intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển tín dụng xanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Phát triển tín dụng xanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam" nhằm làm rõ thêm cơ sở lý luận về tín dụng xanh, phát triển tín dụng xanh và vai trò của tín dụng xanh tại các Ngân hàng thương mại; Làm rõ thực trạng phát triển tín dụng xanh tại Agribank, bao gồm các quy mô, hiệu quả, kiểm soát rủi ro tín dụng xanh; Đề xuất các giải pháp và khuyến nghị được xây dựng trên cơ sở khoa học lý luận thực tiễn, nhằm phát triển tín dụng xanh tại Agribank.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển tín dụng xanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH -------------------------- PHẠM THU VÂN PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG XANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Hà Nội – 2024
  2. Công trình được hoàn thành tại: Học viện Tài chính Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS, TS. ĐINH XUÂN HẠNG 2. TS. LÃ THỊ LÂM Phản biện 1: Phản biện 2: Phản biện 3: Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Học viện họp tại ... Vào hồi ....... giờ, ....... ngày ............ tháng .............. năm 2024
  3. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tăng trưởng xanh đang trở thành xu thế tất yếu, là mục tiêu hướng tới của nhiều quốc gia trên thế giới nhằm phát triển thịnh vượng về kinh tế, bền vững về môi trường và công bằng về xã hội. Việt Nam đưa ra các cam kết giảm cường độ phát thải nhà kính, cụ thể tháng 11/2021, tại Hội nghị Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu năm 2021 (COP26) đã cam kết sẽ xây dựng và triển khai các biện pháp giảm phát thải khí nhà kính mạnh mẽ hơn nữa để đạt mức phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050. Trong mối liên kết đặc thù giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường, NHTM đóng vai trò như một mắt xích trung gian, tác động gián tiếp đến môi trường thông qua hoạt động của khách hàng. Là ngân hàng thương mại dẫn đầu trong lĩnh vực tam nông, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) nhận thức sâu sắc về những nguy cơ khi nền nông nghiệp Việt Nam đang đối mặt với hàng loạt thách thức từ biến đổi khí hậu. Nhìn chung dư nợ cho vay đối với các lĩnh vực xanh của Agribank có sự tăng trưởng ổn định qua từng năm. Tuy nhiên, quy mô, tỷ trọng dư nợ vẫn còn khiêm tốn so với tổng dư nợ của ngân hàng và chất lượng tín dụng xanh tại Agribank vẫn còn nhiều hạn chế, hiệu quả chưa được như kỳ vọng bởi vì việc đầu tư vốn vào lĩnh vực xanh đòi hỏi thời gian hoàn vốn dài, chi phí đầu tư lớn; rủi ro thị trường cao nên tiềm ẩn về nợ xấu. Với tầm quan trọng của vấn đề phát triển bền vững về tín dụng xanh đối với sự phát triển kinh tế và xã hội của Việt Nam, đề tài "Phát triển tín dụng xanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam" là đề tài nghiên cứu cho luận án của mình 2. Mục tiêu, câu hỏi và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 2.1. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Đề xuất giải pháp phát triển tín dụng xanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Mục tiêu cụ thể: (1) Làm rõ thêm cơ sở lý luận về tín dụng xanh, phát triển tín dụng xanh và vai trò của tín dụng xanh tại các Ngân hàng thương mại; (2) Làm rõ thực trạng phát triển tín dụng xanh tại Agribank, bao gồm các quy mô, hiệu quả, kiểm soát rủi ro tín dụng xanh; (3) Đề xuất các giải pháp và khuyến nghị được xây dựng trên cơ sở
  4. khoa học lý luận thực tiễn, nhằm phát triển tín dụng xanh tại Agribank. 2.2. Câu hỏi nghiên cứu (1) Khái niệm, vai trò của tín dụng xanh và phát triển tín dụng xanh tại NHTM? Nội dung phát triển tín dụng xanh tại NHTM; (2) Kinh nghiệm về phát triển tín dụng xanh của một số ngân hàng trên thế giới và Việt Nam có thể vận dụng vào thực tiễn phát triển tín dụng xanh của Agribank ?; (3) Thực trạng phát triển tín dụng xanh của Agribank? Thành công, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế?; (4) Sự phát triển tín dụng xanh tại Agribank chịu các động bởi các nhân tố nào và mức độ tác động của từng nhân tố ra sao?; (5) Giải pháp nào để Agribank vượt qua thách thức và phát triển tín dụng xanh theo đúng định hướng? 2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu (1) Hệ thống hóa và bổ sung lý luận về tín dụng xanh, phát triển tín dụng xanh của NHTM; (2) Phân tích các kinh nghiệm quốc tế về phát triển tín dụng xanh vận dụng vào Agribank; (3) Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển tín dụng xanh dựa trên số liệu thứ cấp của Agribank; (4) Tiến hành khảo sát các nhân tố ảnh hưởng và nguyên nhân ảnh hưởng đến; (5) Chỉ ra những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong phát triển tín dụng xanh tại Agribank; (6) Đề xuất các giải pháp để phát triển tín dụng xanh của Agribank. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của luận án là phát triển tín dụng xanh tại ngân hàng thương mại. - Phạm vi nội dung: Phát triển tín dụng xanh ở góc độ cho vay xanh tại ngân hàng thương mại; Phạm vi thời gian: giai đoạn 2019 - 2023; Phạm vi không gian: hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. 4. Góc tiếp cận và khung nghiên cứu của luận án 4.1. Góc tiếp cận Luận án đứng trên góc độ ngân hàng để tiếp cận đối tượng nghiên cứu. Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng và định tính để đánh giá thực trạng phát triển tín dụng xanh tại Agribank. 4.2. Khung nghiên cứu
  5. Đề xuất giải pháp phát triển TDX Sơ đồ 1.1: Khung nghiên cứu phát triển tín dụng xanh tại Agribank (Nguồn: Sơ đồ của tác giả) 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập tài liệu, dữ liệu * Cơ sở phương pháp luận: duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử * Phương pháp thu thập tài liệu, dữ liệu: Thu thập thông tin thứ cấp, dữ liệu sơ cấp: Thu thập dữ liệu thông qua phiếu khảo sát, các bảng câu hỏi phỏng vấn. Khảo sát tập trung vào việc hướng khảo sát về đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển TDX 5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu - Phương pháp định tính: Tổng hợp phân tích, so sánh đối chiếu, thống kê mô tả và thống kê suy luận - Phương pháp định lượng: Phân tích hồi quy đa biến. Mô hình hồi quy được xây dựng trên cơ sở các biến độc lập có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc là phát triển TDX. 6. Những đóng góp mới của luận án 6.1. Về mặt lý luận (1) Làm rõ nội dung các vấn đề lý luận về phát triển tín dụng xanh, nội dung phát triển tín xanh trên góc độ, phạm vi nghiên cứu của luận án. Luận án xác lập khung lý luận về phát triển tín dụng xanh trên các nội dụng: quy mô, hiệu quả, an toàn cấp tín dụng xanh; (2) Tổng hợp và phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng xanh tại ngân hàng thương mại dựa trên những kế thừa về mặt lý luận của các nghiên cứu trước đó; (3) Thông qua kinh nghiệm phát triển TDX của một số ngân hàng trên thế giới, luận án chỉ ra 07 bài học kinh nghiệm. 6.2. Về mặt thực tiễn
  6. Thứ nhất, Về phương pháp nghiên cứu đánh giá thực trạng: Luận án phân tích đầy đủ các tiêu chí phát triển tín dụng xanh tại Agribank. Đồng thời sử dụng mô hình toán về các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển TDX tại Agribank. Từ 2 phương pháp trên luận án chỉ ra mức độ phát triển tín dụng xanh, những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế về phát triển tín dụng xanh tại Agribank Thứ hai, Đóng góp về giải pháp mới: Xây dựng thị trường muc tiêu trong phát triển tín dụng xanh; Các giải pháp đa dạng hóa sản phẩm tín dụng xanh; 7. Kết cấu luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận; kết cấu luận án bao gồm: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu Chương 2: Lý luận cơ bản về phát triển tín dụng xanh tại ngân hàng thương mại Chương 3: Thực trạng phát triển tín dụng xanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chương 4: Giải pháp phát triển tín dụng xanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
  7. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1.1. Các công trình nghiên cứu trên thế giới 1. Aizawa và Yang (2010), Green Credit, Green Stimulus, Green Revolution? China’s Mobilization of Banks for Environmental Cleanup, The Journal of Environment & Development (JED) tập 19, số 2 Nghiên cứu này đã chỉ ra rằng để giải quyết các vấn đề môi trường sâu sắc của Trung Quốc, thực hiện các chính sách liên quan đến lĩnh vực tài chính, cụ thể là chính sách tín dụng xanh, bảo hiểm và an ninh. Trong ba chính sách tài chính, chính sách tín dụng xanh là khả quan nhất. 2. Ke Zhang và các cộng sự (2021), Can green credit policy improve environmental quality? Evidence from China, Journal of Environmental Management, tập 298 tháng 11/2021 Bài báo này chỉ ra rằng Tín dụng xanh cải thiện chất lượng môi trường ở các vùng dựa vào tài nguyên nhiều hơn so với các vùng không dựa vào tài nguyên; hiệu quả giảm phát thải là đáng kể ở các khu vực có thị trường tài chính phát triển, nhưng không đáng kể ở những nơi khác 1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước 1.1.2.1. Một số hội thảo nghiên cứu tín dụng xanh 1. Hội thảo quốc tế về Tín dụng xanh, Ngân hàng xanh hướng tới phát triển bền vững tại Việt Nam [14] đã chỉ ra rõ những khó khăn, thách thức mà Việt Nam phải đổi mới trong quá trình phát triển tín dụng xanh 2. Hội thảo (2024), Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý phát triển tín dụng xanh, trái phiếu xanh: Vấn đề cấp bách, Tạp chí Nhà đầu tư. 1.1.2.2. Một số bài báo liên quan đến đề tài luận án “Tín dụng xanh tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp” của tác giả Thu Hòa, đăng tải tại tạp chí Con Số và Sự kiện, kỳ 3, 2022 đề cập tới “Xanh hoá” tín dụng là một trong những hành động được ưu tiên hàng đầu trong bối cảnh biến đổi khí hậu diễn ra trên toàn cầu. 1.1.2.3. Đề tài nghiên cứu khoa học chuyên ngành ngân hàng về tín dụng xanh 1. Trần Thị Thanh Tú (2020) “Phát triển hệ thống tài chính xanh nhằm thúc đầy kinh tế xanh ở Việt Nam” – Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Đại học Quốc gia Hà Nội.
  8. 2. Trần Thị Kim Liên, "Phát triển dịch vụ ngân hàng xanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và Phát triển Việt Nam" , Học viện Ngân hàng, 2022. 1.2. KHOẢNG TRỐNG NGHIÊN CỨU Khoảng trống về mặt lý luận: những vấn đề lý luận liên quan đến phát triển tín dụng xanh tại một ngân hàng thương mại trên góc độ cho vay xanh. Khoảng trống về mặt thực tiễn: Thứ nhất, Nội dung phát triển tín dụng xanh chưa cụ thể hóa về cách đánh giá mức độ phát triển tín dụng xanh một cách cụ thể. Thứ hai, chưa có nghiên cứu nào về phát triển tín dụng xanh theo hướng dẫn thống kê lĩnh vực xanh do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành cho một ngân hàng cụ thể. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Luận án chỉ ra các công trình nghiên cứu quốc tế về tín dụng xanh, một số bài báo liên quan đến đề tài luận án và đề tài nghiên cứu khoa học chuyên ngành ngân hàng về tín dụng xanh. Từ đó chỉ ra khoảng trống nghiên cứu về mặt lý luận, thực tiễn và những vấn đề luận án kế thừa, phát triển.
  9. CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG XANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG XANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1.1. Khái niệm về tín dụng xanh Tín dụng xanh được hiểu là các khoản cho vay được cấp bởi ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác nhằm hỗ trợ về vốn cho các hoạt động kinh doanh, đầu tư, tiêu dùng có tác động tích cực đến môi trường và xã hội, góp phần bảo vệ sinh thái chung. 2.1.2. Đặc điểm tín dụng xanh: Thứ nhất, Tín dụng xanh được cấp cho các dự án sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng có mục tiêu đóng góp vào việc bảo vệ môi trường và xã hội; Thứ hai, Nguồn vốn cấp tín dụng xanh; Thứ ba, Thường có lãi suất thấp hơn so với các khoản vay thông thường. 2.1.3. Các hình thức tín dụng xanh Hình thức 1: Tín dụng cho các dự án năng lượng tái tạo: Điển hình là các dự án điện mặt trời, gió, thủy điện, nhiệt điện sinh học, và các công nghệ năng lượng tái tạo khác. Hình thức 2: Tín dụng cho các dự án tiết kiệm năng lượng và tài nguyên:Các dự án tiết kiệm tài nguyên như sử dụng lại nước, giảm lượng rác thải, cải thiện chất lượng nước Hình thức 3: Tín dụng cho các dự án xử lý nước thải Hình thức 4: Tín dụng cho các dự án về hạn chế khí thải Hình thức 5: Tín dụng cho các dự án về nông nghiệp và rừng: nông nghiệp xanh, bền vững, lâm nghiệp xanh 2.1.4. Vai trò tín dụng xanh trong phát triển bền vững nền kinh tế 2.1.4.1. Đối với nền kinh tế Thúc đẩy phát triển nền kinh tế xanh, kinh tế bền vững; Tạo ra lợi ích kinh tế bền vững, môi trường và xã hội; Phát triển, thúc đẩy nền kinh tế tăng cường đầu tư vào các ngành năng lượng tái tạo; Khuyến khích sử dụng công nghệ xanh, vật liệu xanh; Hỗ trợ các hoạt động nông nghiệp bền vững; Đầu tư vào các dự án bảo tồn đa dạng sinh học và khôi phục hệ sinh thái;.. 2.1.4.2. Đối với khách hàng Đối với khách hàng doanh nghiệp: cấp nguồn vốn giá rẻ và lâu dài; Tăng tính cạnh tranh và tạo động lực cho doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn MTXH tốt hơn.
  10. Đối với khách hàng cá nhân: Cung cấp tài chính đặc thù cho các khách hàng cá nhân đầu tư vào các dự án phát triển bền vững; Điều tiết hoạt động tài chính của khách hàng cá nhân theo hướng bảo vệ môi trường, đảm bảo tiêu chuẩn bền vững. 2.1.4.3. Đối với ngân hàng thương mại: Đa dạng các hình thức tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, thay đổi cơ cấu tín dụng của ngân hàng hợp lý hơn; cải thiện hiệu quả hoạt động của ngân hàng; làm giảm rủi ro tín dụng trong hệ thống ngân hàngđạt được lợi thế cạnh tranh khi thị trường ngân hàng gay gắt hơn trong cuộc đua trách nhiệm với môi trường. 2.2. PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG XANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.2.1. Khái niệm về phát triển tín dụng xanh Cho đến nay, chưa có sự thống nhất nào về định nghĩa "phát triển tín dụng xanh" trong lĩnh vực ngân hàng . Trong một nghiên cứu của Singh và cộng sự cũng đã nhắc đến: phát triển tín dụng xanh là việc gia tăng dư nợ tín dụng xanh trong cơ cấu khách hàng vay vốn tại ngân hàng kết hợp với phát triển thêm các sản phẩm tín dụng xanh, đồng thời nâng cao chất lượng tín dụng xanh. Phát triển tín dụng xanh làm tăng tỷ trọng dư nợ tín dụng xanh tại ngân hàng. [89]. Như vậy, dù có rất nhiều quan niệm khác nhau về phát triển tín dụng xanh nhưng nó đều bao hàm các nội dung cơ bản: - Cùng với sự vận động của thời gian, qui mô tín dụng xanh không ngừng gia tăng như gia tăng dư nợ, doanh số cho vay xanh của ngân hàng trong; - Xu hướng ngày càng đa dạng hoá các sản phẩm tín dụng xanh nhằm đáp ứng nhu cầu tín dụng xanh của khách hàng; - Sự Phát triển tín dụng xanh không thể không đi đôi với yêu cầu về hiệu quả đem lại từ tín dụng xanh, thể hiện sự gia tăng quy mô và tỷ trọng đóng góp thu nhập từ tín dụng xanh cho Ngân hàng. - Và cuối cùng, với yêu cầu an toàn hoạt động nên phát triển tín dụng xanh bên cạnh việc gia tăng qui mô, hiệu quả đem lại phải gắn liền với việc kiểm soát rủi ro của danh mục cho vay, phù hợp với mức độ rủi ro mà Ngân hàng có thể chấp nhận Với những nội dung trên, quan điểm phát triển tín dụng xanh từ góc độ nghiên cứu của luận án là: Phát triển tín dụng xanh của ngân hàng là việc ngân hàng không
  11. ngừng gia tăng hiệu quả, quy mô và sản phẩm của tín dụng xanh trên cơ sở phù hợp với khẩu vị rủi ro của ngân hàng. 2.2.2. Sự cần thiết phát triển tín dụng xanh của ngân hàng thương mại - Phát triển tín dụng xanh giúp bảo vệ môi trường, chống biến đổi khí hậu: Phát triển tín dụng xanh giúp tăng cường hỗ trợ các dự án và hoạt động có tác động tích cực đến môi trường như đầu tư vào năng lượng tái tạo, hiệu quả sử dụng năng lượng sạch, xử lý chất thải, quản lý tài nguyên và bảo vệ hệ sinh thái; - Phát triển tín dụng xanh góp phần vào sự phát triển bền vững: Phát triển bền vững đối với xã hội và đối với chính bản thân ngân hàng; - Phát triển tín dụng xanh giúp nâng cao uy tín và danh tiếng của hệ thống ngân hàng: Phát triển tín dụng xanh giúp các ngân hàng chuyển đổi và hoàn thiện tổ chức, các quy trình và hoạt động tín dụng hiện có để đáp ứng các tiêu chuẩn và tiêu chí về tài chính xanh, nâng cao chất lượng tín dụng của toàn ngành ngân hàng, và thúc đẩy các ngân hàng tăng cường khả năng quản lý rủi ro môi trường và tài chính. Phát triển TDX đáp ứng yêu cầu phát triển của thị trường xanh: Phát triển TDX giúp ngân hàng thương mại đáp ứng nhu cầu này, tạo ra lợi thế cạnh tranh và xây dựng hình ảnh tích cực trong mắt khách hàng và cộng đồng. Phát triển TDX giúp các quốc gia tuân thủ quy định, quy chuẩn của quốc gia, yêu cầu của hội nhập quốc tế 2.2.3. Nội dung phát triển tín dụng xanh của ngân hàng Nội dung số 1 - phát triển TDX về quy mô: Về quy mô dụng xanh: Sự gia tăng về quy mô TDX thể hiện xu hướng kinh doanh của ngân hàng. Bên cạnh đó tăng quy mô là sự gia tăng về thị phần TDX của ngân hàng trên thị trường; Sự đa dạng hóa các sản phẩm TDX: Mức độ đa dạng hóa các sản phẩm TDX có thể xem xét theo ngành kinh tế, đối tượng được cấp tín dụng và lĩnh vực cấp tín dụng. Nội dụng thứ hai: Hiệu quả của TDX đối với hoạt động của ngân hàng. Đánh giá hiệu quả của sản phẩm TDX mang lại cho ngân hàng thông qua: thu nhập từ lãi, thu nhập thuần của ngân hàng từ cấp TDX. Bên cạnh đó, đánh giá hiệu quả phát triển TDX đó là rủi ro của các khoản TDX đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nội dung số 3: Kiểm soát rủi ro trong cấp TDX Một là, Sự hoàn thiện của hệ thống pháp lý đối với tín dụng xanh: mục tiêu của hoạt động cấp tín dụng, cấu trúc quản lý rủi ro tín dụng, vai trò và trách nhiệm của các đơn vị trong quản lý rủi ro tín dụng, nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng, quy định quản
  12. lý rủi ro tín dụng, các quy định về xếp hạng tín dụng, thẩm định và phê duyệt tín dụng, phân loại nợ và trích lập dự phòng, quy định về vận hành và hỗ trợ. Hai là, Mức độ an toàn của tín dụng xanh trong hoạt động ngân hàng: Mức độ an toàn thể hiện qua việc kiểm soát rủi ro TDX. 2.2.4. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển tín dụng xanh tại ngân hàng thương mại 2.2.4.1. Nhóm chỉ tiêu định lượng: Mức tăng số lượng sản phẩm TDX, Tốc độ tăng trưởng dư nợ TDX; Tỷ trọng dư nợ TDX; Thị phần TDX; Tỷ lệ nợ quá hạn TDX ; Tỷ lệ nợ xấu; Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động TDX 2.2.4.2. Đánh giá thực trạng thông qua chỉ tiêu định tính: Mức độ hoàn thiện hệ thống các quy định pháp lý triển khai hoạt động TDX; Tuân thủ nguyên tắc trong cấp TDX của ngân hàng. 2.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng xanh 2.2.5.1. Nhân tố khách quan: Trình độ phát triển và chiến lược tăng trưởng kinh tế; Nhận thức của khách hàng về vấn đề môi trường, sản phẩm TDX; Hệ thống pháp lý hoàn thiện của Nhà nước 2.2.5.2. Nhân tố chủ quan: Chiến lược, mục tiêu phát triển TDX tại NHTM ; Năng lực tài chính của ngân hàng; Chất lượng nguồn nhân lực; Chính sách tín dụng của ngân hàng; Công nghệ ngân hàng 2.3. KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG XANH CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM, BÀI HỌC CHO NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM 2.3.1. Kinh nghiệm phát triển tín dụng xanh của một số ngân hàng thương mại trên thế giới Từ bài học của các ngân hàng: Ngân hàng Ngân hàng GIB tại Anh; Ngân hàng CGB tại Mỹ; Ngân hàng tại Pháp; Ấn Độ; Ngân hàng ING Bank (Hà Lan) 2.3.2. Kinh nghiệm phát triển tín dụng xanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam; Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam 2.3.3. Bài học kinh nghiệm phát triển tín dụng xanh đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (1) Nâng cao nhận thức của Ban lãnh đạo Agribank về TDX. Kinh nghiệm triển khai hoạt động TDX ở nhiểu ngân hàng phải xuất phát từ nhận thức của nhà quản trị
  13. ngân hàng từ đó mới thống nhất hành động cũng như tiên phong việc triển khai các dự án xanh; (2) Agribank cần xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ TDX; (3) Agribank nên xây dựng một bộ phận chuyên trách để thiết kế và phát triển dịch vụ TDX, đồng thời nắm bắt nhu cầu của khách hàng về đầu tư xanh; (4) Agribank cần tăng cường hợp tác với các tổ chức tài chính quốc tế để nhận sự hỗ trợ về nguồn tài chính, cũng như xây dựng các hướng dẫn quản lý rủi ro MT-XH trong hoạt động cấp tín dụng; (5) Nâng cao năng lực của đội ngũ nhân viên trong việc phát triển TDX đối với Agribank; (6) Nên công bố và minh bạch hóa thông tin trong báo cáo phát triển hàng năm theo tiêu chuẩn quốc tế; (7) Phát triển công nghệ và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động TDX cũng là một yếu tố quan trọng. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Chương này đã làm rõ khái niệm về tín dụng xanh và phát triển tín dụng xanh. Đồng thời cũng làm rõ nội dung và các tiêu chí để đánh giá sự phát triển của tín dụng xanh tại ngân hàng thương mại.
  14. CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG XANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM 3.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Tính đến ngày 31/12/2023, Tổng Vốn điều lệ: 41.268 tỷ đồng; Tổng Tài sản: 2.043.416 tỷ đồng, trong đó trên 65% dư nợ cho vay phục vụ phát triển "Tam nông". Các tỷ lệ an toàn hoạt động đảm bảo quy định. Kết quả kinh doanh đạt hiệu quả theo mục tiêu đề ra, tiếp tục là một trong những doanh nghiệp có đóng góp lớn nhất đối với ngân sách Nhà nước. 3.1.2. Bộ máy cơ cấu tổ chức Mô hình quản lý của Agribank tuân thủ theo khoản 2 Điều 67 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 sửa đổi năm 2017; 3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh : luận án chỉ ra tình hình Tài sản, Hoạt động huy động vốn tiền gửi; Hoạt động tín dụn; kết quả hoạt động kinh doanh; Kết quả hoạt động kinh doanh 3.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XANH VÀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG XANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM 3.2.1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Cơ sở pháp lý cho hoạt động TDX tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam từ phía Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Chính sách của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam cho hoạt động TDX: Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ Agribank lần thứ X nhiệm kỳ 2020- 2025; Nghị quyết số 01/NQ-HĐTV ngày 05/01/2023 của HĐTV; Quy định số 1289/QyĐ-NHNo-RRTD ngày 31/5/2023 về quản lý rủi ro về môi trường trong hoạt động cấp tín dụng của Agribank; Quy định số 868/QyĐ-NHNo-TD ngày 18/4/2023 của Tổng Giám đốc về cho vay đối với khách hàng trong hệ thống Agribank. 3.2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng xanh và phát triển tín dụng xanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
  15. 3.2.2.1. Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng xanh và phát triển TDX qua các chỉ tiêu định lượng: Quy mô TDX và tốc độ tăng trưởng; Thị phần TDX của Agribank; Cơ cấu TDX; Số lượng khách hàng dư nợ TDX tại ngân hàng; Nợ quá hạn; Lãi suất và thời hạn của các khoản TDX; Thu nhập TDX 3.2.2.2. Phát triển TDX tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam thông qua các chỉ tiêu định tính: Đáp ứng tiêu chí xanh thông qua Các dự án, lĩnh vực đầu tư thân thiện môi trường, giảm phát thải carbon; Tuyên bố chính sách về môi trường xã hội; Danh sách loại trừ rủi ro môi trường xã hội; Quy trình đánh giá, thẩm định rủi ro môi trường xã hội; Quy trình đánh giá, thẩm định rủi ro môi trường xã hội; Quy trình đánh giá, thẩm định rủi ro môi trường xã hội; Xây dựng và ban hành các hướng dẫn nội bộ về thẩm định, đánh giá rủi ro môi trường xã hội, quản lý các khoản cấp tín dụng có rủi ro môi trường và các mẫu báo cáo liên quan. 3.3. NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG XANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM 3.3.1. Cơ sở và giả thuyết nghiên cứu (1) Tầm nhìn, hiểu biết về TDX của nhà quản lý và nhân viên Agribank; (2) Chính sách pháp luật; (3) Năng lực tài chính của ngân hàng; (4) Nguồn nhân lực của Agribank; (5) Mức độ hiện đại hóa công nghệ của Agribank; (6) Chiến lược Marketing của Agribank 3.3.2. Nghiên cứu phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển tín dụng xanh tại Agribank 3.3.2.1. Quy trình nghiên cứu * Quy trình nghiên cứu * Thiết kế bảng hỏi và phương pháp lấy mẫu * Thu thập dữ liệu nghiên cứu: Đối tượng khảo sát trong nghiên cứu bao gồm lãnh đạo và cán bộ công tác tại Agribank. * Kết quả thu thập dữ liệu
  16. Kết thúc khảo sát, trong tổng số 400 phiếu phát ra, số phiếu hợp lệ tức là số phiếu có các câu trả lời đầy đủ nội dung trong bảng hỏi là 396 phiếu. Số phiếu đưa vào phân tích là 395 phiếu. Nghiên cứu đảm bảo các điều kiện chọn mẫu cho phép. 3.3.2.2. Phân tích kết quả khảo sát Sự ảnh hưởng trực tiếp của Tầm nhìn hiểu biết về tín dụng xanh của nhà quản lý và nhân viên Agribank đến phát triển TDX có sự ảnh hưởng mạnh nhất với hệ số Beta chuẩn hóa là 0,291. Tiếp đến là sự ảnh hưởng của chính sách pháp luật đến phát triển tín dụn xanh với hệ số Beta chuẩn hóa là 0,195. Thứ ba là năng lực tài chính với hệ số Beta chuẩn hóa là 0,144, tiếp đến là sự ảnh hưởng của mức độ hiện đại hóa công nghệ của Agribank với hệ số Beta chuẩn hóa đạt 0,143. Cuối cùng là nhân tố Chiến lược Marketing có sự ảnh hưởng ít nhất với hệ số Beta chuẩn hóa đạt 0,114. Cụ thể như sau: 3.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG XANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM 3.4.1. Những kết quả đạt được Agribank đã bước đầu ban hành khung pháp lý tín dụng xanh và quản lý rủi ro môi trường, xã hội trong hoạt động cấp tín dụng xanh; Quy mô tín dụng xanh của ngân hàng ngày càng gia tăng 3.4.2. Một số hạn chế, tồn tại và nguyên nhân 3.4.2.1. Một số hạn chế, tồn tại Hạn chế: (1) Dư nợ TDX chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng dư nợ cấp tín dụng của Agribank và chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong tổng dư nợ cấp TDX của hệ thống ngân hàng; (2) Quy mô tín dụng xanh chưa thực sự phát triển so với tiềm năng, lợi thế của Agribank; (3) Số lượng sản phẩm cho vay xanh của Agribank chưa có sự khác biệt, tăng trưởng; (4) Bốn là, Mức độ đóng góp thu nhập tín dụng xanh của ngân hàng còn khiêm tốn so với năng lực kinh doanh của ngân hàng, cũng như những lợi thế của ngân hàng trong việc phát triển TDX. Nguyên nhân của các hạn chế: (1) Mức độ phát triển kinh tế của Việt Nam hiện nay chưa thực sự thuận lợi trong việc phát triển TDX; (2) Việc xây dựng và thực thi hệ thống pháp luật liên quan đến môi trường và TDX còn nhiều bất cập; (3) Nhận thức của khách hàng về môi trường và phát triển nền kinh tế xanh cũng như TDX còn chưa thực sự thấu đáo; (4) Chiến lược phát triển TDX của ngân hàng mới chỉ chủ yếu ở cấp
  17. độ quản lý trên cơ sở xây dựng khung pháp lý, việc triển khai chưa thực sự quyết liệt tới các cấp kinh doanh; (5) Ngân hàng gặp nhiều khó khăn trong khâu thẩm định cấp TDX cho các dự án xanh; (6) Việc gia tăng quy mô TDX gặp khó khăn do những hạn chế về nguồn vốn đáp ứng; (7) Hoạt động Marketing của Agribank còn chưa được chú trọng đúng mức; (8) Ngân hàng còn gặp nhiều khó khăn trong việc triển khai hệ thống kiểm soát rủi ro môi trường trong cho vay; (9) Sản phẩm cho vay xanh của ngân hàng vẫn chưa phong phú, chưa thiết kế được sản phẩm TDX chuyên biệt để tạo lợi thế cạnh tranh; (10) Năng lực nhân viên ngân hàng, đặc biệt là đội ngũ cán bộ tín dụng của Agribank hiện nay chưa đáp ứng được yêu cầu thẩm định TDX; (11) Ngân hàng chưa thực sự có những đánh giá toàn diện về hiệu quả TDX KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 Đánh giá thực trạng phát triển TDX tại Agribank theo các tiêu chí định lượng và tiêu chí định tính và dụng mô hình toán với 6 nhân tố. Thông qua các chỉ tiêu đó đó tác giả đã chỉ ra kết quả đạt được và hạn chế, nguyên nhân của hạn chế trong phát triển TDX tại Agribank
  18. CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG XANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM 4.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG XANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 4.1.1. Chiến lược phát triển hoạt động kinh doanh (1) tiếp tục nỗ lực tiên phong và giữ vị thế dẫn đầu, cạnh tranh tốt hơn, hội nhập quốc tế tích cực hơn để phục vụ nền kinh tế, phục vụ thị trường hiệu quả hơn và phải tiến lên trên mọi phương diện. (2), Phát triển theo hướng ngân hàng hiện đại “tăng trưởng - an toàn - hiệu quả - bền vững”. (3) tiếp tục khẳng định vai trò chủ lực trong đầu tư tín dụng phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn. (4) Agribank hướng tới trở thành một ngân hàng đa dạng hóa hoạt động, một tập đoàn tài chính hiện đại, vươn lên “top” đầu khu vực. (5) Đáp ứng nhu cầu về dịch vụ tài chính, ngân hàng ngày càng tăng của khách hàng, tiến tới tài chính toàn diện vào năm 2030. (6) Đẩy mạnh phát triển các sản phẩm, dịch vụ tài chính phục vụ sản xuất kinh doanh nông nghiệp, nông thôn, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh. 4.1.2. Định hướng phát triển tín dụng xanh Một là, Tiếp tục bám sát các chủ trương, chính sách; Hai là, Tập trung vào thế mạnh, phát triển TDX lĩnh vực nông nghiệp xanh, nông nghiệp công nghệ cao Ba là, Tiếp tục cấp TDX với lãi suất ưu đãi, hợp lý và hiệu quả Bốn là, Thành lập đơn vị/bộ phận chịu trách nhiệm về việc triển khai quản lý rủi ro môi trường và xã hội và quản lý, giám sát việc triển khai ngân hàng xanh, TDX tại ngân hàng. Năm là, Triển khai chiến lược phát triển nguồn nhân lực Sáu là, Triển khai áp dụng ESG: Chính sách quản trị rủi ro môi trường và xã hội trong hoạt động cấp tín dụng. Bảy là, Tiếp tục xây dựng và công khai thông tin cam kết danh sách các ngành nghề Agribank không cấp hoặc hạn chế cấp tín dụng: Tám là, Tiếp tục nghiên cứu và triển khai các sản phẩm TDX. 4.1.3. Quan điểm về phát triển tín dụng xanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Quan đểm số 1: Phát triển TDX phải phù hợp với chính sách phát triển TDX
  19. của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước; Quan điểm số 2: Phát triển TDX phải phù hợp với chiến lược phát triển tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam; Quan điểm số 3: Huy động đủ nguồn vốn để đầu tư vào các dự án TDX; Quan điểm số 4: Phát triển TDX phải đạt các mục tiêu trách nhiệm xã hội của ngân hàng về môi trường, phát triển bền vững; Quan điểm số 5: Phát triển tín dụng xanh nhưng vẫn phải tối ưu hóa về lợi nhuận, đồng thời tăng cường quản lý rủi ro và đảm bảo an toàn vốn trong cho vay. 4.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG XANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM 4.2.1. Nhóm giải pháp về xây dựng chiến lược và chính sách phát triển tín dụng xanh 4.2.1.1. Chính sách phát triển tín dụng xanh Thứ nhất, Xây dựng chính sách thực hiện các hoạt động bổ trợ và tài trợ cho các sự kiện xanh, tham gia các hoạt động công cộng để tăng cường nhận thức và giá trị của ngân hàng với các hoạt động bảo vệ môi trường và xã hội. Thứ hai, Xây dựng chính sách nhằm tách bạch phát triển các dự án và hoạt động kinh doanh, và phát triển các sản phẩm dịch vụ xanh riêng biệt bổ sung vào danh mục sản phẩm dịch vụ ngân hàng truyền thống để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Thứ ba, Xây dựng chính sách hướng tới phát triển hệ thống hoạt động kinh doanh có nguyên tắc xanh, hầu hết quy trình và sản phẩm dịch vụ ngân hàng tuân thủ nguyên tắc xanh. Thứ tư, Xây dựng chính sách thực hiện sáng kiến cân bằng sinh thái tầm chiến lược, mở rộng hoạt động ngân hàng xanh thành mạng lưới, liên minh, đối thoại cộng đồng hay toàn thể hệ sinh thái nhằm đạt được tính bền vững của các yếu tố xã hội, môi trường và tài chính. Thứ năm, Xây dựng chính sách thực hiện sáng kiến cân bằng sinh thái chủ động, đặt ra các hoạt động ngân hàng xanh một cách có mục đích, không chỉ là các hoạt động ứng phó với thay đổi bên ngoài. 4.2.1.2 Xây dựng thị trường mục tiêu trong phát triển TDX Căn cứ trên tỷ trọng dư nợ các lĩnh vực cụ thể; Căn cứ đối tượng khách hàng mục tiêu đang có tỷ trọng dư nợ cao tại các ngân hàng tại 4.2.1.3. Hoàn thiện chính sách khách hàng.
  20. Điều chỉnh và hoàn thiện chính sách tài chính xanh; Tăng cường giám sát và quản lý hoạt động tài chính xanh: Agribank cần tăng cường giám sát và quản lý hoạt động tài chính xanh để đảm bảo tính minh bạch và đúng đắn trong hoạt động tài chính; Xây dựng hệ thống thông tin tài chính xanh. 4.2.2. Nhóm giải pháp nghiệp vụ và quy trình tín dụng Thực hiện đúng quy trình tín dụng; Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng; Tăng cường bảo đảm tín dụng 4.2.3. Nhóm giải pháp tăng cường quản trị rủi ro môi trường trong hoạt động tín dụng xanh 4.2.3.1. Xây dựng mô hình tổ chức quản trị rủi ro môi trường độc lập trong hoạt động cấp tín dụng Tổ chức quản trị rủi ro môi trường trong hoạt động cấp tín dụng của Agribank nên được thực hiện theo mô hình 3 vòng kiểm soát, phù hợp với mô hình tổ chức quản trị rủi ro theo khuyến cáo của Basel 2 cũng như vận dụng của Agribank 4.2.3.3. Nâng cao khả năng nhận diện, đo lường rủi ro môi trường trong hoạt động cấp TDX. Việc nâng cao chất lượng TDX phụ thuộc vào khả thực nhận diện, đo lường cũng như kiểm soát rủi ro nói chung và rủi ro môi trường nói riêng, trong đó nhận diện rủi ro có vai trò mang tính quyết định. Ngân hàng ban hành danh mục các dự án không đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường bị loại trừ hoặc hạn chế cấp tín dụng. Ban hành danh mục các dự án bị loại trừ khi cấp tín dụng, dự án bị loại trừ cấp tín dụng do vi phạm quy định bảo vệ môi trường, ngân hàng nên ban hành danh mục các dự án bị hạn chế cấp tín dụng Phân loại dự án đầu tư phải thực hiện quản lý rủi ro về môi trường - Dự án đầu tư nhóm I là dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao. Cán bộ tín dụng trực tiếp thẩm định cần đi thực địa tại địa điểm đầu tư dự án để có căn cứ đánh giá rủi ro chính xác hơn - Dự án đầu tư nhóm II là dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường, bao gồm: Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất trung bình. - Dự án đầu tư nhóm III là dự án ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2