Tóm tắt luận án Tiến sĩ Quản lý Kinh tế: Năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa tại các bệnh viện trung ương trên địa bàn thành phố Hà Nội
lượt xem 3
download
Mục tiêu chính của luận án là mô tả năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa các bệnh viện Trung ương tại Hà Nội và đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa trong các bệnh viện Trung ương tại Hà Nội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Quản lý Kinh tế: Năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa tại các bệnh viện trung ương trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1 2 Chương I: GIỚI THIỆU CHUNG 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.1. Giới thiệu tóm tắt về nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: là năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa tại các bệnh viện Trung ương trên địa bàn thành phố Hà Nội thông qua việc điều tra các chủ Điều dưỡng trưởng khoa là người quản lý nhân lực, vật tư thiết bị y tế, tài chính thể là điều dưỡng trưởng phó bệnh viện, điều dưỡng trưởng khoa và điều dưỡng viên. và thông tin để đảm bảo cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ có chất lượng tại Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Nghiên cứu tại 07 Bệnh viện Trung ương bệnh viện. Họ cũng là người kết nối sự định hướng, mục tiêu, nhiệm vụ của tổ chức trên địa bàn thành phố Hà Nội: Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, bệnh viện Nhi Trung với người cung cấp dịch vụ chăm sóc hàng ngày cho người bệnh. Năng lực quản lý của ương, bệnh viện Tâm thần Trung ương, bệnh viện K, bệnh viện E, bệnh viện Đại học điều dưỡng trưởng khoa được đánh giá thông qua các năng lực về chuyên môn, quản Y Hà Nội, bệnh viện Hữu Nghị. Thời gian nghiên cứu: Dữ liệu của luận án được thu lý nhân lực, tư duy, khả năng lãnh đạo và tài chính. Năng lực quản lý của điều dưỡng thập trong khoảng thời gian từ năm 2017 đến năm 2018 bao gồm cả dữ liệu sơ cấp và trưởng khoa có ảnh hưởng tới kết quả chăm sóc người bệnh tại các bệnh viện. Kết quả thứ cấp. Nội dung nghiên cứu: luận án tập trung nghiên cứu, đánh giá năng lực quản lý nghiên mô tả năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa tại các bệnh viện Trung của điều dưỡng trưởng khoa các bệnh viện Trung ương trên địa bàn Hà Nội theo 05 ương trên địa bàn Hà Nội và đề xuất các biện pháp để nâng cao năng lực quản lý giúp nhóm yếu tố cấu thành: kỹ năng chuyên môn, kỹ năng quản lý nhân sự, kỹ năng tư nâng cao chất lượng chăm sóc người bệnh. duy, kỹ năng lãnh đạo và kỹ năng quản lý tài chính. 1.2. Lý do chọn đề tài nghiên cứu 1.5. Các bước nghiên cứu Việc nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ y tế đang rất cấp bách để thu hút và Nghiên cứu cơ sở lý luận và tổng quan Xác định khoảng trống nghiên cứu tạo niềm tin cho người bệnh. Trong đó, yếu tố nguồn nhân lực là yếu tố quyết định. Xây dựng mô hình và giả thuyết nghiên cứu Thu thập số liệu và phân tích Bàn Nhận thức được điều đó, các bệnh viện đã rất quan tâm đến việc nâng cao năng lực luận và kiến nghị. quản lý của đội ngũ điều dưỡng trưởng khoa. Tuy nhiên, trong thực tế triển khai tại các 1.6. Tính mới và những đóng góp mới của luận án bệnh viện, năng lực quản lý của người ĐDTK vẫn còn nhiều hạn chế, đặc biệt trong Về phương diện học thuật việc giải quyết các mối quan hệ liên ngành, trong lập kế hoạch chiến lược, trong quản Hệ thống hoá những vấn đề lý luận chung về năng lực quản lý của điều dưỡng lý nhân lực và quản lý tài chính vẫn chưa đáp ứng yêu cầu. Để đưa ra một bức tranh đầy đủ về năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa tại các bệnh viện Trung ương trưởng khoa, các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực này. Kết quả của nghiên cứu sẽ có trên địa bàn Hà Nội và đề xuất các biện pháp để nâng cao năng lực quản lý giúp nâng những đóng góp nhất định vào việc hoàn thiện khung lý thuyết đánh giá năng lực quản cao chất lượng chăm sóc người bệnh, tác giả lựa chọn luận án nghiên cứu với tiêu đề: lý của điều dưỡng trưởng khoa tại Việt Nam. “Năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa tại các bệnh viện Trung ương trên Nghiên cứu sử dụng thang đo là bộ các tiêu chí để đánh giá năng lực quản lý địa bàn thành phố Hà Nội”. của điều dưỡng trưởng khoa lần đầu được áp dụng tại Việt Nam. Từ đó, nghiêu cứu cơ 1.3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu sở để những nghiên cứu sau tiếp tục hoàn thiện bộ các tiêu chí đánh giá sát với hệ Mục tiêu chính của luận án là mô tả năng lực quản lý của ĐDTK các bệnh viện Trung ương tại Hà Nội và đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý của ĐDTK thống y tế tại Việt Nam trong thời gian tới. trong các bệnh viện Trung ương tại Hà Nội. Nghiên cứu đã xây dựng và kiểm định mô hình nghiên cứu giữa năng lực quản Các câu hỏi nghiên cứu: lý của điều dưỡng trưởng khoa và kết quả chăm sóc người bệnh. Chính vì vậy, kết quả Thứ nhất, khung đo lường năng lực quản lý của ĐDKT gồm những yếu tố nào? nghiên cứu phản ánh độ tin cậy cũng như bổ sung và phát triển về mặt phương pháp Thứ hai, năng lực quản lý của ĐDTK và kết quả chăm sóc người bệnh có quan luận trong đánh giá năng lực và đề xuất các giải pháp khả thi. hệ như thế nào? Về phương diện thực tiễn Thứ ba, những yếu tố nào trong năng lực ĐDTK cần được cải thiện nhất? - Nghiên cứu vận dụng tổng hợp nhiều phương pháp, góc nhìn đa chiều để tổng Thứ tư, những yếu tố nào ảnh hưởng tới năng lực quản lý của ĐDTK? hợp, phân tích, đánh giá năng lực của điều dưỡng trưởng khoa. Mỗi phương pháp và
- 3 4 góc nhìn được vận dụng phù hợp theo từng nội dung nghiên cứu trong luận án. Công CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU trình nghiên cứu này có thể là tài liệu tham khảo cho những nhà nghiên cứu khác quan tâm đến đánh giá năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa nói riêng và đánh giá 2.1. Điều dưỡng và điều dưỡng trưởng khoa tại bệnh viện năng lực quản lý nói chung. 2.1.1. Điều dưỡng tại bệnh viện - Kết quả nghiên cứu cũng là cơ sở định hướng cho các nhà quản lý đưa ra các Điều dưỡng là viên chức chuyên môn kỹ thuật của ngành y tế, trực tiếp hoặc chính sách phù hợp với hệ thống điều dưỡng trưởng khoa và điều dưỡng tại Việt Nam. phụ giúp chăm sóc phục vụ người bệnh tại các cơ sở y tế. Với các nhiệm vụ cụ thể 1.7. Kết cấu của luận án như: thực hiện hoặc hỗ trợ thực hiện các chăm sóc, phụ giúp thực hiện các kĩ thuật Luận án gồm phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, các bảng phụ chăm sóc người bệnh, theo dõi dấu hiệu sống, phụ giúp bác sĩ, sơ cấp cứu, bảo quản lục và 05 chương: tốt thuốc, tài sản, tham gia giáo dục sức khoẻ, thực hành các quy định về y đức, các Chương 1: Tổng quan nghiên cứu quy chế chuyên môn của ngành và quy định của pháp luật. Chương 2: Cơ sở lý luận về năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa bệnh viện Các nhiệm vụ chuyên môn chính của điều dưỡng: Tư vấn, giáo dục sức khoẻ; Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chăm sóc về tinh thần; Chăm sóc vệ sinh cá nhân; Chăm sóc dinh dưỡng; Chăm sóc Chương 4: Đánh giá năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa tại các bệnh phục hồi chức năng; Chăm sóc người bệnh có chỉ định phẫu thuật, thủ thuật; Dùng viện trung ương trên địa bàn thành phố Hà Nội thuốc cho người bệnh; Chăm sóc người bệnh ở giai đoạn hấp hối và người bệnh tử Chương 5: Giải pháp nâng cao năng lực quản lý của ĐDTK đến 2025 vong; Thực hiện các kĩ thuật điều dưỡng; Theo dõi đánh giá người bệnh; Bảo đảm an toàn và phòng ngừa sai sót; Ghi chép hồ sơ bệnh án. 2.1.2. Điều dưỡng trưởng khoa trong bệnh viện Điều dưỡng trưởng khoa: Là người đứng đầu các điều dưỡng của một khoa, chịu trách nhiệm về các kết quả hoạt động của các điều dưỡng của khoa mình phụ trách. ĐDTK cũng là điều dưỡng trung gian có nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện các phương hướng hoạt động, đường lối của điều dưỡng trưởng bệnh viện Nhiệm vụ của điều dưỡng trưởng khoa Đối với người bệnh: Điều dưỡng trưởng khoa là người chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác chăm sóc, phục vụ người bệnh ở từng khoa. Để quản lý chăm sóc người bệnh hiệu quả, hoạt động của người điều dưỡng trưởng cần tập trung vào chỉ đạo và quản lý công tác quản lý chăm sóc người bệnh bao gồm: Nắm được tình trạng bệnh và tâm lý của từng người bệnh trong khoa; Tổ chức công tác chăm sóc đáp ứng các nhu cầu của người bệnh; Tổ chức thực hiện có hiệu quả các chỉ định điều trị của thầy thuốc; Bảo đảm các kỹ thuật điều dưỡng được tuân thủ bởi mọi nhân viên; Bảo đảm các quy chế, quy định chuyên môn được tuân thủ nghiêm túc. Đối với nhân viên: Giáo dục và xây dựng môi trường làm việc có đạo đức và ứng xử chuyên nghiệp cho mỗi nhân viên dưới quyền; Phân công công việc phù hợp với khả năng của từng cá nhân; Đào tạo và tạo điều kiện cho mỗi nhân viên được học tập nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng tay nghề thành thạo; Đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ và cách thực hiện công việc của từng cá nhân. Đây là một trong những nhiệm vụ quan trọng của điều dưỡng trưởng; Bảo vệ mỗi cá nhân trong tổ chức trước
- 5 6 người khác, thậm trí trước chính bản thân họ. Hạn chế các lời nói làm tổn thương đến gồm 5 nhóm yếu tố đó là; giao tiếp và xây dựng các mối quan hệ, có kiến thức về lĩnh danh dự của nhân viên, bảo vệ các cá nhân trong nhóm trước những chỉ trích từ bên vực chăm sóc sức khỏe, khả năng lãnh đạo, có trình độ chuyên môn và khả năng kinh ngoài. doanh. Trong các nghiên cứu trên thế giới, cách tiếp cận này thường được áp dụng cho Đối với khoa-bệnh viện: Quản lý chuyên môn: Bảo đảm cho các quy chế, các nghiên cứu các nhà quản lý điều dưỡng cấp cao như giám đốc điều dưỡng, điều dưỡng chính sách, các quy trình chuyên môn được mọi người tuân thủ. Giảm tối thiểu các trưởng bệnh viện. khác biệt trong việc thực hiện các quy trình kỹ thuật chuyên môn; Quản lý nhân lực: Cách tiếp cận của ANA, năng lực của ĐDTK bao gồm hai nhóm yếu tố là: Bảo đảm cho các nguồn lực của khoa, phòng được sử dụng hiệu quả, đúng mục đích; Năng lực thực hành quản lý và yêu cầu hành nghề chuyên môn điều dưỡng và quản lý. Quản lý cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, vật tư tiêu hao: Bảo đảm các nguồn lực được sử Theo như cách tiếp cận này đã trình bày ở trên, ANA đi theo quy trình ra quyết định dụng đúng mục đích và hiệu quả; Quản lý môi trường làm việc: Bảo đảm cho khoa, và thực hiện quyết định của nhà quản lý điều dưỡng cũng phù hợp với năng lực quản phòng luôn sạch đẹp, gọn gàng; bảo đảm an toàn cho người bệnh và nhân viên y tế; lý của ĐDTK. Đây là một cách tiếp cận theo hướng phân tách các hoạt động theo quy Quản lý y đức và văn hóa phục vụ: Tạo dựng môi trường chăm sóc phục vụ người trình điều dưỡng, mặc dù cũng khiến việc đánh giá mang đặc thù điều dưỡng hơn, bệnh có văn hóa và có y đức, các cán bộ y tế lấy người bệnh làm trung tâm và hợp tác song trong bối cảnh, quy trình điều dưỡng còn được hiểu khác nhau ở các nước, còn giúp đỡ lẫn nhau để bảo đảm phục vụ người bệnh tốt nhất. chưa được áp dụng phổ biến tại Việt Nam, việc áp dụng bộ quy chuẩn này chỉ nên áp 2.1.3. Chất lượng chăm sóc người bệnh và các chỉ số phản ánh kết quả chăm sóc dụng khi nghiên cứu trên một nhóm điều dưỡng trưởng có mức đồng nhất cao, chẳng người bệnh tại bệnh viện hạn như tại 1 bệnh viện hoặc các bệnh viện cùng chuyên ngành, cùng đặc điểm. Tiêu chí đo lường năng lực của ĐDTK trong bệnh viện chính là các tiêu chí gắn Cách tiếp cận của Chase 1994, cách tiếp cận này được Ten Haaf sử dụng trong với kết quả điều trị và chăm sóc của bệnh viện, đó là: Tỷ lệ trượt ngã; Sự hài lòng của đo lường năng lực điều dưỡng trưởng năm 2007 và được chính Chase báo cáo trong người bệnh đối với điều dưỡng; Số ngày giường điều trị nội trú; Tỷ lệ loét tỳ đè; Chi luận văn tiến sĩ của mình năm 2010. Đây là cách tiếp cận thể hiện đầy đủ các đặc trưng phí cho chăm sóc bình quân/người bệnh; Tỷ lệ tai biến do chăm sóc; Tỷ lệ nhiễm trong hoạt động quản lý của các điều dưỡng trưởng khoa, đồng thời cũng được thử khuẩn bệnh viện; Tỷ lệ lây chéo do chăm sóc; Lỗi dùng thuốc. thách khi tiến hành trên các nhóm điều dưỡng thuộc chuyên ngành khác nhau, do vậy, 2.2. Năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa tại bệnh viện trong nghiên cứu này tác giả sẽ ứng dụng cách tiếp cận này. 2.2.1. Năng lực 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa Năng lực được tác giả sử dụng trong luận án này là: “Năng lực là tất cả các khả 2.3.1. Các yếu tố thuộc về bản thân điều dưỡng trưởng khoa năng của một cá nhân, thể hiện ở kiến thức, kỹ năng và thái độ góp phần tạo nên kết Tố chất và năng khiếu là yếu tố rất quan trọng đối với người làm quản lý. Tố quả công việc của người đó nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức”. chất và năng khiếu do di truyền hay yếu tố bẩm sinh mà có được. Khả năng về kinh tế 2.2.2. Năng lực quản lý của bản thân ĐDTK cũng có quyết định không nhỏ đến năng lực quản lý, trong đó bao Năng lực quản lý được đánh giá dựa trên khả năng ứng dụng kiến thức hiểu biết gồm kinh tế gia đình, khả năng làm kinh tế của họ. Người có đầu óc kinh doanh cũng và kỹ năng về hoạt động quản lý: bao gồm kiến thức hiểu biết về các kỹ năng, nội thường là những người làm quản lý giỏi. Tuổi tác, giới tính cũng ảnh hưởng không dung quản lý. Thực hiện thành thạo các quy trình quản lý và thái độ trước công việc nhỏ đến năng lực quản lý của ĐDTK. Người quản lý lớn tuổi thường có kinh nghiệm được giao trên tinh thần trách nhiệm, đoàn kết, tự giác, biết hy sinh vì tập thể. nhiều hơn tuổi trẻ, mặt khác tuổi trẻ năng động hơn người lớn tuổi. 2.2.3. Tóm lược các cách thức đánh giá năng lực quản lý của ĐDTK 2.3.2. Các yếu tố thuộc về bệnh viện Đối với cách tiếp cận của Kazt, năng lực quản lý của ĐDTK gồm kiến thức Các yếu tố thuộc về quản lý nguồn nhân lực: Chất lượng, quy hoạch ĐDTK; quản lý, kỹ năng quản lý và thái độ quản lý. Đây là cách xem xét năng lực chung cho Tuyển dụng: nếu lựa chọn được những ĐDV giỏi, được đào tạo ở những trường có mọi nhà quản lý, không phản ánh được đặc trưng của hoạt động điều dưỡng và quản lý chất lượng; Sử dụng ĐDTK đúng vị trí, đúng sở trường; Đãi ngộ cũng ảnh hưởng điều dưỡng không nhỏ đến năng lực quản lý của các ĐDTK, người ĐDTK được đãi ngộ tốt sẽ kích Đối với cách tiếp cận của AONE, năng lực của nhà quản lý điều dưỡng bao thích họ phát huy năng lực của mình; Tố chất của cá nhân ĐDTK, thể hiện tinh thần
- 7 8 học hỏi, say mê làm việc, yêu nghề; CHƯƠNG 3 Nhóm các yếu tố từ lãnh đạo cấp trên của ĐDTK, các bác sỹ và nhân viên: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Sự quan tâm của lãnh đạo của ban giám đốc, chủ nhiệm khoa phòng; phụ thuộc vào các chỉ định và thực hiện y lệnh của bác sỹ; Các đối tượng quản lý là các nhân viên 3.1. Thiết kế và lựa chọn khung nghiên cứu dưới quyền. Hình 3.1: Khung khái niệm được sử dụng trong nghiên cứu này là: Nhóm yếu tố từ văn hóa, tổ chức của bệnh viện, người bệnh: Cơ chế chính sách của bệnh viện; văn hóa bệnh viện; Người bệnh quá tải. 2.3.3. Các yếu tố bên ngoài bệnh viện Các cơ chế chính sách của nhà nước, nền văn hóa của quốc gia, sự hợp tác giữa các bệnh viện; Sự phối hợp về đào tạo điều dưỡng giữa viện- trường; Vấn đề hợp tác quốc tế; sự hợp tác của người bênh là những yếu tố ảnh hưởng đến năng lực quản lý của ĐDTK. 3.2. Chọn mẫu và cỡ mẫu 3.2.1. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu Các bệnh viện được chọn có chủ đích đảm bảo bao gồm các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa, bệnh viện lớn và bệnh viện nhỏ trực thuộc trung ương và đóng trên địa bàn Hà Nội. Các Điều dưỡng trưởng phó bệnh viện, ĐDTK và ĐDV được lựa chọn thuận tiện, nhằm tìm được các đối tượng sẵn sàng chia sẻ thông tin. Tại mỗi bệnh viện, nghiên cứu sẽ tiến hành điều tra các điều dưỡng trưởng phó bệnh viện, điều dưỡng trưởng khoa và lựa chọn điều tra các điều dưỡng viên trong từng đơn vị của điều dưỡng trưởng khoa quản lý theo phương pháp thuận tiện. 3.2.2. Kích thước mẫu Tác giả điều tra 14 điều dưỡng trưởng, phó bệnh viện, 60 ĐDTK và 538 ĐDV. 3.3. Phương pháp thu thập số liệu 3.3.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp Thu thập dữ liệu thứ cấp từ các cơ quan quản lý gồm Cục Quản lý Khám Chữa bệnh, các phòng Hành chính tổng hợp tại các bệnh viện. Người nghiên cứu tiến hành liên hệ và thu thập dữ liệu, đối sánh dữ liệu và kiểm tra lại dữ liệu nhằm đảm bảo các
- 9 10 dữ liệu là thống nhất và đáng tin cậy. dưỡng. Ngoài ra, phân tích nhân tố giúp tổng hợp các biến số điều tra thành các 3.3.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp thành phần chính và sẽ là đầu vào cho quá trình phân tích hồi quy đánh giá ảnh Người nghiên cứu tiến hành phỏng vấn đối tượng nghiên cứu bằng các bảng hỏi hưởng lên chất lượng chăm sóc người bệnh. được thiết kế cho các ĐDTK và các ĐDV (chi tiết bảng hỏi, cách thiết kế bảng hỏi tại Tiếp theo, phân tích hồi quy logistic sẽ làm nhiệm vụ đánh giá ảnh hưởng của phụ lục 3). các nhân tố vừa phân loại ở trên đến các biến số phản ánh chất lượng của hoạt động Nhập và làm sạch dữ liệu. điều dưỡng. kết quả của phân tích hồi quy logistic sẽ làm rõ mối quan hệ của từng 3.4. Phương pháp phân tích số liệu nhân tố, so sánh mối quan hệ giữa các nhân tố, và định hướng cho việc cải thiện chất 3.4.1. Quy trình nghiên cứu lượng điều hành của điều dưỡng trưởng khoa. Quy trình nghiên cứu của luận án được thực hiện thông qua các giai đoạn chính: Cuối cùng, mặc dù các điều dưỡng viên đều tiếp cận bảng hỏi như nhau, tuy (1) Nghiên cứu sơ bộ (2) Nghiên cứu định lượng chuyên sâu. Trong đó cụ thể: nhiên, có thể có sự khác nhau về đánh giá giữa các nhóm điều dưỡng phân theo nhóm Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ: Nghiên cứu tập trung vào xây dựng các chỉ tiêu tuổi, giới tính, kinh nghiệm,… Phân tích phương sai sẽ giúp kiểm tra xem có tồn tại sự nghiên cứu, xác định các biến dùng trong nghiên cứu, lập bảng hỏi và phân tích sơ bộ khác nhau về đánh giá giữa các nhóm đối tượng hay không. bảng hỏi bằng phương pháp định tính. 3.4.3. Phương pháp xác định điểm mạnh, điểm yếu của năng lực quản lý Giai đoạn nghiên cứu định lượng chuyên sâu: - Khoảng cách giữa năng lực mong đợi và năng lực hiện tại của ĐDTK được - Điều tra thử nghiệm trên 100 đối tượng và đánh giá thử độ đồng đều của thang điều dưỡng viên đánh giá được tính bằng hiệu số giữa điểm trung bình mong đợi (yêu đo, điều chỉnh các thang đo theo hướng loại bỏ các câu hỏi hoàn toàn làm giảm chất cầu của điều dưỡng trưởng, phó bệnh viện với ĐDTK cần đạt được đến năm 2025) và lượng các thang đo. trung bình điểm năng lực quản lý hiện tại của ĐDTK do điều dưỡng viên đánh giá - Điều tra chính thức trên các đối tượng nghiên cứu (14 điều dưỡng trưởng, phó - Khoảng cách giữa năng lực mong đợi và năng lực hiện tại của ĐDTK được bệnh viện, 60 điều dưỡng trưởng và 538 điều dưỡng viên tại 60 khoa của 07 bệnh viện điều dưỡng trưởng tự đánh giá được tính bằng hiệu số giữa điểm trung bình mong đợi tuyến trung ương trên địa bàn Hà Nội), tiến hành phân tích cơ bản thông tin về các đối (yêu cầu của điều dưỡng trưởng, phó bệnh viện với ĐDTK cần đạt được đến năm 2025) tượng điều tra, phân tích thống kê căn bản. và trung bình điểm năng lực quản lý hiện tại của ĐDTK do điều dưỡng trưởng tự đánh giá 3.4.2. Xử lý và phân tích số liệu - Mỗi khoảng cách được chia thành 02 nhóm: nhóm cao và nhóm thấp. Trong Phân tích định lượng: chủ yếu là kiểm định sự đồng đều của thang đo, phân tích đó, nhóm cao gồm những tiêu chí có điểm trung bình cao hơn trung vị, nhóm thấp gồm nhân tố và phân tích hồi quy logistic. những tiêu chí có điểm trung bình thấp hơn trung vị. Kiểm tra sự đồng đều của thang đo là phương pháp kĩ thuật nhằm rà soát các - Điểm mạnh được xác định khi tiêu chí có cả hai Khoảng cách đều ở nhóm thấp biến số trong từng nhóm chỉ tiêu xem có sự tương đồng với nhau về đo lường hay - Điểm yếu được xác định khi tiêu chí có cả hai khoảng cách đều ở nhóm cao không. Kiểm định này sẽ giúp định hình lại cấu trúc của các nhân tố rõ ràng và hợp lý và điểm trung bình Tầm quan trọng ở trên mức trung vị. Điểm yếu là cơ sở quan hơn thông qua việc xác định và loại bỏ các nhân tố làm nhiễu và tăng tính tin cậy của trọng để đề xuất khuyến nghị đưa ra giải pháp để nâng cao năng lực quản lý cho dữ liệu đầu vào. ĐDTK tại các bệnh viện. Phân tích thành phần chính (PCA) là công cụ phân tích định lượng thứ hai giúp sắp xếp các biến số điều tra từ bảng hỏi thành nhóm các chỉ tiêu. Mỗi nhóm chỉ tiêu này sẽ thể hiện cho một nhân tố năng lực của điều dưỡng trưởng khoa. Phân tích thành phần chính (PCA) giúp xác định số nhân tố có ý nghĩa và giúp nghiên cứu định hình lại về cấu trúc phân chia năng lực điều dưỡng trưởng khoa thành các chỉ tiêu chính. Các chỉ tiêu này sẽ dùng để đánh giá tầm quan trọng của mỗi chỉ tiêu năng lực và dùng để đánh giá thực chất chất lượng của hoạt động điều
- 11 12 CHƯƠNG 4 hành được các kỹ năng lâm sàng điều dưỡng, hiểu biết thấu đáo hệ thống phân loại người ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC QUẢN LÝ CỦA ĐIỀU DƯỠNG bệnh, thực hành tốt các nội dung kiểm soát nhiễm khuẩn, thực hành dựa vào bằng chứng. TRƯỞNG KHOA TẠI CÁC BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG Kỹ năng quản lý nhân sự của điều dưỡng trưởng khoa được xác định dựa vào TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI 12 tiêu chí. Những tiêu chí có yêu cầu cao nhất: Có khả năng truyền thông hiệu quả, có 4.1. Đội ngũ điều dưỡng trưởng khoa tại các bệnh viện trung ương khả năng tuân thủ kỷ luật hiệu quả. Trong khi đó, những tiêu chí có yêu cầu thấp nhất: Kết quả nghiên cứu cho thấy tuổi nhỏ nhất là 34 và lớn nhất là 60; 49% ĐDTK Có tính hài hước, có tính lạc quan. Những tiêu chí có tầm quan trọng cao nhất: Có có tuổi trên 40 tuổi; 75% điều dưỡng trưởng khoa có bằng cấp từ đại học trở lên, điều khả năng đánh giá hiệu suất lao động của nhân viên, có chiến lược nâng cao kỹ này khẳng định vai trò cũng như mức độ quan trọng của việc trình độ đào tạo về năng của nhân viên điều dưỡng. Trong khi đó, những tiêu chí có tầm quan trọng chuyên môn đối với mỗi điều dưỡng trưởng khoa cần đáp ứng. 52/60 các điều dưỡng thấp nhất: Có chiến lược giữ nhân viên tốt hợp lý, có chiến lược tuyển dụng tốt, có trưởng khoa được đào tạo ngắn hạn về quản lý, và vẫn còn có 02 điều dưỡng trưởng khả năng thăm khám lâm sàng tốt, có tính hài hước. chưa hề được đào tạo về quản lý. Kỹ năng tư duy của điều dưỡng trưởng khoa được xác định dựa vào 8 tiêu chí. 4.2. Thực trạng năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa tại các bệnh viện Những tiêu chí có yêu cầu cao nhất: nắm chắc kiến thức chuyên môn điều dưỡng, Có trung ương (được nghiên cứu) trên địa bàn thành phố Hà Nội hiểu biết tốt về các quy chuẩn, nguyên tắc đạo đức. Trong khi đó, những tiêu chí có 4.2.1. Kết quả thực hiện công việc của điều dưỡng trưởng khoa yêu cầu thấp nhất: Có lập trường chính trị vững vàng, có chiến lược phát triển mục Có 66,7% số khoa có số điều dưỡng viên là ít hơn 30 người; trong khi đó các tiêu và lập kế hoạch. Những tiêu chí có tầm quan trọng cao nhất: Nắm chắc kiến thức khoa có rất nhiều điều dưỡng viên (trên 50 ĐDV) chỉ chiếm 6,7% (4 khoa). chuyên môn điều dưỡng, có hiểu biết về vấn đề pháp lý liên quan chăm sóc điều Các ĐDTK tham gia trả lời câu hỏi cho biết họ dành khá ít thời gian cho việc dưỡng. Trong khi đó, những tiêu chí có tầm quan trọng thấp nhất: Có chiến lược hành lập kế hoạch, phần lớn ĐDTK chỉ dành dưới 15% quỹ thời gian của mình để lập kế chính/tổ chức tốt, có hiểu biết tổng quan về quy trình quản lý chất lượng. hoạch. Trong khi đó, thời gian dành cho tổ chức các hoạt động và lãnh đạo là tương Kỹ năng lãnh đạo của điều dưỡng trưởng khoa được xác định dựa vào 14 tiêu đối phù hợp, phần lớn ĐDTK trả lời rằng họ dành từ 16-30% quỹ thời gian cho hoạt chí. Những tiêu chí có yêu cầu cao nhất: Có khả năng quản lý thời gian tốt, biết cách tổ động này. Một công việc được phần lớn ĐDTK chú trọng đó là việc kiểm soát các hoạt chức làm việc của các bộ phận hợp lý. Trong khi đó, những tiêu chí có yêu cầu thấp động chuyên môn điều dưỡng. nhất: Tinh tế và hiệu quả trong việc thể hiện quyền lực và uỷ quyền thích hợp, nghiên Các ĐDTK gặp khó khăn nhiều nhất trong việc lập kế hoạch, có 7(11,7%) cứu và đề xuất các quy trình. Những tiêu chí có tầm quan trọng cao nhất: Có khả năng ĐDTK thừa nhận rằng việc lập kế hoạch gặp nhiều trở ngại. Tuy vậy, nhìn chung có đào tạo nhân viên, có khả năng quản lý thời gian tốt, có kỹ năng phối hợp chăm sóc đa thể thấy các ĐDTK hiện nay đã được tạo điều kiện thực hành công tác quản lý điều ngành. Trong khi đó, những tiêu chí có tầm quan trọng thấp nhất: Hiểu biết các chính dưỡng khá tốt, trên 70% số ĐDTK được hỏi đều cho rằng các hoạt động quản lý của sách, thủ tục, có khả năng ra quyết định. mình được thực hiện trong điều kiện thuận lợi hoặc rất thuận lợi. Kỹ năng quản lý tài chính của điều dưỡng trưởng khoa được xác định dựa vào 4.2.2. Kết quả nghiên cứu yêu cầu và tầm quan trọng đối với năng lực quản lý của 07 tiêu chí. Những tiêu chí có yêu cầu cao nhất: Có biện pháp phù hợp nhằm tăng năng điều dưỡng trưởng khoa suất, Có biện pháp phù hợp nhằm ngăn chặn và tránh chi phí không cần thiết. Trong Kỹ năng chuyên môn của điều dưỡng trưởng khoa được xác định dựa vào 11 khi đó, những tiêu chí có yêu cầu thấp nhất: Có khả năng phát triển/tìm nguồn tài tiêu chí. Những tiêu chí có yêu cầu cao nhất: Thực hành dựa vào bằng chứng, hiểu biết chính, Có khả năng quản lý tài chính tốt. Những tiêu chí có tầm quan trọng cao nhất: thấu đáo hệ thống phân loại người bệnh. Trong khi đó, những tiêu chí có yêu cầu thấp Có biện pháp phù hợp nhằm ngăn chặn và tránh chi phí không cần thiết, Có biện pháp nhất: Biết và thực hành tốt công tác quản lý hồ sơ, hiểu biết về các quy định chăm sóc phù hợp nhằm tăng năng suất. Trong khi đó, những tiêu chí có tầm quan trọng thấp điều dưỡng. Những tiêu chí có tầm quan trọng cao nhất: Hiểu biết về các kỹ năng thực nhất: Có khả năng quản lý tài chính tốt, Có khả năng phát triển/tìm nguồn tài chính. hành điều dưỡng, lập được kế hoạch chăm sóc điều dưỡng, Hiểu biết về các quy định 4.2.3. Kết quả nghiên cứu năng lực quản lý hiện tại của điều dưỡng trưởng khoa chăm sóc điều dưỡng. Trong khi đó, những tiêu chí có tầm quan trọng thấp nhất: Thực Về kỹ năng chuyên môn: Theo đánh giá của điều dưỡng viên, ĐDTK đã làm
- 13 14 tốt những kỹ năng sau: Thực hành dựa vào bằng chứng, Sử dụng thành thạo hệ thống đánh giá cao: Có biện pháp phù hợp nhằm ngăn chặn và tránh chi phí không cần thiết, thông tin và máy tính. Trong khi đó, những kỹ năng sau của ĐDTK chưa được đánh Có khả năng quản lý tài chính tốt. Theo ĐDTK tự đánh giá, những kỹ năng sau họ đã giá cao: Hiểu viết về các kỹ năng thực hành điều dưỡng, Hiểu biết về các quy định làm tốt: Có khả năng quản lý tài chính tốt, Có biện pháp phù hợp nhằm ngăn chặn chăm sóc điều dưỡng. Theo ĐDTK tự đánh giá, những kỹ năng sau họ đã làm tốt: và tránh chi phí không cần thiết. Trong khi đó, những kỹ năng sau của ĐDTK chưa Hiểu biết về các quy định chăm sóc điều dưỡng, Hiểu biết thấu đáo hệ thống được họ đánh giá cao: Có biện pháp phù hợp nhằm tăng năng suất, Có khả năng dự phân loại người bệnh. Trong khi đó, những kỹ năng sau của ĐDTK chưa được báo về tăng trưởng ngân sách. họ đánh giá cao: ứng dụng và sử dụng tốt công nghệ mới, Lập được kế hoạch 4.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến kỹ năng quản lý của ĐDTK chăm sóc điều dưỡng. Các yếu tố như tuổi, thâm niên quản lý, bằng cấp, thâm niên làm việc, bằng cấp quản Về kỹ năng quản lý nhân sự: Theo đánh giá của điều dưỡng viên, ĐDTK lý giải thích được 39,1% sự thay đổi của năng lực chuyên môn, 56% sự thay đổi của năng lực đã làm tốt những kỹ năng sau: Có tính hài hước, có tính lạc quan và có chiến lược giữ quản lý nhân sự, 52% sự thay đổi của năng lực tư duy, 33% sự thay đổi của năng lực lãnh đạo nhân viên tốt hợp lý. Trong khi đó, những kỹ năng sau của ĐDTK chưa được đánh giá và 34% sự thay đổi của năng lực quản lý tài chính. cao: Có khả năng truyền thông hiệu quả, có khả năng thăm khám lâm sàng tốt. Theo Thâm niên quản lý có mối tương quan nghịch với kỹ năng chuyên môn (beta = - ĐDTK tự đánh giá, những kỹ năng sau họ đã làm tốt: Có khả năng truyền thông 0,338, p = 0,019); bằng cấp có mối tương quan thuận với kỹ năng quản lý nhân sự hiệu quả và có khả năng điều hành nhóm. Trong khi đó, những kỹ năng sau của (beta = 0,031, p = 0,031) và tương quan thuận với kỹ năng tư duy (beta = 0,094, p = ĐDTK chưa được họ đánh giá cao: có tính hài hước, có chiến lược xây dựng 0,028); thâm niên làm việc có mối tương quan thuận với kỹ năng quản lý nhân sự (beta nhóm. = 0,226, p = 0,043); bằng cấp quản lý có mối tương quan thuận với kỹ năng tư duy Về kỹ năng tư duy: Theo đánh giá của điều dưỡng viên, ĐDTK đã làm (beta = 0,134, p = 0,031) trong năng lực quản lý của ĐDTK. tốt những kỹ năng sau: Có lập trường chính trị vững vàng, nắm chắc kiến thức 4.4. Phân tích mối quan hệ giữa kỹ năng quản lý của ĐDTK với kết quả chăm sóc chuyên môn điều dưỡng. Trong khi đó, những kỹ năng sau của ĐDTK chưa được người bệnh đánh giá cao: Có chiến lược phát triển mục tiêu và lập kế hoạch, Có thể giảng Kỹ năng chuyên môn có mối tương quan nghịch với tỷ lệ trượt ngã của người dạy và học tập tốt. Theo ĐDTK tự đánh giá, những kỹ năng sau họ đã làm tốt: bệnh (beta = - 0,267, p = 0,012), có mối tương quan nghịch với tỷ lệ loét tỳ đè (beta = Nắm chắc kiến thức chuyên môn điều dưỡng, có hiểu biết tốt về các quy chuẩn, -0,216, p = 0,001), có mối tương quan nghịch với tỷ lệ lỗi dùng thuốc (beta = -0,153, p nguyên tắc đạo đức. Trong khi đó, những kỹ năng sau của ĐDTK chưa được họ = 0,021). Kỹ năng quản lý nhân sự có mối tương quan nghịch với tỷ lệ loét tỳ đè (beta đánh giá cao: Có chiến lược phát triển mục tiêu và lập kế hoạch, có hiểu biết = - 0,182, p = 0,035). Kỹ năng lãnh đạo có mối tương quan nghịch với tỷ lệ lỗi dùng tổng quan về quy trình quản lý chất lượng. thuốc (beta = -0,94, p = 0,029). Kỹ năng tư duy và kỹ năng quản lý tài chính không có Về kỹ năng lãnh đạo: Theo đánh giá của điều dưỡng viên, ĐDTK đã làm tốt mối tương quan với các tiêu chí về kết quả chăm sóc người bệnh. những kỹ năng sau: Có kỹ năng phối hợp chăm sóc đa ngành, Hiểu biết các chính 4.5. Đánh giá chung về năng lực quản lý của ĐDTK tại các bệnh viện trung ương sách, thủ tục. Trong khi đó, những kỹ năng sau của ĐDTK chưa được đánh giá cao: (được nghiên cứu) trên địa bàn thành phố Hà Nội Có khả năng giải quyết vấn đề phù hợp, thấu đáo, Biết cách tổ chức làm việc của các 4.5.1. Điểm mạnh trong năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa bộ phận hợp lý. Theo ĐDTK tự đánh giá, những kỹ năng sau họ đã làm tốt: Có khả Điểm mạnh trong kỹ năng chuyên môn của điều dưỡng trưởng khoa: Những kỹ nưng giao việc phù hợp, Có khả năng giải quyết vấn đề phù hợp, thấu đáo. Trong khi năng điều dưỡng trưởng khoa đã thực hiện tốt (điểm mạnh) chính là những kỹ năng có đó, những kỹ năng sau của ĐDTK chưa được họ đánh giá cao: Có chiến lược tạo động cả 2 khoảng cách với năng lực mong đợi nhỏ. Điểm mạnh trong kỹ năng chuyên môn lực hiệu quả, tinh tế và hiệu quả trong việc thể hiện quyền lực và uỷ quyền thích hợp. của ĐDTK gồm: Hiểu biết về các quy định chăm sóc điều dưỡng; Biết và thực hành Về kỹ năng quản lý tài chính: Theo đánh giá của điều dưỡng viên, ĐDTK đã tốt công tác quản lý hồ sơ; Hiểu biết về các kỹ năng thực hành điều dưỡng; Thực hành làm tốt những kỹ năng sau: Có kỹ năng phân tích lợi ích – chi phí, Có khả năng dự báo được các kỹ năng lâm sàng điều dưỡng. về tăng trưởng ngân sách. Trong khi đó, những kỹ năng sau của ĐDTK chưa được
- 15 16 Điểm mạnh trong kỹ năng quản lý nhân sự của điều dưỡng trưởng khoa: ĐDTK còn hạn chế do đặc thù công việc của ngành Y đã phân chia các điều dưỡng Những điểm mạnh trong kỹ năng quản lý nhân sự của ĐDTK gồm: Có khả năng thăm thành các chuyên khoa, khoa phòng và việc phân chia này trước đây vẵn được mặc khám lâm sàng tốt; Có tính lạc quan; Có khả năng điều hành nhóm; Có chiến lược định hiểu là công việc của điều dưỡng trưởng phó bệnh viện, ban lãnh đạo bệnh nâng cao kỹ năng của nhân viên điều dưỡng; Có chiến lược giữ nhân viên tốt hợp lý. viện nên ĐDTK vẫn còn thụ động trong kỹ năng này. Điểm mạnh trong kỹ năng tư duy của điều dưỡng trưởng khoa: Những điểm Hạn chế và nguyên nhân trong kỹ năng tư duy của điều dưỡng trưởng khoa: mạnh trong kỹ năng tư duy của ĐDTK là: Có lập trường chính trị vững vàng; Có hiểu Những điểm yếu trong kỹ năng tư duy của ĐDTK gồm: Có thể giảng dạy và biết về vấn đề pháp lý liên quan chăm sóc điều dưỡng. học tập tốt; Có chiến lược phát triển mục tiêu và lập kế hoạch. Điểm mạnh trong kỹ năng lãnh đạo của điều dưỡng trưởng khoa: Những điểm Nguyên nhân: ĐDTK chưa được đào tạo nghiệp vụ sư phạm, quá trình giảng mạnh trong kỹ năng lãnh đạo của ĐDTK gồm: Có khả năng giải quyết vấn đề phù hợp, dạy chủ yếu là hướng dẫn thực hành, cầm tay chỉ việc mà chưa có chiến lược đào tạo thấu đáo; Có khả năng đào tạo nhân viên; Hiểu biết các chính sách, thủ tục; Có kỹ năng dài hạn, bài bản. Việc lập kế hoạch cũng là điểm cần cải thiện do họ chưa đánh giá cao quản lý áp lực tốt; Nghiên cứu và đề xuất các quy trình công việc này nên các kế hoạch được xây dựng chủ yếu tương tự như kế hoạch các Điểm mạnh trong kỹ năng quản lý tài chính của điều dưỡng trưởng khoa: năm trước. Những điểm mạnh trong kỹ năng quản lý tài chính của ĐDTK gồm: Có khả năng phát Hạn chế và nguyên nhân trong kỹ năng lãnh đạo của điều dưỡng trưởng khoa: triển/tìm nguồn tài chính; Có khả năng quản lý tài chính tốt; Có kỹ năng phân tích lợi Những điểm yếu trong kỹ năng lãnh đạo của ĐDTK gồm: Có khả năng giải ích - chi phí. quyết xung đột tốt; Có khả năng quản lý thời gian tốt; Biết cách tổ chức và làm việc 4.5.2. Hạn chế và nguyên nhân trong năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa của các bộ phận hợp lý; Có kỹ năng phối hợp chăm sóc đa ngành. Hạn chế và nguyên nhân trong kỹ năng chuyên môn của điều dưỡng trưởng Nguyên nhân: Thứ nhất, công việc của điều dưỡng rất vất vả và áp lực từ các khoa: quy trình làm việc, áp lực từ bệnh nhân, người nhà. Những áp lực đó khiến cho những Những tiêu chí về kỹ năng chuyên môn của điều dưỡng trưởng khoa được đánh xung đột thường xuyên xảy ra. Điều dưỡng trưởng khoa rất khó và thực tế là không thể giá là yếu khi sự chênh lệch giữa kỹ năng mong đợi và kỹ năng thực tế của điều dưỡng giải quyết hết những xung đột đó. Thứ hai, những điểm yếu trên là những điểm yếu trưởng khoa tự đánh giá và điều dưỡng viên đánh giá đều cao đồng thời điểm đánh giá thường gặp và cần thời gian dài để ĐDTK trải qua, rút ra kinh nghiệm và khắc phục. tầm quan trọng cao. Những điểm yếu gồm: lập được kế hoạch chăm sóc điều dưỡng, Thứ ba, việc chưa hoàn thiện bảng mô tả công việc tại từng vị trí dẫn đến việc chồng thực hành dựa vào bằng chứng, ứng dụng và sử dụng tốt công nghệ mới. chéo, không thể quản lý, tổ chức, điều phối đầy đủ các công việc chung. Nguyên nhân: điều dưỡng trưởng khoa chưa được đào tạo về lập kế hoạch, Hạn chế và nguyên nhân trong kỹ năng quản lý tài chính của điều dưỡng chưa được cập nhật kiến thức về thực hành dựa vào bằng chứng hay công nghệ trưởng khoa: mới hoặc có thể do họ chủ quan, quen làm theo cách làm cũ, theo kinh nghiệm, Những điểm yếu trong kỹ năng quản lý tài chính của ĐDTK gồm: Có biện cảm tính dẫn đến việc bỏ sót các bước theo yêu cầu. Bên cạnh đó, do bệnh viện pháp kiểm soát ngân sách đơn vị; Có biện pháp phù hợp nhằm tăng năng suất. chưa có yêu cầu hay quy định về việc bắt buộc thực hiện các nội dung trên dẫn Nguyên nhân của những điểm yếu trên chủ yếu do xuất phát điểm của ĐDTK đến việc thực hiện chưa đồng nhất. đều đi lên từ người làm chuyên môn mà chưa được đào tạo về quản lý tài chính, trong Hạn chế và nguyên nhân trong kỹ năng quản lý nhân sự của điều dưỡng trưởng các khoa phòng không có bộ phận chuyên về tài chính mà chỉ có bộ phận chuyên về tài khoa: chính của Bệnh viện để tư vấn. Đồng thời, các ĐDTK cũng rất ít được đào tạo về quản Những điểm yếu trong kỹ năng quản ký nhân sự của ĐDTK gồm: Có khả năng lý tài chính như những người quản lý của các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, hoạt động truyền thông hiệu quả; Có chiến lược xây dựng nhóm. của các điều dưỡng chủ yếu theo quy trình, tại thời điểm nghiên cứu, các ĐDTK chú Nguyên nhân: ĐDTKchưa được đào tạo hoặc được đào tạo nhưng chưa bài trọng hơn đến an toàn và đúng quy trình khi triển khai mà ít để ý đến hiệu quả tăng bản về kỹ năng truyền thông. Họ thường truyền thông khi cảm thấy cần thiết, khi có năng suất. Đây là một trong những điểm yếu cần chú trọng để cải thiện đặc biệt trong chỉ đạo và chưa có chiến lược truyền thông dài hạn. Việc xây dựng nhóm của các môi trường Bệnh viện công.
- 17 18 CHƯƠNG 5 - Có sự đồng thuận cao của các ĐDTK trong việc tự lập kế hoạch, tim kiếm cơ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ hội và thực hiện việc nâng cao kỹ năng của bản thân. CỦA ĐIỀU DƯỠNG TRƯỞNG KHOA ĐẾN 2025 5.2. Khuyến nghị đối với các điều dưỡng trưởng khoa 5.2.1. Khuyến nghị về nâng cao kỹ năng chuyên môn trong năng lực quản lý của 5.1. Định hướng nâng cao năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa điều dưỡng trưởng khoa 5.1.1. Sự cần thiết của nâng cao năng lực quản lý điều dưỡng trưởng khoa Mối liên quan giữa thâm niên quản lý và kỹ năng chuyên môn có ý nghĩa thống Để nâng cao chất lượng chăm sóc, bảo đảm an toàn cho người bệnh và hiệu quả kê và có tương quan nghịch (beta = -0,338, p = 0,019). Do vậy, bên cạnh việc nâng cao của điều dưỡng trưởng, trong những năm tới Ngành Y tế cần quan tâm đổi mới một số năng lực quản lý thì ĐDTK vẫn cần thường xuyên cập nhật và thực hành chuyên môn nội dung như: để tham gia vào quá trình xây dựng các quy trình chuyên môn và tác dụng hỗ trợ cho 1- Đổi mới về chính sách điều dưỡng, hệ thống quản lý điều dưỡng công tác quản lý. Kiến nghị tới các đơn vị quản lý: cần bổ sung những quy định, yêu 2- Tăng cường số lượng và chất lượng nguồn nhân lực điều dưỡng, hộ sinh cầu cứng đối với ĐDTK về việc cập nhật, bổ sung, nâng cao kỹ năng chuyên môn 3- Đổi mới phong cách thái độ phục vụ và cải tiến chất lượng chăm hướng tới hàng năm. sự hài lòng của người bệnh Những tiêu chí cần tập trung để cải thiện bao gồm: lập được kế hoạch chăm sóc 4- Ban hành quy trình kỹ thuật chăm sóc và hướng dẫn thực hiện điều dưỡng, thực hành dựa vào bằng chứng, ứng dụng và sử dụng tốt công nghệ mới. 5.1.2. Mục tiêu nâng cao năng lực quản lý điều dưỡng trưởng khoa từ nay đến 2025 Điều dưỡng trưởng khoa cần thực hiện lập kế hoạch đầy đủ theo 5 bước như Mục tiêu đến năm 2025, Việt Nam cần có đạt được các mục tiêu sau đây: sau: (1) Nhận định; (2) Chẩn đoán điều dưỡng; (3) Lập kế hoạch chăm sóc; (4) Thực 1- Tăng cường hoàn thiện hệ thống quy định pháp luật liên quan đến vai trò, vị hiện kế hoạch chăm sóc; (5) Lượng giá công tác chăm sóc (Kozier, B. 2004). trí, chức năng, quyền lợi, trách nhiệm của Điều dưỡng trưởng khoa Thực hành dựa vào bằng chứng cần dựa vào 4 khía cạnh chính: (1) tổng hợp 2- Xây dựng và chuẩn hoá bộ tiêu chuẩn kỹ năng dành cho ĐDTK để làm cơ sở các bằng chứng từ nghiên cứu định lượng; (2) các bằng chứng lâm sàng và chuyên cho các ĐDV phấn đấu, đồng thời là cơ sở để tuyển chọn, bổ sung thêm các ĐDTK có môn; (3) các triệu chứng, dấu hiệu của bệnh nhân; (4) các yếu tố liên quan: môi trường trình độ đào tạo và trình độ quản lý tốt chăm sóc, các yếu tố có lợi, các yếu tố có hại… 3- Kiện toàn lại chương trình, giáo trình, cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy và Để có thể thực hiện tốt tiêu chí sử dụng tốt công nghệ thông tin bên cạnh việc đội ngũ giáo viên chuẩn để giảng dạy các nội dung liên quan đến quản lý - quản trị thường xuyên tham dự các khoá đào tạo, cập nhật kiến thức các điều dưỡng trưởng nguồn lực sao cho thực tế và hiệu quả khoa phải chủ động tìm hiểu và thực hành các kỹ thuật, công nghệ mới nhằm theo 4- Tăng cường hiệu quả và hiệu lực quản lý điều dưỡng của các ĐDTK hiện tại. kịp với sự phát triển của ngành điều dưỡng Việt Nam trong giai đoạn 2020-2025. 5.1.3. Quan điểm nâng cao năng lực quản lý điều dưỡng trưởng khoa từ nay đến năm 5.2.2. Khuyến nghị về nâng cao kỹ năng quản lý nhân sự trong năng lực quản lý 2025 của điều dưỡng trưởng khoa Việc nâng cao năng lực quản lý ĐDTK nói riêng và điều dưỡng nói chung Có mối liên quan giữa bằng cấp (beta = 0,031, p = 0,031), thâm niên làm việc cần: (beta = 0,226, p = 0,043) và kỹ năng quản lý nhân sự và là tương quan thuận. Do vậy, - Được thực hiện một cách khoa học, bền bỉ và quyết liệt. khi quy hoạch, bổ nhiệm cần có tiêu chuẩn cứng và ưu tiên cho những đối tượng này. - Được bố trí đầy đủ nguồn lực về chính sách, con người, cơ sở vật chất và điều Những tiêu chí cần được tập trung để cải thiện bao gồm: Có khả năng đánh giá kiện thực hành các nội dung đã học. hiệu suất lao động của nhân viên, có khả năng truyền thông hiệu quả, có chiến lược - Được bổ sung các “công cụ hỗ trợ quản lý công việc” đảm bảo khả thi và hiệu tuyển dụng tốt, có khẳ năng tuân thủ kỷ luật hiệu quả, có chiến lược xây dựng nhóm. Vì quả thế, điều dưỡng trưởng khoa cần phối hợp để xây dựng bộ tiêu chí đánh giá hiệu suất lao - Có chính sách hỗ trợ, khuyến khích phù hợp để có thể tập trung và giữ chân động áp dụng cho điều dưỡng viên, xây dựng bảng mô tả công việc chi tiết đến từng vị được người giỏi, ghi nhận các đóng góp của đội ngũ ĐDTK.
- 19 20 trí. Bên cạnh đó, điều dưỡng trưởng khoa cần làm tốt công tác tổ chức, tạo sự đoàn kết, 5.3. Khuyến nghị giải pháp cho các bệnh viên nhằm nâng cao năng lực quản lý là cầu nối cho các điều dưỡng viên phối hợp tốt nhằm nâng cao hiệu quả làm việc từ đó điều dưỡng trưởng khoa tạo vị thế của đơn vị, tạo niềm tin vững chắc cho người bệnh. Tăng cường đào tạo và nâng cao chất lượng đào tạo: 5.2.3. Khuyến nghị về nâng cao kỹ năng tư duy trong năng lực quản lý của điều Cần chú trọng thực hiện: Đổi mới phương pháp đánh giá hiệu quả đào tạo: đánh dưỡng trưởng khoa giá dựa theo chuẩn kỹ năng; Đánh giá trước khi bắt đầu khóa học; Đánh giá sau khóa Có mối liên quan giữa bằng cấp (beta = 0,094, p = 0,028), bằng cấp quản lý họ; Đánh giá sau một thời gian. (beta = 0,134, p = 0,031) và kỹ năng tư duy và là tương quan thuận. Do vậy, bằng cấp Sử dụng điều dưỡng trưởng khoa theo khung năng lực và bằng cấp quản lý cần đưa vào là tiêu chuẩn khi quy hoạch, bổ nhiệm. Với khung kỹ năng, chuyên viên phòng Tổ chức sẽ thiết kế phiếu điều tra để Điều dưỡng trưởng khoa cần tập trung cải thiện các tiêu chí về kỹ năng tư duy: đánh giá từng kỹ năng cụ thể của một ĐDTK theo phương pháp 360 độ. Sau khi đánh Có thể giảng dạy tốt và học tập tốt, có chiến lược phát triển mục tiêu và lập kế hoạch. giá, ta có thể dễ dàng nhận thấy được điểm mạnh cũng như những hạn chế trong kỹ Bên cạnh việc được đào tạo đầy đủ, có chứng nhận về quản lý, điều dưỡng trưởng khoa năng làm việc của ĐDTK, và dựa vào kết quả đó nhà quản lý cấp trên có thể sắp xếp, cần có chứng chỉ về phương pháp sư phạm trong giảng dạy lâm sàng đồng thời tham dự bố trí họ vào những vị trí công tác phù hợp để phát huy tối đa điểm mạnh đồng thời đầy đủ các khoá đào tạo liên tục đảm bảo đủ ít nhất 48 tiết học trong 2 năm liên tiếp, các khắc phục những điểm yếu còn tồn tại đối với kỹ năng của ĐDTK. khoá đào tạo dài hạn như điều dưỡng chuyên khoa cấp 1, cấp 2, tiến sỹ.... Thường xuyên thực hiện đánh giá ĐDTK theo khung năng lực 5.2.4. Khuyến nghị về nâng cao kỹ năng lãnh đạo trong năng lực quản lý của điều Để năng cao năng kỹ năng quản lý một cách hiệu quả nhất, đòi hỏi phải đổi mới dưỡng trưởng khoa công tác đánh giá. Bộ công cụ đánh giá cụ thể nhất là khung kỹ năng quản lý của Những tiêu chí điều dưỡng trưởng khoa còn thiếu hụt: Có khả năng quản lý thời ĐDTK, công cụ này cung cấp những tiêu chí cụ thể, chi tiết để có thể đánh giá kết quả gian tốt, Kiểm soát được quá trình thay đổi, Biết cách tổ chức làm việc của các bộ thực hiện công việc của đội ngũ ĐDTK dễ dàng. Hơn nữa, việc đánh giá phải áp dụng phận hợp lý, có kỹ năng phối hợp chăm sóc đa ngành. Đây là những kỹ năng đòi hỏi phương pháp đánh giá 360 độ để có cái nhìn khách quan và công bằng hơn từ đó lựa điều dưỡng trưởng khoa phải được đào tạo rất cơ bản về kỹ năng quản lý cũng như có chọn chính xác nhất những cán bộ có kỹ năng thực sự đảm đương vị trí công việc. trải nghiệm quản lý thực tế trong thời gian dài. Lãnh đạo bệnh viện và điều dưỡng Nâng cao động lực làm việc cho điều dưỡng trưởng khoa trưởng bệnh viện cần có chiến lược đào tạo và nâng cao kỹ năng quản lý cho điều + Tăng cường vật chất: Khen thưởng kịp thời đối với các ĐDTK có thành tích. dưỡng trưởng khoa đồng thời thường xuyên kiểm tra, giám sát để thay đổi kịp thời Các ĐDTK có thành tích xuất sắc trong công việc được khen thưởng theo quy định nhằm hạn chế sai sót. của pháp luật về thi đua khen thưởng, được nâng lương trước thời hạn, được ưu tiên 5.2.5. Khuyến nghị về nâng cao kỹ năng quản lý tài chính trong năng lực quản lý khi xem xét bổ nhiệm chức vụ cao hơn. của điều dưỡng trưởng khoa + Các khuyến khích tinh thần: sử dụng nhiều hình thức khác nhau nhằm tôn Những tiêu chí điều dưỡng trưởng khoa còn thiếu hụt: Có biện pháp phù hợp vinh ĐDTK có tinh thần tận tụy phục vụ người bệnh, hết lòng chăm sóc người bệnh, nhằm ngăn chặn và tránh chi phí không cần thiết, có biện pháp kiểm soát ngân sách những người có đóng góp lớn và trong thời gian dài như: khen tặng danh hiệu thi đua đơn vị và có biện pháp phù hợp nhằm tăng năng suất. Để hạn chế những thiếu hụt trên, từ cấp cơ sở đến cấp bộ, huy chương vì sự nghiệp chăm sóc sức khỏe nhân dân, bằng điều dưỡng trưởng khoa cần xây dựng kế hoạch có kinh phí chi tiết, đo lường được khen của cấp trên, bằng khen của Bệnh viện… từng khâu trong quá trình thực hành, có biện pháp phòng tránh và kiểm soát những rủi Xây dựng văn hóa bệnh viện theo khung năng lực ro có thể xảy ra, thường xuyên kiểm tra, giám sát để rút kinh nghiệm kịp thời nhằm Xây dựng văn hóa bệnh viện làm nền tảng hình thành thái độ và hành vi làm tăng hiệu suất lao động. việc cho cán bộ nhân viên nói chung và ĐDTK nói riêng. Mà hành vi và thái độ là một yếu tố kỹ năng vô cùng quan trọng trong các yếu tố cấu thành kỹ năng quản lý của ĐDTK. 5.4. Khuyến nghị đối với các cơ quan quản lý nhà nước
- 21 22 Lãnh đạo Bộ Y tế cần nhận thức rõ ý nghĩa, vai trò và tầm quan trọng kỹ năng KẾT LUẬN quản lý của đội ngũ ĐDTK của các bệnh viện nói chung để tăng cường hình ảnh, vị Nghiên cứu được tiến hành với 14 điều dưỡng trưởng, phó bệnh viện, 60 ĐDTK thế của ĐDTK nhằm khuyến khích họ phát huy kỹ năng quản lý của mình. và 538 ĐDV tại 07 bệnh viện Trung ương trên địa bàn Hà Nội. Một số kết quả nghiên Đổi mới và hoàn thiện các chính sách, tiêu chuẩn kỹ năng thực hành quản lý cứu nổi bật: của ĐDTK tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho sự phát triển hệ thống điều dưỡng Việt - Về thông tin chung: Chủ yếu ĐDTK là nữ (81,9%), tuổi nhỏ nhất: 34 và lớn Nam. Bộ Y tế cần xây dựng và ban hành bộ tiêu chuẩn kỹ năng quản lý dành cho điều nhất: 60; 49% ĐDTK có tuổi trên 40 tuổi, 75% điều dưỡng trưởng khoa có bằng cấp từ dưỡng trưởng khoa. đại học trở lên, 87% các điều dưỡng trưởng khoa được đào tạo ngắn hạn về quản lý. Có chính sách xây dựng hoặc tạo điều kiện cho các trung tâm đào tạo các kỹ - Về kết quả thực hiện công việc: ĐDTK dành dưới 15% quỹ thời gian của mình năng, kiến thức chuyên sâu về quản lý cho đội ngũ ĐDTK trong bệnh viện nhằm nâng để lập kế hoạch, từ 16-30% quỹ thời gian cho hoạt động cho tổ chức các hoạt động và cao kỹ năng của họ. lãnh đạo. ĐDTK chú trọng vào việc kiểm soát các hoạt động chuyên môn điều dưỡng. Triển khai hoạt động nâng cao kỹ năng ĐDTK lồng ghép trong nhiều kế hoạch Về yếu tố ảnh hưởng đến năng lực quản lý của ĐDTK: Thâm niên quản lý có mối khác nhau của ngành. tương quan nghịch với kỹ năng chuyên môn (beta = - 0,338, p = 0,019); bằng cấp có mối tương quan thuận với kỹ năng quản lý nhân sự (beta = 0,031, p = 0,031) và tương quan thuận với kỹ năng tư duy (beta = 0,094, p = 0,028); thâm niên làm việc có mối tương quan thuận với kỹ năng quản lý nhân sự (beta = 0,226, p = 0,043); bằng cấp quản lý có mối tương quan thuận với kỹ năng tư duy (beta = 0,134, p = 0,031) trong năng lực quản lý của ĐDTK - Về mối quan hệ giữa năng lực quản lý của ĐDTK với kết quả chăm sóc người bệnh: Kỹ năng chuyên môn có mối tương quan nghịch với tỷ lệ trượt ngã của người bệnh (beta = - 0,267, p = 0,012), có mối tương quan nghịch với tỷ lệ loét tỳ đè (beta = -0,216, p = 0,001), có mối tương quan nghịch với tỷ lệ lỗi dùng thuốc (beta = -0,153, p = 0,021). Kỹ năng quản lý nhân sự có mối tương quan nghịch với tỷ lệ loét tỳ đè (beta = - 0,182, p = 0,035). Kỹ năng lãnh đạo có mối tương quan nghịch với tỷ lệ lỗi dùng thuốc (beta = -0,94, p = 0,029). Kỹ năng tư duy và kỹ năng quản lý tài chính không có mối tương quan với các tiêu chí về kết quả chăm sóc người bệnh. - Về điểm mạnh trong năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa: + Điểm mạnh trong kỹ năng chuyên môn của ĐDTK gồm: Hiểu biết về các quy định chăm sóc điều dưỡng; Biết và thực hành tốt công tác quản lý hồ sơ; Hiểu biết về các kỹ năng thực hành điều dưỡng; Thực hành được các kỹ năng lâm sàng điều dưỡng. + Điểm mạnh trong kỹ năng quản lý nhân sự của ĐDTK gồm: Có khả năng thăm khám lâm sàng tốt; Có tính lạc quan; Có khả năng điều hành nhóm; Có chiến lược nâng cao kỹ năng của nhân viên điều dưỡng; Có chiến lược giữ nhân viên tốt hợp lý. + Điểm mạnh trong kỹ năng tư duy của ĐDTK là: Có lập trường chính trị vững
- 23 vàng; Có hiểu biết về vấn đề pháp lý liên quan chăm sóc điều dưỡng. DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ + Điểm mạnh trong kỹ năng lãnh đạo của ĐDTK gồm: Có khả năng giải quyết vấn đề phù hợp, thấu đáo; Có khả năng đào tạo nhân viên; Hiểu biết các chính 1. Nguyễn Văn Uy, Nguyễn Thị Ngọc Huyền, Nguyễn Thị Lệ Thúy (2018), “Nâng sách, thủ tục; Có kỹ năng quản lý áp lực tốt; Nghiên cứu và đề xuất các quy cao kỹ năng quản lý của Điều dưỡng Trưởng khoa tại bệnh viện SIMACAI – Lào trình Cai”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc gia, Đánh giá chính sách dạy nghề, giải - Về điểm yếu trong năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa: quyết việc làm và đảm bảo dịch vụ xã hội cơ bản cho người dân tộc vùng dân tộc + Điểm yếu trong kỹ năng chuyên môn của điều dưỡng trưởng khoa gồm: lập thiểu số từ đổi mới đến nay, Nhà xuất bản Lao động Xã hội, 2018, trang 66-83, được kế hoạch chăm sóc điều dưỡng, thực hành dựa vào bằng chứng, ứng Hà Nội. dụng và sử dụng tốt công nghệ mới. 2. Nguyễn Văn Uy, Nguyễn Thị Ngọc Huyền (2018), “Vấn đề điều dưỡng và kết + Điểm yếu trong kỹ năng quản ký nhân sự của ĐDTK gồm: Có khả năng quả chăm sóc người bệnh trên địa bàn thành phố Hà Nội: Thực trạng và khuyến truyền thông hiệu quả; Có chiến lược xây dựng nhóm. nghị”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 252 (II), tháng 6/2018, trang 86-94. + Điểm yếu trong kỹ năng tư duy của ĐDTK gồm: Có thể giảng dạy và học tập 3. Nguyễn Văn Uy (2018), “Thực trạng kỹ năng quản lý của điều dưỡng trưởng tốt; Có chiến lược phát triển mục tiêu và lập kế hoạch khoa tại bệnh viện đa khoa Simacai - Lào Cai”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số + Điểm yếu trong kỹ năng lãnh đạo của ĐDTK gồm: Có khả năng giải quyết 33, tháng 11/2018, trang 57-60. xung đột tốt; Có khả năng quản lý thời gian tốt; Biết cách tổ chức và làm việc 4. Nguyễn Văn Uy, Nguyễn Thị Ngọc Huyền (2019), “Về nâng cao kỹ năng quản của các bộ phận hợp lý; Có kỹ năng phối hợp chăm sóc đa ngành. lý của điều dưỡng Trưởng khoa tuyến bệnh viện Trung ương trên địa bàn thành + Điểm yếu trong kỹ năng quản lý tài chính của ĐDTK gồm: Có biện pháp kiểm phố Hà Nội”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 263, tháng 05/2019, trang 74-84. soát ngân sách đơn vị; Có biện pháp phù hợp nhằm tăng năng suất. * Một số hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo - Cách thức chọn mẫu theo phương pháp thuận tiện, tính đại diện của mẫu không ưu việt bằng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. - Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang: kết quả nghiên cứu chỉ đánh giá được năng lực quản lý tại thời điểm điều tra, không thể ưu việt bằng nghiên cứu có đối chứng (nghiên cứu bệnh chứng) hoặc nghiên cứu theo dõi đối tượng trong một tiến trình thời gian (nghiên cứu thuần tập). - Phương pháp nghiên cứu định lượng không thể tìm hiểu sâu sắc về nguyên nhân, điểm mạnh, điểm yếu trong năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa. Trong những nghiên cứu sau có thể bổ sung nghiên cứu định tính để đi sâu hơn về vấn đề này. - Bộ công cụ được áp dụng và mang lại hiệu quả rất tốt tại nước ngoài, tuy nhiên khi áp dụng tại Việt Nam có một số tiêu chí cần phải chỉnh sửa lại cho phù hợp. Bộ công cụ đưa ra các thang đo áp dụng chỉ với hệ thống điều dưỡng, cần có đánh giá của các bác sỹ về năng lực quản lý của điều dưỡng trưởng khoa.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tối ưu các thông số hệ thống treo ô tô khách sử dụng tại Việt Nam
24 p | 252 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 177 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn