intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tăng cường tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: Cothumenhmong6 Cothumenhmong6 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

21
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận án nhằm tăng cường tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Đề xuất các giải pháp tăng cường tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua đánh giá thực trạng tiếp cận dưới góc độ của: Chính phủ, ngân hàng, doanh nghiệp nhỏ và vừa bằng nhiều phương pháp nghiên cứu phù hợp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tăng cường tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

  1. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay trên hầu khắp các nền kinh tế, doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) ngày càng khẳng định vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội và Việt Nam cũng không phải là ngoại lệ. Để có sự phát triển bền vững, doanh nghiệp (DN) cần có nguồn vốn ổn định. Có 2 nguồn vốn DNNVV thường sử dụng trong quá trình kinh doanh là: vốn tự có và vốn vay. Tại Việt Nam, hiện có đến 80% DNNVV có nhu cầu tiếp cận các nguồn tín dụng từ ngân hàng (Cục Phát triển DN, 2017) do nguồn vốn và số vay được lớn, tính đảm bảo cao. Tuy vậy, chỉ có 32,38% DN tiếp cận được nguồn tín dụng của các ngân hàng (NH); 35,24% khó tiếp cận và 32,38% không tiếp cận được. Tỉnh Thái Nguyên là trung tâm chính trị, kinh tế của khu Việt Bắc nói riêng, của vùng trung du miền núi đông bắc nói chung và là cửa ngõ giao lưu kinh tế xã hội giữa vùng trung du Bắc Bộ. Tính đến 31/12/2018, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có khoảng 3200 DNNVV đang hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) chiếm trên 95% số DN của tỉnh (Niêm giám thống kê tỉnh Thái Nguyên). Giống như các DNNVV trên cả nước, nguồn vốn đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình SXKD của DN. Hàng năm nhu cầu vay vốn NH của DN không ngừng tăng lên nhưng việc đáp ứng các tiêu chuẩn NH đưa ra còn hạn chế đó là lý do chính khiến 70% số DN không vay được vốn (Nguyễn Thị Minh Huệ, 2015). Với nhiều chính sách thúc đẩy từ phía NH và nỗ lực của DNNVV tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2013 – 2018 số lượng DN và số vốn vay được tăng đều theo năm. Trong năm 2018, đã có gần 1200 DNNVV vay được vốn từ các chi nhánh NH trên địa bàn tỉnh với số vốn vay được đạt khoảng 31 nghìn tỷ đồng. Với 36,9% DNNVV trên địa bàn tỉnh vay được vốn NH so với mức chung của cả nước là 32,38% đã cao hơn nhưng mức chênh lệch thấp, chưa phản ánh được sự vượt trội. Do vậy, nỗ lực trong hoàn thiện hệ thống tín dụng NH là đòi hỏi cấp thiết giúp DNNVV có nhiều cơ hội phát triển trong tương lai. Đặc biệt, với thách thức trong thời kỳ mới ngày càng tăng, trong đó xu thế của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đòi hỏi các DNNVV cần phải khẳng định hơn nữa vai trò “xương sống” nền kinh nên nếu nguồn vốn kinh doanh không đảm bảo sẽ tác động lớn đến sự phát triển của bản thân DN và kinh tế quốc gia. Mục tiêu trong thời gian tới đối với Chính phủ, địa phương, ngành NH và các DNNVV cần phải có nhiều biện pháp thích
  2. 2 hợp nhằm thúc đẩy quan hệ tín dụng giữa ngân hàng thương mại (NHTM) với DNNVV, giải quyết triệt để những khó khăn, trở ngại trong quá trình tiếp cận vốn tín dụng NH nhờ đó tạo cơ hội cho DN chủ động hơn trong nguồn vốn vay, mở rộng kinh doanh và phát triển bền vững. Với sự cần thiết, ý nghĩa khoa học, thực tiễn được phân tích trên tôi đã lựa chọn đề tài: “Tăng cường tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” làm nội dung nghiên cứu. 2.1. Mục tiêu chung Đề xuất các giải pháp tăng cường tiếp cận tín dụng NH của DNNVV thông qua đánh giá thực trạng tiếp cận dưới góc độ của: Chính phủ, NH, DNNVV bằng nhiều phương pháp nghiên cứu phù hợp. Từ đó giúp Chính phủ kịp thời đưa ra các văn bản, chính sách hướng dẫn nhằm cụ thể hóa chương trình hỗ trợ tín dụng đối với DNNVV và tạo điều kiện cho DN tiếp cận, lựa chọn các nguồn vốn khác nhau giúp đảm bảo nguồn lực tài chính cho quá trình phát triển của DN. 2.2. Mục tiêu cụ thể Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về DNNVV, tín dụng NH đối với DNNVV, tiếp cận tín dụng NH của DNNVV. Thứ hai, phân tích thực trạng tiếp cận tín dụng NH của DNNVV tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2018. Thứ ba, nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến tiếp cận nguồn vốn tín dụng NH của DNNVV tỉnh Thái Nguyên, trong đó tập trung phân tích các yếu tố từ phía DNNVV bằng nhiều phương pháp nghiên cứu phù hợp. Thứ tư, đề xuất một số giải pháp, kiến nghị tăng cường tiếp cận nguồn tín dụng NH giúp DN chủ động hơn trong các nguồn lực tài chính. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu chính được luận án những vấn đề lý luận và thực tiễn về sự tiếp cận nguồn tín dụng NH của DNNVV. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp: thu thập trong giai đoạn 2013 – 2018;
  3. 3 Số liệu sơ cấp: thu thập thông tin điều tra trong năm 2017 Các giải pháp được nghiên cứu và đề xuất đến năm 2025. - Phạm vi nội dung: Về tiêu chí xác định và phân loại DNNVV, luận án sử dụng cách xác định và phân loại DNNVV theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP. Về thuật ngữ “tín dụng ngân hàng” luận án đề cập trên khía cạnh hoạt động cho vay của NHTM đối với DNNVV. Các NH mà DNNVV tiếp cận vốn tín dụng được giới hạn ở các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Nội dung nghiên cứu của luận án tập trung phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận nguồn vốn tín dụng NH của DNNVV tỉnh Thái Nguyên để làm căn cứ xây dựng giải pháp phù hợp
  4. 4 4. Những đóng góp mới của luận án Một là, kết hợp nội dung tổng quan tài liệu và cở sở lý luận, thực tiễn trong tiếp cận tín dụng NH của DNNVV, luận án đã góp phần hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn trong khái niệm, nội dung tiếp cận tín dụng NH của DNNVV và các bài học kinh nghiệm liên quan nhằm tăng cường tiếp cận tín dụng NH. Hai là, dựa vào các số liệu sơ cấp và thứ cấp thông qua những phương pháp phân tích đa dạng, luận án đã chỉ ra một số kết quả có tính mới như sau: (1) Số lượng DN và số vốn vay của DNNVV tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2018 có xu hướng tăng những năm qua, trong đó DN có quy mô vừa tiếp cận lượng vốn lớn nhất so với DN có quy mô nhỏ, siêu nhỏ; Số lượng DNNVV hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ vay được vốn nhiều nhất nhưng số vốn DNNVV hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp xây dựng vay được lớn nhất. (2) Các yếu tố từ phía NH được tác giả nghiên cứu đều tác động đến tiếp cận tín dụng NH của DNNVV tỉnh Thái Nguyên, trong đó 02 yếu được đánh giá có mức ảnh hưởng lớn nhất gồm: Quy định về tài sản đảm bảo, Thủ tục cho vay. (3) Các yếu tố từ phía DNNVV được tác giả nghiên cứu đều tác động cùng chiều tiếp cận tín dụng NH của DNNVV tỉnh Thái Nguyên, trong đó 03 yếu tố: Phương án SXKD của DN (BP), Tài sản đảm bảo (CO), Báo cáo tài chính (FI), Năng lực của DNNVV (CA) có mức độ ảnh hưởng lớn nhất. (4) Tác giả đã đưa ra những bằng chứng định lượng chứng minh ảnh hưởng thuận chiều của 02 biến quan sát mới trong yếu tố Trình độ của chủ DN: Chủ DN xử lý tốt các tình huống phát sinh, Chủ DN luôn chia sẻ thông tin với người lao động có tác động đến tiếp cận tín dụng NH của DNNVV tỉnh Thái Nguyên mà các nghiên cứu trước chưa kiểm chứng. Cuối cùng, tác giả đề xuất hệ thống giải pháp có tính đặc thù được phân theo quy mô DN và ngành nghề kinh doanh nhằm giúp DNNVV trong từng lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có giải pháp phù hợp trong việc tiếp cận tín dụng NH. 5. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án được kết cấu thành 5 chương với những nội dung chính như sau:
  5. 5 Chương 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Thực trạng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng của DNNVV trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Chương 5: Một số giải pháp tăng cường tiếp cận nguồn vốn tín dụng NH của DNNVV trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Sơ lược các công trình nghiên cứu tiêu biểu về sự tiếp cận tín dụng ngân hàng của DNNVV Trên thế giới, tùy thuộc vào mức độ phát triển các sản phẩm tài chính và thị trường vốn của mỗi quốc gia, DNNVV sẽ có cơ hội tiếp cận những nguồn vốn khác nhau từ NH, quỹ tín dụng, tổ chức tài chính hay huy động từ cá nhân...Các nghiên cứu của Paul (2011), Nguyễn Hà Phương (2012), Doherty (2013), Masato Abe (2015) chỉ ra: tại các quốc gia phát triển DNNVV có nhiều cơ hội để vay vốn từ các nguồn quỹ khác nhau với đa dạng chính sách tín dụng như: bảo lãnh các khoản vay từ các tổ chức tư nhân, tài chính không chính thức, tài chính nội bộ, vay nợ, vốn chủ sở hữu và tài chính dựa trên tài sản, hỗ trợ của chính phủ, huy động vốn từ chính cộng đồng...Việc tiếp cận tín dụng của DNNVV tại quốc gia đang phát triển gặp nhiều khó khăn hơn từ nguồn vốn vay, hạn mức tín dụng đến thời hạn vay Amissah và Gbandi (2014), Phan Quốc Đông (2015). Do vậy, nguồn vốn vay từ phía NH vẫn được coi là nguồn tài chính chủ đạo của các DNNVV tại các quốc gia đang phát triển. Trong quá trình nghiên cứu các công trình trong và ngoài nước, luận án đã rút ra nội dung liên quan đến khái niệm sự tiếp cận tín dụng NH của DNNVV, nền tảng lý thuyết, tiêu chí đo lường, những khó khăn trong quá trình tiếp cận tín dụng NH của DN, các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng và phương pháp nghiên cứu như: International Finance Corporation (2009), Punyasavatsut (2011), Ajagbe.F.A (2012), Hồ Kỳ Minh (2013), Nguyễn Văn Lê (2014)…Từ đó, tùy thuộc địa bàn nghiên cứu, kết quả phân tích các công trình đề xuất giải pháp, kiến nghị cụ thể nhằm giúp DNNVV chủ động hơn đối với nguồn tài chính của DN. 1.2. Đánh giá chung các công trình nghiên cứu 1.2.1. Về phương pháp nghiên cứu
  6. 6 Nhiều nghiên cứu sử dụng phân tích các kết quả thông qua phương pháp thống kê, mô tả, tính giá trị bình quân…để đưa ra nhận định và mức độ tác động của các nội dung nghiên cứu (Nguyễn Thế Bính, 2013; Võ Đức Toàn, 2013; Trần Trọng Huy, 2013…). Nguyễn Văn Lê (2014) sử dụng phương pháp ước lượng bình phương nhỏ nhất (OLS) để đánh giá sự tăng trưởng tín dụng cho DNNVV của Việt Nam khi nền kinh tế mất ổn định. Đối với nghiên cứu sự tiếp cận tín dụng, xác định xác suất DNNVV được vay vốn là điều quan trọng nên nhiều luận án như: Canovas (2006), Mbugua (2014), Đặng Thị Huyền Thương (2016)…đã sử dụng phương pháp phân tích hồi quy Probit. Những năm gần đây phương pháp phân tích hồi quy Binary logistic được đa số nhà khoa học như: Khalid (2014), Hạ Thị Thiều Dao (2014), Ajagbe (2012), Võ Trí Thành (2011), Ricardo (2004)…sử dụng vì sự thích hợp khi ước lượng sự vay vốn NH của DNNVV. Tiến bộ hơn nữa khi Nguyễn Hồng Hà (2013) sử dụng phương pháp phân tích hồi quy Binary logistic và phân tích nhân tố khám phá đã được sử dụng linh hoạt để nghiên cứu mức động tác động của các nhân tố từ phía DN và NH. Mới đây nhất, Trần Quốc Hoàn (2018) đã sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá, hồi quy đa biến để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự tiếp cận tín dụng NH của DNNVV. Đây là hướng phân tích mới phù hợp với các nghiên cứu gần đây khi phương pháp phân tích nhân tố đang được sử dụng nhiều. 1.2.2. Về các yếu tố ảnh hưởng đến sự tiếp cận tín dụng NH của DNNVV Ricardo (2004), Qian (2009), Trần Đình Khôi Nguyên và Ramachandran (2006), Võ Trí Thành (2011), Ajagbe (2012), Khalid (2014), Hạ Thị Thiều Dao (2014), Đỗ Thị Thanh Vinh (2014), Đặng Thị Huyền Thương (2016)…chỉ ra các yếu tố bên trong bản thân DNNVV gồm: đặc điểm của chủ DN, quy mô của DN, thời gian hoạt động của DN, mối quan hệ giữa DNNVV với NH, năng lực của DN, doanh thu DN, tài sản đảm bảo...có tác động trực tiếp đến sự tiếp cận tín dụng NH của DNNVV. Hơn nữa, Nguyễn Thị Minh Huệ (2012), Hồ Minh Kỳ (2013), Nguyễn Hồng Hà (2013), Trần Trung Kiên (2015)…đã chỉ ra các yếu tố từ phía NH như: lãi suất vay, thủ tục vay vốn, yêu cầu về tài sản đảm bảo, thời hạn và thời gian xem xét cho vay…đều ảnh hưởng đến sự tiếp cận tín dụng NH của DNNVV. Ngoài ra, Nguyễn Văn Lê (2012), Hạ Thị Thiều Dao (2014), Đặng Thị Huyền Thương (2015), Trần Quốc
  7. 7 Hoàn (2018) cho thấy môi trường chính sách kinh tế vĩ mô có tác động đến tiếp cận tín dụng NH của DNNVV. 1.3. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu Tuy nhiên, đến nay chưa có công trình khoa học chuyên sâu nghiên cứu về sự tiếp cận tín dụng NH của DNNVV được thực hiện và công bố tại tỉnh Thái Nguyên; Sử dụng phương pháp phân tích hồi quy đa biến để đánh giá mức độ ảnh hưởng đến sự tiếp cận tín dụng NH cũng chưa được nhiều công trình sử dụng; Chưa có nhiều nghiên cứu đánh giá mức độ khác biệt trong tiếp cận vốn NH của DNNVV phân theo quy mô DN, ngành nghề kinh doanh. Hơn nữa, do đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ở các quốc gia và các tỉnh tại Việt Nam là khác nhau nên yếu tố và mức độ ảnh hưởng đến sự tiếp cận tín dụng NH của DNNVV có khác biệt. Đây là những “khoảng trống” tri thức mà luận án dự kiến sẽ lấp đầy. Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ TIẾP CẬN NGUỒN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 2.1. Cơ sở lý luận về tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 2.1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế 2.1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa Trong phạm vi nghiên cứu, luận án sử dụng định nghĩa và tiêu chí phân loại DNNVV Nghị định số 39/2018/NĐ-CP làm căn cứ 2.1.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa Luận án đề cập đến 05 đặc điểm chính của DNNVV gồm: quy mô và năng lực tài chính nhỏ; Loại hình DN và ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh phong phú; Chiến lược kinh doanh, năng lực cạnh tranh, trình độ khoa học hạn chế; Sự phụ thuộc vào biến động của môi trường kinh doanh; Bộ máy điều hành gọn nhẹ, có tính linh hoạt cao nhưng năng lực quản trị còn yếu. 2.1.2. Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 2.1.2.1. Khái niệm và đặc điểm tín dụng ngân hàng đối với DNNVV Tín dụng NH đối với DNNVV là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị nhất định biểu hiện dưới hình thức tiền tệ từ NH sang DNNVV bằng nhiều nghiệp vụ khác nhau trong đó có nghiệp vụ cho vay. Sau một khoảng thời gian nhất định NH sẽ thu hồi về với giá trị lớn
  8. 8 hơn số tiền đã cho vay, bao gồm phần tiền ban đầu và tiền lãi có được từ số tiền cho vay đó. Tiếp cận tín dụng NH của DNNVV là việc DN có thể đáp ứng các yêu cầu từ phía NH để vay được vốn với lãi suất phù hợp trong điều kiện không phát sinh hoặc có phát sinh các chi phí ngoài nhưng ở mức độ thấp. 2.1.2.2. Vai trò của tín dụng NH đối với DNNVV 2.1.2.3. Quy trình tín dụng chung đối với DNNVV của ngân hàng 2.1.2.4. Các hình thức tín dụng của ngân hàng đối với DNNVV 2.1.3. Tiếp cận nguồn vốn tín dụng NH của DNNVV 2.1.3.1. Nền tảng lý thuyết về tiếp cận tín dụng NH của DNNVV Luận án sử dụng nền tảng lý thuyết sau: Lý thuyết phân bổ tín dụng (credit rationing) được đề xuất bởi Stiglitz & Weiss (1981), Lý thuyết kinh tế học thể chế của North (1991), Lý thuyết mạng lưới quan hệ xã hội của Granovetter (1973). 2.1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa Dựa vào nền tảng lý thuyết, kế thừa kết quả nghiên cứu Ajagbe.F.A (2012) và các nghiên cứu khác được trình bày tại Chương 1, luận án chỉ ra các yếu tố 03 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng NH của DNNVV: môi trường và chính sách kinh tế vĩ mô, từ phía NH, từ phía DNNVV. Các nghiên cứu có sự khác biệt về không gian và thời gian nên các yếu tố và mức độ ảnh hưởng khác nhau. Để phù hợp với địa bàn nghiên cứu tại tỉnh Thái Nguyên luận án đưa ra một số yếu tố được sử dụng trong nội dung gồm: Tài sản đảm bảo, Mối quan hệ của DN với NH, Báo cáo tài chính, Phương án sản xuất kinh doanh của DN, Năng lực SXKD của DNNVV, Trình độ của chủ DN, Quy mô của DNNVV, Quy định về TSĐB, Thủ tục cho vay, Lãi suất, Mức độ đa dạng của các gói tín dụng, Trình độ của cán bộ tín dụng 2.2. Bài học kinh nghiệm về tiếp cận tín dụng NH của DNNNVV Luận án tập trung nghiên cứu chính sách hỗ trợ tín dụng NH đối với DNNVV của 03 quốc gia: Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan; một số chính sách tiêu biểu tại 03 tỉnh: Bắc Ninh, Khánh Hòa, Bắc Giang, những chương trình hỗ trợ tín dụng mang lại hiệu quả cao của các NH trong nước, quốc tế và một số DNNVV có kinh nghiệm vay vốn NH. Bài học kinh nghiệm - Hoàn thiện hệ thống luật pháp hỗ trợ và bảo vệ quyền lợi tối đa cho các DNNVV
  9. 9 - Khuyến khích sự phát triển của các công ty đầu tư mạo hiểm, công ty mua bán nợ. Chính phủ có thể dành cho công ty đầu tư mạo hiểm một số ưu đãi về tài chính, hỗ trợ pháp luật và công nghệ nhằm hình thành nhiều hơn các Start – up. - Tăng cường năng lực và chất lượng hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân, phát triển vững chắc, an toàn quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn, mở rộng tín dụng cho DNNVV. - Nâng cao hiệu quả kinh doanh của NHTM thông qua áp dụng hệ thống quản lý hiện đại, tiên tiến và áp dụng công nghệ mới. - Đa dạng hóa hình thức vay vốn với lãi suất ưu đãi và thời gian vay dài, thậm chí với mỗi lĩnh vực kinh doanh NH có các gói tín dụng khác nhau. - DN nên tự hoàn thiện, phát triển dựa trên năng lực của chính mình tranh thủ sự trợ giúp từ Chính phủ, NH đặc biệt trong vấn đề nguồn vốn. Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Câu hỏi nghiên cứu - Tình hình tiếp cận nguồn vốn tín dụng NH của các DNNVV tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2018 như thế nào? - Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến tiếp cận tín dụng NH của DNNVV tỉnh Thái Nguyên hiện nay ra sao? - Có sự khác biệt nào trong việc tiếp cận tín dụng NH của DNNVV theo quy mô DN và ngành nghề kinh doanh không? - Giải pháp nào cần đưa ra đối với NH và DNNVV nhằm giúp DNNVV tiếp cận tốt hơn nguồn tín dụng NH? 3.2. Phương pháp nghiên cứu 3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 3.2.1.1. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia Tổng hợp lý thuyết về tín dụng NH đối với DNNVV và các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng NH của DNNVV trên thế giới và Việt Nam cho thấy các yếu tố ảnh hưởng khá đa dạng với mức độ tác động khác nhau. Do vậy để tránh những nhận định mang tính chủ quan, các yếu tố ảnh hưởng có tính chất đặc thù phù hợp với địa bàn nghiên cứu thì phương pháp thảo luận nhóm chuyên gia rất phù hợp. 1. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng NH của DNNVV 2. Khám phá các tiêu chí đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến sự tiếp cận tín dụng NH của DNNVV từ phía DN nhằm xây dựng thang đo. 3.2.1.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
  10. 10 Số liệu thứ cấp được luận án thu thập từ nhiều kênh thông tin khác nhau nhằm giải quyết 02 vấn đề trong luận án gồm: (1) Khái quát chung tình hình kinh doanh của các chi nhánh NHTM và DNNVV tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 – 2017; (2) Đánh giá thực trạng tiếp cận tín dụng NH của DNNVV thời gian qua. 3.2.1.3. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp (1) Đối với phiếu điều tra NH: đánh giá mức độ tiếp cận tín dụng của DNNVV, những khó khăn trong quá trình cho vay đối với DNNVV tại NH, phân tích định tính các yếu tố ảnh hưởng từ phía NH đến sự tiếp cận nguồn vốn tín dụng NH của DNNVV để làm căn cứ xây dựng giải pháp từ phía NH. (2) Đối với phiếu điều tra, khảo sát DNNVV: đánh giá nhu cầu vốn, lượng vốn vay, khó khăn trong quá trình vay vốn của DN; sử dụng mô hình hồi quy đa biến để phân tích các yếu tố ảnh hưởng từ phía DNNVV đến sự tiếp cận nguồn vốn tín dụng NH; sử dụng kiểm định One – way Anova test để đánh giá sự khác biệt giữa ngành nghề kinh doanh, quy mô DN đến mức độ tiếp cận tín dụng NH của DNNVV nhằm chỉ ra thuận lợi, hạn chế khi tiếp cận vốn và có hướng giải pháp cụ thể. 3.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu 3.2.2.1. Phân tổ thống kê 3.2.2.2. Phương pháp đồ thị 3.2.3. Phương pháp phân tích 3.2.3.1. Phương pháp so sánh 3.2.3.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng Dựa trên nền tảng lý thuyết, kết quả nghiên cứu của Ajagbe (2012) và kế thừa nghiên cứu của Ricardo (2004), Võ Trí Thành (2011), Khalid (2014), Hạ Thị Thiều Dao (2014), Nguyễn Hồng Hà (2013), Đặng Thị Huyền Thương (2015), Trần Quốc Hoàn (2018)... Tài sản đảm bảo Mối quan hệ giữa DN và NH Năng lực SXKD DNNVV Tiếp cận vốn tín dụng NH Báo cáo tài chính của DNNVV Quy mô của doanh nghiệp Phương án SXKD của DN Trình độ của chủ DN
  11. 11 Sơ đồ 1. Khung phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng NH của DNNVV từ phía DN (Nguồn: Tổng hợp của luận án từ các nghiên cứu) - Mô hình hồi quy mẫu AC = α0 + α1* CO + α2* RE + α3*CA + α4*FI + α5*SZ + α6* BP + α7*QU + zi - Phương pháp phân tích sơ bộ thang đo Kết quả thu được từ kiểm định sơ bộ với 30 phiếu điều tra phỏng vấn lãnh đạo DNNVV như sau: Bảng 1. Các biến đặc trưng và thang đo chất lượng tốt Mã Biến đặc Cronbach’s TT Tên biến Ghi chú hóa trưng Alpha CO1, Chấp 1 Tài sản đảm bảo CO CO2,CO3,CO4, 0,893 nhận CO5,CO6 Mối quan hệ của RE1, RE2, Chấp 2 RE 0,841 DN với NH RE3,RE5 nhận CA1,CA2, Năng lực của Chấp 3 CA CA3, CA4, 0,900 DNNVV nhận CA5,CA6 FI1, FI2, FI3, Chấp 4 Báo cáo tài chính FI 0,868 FI4 nhận Quy mô của SZ1, SZ2, SZ3, Chấp 5 SZ 0,882 DNNVV SZ4,SZ5 nhận Phương án SXKD BP1, BP2, Chấp 6 BP 0,863 của DN BP3, BP4 nhận QU1, QU2, Trình độ của chủ QU3, QU4, Chấp 7 QU 0,825 DN QU5, QU6, nhận QU7 Sự tiếp cận vốn AC1, AC2, Chấp 8 tín dụng NH của AC 0,829 AC3, AC4 nhận DNNVV (Nguồn: Tính toán của luận án bằng phần mềm SPSS 22.0) Trong lần kiểm định lần thứ nhất hệ số tin cậy của thang đo, có 03 biến quan sát ít có ý nghĩa thống kê giải thích trong mô hình do Corrected Item-Total Correlation đạt dưới 0,3 và Cronbach's Alpha if Item Deleted đạt giá trị cao hơn hệ số Cronbach’s alpha của nhóm biến gồm: RE4 (DN
  12. 12 thường được NH đánh giá mức tín nhiệm tốt), SZ6 (Doanh thu của DN tăng theo năm), QU8 (Chủ DN luôn đề cao văn hóa DN). Do đó, luận án đã loại 3 biến quan sát ra khỏi mô hình và tiến hành kiểm định lần 2. Như vậy, mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự tiếp cận tín dụng NH của DNNVV từ phía DNNVV có 8 thang đo đảm bảo chất lượng tốt với 40 biến đặc trưng và bảng hỏi của nghiên cứu đã được xây dựng khoa học, các câu hỏi có tính gắn kết, đảm bảo có thể phản ánh chính xác thực tế sự tiếp cận nguồn vốn tín dụng NH của DNNVV. - Phương pháp phân tích nhân tố khám phá - Phương pháp phân tích hồi quy đa biến - Phân tích phương sai một yếu tố 3.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 3.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh quá trình phát triển và kinh doanh của DNNVV 3.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của NH 3.3.3. Đánh giá mức độ tiếp cận tín dụng của DNNVV 3.3.3.1. Các tiêu chí định tính 3.3.3.2. Các chỉ tiêu định lượng 3.3.4. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng NH của DNNVV Chương 4 THỰC TRẠNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN 4.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên 4.1.1. Điều kiện tự nhiên 4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội 4.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của các chi nhánh ngân hàng và doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 4.2.1. Khái quát chung thực trạng kinh doanh của các ngân hàng thương mại trên địa bàn giai đoạn 2013 – 2018 Các NHTM tỉnh Thái Nguyên không ngừng lớn mạnh về quy mô và thị phần trong 6 năm qua. Nguồn vốn huy động và dự nợ luôn tăng với tốc độ tăng bình quân khoảng trên 20%/năm. 4.2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của các DNNVV tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 – 2018 Dựa theo tiêu chí số lượng lao động tham gia đóng bảo hiểm xã hội bình quân/năm, số lượng DNNVV tính đến 31/12/2018 đạt 3201 DN chiếm 96% tổng số DN đang hoạt động với ngành nghề kinh doanh đa
  13. 13 dạng. Thành phố Thái Nguyên là địa bàn có số DNNVV nhiều nhất, chiếm khoảng trên 55% tổng số DNNVV, tiếp theo là các huyện Phổ Yên, Sông Công, Phú Bình. Doanh thu, mức đóng góp cho ngân sách nhà nước và thu nhập của người lao động tại DNNVV hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp đạt giá trị lớn, tiếp theo là thương mại dịch vụ và cuối cùng là nông nghiệp. 4.3. Thực trạng tiếp cận tín dụng ngân hàng của DNNVV tại tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2018 4.3.1. Tình hình tiếp cận tín dụng NH của DNNVV tỉnh Thái Nguyên phân theo ngành nghề kinh doanh Giai đoạn 2013 – 2018, tổng vốn vay được của DNNVV có tốc độ tăng trường bình quân đạt 47,4%/năm. Trong đó, số DN được vay nhiều nhất hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ khoảng 60% số lượng DNNVV được vay vốn. Bảng 2. Một số chỉ tiêu phản ánh sự tiếp cận tín dụng ngân hàng của DNNVV tỉnh Thái Nguyên Năm ĐV 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Chỉ tiêu Số lượng DNNVV vay được DN 595 606 659 729 1004 1184 vốn Dư nợ đối Tỷ với 11.158,1 13.775,3 16.546,7 20.109,2 24.254,2 30.930,7 DNNVV đồng Tổng dư nợ Tỷ 22.316,2 26.491,0 30.928,5 36.562,1 42.776,4 50.706 của NHTM đồng Tỷ lệ DNNVV vay được vốn/ tổng % 29,6 31,2 33,3 34,7 36 36,9 DNNVV đang hoạt động Tỷ trọng vốn vay của % 50 52 53,5 55 56,7 61 DNNVV/t ổng dư nợ
  14. 14 (Nguồn: Tính toán của luận án từ các báo cáo hoạt động của các chi nhánh NHTM ) 4.3.2. Tình hình tiếp cận tín dụng NH của DNNVV tỉnh Thái Nguyên phân theo quy mô doanh nghiệp Cơ cấu vốn vay của DN có quy mô vừa chiếm tỷ lệ lớn nhất trên 55%/tổng dư nợ cho vay đối với DNNVV của các NH, tiếp theo là DN có quy mô nhỏ khoảng 25% và DN có quy mô siêu nhỏ khoảng 15%. Bảng 3. Một số chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng NH của DNNVV Năm ĐVT 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Chỉ tiêu Nợ xấu của Tỷ 121,1 118,8 116,8 115 113,4 112,1 DNNVV đồng Tổng nợ Tỷ 610,1 618,3 615,9 634,2 657,1 668,5 xấu của NH đồng Tổng dư nợ Tỷ 22.316,2 26.491,0 30.928,5 36.562,1 42.776,4 50.706,0 của NHTM đồng Tổng dư nợ Tỷ của 11.158,1 13.775,3 16.546,7 20.109,2 24.254,2 30.930,7 đồng DNNVV Tỷ trọng nợ xấu của % 2,73 2,33 1,99 1,74 1,53 1,32 NH/tổng dư nợ Tỷ trọng nợ xấu/tổng dư % 1,08 0,86 0,71 0,57 0,47 0,36 nợ DNNVV Tỷ trọng nợ xấu của DNNVV/tổ % 19,84 19,22 18,97 18,14 17,25 16,77 ng nợ xấu của NH (Nguồn: Tính toán của luận án từ các báo cáo hoạt động của các chi nhánh NHTM ) 4.3.3. Khái quát chung từ tổng hợp kết quả điều tra 4.3.3.1. Nhu cầu vốn vay và tỷ lệ vốn vay được từ NH của DNNVV 4.3.3.2. Những khó khăn khi tiếp cận tín dụng NH của DNNVV 4.4. Phân tích thực trạng tiếp cận tín dụng NH của DNNVV tỉnh Thái
  15. 15 Nguyên thông qua kết quả điều tra 4.4.1. Sự tác động của môi trường và chính sách kinh tế vĩ mô đến tiếp cận tín dụng ngân hàng của DNNVV Vị thế và vai trò của DNNVV ngày càng được nâng cao, vì vậy hàng loạt các chính sách hỗ trợ cho DNNVV đã được ban hành trong đó có hỗ trợ vốn cho DNNVV, từ đó NHNN chi nhánh Thái Nguyên, lãnh đạo tỉnh đã đề xuất nhiều chính sách cụ thể giúp DNNVV tiếp cận tốt hơn nguồn vốn. Do đó, số lượng và số vốn DNNVV tỉnh Thái Nguyên tiếp cận được giai đoạn 2013 – 2018 liên tục tăng với 1004 DN vay được gần 31 nghìn tỷ đồng năm 2018. 4.4.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự tiếp cận tín dụng NH của DNNVV từ phía NH Bảng 4. Tổng hợp kết quả thống kê các yếu tố ảnh hưởng từ phía NH Tên biến Giá trị trung bình Mức độ đánh giá Lãi suất 2,74/5 điểm Trung bình Thủ tục cho vay 2,57/5 điểm Thấp Mức độ đa dạng của các gói tín dụng 3,00/5 điểm Trung bình Trình độ của cán bộ tín dụng 2,85/5 điểm Trung bình Quy định về tài sản đảm bảo 2,49/5 điểm Thấp (Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra cán bộ NH năm 2017) 4.4.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự tiếp cận tín dụng NH của DNNVV từ phía DNNVV 4.4.3.1. Phân tích định tính Bảng 5. Tổng hợp kết quả thống kê các yếu tố từ phía DNNVV Tên biến Giá trị trung bình Mức độ đánh giá Tài sản đảm bảo 2,48/5 điểm Thấp Mối quan hệ của DN với NH 2,69/5 điểm Trung bình Năng lực của DNNVV 2,52 /5 điểm Thấp Báo cáo tài chính 2,51/5 điểm Thấp Quy mô của DNNVV 2,99/5 điểm Trung bình Phương án SXKD của DN 2,54/5 điểm Thấp Trình độ của chủ DN 2,90/5 điểm Trung bình (Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra DNNVV năm 2017) 4.4.3.2. Phân tích định lượng a. Phân tích nhân tố khám phá
  16. 16 Bảng 6. Tổng hợp kết quả phân tích EFA các yếu tố phía DNNVV Biến quan sát KMO Giá trị gốc Phương sai trích Tài sản đảm bảo 0,906 3,921 65,351 Mối quan hệ của DN với NH 0,774 2,724 68,095 Năng lực SXKD của DNNVV 0,912 4,000 66,666 Báo cáo tài chính 0,814 2,865 71,627 Quy mô của DNNVV 0,864 3,404 68,088 Phương án SXKD của DN 0,830 2,833 70,836 Trình độ của chủ DN 0,832 3,425 51,930 Sự tiếp cận vốn NH của 0,805 2,646 66,147 DNNVV (Nguồn: Kết quả phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS 22.0) Kiểm định KMO = 0,882, thỏa mãn điều kiện 0,5
  17. 17 thấy giả thuyết này được chấp nhận và đạt giá trị β = 0,333 với mức ý nghĩa P = 0.000 < 0,05, mức độ ảnh hưởng đứng vị trí thứ 2. Giả thuyết 2 (H2): Mối quan hệ thân thiết của DN với NH có ảnh hưởng thuận chiều đến sự tiếp cận tín dụng NH của DNNVV tỉnh Thái Nguyên. Kết quả ước lượng cho thấy giả thuyết này được chấp nhận và đạt giá trị β = 0,216 với mức ý nghĩa P = 0.000 < 0,05, mức độ ảnh hưởng đứng vị trí thứ 5. Kết quả này trùng với quan điểm của Ricardo N. Bebczuk (2004), Khalid Hassan Abdesamed (2014). Giả thuyết 3 (H3): Năng lực SXKD của DNNVV có ảnh hưởng thuận chiều đến sự tiếp cận tín dụng NH của DNNVV tỉnh Thái Nguyên. Kết quả ước lượng cho thấy giả thuyết này được chấp nhận và đạt giá trị β=0,185 với mức ý nghĩa P=0.000
  18. 18 Bảng 7. Tổng hợp sự khác biệt về mức độ tiếp cận vốn tín dụng NH của DNNVV Kết quả kiểm định Kết quả kiểm định Chỉ tiêu phương sai đồng nhất ANOVA (Sig.) (Sig.) 1. Khác biệt về ngành 0,359 0,000 nghề kinh doanh 2. Khác biệt về quy 0,110 0,001 mô DN (Nguồn: Tổng hợp từ kết quả phiếu điều tra bằng SPSS 22.0) Sự khác biệt về ngành kinh doanh: có sự khác biệt về Mức độ tiếp cận vốn tín dụng NH giữa DNNVV hoạt động trong lĩnh vực Công nghiệp, xây dựng và DNNVV hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ vì sig. = 0,000. Nhóm DNNVV hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có mức độ tiếp cận vốn tín dụng NH tốt hơn so với DN công nghiệp, vì: cột Mean Difference (I-J) đạt giá trị 0,46345315. Sự khác biệt về quy mô DNNVV: có sự khác biệt về Mức độ tiếp cận vốn tín dụng NH giữa các nhóm DN siêu nhỏ, nhỏ và vừa khi sig.0,05. b. Kiểm định sự khác biệt về mức độ tiếp cận tín dụng ngân hàng theo quy mô doanh nghiệp Đánh giá sự khác biệt về quy mô DN ảnh hưởng đến những quan sát trong Sự tiếp cận tín dụng NH của DNNVV tỉnh Thái Nguyên luận án đã tổng hợp tại Phụ lục 11c cho thấy: có sự khác biệt trong các biến quan sát AC1, AC2, AC3, AC4 của Mức độ tiếp cận tín dụng NH theo
  19. 19 quy mô DN khi sig.< 0,05. 4.4.4. Nhận xét chung Nhu cầu vay vốn ngân hàng của DNNVV trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên khá cao với mức độ từ 1-3 lần/năm, trong đó lượng vốn vay được dao động từ 50- 70%/ nhu cầu vốn. 02 biến quan sát: Chủ DN xử lý tốt các tình huống phát sinh, Chủ DN luôn chia sẻ thông tin với người lao động được bổ sung trong thang đo Trình độ của chủ DN có tác động thuận chiều đến sự tiếp cận tín dụng NH của DNNVV tỉnh Thái Nguyên. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự tiếp cận tín dụng NH từ phía DNNVV theo thứ tự tầm quan trọng như sau: Phương án SXKD của DN (BP), Tài sản đảm bảo (CO), Báo cáo tài chính (FI), Năng lực của DNNVV (CA), Mối quan hệ của DN với NH (RE), Trình độ của chủ DN (QU), Quy mô của DNNVV (SZ). Có sự khác biệt về ngành nghề kinh doanh và quy mô DN khi xác định mức độ tiếp cận tín dụng NH của DNNVV. 4.5. Đánh giá thực trạng tiếp cận nguồn vốn tín dụng NH của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thái Nguyên giai đoạn 2013 -2018 4.5.1. Kết quả đạt được Tỷ lệ DNNVV vay được vốn/ tổng DNNVV đang hoạt động tăng bình quân khoảng 2% so với năm trước. DNNVV hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ được chấp thuận vay nhiều nhất khoảng trên 60%/tổng số DNNVV vay được vốn; DN có quy mô tiếp cận được trên 58%/tổng dư nợ cho vay. Dư nợ tín dụng NH đối với DNNVV liên tục tăng, tỷ trọng vốn vay của DNNVV/tổng dư nợ NH luôn đạt trên 50%/năm. Nợ xấu của DNNVV có xu hướng giảm dần qua các năm, tỷ trọng nợ xấu/tổng dư nợ DNNVV giảm bình quân 0,1%/năm. Tỷ trọng nợ xấu của DNNVV/tổng nợ xấu của NH chiếm tỷ lệ nhỏ dưới 20%/năm. 4.5.2. Những vấn đề còn tồn tại Tỷ lệ DNNVV vay được vốn chỉ chiếm 36,9% tổng số DNNVV đang hoạt động tại tỉnh Thái Nguyên trong khi DNNVV chiếm 95% tổng số DN đang hoạt động tại địa bàn – đây là một hạn chế và cho thấy mức độ tiếp cận vốn còn ở mức trung bình. Cơ cấu dư nợ của DNNVV/ tổng dư nợ của NHTM năm 2018 đạt 57%, nếu so sánh với 36,9% DNNVV tiếp cận được vốn tín dụng/tổng số DNNVV thì còn số này chấp nhận được, nhưng nếu xét đến trên 95%
  20. 20 số lượng DN đang hoạt động tại tỉnh Thái Nguyên là DNNVV thì con số này chưa tương xứng. Hồ sơ vay vốn của DNNVV bị trả lại còn nhiều, thời gian hoàn thiện giấy tờ kéo dài. 4.5.3. Nguyên nhân 4.5.3.1. Từ phía Nhà nước Tình trạng “trên nóng, dưới lạnh” vẫn còn phổ biến tại nhiều địa phương khi các nhà lãnh đạo trong Chính phủ có quyết tâm rất cao khi xây dựng nhiều văn bản luật liên quan đến hỗ trợ DN nhưng lãnh đạo các tỉnh còn chậm chạp trong quá trình thực hiện. Sự thiếu thông tin từ 2 phía Nhà nước và DNNVV cũng đã ảnh hưởng đến sự phát triển của DN nói chung và sự tiếp cận tín dụng nói riêng. Thiếu các dịch vụ hỗ trợ DNNVV như: đào tạo, tư vấn, thông tin…trong tiếp cận vốn cũng như phát triển DN. 4.5.3.2. Từ phía ngân hàng Đa số các NHTM vẫn áp dụng tài sản đảm bảo cho hầu hết các khoản vay của mình nhằm hạn chế rủi ro tín dụng – Đây chính là rào cản khiến DNNVV khó tiếp cận được nguồn vốn từ NH. Quy định liên quan đến tài sản đảm bảo chưa chặt chẽ, cụ thể gây khó khăn cho CBTD thẩm định tài sản và DN gặp nhiều trở ngại khi chứng minh quyền sở hữu tài sản và giá trị tài sản được thẩm định. Một số giấy tờ liên quan đến BCTC, phương án SXKD còn nhiều rắc rối, khó thực hiện. Đặc biệt, hồ sơ tại các gói tín dụng ưu đãi đặt ra quy định khá chặt chẽ và DN cần phải đáp ứng những yêu cầu cao. 4.5.3.3. Từ phía doanh nghiệp nhỏ và vừa Năng lực xây dựng phương án sản xuất khả thi của DNNVV còn kém, các chỉ tiêu của BCTC không đáp ứng yêu cầu của NH. Dự án, phương án đầu tư của nhiều DN có tính khả thi thấp, chạy theo mục tiêu lợi nhuận ngắn hạn nên cũng không có sức thuyết phục đối với NH. Công tác hạch toán kế toán và báo cáo tài chính của một bộ phận DN còn yếu về trình độ và kém về ý thức chấp hành các quy định của luật pháp, vì vậy không đủ làm cơ sở cho các NHTM đánh giá chính xác về hiệu quả SXKD của DN. Việc công khai tài chính của DN còn rất thiếu minh bạch, phần lớn các DNNVV không có hệ thống kế toán tiêu chuẩn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2