Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Quản lý quy hoạch xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm tại các đô thị vùng kinh tế trọng điểm miền trung
lượt xem 4
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm xây dựng cơ sở khoa học về QLQH xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm tại các ĐT vùng kinh tế trọng điểm miền trung; Tích hợp quy hoạch xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm riêng lẻ trong đồ án quy hoạch chung (QHC) xây dựng CTHTKTN ĐT.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Quản lý quy hoạch xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm tại các đô thị vùng kinh tế trọng điểm miền trung
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI NGUYỄN VĂN MINH QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT NGẦM TẠI CÁC ĐÔ THỊ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH MÃ SỐ: 62.58.01.06 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Hà Nội, Năm 2017
- Luận án được hoàn thành tại: Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Thị Hường Phản biện 1: Phản biện 2: Phản biện 3: Luận án này được bảo vệ tại hội đồng chấm luận án tiến sĩ cấp trường tại: Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Vào hồi ……. giờ ……. ngày…….tháng…….năm 2017 Có thể tìm hiểu luận án tại: Thư viện quốc gia, Thư viện trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
- 1 A. PHẦN MỞ ĐẦU. Tính cấp thiết của đề tài. Quy hoạch, xây dựng và khai thác không gian ngầm (KGN) và công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm (CTHTKTN) đô thị (ĐT) nhằm giải phóng quỹ đất bề mặt để xây dựng các công trình công cộng, tạo mỹ quan ĐT văn minh, hiện đại… là xu hướng tất yếu trên thế giới cũng như tại Việt Nam. Công tác đầu tư xây dựng CTHTKTN còn nhiều bất cập và chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển của các ĐT Các công trình đường dây, đường ống tại các ĐT cũ thường được bố trí riêng rẽ, được đầu tư không đồng bộ, các đường dây điện, cáp thông tin liên lạc được bố trí như mạng nhện trên trời gây nguy hiểm cho người và phương tiện đi đường. Khi đường dây, đường ống hư hỏng cần sửa chữa hay cải tạo đều phải đào lên lấp nhiều lần xuống gây thiệt hại về mặt kinh tế, ô nhiễm môi trường, mất mỹ quan ĐT, ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống của người dân. Không những thế,công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật (HTKT) đang gặp nhiều khó khăn dẫn đến những thất thoát, lãng phí trong sử dụng tài nguyên điện, nước, thông tin liên lạc… gây ra những thiệt hại lớn đến nền kinh tế.. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (KTTĐ MT) gồm 5 tỉnh, thành phố (TP): Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Bình Định. Tính đến tháng 7/2016, vùng KTTĐ MT có 6 ĐT từ loại III trở lên, trong đó có 1 ĐT loại I trực thuộc trung ương (TP Đà Nẵng), 2 ĐT loại I trực thuộc tỉnh (TP Huế, TP Quy Nhơn), 2 ĐT loại 2 (TP Quảng Ngãi, TP Tam Kỳ) và 1 ĐT loại III trực thuộc tỉnh (TP Hội An). Các ĐT đang trên đà phát triển mạnh mẽ, tạo ra những áp lực về HTKT ĐT, đặc biệt là HTKTN; bên cạnh đó, công tác quản lý quy hoạch
- 2 (QLQH) và xây dựng CTHTKTN đang gặp rất nhiều khó khăn và bất cập; do đó, QLQH xây dựng CTHTKTN ngay từ đầu là rất cần thiết. Chính phủ ban hành nghị định 39/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm ĐT, tuy nhiên việc áp dụng triển khai trên thực tế còn nhiều khó khăn, đặc biệt từ quy hoạch và QLQH. Hơn nữa, các đề tài nghiên cứu về công trình ngầm (CTN), nhất là CTHTKTN ĐT còn ít và nhiều hạn chế. Chính vì những lý do trên, đề tài luận án: “QLQH xây dựng CTHTKTN tại các đô thị vùng KTTĐ MT” thực sự cần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn, góp phần hoàn thiện nội dung về QLQH xây dựng CTHTKTN cho các đô thị vùng KTTĐ MT nói riêng và cả nước nói chung. Mục tiêu nghiên cứu. - Xây dựng cơ sở khoa học về QLQH xây dựng CTHTKTN tại các ĐT vùng KTTĐ MT. - Tích hợp quy hoạch xây dựng CTHTKTN riêng lẻ trong đồ án quy hoạch chung (QHC) xây dựng CTHTKTN ĐT. - Hoàn thiện nội dung văn bản quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng (QHXD) CTHTKTN ĐT. - Hoàn thiện và nâng cao năng lực tổ chức bộ máy QLQH xây dựng CTHTKTN ĐT. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. - Đối tượng nghiên cứu: QLQH xây dựng CTHTKTN (tập trung nghiên cứu hệ thống đường dây, đường ống, tuynen kỹ thuật, hào kỹ thuật, cống bể kỹ thuật ngầm và công trình giao thông ngầm). - Phạm vi nghiên cứu: tại các ĐT loại III trở lên thuộc vùng KTTĐ MT tại Việt Nam đến năm 2030. Phương pháp nghiên cứu.
- 3 Luận án sử dụng 5 phương pháp gồm: phương pháp điều tra, khảo sát (chương 1, 2,3); phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích (chương 1,2,3); phương pháp chuyên gia (chương 1,2,3); phương pháp kế thừa (chương 1,2); phương pháp thực chứng ứng dụng (chương 3). Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. - Ý nghĩa khoa học: Góp phần hoàn thiện nội dung văn bản quản lý nhà nước về QLQH xây dựng CTHTKTN; Đổi mới và nâng cao năng lực QLQH xây dựng CTHTKTN. - Ý nghĩa thực tiễn: Bảo đảm QLQH xây dựng CTHTKTN ĐT phù hợp với đặc điểm của vùng và ứng dụng vào TP Đà Nẵng. Đóng góp mới của luận án. - Giải pháp tích hợp QHXD CTHTKTN riêng lẻ trong đồ án quy hoạch chung xây dựng (QHCXD) CTHTKTN ĐT. - Đề xuất đối với phòng HTKT thuộc Sở Xây dựng (SXD) và phòng quản lý ĐT thuộc TP. - Đề xuất sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong văn bản quản lý nhà nước. - Quản lý CTHTKTN theo độ sâu. Khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong luận án. Luận án đề cập một số khái niệm cơ bản về công trình HTKT, CTHTKTN, quy hoạch HTKT… có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Cấu trúc luận án. Luận án có 154 trang, ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung chính của luận án gồm 3 chương: - Chương 1. Tổng quan về QLQH xây dựng CTHTKTN ĐT - Chương 2. Cơ sở khoa học QLQH xây dựng CTHTKTN ĐT vùng KTTĐ MT.
- 4 - Chương 3. Đề xuất về QLQH xây dựng CTHTKTN tại các ĐT vùng KTTĐ MT, ứng dụng kết quả nghiên cứu vào TP Đà Nẵng và bàn luận kết quả nghiên cứu. B. PHẦN NỘI DUNG. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG CTHTKTN ĐÔ THỊ. 1.1. Tổng quan về quản lý QHXD CTHTKTN của một số nước trên thế giới. Công tác quy hoạch, xây dựng và quản lý CTHTKTN ĐT được hình thành và phát triển từ rất lâu trên thế giới và đạt được những thành tựu to lớn. Các nước phát triển cũng như đang phát triển trên thế giới đã và đang khai thác hiệu quả KGN và CTHTKTN phù hợp với trình độ khoa học kỹ thuậtt, điều kiện kinh tế từng nước. Luận án nghiên cứu tình hình cũng như thành tựu về QLQH xây dựng CTHTKTN tại các ĐT của Liên Xô (cũ), Hà Lan, Mỹ, Nhật Bản, Thái Lan, Trung Quốc, Malaysia. 1.2. Tổng quan quản lý QHXD CTHTKTN tại các ĐT ở Việt Nam. 1.2.1. Thực trạng về xây dựng CTHTKTN tại các ĐT ở Việt Nam. Các ĐT đã quan tâm và chú trọng xây dựng hệ thống HTKT nói chung và CTHTKTN nói riêng. Tuy nhiên, các công trình được xây dựng đơn lẻ, thiếu đồng bộ và chôn trực tiếp dưới lòng đường, vỉa hè mà không được bố trí chung mặc dù cùng tính chất, nên khi sửa chữa, bảo dưỡng thường xuyên phải đào bới nền đường, vỉa hè. 1.2.2. Thực trạng quy hoạch CTHTKTN ĐT. Cả nước có 3 ĐT đã lập đồ án quy hoạch CTHTKTN ĐT là: Phan Rang Tháp Chàm, Nhơn Trạch và Tây Ninh. Các ĐT khác nội dung quy hoạch CTHTKTN được lồng ghép trong đồ án quy hoạch
- 5 ĐT; là nội dung quy hoạch riêng lẻ của từng bộ môn HTKT, được tổng hợp trong bản vẽ tổng hợp đường dây đường ống HTKT. 1.2.3. Thực trạng về QLQH xây dựng CTHTKTN ĐT ở Việt Nam. a) Về ban hành, thực hiện các văn bản QLQH xây dựng CTHTKTN ĐT: Đã từng bước ban hành và dần hoàn thiện các văn bản liên quan đến QLQH xây dựng CTHTKTN ĐT. Các quy định trong các văn bản được thực hiện tương đối tốt. b). Về quản lý các hoạt động QHXD CTHTKTN. - Nội dung quy hoạch HTKT được lồng ghép trong đồ án QHC. - Trong đầu tư xây dựng và khai thác sử dụng chưa được thực hiện đồng bộ, thống nhất. - Chưa ứng dụng khoa học công nghệ trong quản lý cơ sở dữ liệu. c) Về tổ chức bộ máy QLQH xây dựng CTHTKTN ĐT. Bộ máy QLQH xây dựng công trình HTKT ngầm và nổi gồm 4 cấp (Chính phủ - UBND tỉnh – UBND cấp huyện – UBND phường, thị trấn) với một số Bộ ngành và các cơ quan địa phương có liên quan. 1.3. Thực trạng QLQH xây dựng CTHTKTN tại các ĐT vùng KTTĐ MT. 1.3.1. Giới thiệu về vùng KTTĐ MT. a) Điều kiện tự nhiên: Phía Bắc giáp Quảng Trị, phía Nam giáp Phú Yên, phía Đông giáp biển Đông, phía Tây giáp Lào và Tây Nguyên. Diện tích toàn vùng gần 28.000 km2, chiếm 8,5% diện tích cả nước. b) Địa hình và đất đai: Địa hình bao gồm đồng bằng ven biển và núi thấp. Quỹ đất thuận lợi xây dựng ĐT chỉ chiếm 20% diện tích vùng. c) Khí hậu: khắc nghiệt, mùa nắng kéo dài, mưa lớn tập trung 3 tháng nhưng tần suất liên tục và kéo dài trong nhiều ngày. d) Địa chất: địa chất hình thành từng loại theo thềm tự nhiên. e) Sông ngòi: phân bố không đều, chiều dài ngắn, lòng sông dốc.
- 6 f) Điều kiện kinh tế xã hội: Tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2010-2014 là 10,7%, cơ cấu chuyển dịch sang khu vực thương mại – dịch vụ. g) Dân số và ĐT hóa: Tổng dân số ĐT khoảng 1,9 triệu người, tỷ lệ ĐT hóa đạt 30,4%. h) Biến đổi khí hậu và nước biển dâng: các ĐT nằm ven biển nên chịu tác động trực tiếp của biến đổi khí hậu và nước biển dâng. 1.3.2. Thực trạng QLQH xây dựng CTHTKTN ĐT vùng KTTĐ MT. a) Thực trạng QHXD CTHTKTN ĐT vùng KTTĐ MT - CTHTKTN từng bước được triển khai ngầm hóa, tuy nhiên chỉ được xây dựng đơn lẻ, thiếu đồng bộ. - Các ĐT vùng KTTĐ MT đã có QHC ĐT, nội dung quy hoạch CTHTKTN được lồng ghép trong quy hoạch ĐT. - CTHTKTN bố trí riêng rẽ và chôn trực tiếp dưới lòng đường, vỉa hè. b) Thực trạng QLQH xây dựng CTHTKTN ĐT vùng KTTĐ MT. - Về ban hành và thực hiện văn bản: thực hiện theo văn bản pháp quy nhà nước, ban hành các văn bản hướng dẫn. - Về quản lý các hoạt động QHXD CTHTKTN ĐT: công tác lưu trữ và cung cấp thông tin quy hoạch còn yếu; quản lý trong đầu tư xây dựng và khai thác sử dụng chưa đồng bộ; thanh tra, kiểm tra chưa được thực hiện hiệu quả. c) Về tổ chức bộ máy QLQH xây dựng CTHTKTN vùng KTTĐ MT. Tổ chức bộ máy QLQH xây dựng CTHTKTN ĐT vùng KTTĐ MT do 2 cơ quan được giao quản lý là Sở Xây dựng và UBND cấp huyện. Nhiệm vụ quản lý tại các cơ quan này được giao cho phòng HTKT thuộc Sở Xây dựng và phòng quản lý đô thị thuộc UBND cấp huyện.. - Phòng HTKT thuộc SXD: Hiện có 2/5 tỉnh thành lập; biên chế từ 5-8 người; cơ cấu tổ chức theo mô hình tập trung (xem hình 1.8).
- 7 - Phòng quản lý ĐT thuộc TP: Lãnh đạo gồm trưởng phòng và không quá 2 phó phòng; biên chế từ 5-21 người; cơ cấu tổ chức theo mô hình tập trung (xem hình 1.9) Hình 1.8. Sơ đồ hiện trạng Hình 1.9. Sơ đồ hiện trạng phòng quản phòng HTKT thuộc SXD lý ĐT thuộc UBND TP 1.3.3. Những khó khăn, bất cập trong công tác QLQH xây dựng CTHTKTN tại các ĐT vùng KTTĐ MT. - Chưa có quy hoạch riêng về CTHTKTN cũng như hướng dẫn về QHXD CTHTKTN. - Chưa có cơ sở dữ liệu về CTHTKTN ĐT. - Thiếu văn bản quy định lập QHXD CTHTKTN. - Bộ máy tổ chức quản lý chưa có tính chuyên môn hóa, thiếu biên chế, nhiệm vụ còn chồng chéo. 1.4. Tổng quan các tài liệu, dự án, công trình đã nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án. Luận án tập trung phân tích 2 đề tài nghiên cứu khoa học, 1 luận án tiến sĩ, 1 luận văn thạc sỹ, 1 dự án sự nghiệp kinh tế, các tham luận trong 2 hội khoa học, 3 công trình nghiên của quốc tế. Các nghiên cứu chủ yếu tập trung vào CTHTKTN như là một nội dung của đồ án quy hoạch ĐT, đề xuất thành lập cơ quan quản lý chung phần KGN, xây dựng cơ chế cấp phép sử dụng và thu tiền sử dụng phần KGN…mà chưa đề cập đến vấn đề quy hoạch tích hợp hệ thống CTHTKTN, sử
- 8 dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong quản lý CTHTKTN, rà soát đánh giá sự phù hợp của hệ thống văn bản pháp lý hiện hành… 1.5. Những vấn đề cần nghiên cứu của luận án. - Nghiên cứu hệ thống văn bản quản lý nhà nước về CTHTKTN ĐT - Nghiên cứu lập QHCXD về CTHTKTN ĐT. - Nghiên cứu tổ chức bộ máy đối với cơ quan chuyên môn về QLQH xây dựng CTHTKTN ĐT. - Nghiên cứu ứng dụng hệ thống thông tin địa lý là công cụ QLQH xây dựng CTHTKTN. - Ứng dụng kết quả nghiên cứu vào QLQH xây dựng CTHTKTN TP Đà Nẵng. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG CTHTKTN ĐT VÙNG KTTĐ MT. 2.1. Vai trò của xây dựng CTHTKTN ĐT. 2.1.1. Đặc điểm cơ bản của HTKT ngầm ĐT: có tính hệ thống, tính kinh tế, tính xã hội, tính phức tạp, tính không gian và thời gian, tính an ninh quốc phòng. 2.1.2. Tầm quan trọng của xây dựng CTHTKTN ĐT: thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, phát triển ĐT; giảm nghèo; bảo vệ, cải thiện điều kiện môi trường; đảm bảo an ninh quốc phòng. 2.2. Quản lý QHXD CTHTKTN ĐT. 2.2.1. Nguyên tắc QLQH xây dựng CTHTKTN ĐT: chính phủ quản lý thống nhất; tuân thủ theo hệ thống văn bản pháp lý hiện hành; CTHTKTN ĐT phải được quy hoạch, xây dựng và quản lý theo quy hoạch, phù hợp với điều kiện từng ĐT. 2.2.2. Nội dung QLQH xây dựng CTHTKTN ĐT: được quy định trong Luật quy hoạch ĐT.
- 9 2.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quy hoạch và QLQH xây dựng CTHTKTN tại các ĐT vùng KTTĐ MT. 2.3.1. Điều kiện tự nhiên: Diện tích đất xây dựng thấp; các ĐT nằm ở cửa sông và ven biển nên chịu ảnh hưởng của lũ lụt, cát trôi, sạt lở, biến đổi khí hậu và nước biển dâng… 2.3.2. Điều kiện kinh tế xã hội: chi phí duy trì quản lý cũng như đầu tư xây dựng CTHTKTN rất lớn; trong quy hoạch và xây dựng cần sự đồng thuận của cộng đồng dân cư. 2.3.3. Quy mô và tính chất ĐT: ĐT có quy mô càng lớn thì nhu cầu sử dụng CTHTKTN càng cao, yêu cầu về mỹ quan ĐT càng được chú trọng; quy mô ĐT ảnh hưởng trực tiếp đến phân loại cấu trúc đường (bộ khung HTKT). Tính chất ĐT cũng ảnh hưởng lớn tới bố trí, xây dựng CTHTKTN. 2.3.4. Cấu trúc mạng lưới đường và lộ giới đường: Các yếu tố của mạng lưới giao thông, tuyến đường ảnh hưởng đến công tác quy hoạch hệ thống HTKTN: cấu trúc mạng lưới đường, bề rộng đường, tính chất đường, chiều rộng vỉa hè. 2.3.5. Tổ chức bộ máy quản lý: Cơ cấu tổ chức theo mô hình tập trung nên không thể hiện tính chuyên môn hóa trong quản lý. 2.3.6. Khoa học công nghệ: tiến bộ khoa học công nghệ ảnh hưởng trực tiếp tới công tác xây dựng cũng như QLQH xây dựng CTHTKTN. 2.4. Yêu cầu về kỹ thuật trong quy hoạch và QLQH xây dựng CTHTKTN. Nắm vững và hiểu rõ các đặc tính, yêu cầu, thông số kỹ thuật của CTHTKTN là một trong những điều kiện cơ bản để nâng cao năng lực QLQH xây dựng CTHTKTN ĐT. 2.5. Cơ cấu tổ chức quản lý cơ sở HTKT ĐT.
- 10 2.5.1. Yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức quản lý hệ thống cơ sở HTKT đô thị: tổ chức cần có tính tối ưu, tính linh hoạt, tính tin cậy, tính kinh tế. 2.5.2. Nguyên tắc cơ bản tổ chức quản lý hệ thống cơ sở HTKT ĐT: phải gắn liền với phương hướng và mục đích của hệ thống cung cấp dịch vụ; chuyên môn hóa; thích nghi và hiệu quả. 2.5.3. Phương pháp phân chia bộ phận cơ cấu tổ chức hệ thống cơ sở HTKT ĐT: theo bộ phận chức năng; theo khu vực địa lý; theo kết quả hoạt động của hệ thống cơ sở HTKT ĐT; theo ma trận. 2.5.4. Các hình thức tổ chức quản lý cơ sở HTKT ĐT: cơ cấu tổ chức trực tuyến; cơ cấu tổ chức trực tuyến – tham mưu; cơ cấu chức năng; cơ cấu trực tuyến – chức năng; cơ cấu phi hình thức. 2.6. Cơ sở pháp lý về QLQH xây dựng CTHTKTN ĐT. 2.6.1. Luật: nội dung QLQH xây dựng CTHTKTN được quy định trong luật xây dựng (luật số 50/2014/QH13), luật quy hoạch ĐT (luật số 30/2009/QH12), luật đất đai (luật số 45/2013/QH13). 2.6.2. Văn bản dưới luật: Nghị định 39/2010/NĐ-CP, nghị định 72/2012/NĐ-CP, nghị định 37/2010/NĐ-CP, QCXDVN 1:2008/BXD, QCVN 08:2009/BXD, QCVN 07:2016/BXD, thông tư 10/2010/TT- BXD, thông tư 11/2010/TT-BXD, thông tư 07/2015/TTLT-BXD- BNV. 2.6.3. Các quy hoạch liên quan: quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng KTTĐ MT đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030; QHXD vùng KTTĐ MT; quy hoạch thoát nước 3 vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam đến năm 2020; quy hoạch cấp nước 3 vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam đến năm 2020; Điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng KTTĐ MT đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- 11 2.7. Kinh nghiệm QLQH xây dựng CTHTKTN của một số nước trên thế giới. 2.7.1. Kinh nghiệm QLQH xây dựng CTHTKTN tại các nước phát triển. - Kinh nghiệm của Nga: CTHTKTN được xây dựng và phát triển dựa trên QHXD được phê duyệt. Chính quyền ĐT thành lập các đơn vị quản lý thống nhất. CTHTKTN được xây dựng đồng bộ, kết hợp với hệ thống thương mại dịch vụ ngầm tạo thành tổ hợp các CTN. Hệ thống CTHTKTN được quản lý bằng khoa học tiên tiến (GIS) - Kinh nghiệm của Anh: quản lý tuân thủ theo quy hoạch KGN ĐT được phê duyệt. Trong quá trình đầu tư xây dựng và quản lý, chính phủ ban hành các cơ chế chính sách khuyến khích khu vực tư nhân tham gia theo mô hình PPP. - Kinh nghiệm của Mỹ: lập quy hoạch về CTHTKTN ĐT, lập cơ quan quản lý chuyên môn hóa và thống nhất. Trong quá trình xây dựng mới hệ thống giao thông luôn kết hợp với xây dựng hệ thống CTHTKTN một cách đồng bộ. Toàn bộ thông tin về CTHTKTN được số hóa và quản lý hiệu quả. - Kinh nghiệm của Nhật: Ban hành hệ thống văn bản hướng dẫn cụ thể về KGN. Chính quyền ĐT thành lập các cơ quan quản lý thống nhất về KGN và CTHTKTN. Xây dựng CTHTKTN được triển khai theo từng giai đoạn phù hợp với điều kiện của ĐT. Bên cạnh đó, đề quản lý hiệu quả quỹ đất dưới bề mặt đất, Chính phủ ban hành quy định quản lý KGN theo độ sâu. 2.7.2. Kinh nghiệm QLQH xây dựng CTHTKTN ĐT của các nước đang phát triển. - Kinh nghiệm của Trung Quốc: ban hành nghị định xây dựng ngầm.
- 12 - Kinh nghiệm của Hongkong: Công tác QLQH xây dựng CTHTKTN được giao cho các doanh nghiệp quản lý thống nhất từ khâu quy hoạch, đầu tư, xây dựng đến sửa chữa, mở rộng, bảo dưỡng, bảo hành. - Kinh nghiệm của Singapore: Ban hành nhiều chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thồng HTKTN ĐT theo quy hoạch KGN và CTN đã được phê duyệt. 2.7.3. Bài học kinh nghiệm về QLQH xây dựng CTHTKTN áp dụng cho các ĐT vùng KTTĐ MT. - Quy hoạch phát triển, xây dựng CTHTKTN phải có kế hoạch, đồng bộ, thống nhất và hoàn chỉnh. - Phải có quy hoạch CTHTKTN ĐT. - Xây dựng và ban hành hành lang pháp lý đồng bộ về CTHTKTN. - Có đơn vị quản lý CTHTKTN thống nhất, chuyên môn hóa. CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG CTHTKTN TẠI CÁC ĐT VÙNG KTTĐ MT, ỨNG DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀO TP ĐÀ NẴNG VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. 3.1. Quan điểm quản lý QHXD CTHTKTN. - Trong công tác lập quy hoạch cần có tính kết thừa và tuân thủ theo trình tự lập, thẩm định, phê duyệt theo pháp luật hiện hành. - Tuân thủ theo quy hoạch đã được phê duyệt. - Bộ máy quản lý phải thống nhất, tinh gọn và chuyên môn hóa. - Sử dụng GIS trong quản lý và lưu trữ hồ sơ. - Phù hợp với điều kiện thực tế của các ĐT vùng KTTĐ MT. 3.2. Đề xuất tích hợp quy hoạch xây dựng CTHTKTN riêng lẻ trong đồ án QHCXD CTHTKTN ĐT. 3.2.1. Nguyên tắc tích hợp QHXD CTHTKTN riêng lẻ trong đồ án QHCXD CTHTKTN ĐT: Kế thừa các quy hoạch liên quan; Tuân thủ
- 13 theo hệ thống văn bản pháp lý liên quan; Phân vùng quy hoạch khoa học và hợp lý; phù hợp với điều kiện thực tế của các ĐT vùng KTTĐMT 3.2.2. Nội dung tích hợp QHXD CTHTKTN riêng lẻ trong đồ án QHCXD CTHTKTN ĐT. Tác giả đề xuất nội dung tích hợp quy hoạch CTHTKTN riêng lẻ trong đồ án QHC XD CTHTKTN gồm 6 bước (xem hình 3.1). Hình 3.1. Các bước tích hợp quy hoạch CTHTKTN riêng lẻ trong đồ án QHC xây dựng CTHTKTN (tác giả đề xuất)
- 14 - Điều kiện đầu vào (bước 1): phân tích các yếu tố về điều kiện tự nhiên, hiện trạng HTKT, hiện trạng sử dụng đất, điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng, quy hoạch ĐT… - Phân vùng quy hoạch (bước 2): vùng khuyến khích xây dựng, vùng hạn chế xây dựng, vùng cấm xây dựng CTHTKTN ĐT. - Phân nhóm các CTHTKTN ĐT (bước 3): + Phân nhóm giao thông: phân nhóm các tuyến đường theo phân cấp và bề rộng đường, hướng giao thông tập trung lưu lượng lớn. + Phân nhóm các tuyến HTKT (đường dây, đường ống). - Đánh giá khả năng các CTHTKTN tham gia tích hợp (bước 4.1): + Hầm đường bộ theo tuyến: Khi Ntt > Nc = 7.000 xe/giờ; Ntt > Nkv = 2.800 xe/giờ thì cần thiết xây dựng hầm đường bộ theo tuyến hoặc đường trên cao hoặc tuyến giao thông mới hỗ trợ. + Hầm đường bộ qua nút: : so sánh lưu lượng xe quy đổi thiết kế qua nút (NNTK) và lưu lượng xe tính toán tại nút trong năm tương lai (Nntt); nếu NNTK < Nntt thì cần xây dựng giao thông khác cốt. + Hầm đi bộ: tại các nút có lưu lượng giao thông lớn, xây dựng các nút giao khác cốt cần xây dựng hầm hoặc cầu vượt đi bộ đảm bảo an toàn cho người qua đường. Đối với hầm đi bộ tại các công trình công cộng: so sánh giá trị lưu lượng trung bình theo mỗi hướng với khả năng thông hành của làn đi bộ để xác định loại hình công trình cho người bộ hành qua đường. + Bãi đỗ xe ngầm: So sánh giá trị tổng diện tích Bãi đỗ xe dự báo trong đồ án quy hoạch và tỷ lệ đất dành cho BĐX tính toán được quy định trong quy chuẩn. Từ đó xác định được có cần thêm BĐX cho ĐT và hình thức Bãi đỗ xe (ngầm hoặc nổi) + Đánh giá và lựa chọn loại hình CTHTKTN sử dụng chung: trên cơ sở các yếu tố của đường và vỉa hè sử dụng phương pháp chấm
- 15 điểm (gắn điểm số với các yếu tố ảnh hưởng) để xác định khả năng ngầm hóa hệ thống đường dây, đường ống HTKT và lựa chọn loại hình CTHTKTN sử dụng chung. - Phân tích các yếu tố kinh tế xã hội, hoa học kỹ thuật (bước 4.2): để làm cơ sở lụa chọn loại hình CTHTKTN phù hợp với điều kiện phát triển của từng ĐT. - Đánh giá, lựa chọn loại hình CTHTKTN tham gia tích hợp (bước 4): + Đối với công trình giao thông ngầm: đánh giá theo bước 4.1 và lựa chọn phù hợp với điều kiện khoa học kỹ thuật (bước 4.2). + Đối với hệ thống đường dây đường ống: đề xuất tuynen kỹ thuật là CTHTKT chính truyền thằng của TP, hào kỹ thuật và cống bể là CTHTKT nhánh. Lựa chọn vị trí xây dựng và loại hình CTHTKT chính và nhánh bằng phương pháp chấm điểm. - Tích hợp: lập dự thảo quy hoạch (bước 5); tham vấn cộng đồng (bước 5.3), chuyên gia (bước 5.2), cơ quan quản lý nhà nước (bước 5.1), tổ chức lợi nhuận (bước 5.4); tổng hợp, chỉnh sửa bổ sung lập được QHCXD CTHTKTN ĐT (bước 6). 3.3. Đề xuất nâng cao năng lực QLQH xây dựng CTHTKTN ĐT. 3.3.1. Bộ máy quản lý. a). Đề xuất đối với phòng HTKT thuộc SXD. Các SXD thống nhất thành lập phòng HTKT để thực hiện nhiệm vụ QLQH xây dựng HTKT ngầm và nổi. Lãnh đạo phòng gồm 1 trưởng phòng và 1-2 phó trưởng phòng. Cơ cấu được tổ chức thành Tổ Giao thông – GIS, Tổ Nước – Năng lượng, Tổ Môi trường (xem hình 3.2). Nhiệm vụ quản lý HTKTN ngầm do Tổ Giao thông – GIS quản lý. Biên chế phụ thuộc mức độ phát triển hạ tầng của từng ĐT nhưng tối thiểu 9 người. b). Đề xuất đối với phòng Quản lý ĐT.
- 16 Lãnh đạo phòng gồm trưởng phòng và 2 phó phòng; cơ cấu phòng gồm Tổ Quản lý hạ tầng, Tổ Kiến trúc và Quy hoạch, Tổ quản lý hoạt động xây dựng (xem hình 3.3). Nhiệm vụ quản lý CTHTKTN do Tổ quản lý hạ tầng thực hiện, biên chế tối thiểu 11 người. Hình 3.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng HTKT thuộc SXD Hình 3.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng QLĐT thuộc UBND TP 3.3.2. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ QLQH xây dựng CTHTKTN ĐT. Nâng cao năng lực QLQH xây dựng CTHTKTN ĐT cho đội ngũ lãnh đạo và chuyên viên thông qua các khóa đào tạo, bồi dưỡng năng lực chuyên môn và quản lý. 3.3.3. Áp dụng hệ thống thông tin địa lý GIS trong QLQH xây dựng CTHTKTN. - Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu (CSDL) GIS: phòng HTKT thuộc SXD có trách nhiệm xây dựng hệ thống CSDL GIS, các đơn vị liên quan có trách nhiệm cung cấp thông tin.
- 17 - Quản lý thông tin: Phòng HTKT quản lý thống nhất hệ thống CSDL GIS và cung cấp thông tin cho các đơn vị liên quan phù hợp với từng đối tượng. - Cấp phép xây dựng, sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì: phòng HTKT xây dựng kế hoạch phát triển, xây mới, bảo dưỡng bảo trì hệ thống HTKT và cung cấp thông tin cho các đơn vị liên quan. 3.4. Một số đề xuất bổ sung văn bản pháp lý về QLQH xây dựng CTHTKTN ĐT. 3.4.1. Đối với Luật quy hoạch ĐT: - Đề xuất bổ sung nội dung quy định cần phải lập QHCXD CTHTKTN, áp dụng cho các ĐT loại I trực thuộc tỉnh trở lên. - Đề xuất bổ sung quy định xây dựng quy chế QLQH xây dựng CTHTKTN ĐT. 3.4.2. Đối với Văn bản dưới luật. - Đề xuất quản lý xây dựng CTHTKTN theo độ sâu: + Tầng thứ nhất (từ cốt mặt đất xuống 5m) bố trí xây dựng công trình tuynen ngầm nong, hào kỹ thuật, cỗng bể kỹ thuật, hầm đi bộ, bãi đỗ xe ngầm nông, đường dây, đường ống. + Tầng thứ hai (từ 5-15m) bố trí xây dựng tuynen kỹ thuật ngầm sâu, bãi đỗ xe ngầm sâu, hầm ô tô, tàu điện ngầm nông. + Tầng thứ ba (>15m) bố trí xây dựng các tuyến tàu điện ngầm sâu và đường ô tô ngầm sâu. - Đề xuất khoảng cách an toàn và giao cắt giữa các CTHTKTN trong từng tầng sâu. - Đề xuất sửa đổi, bổ sung nội dung về khoảng cách tối thiểu giữa các CTHTKTN khi đặt chung trong tuynen và hào kỹ thuật.
- 18 3.5. Ứng dụng kết quả nghiên cứu vào QLQH xây dựng CTHTKTN TP Đà Nẵng. 3.5.1. Giới thiệu về TP Đà Nẵng. a). Lý do lựa chọn Đà Nẵng làm địa bàn ứng dụng kết quả nghiên cứu. Đà Nẵng hội đủ các điều kiện về mặt chính quyền ĐT, xã hội, điều kiện kinh tế và phát triển ĐT để có thể thực hiện được ngay công tác quy hoạch, xây dựng và quản lý đồng bộ hệ thống CTHTKTN ĐT. b). Giới thiệu chung về TP Đà Nẵng. Đà Nẵng là ĐT loại I trực thuộc trung ương, là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học và công nghệ của khu vực miền Trung và cả nước. Tổng sản phẩm xã hội trên địa bàn TP năm 2015 đạt 45.885 tỷ đồng, dân số 1.046.876 người, mật độ 892 người/km2. Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình; hệ thống sông ngòi ngắn và dốc; nền đất xây dựng ổn định; tình hình biến đổi khí hậu và nước biển dâng diễn biến phức tạp nhưng chậm và trong thời gian dài. 3.5.2. Thực trạng QLQH xây dựng CTHTKTN tại TP Đà Nẵng. a) Thực trạng xây dựng CTHTKTN tại TP Đà Nẵng: TP đã thực hiện được nhiều dự án hạ tầng, tuy nhiên các CTN chuyên ngành như cấp nước, thoát nước, cấp điện… vẫn được xây dựng đơn lẻ, thiếu đồng bộ và không được bố trí chung trong các CTN sử dụng chung; giao thông ngầm vẫn chưa được quan tâm đúng mức dù đã có quy hoạch. b) Quy hoạch CTHTKTN tại TP Đà Nẵng: chưa có QHC CTHTKTN ĐT. Nội dung về HTKTN được quy định trong nội dung quy hoạch giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc và bản đồ tổng hợp đường dây đường ống của đồ án QHC ĐT. c). Bố trí CTHTKTN trên mặt cất ngang đường: thực trạng và quy hoạch TP thể hiện CTHTKTN được bố trí riêng rẽ hoặc kết hợp một
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 306 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 289 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 268 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 177 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn