intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Phát triển du lịch bền vững Bà Rịa – Vũng Tàu

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

217
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận án nhằm phân tích thực trạng phát triển du lịch bền vững từ đó xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch bền vững, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp phát triển du lịch bền vững Bà Rịa – Vũng Tàu. Sau đây là bản tóm tắt của luận án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Phát triển du lịch bền vững Bà Rịa – Vũng Tàu

  1. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết và lý do chọn ñề tài Con người sinh ra ai cũng muốn cuộc sống của mình và của cả cộng ñồng ñược ñầy ñủ, ấm no, hạnh phúc; chất lượng cuộc sống ngày càng ñược nâng cao. Để ñạt ñược mục tiêu ấy, con người ñã tìm mọi cách ñể phát triển kinh tế. Sự phát triển kinh tế ñòi hỏi phải khai thác, sử dụng ngày càng nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên nhân văn. Quá trình khai thác, sử dụng ñó ñã làm cạn kiệt các nguồn tài nguyên và làm tăng lượng phế thải, tác ñộng xấu tới môi trường, ñưa ñến hậu quả môi trường sinh thái ngày càng bị huỷ hoại và ô nhiễm. Đứng trước vấn ñề ñó ñòi hỏi phải tìm ra một con ñường phát triển kinh tế hợp lý và hài hòa, sao cho các vấn ñề về kinh tế, văn hóa, dân số, xã hội, tài nguyên, môi trường phải ñược xem xét một cách tổng thể ñể cùng phát triển, ñể không cản trở ñến sự phát triển của nhau ở hiện tại cũng như trong tương lai. Con ñường ñó chính là sự phát triển bền vững (PTBV). Ngành du lịch trở thành một trong những ngành quan trọng của nước ta. Đây là ngành du lịch ñóng góp một phần quan trọng cho ngân sách nhà nước. Trong nhiều năm qua, các câu hỏi liên quan ñến sự phát triển của ngành theo hướng bền vững luôn ñược các nhà khoa học, các nhà kinh tế, các nhà hoạch ñịnh chính sách ñặt ra, bao gồm: vấn ñề cân bằng giữa khai thác và phát triển tài nguyên hôm nay phục vụ mục tiêu tăng trưởng và dự trữ dành cho thế hệ mai sau; khai thác và thăm dò; khai thác, chế biến và sử dụng; vấn ñề ô nhiễm môi trường do khai thác và chế biến; vấn ñề giải quyết việc làm và các vấn ñề xã hội thông qua ñầu tư phát triển du lịch. Để làm tốt ñiều này, nhu cầu PTDLBV của ngành du lịch cho một tầm nhìn dài hơn ñang trở nên cấp thiết. Chính vì vậy tác giả chọn ñề tài: “ Phát triển du lịch bền vững Bà Rịa – Vũng Tàu ”, cho luận án nghiên cứu. 2. Tổng quan các vấn ñề nghiên cứu liên quan Nghiên cứu PTBV ngành du lịch ñã ñược nhiều nước trên thế giới quan tâm từ lâu. Các công trình nghiên cứu về vấn ñề này không chỉ ở tầm quốc gia mà còn là các công trình hợp tác của nhiều nước, nhiều cơ sở nghiên cứu quốc tế. Các tài liệu cho thấy về mặt lý luận, PTBV du lịch ñã ñược nghiên cứu khá kỹ lưỡng, việc giám sát sự phát triển ñã ñược cụ thể hoá qua hệ thống chỉ tiêu PTBV du lịch. Trong lĩnh vực học thuật, du lịch bền vững là nội dung nghiên cứu của rất nhiều nhà nghiên cứu và các tổ chức ngay từ khi nó mới xuất hiện những năm 1960, trong ñó có các công trình làm nền tảng về mặt lý thuyết và thực tiễn. Các nghiên cứu ñều tập trung vào việc hệ thống lại cơ sở lý luận về phát triển du lịch bền vững, ñánh giá tác ñộng của phát triển du lịch ñối với môi trường tự nhiên, kinh tế, văn hóa xã hội và các các giải pháp nhằm phát triển du lịch bền vững. Ở Việt Nam: phát triển du lịch bền vững ñã và ñang trở thành nhu cầu cấp thiết ñối với phát triển kinh tế xã nội nói chung và du lịch nói riêng, ñiều ñó ñặt ra yêu cầu nghiên cứu về du lịch và phát triển du lịch bền vững cả về học thuật, thực tiễn và chính sách. Có các công trình nghiên cứu về du lịch và phát triển du lịch bền vững làm nền tảng cho các nghiên cứu ở Việt Nam. Các công trình nghiên cứu ñã cung cấp cơ sở lý luận nền tảng, quan trọng cho việc phát triển du lịch và du lịch bền vững nói riêng.Bên cạnh ñó là các chính sách, khung pháp lý cho phát triển du lịch và phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam như: “Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam ñến năm 2020, tầm nhìn ñến năm 2030”, Luật du lịch và chiến lược phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Đã tạo ra khung chính sách, căn cứ cho hoạt ñộng nghiên cứu và -1-
  2. phát triển du lịch. Đối với hoạt hoạt ñộng nghiên cứu phát triển du lịch trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, ñến nay có một số công trình nghiên cứu. Các ñề tài này bước ñầu ñã ñi vào nghiên cứu hoạt ñộng phát triển du lịch trên ñịa bàn tỉnh B à R ị a – V ũ n g T à u v à những ñề tài mới chỉ dừng lại ở phân tích ñịnh tính, nghiên cứu chưa sâu vấn ñề ñặt ra ñối với phát triển du lịch bền vững trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Còn ñối với việc nghiên cứu phát triển du lịch bền vững thì chưa có ñề tài nào làm về vấn ñề này. Đây là cơ sở cấp thiết ñối với việc thực hiện ñề tài nghiên cứu của tác giả. 3. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài luận án Mục tiêu chung: Phân tích thực trạng PTDLBV từ ñó xác ñịnh mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng ñến PTDLBV, trên cơ sở ñó ñề xuất các giải pháp PTDLBV Bà Rịa – Vũng Tàu. Mục tiêu cụ thể: Một là, hệ thống hoá cơ sở lý luận về phát triển bền vững và phát triển bền vững du lịch, xác ñịnh rõ mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố ñến phát triển du lịch bền vững và kinh nghiệm quốc tế về PTDLBV; Hai là, phân tích thực trạng về phát triển du lịch bền vững BR - VT; Ba là, phương pháp ñánh giá mức ñộ tác ñộng của các nhân tố ảnh hưởng ñến PTDLBV Bà Rịa – Vũng Tàu; Bốn là, ñề xuất các giải pháp về phát triển du lịch bền vững Bà Rịa – Vũng Tàu. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài Đối tượng nghiên cứu: Các hoạt ñộng PTDLBV tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: Nghiên cứu những vấn ñề về cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển du lịch bền vững nhằm ñề xuất một số giải pháp phát triển du lịch bền vững BR - VT. - Về không gian: Trong tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu - Về thời gian: + Dữ liệu thứ cấp: Số liệu thống kê từ năm 2009 – 2013 + Dữ liệu sơ cấp: Số liệu tiến hành ñiều tra khảo sát năm 2012 5. Câu hỏi nghiên cứu Luận án sẽ nghiên cứu và trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: (1) Như thế nào là phát triển du lịch bền vững? (2) Hiện trạng phát triển du lịch bền vững trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ñã bền vững chưa? (3) Đâu là các nhân tố tác ñộng ñến phát triển du lịch bền vững trên ñịa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu? (4) Đâu là các giải pháp ñể phát triển du lịch bền vững trên ñịa bàn tỉnh BR – VT? 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Cách tiếp cận nghiên cứu: - Điều tra khảo sát, tài liệu, xem xét sự vận ñộng của ñối tượng nghiên cứu trong mối quan hệ biện chứng với các ñối tượng khác trong môi trường xung quanh. -2-
  3. - Kết hợp phương pháp thu thập thông tin tư liệu (thông qua hệ thống thư viện và Internet) và ñiều tra khảo sát phát triển du lịch bền vững. 6.2. Dữ liệu nghiên cứu: - Dữ liệu thứ cấp: Là dữ liệu thống kê của các báo cáo ngành du lịch, các nghiên cứu khác có liên quan. - Dữ liệu sơ cấp: Là dữ liệu tiến hành cuộc ñiều tra khảo sát, phỏng vấn trực tiếp. 6.3. Thiết kế nghiên cứu: Kết hợp phương pháp nghiên cứu ñịnh tính và ñịnh lượng (sử dụng mô hình toán hồi quy bội và sử dụng chương trình SPSS) ñể phân tích, ñánh giá mức ñộ PTDLBV và ñề ra các giải pháp PTDLBV Bà Rịa - Vũng Tàu. Việc nghiên cứu luận án thể hiện qua qui trình sau (sơ ñồ 1): Vấn ñề nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt ñộng du lịch và các nhân tố ảnh hưởng ñến phát triển du lịch bền vững Bà Rịa – Vũng Tàu Cơ sở lí luận: Dữ liệu thứ cấp: Phát triển bền vững; du lịch bền vững; bộ Hiện trạng phát triển du lịch bền vững tiêu chí của quốc tế và của Việt Nam về phát về kinh tế - xã hội và môi trường của triển du lịch bền vững; các phương pháp ño lường PTDLBV Bà Rịa – Vũng Tàu Nghiên cứu ñịnh tính: (cụ thể hóa các nhân tố - ñiều chỉnh thang ño) Số liệu sơ cấp: Nghiên cứu ñịnh lượng: - Phân tích mô Bảng phỏng Đánh giá các nhân tố tác ñộng vào tả; vấn khách du sự phát triển DLBV của Bà Rịa - Vũng Tàu - Phân tích lịch EFA; CácSơ ñịnh hướng ñồ 1: và nghiên Các bước giải pháp cứu Phát triển bền vững ngành du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Nguồn: Tổng hợp của NCS) Hình 1. 1: Sơ ñồ quy trình nghiên cứu -3-
  4. 7. Những kết quả ñạt ñược, ý nghĩa khoa học, giá trị thực tiễn, ñiểm mới của luận án. Việc nghiên cứu ñã hoàn thành một số kết quả, có ý nghĩa khoa học, giá trị thực tiễn và ñạt ñược những ñiểm mới như sau: Những kết quả ñạt ñược của luận án: Một là, hệ thống hoá cơ sở lý luận về phát triển bền vững và phát triển du lịch bền vững, xác ñịnh rõ các mô hình phát triển du lịch bền vững cùng những bài học kinh nghiệm trên thế giới về phát triển du lịch bền vững; Hai là, phân tích ñánh giá thực trạng về phát triển du lịch bền vững BR-VT; Ba là, phương pháp ñánh giá mức ñộ tác ñộng của các nhân tố ảnh hưởng ñến phát triển du lịch bền vững và xây dựng các ñịnh hướng ngắn và dài hạn phát triển du lịch bền vững Bà Rịa – Vũng Tàu; Bốn là, ñề xuất các giải pháp về phát triển du lịch bền vững Bà Rịa – Vũng Tàu. Ý nghĩa về khoa học: Ý nghĩa về thực tiễn: Điểm mới của luận án: Tư tưởng khoa học cốt lõi của luận án: Để phát triển bền vững ngành du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu, cần phải phát triển ñồng bộ kinh tế - xã hội – môi trường nhằm làm hài hòa lợi ích cho doanh nghiệp – cho nhà nước – cho khách du lịch và cộng ñồng. Quá trình tập trung ñi sâu phân tích hoạt ñộng phát triển bền vững ngành du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu, luận án ñã ñạt ñược một số ñiểm mới sau: Một là, tổng hợp các khái niệm phát triển bền vững ngành du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu ñược ñề cập trong Luật du lịch cho phù hợp với bản chất của thuật ngữ “ phát triển bền vững du lịch ” mở ra những hướng tiếp cận mới cho hoạt ñộng phát triển bền vững ngành du lịch. Khái niệm phát triển du lịch bền vững ñược luận án ñề xuất là: “ Phát triển bền vững du lịch là tập hợp các hoạt ñộng khai thác tài nguyên, tôn tạo, bảo tồn và thể chế nhằm thúc ñẩy và tìm kiếm cơ hội phát triển bền vững du lịch, bao gồm thể chế và hoạt ñộng liên quan ñến khuyến mại, cung ứng DV du lịch, quảng cáo, trưng bày, giới thiệu tiềm năng, tổ chức chợ, hội chợ, triển lãm, trung tâm giao dịch và một số hình thức hoạt ñộng khác”. Hai là chỉ ra một số hoạt ñộng phát triển du lịch bền vững làm cơ sở cho phân tích, ñánh giá và ñề xuất giải pháp. Ba là, xác lập ñược 12 nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng phát triển du lịch bền vững. Đây là cơ sở ñể phân tích, ñánh giá các nhân tố ảnh hưởng ñến phát triển du lịch bền vững. Bốn là, vận dụng sáng tạo mô hình phát triển du lịch bền vững của nước ngoài, cũng như mô hình PTDL bền vững ñã nghiên cứu trong nước, ñể ñưa ra mô hình PTDL bền vững phù hợp và ñề xuất ứng dụng nhằm quản lý, khai thác du lịch của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Mô hình này sẽ giúp cho các cơ quan quản lý nhà nước của ñịa phương quản lý hiệu quả PTDL bền vững. 8. Kết cấu luận án Ngoài phần mở ñầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo, luận án ñược kết cấu thành 5 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm phát triển du lịch bền vững Trên cơ sở dẫn dắt từ các khái niệm cơ bản liên quan như phát triển bền vững, phát triển du lịch bền vững, xác ñịnh rõ các nguyên tắc và chỉ tiêu quốc tế về phát triển du lịch bền vững và những kinh nghiệm phát triển du lịch bền vững; -4-
  5. Chương 2: Phương pháp và mô hình nghiên cứu Trình bày các nội dung về cách tiếp cận, khung phân tích, phương pháp nghiên cứu, qui trình nghiên cứu, mô hình nghiên cứu và cách ñánh giá phát triển du lịch bền vững. Chương 3: Đánh giá thực trạng phát triển du lịch bền vững Bà Rịa - Vũng Tàu Giới thiệu tổng quan về Bà Rịa – Vũng Tàu Đánh giá thực trạng phát triển du lịch bền vững trên cơ sở các dữ liệu thống kê du lịch của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; Chương 4: Phân tích các nhân tố tác ñộng ñến các hoạt ñộng phát triển du lịch bền vững Bà Rịa - Vũng Tàu Trên cơ sở các nhân tố ảnh hưởng ban ñầu, xây dựng các nhân tố khám phá qua mô hình toán hồi quy bội, cùng những kiểm ñịnh, ñể xác ñịnh nhân tố khám phá ảnh hưởng chủ yếu ñến hoạt ñộng phát triển DLBV làm cơ sở ñề xuất những ñịnh hướng và các giải pháp phát triển du lịch bền vững Bà Rịa – Vũng Tàu. Chương 5: Những ñịnh hướng và giải pháp phát triển du lịch bền vững ở Bà Rịa – Vũng Tàu. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, những ñịnh hướng phát triển du lịch của Bà Rịa - Vũng Tàu, tác giả ñã ñề xuất các giải pháp cụ thể về các hoạt ñộng phát triển du lịch bền vững Bà Rịa – Vũng Tàu. -5-
  6. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG 1.1. Tổng quát về phát triển bền vững Phát triển bền vững là một sự phát triển về mọi mặt trong hiện tại mà vẫn phải bảo ñảm sự tiếp tục phát triển trong tương lai xa1. Khái niệm này hiện ñang là mục tiêu hướng tới nhiều quốc gia trên thế giới, mỗi quốc gia sẽ dựa theo ñặc thù kinh tế, xã hội, chính trị, ñịa lý, văn hóa... riêng ñể hoạch ñịnh chiến lược phù hợp nhất với quốc gia ñó. C«ng b»ng gi÷a c¸c thÕ hÖ Môc tiªu trî gióp viÖc lµm T¨ng tr−ëng hiÖu qu¶ Kinh tÕ X· héi æn ®Þnh §¸nh gi¸ t¸c ®éng m«i tr−êng Ph¸t triÓn C«ng b»ng g÷a c¸c thÕ hÖ TiÒn lÖ ho¸ ho¹t ®éng m«i tr−êng bÒn v÷ng Sù tham gia cña céng ®éng M«i tr−êng §a d¹ng sinh häc vµ thÝch nghi, b¶o tån tµi nguyªn thiªn nhiªn vµ ng¨n chÆn « nhiÔm Hình 1.1: Mô hình phát triển bền vững2 - Sự bền vững về kinh tế: Tạo nên sự thịnh vượng cho cộng ñồng dân cư và ñạt hiệu quả cho mọi hoạt ñộng kinh tế. Điều cốt lõi là sức sống và sự phát triển của doanh nghiệp và các hoạt ñộng của doanh nghiệp phải ñược duy trì một cách lâu dài. - Sự bền vững xã hội: Tôn trọng nhân quyền và sự bình ñẳng cho tất cả mọi người. Đòi hỏi phân chia lợi ích công bằng, chú trọng công tác xoá ñói giảm nghèo. Thừa nhận và tôn trọng các nền văn hoá khác nhau, tránh mọi hình thức bóc lột. - Sự bền vững về môi trường: Bảo vệ, quản lý các nguồn tài nguyên; hạn chế ñến mức tối thiểu sự ô nhiễm môi trường, bảo tồn sự ña dạng sinh học và các tài sản thiên nhiên khác. 1.2. Phát triển du lịch bền vững 1.2.1. Khái niệm: Trên quan ñiểm thống nhất với các diễn giải khái niệm “Phát triển du lịch bền vững” của Luật du lịch Việt Nam, 2006. Đồng thời, với tư duy theo hướng tiếp cận theo mục tiêu của thuật ngữ “PTBV” khái niệm “ PTDLBV”, ñược tác giả ñề xuất như sau: " Du lịch bền vững là việc phát triển các hoạt ñộng du lịch nhằm ñáp ứng nhu cầu hiện tại của khách du lịch và người dân bản ñịa trong khi vẫn quan tâm ñến việc bảo tồn và tôn tạo các nguồn tài nguyên cho việc phát triển hoạt ñộng du lịch trong 1 Theo [ 1 ] 2 Theo [ 4] trang 95 -6-
  7. tương lai. Du lịch bền vững sẽ có kế hoạch quản lý các nguồn tài nguyên nhằm thoả mãn các nhu cầu về kinh tế, xã hội, thẩm mỹ của con người trong khi ñó vẫn duy trì ñược sự toàn vẹn về văn hoá, ña dạng sinh học, sự phát triển của các hệ sinh thái và các hệ thống hỗ trợ cho cuộc sống con người". Đây là ñịnh nghĩa nó bao hàm ngoài các yếu tố cốt lõi ñể phát triển du lịch bền vững thì còn có các nhân tố khác nhưng các nhân tố kinh tế, xã hội và môi trường là các nhân tố cốt lõi ñể duy trì phát triển bển vững nói chung và phát triển bền vững ngành du lịch nói riêng trong cuộc sống của nhân loại. 1.2.2. Vai trò của phát triển du lịch bền vững 1.2.3. Dấu hiệu nhận biết du lịch bền vững và du lịch không bền vững. 1.2.4. Các lý thuyết liên quan tới phát triển du lịch bền vững 1.3. Các nguyên tắc phát triển du lịch bền vững 1.4. Nội dung phát triển du lịch bền vững 1.4.1. Xây dựng chiến lược phát triển du lịch bền vững 1.4.2. Phát triển các cơ sở kinh doanh du lịch 1.4.3. Nâng cao số lượng, chất lượng các nguồn lực cho ngành du lịch 1.4.4. Nâng cao năng lực và tạo lập sự liên kết chặt chẽ giữa các chủ thể tham gia hoạt ñộng du lịch. 1.4.5. Nâng cao chất lượng môi trường cho phát triển du lịch. 1.4.6. Các tiêu chí ñánh giá phát triển du lịch bền vững. 1.5. Các nhân tố tác ñộng ñến phát triển du lịch bền vững. 1.5.1. Nguồn tài nguyên du lịch. 1.5.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật và thiết bị hạ tầng. 1.5.3. Đào tạo lao ñộng chuyên ngành du lịch (yếu tố con người). 1.5.4. Yếu tố tác ñộng ñến cầu về dịch vụ du lịch. 1.5.5. Đường lối chính sách phát triển du lịch. 1.5.6. Tham gia của cộng ñồng. 1.6. Kinh nghiệm quốc tế và trong nước về phát triển DLBV 1.6.1. Một số kinh nghiệm phát triển du lịch bền vững. 1.6.2. Một số bài học cảnh báo phát triển du lịch không bền vững. 1.6.3. Kinh nghiệm rút ra cho phát triển du lịch bền vững Bà Rịa – Vũng Tàu. -7-
  8. CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Giới thiệu Tiếp nối cơ sở lý thuyết và thực tiễn của nghiên cứu ñã ñược trình bày ở chương 1, trong chương 2 này sẽ trình bày về phương pháp nghiên cứu của ñề tài bao gồm các nội dung về cách tiếp cận, khung phân tích, mô hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu. 2.1 Cách tiếp cận 2.2 Khung phân tích Để phát triển du lịch bền vững, ñiều cần thiết phải xác ñịnh ñược các yếu tố cơ bản của môi trường phát triển du lịch ở Bà Rịa – Vũng Tàu là gì, các nhân tố cấu thành và yếu tố nào tác ñộng tích cực ñến sự hài lòng của khách du lịch. Phát triển du lịch bền vững sẽ ñảm bảo khi khách du lịch ñược thoả mãn bởi ñịa phương. Các bộ phận trong phân tích ảnh hưởng phát triển du lịch bền vững của Bà Rịa – Vũng Tàu ñược phân tích là: các nguồn lực cho phát triển du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu, hiện trạng phát triển du lịch bền vững, các giả thiết về yếu tố môi trường phát triển du lịch của ñịa phương tác ñộng ñến sự hài lòng của khách du lịch. 2.3 Phương pháp nghiên cứu 2.3.1 Phương pháp nghiên cứu 2.3.1.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu 2.3.1.2 Phương pháp ñánh giá mức ñộ hài lòng của khách du lịch 2.3.2 Phương pháp lấy mẫu và thu thập dữ liệu 2.3.3 Phương pháp phân tích dữ liệu 2.4 Đánh giá tính bền vững của du lịch Hiện nay, có ba phương pháp ñánh giá tính bền vững của du lịch ñược sử dụng: Dựa vào việc xác ñịnh sức chứa (khả năng tải), dựa vào bộ chỉ tiêu môi trường và dựa vào các tiêu chí phát triển du lịch bền vững. 2.4.1. Đánh giá tính bền vững của hoạt ñộng du lịch dựa vào sức chứa 2.4.2. Đánh giá tính bền vững của các hoạt ñộng du lịch dựa vào bộ chỉ tiêu môi trường của tổ chức du lịch Thế giới UNWTO 2.5 Phương pháp ñánh giá 1.5.1. Đo lường mức ñộ bền vững của các nhân tố dựa vào giá trị trung bình ñối với thang ño Interval Scale Giá trị khoảng cách = (Maximum - Minimum) / n = (5 -1) / 5 = 0.8 -8-
  9. Giá trị trung bình Ý nghĩa 1.00 - 1.80 Rất không ñồng ý/Rất không hài lòng/Rất không quan trọng 1.81 - 2.60 Không ñồng ý/Không hài lòng/ Không quan trọng 2.61 - 3.40 Không ý kiến/trung bình 3.41 - 4.20 Đồng ý/ Hài lòng/ Quan trọng 4.21 - 5.00 Rất ñồng ý/ Rất hài lòng/ Rất quan trọng\ 2.5.2. Đo lường phát triển du lịch bền vững bằng mức ñộ hài lòng của khách du lịch với bộ thang ño SERVPERF 2.6 Mô hình nghiên cứu 2.6.1 Thu thập số liệu, tài liệu 2.6.2 Quy trình nghiên cứu -9-
  10. CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG BÀ RỊA – VŨNG TÀU 3.1. Tổng quan về Bà Rịa – Vũng Tàu 3.1.1. Giới thiệu về Bà Rịa – Vũng Tàu Với lợi thế về vị trí ñịa lý, cơ sở hạ tầng, ñặc biệt là cảng biển và tài nguyên dầu khí, nguồn tài nguyên du lịch phong phú, bờ biển ñẹp và ñộ dày lịch sử, văn hoá, cách mạng ñã tạo cho Bà Rịa – Vũng Tàu có nhiều tiềm năng và ñiều kiện ñể phát triển du lịch, ñồng thời trở thành ñiểm ñến hấp dẫn của du khách trong nước và quốc tế. 3.1.2. Đặc ñiểm kinh tế - xã hội giai ñoạn 2002 - 2012 3.2. Tài nguyên phát triển du lịch bền vững của Bà Rịa – Vũng Tàu 3.2.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên 3.2.2. Tài nguyên du lịch nhân văn 3.3. Chủ trương, chính sách phát triển ngành du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu 3.3.1. Công tác ñịnh hướng chiến lược, quy hoạch du lịch và ñầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật chất ñã tạo nền tảng vững chắc cho hoạt ñộng du lịch. 3.3.2. Ban hành nhiều chính sách phát triển du lịch 3.3.3. Tăng cường ñầu tư kết cấu hạ tầng cho phát triển du lịch 3.4. Thực trạng phát triển du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu 3.4.1. Thực trạng phát triển các loại hình du lịch 3.4.2. Khách du lịch 3.4.3. Thực trạng phát triển dịch vụ lữ hành 3.4.4. Thực trạng phát triển dịch vụ du lịch 3.4.5. Nguồn nhân lực du lịch 3.4.6. Quản lý nhà nước về du lịch 3.4.7. Hoạt ñộng xúc tiến và quảng bá du lịch 3.4.8. Phát triển du lịch trong quan hệ với cộng ñồng ñịa phương. 3.5. Đánh giá thực trạng phát triển du lịch bền vững Bà Rịa – Vũng Tàu 3.5.1. Đánh giá hoạt ñộng của du lịch tại Bà Rịa – Vũng Tàu dựa vào hệ thống chỉ thị ñánh giá nhanh tính bền vững của ñiểm du lịch: 3.5.2. Đánh giá cụ thể những mặt làm ñược trên quan ñiểm bền vững 3.5.2.1. Bền vững về kinh tế 3.5.2.2. Bền vững về văn hóa – xã hội. 3.5.2.3. Bền vững về môi trường 3.5.3. Những tồn tại và nguyên nhân. 3.5.3.1. Những tồn tại a. Về kinh tế b.Về văn hóa - xã hội 3.5.3.2. Nguyên nhân tồn tại - 10 -
  11. CHƯƠNG 4 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CÁC HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG BÀ RỊA – VŨNG TÀU Để ñạt ñến mục tiêu nghiên cứu, một trong hướng nghiên cứu của luận án là xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng chủ yếu ñến các hoạt ñộng phát triển du lịch bền vững. Giải quyết vấn ñề này luận án ñã sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis - EFA). Đây là phương pháp phân tích thống kê dùng ñể rút gọn 1 tập gồm nhiều biến quan sát thành 1 tập biến ít hơn ñể chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa ñựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến ban ñầu, với phương pháp thực hiện sau ñây: - Từ những nhân tố ảnh hưởng ñịnh tính (ñược xác ñịnh dựa trên các cơ sở lý thuyết kết hợp với ñiều tra xin ý kiến chuyên gia – ñã ñược ñề cập ở chương 1), sau ñó ñịnh lượng bằng cách khảo sát ñiều tra bằng cách cho ñiểm, tiến hành phân tích xác ñịnh các nhân tố khám phá ñể tìm các nhóm nhân tố có mối quan hệ với nhau tạo thành nhân tố mới. - Thiết lập phương trình hồi quy ñể xác ñịnh nhân tố ảnh hưởng chủ yếu (rút gọn thành tập biến ít hơn- nhưng có ý nghĩa hơn) làm cơ sở ñề xuất các giải pháp cho phù hợp. Toàn bộ quy trình phân tích nhân tố khám phá (EFA) ñể xác ñịnh nhân tố khám phá ảnh hưởng chủ yếu ñược mô tả sơ bộ qua lưu ñồ 4.1: Lưu ñồ 4.1: Các bước xác ñịnh nhân tố khám phá EFA ảnh hưởng chủ yếu (Nguồn: Tổng hợp của NCS) Để cho việc theo dõi việc phân tích và xác ñịnh các nhân tố khám phá một cách có hệ thống. Sau ñây luận án sẽ trình bày lại toàn bộ quá trình nghiên cứu (ñịnh tính, ñịnh lượng nhân tố ảnh hưởng) ñể hình thành các nhân tố khám phá với nội dung cụ thể như sau: 4.1. Nghiên cứu ñịnh tính (xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng). 4.1.1. Các bước nghiên cứu ñịnh tính. 4.1.2. Mẫu nghiên cứu ñịnh tính (tham khảo ý kiến chuyên gia) 4.1.3. Kết quả nghiên cứu ñịnh tính. - 11 -
  12. 4.2. Nghiên cứu ñịnh lượng Bước nghiên cứu ñịnh lượng nhằm ñạt ñến mục tiêu xác ñịnh ñược tầm quan trọng của các nhóm nhân tố theo quan ñiểm của “cầu thị trường” sử dụng các DV hoạt ñộng phát triển du lịch bền vững. Bên cạnh ñó, nghiên cứu ñịnh lượng cũng xác ñịnh ñược khả năng ñáp ứng của các chủ thể hoạt ñộng phát triển du lịch bền vững với nhu cầu khách du lịch. Đồng thời nghiên cứu ñịnh lượng cũng xác ñịnh những yếu tố tác ñộng cần cải thiện ñể ñề xuất các giải pháp phù hợp. 4.2.1. Thiết kế phiếu ñiều tra Từ kết quả nghiên cứu ñịnh tính và nhu cầu thông tin cho các mục tiêu nghiên cứu, tiến hành thiết kế phiếu khảo sát như sau: Phiếu khảo sát liên quan ñến các ñối tượng sử dụng DV hoạt ñộng phát triển du lịch bền vững bao gồm 12 nhân tố, với 98 chỉ tiêu cụ thể (biến quan sát) ñể ño lường ñánh giá về thực trạng các hoạt ñộng phát triển du lịch bền vững sử dụng thang ño Likert ñiểm 5 ñược sử dụng với các cấp ñộ: a) 1-Hoàn toàn không ñồng ý; 2-Không ñồng ý; 3-Tạm chấp nhận; 4-Đồng ý; 5-Hoàn toàn ñồng ý ; Hoặc: 1-Hoàn toàn không hài lòng; 2-Chưa hài lòng; 3-Tạm chấp nhận; 4-Hài lòng; 5- Rất hài lòng) Phiếu khảo sát sử dụng cả 2 loại ngôn ngữ tiếng Việt và Tiếng Anh: Bằng giấy và bằng file văn bản word (ñiền thông tin vào phiếu rồi chuyển lại cho người ñiều tra tiến hành cập nhật dữ liệu) 4.2.2. Mã hóa dữ liệu. Công tác mã hóa dữ liệu ñược thiết kế ngay từ khâu thiết kế phiếu online ñể người cung cấp thông tin, ñồng thời cũng là người cập nhật dữ liệu. Dữ liệu thang ño ñược mã hóa bằng số thứ tự ñược trình bày trong phiếu ñiều tra. Thông tin cá nhân ñược mã hóa ngay tại thời ñiểm cập nhật phiếu online, theo ngày giờ cập nhật thông tin, các phiếu khảo sát bằng văn bản word cập nhật bằng ñịa chỉ email của người gửi. Đồng thời các biến quan sát của các ñược mã hóa theo phương pháp ma trận cụ thể: 4.2.3. Mẫu nghiên cứu ñịnh lượng Tổng số phiếu cần thiết phải khảo sát là 550 phiếu, ñược tính trên cơ sở sau: 50 phiếu + 98x5 phiếu = 540 phiếu. Địa bàn tiến hành ñiều tra: bao gồm 4 ñịa ñiểm thuộc Bà Rịa – Vũng Tàu chủ yếu như sau: Thành phố Vũng Tàu, Long Hải, Bình Châu và Côn Đảo. Đối tượng ñiều tra ñược tập trung vào các ñối tượng ñã từng sử dụng, nghiên cứu về DV hoạt ñộng phát triển du lịch bền vững tại các Viện, trường, doanh nghiệp, tổ chức du lịch và khách du lịch. 4.2.4. Cách thức thu thập dữ liệu Để tiến hành nghiên cứu, tác giả sử dụng ñội ngũ cộng tác viên tại các Viện/trường; Sở Văn hóa thể thao – Du lịch tỉnh chuyển cho các thành viên thuộc ñối tượng khảo sát. Cách thức khảo sát chủ yếu thông qua hệ thống email ñiện tử chuyển ñường link phiếu khảo sát online, ñồng thời ñính kèm file văn bản phiếu khảo sát cho các thành viên thuộc ñối tượng khảo sát nêu ra. - 12 -
  13. Đường link phiếu khảo sát online gồm: http://dieutradulichvt.tk/ 4.2.5. Xử lý số liệu. Sau khi số phiếu khảo sát ñược cập nhật ñủ số lượng quy ñịnh, làm sạch dữ liệu bằng cách kiểm tra các thông tin của người ñiền phiếu. Chỉ lựa chọn, các phiếu khảo sát ñủ các thông tin, ñáp ứng theo yêu cầu. Đồng thời làm sạch dữ liệu bằng công cụ ñồ thị Scantter ñể loại bỏ các dữ liệu dị biệt. Các phiếu ñiều tra ñược xử lý bằng phần mềm SPSS Version 16.0. 4.3. Kết quả 4.3.1. Kết quả thống kê số phiếu ñiều tra Tổng số phiếu gửi ñi: 600 phiếu, kết quả thu về ñánh giá 550 phiếu (lớn hơn số phiếu yêu cầu). Trong ñó, cơ cấu và thành phần tham gia ñiền thông tin về phiếu ñược thống kê theo bảng sau: 4.3.2. Kết quả phân tích số liệu ñiều tra 4.3.2.1. Định lượng các nhân tố ảnh hưởng 4.3.2.2. Đánh giá ñộ tin cậy của thang ño 4.3.2.3. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA) Bảng 4.21: Hệ số KMO và kết quả kiểm ñịnh Bartlett KMO and Bartlett’s Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling ,799 Adequacy. Bartlett's Approx. Chi-Square 1,044E4 Test of Df 903 Sphericity Sig. ,000 (Nguồn: Trích kết quả chạy mô hình ñánh giá của NCS) 4.3.2.4. Giải thích các nhân tố khám phá (sau khi phân tích EFA) 4.3.2.5. Hồi quy: Mô hình hồi quy tổng quát ñược hiệu chỉnh sau khi phân tích EFA: Mức ñộ hài lòng về các tiêu chí xây dựng phát triển du lịch bền vững = HL HL =Function(F1,F2,F3,F4,F5,F6,F7,F8,F9,F10,F11,F12). Phương trình hồi quy bội tuyến tính như sau: SAT = B0 + B1F1+ B2F2+ B3F3 + B4F4+ B5F5+ B6F6 + B7F7+ B8F8+B9F9+ B10F10 + B11F11 + B12F12+ εi Bảng 4.25: Bảng hệ số tương quan của mô hình hồi quy - 13 -
  14. (Nguồn: Trích kết quả chạy mô hình ñánh giá của NCS) 4.3.2.6. Đánh giá mức ñộ phù hợp của mô hình hồi quy Mô hình hồi quy ñược ñánh giá thông qua: (1) Hệ số xác ñịnh R2 ñiều chỉnh; (2) Kiểm ñịnh F ñể xác ñịnh mức ñộ phù hợp của mô hình hồi quy tổng thể Bảng 4.26: Bảng ñánh giá mức ñộ phù hợp của mô hình hồi quy (Nguồn: Trích kết quả chạy mô hình ñánh giá của NCS) (1) Kết quả cho thấy R2 ñiều chỉnh (Adjusted R Square) là 0,598 (trong bảng Model Summaryb) và sig là 0,000 (
  15. Bảng 4.26: Bảng phân tích ANOVA ANOVAb Sum of Mean Model Squares Df Square F Sig. 1 Regression 59,983 12 4,999 56,692 ,000a Residual 38,531 437 ,088 Total 98,514 449 a. Predictors: (Constant), F_12, F_8, F_11, F_1, F_10, F_7, F_6, F_5, F_9, F_3, F_2, F_4 b. Dependent Variable: Bien phu thuoc (Nguồn: Trích kết quả chạy mô hình ñánh giá của NCS) 3.3.2.7. Kiểm ñịnh giả thiết không có mối tương quan giữa các biến ñộc lập (hiện tượng ña cộng tuyến) Xem ma trận hệ số tương quan (bảng 4.27) tại kết quả hồi quy ta thấy mối tương quan giữa các biến ñộc lập ñều nhỏ hơn 0,6 và hệ số phóng ñại phương sai VIP (bảng 3.28) tất cả ñều nhỏ hơn 10, do ñó có thể kết luận rằng không có hiện tượng ña cộng tuyến. Bảng 4.28:Hệ số tương quan giữa các biến ñộc lập (Nguồn: Trích kết quả chạy mô hình ñánh giá của NCS) - 15 -
  16. Bảng 4.29: Hệ số phóng ñại phương sai (VIP) (Nguồn: trích kết quả chạy mô hình ñánh giá của NCS) Kết quả hồi quy tại bảng 4.28 ở trên cho thấy hệ số Sig. của các biến F2, F3, F6, có giá trị
  17. Bảng 4.29: Bảng kết quả kiểm ñịnh Prearman (Nguồn: Trích kết quả chạy mô hình ñánh giá của NCS) Nhận xét: Từ các kiểm ñịnh nêu trên, cho ta thấy mô hình hồi quy này là phù hợp ñể giải thích mô hình tổng quát. SAT = 0,535 + 0,37F2+ 0,138F3 + 0,083F6 + 0,167F10 B2 = 0,37  Dấu (+): Quan hệ cùng chiều  Khi F2 tăng 1ñơn vị thì SAT sẽ tăng thêm 0,37 lần B3=0,138  Dấu (+): Quan hệ cùng chiều  Khi F3 tăng 1 ñơn vị thì SAT sẽ tăng thêm 0,138 lần B6=0,083  Dấu (+): Quan hệ cùng chiều  Khi F6 tăng 1 ñơn vị thì SAT sẽ tăng thêm 0,083 lần B10 = 0,167  Dấu (+): Quan hệ cùng chiều  Khi F_10 tăng 1 ñơn vị thì SAT sẽ tăng thêm 0,167 lần Với F2 là nhân tố “Các hoạt ñộng hệ kinh tế”; F3 là nhân tố “Các hoạt ñộng xã hội”; F6 là nhân tố “ Các hoạt ñộng môi trường”; F10 là nhân tố “ Sản phẩm du lịch” SAT mức ñộ hài lòng của khách du lịch trong hoạt ñộng phát triển du lịch bền vững Như vậy, kết quả chấp nhận giả thiết H2,H3,H6,H10; bác bỏ giả thuyết H1,H4, H5,H7,H8,H9,H11, H12. Ý nghĩa thực tiễn: Qua kết quả phân tích thì trong giai ñoạn hiện nay, người sử dụng dịch vụ du lịch chưa quan tâm ñến các vấn ñề về “ Tài nguyên du lịch nhân văn” ; “ Các dịch vụ hỗ trợ ”; “Năng lực quản lý”; “ Hạ tầng kỹ thuật ”; cũng có thể là những hoạt ñộng này - 17 -
  18. mới ñược triển khai trong thời gian gần ñây, quy mô chưa rộng, mức ảnh hưởng, lan tỏa chưa lớn nên ñã ảnh hưởng ñến cảm nhận của người sử dụng dịch vụ du lịch. Tuy nhiên, các vấn ñề “ Môi trường và xã hội ” ; “ Môi trường tài nguyên thiên nhiên ”; “ Nguồn nhân lực ” ;“ Cơ sở hạ tầng kỹ thuật và phương tiện giao thông ”; “ Chất lượng dịch vụ” và “Sản phẩm du lịch ” cần phải ñược các nhà chính sách, các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức du lịch , các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân ưu tiên quan tâm thúc ñẩy và hoàn thiện mới ñáp ứng ñược với nhu cầu người sử dụng dịch vụ du lịch. - 18 -
  19. CHƯƠNG 5 NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG BÀ RỊA – VŨNG TÀU 5.1. Những xu thế chung phát triển du lịch 5.1.1. Tình hình phát triển du lịch 5.1.2. Những xu hướng du lịch hiện nay: 5.2. Mục tiêu phát triển du lịch: 5.2.1. Muïc tieâu phaùt trieån cuûa caû nöôùc: 5.2.2. Muïc tieâu phaùt trieån du lịch của Bà Rịa - Vũng Tàu: 5.2.2.1. Muïc tieâu toång quaùt: - Toái öu hoùa söï ñoùng goùp cuûa ngaønh du lòch vaøo thu nhaäp cuûa tænh, goùp phaàn laøm chuyeån dòch cô caáu kinh teá baèng caùch taïo moâi tröôøng kinh teá thuaän lôïi cho söï phaùt trieån caùc ngaønh, ñeán naêm 2015 phaûi coù ñöôïc caùc cô sôû ñeå sau ñoù phaùt trieån du lòch trôû thaønh ngaønh kinh teá coâng nghieäp coù toác ñoä taêng tröôûng cao, ñaït 25 – 30% (2010 – 2015) vaø 35 – 35% (2015 – 2020); löïc löôïng lao ñoäng laønh ngheà vôùi tyû leä qua ñaøo taïo chieám 85 – 90% vaøo naêm 2015. Ñeán naêm 2015, taát caû caùc cô sôû coù ñieàu kieän phaùt trieån du lòch thì phaûi ñöôïc quy hoaïch phaùt trieån. 5.2.2.2. Muïc tieâu cuï theå: * Khách quốc tế : Bà Rịa-Vũng Tàu có khả năng ñón khoảng, 461 ngàn lượt khách vào năm 2015 và 640 ngàn lượt khách vào năm 2020. Tốc ñộ tăng trưởng trung bình giai ñoạn 2010 – 2015 là `6,2% và giai ñoạn 2015 – 2020 là 6,8%. * Khách nội ñịa : Bà Rịa –Vũng Tàu có khả năng ñón khoảng 7,4 triệu lượt khách vào năm 2015 và 8,35 triệu lượt khách vào năm 2020. Tốc ñộ tăng trưởng trung bình giai ñoạn 2010 – 2015 là 4,3% và giai ñoạn 2015 – 2020 là 2,4%. * Doanh thu du lịch : Năm 2015, doanh thu du lịch Bà Rịa –Vũng Tàu có thể ñạt ñược 133,07 triệu USD, năm 2020 ñạt 337,45 triệu USD. * Tốc ñộ tăng trưởng GDP du lịch và tỷ lệ GDP du lịch trong cơ cấu kinh tế tỉnh: Tốc ñộ tăng trưởng GDP du lịch trung bình năm giai ñoạn 2011 – 2015 phải ñạt khoảng 15,12% thì tỉ lệ GDP du lịch so với tổng GDP của tỉnh (có dầu khí) ñạt 0,81%. Giai ñoạn 2016 – 2020 phải ñạt khoảng 10,1% thì tỉ lệ GDP du lịch so với tổng GDP của tỉnh (có dầu khí) ñạt 0,974%. * Nhu cầu ñầu tư : Để ñạt ñược các chỉ tiêu cơ bản trên, giai ñoạn 2011 – 2015, cần ñầu tư 273,9 triệu USD, bình quân cần 54,8 triệu USD/năm. Giai ñoạn 2016 - 2020, cần ñầu tư 335,5 triệu USD, bình quân cần 67,1 triệu USD/năm. * Nhu cầu phòng lưu trú : - 19 -
  20. Đến năm 2015 cần khoảng 5.100 phòng và ñến năm 2020 cần khoảng 7.500 phòng. * Nhu cầu lao ñộng : Đến năm 2015 cần khoảng 12.840 người và ñến năm 2020 cần khoảng 18.000 người. 5.3. Đề xuất các nhóm giải pháp ñảm bảo PTDLBV 5.3.1. Từ góc ñộ kinh tế 5.3.2. Từ góc ñộ tài nguyên, môi trường. 5.3.3.Từ góc ñộ văn hóa xã hội. 5.3.4. Nhóm giải pháp phát triển sản phẩm du lịch ñảm bảo phát triển du lịch bền vững Bà Rịa – Vũng Tàu. 5.3.5. Nhóm các giải pháp khác ñảm bảo phát triển du lịch bền vững Bà Rịa – Vũng Tàu. - 20 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1