Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật cơ khí: Nghiên cứu phay khô hợp kim nhôm A7075 bằng dụng cụ phủ nitride titan và đối sánh với phay ướt
lượt xem 4
download
Mục tiêu của đề tài là phân tích cơ sở lý thuyết về quá trình tạo phoi, động lực học quá trình phay nhôm hợp kim A7075 khi phay khô và phay ướt; phân tích mối quan hệ giữa các thông số chế độ cắt với lực cắt, độ nhám bề mặt, mòn dụng cụ cắt khi phay khô và phay ướt. Phân tích mối quan hệ lượng mòn dụng cụ cắt khi phay khô và phay ướt nhôm hợp kim,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật cơ khí: Nghiên cứu phay khô hợp kim nhôm A7075 bằng dụng cụ phủ nitride titan và đối sánh với phay ướt
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI LÊ NHƢ TRANG NGHIÊN CỨU PHAY KHÔ HỢP KIM NHÔM A7075 BẰNG DỤNG CỤ PHỦ NITRIDE TITAN VÀ ĐỐI SÁNH VỚI PHAY ƢỚT Ngành: Kỹ thuật cơ khí Mã số: 9520103 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT CƠ KHÍ Hà Nội – 2021
- Công trình được hoàn thành tại: Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Người hướng dẫn: TS. Trần Xuân Thái TS. Nguyễn Trọng Hải Phản biện 1: Phản biện 2: Phản biện 3: Luận án được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp Trường họp tại Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Vào hồi……. giờ, ngày….. tháng…… năm….. Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện: 1. Thư viện Tạ Quang Bửu – Trường ĐHBK Hà Nội 2. Thư viện Quốc gia Việt Nam
- DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN 1. Le Nhu Trang, Xuan Thai - Tran, Nguyen Trong Hai & Nhu- Tung Nguyen (2020), “An investigation and analysis of surface roughness and tool wear in dry pocket milling of aluminum alloy AA7075”, International Journal of Mechanical and Production Engineering Research and Development (IJMPERD) ISSN(P): ISSN(P): 2249–6890; ISSN(E): 2249–8001, IMPACT FACTOR(JCC) (2019): 8.8746; INDEX COPERNICUS VALUE (ICV) - (2016): 60.6; NAAS RATING: 3.11; Vol. 10, Issue 2, Apr 2020, 1307–1320. 2. Nhu–Trang Le , Thai - Xuan Tran1, Hai – Trong Nguyen (2020), “An Investigation and Analysis of Cutting Force and Tool Wear in Dry Pocket Milling of Aluminum Alloy Al7075”, International Journal of cientific Engineering and Science, ISSN (online): 2456-736, Volume 4, Issue 4, pp. 18-23. 3. Lê Như Trang1, Trần Xuân Thái2, Nguyễn Trọng Hải2, Hoàng Tiến Dũng3 (2020), “Khảo sát lực cắt khi phay khô và phay ướt vật liệu hợp kim nhôm AA7075”, Tạp chí khoa học và công nghệ - Trường đại học công nghiệp Hà Nội, P- ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619. 4. Lê Như Trang, Trần Xuân Thái, Nguyễn Trọng Hải (2020), “Nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số đến mài mòn dụng cụ cắt khi phay hợp kim nhôm A7075”, Tạp chí cơ khí Việt Nam, Số 6 năm 2020, P 166 – 170, ISSN 2615-9910.
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay trong gia công cơ khí ngoài lựa chọn các phương án gia công tối ưu nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, các doanh nghiệp còn chú ý đến việc đảm bảo sức khỏe của người thợ và mức độ ảnh hưởng tới môi trường trong quá trình sản xuất. Đối với ngành chế tạo máy hàng năm tiêu thụ một lượng lớn dung dịch dùng để tưới nguội cho các công đoạn gia công sản phẩm và sau khi sử dụng lượng lớn dung dịch này thải ra gây ô nhiễm môi trường. Dung dịch trơn nguội có tác dụng giảm sự mài mòn dao, giảm nhiệt từ chi tiết gia công, dao và máy, giúp quá trình thoát phoi dễ dàng và giảm ứng suất cắt sinh ra trong chi tiết gia công, dụng cụ và thiết bị. Tuy nhiên việc sử dụng dung dịch trơn nguội đã làm gia tăng đáng kể chi phí gia công, thông thường chi phí cho dung dịch trơn nguội có thể từ 7-17% chi phí sản xuất. Bên cạnh đó dung dịch trơn nguội làm ảnh hưởng đến sức khỏe người vận hành máy. Như vậy từ những chi phí về mua dung dịch, xử lý các vấn đề sau gia công của dung dịch trơn nguội, chi phí bảo vệ sức khỏe người thợ là các mối quan tâm lớn của các nhà sản xuất. Với sự phát triển của vật liệu, xu thế của các nhà thiết kế chế tạo sản phẩm hiện nay đang thay dần các vật liệu thép bằng các vật liệu hợp kim nhôm với mục đích làm giảm trọng lượng của các thiết bị và tăng tuổi thọ cho thiết bị do vật liệu hợp kim nhôm có tính chịu nhiệt cao (khoảng 5600c) mà vẫn đảm bảo được chức năng làm việc của chi tiết máy. Hiện nay gia công khô được coi phương pháp gia công được mong muốn của các doanh nghiệp vì có những ưu điểm đặc biệt đối hệ sinh thái. Đã nhiều nhà máy áp dụng bắt buộc với việc gia công khô để bảo môi trường và đảm bảo an toàn vệ sinh lao động. Những lợi thế của gia công khô bao gồm: không gây ô nhiễm khí quyển 1
- (hoặc nước), không nguy hiểm cho sức khỏe, không gây tổn thương cho da và không gây dị ứng, đặc biệt hơn nữa là giảm chi phí gia công. Gia công khô làm giảm chi phí chế tạo từ dung dịch trơn nguội sinh ra. Đã có các nghiên cứu cho rằng khi gia công khô làm tăng ma sát, mài mòn dụng cụ cắt tăng, nhiệt độ gia công cao ảnh hưởng đến quá trình hình thành phoi và độ chính xác của bề mặt gia công. Tuy nhiên gia công khô lại có điểm tích cực như giảm sốc nhiệt và cải thiện tuổi thọ của dụng cụ cắt trong quá trình cắt không liên tục. Gia công khô đã được nghiên cứu và phát triển từ việc làm thế nào bù đắp tác dụng có lợi của việc gia công có dung dịch trơn nguội. Trong khi đó gia công không tưới nguội không phải là phù hợp cho tất cả các công đoạn và áp dụng cho tất cả các loại phôi liệu, trong một số trường hợp nếu chọn dao cụ một cách hợp lý và chính xác sẽ có thể làm giảm thiểu hoặc loại bỏ hoàn toàn dung dịch trơn nguội. Dao cụ với lớp phủ nitric titan sẽ cho phép gia công các vật liệu với bước tiến lớn, tốc độ cao làm giảm thời gian tiếp xúc của mảnh dao và phôi liệu, làm giảm được nhược điểm độ cứng giảm nhanh ở nhiệt độ cao của dao cụ và lớp phủ này làm giảm ma sát giữa dao và vật liệu gia công vì thế tăng được hiệu quả gia công khô. Nhôm và hợp kim nhôm là vật liệu chủ yếu dùng gia công khô, do độ dẫn nhiệt cao, khả năng hấp thụ nhiệt của nhôm cũng khá lớn. Mặc khác khi gia công hợp kim nhôm có thể gây ra biến dạng do sự giãn nở nhiệt. Ngoài ra khi gia công hợp kim nhôm cũng gây ra các vấn đề liên quan đến sự hình thành phoi. Do vậy khi gia công nhôm và hợp kim nhôm cần phải sử dụng dụng cụ cắt với lớp phun phủ phù hợp. Từ những phân tích nêu trên tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu phay khô hợp kim nhôm A7075 bằng dụng cụ phủ Nitride Titan và đối sánh với phay ướt” để nghiên cứu nhằm mục đích phân tích ảnh hưởng các thông số chế độ cắt đến một số thông số đặc trưng trong quá trình gia công hợp kim nhôm A7075 ở hai điều kiện gia công 2
- khô (phay khô) và gia công có dung dịch trơn nguội (phay ướt). Đánh giá các ảnh hưởng của các yếu tố chế độ cắt đến các thông số đầu ra như: lực cắt, mài mòn và độ nhám bề mặt. So sánh kết quả đầu ra ở hai điều kiện gia công khô và gia công có sử dụng dung dịch trơn nguội. Trên cơ sở đó tính toán chế độ cắt tối ưu góp phần vào tiếp cận, khai thác máy và thiết bị, tăng hiệu quả trong sản xuất và là cơ sở ban đầu cho các nghiên cứu tiếp theo. 2. Mục đích, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 2.1 Mục đích - Phân tích cơ sở lý thuyết về quá trình tạo phoi, động lực học quá trình phay nhôm hợp kim A7075 khi phay khô và phay ướt. - Phân tích mối quan hệ giữa các thông số chế độ cắt với lực cắt, độ nhám bề mặt, mòn dụng cụ cắt khi phay khô và phay ướt. Phân tích mối quan hệ lượng mòn dụng cụ cắt khi phay khô và phay ướt nhôm hợp kim. - Xây dựng hàm mục tiêu tối ưu hóa, thiết lập điều kiện biên, miền giới hạn đối với hệ thống công nghệ để giải bài toán tối ưu hóa chế độ cắt khi phay khô vật liệu hợp kim nhôm. - Xác định được ưu nhược điểm của gia công khô và gia công ướt nhôm hợp kim A7075 giúp cho nhà sản xuất dễ lựa chọn phương pháp gia công 2.2 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu - Quá trình gia công hợp kim nhôm A7075 trong điều kiện phay khô và phay ướt khi sử dụng dao phay ngón có phủ Nitride Titan. 3
- Phạm vi nghiên cứu: - Nghiên cứu quá trình tạo phoi và động lực học và các hiện tượng: nhiệt cắt, mài mòn…trong quá trình phay khô và phay ướt hợp kim nhôm A7075. - Thực nghiệm, đánh giá ảnh hưởng của các thông số công nghệ đến lực cắt, mài mòn dụng cụ cắt, độ nhám bề mặt khi phay khô và phay ướt hợp kim nhôm A7075 ở các khoảng thời gian khác nhau. - Đánh giá ảnh hưởng của phay khô và phay ướt, tối ưu hóa quá trình phay hợp kim nhôm A7075. 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu - Sử dụng phương pháp nghiên cứu lý thuyết kết hợp với thực nghiệm, ứng dụng phần mềm trong quy hoạch thực nghiệm xử lý số liệu. - Nghiên cứu lý thuyết để phân tích tác động tương hỗ giữa các thông số chế độ cắt đến lực cắt, độ nhám bề mặt và mòn dao. - Thực nghiệm gia công để xây dựng hàm quan hệ thông số công nghệ với các yếu tố trong quá trình cắt: Lực cắt, độ nhám bề mặt và mòn dao. Xây dựng mối quan hệ giữa các thông số công nghệ và thời gian gia công với lực cắt, độ nhám bề mặt và mòn dao. 4
- 2.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa khoa học - Đánh giá được mức độ ảnh hưởng của dung dịch trơn nguội đến lực cắt, độ nhám bề mặt và lượng mòn dao khi phay hợp kim nhôm A7075 thông qua các hàm toán - Xây dựng mô hình toán học, phân tích và đánh giá ảnh hưởng thông số chế độ cắt đến một số thông số đặc trưng như lực cắt, nhám bề mặt và mòn dao khi phay khô và phay có dung dịch trơn nguội. - Giải bài toán tối ưu hóa chế độ cắt trong quá trình phay khô với hàm thích nghi đa mục tiêu (độ nhám bề mặt chi tiết và lượng mòn dao) nhỏ nhất. - Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả của luận án là phương pháp luận để các nhà sản xuất chọn chế độ cắt tối ưu khi phay khô và phay ướt hợp kim nhôm A7075 bằng dao phủ TiN. - Luận án cũng dùng làm tài học tập nghiên cứu của các cơ sở đào tạo về quá trình phay khô và phay ướt hợp kim nhôm. 2.5. Những đóng góp mới của đề tài - Nghiên cứu một cách có hệ thống ảnh hưởng của chế độ cắt gồm: vận tốc cắt (V), bước tiến dao (S) và chiều sâu cắt (t) đến quá trình phay hợp kim nhôm A7075. - Các phương trình thực nghiệm hồi quy biểu diễn mối liên hệ giữa chế độ cắt với lực cắt, độ nhám bề mặt chi tiết gia công khi phay hợp kim nhôm A7075 đã được đề xuất. 5
- - Luận án cũng làm rõ được sự khác biệt của các yếu tố công nghệ đến quá trình phay khô và phay ướt ở các khoảng thời gian gia công khác nhau khi gia công hợp kim nhôm A7075. - Đưa phương pháp tính toán chế độ cắt tối ưu khi phay khô và phay ướt vật liệu A7075 sử dụng dụng cụ cắt HSSCo8 có phủ TiN. 2.6. Cấu trúc nội dung của luận án Luận án được chia làm 4 chương và phần kết luận chung: Chương 1 Tổng quan về các yếu tố khi gia công hợp kim nhôm A7075. Chương 2 Động lực học và các hiện tượng xảy ra khi phay hợp kim nhôm A7075. Chương 3 Nghiên cứu thực nghiệm ảnh hưởng các tố công nghệ đến lực cắt, độ nhám và mòn dụng cụ cắt khi phay hợp kim nhôm A7075 bằng dao phay phủ Nitride Titan. Chương 4 Nghiên cứu tối ưu các thông số khi phay hợp kim nhôm A7075 bằng dao phay phủ Nitric Titan. Kết luận chung và kiến nghị về những nghiên cứu tiếp theo. Tài liệu tham khảo phụ lục I 6
- CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ KHI GIA CÔNG HỢP KIM NHÔM A7075 1.1 Đặc điểm và ứng dụng của hợp kim nhôm A7075 1.1.1 Đặc điểm của hợp kim nhôm 1.1.2 Phân loại hợp kim nhôm 1.1.3 Ứng dụng của hợp kim nhôm A7075 1.1.4 Các nghiên cứu về hợp kim nhôm A7075 1.2 Cơ sở vật lý quá trình tạo phoi khi gia công A7075 1.2.1 Quá trình tạo phoi khi gia công kim loại 1.2.2 Các dạng phoi hình thành trong quá trình cắt. 1.3 Dụng cụ cắt khi gia công hợp kim nhôm A7075 1.3.1Những yêu cầu của vật liệu làm dụng cụ cắt 1.3.2 Một số vật liệu dùng làm dụng cụ cắt khi gia công hợp kim nhôm A7075 1.4 Những vấn đề khi gia công khô và gia công có dung dịch trơn nguội khi gia công hợp kim nhôm A7075 1.5 Nghiên cứu trong và ngoài nƣớc gần đây 1.5.1 Nghiên cứu trong nước 1.5.2 Nghiên cứu ngoài nước Các nghiên cứu trong nước gần đây về gia công kim loại và thấy rằng chưa có nghiên cứu nào đề cập đến các vấn đề khi gia công vật liệu hợp kim nhôm A7075. Các nghiên cứu ngoài nước về gia công khô, gia công ướt, các yếu tố ảnh hưởng đến độ nhám bề mặt, lực cắt, mài mòn… cũng được tác giả tìm hiểu trong chương 1. Từ đó 7
- giúp lựa chọn để nghiên cứu các nội dung trong các chương tiếp theo và tìm được vùng thực nghiệm hợp lý cho luận án. Kết luận chƣơng 1 1. Tìm hiểu quá trình hình thành phoi khi gia công hợp kim nhôm A7075 và các vấn đề xảy ra trong quá trình tạo phoi đây là yếu tố quyết định đến các thông số đầu ra như: lực cắt, mài mòn, độ nhám bề mặt. 2. Đối với gia công hợp kim nhôm dụng cụ cắt là một phần giúp cải thiện chất lượng bề mặt gia công, giảm ma sát và nhiệt sinh ra trong quá trình cắt. Chương 1 cũng đã phân tích và đưa ra một số vật liệu làm dụng cụ cắt phổ biến khi gia công hợp kim nhôm như; hợp kim cứng, thép gió và vật liệu cắt có phun phủ. Nghiên cứu đã chọn được vật liệu cắt phù hợp cho gia công hợp kim nhôm A7075 đảm bảo tuổi thọ và năng suất gia công. 3. Để đánh giá ảnh hưởng hiệu quả của các phương pháp gia công khô và gia công có sử dụng dung dịch trơn nguội, nghiên cứu đã phân tích lợi ích và xu hướng phát triển của các phương pháp giúp quá trình thực nghiệm sau này. 8
- CHƢƠNG 2. ĐỘNG LỰC HỌC VÀ CÁC HIỆN TƢỢNG XẢY RA KHI PHAY HỢP KIM NHÔM A7075 2.1 Lực cắt và các yếu tố ảnh hƣởng 2.1.1 Lực cắt khi phay hợp kim nhôm A7075 2.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến lực cắt khi phay 2.2 Rung động và ổn định trong quá trình phay hợp kim nhôm A7075 2.2.1 Hiện tượng rung động khi cắt 2.2.2 Mô hình rung động khi phay 2.2.3 Sự ổn định trong quá trình gia công 2.3 Hiện tƣợng mài mòn dụng cụ cắt [9]. 2.3.1 Các dạng mài mòn dụng cụ cắt 2.3.2 Cơ chế mài mòn của dụng cụ cắt khi phay hợp kim nhôm A7075 2.3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến mài mòn dụng cụ cắt. 2.4 Hiện tƣợng nhiệt sinh ra trong quá trình gia công hợp kim nhôm A7075 [11] 2.5 Chất lƣợng bề mặt chi tiết gia công khi gia công hợp kim nhôm A7075 2.5.1 Sự biến cứng lớp bề mặt khi gia công 2.5.2 Độ nhám bề mặt và các yếu tố ảnh hưởng khi phay hợp kim nhôm A7075 Kết luận chƣơng 2 9
- 1. Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về lực cắt, rung động, ổn định trong quá trình cắt, hiện tượng nhiệt cắt, mài mòn, các yếu tố ảnh hưởng đến độ nhám bề mặt gia công và lượng mòn dao trong quá trình gia công. 2. Nghiên cứu cho thấy rằng các thông số về công nghệ ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố đầu ra như: lực cắt, độ nhám bề mặt chi tiết gia công, rung động, mài mòn dụng cụ cắt. 3. Việc phân tích cơ sở lý thuyết của quá trình phay là cơ sở cho việc xây dựng các phương án và quy trình thực nghiệm. 10
- CHƢƠNG 3. NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ CÔNG NGHỆ ĐẾN LỰC CẮT, ĐỘ NHÁM VÀ MÕN DỤNG CỤ KHI PHAY HỢP KIM NHÔM A7075 BẰNG DAO PHAY PHỦ NITRIDE TITAN 3.1 Mục tiêu của nghiên cứu thực nghiệm 3.2 Nội dung của nghiên cứu thực nghiệm 3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu thực nghiệm khi phay hợp kim nhôm A7075 3.3.1 Tiến trình nghiên cứu thực nghiệm 3.3.2 Thiết kế các thông số và ma trận thực nghiệm khi phay hợp kim nhôm A7075. a.Thiết kế các thông số đầu vào 3.4 Lựa chọn trang bị thí nghiệm 3.4.1 Dụng cụ gia công 3.4.2 Vật liệu và máy dùng cho thí nghiệm 3.4.3 Các thiết bị đo a. Thiết bị đo lực b. Thiết bị độ nhám c.Thiết bị đo độ mòn dao a b c d a. Thiết bị đo b. Phần mềm và thiết lập đoc. Xử lý kết quả đo Hình 3.8. Thiết lập hệ thống đo mòn mặt sau dụng cụ cắt 11
- 3.5 Phân tích ảnh hƣởng của các yếu tố công nghệ đến lực cắt khi phay hợp kim nhôm A7075. 3.5.1 Ảnh hưởng của các yếu tố công nghệ đến lực cắt FU (N) khi phay ướt hợp kim nhôm A705. (0.7) (0.8) (0.9) a. t cố định b) S cố định c) V cố định Hình 3.9. Lực cắt (FU1) ứng với t,S,V ở thời gian 90 phút khi phay ướt hợp kim nhôm A7075 a) t cố định b) S cố định c) V cố định Hình 3.10. Lực cắt (FU2) ứng với t,S,V ở thời gian 180 phút khi phay ướt hợp kim nhôm A7075 a. t cố định b) S cố định c) V cố định Hình 3.11. Lực cắt (FU2) ứng với t,S,V ở thời gian 270 phút khi phay ướt hợp kim nhôm A7075 12
- 3.5.2. Ảnh hưởng của các thông số công nghệ đến lực cắt (FK) khi phay khô hợp kim nhôm A7075 (0.16) (0.17) (0.18) a) t cố định b) S cố định c) V cố định Hình 3.12. Lực cắt (FK1) ứng với t,S,V ở thời gian 90 phút khi phay ướt hợp kim nhôm A7075 b) t cố định b) S cố định c) V cố định Hình 3.13. Lực cắt (FK2) ứng với t,S,V ở thời gian 180 phút khi phay ướt hợp kim nhôm A7075 c) t cố định b) S cố định c) V cố định Hình 3.14. Lực cắt (FK3) ứng với t,S,V ở thời gian 270 phút khi phay ướt hợp kim nhôm A7075 3.6 Ảnh hƣởng của các thông số công nghệ đến độ nhám khi phay hợp kim nhôm A7075. 13
- 3.6.1 Ảnh hưởng của các thông số công nghệ đến độ nhám (RaU) khi phay ướt hợp kim nhôm A7075. (0.25) (0.26) (0.27) a)t cố định b) S cố định c) V cố định Hình 3.15. Độ nhám (RaU1) ứng với t,S,V ở thời gian 90 phút khi phay ướt hợp kim nhôm A7075 a. t cố định b) S cố định c) V cố định Hình 3.16. Độ nhám (RaU2) ứng với t,S,V ở thời gian 180 phút khi phay ướt hợp kim nhôm A7075 a. t cố định b) S cố định c) V cố định Hình 3.17. Độ nhám (RaU3) ứng với t,S,V ở thời gian 270 phút khi phay ướt hợp kim nhôm A7075 14
- 3.6.2 Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố công nghệ đến độ nhám (RaK) khi phay khô hợp kim nhôm A7075. (0.32) (0.33) (0.34) a)t cố định b) S cố định c) V cố định Hình 3.18. Độ nhám (RaK1) ứng với t,S,V ở thời gian 90 phút khi phay khô hợp kim nhôm A7075 a)t cố định b) S cố định c) V cố định Hình 3.19. Độ nhám (RaK2) ứng với t,S,V ở thời gian 180 phút khi phay khô hợp kim nhôm A7075 a) t cố định b) S cố định c) V cố định Hình 3.20. Độ nhám (RaK3) ứng với t,S,V ở thời gian 270 phút khi phay khô hợp kim nhôm A7075 3.7 Phân tích ảnh hƣởng của các yếu tố công nghệ đến độ mòn dao HS khi phay hợp kim nhôm A7075 15
- 3.7.1 Ảnh hưởng của các yếu tố công nghệ độ mòn dao (HsU) khi phay ướt hợp kim nhôm A7075. (0.41) (0.42) (0.43) a) t cố định b) S cố định c) V cố định Hình 3.21. Độ mòn (HsU1) ứng với t,S,V ở thời gian 90 phút khi phay ướt hợp kim nhôm A7075 a. t cố định b) S cố định c) V cố định Hình 3.22. Độ mòn (HsU1) ứng với t,S,V ở thời gian 180 phút khi phay ướt hợp kim nhôm A7075 b) t cố định b) S cố định c) V cố định Hình 3.23. Độ mòn (HsU1) ứng với t,S,V ở thời gian 270 phút khi phay ướt hợp kim nhôm A7075 3.7.2 Kết quả phân tích ảnh hưởng của một số yếu tố công nghệ đến độ mòn dao HsK khi phay khô hợp kim nhôm A7075. 16
- (0.50) (0.51) (0.52) a)t cố định b) S cố định c) V cố định Hình 3.24. Độ mòn (HsK1) ứng với t,S,V ở thời gian 90 phút khi phay ướt hợp kim nhôm A7075 a)t cố định b) S cố định c) V cố định Hình 3.25. Độ mòn (HsK2) ứng với t,S,V ở thời gian 180 phút khi phay ướt hợp kim nhôm A7075 a)t cố định b) S cố định c) V cố định Hình 3.26. Độ mòn (HsK3) ứng với t,S,V ở thời gian 270 phút khi phay ướt hợp kim nhôm A7075 3.8 Kết luận chƣơng 3 Nghiên cứu đã xây dựng được các hàm toán học của các yếu tố đầu ra phụ thuộc vào các thông số công nghệ khi phay ướt và phay khô hợp kim nhôm A7075. Các hàm toán học giúp xây dựng các điều kiện biên, miền giới hạn cho việc giải bài toán tối ưu hóa quá trình 17
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 303 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 287 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 178 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 265 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 173 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 194 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 182 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 134 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 117 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 169 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn