intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở tỉnh Bạc Liêu

Chia sẻ: Co Ti Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

30
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của luận án nhằm phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời tìm hiểu được tiềm năng, thế mạnh, cũng như những hạn chế của hợp tác xã nông nghiệp ở Bạc Liêu, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở địa phương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở tỉnh Bạc Liêu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã ngành: 9 62 01 15 NGUYỄN VĂN TUẤN PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH BẠC LIÊU Cần Thơ, 2018
  2. CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ Người hướng dẫn chính: PGS.TS. Nguyễn Văn Sánh Luận án sẽ được bảo vệ trước hội đồng bảo vệ luận án cấp Trường Họp tại:………………………………………………………. Vào lúc ……giờ ………phút, ngày.…..tháng…...năm 20…. Phản biện 1:……………………………………………….… Phản biện 2:……………………………………………….… Phản biện 3: …………………………………………………. Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện: Trung tâm Học liệu, Trường Đại học Cần Thơ. Thư viện Quốc gia Việt Nam.
  3. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ 1. Nguyễn Văn Tuấn và Nguyễn Văn Sánh (2015). Hợp tác xã nông nghiệp Tiến Đạt huyện Vĩnh Lợi – Lợi ích đem lại cho thành viên. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ. Phần D: Khoa học Chính trị, Kinh tế và Pháp luật. Số 36, trang 23-30. 2. Nguyễn Văn Tuấn và Nguyễn Văn Sánh (2015). Hiệu quả hoạt động của Hợp tác xã nông nghiệp huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Số 6, trang 9-15. 1
  4. CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Trên thế giới, HTXNN đóng vai trò quan trọng trong việc giúp nông hộ sản xuất nhỏ lẻ có cơ hội tăng thu nhập, cạnh tranh thị trường và phát triển nông nghiệp, nông thôn. Ở Việt Nam, HTXNN thu hút trên 7 triệu thành viên, đóng vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế, xã hội; là mô hình đem lại những lợi ích thiết thực cho thành viên và những người nông dân, góp phần giải quyết việc làm, giảm nghèo, tăng thu nhập, từ đó cải thiện cuộc sống người dân nông thôn (Cục Kinh tế hợp tác & PTNT, 2017). Đối với Bạc Liêu, sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, chịu áp lực lớn của tác động biến đổi khí hậu và cạnh tranh thị trường về sản xuất nông nghiệp, trong bối cảnh nông dân sản xuất nhỏ lẻ, nguồn lực hộ giới hạn. Vì thế chủ trương của tỉnh xem phát triển HTXNN là cơ hội phát triển nông nghiệp và nông thôn. Tuy nhiên, thách thức phát triển HTXNN hiện nay: (i) Nguồn lực nông dân tham gia còn giới hạn; (ii) Năng lực tổ chức còn nhiều hạn chế; (iii) Hoạt động kém hiệu quả và sức cạnh tranh kém so với các hình thức tổ chức kinh tế khác; (iv) Hệ thống chính sách nhà nước thiếu đồng bộ “thừa chồng chéo và thiếu liên kết”; (v) Sản xuất nông nghiệp còn nhiều rủi ro do tác động của biến đổi khí hậu và cạnh tranh thị trường ngày càng gay gắt. Vì thế, nghiên cứu “Phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở tỉnh Bạc Liêu” là vô cùng cần thiết. 2
  5. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời tìm hiểu được tiềm năng, thế mạnh, cũng như những hạn chế của hợp tác xã nông nghiệp ở Bạc Liêu, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở địa phương. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Các mục tiêu cụ thể của luận án cần giải quyết bao gồm: (i) Đánh giá thực trạng hoạt động và phát triển của hợp tác xã nông nghiệp tại Bạc Liêu; (ii) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả và phát triển của hợp tác xã nông nghiệp ở Bạc Liêu; (iii) Đánh giá và so sánh hiệu quả của hộ dân tham gia và không tham gia tổ chức hợp tác xã. (iv) Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả và phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở địa phương. 1.3. ĐỐI TƢỢNG, GIỚI HẠN VÀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu: Các HTXNN sản xuất lúa và làm các dịch vụ phục vụ sản xuất lúa. - Giới hạn nghiên cứu: Nghiên cứu chỉ đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả và phát triển HTX, phân tích các lợi ích, hiệu quả của hộ dân tham gia và không tham gia, để đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động và phát triển HTXNN ở tỉnh Bạc Liêu. 3
  6. - Địa bàn nghiên cứu: TP. Bạc Liêu, TX. Giá Rai, huyện Vĩnh Lợi, huyện Hòa Bình, huyện Phước Long và huyện Hồng Dân, thuộc tỉnh Bạc Liêu. CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU Qua tổng hợp các kết nghiên cứu về HTXNN trên thế giới và Việt Nam cho thấy: 1) Tổ chức HTXNN là cơ hội nâng cao sức sản xuất cho nông hộ, nối kết thị trường và dịch vụ tốt hơn (Đỗ Thị Tuyết và ctg., 1999; Phạm Thị Cần và ctg., 2003; Phạm Thị Minh Nguyệt, 2006; Komada, 2007; Sanjib Bhuyan, 2009; Phan Văn Hiếu, 2011) 2) Phát triển HTXNN giúp tạo cơ hội việc làm và tăng thu nhập hộ nông dân qua đa dạng về hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần phát triển nông nghiệp và nông thôn (Ariyaratne et al., 2000; Vũ Văn Phúc, 2004; Dương Ngọc Thành, 2009; Đặng Thị Thanh Quỳnh, 2009; Chu Tiến Quang, 2012; Chen, A. and Song, S.eds., 2012). 3) Các yếu tố tác động đến hiệu quả và phát triển HTXNN gồm có: Yếu tố bên trong (tổ chức, đất đai, vốn, cơ sở vật chất) và yếu tố bên ngoài (Chính sách, thị trường, sinh thái nông nghiệp tác động đến sản xuất) (Yukl, 1989; Pretty, 2000; Adrian and Thomas, 2001; Trần Văn Thiện, 2009; Lê Thị Kim Liên, 2010; Nguyễn Thị Ngọc Nhi, 2011; Mai Bảo Anh, 2015). 4) Hiệu quả hoạt động của HTX qua hiệu quả HTX và hiệu quả xã hội (Narver & Slater,1990; Daman 4
  7. Prakash 2000; Kyriakopoulos, 2004; Hill, 2007; Phan Văn Hiếu, 2017; Dương Ngọc Thành, 2018). Xây dựng khung nghiên cứu: Nghiên cứu phát triển HTXNN ở tỉnh Bạc Liêu Yếu tố bên trong Hiện trạng HTXNN ở Yếu tố bên ngoài 1. Nguồn năng lực về tỉnh Bạc Liêu 1. Chính sách (tín tổ chức 1. Xu thế phát triển dụng, CSHT) 2. Nguồn lực về vốn 2. Thị trường (đầu 2. Phân tích hoạt động và vào, đầu ra) 3. Nguồn lực về đất hiệu quả 3. Yếu tố sinh thái đai. 3. Tìm hiểu tác động của nông nghiệp tác 4. Nguồn lực về cơ sở chính sách đến phát triển động đến tổ chức vật chất HTXNN. sản xuất Hiệu quả tổ chức và hoạt động HTXNN 1. Nhận ra yếu tố cơ bản tác động đến hiệu quả và phát triển HTX 2. So sánh HQSX và lợi ích của hộ tham gia và không tham gia 3. Đánh giá SWOT để cải tiến phát triển HTX Đề xuất giải pháp phát triển HTXNN 1. Chọn lựa hình thức hoạt động hiệu quả 2. Nâng cao năng lực và phát triển HTX 3. Đề xuất giải pháp cải tiến chính sách phát triển HTX kiểu mới Nguồn: Đề xuất của tác giả Hình 2.1. Khung nghiên cứu CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu - Thu thập số liệu thứ cấp: Luận án sử dụng các số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tỉnh Bạc Liêu, các báo cáo hàng năm của Cục Thống kê tỉnh; báo cáo tổng kết hàng năm của Liên Minh HTX tỉnh; báo cáo của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh; Phòng 5
  8. Nông nghiệp và PTNT huyện và các vấn đề liên quan đến HTX. - Thu thập số liệu sơ cấp: Được thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp các đối tượng có liên quan. Tổng số mẫu quan sát là 404 mẫu. Sử dụng phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên có điều kiện để phỏng vấn KIP 20 mẫu, Ban giám đốc 64 mẫu, thảo luận nhóm Ban giám đốc 20 cuộc; Sử dụng phương pháp phân tầng ngẫu nhiên để khảo sát 150 hộ dân tham gia và 150 không tham gia HTX. Chi tiết được mô tả trong Bảng 3.1 và Bảng 3.2 như sau: Bảng 3.1. Phân phối mẫu quan sát theo mục tiêu Phƣơng Số Phƣơng Nội dung và mục tiêu Nguồn và đối pháp thu quan pháp nghiên cứu tƣợng điều tra thập sát chọn mẫu - Cục Thống kê 1 - Số liệu - Chi cục PTNT thứ cấp. P.pháp tỉnh 3 - Phương chọn - Liên Minh HTX 1. Đánh giá thực trạng pháp KIP mẫu phi tỉnh 4 HTXNN tỉnh Bạc Liêu - Thảo luận ngẫu - Phòng Nông nhóm Ban nhiên có nghiệp & PTNT 12 giám đốc điều kiện huyện - Ban giám đốc 20 2. Phân tích các yếu tố tác Số liệu sơ động đến hiệu quả hoạt Hợp tác xã nông Chọn tất cấp 64 động và phát triển nghiệp cả HTX HTXNN tỉnh Bạc Liêu. 3. So sánh lợi ích và hiệu - Hộ dân tham gia P.pháp Số liệu sơ 150 quả sản xuất của hộ dân HTX p.tầng cấp tham gia và không tham - Hộ dân không ngẫu 150 gia HTXNN tham gia HTX nhiên 4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả và phát triển HTXNN ở Bạc Liêu. Nguồn: Tổng hợp số liệu của điều tra, 2016 6
  9. Bảng 3.2. Cỡ mẫu và cơ cấu mẫu quan sát ngƣời dân Đối tƣợng T Địa bàn HTX Số hộ tham Số hộ không T gia tham gia 1 TP. Bạc Liêu 6 18 12 2 TX. Giá Rai 9 27 18 3 Huyện Vĩnh Lợi 8 24 16 4 Huyện Hòa Bình 4 9 8 5 Huyện Phước Long 15 28 30 6 Huyện Hồng Dân 22 44 66 Tổng 64 150 150 Nguồn: Tổng hợp điều tra thành viên và người dân, 2016 3.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu Để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu, luận án sử dụng các phương pháp phân tích số liệu sau: (i) Phương pháp phân tích mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp phân tích thống kê (Tần số, tỷ lệ, số trung bình, số lớn nhất, số nhỏ nhất) (ii) Phương pháp phân tích mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp phân tích mối tương quan (Cross-tab) và phân tích hồi quy đa biến. (iii) Phương pháp phân tích mục tiêu 3: Sử dụng phương pháp thống kê, kiểm định t-test. (iv). Phương pháp phân tích mục tiêu 4: Dựa vào các kết quả nghiên cứu nội dung từ 1 đến 3 kết hợp với phân tích SWOT làm cơ sở cho việc đề xuất giải pháp phát triển HTXNN ở Bạc Liêu và vùng ĐBSCL. CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 4.1. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG 4.1.1 Tình hình phát triển Theo số liệu trên cho thấy, tính đến cuối năm 2015, Bạc Liêu có 64 HTXNN, thu hút hơn 1,8 ngàn thành viên tham gia, tổng nguồn vốn góp quy định 7
  10. hơn 7,6 tỷ đồng, trong đó nguồn vốn hoạt động hơn 5,5 tỷ đồng. Diện tích phục vụ của HTXNN hơn 2,8 nghìn ha. Số lượng HTX năm 2015 tăng 19 HTX so với năm 2011, nguồn vốn góp đăng ký của thành viên tăng hơn 3,7 tỷ đồng, vốn hoạt động tăng gần 3 tỷ đồng. Qua đó cho thấy, tổ chức này đang có xu thế phát triển ngày càng cao về số lượng và chất lượng hoạt động (Bảng 4.1) Bảng 4.1. Tình hình phát triển 2015 Chỉ tiêu 2011 2012 2013 2014 2015 so 2011 Số HTX hoạt động (số lượng) 45 48 54 54 64 19 Số lượng thành viên (người) 1.420 1.512 1.629 1.629 1.834 414 Số thành viên có đất (người) 1.420 1.512 1.629 1.629 1.834 414 Diện tích HTX phục vụ (ha) 1.728 1.890,5 2.107,6 2.480,3 2.860,8 1.132,8 Diện tích thành viên (ha) 976 1.089 1.350,6 1.350,6 1.763,7 787,7 Vốn góp của thành viên (tr. đ) 3.880 4.520 5.490 6.327 7.629 3.749 Vốn hoạt động (tr. đồng) 2.579 2.712 3.843 4.745,2 5.574,5 2.995,5 Nguồn: Số liệu Liên Minh HTX tỉnh Bạc Liêu, 2016 4.1.2. Đánh giá, phân loại hợp tác xã Các tiêu chí phân loại bao gồm: (1) Doanh thu và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm của HTX; (2) Lợi ích của các thành viên tham gia HTX; (3) Vốn hoạt động của HTX; (4) Quy mô thành viên HTX ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng; (5) Hợp tác xã được khen thưởng trong năm; và (6) Mức độ hài lòng của thành viên đối với HTX. Công tác đánh giá, phân loại HTX nhằm xem xét tình hình hoạt động xuất kinh doanh và dịch vụ của từng HTX. Với số điểm từ 65 đến 100 điểm được xếp loại mạnh; Từ 50 đến dưới 65 được xếp loại trung bình và dưới 50 điểm xếp loại yếu/kém. 8
  11. 4.1.3. Thực trạng nguồn lực 4.1.3.1 Nguồn lực con ngƣời - Về độ tuổi và kinh nghiệm: BGĐ thường nằm trong độ tuổi từ 41 đến trên 50, trong đó Giám đốc ở độ tuổi này là 86%, phó giám đốc là 94%, kiểm soát là 92%, thủ quỹ là 88%. BGĐ có tuổi đời cao thì sẽ có uy tín, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất và điều hành, quản lý HTX. Kế toán của HTX có độ tuổi trẻ hơn, từ 31 - 50 tuổi là 86% (dưới 30 tuổi chỉ 9%). Ở tuổi đời trẻ thường thể hiện tính năng động, sáng tạo trong công tác quản lý. Như thế tương tác giữa giàu kinh nghiệm, uy tín và năng động trong cơ cấu BGĐ sẽ là điều kiện giúp HTX hoạt động thành công. Bảng 4.2. Độ tuổi của Ban giám đốc Giám P.giám Độ tuổi Kế toán Kiểm soát Thủ quỹ đốc đốc < 20 tuổi 0 0 0 0 0 21 - 30 tuổi 0 0 6 (9%) 0 0 31 – 40 tuổi 9 4 26 5 8 (14%) (6%) (41%) (8%) (13%) 41 – 50 tuổi 30 32 29 35 32 (47%) (50%) (45%) (55%) (50%) > 50 tuổi 25 28 3 24 24 (39%) (44%) (5%) (37%) (37%) 64 64 64 64 64 Tổng (100%) (100%) (100%) (100%) (100%) Nguồn: Số liệu điều tra HTX, 2016 - Trình độ học vấn của Ban giám đốc: Kết quả nghiên cứu qua Bảng 4.3 như sau: 9
  12. Bảng 4.3. Trình độ học vấn của Giám đốc Mạnh T.bình Yếu/kém Tổng Trình độ học vấn Tần Tỉ lệ (%) Tần Tỉ lệ Tần Tỉ lệ Tần số Tỉ lệ của Giám đốc số số (%) số (%) (%) Cấp 1 0 0 0 0 0 0 0 0 Cấp 2 2 9 14 36 3 100 19 30 Cấp 3 20 91 25 64 0 0 45 70 Tổng 22 100 39 100 3 100 64 100 Trung bình 10,6 ± 1,4 8,8 ± 1,8 7,2 ± 2,2 9,8 ± 2,2 Nhỏ nhất 8 6 6 6 Lớn nhất 12 12 10 12 P-Value (Sig.) = 0,021** Nguồn: Số liệu điều tra, 2016; **ý nghĩa thống kê α = 5% Trình độ học vấn của Giám đốc HTX là một trong những yếu tố quan trọng nhằm giúp HTX đưa ra được chiến lược SXKD đem lại hiệu quả. Vì vậy, Giám đốc HTX cần phải có trình độ học vấn, kinh nghiệm sản xuất, năng động để đưa những sáng kiến, nắm bắt tốt các thông tin và dự báo được thị trường là yêu cầu rất cần thiết. Ngoài ra, cần phải biết xây dựng được chiến lược SXKD, tìm kiếm thị trường đầu vào và đầu ra, dự báo được các lợi ích kinh tế, xã hội nhằm phục vụ tốt cho thành viên và người dân ở địa phương. Bên cạnh đó, Giám đốc phải nhiệt tình, quyết đoán và tâm huyết để phục vụ cho HTX. 4.1.3.2 Nguồn lực về đất đai Hiện trạng về nguồn lực đất đai được trình bày qua Bảng 4.4 như sau: Bảng 4.4. Đất đai của hợp tác xã Hình Loại hình dịch vụ thức Đất đai Đơn dịch vụ Đa dịch vụ sở Tổng hữu HTX Tỉ lệ (%) HTX Tỉ lệ (%) HTX Tỉ lệ (%) Có 4 6 0 0 4 6 6 Không 60 94 38 59 22 35 94 Tổng 64 100 38 59 26 41 100 Nguồn: Số liệu điều tra HTX, 2016 10
  13. Đất đai sản xuất chủ yếu do hộ thành viên sở hữu và quản lý, do vậy HTX cũng không chủ động được mà phải lệ thuộc vào thành viên. Chỉ có 4 HTX có đất đai chung, tập trung chủ yếu ở một số HTX đa dạng dịch vụ, và HTX không có đất đai chung, trong quá trình hoạt động HTX chỉ mượn tạm nhà của giám đốc hoặc phó giám đốc, hay trụ sở ấp để hoạt động. 4.1.3.3 Nguồn lực về vốn Nguồn vốn góp của HTX được huy động từ nhiều nguồn khác nhau, thể hiện qua Bảng 4.5 Bảng 4.5. Nguồn vốn huy động của hợp tác xã Nhân tố Số HTX Tỉ lệ (%) Nguồn vốn góp của thành viên 46 71 Nguồn vốn góp và vốn vay từ ngân hàng 8 13 Nguồn vốn góp và hỗ trợ từ chương 10 16 trình, dự án của Nhà nước Tổng 64 100 Nguồn: Số liệu điều tra HTXNN, 2016 Nguồn vốn hoạt động của các HTX chủ yếu là các nguồn huy động từ thành viên; Nguồn vốn góp và vốn vay từ ngân hàng; Nguồn vốn góp và hỗ trợ từ các dự án chương trình của nhà nước. 4.1.3.4 Nguồn lực về cơ sở vật chất Kết quả cho thấy chỉ có 53% số lượng HTX có trang thiết bị, máy móc, tập trung chủ yếu ở các HTX được xếp loại hoạt động mạnh (chiếm 91%) và có tới 47% HTX không có trang thiết bị, máy móc phục vụ cho sản xuất, tập trung chủ yếu ở HTX được xếp loại trung bình (63%) và HTX yếu/kém (75%) (Bảng 4.6) 11
  14. Bảng 4.6. Tình hình sở hữu tài sản Mạnh Trung bình Yếu/kém Tổng Sở hữu tài Tần Tỉ lệ Tần Tỉ lệ Tần Tỉ lệ Tần Tỉ lệ sản số (%) số (%) số (%) số (%) Có 20 91 13 37 1 25 34 53 Không 2 9 25 63 3 75 30 47 Tổng 22 100 38 100 4 100 64 100 P – Value (Sig.) = 0,000*** Nguồn: Số liệu điều tra HTX, 2016; *** ý nghĩa ở mức α = 1% 4.2. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ VÀ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP 4.2.1. Yếu tố về tổ chức 4.2.1.1 Xuất phát điểm thành lập hợp tác xã Yếu tố tổ chức có vai trò quan trọng trong việc thành lập HTX. Được trình bày qua Bảng 4.7 như sau: Bảng 4.7. Xuất phát điểm thành lập hợp tác xã Mạnh T.bình Yếu/kém Tổng Tiền thân Tần Tần Tần Tần (%) (%) (%) (%) số số số số Tổ hợp tác 20 91 24 63 1 25 45 70 Câu lạc bộ 1 4,5 5 13 1 25 7 11 Nhóm ND cùng 1 4,5 9 24 2 50 12 19 nguyện vọng Tổng 22 100 38 100 4 100 64 100 P – Value (Sig.) = 0,051* Nguồn: Số liệu điều tra HTX, 2016;* ý nghĩa ở mức α = 10% Nghiên cứu đã ghi nhận được là công tác quản lý của tổ hợp tác và HTX có điểm tương đồng nhau nên khi thành lập từ tổ hợp tác lên HTX thì Ban giám đốc đã có kinh nghiệm trong hoạt động cũng như công tác quản lý, điều hành. Vì thế, những tổ hợp tác khi phát triển lên thành HTX thì hoạt động có hiệu quả hơn những HTX thành lập ngay ban đầu là hình thức khác. 12
  15. 4.2.1.2 Năng lực trình độ chuyên môn của giám đốc Trong nghiên cứu này, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được xem xét ở các góc độ bao gồm: Không bằng cấp, sơ cấp quản lý HTX, trung cấp kinh tế, trung cấp nông nghiệp, và khác (cao đẳng kinh tế/nông nghiệp, đại học kinh tế/nông nghiệp, trên đại học). Kết quả cho thấy, Ban giám đốc đóng vai trò rất quan trọng trong phát triển HTX, nếu Ban giám đốc có năng lực chuyên môn cao thì hoạt động hiệu quả hơn HTX có BGĐ không có chuyên môn. Bảng 4.8. Trình độ chuyên môn của Giám đốc Mạnh Trung bình Yếu/kém Tổng Trình độ chuyên Tần Tần Tần Tần môn của giám đốc (%) (%) (%) (%) số số số số Không bằng cấp 0 0 2 5 3 75 5 8 Trung cấp NN 2 9 5 13 1 25 8 12 Trung cấp kinh tế 15 68 15 40 0 0 30 47 Sơ cấp quản lý HTX 3 14 13 35 0 0 16 25 Khác 2 9 3 7 0 0 5 8 Tổng 22 100 38 100 4 100 64 100 P-Value (Sig.) = 0,001*** Nguồn: Số liệu điều tra HTX, 2016;*** ý nghĩa ở mức α = 1% 4.2.1.3 Năng lực tham gia lập kế hoạch SXKD Để đạt hiệu quả trong sản xuất kinh doanh thì việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh là vô cùng cần thiết. Trong hoạt động của tổ chức HTX, nếu thành viên giỏi, có khả năng tham gia lập kế hoạch thì sẽ giúp ích rất nhiều cho Ban giám đốc trong điều hành hoạt động HTX đi vào chiều sâu, nâng cao hiệu quả hoạt động. 13
  16. Bảng 4.9. Hình thức tổ chức hoạt động Mạnh Trung bình Yếu/kém Tổng Hình thức Tần Tần Tần Tần hoạt động (%) (%) (%) (%) số số số số Đa dịch vụ 17 77 9 24 0 0 26 41 Đơn dịch vụ 5 23 29 76 4 100 38 59 Tổng 22 100 38 100 4 100 64 100,0 Hệ số Sig. = 0,000*** Nguồn: Số liệu điều tra HTX, 2016;*** ý nghĩa ở mức α = 1% 4.2.1.4 Năng lực nối kết với bên ngoài Phạm vi hoạt động của HTX càng được mở rộng thì khả năng nối kết với bên ngoài càng lớn. Vì thế, HTX hoạt động ở phạm vi ngoài xóm ấp sẽ cho hiệu quả cao hơn những HTX chỉ hoạt động ở phạm vi ấp. Bảng 4.10. Phạm vi hoạt động Mạnh Trung bình Yếu/kém Tổng Hình thức Tần Tần Tần Tần hoạt động (%) (%) (%) (%) số số số số Ấp 6 27 31 82 4 100 41 64 Liên ấp 7 32 7 18 0 0 14 22 Xã 7 32 0 0 0 0 7 11 Liên xã 2 9 0 0 0 0 2 3 Tổng 22 100 38 100 4 100 64 100,0 Hệ số Sig. = 0,027** Nguồn: Số liệu điều tra HTX, 2016; ** ý nghĩa ở mức α = 5% 4.2.2. Nguồn lực về góp vốn Trong quá trình hoạt động của HTX, vấn đề góp vốn điều lệ là một trong những yếu tố giúp HTX hoạt động thành công. Kết quả được trình bày qua Bảng 4.11 như sau: 14
  17. Bảng 4.11. Tình hình góp vốn điều lệ Mạnh Trung bình Yếu/kém Tổng Nội dung Tần Tỉ lệ Tần Tỉ lệ Tần Tỉ lệ Tần Tỉ lệ số (%) số (%) số (%) số (%) Góp đúng 12 55 33 85 0 0 45 70 Góp cao 10 45 2 5 0 0 12 19 Góp thấp 0 0 3 10 4 100 7 11 Tổng 22 100 38 100 4 100 64 100 P – Value (Sig.) = 0,000*** Nguồn: Số liệu điều tra HTX, 2016;*** ý nghĩa ở mức α = 1% 4.2.3. Nguồn lực về đất đai Nguồn lực về đất đai có ý nghĩa quan trọng đến hiệu quả hoạt động của HTX. Trong nghiên cứu này nguồn lực về đất đai được xem xét ở khía cạnh về trụ sở làm việc liên quan đến hiệu quả hoạt động của HTX, trình bày qua Bảng 4.12 như sau: Bảng 4.12. Trụ sở làm việc của HTXNN Mạnh Trung bình Yếu/kém Tổng Trụ sở Tần Tần Tần Tần (%) làm việc số (%) số (%) số (%) số Có 4 100 0 0 0 0 4 6 Không 18 30 38 63 4 7 60 94 Tổng 22 - 38 - 4 - 64 100 ** P – value (Sig.) = 0,017 Nguồn: Số liệu điều tra HTX, 2016;** ý nghĩa ở mức α = 5% 4.2.4. Nguồn lực về cơ sở vật chất Trong quá trình lược khảo tài liệu của các nghiên cứu trong và ngoài nước cho thấy, nguồn lực về cơ sở vật chất cụ thể là giá trị tài sản, trang thiết bị, máy móc. Đó là những phương tiện cần thiết để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là cần để thực hiện ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp. Vì thế, luận án nghiên cứu để tìm mối liên hệ có hay không có ảnh 15
  18. hưởng đến hiệu quả của HTX. Kết quả được trình bày qua Bảng 4.13 như sau: Bảng 4.13. Giá trị tài sản trang thiết bị, máy móc Mạnh Trung bình Yếu/kém Tổng Giá trị tài sản Tần Tỉ lệ Tần Tỉ lệ Tần Tỉ lệ Tần Tỉ lệ số (%) số (%) số (%) số (%) 5 – 30 triệu 2 29 4 47 1 14 7 21 31 – 60 triệu 8 67 4 33 0 0 12 35 61 – 100 triệu 2 40 3 60 0 0 5 15 101 – 150 triệu 4 67 2 33 0 0 6 18 > 150 triệu 4 100 0 0 0 4 11 Tổng 20 - 13 - 1 - 34 100 P – Value (Sig.) = 0,002*** Nguồn: Số liệu điều tra HTX, 2016;***ý nghĩa ở mức α = 1% Kết quả ghi nhận các HTX có trang thiết bị, máy móc giá trị từ 31 - 60 triệu đồng chiếm 35%, tập trung chủ yếu ở HTX được xếp loại mạnh và trung bình (67% và 33%). Có 21% số HTX có tài sản trang thiết bị, máy móc từ 5 – 30 triệu đồng; 18% HTX có tài sản trang thiết bị, máy móc từ 101 – 150 triệu đồng (tập trung ở các HTX được xếp loại mạnh và trung bình lần lượt là 67% và 33%); có 15% HTX có giá trị trang thiết bị, máy móc từ 61 – 100 triệu đồng; 11% số HTX có trang thiết bị, máy móc giá trị trên 150 triệu đồng, tập trung chỉ có ở HTX được xếp loại hoạt động mạnh (chiếm 100%). 4.2.5. Các yếu tố tác động đến lợi nhuận hoạt động của hợp tác xã Mô hình nghiên cứu được sử dụng để nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của HTX như sau: LOINHUAN = a + b1DIEMXUATPHATTHANHLAP + 16
  19. b2HDDUNGNGANHNGHE + b3HTHOATDONG + b4PVHOATDONG + b5TDCMGIAMDOC + b6TUOIGIAMDOC + b7TILEHOKHA + b8TONGVONGOP Bảng 4.14. Kết quả phân tích hồi quy đa biến Hệ số hồi Giá trị Giá trị Biến độc lập VIF quy t Sig. X1: Điểm xuất phát 167,672162 1,891 0,065** 1,312 thành lập HTXNN X2: Hoạt động đúng 179,835615 1,488 0,144ns 1,107 ngành nghề đăng ký X3: Hình thức hoạt động 158,294729 2,039 0,047** 1,520 X4: Phạm vi hoạt động 135,873524 1,908 0,063** 1,209 X5: Trình độ chuyên 102,682910 1,589 0,081** 1,260 môn của giám đốc X6: Tuổi của giám đốc 4,143142 0,840 0,405ns 1,153 X7: Tỉ lệ hộ khá tham 12,933211 2,289 0,027** 1,280 gia vào HTXNN X8: Nguồn vốn góp 0,003673 1,210 0,079** 1,172 Hằng số a 124.829,802 0,655 Hệ số Sig. của F = 0,0112 Hệ số R2 hiệu chỉnh = 0,682 Nguồn: Số liệu điều tra HTX, 2016;**ý nghĩa ở mức α = 5%; ns Không có ý nghĩa Kết quả phân tích hồi quy đa biến cho thấy, các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của HTX bao gồm: Điểm xuất phát thành lập HTX, hình thức hoạt động, phạm vi hoạt động, trình độ chuyên môn của giám đốc, tỷ lệ hộ khá tham gia, nguồn vốn góp. Mô hình tuyến tính được viết lại như sau: LOINHUAN = 124,829802 + 167,672DIEMXUATPHATTHANHLAP + 179,835HDDUNGNGANHNGHE + 158,294HTHOATDONG + 135,873PVHOATDONG + 102,682TDCMGIAMDOC + 17
  20. 4,143TUOIGIAMDOC + 12,933TILEHOKHA + 0,0036NGUONVONGOP 4.3. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HTXNN 4.3.1. Cấp độ hộ 4.3.1.1 Cơ hội học tập và nâng cao năng lực Kết quả cho thấy, khi nông dân tham gia vào HTX thì sẽ có nhiều cơ hội được tham gia các lớp tập huấn KHKT hơn là nông dân không tham gia HTX (90% so với 53%). Bảng 4.15. Ngƣời dân và thành viên đƣợc tập huấn KHKT Đƣợc tập huấn Chƣa tập huấn Đối tƣợng Tần số Tỉ lệ (%) Tần số Tỉ lệ (%) Hộ dân trong HTXNN 135 90 15 10 Hộ dân ngoài HTXNN 80 53 70 47 Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra người dân, 2016 4.3.1.2 Cơ hội ứng dụng KHKT vào sản xuất Ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất là điều kiện cần thiết dẫn đến thành công của HTX, giúp giảm chi phí đầu vào, tăng giá thành sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh với tư nhân và doanh nghiệp, tạo uy tín cho HTX trên thị trường. Bảng 4.16. Sự thay đổi có ý nghĩa của thành viên trong sản xuất Nội dung Tần số Tỉ lệ (%) Sử dụng phân bón, thuốc BVTV giảm 130 87 Khoa học kỹ thuật cải thiện 100 67 SX theo kế hoạch 108 72 Được đi học tập kinh nghiệm 20 13 Thay đổi tập quán canh tác 120 80 Kinh tế hộ phát triển 125 83 Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra thành viên, 2016 4.3.1.3 Hiệu quả sản xuất lúa của hộ tham gia và hộ không tham gia So sánh hiệu quả sản xuất lúa của hộ dân tham gia và không tham gia HTX được trình bày qua Bảng 4.17 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2