Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lí phát triển chương trình nhà trường về giáo dục kỹ năng sống dựa vào cộng đồng cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú cấp trung học cơ sở
lượt xem 5
download
Đề tài nghiên cứu nhằm làm rõ khung cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển chương trình nhà trường về giáo dục kỹ năng sống và Quản lý phát triển chương trình nhà trường về GDKNS dựa vào cộng đồng trong các trường PTDTBT cấp THCS ở nước ta hiện nay, trên cơ sở đó tác giả đề xuất các giải pháp quản lý hỗ trợ cho Hiệu trưởng các nhà trường PTDTBT cấp THCS kết nối tốt nhất với cộng đồng để phát triển được CTNT về giáo dục kỹ năng sống phù hợp với học sinh DTTS.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lí phát triển chương trình nhà trường về giáo dục kỹ năng sống dựa vào cộng đồng cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú cấp trung học cơ sở
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC LÝ THANH LOAN QUẢN LÍ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH NHÀ TRƯỜNG VỀ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG CHO HỌC SINH TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 9.14.01.14 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
- HÀ NỘI – 2021
- CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Đinh Thị Kim Thoa 2. PGS.TS. Trần Thành Nam Phản biện 1:………………………………… Phản biện 2:………………………………… Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án tiến sĩ họp tại ……………………………………….. Vào hồi giờ ngày tháng năm Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam Trung tâm Thông tin – Thư viện , Đại học Quốc gia Hà Nội
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1. Trường PTDTBT là trường chuyên biệt, ngoài tính chất phổ thông, còn có các yếu tố đặc thù trong tổ chức và hoạt động của nhà trường. Trong đó, GDKNS cho học sinh trong các trường PTDTBT là một nhiệm vụ trọng tâm và chuyên biệt so với các trường phổ thông khác. 1.2. Phân cấp trong quản lý PTCTGD là một bước tiến rất lớn về đổi mới giáo dục phổ thông ở nước ta trong giai đoạn hiện nay, cho phép các nhà trường phổ thông chủ động xây dựng chương trình nhà trường đảm bảo các mục tiêu chung và phù hợp với điều kiện thực tế. Trong đó, PTCTNT về GDKNS là một trong những nhiệm vụ cốt lõi của giáo dục phổ thông. 1.3. Tuy nhiên, do ở giai đoạn sơ khai nên hoạt động quản lý PTCTNT về GDKNS trong trường PTDTBT đang gặp phải rất nhiều khó khăn, hạn chế để có thể xây dựng được chương trình, tài liệu hướng dẫn dạy KNS phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý học sinh DTTS, nhu cầu phát triển KTXH của cộng đồng dân cư và mô hình tổ chức và hoạt động của nhà trường. 1.4. Trước những đòi hỏi của vấn đề nghiên cứu, là một cán bộ quản lý giáo dục vùng DTTS&MN, với mong muốn tháo gỡ các khó khăn cho hiệu trưởng các trường PTDTBT trong việc nâng cao chất lượng GDKNS cho học sinh. Với nhận định cách tiếp cận dựa vào cộng đồng là hoàn toàn phù hợp vị trí, vai trò của trường PTDTBT trong sự phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng ở các địa phương vùng DTTS&MN cũng như mô hình tổ chức và hoạt động của nhà trường; Quản lý PTCTNT về GDKNS dựa vào cộng đồng sẽ tập trung nguồn lực thực hiện để nhà trường PTDTBT có thể xây dựng được CTGDKNS của riêng mình. Những giải pháp quan trọng này sẽ làm thay đổi căn bản mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện và hình thức tổ chức hoạt động GDKNS cho học sinh DTTS và chỉ ra những nội dung, yêu cầu trong việc nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên trường PTDTBT. Với những lí do trên tác giả lựa chọn đề tài: "Quản lí phát triển chương trình nhà trường về giáo dục kỹ năng sống dựa vào cộng đồng cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú cấp trung học cơ sở" để nghiên cứu trong luận án tiến sỹ chuyên ngành Quản lý giáo dục. 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài nghiên cứu nhằm làm rõ khung cơ sở lý luận và thực tiễn về PTCTNT về GDKNS và Quản lý PTCTNT về GDKNS dựa vào cộng đồng trong các trường PTDTBT cấp THCS ở nước ta hiện nay, trên cơ sở đó tác giả đề xuất các giải pháp quản lý hỗ trợ cho Hiệu trưởng các nhà trường PTDTBT cấp THCS kết nối tốt nhất với cộng đồng để phát triển được CTNT về GDKNS phù hợp với học sinh DTTS. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động PTCTNT về GDKNS trong các trường PTDTBT. 5
- 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp Quản lý PTCTNT về GDKNS dựa vào cộng đồng cho học sinh các trường PTDTBT cấp THCS. 4. Câu hỏi nghiên cứu 4.1. Chương trình GDKNS trong các trường PTDTBT cấp THCS trong bối cảnh đổi mới giáo dục đang đặt ra cho các nhà quản lý những vấn đề gì? 4.2. PTCTNT về GDKNS trong các trường PTDTBT cấp THCS diễn ra như thế nào? có đáp ứng được nhu cầu của cộng đồng hay không? 4.3. Vai trò của nhà quản lý trong PTCTNT về GDKNS dựa vào cộng đồng cho học sinh trường PTDTBT cấp THCS? 4.4. Cần có những biện pháp quản lý gì để PTCTNT về GDKNS dựa vào cộng đồng có tính đáp ứng cao nhất? 5. Giả thuyết khoa học (trả lời cho câu hỏi nghiên cứu) Hoạt động GDKNS trong các trường PTDTBT cấp THCS đã mang lại nhiều hiệu quả tích cực tuy nhiên CTGDKNS vẫn còn khá xa lạ, chưa đáp ứng được nhu cầu của học sinh DTTS. Cán bộ quản lý giáo dục nhà trường PTDTBT cấp THCS đã chú ý đến vai trò của cộng đồng trong GDKNS cho học sinh nhưng chưa thực sự thu hút được cộng đồng vào PTCTNT về GDKNS. Nếu vận dụng các biện pháp quản lý theo quy trình PTCTNT đặc biệt là cơ chế phối kết hợp trong PTCTNT về GDKNS dựa vào cộng đồng thì sẽ phát triển được CTNT về GDKNS phù hợp với học sinh và điều kiện KTXH của vùng miền. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu Luận án sẽ tiến hành những nhiệm vụ nghiên cứu sau: 6.1. Những vấn đề lý luận về CTGD, GDKNS cho HS DTTS, PTCTNT, quản lí PTCTNT về GDKNS dựa vào cộng đồng trong trường PTDTBT. 6.2. Thực trạng chương trình GDKNS, PTCTNT về GDKNS trong các trường PTDTBT cấp THCS 6.3. Thực trạng quản lí PTCTNT về GDKNS dựa vào cộng đồng trong các trường PTDTBT cấp THCS để rút ra những thành công, ưu điểm và chỉ ra những hạn chế cần tránh trong quá trình quản lý phát triển chương trình. 6.4. Đề xuất các biện pháp quản lý PTCTNT về GDKNS theo cách tiếp cận dựa vào cộng đồng trong các nhà trường PTDTBT cấp THCS. 7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu Phạm vi khảo sát: Tập trung khảo sát và khảo nghiệm thực tế tại các vùng tập trung đông trường PTDTBT cấp THCS là khu vực miền núi phía Bắc và khu vực Miền Trung Tây Nguyên Tổng số trường tham gia khảo sát là: 25 trường (trên tổng số 589 trường PTDTBT cấp THCS toàn quốc) Đối tượng khảo sát: Cán bộ quản lý thuộc Bộ GD&ĐT, các sở GD&ĐT, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh của các trường PTDTBT cấp THCS, cha mẹ học sinh, đại diện các tổ chức chính trị, xã hội, doanh nghiệp ở 6
- địa phương, thành viên cộng đồng dân cư xung quanh trường PTDTBT cấp THCS thuộc 03 vùng trên. Thời gian thu thập số liệu: Số liệu sử dụng trong Luận án được thu thập từ năm học 2013 2014 đến năm học 20192020. 8. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 8.1. Phương pháp luận Phương pháp luận về duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng đại đoàn kết dân tộc trong chủ nghĩa nhân văn Hồ Chí Minh. Tiếp cận hệ thống trong nghiên cứu lí luận, khảo sát thực tiễn cũng như đề xuất các biện pháp quản lí. Tiếp cận hoạt động trong nghiên cứu GDKNS Tiếp cận thực tiễn trong nghiên cứu PTCTNT về GDKNS 8.2. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau để thu thập và xử lý dữ liệu: Phương pháp nghiên cứu lí luận Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi Phương pháp phỏng vấn Phương pháp thảo luận nhóm tập trung Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia Phương pháp thống kê toán học: Thống kê, xử lý số liệu với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS (Statistic Package for Social Studies), Excel. 9. Đóng góp mới của đề tài nghiên cứu Đề xuất được quy trình có tính lý luận về PTCTNT về GDKNS dựa vào cộng đồng phù hợp cho học sinh trường PTDTBT cấp THCS. Mô tả được bức tranh thực trạng về CTGDKNS; PTCTNT về GDKNS và thực trạng quản lý PTCTNT về GDKNS dựa vào cộng đồng của các trường PTDTBT cấp THCS Đề xuất được các biện pháp quản lí PTCTNT về GDKNS dựa vào cộng đồng cho học sinh các trường PTDTBT cấp THCS có thể là nguồn tham khảo cho các nhà quản lý trong PTCTNT đối với các hoạt động giáo dục của các nhà trường vùng DTTS&MN, đặc biệt là công tác PTCTNT về GDKNS của các trường PTDTBT cấp THCS. 10. Cấu trúc luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận án dự kiến được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về Quản lí phát triển chương trình nhà trường về giáo dục kỹ năng sống dựa vào cộng đồng. 7
- Chương 2: Cơ sở thực tiễn Quản lí phát triển chương trình nhà trường về giáo dục kỹ năng sống dựa vào cộng đồng cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú cấp Trung học cơ sở. Chương 3: Đề xuất các biện pháp Quản lí phát triển chương trình nhà trường về giáo dục kĩ năng sống dựa vào cộng đồng cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú cấp Trung học cơ sở. 8
- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH NHÀ TRƯỜNG VỀ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu về phát triển chương trình nhà trường Tổng quan sau khi nghiên cứu các mô hình khác nhau về PTCTGD, tác giả nhận thấy: Theo cách tiếp cận người tham gia, mô hình phù hợp nhất hiện nay là mô hình phát triển GD của Peter F. Oliva với sự tham gia của nhiều bên, trong đó đặc biệt quan tâm đến nhu cầu của cộng đồng trong việc xây dựng mục tiêu GD. Để triển khai PTCT giảng dạy người hiệu trưởng phải thận trọng trong việc giám sát tất cả hoạt động giảng dạy của trường học để đạt được các mục tiêu GD. Những người có thể tham gia trong PTCT nhà trường đó là: các nhà quản lý, chuyên gia, GV, phụ huynh, HS và cộng đồng dân cư. 1.1.2. Những nghiên cứu về phát triển chương trình giáo dục kỹ năng sống dựa vào cộng đồng CTGDKNS ở các quốc gia, vùng lãnh thổ khác nhau cũng mang nhiều đặc trưng riêng biệt, phụ thuộc nhiều vào đặc điểm người học, hoàn cảnh sống của người học và bối cảnh kinh tế, xã hội của quốc gia, khu vực. Tại Việt Nam, CTGD KNS đầu tiên được thực hiện năm 1996 do UNICEF tài trợ mang tên “GDKNS để bảo vệ sức khỏe và phòng chống HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngoài nhà trường”. Bắt đầu từ CT này, GDKNS ngày càng được mở rộng và trở thành một trong các hoạt động GD quan trọng của nhà trường phổ thông. Để dẫn đường cho triển khai CT nêu trên, vấn đề KNS và GDKNS cho HS đã được rất nhiều nhà GD quan tâm nghiên cứu. Cho đến nay, ở Việt Nam đã có trên 100 công trình nghiên cứu, tài liệu tham khảo, sách hướng dẫn quản lý, tổ chức hoạt động GDKNS cho HS các trường phổ thông. Trong đó, chủ yếu tập trung những xu hướng nghiên cứu sau: Nghiên cứu xác định những vấn đề lí luận cốt lõi về KNS và GD KNS; Nghiên cứu đổi mới hình thức tổ chức hoạt động GDKNS cho HS trong trường phổ thông; Nghiên cứu quản lý hoạt động GDKNS cho HS trong trường phổ thông. PTCTGD DVCĐ vẫn còn là một khái niệm khá mới mẻ nhưng các nghiên cứu lưu ý các hiệu trưởng rằng, tiếp cận DVCĐ tỏ ra có hiệu quả nhất trong các hoạt động GDKNS, GD hướng nghiệp, dạy nghề. Điều này đặc biệt có ý nghĩa đối với các ngôi trường vùng DTTS&MN nơi có những đặc trưng hoàn toàn khác biệt với vùng đồng bằng, thành thị; nơi có vô vàn những khó khăn, thiếu thốn từ điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị đến đội ngũ cán bộ, GV; nơi chịu tác động sâu sắc bởi các yếu tố cộng đồng. 1.1.3. Những nghiên cứu về quản lí phát triển chương trình nhà trường về giáo dục kỹ năng sống dựa vào cộng đồng Đã có nhiều công trình nghiên cứu về GDKNS, quản lý hoạt động GDKNS, quản lý PTCTNT đóng góp một phần không nhỏ trong việc triển khai các hoạt động GDKNS, 9
- PTCTNT cho HS phổ thông. Nhưng chưa có công trình nghiên cứu về quản lý PTCTNT về GDKNS cho HS DTTS, những công trình nghiên cứu đã có mới chỉ đề cập đến một phần rất nhỏ tác động đến KNS của HS, đó là đặc điểm tâm lý HS DTTS, chưa có đề tài nào tiếp cận quản lý hoạt động GDKNS gắn với quản lý PTCT GDKNS cho HS DTTS. Chưa có đề tài nghiên cứu về KNS của HS DTTS gắn với đặc điểm trong đời sống, phát triển kinh tế, xã hội khác nhau của mỗi vùng DTTS, GDKNS gắn với các mô hình tổ chức và hoạt động của các nhà trường vùng DTTS&MN (PTDTNT, PTDTBT). 1.2. Những vấn đề lí luận chung về quản lí quản lí giáo dục, quản lí nhà trường 1.2.1. Quản lý giáo dục 1.2.2. Quản lí nhà trường 1.3. Những vấn đề lý luận về Quản lý phát triển chương trình giáo dục 1.3.1. Chương trình giáo dục 1.3.1.1. Khái niệm Chương trình giáo dục Theo tiếp cận hoạt động, khái niệm Chương trình sử dụng trong luận án này được hiểu là: “tất cả những gì được thiết kế, xây dựng, sử dụng, bao gồm cả những hoạt động ngoại khóa, hoạt động giảng dạy và việc thiết lập các mối quan hệ giữa các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nhà trường nhằm phục vụ cho công tác giáo dục học sinh„. 1.3.1.2. Các thành tố cơ bản của chương trình giáo dục Có 4 thành tố cơ bản của chương trình giáo dục, đó là: Mục tiêu, chuẩn đầu ra của chương trình. Nội dung chương trình. Hình thức tổ chức dạy học, các phương pháp, phương tiên dạy học, các hình thức đánh giá quá trình. Đánh giá tổng kết. 1.3.1.3. Phân loại chương trình giáo dục Có nhiều cách phân loại CTGD tùy thuộc cấp độ, tính chất, phạm vi ảnh hưởng và hình thức của chương trình ... Hiện tại, cách phân loại phổ biến nhất với CTGDPT tại Việt Nam là theo phân cấp quản lý CT. Có 3 phân cấp, đó là cấp trung ương – địa phương – nhà trường, tương ứng với CTGDPT tổng thể, CT địa phương và CTNT (Kế hoạch giáo dục nhà trường). 1.3.1.4. Chương trình nhà trường CTNT là bản thiết kế chi tiết quá trình giảng dạy của nhà trường trong một khoá học phản ánh cụ thể mục tiêu, nội dung, cấu trúc, trình tự cách thức tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh giá các hoạt động GD, dạy học cho toàn khoá học và cho từng môn học, phần học, chương, mục và bài giảng…. 1.3.2. Phát triển chương trình nhà trường 1.3.2.1. Khái niệm PTCTNT là một quá trình nhằm tạo ra sự phân quyền, trách nhiệm và kiểm soát của chính quyền trung ương, địa phương đối với nhà trường; dựa trên các yêu cầu trong việc thực hiện CT chung của quốc gia/vùng lãnh thổ và các nhu cầu, hoạt động thuộc phạm vi quản lý của nhà trường, để giao quyền tự chủ về hành chính, chuyên môn cho nhà trường tự quản lý và phát triển 1.3.2.2. Chu trình PTCTNT 10
- Trên cơ sở vận dụng lý thuyết về PTCT, có thể thấy rằng chu trình PTCTNT gồm 05 bước sau: Phân tích nhu cầu, với các nội dung. Xác định mục tiêu môn học/ hoạt động giáo dục. Thiết kế chương trình. Triển khai thực thi chương trình. Đánh giá cải tiến chương trình. 1.3.2.3. Các mô hình PTCTNT Có một số mô hình PTCTNT, trong đó Mô hình tham gia (participatory curriculum development model) là mô hình thể hiện sự huy động tối đa sự tham gia của cộng đồng và các bên liên quan vào PTCTNT. Tất cả những vấn đề liên quan đến mục tiêu, nội dung, cách dạy, học, kiểm tra đánh giá đều được thảo luận giữa người dạy, người học và cộng đồng. Đây cũng là mô hình phù hợp để PTCTNT về GDKNS học sinh DTTS 1.3.3. Quản lý PTCTNT Trong luận án này, Quản lý PTCTNT loại hình quản lý đặc thù hướng tới việc huy động các nguồn lực (con người, kinh phí và nguồn lực khác) để tổ chức, thực hiện các hoạt động (nghiên cứu nhu cầu, xác định mục tiêu, thiết kế CT, thử nghiệm CT, thực thi CT, đánh giá CT, ...) nhằm PTCTGD phù hợp với định hướng phát triển của nhà trường. Hiệu trưởng chịu trách nhiệm tổ chức quản lý phát triển CTNT theo quyền hạn của mình. Hoạt động quản lý PTCTNT của người hiệu trưởng, có thể chia thành các giai đoạn và các nhiệm vụ cụ thể sau: Bước 1. Giai đoạn chuẩn bị: Bước 2. Giai đoạn thiết kế, ban hành: Tổ chức PTCTNT ở các môn học và hoạt động giáo dục Tổ chức lấy ý kiến về CTNT; Ban hành CTNT; Bước 3. Giai đoạn tổ chức thực thi: Tổ chức hướng dẫn thực thi CTNT; Quản lý việc thực thi CTNT; Bước 4. Giai đoạn tổng kết, đánh giá cải tiến: Tổ chức đánh giá, cải tiến CTNT. 1.4. Giáo dục dựa vào cộng đồng và PTCTNT dựa vào cộng đồng 1.4.1. Giáo dục dựa vào cộng đồng 1.4.1.1. Cộng đồng Có nhiều cách định nghĩa, phân loại về Cộng đồng, liên quan đến những khái niệm như không gian, con người, tương tác, và bản sắc văn hóa. Nhưng khái quát, có thể chia cộng đồng thành 2 nhóm là cộng đồng địa lý và cộng đồng chức năng. 1.4.1.2. Giáo dục dựa vào cộng đồng GDDVCĐ được sử dụng trong luận án này được hiểu như sau: “GDDVCĐ là một tập hợp các chiến lược dạy học nhằm huy động tối đa các nguồn lực từ cộng đồng để hỗ trợ cho quá trình thu lượm, thực hành kiến thức, kỹ năng 11
- của người học, đồng thời cung cấp cho người học những trải nghiệm để họ tìm hiểu nhu cầu của cộng đồng và có trách nhiệm phát triển cộng đồng”. Các chiến lược GDDVCĐ Ứng dụng kết quả nghiên cứu vào cộng đồng – giáo dục dựa trên học thuật (academically based community service) Giáo dục dựa trên vai trò của công dân trong cộng đồng (civic education) Giáo dục dựa vào môi trường (environment based education) Giáo dục dựa trên công việc (work based learning) Giáo dục dựa vào địa điểm (place based learning) Giáo dục phục vụ cộng đồng (service learning) Sự kết hợp 06 chiến lược này là một tập hợp các đặc điểm chung, đan xen, hỗ trợ nhau tạo thành khuôn khổ cơ bản của GDDVCĐ. 1.4.2. Quản lý Phát triển chương trình nhà trường dựa vào cộng đồng 1.5. Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh DTTS 1.5.1. Giáo dục kĩ năng sống 1.5.2. Đặc điểm về Kĩ năng sống của sinh DTTS Bên cạnh những nét chung của trẻ em, thanh thiếu niên cùng lứa tuổi, học sinh DTTS có một số nét riêng biệt, đặc trưng ở cả các mặt sinh lý và tâm lý. Đặc điểm nổi dễ nhận thấy nhất là học sinh DTTS trong các trường PTDTBT cấp THCS còn hạn chế về năng lực cạnh tranh, có rất ít kỹ năng để sinh sống và làm việc trong môi trường hiện đại cần sự chủ động, sáng tạo, hợp tác, trao đổi và hội nhập; chưa nhiều em có kỹ năng khởi nghiệp để phát huy các tiềm năng, thế mạnh của địa phương. 1.5.3. Chương trình nhà trường về giáo dục kỹ năng sống dựa vào cộng đồng cho học sinh trường PTDTBT cấp THCS Với quan điểm tiếp cận khái niệm chương trình dựa trên hoạt động, CTNT về GDKNS trong luận án này được hiểu là: CTNT về GDKNS được thiết kế dưới dạng kế hoạch giáo dục và tài liệu hướng dẫn thực hiện, trải theo 4 mạch hoạt động giáo dục của nhà trường PTDTBT. Đó là : Kế hoạch lồng ghép, tích hợp GDKNS trong các môn học bắt buộc, chính khóa, đặc biệt là môn GDCD Kế hoạch GDKNS trong hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Kế hoạch GDKNS trong đời sống nội trú Kế hoạch GDKNS trong các hoạt động sinh hoạt với gia đình và cộng đồng dân cư. Trong đó, CTNT về GDKNS đặc biệt chú ý đến GDKNS trong hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp và GDKNS trong đời sống nội trú. 1.5.4. Vai trò của GDKNS cho học sinh trường PTDTBT cấp THCS trong CTNT để thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 GDKNS là một mục tiêu quan trọng, được thẩm thấu toàn bộ trong CTGDPT 2018 và được cụ thể hóa thành những yêu cầu cần đạt, nội dung, phương pháp và đánh giá kết quả giáo dục. GDKNS là nội hàm cốt lõi của CTGD nhằm phát triển năng lực chung. Mục tiêu, nội dung GDKNS được thể hiện rõ nét trong các môn học (nhiều nhất là môn giáo dục 12
- công dân) và là mục tiêu chủ yếu của chương trình hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; GDKNS là nhiệm vụ đặc biệt, một nội dung giáo dục đặc thù của trường PTDTBT; GDKNS là một nội dung cơ bản của nhiệm vụ phối hợp giữa gia đình, nhà trường và xã hội trong công tác giáo dục, bảo vệ trẻ em. Để thực hiện có hiệu quả các mục tiêu cho từng nhóm đối tượng cụ thể của trường PTDTBT, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, xã hội, dân cư của mỗi vùng, miền, Hiệu trưởng nhà trường cần cụ thể hóa từng mục tiêu, yêu cầu cần đạt về KNS của HS trường PTDTBT cấp THCS trong CTNT. CTNT về GDKNS cho HS trường PTDTBT cấp THCS sẽ bao gồm toàn bộ những KNS cần phải giáo dục cho học sinh từng khối lớp, trong các môn học, hoạt động trải nghiệm, hoạt động nội trú và hoạt động sinh hoạt với cộng đồng. Vai trò chính của người Hiệu trưởng là huy động các nguồn lực để lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo, kiểm tra các bộ phận trong việc PTCTNT về GDKNS phù hợp với điều kiện hiện tại. Trong đó có nhiều mảng công việc cùng một lúc phải thực hiện bao gồm: chuẩn bị tốt về cơ sở vật chất, đội ngũ người tham gia, lựa chọn tài liệu, tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực PTCTNT, huy động nguồn lực cộng đồng. 1.6. Quản lý PTCTNT về GDKNS dựa vào cộng đồng cho học sinh trường PTDTBT cấp THCS Để PTCTNT về GDKNS dựa vào cộng đồng cho học sinh trường PTDTBT, Hiệu trưởng nhà trường cần xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo các bên tham gia và đôn đốc kiểm tra việc thực hiện theo tiến trình sau: 1. Bước 1. Giai đoạn Chuẩn bị: Để thực hiện PTCTNT về GDKNS DVCĐ cho học sinh trường PTDTBT cấp THCS, Hiệu trưởng cần chuẩn bị các nguồn lực để thực hiện. Bao gồm: nhân lực, vật lực, trí lực, tài lực, danh lực, hệ lực. Hiệu trưởng huy động thành viên của những nhóm cộng đồng GV để tham gia vào hoạt động PTCTNT về GDKNS theo từng giai đoạn ứng với từng khóa tuyển sinh (4 năm) và trước đầu mỗi năm học. Trong đó, ra quyết định phân công nhiệm vụ rõ ràng cho các thành viên. Hiệu trưởng tổ chức huy động các điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện hỗ trợ để tiến hành PTCTNT về GDKNS. Hiệu trưởng trực tiếp chỉ đạo đội ngũ này thông qua đầu mối là các thành viên ban giám hiệu, hội đồng trường, tổ trưởng chuyên môn…đồng thời theo dõi, động viên khuyến khích để các nhóm cộng đồng làm việc đạt hiệu quả cao cũng như kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh. Hiệu trưởng chỉ đạo ban hành kế hoạch PTCTNT về GDKNS trong đó xác định rõ: Quy mô giai đoạn của CTNT về GDKNS; Mục đích, yêu cầu của CTNT về GDKNS; Thời gian, tiến độ thực hiện; Nội dung các nhiệm vụ trọng tâm, sản phẩm minh chứng kèm theo; Các nguồn lực con người, cơ sở vật chất, kinh phí thực hiện PTCTNT về 13
- GDKNS; Cơ chế phối hợp của các thành viên nhóm cộng đồng và giữa cộng đồng chuyên môn với cộng đồng địa lý khi tham gia PTCTNT về GDKNS Hiệu trưởng phân công, chỉ đạo các nhóm cộng đồng tham gia phân tích nhu cầu; Hiệu trưởng tổ chức rà soát, kiểm tra, bổ sung các điều kiện đảm bảo để phục vụ cho việc thiết kế CTNT về GDKNS dựa vào cộng đồng cho học sinh trường PTDTBT cấp THCS Trên cơ sở kết quả phân tích nhu cầu, Hiệu trưởng chỉ đạo 4 nhóm cộng đồng xác định được các KNS cần thiết cho học sinh trong các trường PTDTBT cấp THCS. 2. Bước 2. Giai đoạn thiết kế: Hiệu trưởng chỉ đạo Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn, các tổ trưởng chuyên môn, khối trưởng các khối chủ nhiệm, đại diện các nhóm cộng đồng về chủ trương thiết kế chương trình. Hiệu trưởng chỉ đạo các nhóm cộng đồng là thành viên tham gia PTCTNT về GDKNS lựa chọn các nội dung phù hợp để GDKNS. Hiệu trưởng chỉ đạo các nhóm cộng đồng nghiên cứu các hình thức tổ chức GD phù hợp với đặc thù nhà trường; hướng dẫn, khuyến khích GV sử dụng những phương pháp GD tích cực, phù hợp như: dạy học qua dự án, dạy học qua tổ chức trò chơi, dạy học qua trải nghiệm... Hiệu trưởng tổ chức nghiên cứu xây dựng các mô hình GDKNS theo dự án, trải nghiệm thực tiễn nhằm tích hợp, sử dụng nhiều KNS của HS để thực hiện 1 nhiệm vụ cụ thể, có sản phẩm gắn liền với nhu cầu thiết thực của học sinh và cộng đồng. Trong đó áp dụng các mô hình trong chiến lược giáo dục dựa vào cộng đồng như: GDKNS dựa trên địa điểm, GDKNS dựa trên công việc, GDKNS phục vụ cộng đồng, GDKNS dựa trên học thuật (ứng dụng kết quả nghiên cứu học thuật vào GDKNS), GDKNS gắn với môi trường, GDKNS dựa trên ảnh hưởng của các cá nhân tiêu biểu trong cộng đồng. Hiệu trưởng chỉ đạo trong thiết kế chương trình phải xác định rõ từng nội dung giáo dục cụ thể tương ứng với thành phần tham gia, đảm bảo các nội dung giáo dục phong phú và đa dạng người tham gia GDKNS cho HS. 3. Bước 3. Giai đoạn thực thi: Hiệu trưởng tổ chức cho các nhóm cộng đồng theo chức năng, nhiệm vụ chuyên môn được phân công, đảm nhiệm việc thực thi CTNT về GDKNS. Hiệu trưởng huy động tối đa các nguồn lực để tổ chức hướng dẫn cho các nhóm cộng đồng thực thi CTNT, đảm bảo họ thực thi CT hiệu quả nhất. Các nguồn lực đó bao gồm: 4. Bước 4. Giai đoạn đánh giá, cải tiến: Hiệu trưởng cùng với hội đồng trường kiểm tra, đánh giá hiệu quả GDKNS của từng nhóm cộng đồng đối với sự cải thiện KNS của HS. Hiệu trưởng cùng với Hội đồng trường xây dựng quy chế, tiêu chí, thành phần và hướng dẫn đánh giá cải tiến CTNT về GDKNS. Kết quả đánh giá CTNT về GDKNS là cơ sở để điều chỉnh, bổ sung các điều kiện cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học phù hợp với CT GDKNS cũng như ma trận 14
- mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức KTĐG trong GDKNS trong giai đoạn/năm học tiếp theo. 1.7. Các yếu tố tác động tới việc quản lý PTCTNT về GDKNS dựa vào cộng đồng cho học sinh trường PTDTBT cấp THCS 1.7.1. Chương trình giáo dục phổ thông 2018 1.7.2. Văn bản pháp lý hướng dẫn thực hiện chương trình 2018 1.7.3. Năng lực quản lý phát triển chương trình 1.7.4. Đặc điểm học sinh và điều kiện cơ sở vật chất thiếu thốn của trường PTDTBT 1.7.5. Đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội của cộng đồng dân cư 15
- Kết luận chương 1 Chương 1 dành để xây dựng khung lí thuyết của đề tài luận án “Quản lý PTCTNT về GDKNS dựa vào cộng đồng cho học sinh các trường PTDTBT cấp THCS„. Trên cơ sở tổng quan nghiên cứu các vấn đề về quản lý phát triển chương trình, giáo dục KNS, giáo dục dựa vào cộng đồng... với những phân tích, đánh giá những vấn đề đã được giải quyết, những vấn đề còn bỏ ngỏ, Luận án đã xác định được tính cấp thiết, giá trị thực tiễn của vấn đề quản lý PTCTNT về GDKNS dựa vào cộng đồng cho học sinh các trường PTDTBT cấp THCS. Nội dung cốt lõi của chương 1 là các vấn đề lí luận về Quản lý PTCTNT về GDKNS cho học sinh các trường PTDTBT. Ngoài việc luận giải khái niệm, luận án đã xác định các nhóm cộng đồng sẽ tham gia vào các bước cụ thể của chu trình PTCTNT về GDKNS cho học sinh các trường PTDTBT cấp THCS. Trên cơ sở này luận án đã đề xuất sơ đồ quản lý PTCTNT về GDKNS dựa vào cộng đồng cho các trường PTDTBT cấp THCS. Bảng phân cấp quản lí xác định vai trò quan trọng của hiệu trưởng các nhà trường. Đây là cơ sở để luận án khảo sát thực trạng chương trình giáo dục KNS, PTCTNT về GDKNS và Quản lý PTCTNT về GDKNS dựa vào cộng đồng cho học sinh các trường PTDTBT cấp THCS, và cũng là cơ sở để đề xuất các biện pháp Quản lý PTCTNT về GDKNS dựa vào cộng đồng cho học sinh các trường PTDTBT cấp THCS. 16
- CHƯƠNG 2 CƠ SỞ THỰC TIỄN QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG CHO HỌC SINH TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ 2.1. Tổ chức nghiên cứu 2.1.1 Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội các tỉnh vùng DTTS&MN 2.1.1.1. Đặc trưng về điều kiện tự nhiên, dân số 2.1.1.2. Đặc trưng về điều kiện kinh tếxã hội 2.1.1.3. Đặc trưng văn hóa 2.1.2. Đặc điểm các trường Phổ thông dân tộc bán trú cấp Trung học cơ sở 2.1.2.1. Quy mô, số lượng 2.1.2.2. Tổ chức và hoạt động 2.2. Các phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Phương pháp Nghiên cứu tài liệu thứ cấp 2.2.2. Phương pháp phỏng vấn 2.2.3. Phương pháp thảo luận nhóm tập trung 2.2.4. Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi 2.3. Thực trạng chương trình GDKNS đang triển khai trong các nhà trường PTDTBT cấp THCS 2.3.1. Thực trạng về mục tiêu 2.3.2. Thực trạng về nội dung 2.3.3. Thực trạng về hình thức tổ chức dạy học 2.3.4. Thực trạng về kiểm tra đánh giá 2.3.5. Đánh giá thực trạng CTGDKNS dựa vào cộng đồng cho học sinh trường PTDTBT cấp THCS 2.4. Thực trạng PTCTNT về GDKNS dựa vào cộng đồng trong các trường PTDTBT cấp THCS 2.4.1. Thực trạng phân tích nhu cầu 2.4.2. Thực trạng xây dựng mục tiêu, chuẩn đầu ra của chương trình GDKNS 2.4.3. Thực trạng thiết kế nội dung 2.4.4. Thực trạng thực thi chương trình 2.4.5. Thực trạng đánh giá cải tiến chương trình 2.4.6. Thực trạng nhân sự tham gia PTCTNT về GDKNS 2.5. Thực trạng quản lý phát triển chương trình GDKNS dựa vào cộng đồng tại các trường PTDTBT cấp THCS 2.5.1. Thực trạng hoạt động Lập kế hoạch PTCTNT về GDKNS dựa vào cộng đồng tại các trường PTDTBT cấp THCS Thực trạng công tác Lập kế hoạch PTCTNT về GDKNS dựa vào cộng đồng tại các trường PTDTBT cấp THCS được đánh giá dựa trên mức độ thực hiện của Hiệu trưởng nhà trường PTDTBT cấp THCS đối với các nhiệm vụ quản lý để chuẩn bị cho PTCTNT về GDKNS dựa vào cộng đồng. Kết quả được ghi tại Bảng 2.1. 17
- Bảng 2.1. Thực trạng Lập kế hoạch PTCTNT về GDKNS dựa vào cộng đồng tại các trường PTDTBT cấp THCS Hoạt Mức động độ Số Lập thực người ĐTB Thứ bậc kế hiện trả lời hoạch (% ) PTCT NT về GDKN S dựa STT vào cộng Rất đồng Không Bình không Tốt Rất tốt tại các tốt thường tốt trườn g PTDT BT cấp THCS 1 Tổ 0,0 0,0 25,0 62,5 12,5 120 3,88 1 chức nghiên cứu các văn bản hướng dẫn của Bộ GD&Đ T, Sở GD&Đ T, CTGD PT tổng thể, CTGD ĐP (Xác định các căn cứ 18
- pháp lý) Tổ chức đánh giá, phân tích thực trạng về bối cảnh bên trong và bên ngoài 2 20,8 25,0 33,3 8,3 12,5 120 2,67 5 nhà trường tác động đến PTCT NT về GDKN S (Xác định các căn cứ thực tiễn) Tổ chức thu thập 3 các 4,2 12,5 25,0 41,7 16,7 120 3,54 2 thông tin về học sinh 4 Rà soát 25,0 41,7 16,7 8,3 8,3 120 2,33 8 nhân sự, phân công nhiệm vụ và 19
- xây dựng cơ chế phối hợp cho các nhóm cộng đồng Rà soát, đánh giá cơ sở vật chất, 5 16,7 16,7 25,0 25,0 16,7 120 3,08 3 trang thiết bị, tài chính cần thiết Xây dựng, ban hành kế 6 25,0 33,3 16,7 16,7 8,3 120 2,50 7 hoạch PTCT NT về GDKN S 7 Xây 16,7 25,0 41,7 16,7 0,0 120 2,58 6 dựng cơ chế động viên, khuyế n khích, bồi dưỡng nâng cao năng lực 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 303 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 178 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 173 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 198 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 182 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 134 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 170 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn