Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Lợi thế cạnh tranh của Việt Nam trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt - Trung
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu chung của luận án là làm rõ và bổ sung cơ sở khoa học về lợi thế cạnh tranh của Việt Nam trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung, trên cơ sở đó đề xuất định hướng, chính sách và giải pháp nhằm khai thác lợi thế xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung sang thị trường Trung Quốc trong giai đoạn tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Lợi thế cạnh tranh của Việt Nam trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt - Trung
- 1 2 PHẦN MỞ ĐẦU mại biên giới Việt – Trung giai đoạn 2006 – 2014; Bộ Công Thương 1. Lý do lựa chọn đề tài (2013), “Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng thương mại vùng Trung Trung Quốc là đối tác thương mại song phương lớn nhất của Việt du miền núi phía Bắc Bộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030”; Ủy Nam. Dự báo, đến năm 2020, kim ngạch thương mại song phương Việt ban nhân dân các tỉnh Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, – Trung đạt mức 100 tỷ USD. Tuy nhiên, trong quan hệ thương mại Lào Cai, Lai Châu và Điện Biên (2014), Báo cáo đánh giá tình hình giữa Việt Nam và Trung Quốc hiện nay vẫn tồn tại một số vấn đề, trong thương mại biên giới giai đoạn 2006-2014; và các công trình khác. đó đáng quan tâm nhất là vấn đề nhập siêu của Việt Nam. 2.2. Nghiên cứu ngoài nước Hệ thống cửa khẩu biên giới đất liền Việt – Trung được xác định rõ Về lợi thế cạnh tranh, Michael E. Porter (1998) có “Lợi thế cạnh ràng trên cơ sở Nghị định thư và các Hiệp định về biên giới và cửa khẩu tranh” và “Lợi thế cạnh tranh quốc gia”; và các công trình khác. Việt - Trung năm 2009, đã mở ra một thời kỳ mới về hợp tác kinh tế – Về lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa, Alfredo M. Bobillo, thương mại và các lĩnh vực khác qua các cửa khẩu biên giới đất liền Felix López-Iturriaga và Fernando Tejerina-Gaite (2010), “Đa dạng hóa Việt – Trung. quốc tế và thực hiện doanh nghiệp: Lợi thế cạnh tranh nội địa và bên Xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung là vấn ngoài”; và các công trình khác. đề đang được xã hội quan tâm trong bối cảnh hiện nay. Việc làm rõ lợi Về thương mại biên giới và xuất nhập khẩu hàng hóa qua các cửa thế cạnh tranh của Việt Nam trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu khẩu biên giới đất liền, Hilde A. K. Rosenblad (2009) trong phần 4 của biên giới Việt – Trung có ý nghĩa đối với các cơ quan quản lý nhà nước Sách quản lý tiện ích đã tập trung về Thương mại biên giới; và các công từ trung ương đến địa phương cũng như thương nhân tham gia hoạt trình khác. động xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung. Về xuất nhập khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Vì lý do trên, nghiên cứu sinh chọn đề tài “Lợi thế cạnh tranh của Trung, Nguyễn Văn Căn (2009), Chiến lược “Hưng biên phú dân” của Việt Nam trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt Trung Quốc; Chính quyền Nhân dân Khu tự trị dân tộc Choang Quảng – Trung” làm đề tài luận án tiến sĩ kinh tế. Tây – Trung Quốc (2010), Báo cáo hợp tác kinh tế - thương mại qua 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước biên giới với Việt Nam; Chính quyền nhân dân tỉnh Vân Nam – Trung 2.1. Nghiên cứu trong nước Quốc (2010), Báo cáo hợp tác kinh tế - thương mại qua biên giới với Việt Nam; và các công trình khác. Hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung đã được đề cập tại nhiều công trình nghiên cứu có liên Cho đến nay, các nghiên cứu về xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam quan ở Việt Nam, điển hình như: Ban Chỉ đạo Thương mại biên giới – qua các cửa khẩu biên giới Việt Trung còn một số hạn chế là chưa có Bộ Công Thương (2014), Báo cáo đánh giá tình hình hoạt động thương nghiên cứu sâu và toàn diện về lợi thế cạnh tranh bền vững cho hoạt động xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung.
- 3 4 3. Mục tiêu nghiên cứu ương trong mối quan hệ với quản lý thương mại biên giới ở địa phương, 3.1. Mục tiêu chung nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt - Trung. Mục tiêu nghiên cứu chung của luận án là làm rõ và bổ sung cơ sở khoa học về lợi thế cạnh tranh của Việt Nam trong xuất khẩu hàng hóa 4.2. Phạm vi nghiên cứu qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung, trên cơ sở đó đề xuất định a) Về không gian: hướng, chính sách và giải pháp nhằm khai thác lợi thế xuất khẩu hàng - Về cửa khẩu: các loại cửa khẩu biên giới Việt – Trung trên đất hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt - Trung sang thị trường Trung Quốc liền theo quy định hiện hành gồm 9 cửa khẩu quốc tế và song phương, trong giai đoạn tới. 11 cửa khẩu phụ và 7 lối mở biên giới. 3.2. Mục tiêu cụ thể - Về tỉnh biên giới Việt – Trung: nghiên cứu 27 cửa khẩu của 6 tỉnh Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể bao gồm: Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai và Lai Châu. - Góp phần hệ thống hóa và làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn - Về hoạt động: chủ yếu nghiên cứu hoạt động xuất khẩu hàng hóa về lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung và các dịch vụ hỗ trợ thương giới đất liền. mại tại cửa khẩu có liên quan. - Phân tích và đánh giá một cách khoa học và toàn diện thực trạng - Về thương nhân: các nội dung phân tích và đánh giá chủ yếu tập lợi thế cạnh tranh của Việt Nam trong xuất khẩu hàng hoá qua các cửa trung vào các thương nhân Việt Nam xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung sang thị trường Trung Quốc. khẩu biên giới Việt – Trung sang thị trường Trung Quốc. - Xác định và phân tích các nhân tố chủ yếu tác động đến phát huy - Về hàng hóa: nghiên cứu hàng hóa của Việt Nam và hàng hóa lợi thế cạnh tranh của Việt Nam trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa nước thứ ba xuất khẩu qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung. khẩu biên giới Việt – Trung sang thị trường Trung Quốc. b) Về thời gian: - Đề xuất các giải pháp chủ yếu phát huy lợi thế cạnh tranh của - Số liệu thứ cấp: được thu thập cho giai đoạn 2006 – 2014 (từ khi Việt Nam trong hoạt động xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên thực hiện Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg ngày 07/11/2006 của Thủ giới Việt – Trung sang thị trường Trung Quốc. tướng Chính phủ về quản lý hoạt động thương mại biên giới với các 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu nước có chung biên giới). 4.1. Đối tượng nghiên cứu - Số liệu sơ cấp (điều tra): được thu thập vào năm 2013 và 2014. Các vấn đề lý luận và thực tiễn về lợi thế và phát huy lợi thế cạnh - Thực trạng cơ chế, chính sách của Việt Nam và Trung Quốc được tranh của Việt Nam trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên nghiên cứu từ 1991 đến nay và đề xuất giải pháp cho đến 2020, tầm giới Việt – Trung dưới giác độ quản lý vĩ mô của Nhà nước ở Trung nhìn 2025.
- 5 6 c) Về so sánh lợi thế cạnh tranh 5.1.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý thông tin và số liệu Để nghiên cứu lợi thế cạnh tranh của Việt Nam trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung, tác giả căn cứ vào Xử lý Phân tích Thu thập hoạt động xuất khẩu hàng hóa vào Trung Quốc qua các cảng biển của và và Dữ liệu Trung Quốc để so sánh. Trình bày Kết luận 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập thông tin và số liệu Sơ đồ 0. 1. Quy trình tổng hợp, xử lý thông tin và số liệu 5.1.1. Thông tin và số liệu thứ cấp 5.2. Phương pháp phân tích - Thông qua báo cáo, số liệu thống kê và website của các cơ quan, tổ chức có liên quan. Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, thống kê so sánh, phân tích và tổng hợp và phương pháp xác định lợi thế cạnh tranh đã được kiểm - Thông qua bài phát biểu tại các hội nghị, hội thảo trong nước và chứng bởi các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm trước đây. quốc tế có liên quan. - Phương pháp luận duy vật lịch sử và duy vật biện chứng. - Thông qua các Điều ước quốc tế song phương và đa phương và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. - Phương pháp phân tích và tổng hợp. 5.1.2. Thông tin và số liệu sơ cấp - Phương pháp thống kê và so sánh. Các phương pháp (công cụ) chủ yếu được sử dụng để nghiên cứu lợi - Phương pháp chuyên gia. thế cạnh tranh của Việt Nam trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu 6. Các câu hỏi nghiên cứu biên giới Việt – Trung bao gồm: - Lợi thế cạnh tranh của Việt Nam trong xuất khẩu hàng hóa qua * Quan sát trực tiếp các cửa khẩu biên giới Việt – Trung là gì? * Phỏng vấn không cấu trúc - Thực trạng lợi thế cạnh tranh của Việt Nam trong xuất khẩu hàng * Thảo luận nhóm hoá qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung như thế nào? * Phỏng vấn bán cấu trúc (Phỏng vấn sâu) - Các yếu tố nào ảnh hưởng tới lợi thế cạnh tranh của Việt Nam trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt - Trung? * Phỏng vấn cấu trúc - Để phát huy lợi thế cạnh tranh của Việt Nam trong xuất khẩu * Phân hạng sử dụng thang điểm hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung cần những chính sách, giải pháp gì và tổ chức thực hiện như thế nào?
- 7 8 7. Những đóng góp mới của luận án CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN 7.1. Về mặt lý luận VỀ PHÁT HUY LỢI THẾ CẠNH TRANH TRONG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA QUA CÁC CỬA KHẨU BIÊN GIỚI ĐẤT LIỀN - Hệ thống hóa và góp phần bổ sung cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa 1.1. Lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới đất liền. khẩu biên giới đất liền và sự cần thiết phát huy lợi thế cạnh tranh - Vận dụng khung lý thuyết phân tích lợi thế cạnh tranh của M. 1.1.1. Phân định một số khái niệm về lợi thế cạnh tranh trong xuất Porter, xây dựng mô hình phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi thế khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới đất liền cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới đất liền. 1.1.1.1. Xuất khẩu hàng hoá qua các cửa khẩu biên giới đất liền 7.2. Về mặt thực tiễn Do gần gũi về địa lý và có nhiều nét tương đồng trong phong tục tập - So với xuất khẩu hàng hóa sang Trung Quốc qua các cảng biển, quán, những mối giao lưu văn hóa – xã hội và kinh tế - thương mại đã xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung có lợi thế trở thành quan hệ láng giềng truyền thống giữa nhân dân hai nước có cạnh tranh về chi phí thấp và về sự khác biệt. chung biên giới. Theo quy định của WTO, “thương mại biên giới” hàm ý như một cơ chế thương mại đặc biệt, một ngoại lệ không bị ràng buộc - Đề xuất các quan điểm và định hướng giải pháp chủ yếu phát huy và được quy định rõ ràng trong các điều khoản riêng rẽ của WTO. Phát lợi thế cạnh tranh của Việt Nam trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa triển hoạt động xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới đất liền khẩu biên giới Việt – Trung. là yêu cầu khách quan về hội nhập kinh tế quốc tế của mỗi quốc gia 8. Kết cấu nội dung luận án trong bối cảnh hiện nay. Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và các phụ lục, luận án 1.1.1.2. Lợi thế cạnh tranh của quốc gia trong xuất khẩu hàng hóa được kết cầu thành 3 chương: a) Cạnh tranh Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về phát huy lợi b) Năng lực cạnh tranh thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới đất liền. c) Lợi thế cạnh tranh Chương 2: Thực trạng lợi thế cạnh tranh của Việt Nam trong xuất d) Lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung. 1.1.2. Đặc điểm của xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Chương 3: Định hướng giải pháp phát huy lợi thế cạnh tranh của đất liền so với xuất khẩu qua các cảng biển Việt Nam trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – So với xuất khẩu qua các cảng biển, xuất khẩu hàng hóa qua các cửa Trung. khẩu biên giới đất liền chịu ảnh hưởng nhiều bởi quan hệ chính trị giữa hai nước có chung đường biên giới; chịu sự điều chỉnh chính sách của
- 9 10 hai nước có chung biên giới; được phát huy bởi sự đa dạng của các 1.2.1.1. Lợi thế chi phí thấp phương thức kinh doanh; được phát huy bởi sự đa dạng của cơ cấu hàng So với hoạt động xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển, hoạt động hóa; chịu ảnh hưởng bởi sự đa dạng của chủ thể tham gia; được phát huy xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới giữa hai nước có chung bởi các loại hình cửa khẩu trên toàn tuyến biên giới. biên giới đất liền có lợi thế chi phí thấp thuận tiện vận chuyển hàng hóa, 1.1.3. Sự cần thiết phát huy lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng là cửa ngõ trực tiếp vào thị trường của nhau và những cơ chế ưu đãi về hóa qua các cửa khẩu biên giới đất liền thuế, phí, lệ phí. Phát huy lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa Cửa ngõ trực tiếp khẩu biên giới đất liền do tính tất yếu khách quan; phát triển bền vững; Vận chuyển hàng hóa Lợi thế làm cơ sở để xác định được mục tiêu; tạo lập môi trường cạnh tranh lành Thuế, phí, lệ phí Chi phí mạnh; góp phần đảm bảo tính liên tục trong quản lý và điều hành; góp phần đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa. 1.2. Nội dung lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các Sơ đồ 1. 2. Lợi thế chi phí trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa cửa khẩu biên giới đất liền và một số nhân tố ảnh hưởng khẩu biên giới đất liền 1.2.1. Nội dung lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các 1.2.1.2. Lợi thế sự khác biệt cửa khẩu biên giới đất liền Hoạt động xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới đất liền Nội dung chủ yếu của lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa có những khác biệt so với hoạt động xuất khẩu hàng hóa bằng đường qua các cửa khẩu biên giới đất liền bao gồm lợi thế về giá (chi phí thấp) biển về thương nhân, hàng hóa, thanh toán và cửa khẩu. và lợi thế về sự khác biệt. Lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa Thương nhân qua các cửa khẩu biên giới đất liền Hàng hóa Lợi thế Thanh toán Khác biệt Cửa khẩu Chi phí thấp Sự khác biệt Sơ đồ 1. 3. Lợi thế khác biệt trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa Sơ đồ 1. 1. Lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các khẩu biên giới đất liền cửa khẩu biên giới đất liền
- 11 12 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu 1.3. Kinh nghiệm phát huy lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới đất liền hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới đất liền và bài học rút ra Trên cơ sở vận dụng mô hình “hình thoi” của M. Porter, tác giả xác 1.3.1. Kinh nghiệm phát huy lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng định sáu nhân tố ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới đất liền của một số nước trên thế giới hóa qua các cửa khẩu biên giới đất liền bao gồm: điều kiện về cửa khẩu; Để nghiên cứu kinh nghiệm phát huy lợi thế cạnh tranh trong xuất điều kiện về cầu của thị trường nước có chung biên giới; dịch vụ hỗ trợ khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới đất liền, tác giả lựa chọn một thương mại tại cửa khẩu; môi trường cạnh tranh của thương nhân; vai số nước theo tiêu chí: Một là, quốc gia có chung đường biên giới đất trò của chính phủ; và chính sách của nước có chung biên giới. liền với các thị trường lớn tương tự Trung Quốc (Mỹ và Nga); Hai là, quốc gia đồng thời có cảng biển và cửa khẩu biên giới đất liền; Ba là, Môi trường trao đổi thương mại qua các cửa khẩu biên giới đất liền phát triển. Theo cạnh tranh các tiêu chí đó, tác giả lựa chọn nghiên cứu kinh nghiệm của Mê-xi-cô – Chính phủ của thương nhân Mỹ, Ca-na-đa – Mỹ và Phần Lan – Nga. 1.3.2. Những bài học kinh nghiệm rút ra * Khai thác để phát huy lợi thế của các cửa khẩu biên giới đất liền Điều kiện về cầu * Coi trọng thị trường nước láng giềng của thị trường * Thúc đẩy thuận lợi hóa thương mại tại các cửa khẩu Điều kiện nước có chung * Không ngừng nâng cao năng lực doanh nghiệp về cửa khẩu biên giới * Quan tâm công tác quản lý và điều hành * Tăng cường hợp tác với nước có chung biên giới Dịch vụ hỗ trợ Chính sách của thương mại nước có chung tại cửa khẩu biên giới Sơ đồ 1. 4. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới đất liền
- 13 14 CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA 2.1.2.2. Hàng hóa xuất khẩu VIỆT NAM TRONG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA QUA CÁC CỬA Mặt hàng xuất khẩu qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung có lợi KHẨU BIÊN GIỚI VIỆT - TRUNG thế cạnh tranh so với xuất khẩu hàng hóa qua các cảng biển của Trung 2.1. Thực trạng nội dung lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng Quốc do có sự khác biệt về chủng loại, về chất lượng và về quy cách. hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung 2.1.2.3. Thanh toán 2.1.1. Lợi thế cạnh tranh về chi phí thấp Xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung có lợi 2.1.1.1. Cửa ngõ trực tiếp vào thị trường Trung Quốc thế cạnh tranh so với xuất khẩu hàng hóa qua các cảng biển của Trung Xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung có lợi Quốc về thanh toán, đó là sự khác biệt về phương thức thanh toán, khác thế cạnh tranh so với xuất khẩu hàng hóa qua các cảng biển của Trung biệt về đồng tiền thanh toán và chi phí cho dịch vụ thanh toán thấp hơn. Quốc về chi phí thấp khi những cửa khẩu biên giới Việt – Trung là 2.1.2.4. Loại hình cửa khẩu những cửa ngõ trực tiếp vào thị trường Trung Quốc. Xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung có lợi 2.1.1.2. Cầu nối tuyến đường ngắn nhất của các vùng phía Tây và Tây thế cạnh tranh so với xuất khẩu hàng hóa qua các cảng biển của Trung Nam của Trung Quốc đến cảng biển Quốc về loại hình cửa khẩu, ngoài các cửa khẩu quốc tế, còn các cửa Xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung có lợi khẩu song phương, cửa khẩu phụ và lối mở biên giới. thế cạnh tranh so với xuất khẩu hàng hóa qua các cảng biển của Trung 2.2. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh Quốc về chi phí thấp khi là cầu nối tuyến đường ngắn nhất của các vùng trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung phía Tây và Tây Nam của Trung Quốc đến cảng biển. 2.2.1. Điều kiện về cửa khẩu 2.1.1.3. Chi phí thấp hơn về thuế, phí và lệ phí Điều kiện về cửa khẩu ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh của Việt Xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung có lợi Nam trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung thế cạnh tranh so với xuất khẩu hàng hóa qua các cảng biển của Trung trên các khía cạnh về quản lý xuất khẩu hàng hóa qua cửa khẩu, kết nối Quốc về chi phí thấp do được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu, đồng thời hạ tầng giao thông thuận lợi, cửa ngõ trực tiếp vào thị trường Trung do hưởng ưu đãi cắt giảm phí và lệ phí hành chính của Trung Quốc. Quốc rộng lớn, cầu nối trong hợp tác khu vực và trọng tâm trong hợp tác 2.1.2. Lợi thế cạnh tranh về sự khác biệt Việt – Trung. 2.1.2.1. Thương nhân tham gia xuất khẩu 2.2.2. Điều kiện về cầu của thị trường Trung Quốc Xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung có lợi Điều kiện về cầu của thị trường Trung Quốc ảnh hưởng đến lợi thế thế cạnh tranh so với xuất khẩu hàng hóa qua các cảng biển của Trung cạnh tranh của Việt Nam trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu Quốc về thương nhân. biên giới Việt – Trung trên các khía cạnh Trung Quốc là thị trường nhập
- 15 16 khẩu hàng đầu của các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới; xuất 2.3. Đánh giá chung về lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung sang thị trường hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung Trung Quốc; hàng hóa xuất khẩu đa dạng và phong phú; và hàng hóa 2.3.1. Một số lợi thế xuất khẩu qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung thâm nhập rộng rãi Xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung sang trên phạm vi thị trường Trung Quốc. Trung Quốc có những lợi thế cạnh tranh về chi phí thấp; về sự khác biệt 2.2.3. Dịch vụ hỗ trợ thương mại tại cửa khẩu ở loại hình cửa khẩu; về sự khác biệt đối với mặt hàng xuất khẩu; về sự Dịch vụ hỗ trợ thương mại tại cửa khẩu ảnh hưởng đến lợi thế cạnh phát triển của dịch vụ hỗ trợ thương mại tại cửa khẩu; về thương nhân; tranh của Việt Nam trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên về những cơ chế, chính sách quản lý, điều hành; về cơ chế, chính sách giới Việt – Trung trên các khía cạnh dịch vụ kho, bãi, gia công, đóng ưu đãi biên mậu của Trung Quốc. gói, giao nhận, vận chuyển; dịch vụ thanh toán, thu đổi ngoại tệ; và dịch 2.3.2. Một số hạn chế vụ hỗ trợ thực hiện các thủ tục hành chính. Xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung sang 2.2.4. Môi trường cạnh tranh của thương nhân Trung Quốc có những hạn chế để phát huy lợi thế cạnh tranh, bao gồm Môi trường cạnh tranh của thương nhân ảnh hưởng đến lợi thế cạnh cơ chế quản lý và điều hành còn nhiều bất cập, các điều ước song tranh của Việt Nam trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên phương có liên quan giữa Việt Nam và Trung Quốc chưa được thúc đẩy giới Việt – Trung trên các khía cạnh số lượng, quy mô và loại hình triển khai hiệu quả cũng như các hạn chế bất lợi khác. thương nhân và sự tham gia của thương nhân từ nhiều tỉnh, thành của Việt Nam. 2.2.5. Chính phủ Chính phủ ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung trên các khía cạnh hợp tác với phía Trung Quốc và chính sách quản lý và điều hành. 2.2.6. Chính sách của Trung Quốc Chính sách của Trung Quốc ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh của Việt Nam trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung trên các khía cạnh cơ chế ưu đãi biên mậu của Trung Quốc tương đối ổn định và ngày càng thuận lợi hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho hàng hóa từ Việt Nam.
- 17 18 CHƯƠNG 3 – ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP PHÁT HUY LỢI THẾ xây dựng, năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm CẠNH TRANH CỦA VIỆT NAM TRONG XUẤT KHẨU HÀNG được nâng cao; nông nghiệp, nông thôn, lao động việc làm, tiền lương HÓA QUA CÁC CỬA KHẨU BIÊN GIỚI VIỆT - TRUNG và thu nhập được cải thiện. Những cơ sở này đã tạo tiền đề cho đẩy 3.1. Bối cảnh và những vấn đề đặt ra đối với phát huy lợi thế cạnh mạnh xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung. tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – 3.1.2. Những vấn đề đặt ra Trung Những vấn đề đặt ra bao gồm cần tiếp tục phát huy lợi thế của cửa 3.1.1. Bối cảnh khẩu biên giới Việt – Trung; cần duy trì tăng trưởng ổn định kim ngạch 3.1.1.1. Bối cảnh quốc tế xuất khẩu qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung; phát huy tích cực và hạn chế tiêu cực các nhân tố ảnh hưởng. Thứ nhất, toàn cầu hóa kinh tế là một xu thế khách quan. Thứ hai, việc tham gia vào mạng lưới sản xuất, cung ứng và phân phối toàn cầu 3.2. Quan điểm và định hướng phát huy lợi thế cạnh tranh trong trở thành yêu cầu đối với các nền kinh tế. Thứ ba, các nước ASEAN xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung bước vào thời kỳ hợp tác mới theo Hiến chương ASEAN và xây dựng 3.2.1. Quan điểm Cộng đồng. Thứ tư, cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật và công nghệ Phát huy lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa mới đã tác động đến tất cả các mặt của đời sống xã hội. Thứ năm, các tổ khẩu biên giới Việt – Trung trên cơ sở tiềm năng và điều kiện địa – kinh chức quốc tế song phương và đa phương sẽ tiếp tục hỗ trợ phát triển hạ tế của tuyến biên giới đất liền Việt – Trung; trong tổng thể quan hệ kinh tầng cho các nước đang phát triển và chậm phát triển. tế - thương mại giữa Việt Nam và Trung Quốc; nhằm đưa hoạt động 3.1.1.2. Quan hệ Việt – Trung xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung trở thành Quan hệ kinh tế - thương mại Việt – Trung sẽ phải phát triển trong một trong những lĩnh vực quan trọng; điều hòa cơ cấu hàng hóa sang môi trường không hoàn toàn thuận lợi. Việt Nam sẽ vừa đấu tranh với Trung Quốc một cách hợp lý; củng cố phát triển thương nhân; và duy trì Trung Quốc về những vấn đề trên Biển Đông, vừa hợp tác với Trung tính đặc trưng đối với từng khu vực cửa khẩu. Quốc về phát triển kinh tế - thương mại. Trong đó, hợp tác kinh tế - 3.2.2. Định hướng chủ yếu thương mại qua đường biển sẽ có những hạn chế, ngược lại qua biên Phát huy lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa giới trên bộ sẽ được đẩy mạnh. khẩu biên giới Việt – Trung phải lấy hiệu quả kinh tế - thương mại để 3.1.1.3. Tình hình Việt Nam định hướng; nhằm phát triển những khu thương mại vùng biên năng Với chủ trương độc lập tự chủ, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ động; nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý và điều hành từ Trung ương đến đối ngoại, Việt Nam đã chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế. địa phương; nhằm khuyến khích phát triển doanh nghiệp cả về chiều Kinh tế Việt Nam đã từng bước phát triển, nền kinh tế thị trường được rộng và chiều sâu; theo xu hướng tự do hóa và thuận lợi hóa; trên cơ sở
- 19 20 cân đối hợp tác với Trung Quốc; trên cơ sở chủ động khai thác cơ chế 3.3.1.4. Cần phải ký Hiệp định mới về thương mại biên giới Việt – của Trung Quốc; theo hướng hiện đại, giữ gìn và phát huy bản sắc văn Trung hóa của đồng bào các dân tộc, đồng thời kết hợp với bảo vệ môi trường. Cần phải ký Hiệp định mới về thương mại biên giới thay thế cho 3.3. Một số giải pháp phát huy lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu Hiệp định về mua bán hàng hóa ở vùng biên giới Việt – Trung năm hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung 1998. 3.3.1. Giải pháp phát huy lợi thế cạnh tranh 3.3.1.5. Phân định quản lý và điều hành các loại hình cửa khẩu 3.3.1.1. Cần phải xây dựng chiến lược xuất khẩu hàng hóa qua các cửa Nên quy định chỉ có 3 loại hình cửa khẩu, bao gồm: (i) cửa khẩu khẩu biên giới Việt – Trung quốc tế, (ii) cửa khẩu song phương và (iii) cửa khẩu địa phương (bao Chiến lược xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – gồm toàn bộ các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới, đường mòn, đường qua Trung sẽ có ý nghĩa chỉ ra tầm nhìn trung và dài hạn, sẽ trở thành một lại, điểm thông quan). công cụ mạnh để chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan quản lý nhà nước từ 3.3.2. Giải pháp khai thác lợi thế cạnh tranh Trung ương đến địa phương cũng như những thương nhân tham gia hoạt 3.3.2.1. Cần khai thác các cơ chế hợp tác hiện hành động xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung. Cần khai thác các cơ chế hợp tác hiện hành bao gồm: Chương trình 3.3.1.2. Cần hoàn thiện chính sách quản lý và điều hành có liên quan hợp tác “Hai hành lang một vành đai kinh tế”, Ủy ban hợp tác kinh tế Về lâu dài, cần nghiên cứu Nghị định của Chính phủ về quản lý hoạt thương mại Việt – Trung, các Nhóm công tác Việt – Trung có liên quan. động thương mại biên giới. Nghị định của Chính phủ về quản lý thương 3.3.2.2. Cần khai thác cơ chế hợp tác địa phương mại biên giới sẽ thống nhất được các quy định về quản lý thương mại Trong khuôn khổ điều ước quốc tế có liên quan, pháp luật và chính biên giới và giải quyết được những khó khăn, vướng mắc trong quản lý sách hiện hành, cần phân cấp cho các địa phương của Việt Nam thường và điều hành hoạt động thương mại biên giới. xuyên trao đổi, thông báo thông tin về chính sách, thị trường với phía 3.3.1.3. Thúc đẩy thực hiện các điều ước song phương có liên quan Trung Quốc. Ngoài ra, cần phân cấp cho các địa phương của Việt Nam Để phát huy lợi thế cạnh tranh của Việt Nam trong xuất khẩu hàng có đủ thẩm quyền để phối hợp với chính quyền địa phương phía Trung hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung cần phải thực hiện tốt và Quốc giải quyết những vấn đề nảy sinh trong hoạt động xuất nhập khẩu tuân thủ đầy đủ 3 văn kiện biên giới trên đất liền năm 2009 và các điều qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung. ước quốc tế song phương có liên quan. 3.3.2.3. Tăng cường phát triển dịch vụ hỗ trợ thương mại tại cửa khẩu Cần kiện toàn Ban Quản lý cửa khẩu và Trưởng cửa khẩu; tăng cường dịch vụ kho, bãi, gia công, đóng gói, giao nhận, vận chuyển; và cải thiện dịch vụ hỗ trợ thực hiện các thủ tục hành chính.
- 21 22 3.3.2.4. Khai thác lợi thế các tuyến giao thông đường bộ, đường sắt kết KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ nối qua các cửa khẩu Việt – Trung 1) Những phát hiện mới Tận dụng khai thác điều kiện hạ tầng giao thông đường bộ, đường Lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên sắt đã được đầu tư hiện đại bên phía Trung Quốc, nhất là các tuyến giới đất liền bao gồm lợi thế cạnh tranh chi phí thấp và lợi thế cạnh đường cao tốc nối các cửa khẩu với các tỉnh, thành khác của Trung tranh sự khác biệt. So với xuất khẩu hàng hóa qua các cảng biển của Quốc. Trung Quốc, xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – 3.3.3. Giải pháp tạo dựng lợi thế cạnh tranh Trung có lợi thế cạnh tranh chi phí thấp do là cửa ngõ trực tiếp vào thị 3.3.3.1. Tạo dựng lợi thế cạnh tranh cho thương nhân trường Trung Quốc, là cầu nối tuyến đường ngắn nhất của các vùng phía Tây và Tây Nam của Trung Quốc đến cảng biển và chi phí thấp hơn về Cần phân cấp UBND các tỉnh quản lý và khuyến khích thương nhân thuế, phí, lệ phí; đồng thời có lợi thế cạnh tranh sự khác biệt về thương xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung; thành lập nhân tham gia xuất khẩu, về hàng hóa, về thanh toán và về cửa khẩu. Hiệp hội kinh doanh xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung; xây dựng cơ chế cung cấp thông tin riêng cho thương Dựa trên mô hình “hình thoi” của M. Porter, một phương pháp mới nhân; đa dạng hóa loại hình thương nhân; và nâng cao năng lực thương để hiểu vị trí cạnh tranh của một quốc gia (hay một đơn vị địa lý khác) nhân. trong cạnh tranh toàn cầu, luận án đề xuất khung lý thuyết phân tích lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới đất 3.3.3.2. Tạo dựng lợi thế cạnh tranh về hàng hóa liền. Theo đó, những nhân tố ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh của Việt Xây dựng cơ chế quản lý theo hướng phân định hàng hóa Việt Nam Nam trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung và hàng hóa nước (hoặc vùng lãnh thổ) thứ ba; xây dựng đề án mở rộng bao gồm điều kiện về cửa khẩu, điều kiện về cầu của thị trường Trung thị trường Trung Quốc và đa dạng hóa mặt hàng (của Việt Nam) xuất Quốc, dịch vụ hỗ trợ thương mại tại cửa khẩu, môi trường cạnh tranh khẩu qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung; cần đổi mới Chương của thương nhân, quản lý của Chính phủ và chính sách của Trung Quốc. trình xúc tiến thương mại biên giới theo hướng hỗ trợ thâm nhập và mở 2) Những kết luận rút ra từ kết quả nghiên cứu rộng thị trường. a) So với xuất khẩu hàng hóa qua các cảng biển của Trung Quốc, 3.3.3.3. Xây dựng các khu thương mại biên giới đặc thù xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung có sự khác Xây dựng và phát triển các khu hợp tác kinh tế qua biên giới và mô biệt về cửa khẩu, đó là ngoài đi qua cửa khẩu quốc tế, hàng hóa xuất hình chợ biên giới đặc thù. khẩu còn đi qua cửa khẩu song phương và cửa khẩu địa phương (cửa khẩu phụ, lối mở biên giới). b) Điều kiện về cửa khẩu, bao gồm công tác quản lý, kết nối hạ tầng giao thông thuận lợi, cửa ngõ, kết nối Việt Nam và các nước trên thế
- 23 24 giới với thị trường Trung Quốc đã ảnh hưởng tích cực đến lợi thế cạnh g) Chính phủ có vai trò quan trọng trong tạo lập và nâng cao lợi thế tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung. cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – c) So với xuất khẩu hàng hóa qua các cảng biển của Trung Quốc, Trung. Chính phủ thúc đẩy hợp tác với Trung Quốc, ban hành chính hàng hóa xuất khẩu qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung có lợi thế sách quản lý và điều hành, phát triển hạ tầng kỹ thuật cửa khẩu biên cạnh tranh về sự khác biệt, đa dạng hơn về chủng loại, chất lượng nhiều giới, hỗ trợ nâng cao năng lực cho thương nhân và tiếp cận thị trường mức độ từ thấp đến cao, quy cách, bao bì, nhãn mác linh hoạt; bên cạnh Trung Quốc. đó, hàng hóa xuất khẩu qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung không h) Cơ chế, chính sách biên mậu của Trung Quốc là tương đối ổn chỉ có xuất xứ từ Việt Nam mà còn xuất xứ từ nước (hoặc vùng lãnh định, quá trình điều chỉnh theo hướng ngày càng tự do hóa và thuận lợi thổ) thứ ba. hóa trên nhiều khía cạnh, bao gồm thuế, phí, lệ phí, kiểm tra, giám sát, d) So với xuất khẩu hàng hóa qua các cảng biển của Trung Quốc, kiểm nghiệm, kiểm dịch đã nâng cao lợi thế cạnh tranh cả chi phí thấp xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung có lợi thế và sự khác biệt cho hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam qua các cửa khẩu cạnh tranh về sự khác biệt thương nhân – bên cạnh các tập đoàn, tổng biên giới Việt – Trung. công ty, công ty lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ – doanh nghiệp siêu nhỏ i) Việc Trung Quốc đầu tư phát triển hệ thống đường giao thông và hộ kinh doanh biên giới hoạt động hiệu quả; đồng thời là mối quan cao tốc kết nối cửa khẩu cũng như hạ tầng kỹ thuật tại cửa khẩu đã tạo hệ đặc thù giữa thương nhân xuất khẩu với bạn hàng nhập khẩu bên phía điều kiện thuận lợi, giảm chi phí cho hàng hóa nhập khẩu từ Việt Nam, Trung Quốc. nâng cao lợi thế cạnh tranh của Việt Nam trong xuất khẩu hàng hóa qua e) So với xuất khẩu hàng hóa qua các cảng biển của Trung Quốc, các cửa khẩu biên giới Việt – Trung. xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung có lợi thế 3) Kiến nghị về những nghiên cứu tiếp theo cạnh tranh về dịch vụ thanh toán, ngoài thanh toán theo thông lệ quốc tế Còn những hướng khác nhau để nghiên cứu tiếp theo, thí dụ như còn thanh toán biên mậu, bao gồm sự khác biệt về phương thức thanh nghiên cứu lợi thế cạnh tranh hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu qua các toán và đồng tiền thanh toán. cửa khẩu biên giới Việt – Trung; doanh nghiệp sản xuất của Việt Nam f) Dịch vụ kho, bãi, gia công, đóng gói, giao nhận, vận chuyển đang và việc tổ chức hàng hóa từ vùng sản xuất đến khu vực cửa khẩu Việt – trong quá trình phát triển nên không có nhiều ảnh hưởng đến lợi thế Trung để xuất khẩu sang Trung Quốc; đặc biệt lợi thế cạnh tranh của cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – các cửa khẩu biên giới Việt – Trung đối với tổ chức hệ thống phân phối Trung. So với bên phía Trung Quốc, dịch vụ thủ tục hành chính bên trực tiếp hàng hóa của Việt Nam trên thị trường nội địa Trung Quốc; phía Việt Nam phức tạp hơn, thời gian thông quan chậm hơn và thường ngoài ra, có thể nghiên cứu lợi thế cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam so phải có chi phí bên ngoài. với hàng hóa nước thứ ba xuất khẩu qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tối ưu các thông số hệ thống treo ô tô khách sử dụng tại Việt Nam
24 p | 251 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 176 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn