đây thi tr ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ương phat ̀ ́ thiện. ̉ ̣ triên. Măc du vây, ̀ ̣ ở Viêt Nam thi tr ̣ ̣ ương ̀ CCTCPS con rât m ̀ ́ ơi me. Nghiên ́ ̉ cưu hoàn thi ́ ện vê kê toan CCTCPS trong doanh nghi ̀ ́ ́ ệp la vân đê cân thiêt ̀ ́ ̀ ̀ ́ trong thơi điêm hiên nay, khi ma hanh lang phap ly vê CCTCPS ̀ ̉ ̣ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ở Viêt Nam ̣ ̀ ́ ̣ con rât han chê. V ́ ơi muc tiêu nh ́ ̣ ư vây, lu ̣ ận án đa tâp trung vao giai quyêt ̃ ̣ ̀ ̉ ́ được môt sô vân đê sau: ̣ ́ ́ ̀ Nghiên cưu va lam ro ban chât cua ́ ̀ ̀ ̃ ̉ ́ ̉ CCTCPS, nghiên cưu ly thuyêt kê ́ ́ ́ ́ toan ́ CCTCPS theo cac mô hinh đinh gia c ́ ̀ ̣ ́ ơ ban, phân tich nh ̉ ́ ưng ̃ ưu nhược ̉ điêm cua t ̉ ưng mô hinh đê đinh h ̀ ̀ ̉ ̣ ương tim ra h ́ ̀ ương đi phu h ́ ̀ ợp nhât cho kê ́ ́ toan ́ CCTCPS ở Viêt Nam trong th ̣ ơi điêm hiên nay. ̀ ̉ ̣ Nghiên cưu kê toan CCTC sinh theo thông lê quôc tê găn v ́ ́ ́ ̣ ́ ́ ́ ới tim hiêu ̀ ̉ ̣ ương phai sinh trên thê gi thi tr ̀ ́ ́ ới va cac quôc gia điên hinh đê la nên tang ̀ ́ ́ ̉ ̀ ̉ ̀ ̀ ̉ nghiên cưu h ́ ương đi cho kê toan CCTCPS ́ ́ ́ ở Viêt Nam. ̣ Phân tich thi tr ́ ̣ ương phai sinh ̀ ́ ở Viêt Nam, khung phap ly th ̣ ́ ́ ực tê và ́ thực tiễn việc vận dụng của các doanh nghiệp hiêṇ nay về kế toań
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 307 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 289 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 269 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 182 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 17 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn