Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội
lượt xem 6
download
Đề tài luận án thực hiện nhằm đưa ra những phương hướng và đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI NGUYỄN TUẤN ANH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
- HÀ NỘI NĂM 2021 2
- Luận án tiến sĩ kinh tế: “Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội” Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Mã số: 9.34.01.01 Công trình được hoàn thành tại: Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Trịnh Thanh Hà 2. TS. Phùng Văn Hiền Phản biện 1: ……………………………………………………………… …………………………………………………………………………….. Phản biện 2: ……………………………………………………………… …………………………………………………………………………….. Phản biện 3:……………………………………………………………… ……………………………………………………………………………. Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án cấp Trường Địa điểm: Phòng bảo vệ Luận án Tiến sĩ – Phòng họp ….Nhà….., Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. Số 29A, ngõ 124, Vĩnh Tuy, Hoàng Mai, Hà Nội Thời gian: …….giờ, ngày……….tháng……….năm 2021 Tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam. Thư viện của Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tại Việt Nam là một loại hình doanh nghiệp kinh tế đặc biệt. Đặc biệt ở chỗ đây là thành phần đóng góp to lớn cho sự nghiệp phát triển kinh tế ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Sự đóng góp của các DNNVV đối với nền kinh tế đang trở nên ngày càng quan trọng, ngay cả đối với các nền kinh tế phát triển. DNNVV không những tạo ra một tỷ lệ GDP đáng kể mà còn là một động lực tạo việc làm và gia tăng kim ngạch xuất nhập khẩu cho nền kinh tế. Nhà nước rất quan tâm đến loại hình doanh nghiệp này vì nó chiếm một tỷ trọng không nhỏ trong các thành phần kinh tế. Hiện tại, ở Việt Nam có hơn 758.610 DNNVV đang hoạt động, theo Cục Phát triển doanh nghiệp Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Khối doanh nghiệp này đóng góp khoảng 45% vào GDP, 31% vào tổng số thu ngân sách và chiếm khoảng 35% vốn đầu tư của cộng đồng DN nói chung, thu hút hơn 4 triệu việc làm và đóng góp gần 50% vào tốc độ tăng trưởng kinh tế quốc gia hằng năm. Sự đóng góp đã hỗ trợ lớn cho việc chi tiêu vào các công tác xã hội và các chương trình phát triển khác. Xuất phát từ các lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài: “Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội” làm luận án tiến sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh tại Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Đề tài luận án thực hiện nhằm đưa ra những phương hướng và đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện QLNN đối với DNNVV khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Hệ thống hóa cơ sở lý luận và pháp lý về QLNN đối với DNNVV qua việc làm rõ khái niệm, nội dung của QLNN đối với DNNVV khu vực kinh tế tư 1
- nhân; phân tích kinh nghiệm về QLNN đối với DNNVV của một số thành phố tại Việt Nam và một số thành phố tại các nước trên thế giới và rút ra những bài học kinh nghiệm về QLNN đối với DNNVV trên địa bàn thành phố Hà Nội có giá trị tham khảo cho Việt Nam. Phân tích, đánh giá thực trạng QLNN đối với DNNVV khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội để chỉ ra những kết quả đã đạt được, những mặt còn hạn chế và nguyên nhân những hạn chế trong QLNN đối với DNNVV tại thành phố Hà Nội hiện nay. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN đối với DNNVV khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội; những DN không phải là kinh tế tư nhân, không phải là DNNVV (DN lớn, hộ kinh doanh, hợp tác xã, DN tư nhân) thì không thuộc phạm vi nghiên cứu của đề tài này. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn thành phố Hà Nội Về thời gian: Luận án nghiên cứu QLNN đối với DNNVV tại thành phố Hà Nội từ sau 1986 đến nay là giai đoạn kinh tế Việt Nam hội nhập sâu, rộng vào nền kinh tế quốc tế, đặc biệt tác giả phân tích sâu các khía cạnh thực trạng QLNN đối với DNNVV khu vực KTTN giai đoạn 2015 2019, định hướng đến năm 2025 và tầm nhìn chiến lược đến năm 2035. Về nội dung: Luận án nghiên cứu nội dung của QLNN đối với DNNVV khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội theo quá trình quản lý. 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp luận Tiếp cận dựa trên cơ sở những nguyên lý và phương pháp luận duy vật 2
- biện chứng của chủ nghĩa MácLênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm, đường lối chủ trương của Đảng. 4.2. Phương pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương pháp phân tích hệ thống Tác giả phân chia nội dung quản lý nhả nước đối với DNNVV khu vực kinh tế tư nhân thành các nhóm vấn đề một cách hệ thống. Ở mỗi nhóm vấn đề, tác giả cố gắng hệ thống hóa tài liệu, số liệu cụ thể. Sự phân nhóm theo hệ thống này giúp cho vấn đề được xem xét, phân tích đa chiều hơn, toàn diện hơn. Phương pháp này được sử dụng chủ yếu ở chương 1 và chương 2 khi tiến hành tổng quan và đưa ra cơ sở lý luận cho nghiên cứu. 4.2.2. Phương pháp thống kê, so sánh, tổng hợp, phân tích a. Phương pháp thống kê: Tác giả sử dụng phương pháp này để phân tích các số liệu thống kê bao gồm cả số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp để rút ra các kết luận khoa học. Phương pháp này sử dụng chủ yếu ở chương 3 khi phân tích thực trạng quản lý nhả nước đối với phát triển DNNVV khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn TP Hà Nội. b. Phương pháp so sánh: Chủ yếu được tác giả sử dụng để so sánh mức độ kết quả, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhả nước đối với DNNVV khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn TP Hà Nội giữa các năm khác nhau để khái quát xu hướng biến động của nó trong một khoảng thời gian nhất định. Đồng thời, so sánh đối chiếu giữa TP Hà Nội với địa phương khác nhau để rút ra kinh nghiệm trong phát triển DNNVV khu vực kinh tế tư nhân. Phương pháp này được sử dụng chủ yếu ở chương 2 khi trình bày kinh nghiệm thực tiễn và chương 3 khi so sánh về quá trình biến động của số liệu nghiên cứu qua các giai đoạn. 4.2.3. Phương pháp chuyên gia Các quan điểm của chuyên gia về vấn đề liên quan trong các báo cáo, hội thảo, bài nghiên cứu liên quan đến QLNN đối với phát triển DNNVV khu vực kinh tế tư nhân được tác giả thu thập và trích dẫn nguồn rõ ràng. Từ nhận xét sâu sắc, xác đáng của các chuyên gia là cơ sở để đối chiếu với kết quả nghiên 3
- cứu mà tác giả thu thập được từ thực tiễn. Phương pháp này được sử dụng ở chương 3 và chương 4 khi phân tích thực trạng và định hướng giải pháp cho vấn đề nghiên cứu. 4.2.4. Phương pháp phân tích chính sách Phương pháp phân tích chính sách là một trong những phương pháp nghiên cứu của quản lý nhà nước, phương pháp phân tích chính sách có mục đích là xác định mức độ đạt được về mục tiêu của chính sách, đánh giá lợi ích, đo lường hiệu lực, hiệu quả của chính sách hỗ trợ phát triển DNNVV khu vực kinh tế tư nhân. Phương pháp này cũng dựa trên phân tích các nguồn lực và công cụ bảo đảm thực hiện để đánh giá các tác động của chính sách đến các đối tượng được điều chỉnh chủ yếu là các DNNVV khu vực kinh tế tư nhân. 4.2.5. Phương pháp điều tra xã hội học Các câu hỏi được thiết kế theo dạng câu hỏi đóng, sử dụng thang đo Liker bao gồm 05 mức độ: Rất đồng ý; Tương đối đồng ý; Không ý kiến; Không đồng ý; Rất không đồng ý. Mỗi câu hỏi được thiết kế theo các mệnh đề tích cực để người được điều tra có thể dễ dàng thể hiện quan điểm có hay không của mình và ở mức độ nào trong việc đánh giá. Số liệu thu thập được từ điều tra xã hội học được tác giả xử lý bằng phần mềm SPSS phiên bản IBM Statistics 20, lượng hóa kết quả nghiên cứu để từ đó rút ra những kết luận khoa học. 5. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học 5.1. Câu hỏi nghiên cứu 5.2. Giả thuyết khoa học Kết quả QLNN đối với các DNNVV khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn TP Hà Nội sẽ được cải thiện tích cực, nếu đảm bảo được hiệu lực, hiệu quả của quản lý nhà nước đối với khu vực doanh nghiệp này. Nếu không QLNN tốt đối với các DNNVV khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn TP Hà Nội thì không tận dụng được tiềm năng và cơ hội để phát triển kinh tế xã hội của thành phố có hiệu quả. 6. Đóng góp mới của đề tài 4
- Kết quả nghiên cứu luận án sẽ tổng hợp và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện QLNN đối với các DNNVV khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội và góp phần trong dự thảo xây dựng Luật hỗ trợ DNNVV, là cơ sở để lãnh đạo thành phố Hà Nội tham khảo trong việc quản lý đối với DN nói chung và DNNVV nói riêng. 7. Cấu trúc của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của Luận án được chia thành 4 chương như sau: Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu đã công bố về quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn cấp tỉnh; Chương 2: Cơ sở khoa học về quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn cấp tỉnh; Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội; Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội. Chương 1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN 1.1. Kết quả nghiên cứu đã công bố liên quan đến đề tài quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài 1.1.1.1. Các công trình nghiên cứu về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1.2. Các công trình nghiên cứu về vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với phát triển kinh tế của quốc gia 1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước 5
- 1.1.2.1. Các công trình nghiên cứu quản lý về các doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.2.2. Các công trình nghiên cứu về quản lý đối với phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam 1.2. Nhận xét chung về kết quả nghiên cứu tổng quan 1.2.1. Những nội dung luận án có thể kế thừa QLNN đối với DNNVV dưới giác độ quản lý kinh tế và quản lý công. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước cho thấy các vấn đề cơ chế, chính sách, tổ chức bộ máy, nguồn nhân lực và vấn đề tài chính đối với sự hình thành, tổ chức sản xuất kinh doanh và phát triển của các DNNVV đã được phân tích, luận bàn trên nhiều giác độ quản trị kinh doanh hoặc quản lý kinh tế và quản lý công. 1.2.2. Những nội dung các công trình chưa đề cập Nhìn chung, các công trình khoa học trên chưa có công trình nào nghiên cứu về cơ chế, chính sách quản lý nhà nước đối với DNNVV khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội dưới góc độ quản trị kinh doanh trong giai đoạn 20152019. Từ thực tế này nghiên cứu đề tài “Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội” có tính cấp thiết nhằm đề xuất các giải pháp có tính ứng dụng vào thực tiễn tại thành phố Hà Nội trong thời gian tới. 1.2.3. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu Công tác quản lý nhà nước đối với DNNVV khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội, đặc biệt trong thời điểm Hà Nội mở rộng địa giới hành chính, công tác quản lý nhà nước đối với các DNNVV nói chung và khu vực kinh tế tư nhân có nhiều vấn đề phức tạp hơn, khó khăn hơn. Vì vậy, đề tài này sẽ làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước đối với DNNVV khu vực kinh tế tư nhân ở thành phố Hà Nội dưới góc độ quản trị kinh doanh giai đoạn 20152019, định hướng tới năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035. Từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với các DNNVV khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội. 6
- KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN 2.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân 2.1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ theo quy định tại Nghị định 39/2018/NĐCP. Bảng 2.1. Bảng phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam KHU VỰC Doanh nghiệp siêu nhỏ Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa Tổng Tổng Tổng Tổng Số lao Tổng Số lao Tổng Số lao DT DT DT vốn (Tỷ động vốn (Tỷ động vốn (Tỷ động (Tỷ (Tỷ (Tỷ VNĐ) (Người) VNĐ) (Người) VNĐ) (Người) VNĐ) VNĐ) VNĐ) I. Nông, lâm 100 50 nghiệp và ≤ 3 ≤ 10
- 2.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế 2.1.2.1. Tính chất hoạt động kinh doanh theo ngành nghề 2.1.2.2. Đặc thù về nguồn lực, năng lực quản lý điều hành Xét về nguồn lực và năng lực quản lý điều hành, có thể thấy một số điểm đặc trưng của DNNVV như sau: Nguồn nhân lực được đo lường giá trị bằng chi phí để thay thế người lao động; là kiến thức, năng lực và kỹ năng của các thành viên trong doanh nghiệp. Những giá trị ấy được thể hiện ở năng suất, hiệu quả công việc và thái độ của người lao động với doanh nghiệp. 2.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế 2.1.3.1. Vai trò về mặt kinh tế 2.1.3.2. Vai trò về mặt xã hội 2.1.4. Một số hạn chế của doanh nghiệp vừa và nhỏ Trong kinh tế thị trường, sự phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ vừa giữ vai trò tích cực nhưng đồng thời cũng tạo nên những tác động tiêu cực đến sự phát triển đó là mặt trái phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ Những tác động tiêu cực này sẽ tạo ra những nhân tố kìm hãm sự phát triển, đe dọa sự chệch hướng về mục tiêu, yêu cầu đặt ra cho nó, bao gồm: 2.2. Một số vấn đề liên quan đến khu vực kinh tế tư nhân 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất, đặc điểm của khu vực kinh tế tư nhân 2.2.2.1. Bản chất 2.2.2.2. Đặc điểm Hình 2.1: Khu vực kinh tế tư nhân trong mô hình kinh tế Việt Nam 8
- (Nguồn: Trần Kim Chung 2016) 2.2.3. Vai trò của khu vực kinh tế tư nhân nói chung trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện nay Trong một nền kinh tế thị trường, sự tăng trưởng và phát triển của khu vực kinh tế tư nhân và sự phát triển của cộng đồng gắn liền với nhau trong một mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau. Sự tăng trưởng và phát triển của khu vực kinh tế tư nhân sẽ đem lại thu nhập cao hơn, y tế và giáo dục tốt hơn cho người dân và cộng đồng. Mặt khác, đối với các doanh nghiệp, thu nhập cao hơn có nghĩa là thị trường rộng lớn hơn. Sức khỏe và giáo dục tốt hơn thì lực lượng lao động có năng suất cao hơn và năng suất cao hơn sẽ đem lại nhiều lợi nhuận. Vai trò của khu vực KTTN trong nền kinh tế thị trường được thể hiện trên nhiều khía cạnh như đóng góp quan trọng vào ngân sách nhà nước, tạo công ăn việc làm cho người lao động, huy động nguồn lực trong xã hội vào sản xuất kinh doanh cho sản xuất kinh doanh… 2.2.4. Hạn chế của khu vực kinh tế tư nhân 2.3. Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân 9
- 2.3.1. Các khái niệm 2.3.2. Sự cần thiết của quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân Doanh nghiệp là thực thể kinh tế, là tế bào nền kinh tế và do vậy, là bộ phận quan trọng cấu thành nền kinh tế quốc dân. Hoạt động của doanh nghiệp là nội dung chính, cốt yếu trong hoạt động của nền kinh tế, quyết định sự vận động, phát triển của ngành, của địa phương, của cả nền kinh tế quốc dân. Do vậy, hoạt động doanh nghiệp là đối tượng quản lý của Nhà nước, quan hệ giữa nhà nước với doanh nghiệp trong kinh tế thị trường là quan hệ chủ thể quản lý với đối tượng quản lý, dựa trên những cơ sở kinh tế xã hội, pháp lý nhất định. 2.3.3. Đặc điểm và vai trò của quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân 2.3.3.1. Đặc điểm quản lý nhà nước đối với DNNVV khu vực kinh tế tư nhân 2.3.3.2. Chức năng cơ bản của Nhà nước với phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân 2.3.4. Cơ chế quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 2.3.5. Nội dung quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân Nội dung QLNN đối với các DNNVV có một số điểm đặc thù so với DN nói chung bao gồm: 2.3.5.1. Về hoạch định sự phát triển hệ thống doanh nghiệp nhỏ và vừa Hoạch định phát triển của các DNNVV là việc xác định sứ mệnh, tầm nhìn chiến lược, kế hoạch phát triển hệ thống DNNVV dựa trên sự phân tích cơ hội và thách thức từ môi trường, phân tích tiềm năng, lợi thế về kinh tế của quốc gia, ngành kinh tế, vùng lãnh thổ, địa phương. 2.3.5.2. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách, giải pháp cụ thể nhằm khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển DNNVV chịu sự tác động bởi các hệ thống văn bản pháp luật của Nhà nước được ban hành bởi Chính phủ, cơ quan QLNN đối với DNNVV ở Trung 10
- ương và địa phương. Việc xây dựng, ban hành các văn bản pháp luật và hoàn thiện chúng qua từng thời kỳ có vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tạo ra cơ sở pháp lý đồng bộ, điều chỉnh môi trường kinh doanh thuận lợi và điều tiết hoạt động của các DNNVV, bao gồm xây dựng, ban hành và phổ biến, hướng dẫn hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chung cho các DNNVV và xây dựng, ban hành và phổ biến, hướng dẫn thực hiện quản lý hỗ trợ phát triển DNNVV. 2.3.5.3. Về tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với các DNNVV là hệ thống thống nhất các cá nhân, đơn vị trong một tổ chức của nhà nước, có sự liên hệ chặt chẽ, tác động qua lại lẫn nhau, hỗ trợ nhau cùng thực hiện mục tiêu phát triển DNNVV bền vững theo định hướng và mục tiêu của Nhà nước. Xây dựng tổ chức bộ máy bao gồm (1) xây dựng cơ cấu của bộ máy; (2) xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; (3) xây dựng đội ngũ làm công tác QLNN đối với DNNVV. Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, và nhiều văn bản pháp luật khác, chủ thể QLNN đối với hoạt động của doanh nghiệp gồm: Chính phủ; các Bộ, cơ quan ngang bộ; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Sơ đồ 2.1: Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa theo phân cấp quản lý Trung ương địa phương 11
- (Nguồn: Tác giả tổng hợp – Nguyễn Thị Ngân (2016)) 2.3.5.4. Tổ chức và thực hiện kiểm tra, thanh tra, kiểm soát việc chấp hành các quy định của pháp luật đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa Kiểm tra, thanh tra là hoạt động tất yếu của quản lý nhà nước. Kiểm tra, thanh tra đối với các DNNVV nhằm phát triển hệ thống DNNVV đúng định hướng. Đối với các DNNVV, kiểm tra, thanh tra là cơ sở xác lập trật tự kỷ cương trong kinh doanh, đảm bảo môi trường kinh doanh, bình đẳng cho các doanh nghiệp, giúp các DNNVV đánh giá, phát hiện những nội dung không phù hợp trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. 2.3.6. Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân 2.3.6.1. Mục đích đánh giá Xác định những điều phù hợp và không phù hợp, những sai lệch trong quá trình quản lý; Điều chỉnh các sai lệch nhằm bảo đảm thực hiện được các mục tiêu đề ra đối với DNNVV; Nêu lên những bài học, đề xuất giải pháp hoặc kiến nghị nhằm đổi mới các yếu tố (mục tiêu, nguồn lực, công cụ…) và các nội dung QLNN không còn phù hợp. 2.3.6.2. Các tiêu chí đánh giá 12
- Để đánh giá hiệu quả QLNN đối với DNNVV, trên thế giới hiện có bộ tiêu chí như: “Đánh giá theo kết quả ở Vương quốc Anh PSA ”; “Mô hình “Giải thưởng chất lượng Malcolm Baldrige” ở Hoa Kỳ”; “Chỉ số hoạt động xây dựng và thi hành phát luật về kinh doanh của các Bộ năm 2011 (MEI 2011) ” Tuy nhiên, đối với đề tài này NCS áp dụng mô hình các tiêu chí đánh giá QLNN được Ngân hàng Phát triển châu Á đề ra năm 2003 và nhiều nước trên thế giới hiện đang sử dụng. Từ đó, luận án xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá QLNN đối với DNNVV là hiệu lực, hiệu quả, phù hợp, công bằng và bền vững. Thứ nhất, tiêu chí hiệu lực; Thứ hai, tiêu chí hiệu quả; Thứ ba, tiêu chí phù hợp; Thứ tư, tiêu chí công bằng; Thứ năm, tiêu chí bền vững 2.3.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân 2.3.7.1. Môi trường chính trị, thể chế chính sách 2.3.7.2. Môi trường kinh tế xã hội 2.3.7.3. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế 2.3.7.4. Về mức trình độ, năng lực và phẩm chất đạo đức của cán bộ quản lý 2.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân cấp tỉnh trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho thành phố Hà Nội 2.4.1 Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân cấp tỉnh trên thế giới 2.4.1.1. Kinh nghiệm của Thủ đô Washington D.C Mỹ 2.4.1.2. Kinh nghiệm của Thủ đô Singapore 2.4.1.3. Kinh nghiệm của Thủ đô SeulHàn Quốc 2.4.1.4. Kinh nghiệm của Thành phố Thượng HảiTrung Quốc 2.4.1.5. Kinh nghiệm của TokyoNhật Bản 2.4.1.6. Kinh nghiệm của BangKokThái Lan 2.4.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân một số tỉnh ở Việt Nam 13
- 2.4.2.1. Kinh nghiệm của tỉnh Bình Dương 2.4.2.2. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Ninh 2.4.3. Bài học rút ra cho thành phố Hà Nội KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI 3.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội của thành phố Hà Nội 3.1.1. Giới thiệu chung về thành phố Hà Nội 3.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội 3.1.3. Những thuận lợi và khó khăn cho phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà Nội 3.1.3.1. Thuận lợi 3.1.3.2. Khó khăn 3.2. Quá trình hình thành và phát triển kinh tế tư nhân ở Hà Nội 3.2.1. Giai đoạn trước năm 1986 3.2.2. Giai đoạn từ năm 1986 1999 3.2.3. Giai đoạn từ 1999 nay 3.3. Thực trạng doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội 3.3.1. Quy mô tăng trưởng doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân Bảng 3.1. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân đăng ký thành lập mới trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 20152019 Đơn vị: Hồ sơ doanh nghiệp Số lượng DNNVV Tỷ lệ tăng Số lượng DN Tỷ lệ tăng Năm đăng ký thành lập (%) giải thể (%) mới 14
- 2015 16.628 113,46 1.008 126,16 2016 22.663 136,29 987 97,92 2017 24.545 108,30 1.108 112,26 2018 25.231 102,79 1.421 128,25 2019 27.711 109,83 2.018 142,01 Tổng/ Bình quân 116.778 113,59 6.542 120,36 Nguồn: Số liệu của Phòng ĐKKD Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội Bảng 3.2. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn TP Hà Nội giai đoạn 20152019 Đơn vị: Doanh nghiệp Tỷ lệ tăng Năm 2015 2016 2017 2018 2019 bình quân (%/năm) Tổng số DN đang hoạt 105.09 111.45 133.98 155.94 143.119 110,37 động tính đến ngày 31/12 8 7 1 0 Số DNNVV đang hoạt 102.42 108.50 130.49 152.37 139.246 110,44 động tính đến ngày 31/12 4 1 2 0 Tỷ lệ DNNVV/ Tổng số 97,46 97,35 97,4 97,29 97,71 97,44 DN Nguồn: Số liệu của Phòng ĐKKD Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội Bảng 3.3. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân theo thành phần kinh tế trên địa bàn TP Hà Nội giai đoạn 2015 2019 Đơn vị: Doanh nghiệp Tốc độ tăng bình Khu vực kinh tế 2015 2016 2017 2018 2019 quân (%/năm) 1. Khu vực nhà nước 691 637 573 487 467 90,67 2. Khu vực tư nhân 100.107 105.879 127.818 136.290 148.104 110,29 3. Khu vực có vốn đầu 1.626 1.985 2.101 2.469 3.799 123,64 tư nước ngoài Tổng số 102.424 108.501 130.492 139.246 152.370 110,44 (Nguồn: Cục Thống kê thành phố Hà Nội) Bảng 3.4. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân theo loại hình doanh nghiệp trên địa bàn TP Hà Nội giai đoạn 2015 2019 Tốc độ tăng bình Loại hình DN 2015 2016 2017 2018 2019 quân (%/năm) 1. Hợp tác xã 1.435 1.329 1.672 1.752 2.135 110,44 2. Tư nhân 1.195 906 1.224 1.198 1.835 111,32 3. Hợp danh 301 467 425 467 607 119,17 15
- 4. TNHH 52.151 55.068 59.818 62.180 76.906 110,20 5. Cổ phần 45.025 48.109 64.679 70.693 66.621 110,29 Tổng 100.107 105.879 127.818 136.290 148.104 110,29 (Nguồn: Cục Thống kê thành phố Hà Nội) Cơ cấu ngành nghề chia theo 3 lĩnh vực chính, tại TP Hà Nội thì khu vực dịch vụ có quy mô số lượng doanh nghiệp là 128.189 doanh nghiệp chiếm 84,72% và có xu hướng giảm trong giai đoạn 20172019, do các nhiều doanh nghiệp dịch vụ nhỏ và siêu nhỏ có động thái sáp nhập. 16
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 312 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 291 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 187 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 279 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 272 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 156 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 183 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 151 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 61 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 208 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 185 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 137 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 21 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 124 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 9 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 28 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn