Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hệ thống quản lý tri thức doanh nghiệp nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam
lượt xem 3
download
Mục đích nghiên cứu của luận án nhằm xác định được mô hình và cấp độ phát triển của hệ thống quản lý tri thức trong doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam; Xây dựng kiến trúc tổng thể cho hệ thống quản lý tri thức trong doanh nghiệp; Xây dựng mô hình ảnh hưởng của hệ thống quản lý tri thức tới LTCT trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hệ thống quản lý tri thức doanh nghiệp nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam
- 1 2 PHẦN MỞ ĐẦU pháp để tạo động lực, khơi nguồn ý tưởng, chia sẻ kinh nghiệm làm việc 1. Tính cấp thiết của đề tài giữa các cán bộ, nhân viên trong doanh nghiệp. Các nghiên cứu chưa xét một cách tổng thể các tác động từ hệ thống quản lý tri thức tới khả năng Trong thời đại ngày nay, cùng với tầm quan trọng và sự phát triển của học tập của tổ chức, tới quá trình ra quyết định cũng như năng lực cải tiến doanh nghiệp, tri thức ngày càng trở nên quan trọng cho việc phát triển bền của tổ chức dẫn đến việc chưa đề cập và đánh giá hết các nhân tố tác động vững của một doanh nghiệp cũng như của một quốc gia. Tri thức được xem là tới lợi thế cạnh tranh. những thông tin có ý nghĩa và hữu ích trong mỗi nhân viên, trong các dữ liệu hoạt động đã và đang diễn ra, trong các chính sách hay quy trình tác Thứ ba, hầu hết các nghiên cứu về quản lý tri thức đã được tiến hành nghiệp… của mỗi doanh nghiệp. trong các tổ chức lớn tại các nước phát triển, nơi mà các doanh nghiệp thường là do các nhà quản lý giáo dục tốt, hoạt động với các chiến lược dài Hệ thống quản lý tri thức gồm nhiều thành phần: hệ điều hành, hệ hạn. Mặt khác, một số nghiên cứu trong nước mới đề cập tới mô hình duy trì thống thông tin, hệ thống quyết định,... Khác với quản lý dữ liệu hay quản lý tri thức chứ chưa là quản lý tri thức; phạm vi các nghiên cứu này cũng dừng ở thông tin, quản lý tri thức được hiểu là một quá trình kiến tạo, chia sẻ, khai doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam, nơi mà hầu hết không có hệ thống tổ thác, sử dụng và phát triển nguồn tài sản tri thức trong một doanh nghiệp chức minh bạch, khả năng lãnh đạo và kỹ năng quản lý kinh doanh, hoạt nhằm nâng cao tính hiệu quả, sự sáng tạo, đổi mới và khả năng phản hồi động trong nền kinh tế chuyển đổi, và chủ yếu tập trung vào các mục đích nhanh chóng của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp luôn phải cạnh tranh với ngắn hạn. Tuy nhiên, nếu đặt trong bối cảnh các doanh nghiệp tại các nước các doanh nghiệp khác dựa trên tri thức của mình và khả năng biến các tri đang phát triển sẽ cần có giải pháp quản lý tri thức như thế nào. Các doanh thức đó thành giá trị thông qua sản phẩm hay dịch vụ. Chính vì vậy, quản lý nghiệp có hoạt động quản lý tốt với các chiến lược dài hạn sẽ cần quản lý tri tri thức mang tầm quan trọng, trở thành nhân tố quyết định thành bại của mỗi thức ra sao trong bối cảnh văn hóa, xã hội ở các nước đang phát triển, nơi mà doanh nghiệp (A.Taylor, H.Wright, 2006). người lao động chưa được trang bị đầy đủ các kỹ năng mềm, tư duy, cách Mặc dù nhiều công trình trên thế giới cũng như tại Việt Nam đã luận làm việc theo quy trình hiện đại. giải và chứng minh được vai trò, mức độ ảnh hưởng của quản lý tri thức Xuất phát từ hình hình thực tế trên, tác giả lựa chọn đề tài “Nghiên cứu trong doanh nghiệp nhưng các công trình nghiên cứu vẫn chưa thực sự trả lời hệ thống quản lý tri thức doanh nghiệp nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh cho được các vấn đề: doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam” nhằm giải quyết các vấn đề còn tồn tại. Thứ nhất, trong mô hình SECI, Nonaka 2011 đề cập tới quá trình 2. Mục tiêu nghiên cứu chuyển đổi tri thức từ tri thức ngầm sang tri thức hiện. Tuy nhiên, nếu đặt trong bối cảnh là các doanh nghiệp cụ thể, quá trình chuyển đổi này chịu ảnh Mục tiêu chính: Xây dựng mô hình đánh giá tác động của hệ thống quản hưởng ra sao bởi tác động của các hệ thống quản lý tri thức. Hệ thống quản lý lý tri thức trong doanh nghiệp vừa và nhỏ tới lợi thế cạnh tranh. tri thức sẽ ảnh hưởng như thế nào tới hành vi chia sẻ tri thức, khả năng học Mục tiêu cụ thể: tập của các cán bộ, nhân viên trong doanh nghiệp vẫn là vấn đề chưa được - Xác định được mô hình và cấp độ phát triển của hệ thống quản lý tri giải đáp thỏa đáng. thức trong doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam. Thứ hai, trong khi các nhà nghiên cứu quan tâm tới việc xây dựng mô - Xây dựng kiến trúc tổng thể cho hệ thống quản lý tri thức trong hình quản lý tri thức trong các doanh nghiệp cụ thể (Duska Rosenberg và doanh nghiệp Keith Devlin, 2007) thì vẫn chưa đề cập, minh chứng đầy đủ tới các giải
- 3 4 - Xây dựng mô hình ảnh hưởng của hệ thống quản lý tri thức tới lợi thế Sử dụng phương pháp phân tích cấu trúc tuyến tính (SEM- Structural cạnh tranh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Equation Modelling) để kiểm định các ước lượng, phân tích nhân tố khám 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu phá và sự phù hợp của mô hình: 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Phương pháp phân tích, thiết kế hệ thống: sử dụng kiến trúc tổng thể Hệ thống quản lý tri thức để tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp 5. Kết cấu của Luận án vừa và nhỏ ở Việt Nam. Luận án được bố cục thành 04 chương: 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Chương 1: Quản lý tri thức với vấn đề tạo dựng lợi thế cạnh tranh cho Phạm vi nghiên cứu về mặt không gian: Luận án nghiên cứu về các doanh nghiệp vừa và nhỏ doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam - Chương 2: Hệ thống quản lý tri thức trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Phạm vi nghiên cứu về thời gian: các dữ liệu được thu thập tập trung vào Nam các năm 2015, 2016. - Chương 3: Thiết kế kiến trúc tổng thể cho hệ thống quản lý tri thức cho Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Luận án nghiên cứu thực trạng, yếu tố doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam. cấu thành cũng như ảnh hưởng của hệ thống quản lý tri thức tới lợi thế cạnh - Chương 4: Mô hình hệ thống quản lý tri thức tạo lợi thế cạnh tranh cho tranh trong doanh nghiệp. doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam. 4. Phương pháp nghiên cứu 6. Những đóng góp mới của luận án - Thiết kế tổng thể (định tính – phỏng vấn, định lượng, hay kết hợp) Về mặt lý luận: Lựa chọn ngẫu nhiên các doanh nghiệp trong cả nước, gồm các loại - Xây dựng và kiểm định mô hình hệ thống quản lý tri thức trong doanh hình: nhà nước, tư nhân, liên doanh, vốn đầu tư nước ngoài… và tiến hành nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam. khảo sát trên 02 phương pháp: phỏng vấn trực tiếp và sử dụng phiếu điều tra. - Xây dựng kiến trúc tổng thể cho Hệ thống quản lý tri thức. - Phương pháp thu thập dữ liệu - Xây dựng mô hình tác động của hệ thống quản lý tri thức doanh nghiệp + Sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp: nghiên cứu sinh đã trực tới lợi thế cạnh tranh. tiếp phỏng vấn các nhân viên, lãnh đạo và đối tác của các doanh nghiệp trong Về mặt thực tiễn: phạm vi địa lý cho phép. - Đánh giá được thực trạng quá trình triển khai hệ thống quản lý tri thức + Sử dụng phiếu điều tra: xây dựng bảng các câu hỏi để khảo sát về mô trong doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam. hình đã đề xuất. Trong trường hợp phạm vi địa lý quá xa không cho phép tiếp - Xây dựng và thực nghiệm triển khai hệ thống quản lý tri thức tại doanh cận trực tiếp, nghiên cứu sinh dự định đã sử dụng công cụ phỏng vấn trực nghiệp vừa và nhỏ. tuyến để thu thập dữ liệu. - Phương pháp phân tích dữ liệu
- 5 6 CHƯƠNG 1. QUẢN LÝ TRI THỨC VỚI VẤN ĐỀ TẠO DỰNG - Năng lực tiếp thu LỢI THẾ CẠNH TRANH CHO DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ - Năng lực kết nối TẠI VIỆT NAM - Năng lực nhận thức Trong chương 1, luận án trình bày tổng quan về quản lý tri thức với vấn - Năng lực tích hợp đề tạo dựng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam. Phần đầu của chương trình bày thực trạng của doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt 1.3. Quản lý tri thức trong doanh nghiệp Nam. Tiếp theo, giới thiệu về lợi thế cạnh tranh và các năng lực trong doanh 1.3.1. Khái niệm tri thức nghiệp ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh. Phần tiếp theo, giới thiệu tổng quan Tri thức được xem là khả năng để giải thích và hành động về một vấn về tri thức, phân loại tri thức và quản lý tri thức trong doanh nghiệp. Phần đề nào đó (Sveiby năm 1997, 1998). cuối cùng của chương trình bày các phân tích, đánh giá để thấy được vai trò Theo (Nonaka & Takeuchi, 1995) cho rằng: “Tri thức là quá trình năng của quản lý tri thức trong việc tạo dựng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp động của con người trong việc minh chứng các niềm tin cá nhân với những vừa và nhỏ. ‘sự thật’ ”Còn (Davenport & Prusak, 1998), (Davenport, 1999) lại có quan 1.1 Doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam điểm: “Tri thức được xem như là thông tin nằm trong bộ não của con người: Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) được phân loại dựa trên quy mô về là tập hợp của kinh nghiệm, giá trị, ngữ cảnh của thông tin và các kiến thức lao động hoặc vốn của các doanh nghiệp. Ở mỗi quốc gia trên thế giới đều có chuyên sâu giúp cho việc đánh giá và phối hợp để tạo nên các kinh nghiệm và sự khác biệt trong khái niệm DNVVN là tiêu chí phân loại quy mô doanh thông tin mới bao gồm cả sự so sánh, kết quả, liên hệ, và giao tiếp”. nghiệp với các mức lượng hóa chi tiết cụ thể theo từng tiêu chí khác nhau. Một cách tiếp cận khác của (Stenmark, 2001), (Quigley và Debons, 1.2. Lợi thế cạnh tranh 1999), (Holsapple & Joshi, 2000) định nghĩa: “Bộ não con người chuyển đổi Khái niệm về lợi thế cạnh tranh được nhiều người biết đến nhất là thông tin thành các tri thức có giá trị khi nó giúp con người hiểu các khái định nghĩa của M.Porter (2004): “Lợi thế cạnh tranh là giá trị mà doanh niệm bằng cách trả lời cho các câu hỏi: How(Như thế nào)? (Know-How), nghiệp mang đến cho khách hàng, giá trị đó vượt quá chi phí dùng để tạo Why(Vì sao)? (Know-Why)”. ra nó”. Doanh nghiệp có sản phẩm, dịch vụ, quy trình,… mà các doanh 1.3.2. Phân loại tri thức nghiệp khác không có, hoạt động tốt hơn doanh nghiệp khác hay làm được Hiện nay, có nhiều khái niệm về tri thức được phát biểu theo các cách những việc mà doanh nghiệp khác không thể làm được khi doanh nghiệp có phân loại khác nhau. lợi thế cạnh tranh. Có một số cách phân loại: 1.2.1. Khái quát về lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp - Tri thức cá nhân và tri thức nhóm 1.2.2. Các năng lực trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh - Tri thức công và tri thức tư - Năng lực sáng tạo - Tri thức hiện và tri thức ẩn - Năng lực thích nghi
- 7 8 - Tri thức thủ tục, tri thức tường thuật và sự uyên bác 1.3.3. Tri thức doanh nghiệp Khái niệm tri thức doanh nghiệp chính là khả năng thực hành, vận dụng kiến thức để đưa ra những đánh giá có giá trị trong mỗi tình huống cụ thể của doanh nghiệp. 1.3.4. Quản lý tri thức trong doanh nghiệp Quản lý tri thức vẫn là một lĩnh vực mới mẻ với bản chất đa ngành và có nhiều khái niệm khác nhau về thuật ngữ này. Nhiều trường phái và cách tiếp cận khác nhau được tiến hành nghiên cứu góp phần phát triển quản lý tri thức nhưng đôi khi cũng dẫn đến việc nhầm lẫn đáng kể trong quá trình nghiên cứu. Nhiều nhà nghiên cứu đã có những cách tiếp cận khác nhau và tạo ra hai định hướng khác biệt: định hướng con người và định hướng công nghệ thông tin. Hai định hướng này về cơ bản phản ánh nguồn gốc của phương pháp tiếp cận, hoặc nghiên cứu về con người, tổ chức hoặc nghiên Hình 1. Mô hình quy trình chuyển đổi tri thức của Nonaka cứu về hệ thống thông tin quản lý, khoa học máy tính hay trí tuệ nhân tạo. Nguồn: Nonaka,1991 Cũng có những định nghĩa khái quát hóa cả hai hướng tiếp cận này, tuy nhiên phương pháp tiếp cận toàn diện nhất tập trung vào định hướng con người và - Môi trường chuyển đổi tri thức đề cập đến công nghệ là một trong những yếu tố hỗ trợ. Tri thức được tạo ra qua sự tương tác với môi trường. SECI là quy trình - Phân loại trường phái quản lý tri thức chuyển đổi tri thức, và tri thức cần có không gian, thời gian để được chuyển + Từ tổ chức học tập đến quản lý tri thức đổi, sáng tạo gọi là môi trường chuyển đổi tri thức (Nonaka,1991). Tri thức + Từ dữ liệu đến quản lý tri thức phụ thuộc vào bối cảnh vì nó được tạo ra trong hành động theo tình huống. + Từ công việc truyền thống đến công việc tri thức Tri thức cũng mang đặc tính bối cảnh theo nghĩa nó phụ thuộc vào không gian và thời gian cụ thể. Vì vậy, quá trình sáng tạo tri thức cần phải có bối - Quá trình chuyển đổi tri thức cảnh đặc trưng về mặt thời gian, không gian và mối quan hệ với người khác. Trong lý thuyết về sáng tạo tri thức doanh nghiệp, Nonaka và các cộng sự đã xác định tầm quan trọng của không gian vật chất hoặc không gian ảo của tương tác môi trường chuyển đổi tri thức. Môi trường chuyển đổi tri thức là bối cảnh chia sẻ chung trong vận động, nghĩa là “một không gian cho phép các thành viên tham gia chia sẻ bối cảnh và sáng tạo tri thức mới qua tương tác” (Nonaka và Toyama, 2003).
- 9 10 1.4. Vai trò của quản lý tri thức trong tạo dựng lợi thế cạnh tranh cho CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG QUẢN LÝ TRI THỨC TRONG DOANH doanh nghiệp vừa và nhỏ NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI VIỆT NAM Nghiên cứu gần đây trong lĩnh vực hệ thống thông tin đề cao hiệu quả Chương này đi sâu vào nghiên cứu từ tổng quan tới chi tiết về Hệ thống của các hệ thống quản lý tri thức (KMS) như là sự đổi mới tiên tiến nhất quản lý tri thức trong doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam. Phần đầu của trong tương lai . Các công trình nghiên cứu của các tác giả như Davenport và chương trình bày tổng quan các trường phái nghiên cứu về hệ thống quản Prusak (1998), Johnson (1998) và Alavi và Leidner (2001) nhấn mạnh vào lý tri thức. Bên cạnh đó, tác giả đã khảo sát hiện trạng và xác định được tầm quan trọng liên quan đến phát triển KMS trong tổ chức nhằm tạo ra và cấp độ phát triển của hệ thống quản lý tri thức trong doanh nghiệp vừa và duy trì lợi thế cạnh tranh trong môi trường kinh doanh ngày càng năng động, nhỏ ở Việt Nam. Cuối cùng, tác giả đề xuất và kiểm định mô hình các nhân hiện đại. tố ảnh hưởng tới hệ thống quản lý tri thức trong doanh nghiệp vừa và nhỏ Hệ thống quản lý tri thức trong các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh tại Việt Nam. nghiệp vừa và nhỏ giúp hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao các năng lực cạnh 2.1. Thực trạng hệ thống quản lý tri thức trong doanh nghiệp vừa và nhỏ tại tranh. Đó chính là các năng lực cạnh tranh hội tụ đủ 4 yếu tố: hiếm, khó bắt Việt Nam chước, có giá trị và không thể thay thế trong doanh nghiêp, cụ thể là: năng Khác với quản lý dữ liệu hay quản lý thông tin, quản lý tri thức được lực sáng tạo, năng lực tiếp thu, năng lực thích nghi, năng lực kết nối, năng hiểu là một quá trình kiến tạo, chia sẻ, khai thác, sử dụng và phát triển tài sản lực thích hơp và năng lực nhận thức. Từ đó, các doanh nghiệp vừa và nhỏ đạt tri thức trong doanh nghiệp nhằm nâng cao tính hiệu quả, sự sáng tạo, năng được lợi thế cạnh tranh thông qua các phương thức: lực đổi mới và khả năng phản hồi nhanh chóng của doanh nghiệp. - Tăng cường các sản phẩm hiện có 2.1.1. Các trường phái nghiên cứu về Hệ thống quản lý tri thức - Tạo ra các sản phẩm khác biệt 2.1.1.1. Thuyết khuếch tán đổi mới - Giữ chặt khách hàng 2.1.1.2. Lý thuyết Hành động hợp lý - Cản trở các đối thủ gia nhập thị trường 2.1.1.3. Mô hình chấp nhận công nghệ - Tăng lợi nhuận bằng cách giảm chi phí và giảm lỗi 2.1.1.4. Thuyết hành vi hoạch định Tốc độ phát triển và thay đổi nhanh chóng của môi trường kinh doanh 2.1.1.5. Mô hình phù hợp giữa nhiệm vụ-công nghệ hiện nay thì hệ thống thông tin là thành phần quan trọng giúp cho các doanh 2.1.1.6. Thuyết về vốn xã hội nghiệp duy trì đích ngắm để đạt được mục tiêu trong kinh doanh và lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Công nghệ thông tin đã trở thành một tố chất 2.1.1.7. Thuyết nhận thức xã hội không thể thiếu trong nhiều mũi đột phá chiến lược mà các doanh nghiệp 2.1.1.8. Thuyết mô hình thành công phải nắm bắt ngay từ đầu để đáp ứng được thách thức của sự thay đổi. Đối 2.1.1.9. Mô hình hệ thống thông tin với các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì việc ứng dụng hệ thống quản lý tri thức trong mọi quá trình hoạt động kinh doanh là điều không thể thiếu. Hệ thống 2.1.2. Hệ thống quản lý tri thức trong doanh nghiệp vừa và nhỏ quản lý tri thức chính là công cụ hữu ích nhất đối với các doanh nghiệp vừa Hệ thống quản lý tri thức(KMS) bao gồm các công cụ hỗ trợ công nghệ và và nhỏ có nguồn lực hạn chế để có thể đánh bại những đối thủ lớn và khẳng vấn đề của tổ chức. KMS là tất cả các mảng kiến thức của tổ chức, như vậy định vị thế của mình trên thị trường cũng như trong tâm trí khách hàng. KMS bao gồm kiến thức hiện, ẩn, sáng tạo, nắm bắt, chia sẻ, lưu giữ, sử
- 11 12 dụng. Vì vậy nó có thể được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau và áp (2). Nhân tố Chiến lược lãnh đạo (SL): SL gồm 5 biến: Sự quản lý (SL1), dụng trong nhiều lĩnh vực tổ chức các hoạt động liên quan đến con người, Tầm nhìn và mục tiêu chiến lược lãnh đạo (SL2), Hỗ trợ tài chính (SL3), công nghệ và quy trình. Phân bổ thời gian (SL4), Khen thưởng và tạo động lực (SL5). 2.1.3. Cấp độ phát triển của hệ thống quản lý tri thức trong doanh nghiệp vừa (3). Nhân tố Cơ cấu tổ chức (OI): Stacey (1995) cho rằng OI gồm 4 biến: và nhỏ Việt Nam Cơ cấu tổ chức linh hoạt (OI1), Làm việc theo nhóm (OI2), Tạo ra chức năng hoặc vị trí mới (OI3), Mạng xã hội (OI4). (4). Nhân tố Cơ sở hạ tầng công nghệ (TI): TI gồm 3 biến: Sự tồn tại của công nghệ thông tin và truyền thông phù hợp với sự phát triển của doanh nghiệp (TI1), Khả năng tiếp cận các công nghệ thông tin và truyền thông tại doanh nghiệp (TI2), Doanh nghiệp có ứng dụng thường xuyên các công nghệ thông tin và truyền thông (TI3). (5). Nhân tố Tổ chức học tập (OL): OL gồm 3 biến: Học tập trước quá trình quản lý tri thức (OL1), Học tập trong quá trình quản lý tri thức (OL2), Học tập sau quá trình quản lý tri thức (OL3). (6). Nhân tố Văn hóa tổ chức (KC): KC gồm 5 biến: Văn hóa cộng tác (KC1), Văn hóa tin tưởng (KC2), Văn hóa sáng tạo (KC3), Văn hóa học tập (KC4), Văn hóa chia sẻ tri thức (KC5). 2.2.2. Kiểm định các thang đo cho các biến bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha % Bảng 1 Cronbach’sAlpha các thang đo của biến Hệ thống quản lý tri thức Hình 2. Sơ đồ tỷ trọng cấp độ phát triển hệ thống quản lý tri thức Scale Mean if Scale Corrected Cronbach'sAl trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam ItemDeleted Variance if Item-Total pha if Nguồn: Tổng hợp của tác giả ItemDeleted Correlation ItemDeleted 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới hệ thống quản lý tri thức trong doanh nghiệp KMS (Cronbach's Alpha = 0.856) vừa và nhỏ tại Việt Nam KMS1 14.6000 9.899 .666 .828 2.2.1. Mô hình về hệ thống quản lý tri thức doanh nghiệp KMS2 14.6900 10.054 .644 .834 Theo Svetlana Sajeva & Robertas Jucevicius (2010) hệ thống quản lý KMS3 14.6300 9.852 .660 .830 tri thức được thể hiện bởi 06 nhân tố: KMS4 14.6700 9.294 .674 .827 (1). Nhân tố Quy trình quản lý tri thức (KMP): KMP gồm 3 biến: Quy trình thực hiện và phối hợp (KMP1), Quy trình chính thức hóa (KMP2), Quy trình KMS5 14.5300 9.524 .715 .815 đo lường hiệu suất (KMP3). Nguồn: Tổng hợp của tác giả
- 13 14 2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá Bảng 2. Kiểm định KMO và Bartlett’s đối với biến độc lập 2.2.5. Kiểm định mô hình Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 0.717 Sau khi đánh giá các thang đo, ta tiến hành kiểm định mô hình có phù Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 881.136 hợp hay không bằng cách chạy trên phần mềm Amos. Kết quả đưa ra được Sphericity mô hình chưa chuẩn hóa được thể hiện ở hình 3: Df 253 Sig. 0.000 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp Hệ số KMO = 0.717 > 0.5: phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu nghiên cứu. Kết quả kiểm định Bartlett’s là 881.136 với mức ý nghĩa sig = 0.000 < 0.05, như vậy giả thuyết về mô hình nhân tố là không phù hợp và sẽ bị bác bỏ, điều này chứng tỏ dữ liệu dùng để phân tích nhân tố là hoàn toàn thích hợp. 2.2.4. Phân tích nhân tố khẳng định Hình 4. Mô hình khi chưa chuẩn hóa Nguồn: Tác giả tự tổng hợp . Hình 3. Kết quả CFA của các biến Ý định chia sẻ kinh nghiệm làm việc Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
- 15 16 CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ KIẾN TRÚC TỔNG THỂ CHO HỆ THỐNG 3.2. Xây dựng kiến trúc tổng thể cho Hệ thống quản lý tri thức QUẢN LÝ TRI THỨC TẠO LỢI THẾ CẠNH TRANH CHO DOANH Các thành phần chủ yếu của kiến trúc hệ thống NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở VIỆT NAM Kiến trúc nghiệp vụ (Business Process Architecture): bao gồm chiến lược phát triển, Trong chương này tác giả trình bày về việc thiết kế kiến trúc tổng thể hệ thống quản lý, cơ cấu tổ chức, các quy trình nghiệp vụ chủ yếu của một hệ thống. cho hệ thống quản lý tri thức. Phần đầu tập trung nghiên cứu về các phương Kiến trúc dữ liệu (Data Architecture): cấu trúc các tài sản dữ liệu vật lý (văn bản, pháp thiết kế kiến trúc tổng thể cho hệ thống thông tin nói chung, qua đó sách,…) và logic (dữ liệu số hóa) của hệ thống và các công cụ để quản lý các tài sản dữ đánh giá, phân tích và lựa chọn phương pháp Togaf để xây dựng kiến trúc liệu đó. tổng thể cho hệ thống quản lý tri thức cho doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Kiến trúc ứng dụng (Application Architecture): bản thiết kế tổng thể các phần Nam. Phần tiếp theo của chương trình bày các kết quả của việc xây dựng kiến mềm ứng dụng phải được sử dụng, tương tác giữa chúng với nhau và quan hệ của chúng trúc từ tổng thể tới chi tiết cho hệ thống quản lý tri thức. Cuối cùng là giới với các quy trình nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống. thiệu kết quả thực nghiệm khi áp dụng kiến trúc tổng thể để xây dựng và triển Kiến trúc công nghệ (Technology Architecture): mô tả các hạ tầng phần cứng và khai hệ thống quản lý tri thức tại doanh nghiệp cụ thể. phần mềm cần thiết để có thể khai triển ba lớp kiến trúc nói trên. Kiến trúc công nghệ 3.1. Phương pháp thiết kế kiến trúc tổng thể gồm: hạ tầng công nghệ thông tin, các phần mềm lớp giữa (midleware), mạng, truyền thông, các tiêu chuẩn, … “Kiến trúc tổng thể được hiểu là tập hợp các nguyên tắc, phương pháp, mô hình được sử dụng để mô tả cơ cấu tổ chức, quy trình nghiệp vụ, cơ sở hạ Khung kiến trúc hệ thống: Khung kiến trúc xác lập các quy định chung để tạo lập, tầng, hệ thống thông tin hay bất cứ thành phần cấu thành nào khác của một giải thích, phân tích và sử dụng các kiến trúc trong một lĩnh vực phần mềm riêng biệt hoặc trong cộng đồng những người có liên quan. cơ quan, tổ chức hoặc doanh nghiệp” theo Nguyễn Minh Hồng (2011). Hình 5. Lịch sử ra đời các Khung kiến trúc Hình 6. Sơ đồ quy trình nghiệp vụ của hệ thống quản lý tri thức doanh nghiệp Nguồn: Tác giả tự tổng hợp Nguồn: Tác giả xây dựng
- 17 18 CHƯƠNG 4. MÔ HÌNH HỆ THỐNG QUẢN LÝ TRI THỨC TẠO LỢI THẾ CẠNH TRANH CHO DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở VIỆT NAM Trong chương này, tác giả đề xuất mô hình và kiểm định mức độ ảnh hưởng từ hệ thống quản lý tri thức tới lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam. Các phần nội dung được trình bày chi tiết từ thiết kế nghiên cứu, mô hình, phương pháp nghiên cứu tới kết quả kiểm định mô hình. Qua đó, tìm ra sự bất cập của quản lý tri thức trong doanh nghiệp hiện nay, phân tích để tìm ra nguyên nhân và giải pháp, lựa chọn giải pháp tối ưu và tiến hành xây dựng, triển khai hệ thống quản lý tri thức trong doanh nghiệp. 4.1. Đặt vấn đề Hình 6. Kiến trúc công nghệ thông tin tổng thể Những nghiên cứu gần đây trong lĩnh vực hệ thống thông tin đánh giá cao hệ Nguồn: Tác giả xây dựng thống quản lý tri thức(KMS) như sự đổi mới cần thiết để nâng cao hiệu quả 3.3. Thực nghiệm xây dựng hệ thống quản lý tri thức dựa trên nền ERP hoạt động của doanh nghiệp. Trước biến động liên tục của thị trường, doanh nghiệp luôn phải nỗ lực để tạo ra và duy trì lợi thế cạnh tranh. Doanh nghiệp phải quản lý hiệu quả các tài nguyên của đơn vị mình và một trong những tài sản chiến lược quan trọng nhất đó là tri thức (Nonaka, 1995). Tri thức doanh nghiệp có thể được tìm thấy, được sử dụng và được chia sẻ bởi các nhà sản xuất quyết định khi họ cần nó. Có nhiều hệ thống công nghệ thông tin có thể hỗ trợ hiệu quả các dòng tri thức. Một hệ thống có thể hỗ trợ tốt nhất dòng tri thức là KMS, từ đó có thể nâng cao sự sáng tạo, thu thập, tổ chức, phổ biến tri thức (M. Alavi và D. Leidner, 2001). Nói cách khác hệ thống KMS ảnh hưởng rất lớn đến việc tạo dựng lợi thế cạnh tranh. 4.2. Thiết kế nghiên cứu Luận án lựa chọn ngẫu nhiên các doanh nghiệp trong cả nước hoạt động về lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông gồm các loại hình: nhà nước, tư nhân, liên doanh, vốn đầu tư nước ngoài,… tập trung chính vào doanh nghiệp vừa và nhỏ; và tiến hành khảo sát bằng hai phương pháp: phỏng vấn trực tiếp và sử dụng phiếu điều tra. Hình 8. Các Mô đun hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh Nguồn: Tác giả xây dựng
- 19 20 4.3. Mô hình KMS tới CA 4.5. Kết quả kiểm định mô hình Quá trình ra quyết định Tổng hợp hệ số Cronch Alpha của các biến - Khai thác tri thức ngầm Các kết quả đo độ tin cậy thang đo cho từng biến: Hệ thống quản lý tri - Khai thác tri thức hiện - Khai thác tri thức văn thức, Quá trình ra quyết định, Năng lực đổi mới, Khả năng học tập và Lợi thế hóa cạnh tranh được tổng hợp cụ thể như sau: Hệ thống Bảng 3. Hệ số Cronbach Alpha của các biến Lợi thế cạnh tranh quản lý tri Khả năng học tập thức - Sáng tạo - Chất lượng sản phẩm STT Tên biến Định danh Số biến Hệ số - Vị thế thị trường - Độ tin cậy - Tính linh - Thu nhận quan sát Cronbach - Tổ chức - Đa dạng hóa sản phẩm hoạt 1 Hệ thống quản lý tri thức HTQLTT 5 0.810 - Phổ biến - Khó bắt chước - Hội nhập - Tiếp cận - Thủ tục hành chính 2 Quá trình ra quyết định QD 3 0.891 - Kịp thời Năng lực đổi mới của tổ 3 DM 2 0.770 chức Năng lực đổi mới - Đổi mới quy trình Khả năng học tập của tổ - Đổi mới sản phẩm 4 TCHT 4 0.914 chức 5 Lợi thế cạnh tranh LTCT 5 0.847 Hình 9. Mô hình KMS tới CA Nguồn: Tác giả tự tổng hợp 4.4. Phương pháp nghiên cứu Phân tích nhân tố khám phá Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích cấu trúc tuyến tính(SEM- Theo Hair & etc(1998, 111), KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉ số thể hiện Structural Equation Modelling) để kiểm định các ước lượng, phân tích nhân tố khám phá và sự phù hợp của mô hình: mức độ phù hợp của nhân tố. Kiểm định chỉ số KMO được kết quả như sau: + Giai đoạn đầu tiên liên quan đến việc đánh giá, lựa chọncác câu hỏi Bảng 4. Hệ số KMO phỏng vấn, điều tra để thu được dữ liệucuối cùng dùngcho phân tích này. Sử Kiểm định KMO và Bartlett dụng định lượng sơ bộ trên tập mẫu thử, bước đầu kiểm tra tương quan giữa Chỉ số KMO 0.749 các biến, tương quan biến tổng, kiểm định Cronbach’s Alpha, kiểm định nhân Approx.Chi- tố khám phá (EFA),… qua đó xác định được mô hình với các thang đo chính 3665.765 Square thức. Mẫu Bartlett df 171 + Sử dụng phương pháp SEM để kiểm tra độ thích hợp mô hình, trọng số CFA, độ tin cậy tổng hợp, đơn hướng, giá trị hội tụ và phân biệt,…đánh Sig. .000 giá mức độ ảnh hưởng, độ tương quan của các nhân tố độc lập với nhau cũng Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
- 21 22 Theo bảng kết quả phân tích trên thì hệ số KMO = 0.749 > 0.5: Phân KẾT LUẬN tích nhân tố thích hợp với dữ liệu nghiên cứu. Luận án đã đưa ra được thực trạng phát triển hệ thống quản lý tri thức Phân tích nhân tố khẳng định doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam. Cấp độ phổ biến nhất là hệ thống cho Kết quả CFA của mô hình: Chi-square = 423,894, df=143, Chi-square/df = 2,96 < phép người lao động mới trong doanh nghiệp có thể thực hiện các công việc 3 đạt yêu cầu (Carmines & McIver, 1981) với giá trị p = 0,000 < 0,05 là hoàn toàn phù cũ bằng cách sử dụng các quy trình nghiệp vụ đã được công bố. Hệ thống này hợp. Các chỉ tiêu khác cho thấy mô hình này phù hợp với dữ liệu nghiên cứu (CFI = chiếm tỷ lệ cao nhất là 27% và hệ thống KMS tối ưu hóa chiếm tỷ lệ thấp 0,917> 0,9; TLI= 0,89≈ 0,9; RMSEA = 0,074< 0,08). Các thành phần : Hệ thống quản lý nhất là 4%. Trong bối cảnh nghiên cứu là người lao động trong doanh nghiệp tri thức, Khả năng học tập, Quá trình ra quyết định, Năng lực đổi mới và Lợi thế cạnh Việt Nam, nơi mỗi người lao động đều có nhu cầu được học hỏi kinh nghiệm tranh đều đạt được tính đơn hướng. từ người khác nên việc chia sẻ, trao đổi, học tập các tri thức trong doanh nghiệp có nhu cầu rất lớn. Các nhà quản lý doanh nghiệp cần kết hợp việc đầu tư Hệ số tương quan giữa các khái niệm thành phần P-value ≤ 0,05. Vì vậy các thành phát triển hệ thống quản lý tri thức cùng việc quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi, phần Hệ thống quản lý tri thức, Khả năng học tập, Quá trình ra quyết định, Năng lực đổi xây dựng cơ chế động viên, khen thưởng để người lao động tích cực học hỏi, chia mới và Lợi thế cạnh tranh đều đạt được giá trị phân biệt. Các thang đo cho biến quan sát của hệ thống quản lý tri thức đạt giá trị hội tụ. sẻ kinh nghiệm, tri thức làm việc cho người khác. Hướng tới mục tiêu xây dựng hệ thống quản lý tri thức doanh nghiệp hoàn thiện, cho phép tri thức được tạo ra, sử dụng, chia sẻ và lưu trữ liên tục nhằm góp phần tạo dựng lợi thế cạnh tranh bền vững, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cho thấy doanh nghiệp vừa và nhỏ đã nhận thức được vai trò, ý nghĩa của quản lý tri thức trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị mình, có thể nhấn mạnh rằng, mỗi thành phần của hệ thống quản lý tri thức có thể được đặc trưng bởi các thông số khác nhau. Luận án đã đưa ra một số nhân tố giúp quản lý hiệu quả và được coi là điều kiện quan trọng cho việc tạo ra và phát triển thành công hệ thống quản lý tri thức, giá trị thông số của các kết quả này được sử dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tuy nhiên, nghiên cứu giả định đối với các doanh nghiệp cụ thể thì các nhân tố được cụ thể hơn, và đòi hỏi phải phân tích chi tiết hơn về các tiêu chí của các thông số cần thiết cho Hệ thống quản lý tri thức. Tri thức là một tài sản có giá trị của doanh nghiệp cần được quản lý đúng cách, tuy nhiên nó có thể không được quản lý trực tiếp. Tổ chức chỉ có thể tạo ra một môi trường thuận lợi bằng cách cung cấp các điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia vào các hoạt động liên quan đến tri thức, tạo ra môi trường như hệ thống quản lý tri thức đầy đủ nên được tạo ra và phát Hình 10. Mô hình ảnh hưởng KMS tới CA triển trong tổ chức. Nghiên cứu này đã khảo sát 23 nhân tố cần thiết của hệ Nguồn: Tác giả tự tổng hợp thống quản lý tri thức, các tham số này được xác định là các nhân tố cần thiết
- 23 24 khi xây dựng một hệ thống quản lý tri thức. Tuy nhiên phải thừa nhận rằng: khác cho phép và hỗ trợ việc chuyển giao tri thức hiện. Các kết quả của các nhân tố này có thể chi tiết hơn với các tiêu chí cụ thể hơn để tạo ra và nghiên cứu này vẫn tồn tại một số hạn chế. Kết quả của nghiên cứu được giới phát triển một hệ thống quản lý tri thức duy nhất trong một doanh nghiệp nhỏ hạn bởi kích thước mẫu và việc sử dụng KMS tại các doanh nghiệp vừa và và vừa. nhỏ ở Việt Nam trong cuộc khảo sát là chưa đồng đều. Trong tương lai, Luận án đã nghiên cứu và đánh giá sơ bộ nhằm lựa chọn Khung kiến nghiên cứu về tác động của KMS trên lợi thế cạnh tranh có thể được mở rộng trúc phù hợp trong xây dựng Kiến trúc tổng thể cho doanh nghiệp vừa và nhỏ để xem xét tới các nhân tố ảnh hưởng khác như sự khác biệt về chất lượng tại Việt Nam. Các kết quả cụ thể bao gồm: kiến trúc nghiệp vụ, kiến trúc dữ thông tin, loại hình doanh nghiệp riêng, văn hóa tại các vùng miền,… liệu, kiến trúc ứng dụng và kiến trúc công nghệ từ tổng thể tới chi tiết. Thông qua kết quả này, các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam có thể áp dụng để xây dựng và triển khai hệ thống quản lý tri thức với tầm nhìn bao quát nhưng chi tiết cụ thể tới từng chức năng, phần dữ liệu. Kết quả nghiên cứu này có thể được sử dụng cho các nhà quản lý để hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng chiến lược nhằm tăng cường lợi thế cạnh tranh. Doanh nghiệp cần quan tâm một số vấn đề chính: - Hướng tới mục tiêu xây dựng hệ thống quản lý tri thức doanh nghiệp hoàn thiện, cho phép tri thức được tạo ra, sử dụng, chia sẻ và lưu trữ liên tục trong tất cả mọi hoạt động của doanh nghiệp. - Kết hợp việc đầu tư phát triển hệ thống quản lý tri thức cùng việc quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi để nâng cao khả năng học tập, năng lực đổi mới trong doanh nghiệp. - Tăng cường khai thác hệ thống quản lý tri thức trong mọi hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt trong hoạt động ra quyết định cần khai thác triệt để nguồn tri thức hiện, tri thức ẩn, tri thức văn hóa đã được quản lý từ hệ thống quản lý tri thức. - Cân đối giữa nguồn lực của đơn vị để giảm tải hoạt động tổ chức học tập không cần thiết, tăng cường đầu tư về hệ thống KMS, năng lực đổi mới nhằm tạo dựng lợi thế cạnh tranh bền vững, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tóm lại, luận án tập trung chủ yếu vào nghiên cứu về KMS và tác động của nó đối với việc ra quyết định, khả năng học tập, năng lực đổi mới của doanh nghiệp và lợi thế cạnh tranh. Hệ thống quản lý tri thức một mặt tạo ra bối cảnh thuận lợi cho tri thức ngầm có thể được diễn giải và chia sẻ, mặt
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 305 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 267 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 177 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn