intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Xây dựng phương pháp và bộ công cụ hoạch định chiến lược cho các hiệp hội doanh nghiệp Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

10
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án "Xây dựng phương pháp và bộ công cụ hoạch định chiến lược cho các hiệp hội doanh nghiệp Việt Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá tình hình nghiên cứu, xác định khoảng trống nghiên cứu, sự cần thiết của Đề tài và xác định các kết quả nghiên cứu đi trước có thể sử dụng để xây dựng cơ sở lý luận, khung lý thuyết và phương pháp nghiên cứu thực hiện đề tài. Mục tiêu này cần thực hiện thông qua tổng quan nghiên cứu về HHDN, chiến lược, hoạch định chiến lược, phương pháp và công cụ hoạch định chiến lược phát triển tổ chức;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Xây dựng phương pháp và bộ công cụ hoạch định chiến lược cho các hiệp hội doanh nghiệp Việt Nam

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ PHẠM TIẾN DŨNG XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP VÀ BỘ CÔNG CỤ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CHO CÁC HIỆP HỘI DOANH NGHIỆP VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Mã số: 9340101.01 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Hà Nội - 2023
  2. Luận án được hoàn thành tại: Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. Nguyễn Đăng Minh Luận án sẽ được bảo vệ tại Hội đồng đánh giá luận án, họp tại Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN Vào hồi: ... NGƯỜI PHẢN BIỆN: 1. ... 2. ... 3. ... Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Quốc gia - Trung tâm Thông tin - Thư viện ĐHQGHN
  3. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Tại Việt Nam, các hiệp hội doanh nghiệp (HHDN) đóng vai trò quan trọng trong hỗ trợ doanh nghiệp (DN) Việt Nam (VN) phát triển. Để có thể tự tồn tại, phát triển và thực hiện tốt chức năng của mình thì các hiệp hội (HH) cũng phải thực hiện quản trị tổ chức của mình giống như các tổ chức kinh doanh trong đó có quản trị chiến lược (CL). Vấn đề hiện nay là có rất ít HHDN đã có chiến lược phát triển tổ chức (CLPT) hoặc có CLPT tổ chức có hiệu quả. Nguyên nhân của việc thiếu CLPT tổ chức hiệu quả là do các HHDN VN chưa xác định được phương pháp và công cụ hoạch định chiến lược phù hợp. Tổng quan nghiên cứu cho thấy, trên bình diện quốc tế việc nghiên cứu về phương pháp hoạch định chiến lược phát triển tổ chức còn rất ít, đặc biệt là cho các tổ chức phi lợi nhuận tương tự các HHDN VN. Giải pháp cho vấn đề trên là cần tiến hành nghiên cứu để xây dựng một phương pháp hoạch định chiến lược phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững, đặc điểm của các hiệp hội và với các công cụ, đơn giản, dễ áp dụng, chi phí thấp, có tính hiệu quả, tính toàn diện, hệ thống và có cấu trúc, đồng thời phù hợp với các lý thuyết kinh tế và quản trị. 2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Xây dựng phương pháp và bộ công cụ để hỗ trợ các HHDN VN hoạch định chiến lược phát triển tổ chức, đảm bảo phù hợp với đặc điểm và thúc đẩy sự phát triển bền vững của các hiệp hội này. 1
  4. 2.2. Mục tiêu nghiên cứu 1) Đánh giá tình hình nghiên cứu, xác định khoảng trống nghiên cứu, sự cần thiết của Đề tài và xác định các kết quả nghiên cứu đi trước có thể sử dụng để xây dựng cơ sở lý luận, khung lý thuyết và phương pháp nghiên cứu thực hiện Đề tài; 2) Tổng hợp được cơ sở lý luận về các đặc điểm của HHDN VN, CLPT tổ chức, phương pháp hoạch định chiến lược, khung lý thuyết và phương pháp nghiên cứu thực hiện xây dựng phương pháp và công cụ hoạch định CLPT tổ chức áp dụng riêng cho các HHDN VN; Xác định được các phương pháp có tiềm năng phù hợp và áp dụng được cho HHDN VN để phân tích và lựa chọn; 3) Làm rõ các đặc điểm và thực trạng chiến lược phát triển tổ chức của các HHDN VN, xác định các yêu cầu đối với phương pháp hoạch định chiến lược phát triển phù hợp với HHDN VN; 4) Lựa chọn được phương pháp hoạch định chiến lược phát triển tổ chức phù hợp với HHDN VN. Từ đó xây dựng được phương pháp hoạch định chiến lược phát triển tổ chức áp dụng riêng cho các HHDN VN, bao gồm mô hình, quy trình và nguyên tắc hoạch định chiến lược phát triển tổ chức của HHDN VN; 5) Xây dựng được Bộ công cụ hỗ trợ hoạch định CLPT tổ chức áp dụng cho các HHDN VN phù hợp với phương pháp đã xây dựng. 3. Câu hỏi nghiên cứu 1) Lý luận liên quan tới phương pháp và công cụ hoạch định chiến lược phát triển tổ chức của các HHDN? 2
  5. 2) Tình hình hoạch định chiến lược phát triển tổ chức của các HHDN VN và yêu cầu đặt ra đối với phương pháp và công cụ phù hợp cho hoạch định CLPT tổ chức của HHDN VN? 3) Phương pháp và công cụ nào có tiềm năng áp dụng cho hoạch định chiến lược phát triển tổ chức của HHDN VN? Nội dung phương pháp và công cụ hoạch định chiến lược phát triển tổ chức được xây dựng riêng cho HHDN VN? 4. Đối tượng nghiên cứu + Đối tượng nghiên cứu của Luận án là: Hoạt động hoạch định chiến lược phát triển tổ chức của các HHDN VN, bao gồm phương pháp và công cụ phục vụ công tác hoạch định này. + Chiến lược được nghiên cứu trong Đề tài này là Chiến lược phát triển tổ chức (Gratton, 2018) trong điều kiện và bối cảnh của HHDN VN (cần phân biệt với “chiến lược kinh doanh”, “chiến lược cạnh tranh” hay “chiến lược marketing…). 5. Các đóng góp mới của luận án  Đóng góp mới về mặt lý luận: + Xây dựng được Phương pháp hoạch định CLPT tổ chức hoàn chỉnh và phù hợp với các đặc điểm của các HHDN VN; Phương pháp này bao gồm: Mô hình, nguyên tắc, quy trình và Bộ công cụ hoạch định CLPT tổ chức áp dụng riêng cho các HHDN VN; + Mô hình hoạch định chiến lược phát triển tổ chức trong Phương pháp này đã thể hiện được mối liên hệ giữa các hoạt động hoạch định chiến lược với sự phát triển bền vững của tổ chức HHDN. 3
  6.  Đóng góp mới về thực tiễn: + Bộ công cụ hoạch định CLPT tổ chức cho các HHDN VN được xây dựng phù hợp với đặc điểm của các hiệp hội này.  Các đóng góp mới khác: + Xác định được phương pháp xếp hạng hiệu quả bằng kết hợp thảo luận nhóm qua Bài tập Mười hạt với kỹ thuật ra quyết định đa tiêu chí AHP và TOPSIS cho phép chuyển dữ liệu đánh giá định tính sang định lượng, giúp dễ hơn trong tính toán xếp hạng. + Đã xây dựng được “Mô hình các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạch định chiến lược của các HHDN VN” (Phụ lục 6), đóng góp một phần cho cơ sở khoa học của Bộ công cụ hoạch định CLPT tổ chức cho các HHDN VN. Chương 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ HHDN, PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ HOẠCH ĐỊNH CLPT TỔ CHỨC 1.1. Các nghiên cứu về HHDN Tổng quan nghiên cứu về HHDN và phát triển HHDN VN cho thấy có ít tài liệu và công bố về sự phát triển của HHDN. Phần lớn dừng ở mức độ tổng hợp thực tiễn tốt về hoạt động của các HHDN, ít đề cập tới CLPT tổ chức của HH hoặc có đề cập nhưng chưa đầy đủ và khó ứng dụng. Đây là khoảng trống nghiên cứu cần được thực hiện để đáp ứng nhu cầu phát triển của HHDN. Có một số kiến thức từ các tài liệu và nghiên cứu đó có thể sử dụng để xây dựng phương pháp nghiên cứu của Đề tài. Một số công bố tiêu biểu như sau: 4
  7. 1) Báo cáo nghiên cứu “HHDN VN: Thực trạng, vai trò và hoạt động” (Nguyen Phuong Quynh Trang và ctg, 2002) về các đặc điểm và hoạt động chính của các HHDN VN; 2) Bộ công cụ do Ngân hàng Thế giới đề xuất cho đánh giá năng lực các tổ chức tương tự HHDN (The World Bank, 2005) tương đối trực quan; 3) “Hành trình hướng tới sự liên kết: Thực tiễn tốt trong hoạt động của các HHDN VN” (VCCI và The Asia Foundation, 2015) đã xác định một số tiêu chí đánh giá năng lực có thể tiếp thu trong nghiên cứu thực hiện Đề tài này; 4) Báo cáo khảo sát năng lực của HHDN VN (VCCI, 2013) phát hiện: Năng lực của các HH được đánh giá còn hạn chế; 5) Nghiên cứu “Đánh giá chẩn đoán năng lực HH theo tiêu chí hiện đại: Nâng cao công tác quản trị chiến lược và quản lý HHDN” (CIEM, Economica Vietnam, VCCI, 2011) đề xuất một số tiêu chí đánh giá năng lực HH… 1.2. Các nghiên cứu về hoạch định chiến lược, phương pháp và công cụ trong hoạch định chiến lược Tổng quan nghiên cứu cho thấy, dù hoạch định CLPT tổ chức đã trở thành nhu cầu cao của các tổ chức phi lợi nhuận nhưng vẫn còn thiếu các tài liệu nghiên cứu về hoạch định CLPT tổ chức cho các tổ chức này. Các mô hình hoạch định chiến lược cần phù hợp với đặc điểm của các tổ chức này (Gratton, 2018) và (Kuna & Nadiv, 2013). Tổng quan nghiên cứu gợi ý một số phương pháp, quy trình và công cụ trong hoạch định CLPT tổ chức của HHDN VN. Tuy nhiên, các kết quả còn rời rạc và không toàn diện. Phương pháp sử dụng ma trận và Phương pháp sử dụng Mô hình Con nhím có thể xem xét khi xây dựng phương pháp và công cụ hoạch định CL cho các HHDN VN. 5
  8. Phân tích SWOT hay Ma trận SWOT là kỹ thuật cốt lõi trong Phương pháp ma trận để hoạch định CLPT của tổ chức. SWOT được sử dụng để giúp định vị tổ chức qua điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và các mối đe dọa. (Kotler, Quản trị marketing, 2008) giới thiệu công cụ phân tích chuỗi giá trị, giúp xác định các công cụ phân tích môi trường nội bộ của các HHDN VN. Phân tích năm lực lượng cạnh tranh có thể ứng dụng để phân tích môi trường bên ngoài của HH. “Từ tốt đến vĩ đại” (Collins, J. C., 1976) giới thiệu Mô hình Con nhím, trong đó một CL được xác định dựa trên sự giao thoa của ba yếu tố (1) Điều mong muốn làm; (2) Điều giỏi nhất; (3) Cỗ máy kinh tế. Mô hình này đã được chứng minh hiệu quả trong nhiều trường hợp, có thể xem xét áp dụng cho các HHDN VN. (Kaplan Robert & Norton David, 2007) giới thiệu “Bản đồ chiến lược”, trong đó các mục tiêu và giải pháp CL được hoạch định theo bốn thẻ mục tiêu. Các HHDN VN có thể áp dụng công cụ này trong trình bày CL. (VCCI và The Asia Foundation, 2015) và giới thiệu “Bộ công cụ đánh giá năng lực của các HH” có thể tham khảo để phân tích chiến lược với các hoạt động của HHDN VN. Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC 2.1. Khái niệm và đặc điểm của HHDN VN Định nghĩa: Trong Đề tài này, HHDN được định nghĩa là một loại hình tổ chức hội, hoạt động theo nguyên tắc phi lợi nhuận, có hội viên là các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội khác và các cá nhân làm kinh 6
  9. doanh tự nguyện đóng góp tài sản hoặc hội phí nhằm phục vụ lợi ích của hội viên và đạt mục đích của cả HH. Phân loại: Thông thường có hai loại hình HHDN là 1) Hiệp hội chuyên ngành; và 2) Hiệp hội đa ngành. Các HHDN đóng vai trò quan trọng trong hỗ trợ DN phát triển, đại diện và cung cấp dịch vụ cho các hội viên của mình ở trong nước và quốc tế. Các hoạt động chiến lược của HHDN VN bao gồm: 1) Cung cấp thông tin; 2) Kết nối các DN hội viên với nhau và với thị trường; 3) Đào tạo, chuyển giao tiến bộ khoa học - kỹ thuật; 4) Cung cấp dịch vụ tư vấn; 5) Tổ chức tham quan, học tập, chia sẻ kinh nghiệm; 6) Làm cầu nối giữa hội viên và cơ quan Nhà nước các cấp, bảo vệ quyền lợi của hội viên; 7) Phát triển tiêu chuẩn ngành. 2.2. Cơ sở lý luận về phương pháp và công cụ hoạch định chiến lược phát triển tổ chức 2.2.1. Khái niệm, vai trò và nội dung của CLPT tổ chức Khái niệm: Trên cơ sở những lý luận về chiến lược phát triển tổ chức được tóm tắt trên đây và thực tiễn hoạt động của các HHDN VN, trong Luận án này, tác giả đề xuất khái niệm Chiến lược phát triển tổ chức như sau: “Chiến lược phát triển tổ chức là một kế hoạch hoạt động dài hạn bao gồm những giải pháp/ chương trình chiến lược nhằm đạt được các mục tiêu phát triển dài hạn và bền vững của tổ chức được hoạch định dựa trên vị thế chiến lược của tổ chức được xác định thông qua quá trình phân tích chiến lược khách quan và khoa học về nguồn lực, môi trường bên trong và môi trường bên ngoài đồng thời phản ánh tầm nhìn và triết lý của nhà sáng lập hoặc các nhà lãnh đạo của tổ 7
  10. chức đó”. Cần phân biệt CLPT tổ chức với chiến lược kinh doanh/ chiến lược cạnh tranh hay chiến lược marketing. Ý nghĩa: Theo (Porter, 1996), CL có thể đưa tổ chức/ DN đến chỗ phát triển bền vững là do có một tập hợp các giải pháp đạt tiêu chí VRIN (Barney, 1991). Chiến lược giúp tạo ra cơ sở để phân bổ nguồn lực: (Porter, 1996) do tính chất đánh đổi hoặc ưu tiên trong lựa chọn giải pháp chiến lược; Chiến lược giúp các tổ chức quản trị tốt tương lai luôn thay đổi… (Thompson & Strickland, 1998). Nội dung: Nội dung cơ bản của một CLPT tổ chức bao gồm: Tuyên bố về sứ mệnh, tuyên bố về tầm nhìn, các mục tiêu chiến lược và các giải pháp chiến lược (Porter, 1996). 2.2.2. Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược CLPT tổ chức Hoạch định chiến lược phát triển tổ chức: Là quá trình tư duy nhằm tạo lập chiến lược trên cơ sở nghiên cứu và dự báo các thông tin đầu vào cơ bản cho sự phát triển trong thời gian dài của tổ chức. Nội dung hoạch định CLPT tổ chức: Phân tích chiến lược, định vị tổ chức, xác định mục tiêu chiến lược và xác định giải pháp chiến lược. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạch định chiến lược của các HHDN VN: Theo kết quả nghiên cứu thành phần của Đề tài này, 1) Năng lực hoạch định chiến lược của một HHDN (SP) sẽ tác động tích cực tới hiệu quả hoạch định chiến lược của các HHDN VN (PE); 2) Năng lực thực hiện chiến lược của một HHDN (SI) sẽ tác động tích cực tới hiệu quả hoạch định chiến lược của các HHDN VN. Kết quả nghiên cứu của phần này đóng góp một phần cho cơ sở khoa học cho công cụ đánh giá năng lực hoạch định chiến lược phát triển trong Bộ 8
  11. công cụ hoạch định chiến lược phát triển cho các HHDN VN. Chi tiết về mô hình này xin xem trong các phụ lục của Luận án. 2.2.3. Cơ sở lý luận về phương pháp hoạch định CLPT tổ chức Một số phương pháp (PP) hoạch định chiến lược kinh doanh đã được xem xét và tham khảo cho Đề tài gồm:  PP thích ứng theo kinh nghiệm (Lasserre & Putti, 1988).  PP sử dụng ma trận (Phương pháp ma trận) (David, 2000)  PP sử dụng mô hình STRADIN (Thietart & Bergadaa, 1996).  PP sử dụng Mô hình con nhím (Collins, J. C., 1976)  PP sử dụng mô hình Delta (Hax, 2010) Có thể thấy hầu hết các phương pháp hoạch định chiến lược hiện có thích hợp cho hoạch định chiến lược kinh doanh, hướng tới chiến thắng trong cạnh tranh đối với một sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm cụ thể của DN. Hầu hết các phương pháp này không phù hợp hoặc chưa phù hợp hoàn toàn cho hoạch định chiến lược phát triển tổ chức cho tổ chức phi lợi nhuận như HHDN VN. Hai phương pháp là Phương pháp sử dụng ma trận và Phương pháp sử dụng Mô hình Con nhím có phần nào phù hợp hơn với hoạch định chiến lược phát triển tổ chức nhưng có thể cần phải xem xét và phát triển lại cụ thể hơn cho phù hợp với những đặc điểm của HHDN VN. Đây cũng là nhiệm vụ sẽ được thực hiện trong phần nghiên cứu của Đề tài. 2.2.4. Cơ sở lý luận về phương pháp hoạch định CLPT tổ chức Tổng quan nghiên cứu đã phát hiện có rất nhiều công cụ hoạch định chiến lược kinh doanh nhưng có rất ít công cụ hoạch định CLPT 9
  12. tổ chức. Đây chính là khoảng trống nghiên cứu. Phần dưới đây chỉ tóm tắt các lý luận và kinh nghiệm liên quan tới hoạch định CLPT tổ chức. * Đánh giá môi trường bên ngoài tổ chức bằng phân tích các lực lượng cạnh tranh: Phân tích chiến lược “năm lực lượng cạnh tranh” (Porter, 1998) có thể phù hợp để áp dụng trong xây dựng công cụ hoạch định CLPT tổ chức cho các HHDN VN, giúp xác định cơ hội, thách thức * Công cụ đánh giá năng và môi trường bên trong tổ chức: Phân tích chuỗi giá trị (Kotler, 2008), Bộ công cụ đánh giá năng lực của HHDN (VCCI và The Asia Foundation, 2015) bao gồm: (1) Năng lực định hướng chiến lược (2) Năng lực lãnh đạo và quản trị (3) Tài chính và cơ sở vật chất (4) Năng lực phục vụ hội viên (5) Năng lực đại diện cho hội viên... có thể giúp xác định điểm yếu – điểm mạnh. * Định vị chiến lược: Phân tích SWOT được sử dụng làm công cụ cốt lõi trong xác định vị thế chiến lược và các vấn đề phát triển của tổ chức. * Hoạch định các mục tiêu và giải pháp chiến lược: Căn cứ kết quả định vị, các công cụ như: Kỹ thuật giải quyết vấn đề và ra quyết định, bản đồ chiến lược… có thể được sử dụng để phân tích và đề xuất mục tiêu và giải pháp chiến lược. 10
  13. 2.3. Khung lý thuyết định hướng nghiên cứu thực hiện Đề tài Hình 2.1 Khung lý thuyết Đặc điểm và các hoạt động chiến HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN lược của HHDN Việt Nam Nguồn lực Khả năng GIẢI PHÁP bên trong cạnh tranh CHIẾN HIỆP HỘI đối với LƯỢC: PHÁT TRIỂN của HH NGUỒN hoạt động BỀN VỮNG Phương pháp và của HH LỰC TỐT công cụ hoạch CHO PHÁT VỊ THẾ CỦA HIỆP HỘI TRIỂN HH định chiến lược phù hợp Nguồn: Tác giả xây dựng dựa trên (Barney, 1991), (Porter, 1998) và các nghiên cứu khác Chương 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Phương pháp nghiên cứu trong xây dựng phương pháp hoạch định CLPT tổ chức của HHDN Việt Nam 3.1.1. Khung phân tích – nghiên cứu Các lý thuyết về nguồn lực, cạnh tranh và quản trị chiến lược Phương pháp Các PP hoạch Các PP hoạch và Công cụ PHÂN TÍCH định CL hoặc các định CL được lựa & hoạch định thực tiễn tốt hiện chọn và phân XẾP HẠNG chiến lược có tích/ xếp hạng phù hợp nhất với HHDN VN Đặc điểm và các hoạt động chiến lược của HHDN VN Hình 3.2 - Khung phân tích trong xây dựng phương pháp hoạch định chiến lược phát triển cho HHDN VN Nguồn: Tác giả xây dựng 11
  14. 3.1.2. Quy trình nghiên cứu Xây dựng Phương pháp và Công cụ Hoạch định CL PT cho HHDN VN Tổng quan nghiên cứu Tham vấn chuyên gia Nghiên cứu tài liệu NGHIÊN CỨU 1. THIẾT KẾ 1.1. Khung nghiên 1.2. Phương pháp và 1.3. Các phương pháp cứu - phân tích Quy trình nghiên cứu HĐ CL được chọn 2. NC TRƯỜNG HỢP Nghiên cứu trường hợp Đánh giá (Bài tập 10 hạt) & XẾP HẠNG Xếp hạng, chọn phương pháp phù hợp nhất với HHDN bằng AHP & TOPSIS PHÁP & CÔNG CỤ 3. XD PHƯƠNG Đề xuất Phương pháp và Bộ công cụ Thử nghiệm bằng nghiên cứu trường hợp Điều chỉnh và Hoàn thiện Hình 3.1 - Quy trình nghiên cứu phương pháp hoạch định CLPT tổ chức cho HHDN VN Nguồn: Tác giả xây dựng 3.1.3. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành mục đích và các nhiệm vụ nghiên cứu, Luận án đã kết hợp các phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để thực hiện. Cụ thể: Phương pháp thu thập thông tin: Nghiên cứu dữ liệu thứ cấp, thu thập dữ liệu sơ cấp qua nghiên cứu trường hợp, thảo luận nhóm và tham vấn chuyên gia bằng phỏng vấn sâu; Phương pháp phân tích thông tin: 12
  15. 1) Nghiên cứu tài liệu, phân tích dữ liệu thứ cấp, tham vấn chuyên gia, phân tích so sánh; 2) Kết hợp nghiên cứu trường hợp, thảo luận nhóm bằng Bài tập Mười hạt với kỹ thuật ra quyết định AHP và TOPSIS để lựa chọn phương pháp hoạch định chiến lược phù hợp nhất cho các hiệp hội doanh nghiệp Việt Nam (HHDN VN); 3) Phân tích khoảng trống của phương pháp đã lựa chọn và tham vấn chuyên gia để xây dựng hoàn chỉnh Phương pháp hoạch định chiến lược phát triển tổ chức áp dụng riêng cho các HHDN VN, bao gồm mô hình và quy trình hoạch định; 4) Căn cứ mô hình và quy trình đó để xây dựng hoàn chỉnh Bộ công cụ hoạch định chiến lược phát triển tổ chức hoàn chỉnh cho các HHDN có kế thừa các nghiên cứu đi trước; 5) Nghiên cứu trường hợp/ thử nghiệm Phương pháp và Bộ công cụ để khẳng định và hoàn thiện. 3.2. Phương pháp nghiên cứu trong xây dựng công cụ hoạch định chiến lược phát triển của HHDN Việt Nam Mặc dù là một sản phẩm thực tiễn, nhưng Bộ công cụ hoạch định chiến lược phát triển tổ chức cho HHDN VN được xây dựng dựa trên kết quả nghiên cứu khoa học trong Xây dựng phương pháp hoạch định chiến lược phát triển tổ chức cho HHDN VN ở phần trước và các thành tựu khoa học, các thực tiễn tốt có trước được thu thập qua Tổng quan nghiên cứu, đảm bảo cho Bộ công cụ vừa có cơ sở khoa học và vừa có khả năng ứng dụng trên thực tế. 13
  16. Hình 3.3 - Khung phân tích trong xây dựng Bộ công cụ hoạch định chiến lược phát triển cho HHDN VN Nguồn: Tác giả xây dựng Trong xây dựng Bộ công cụ các kết quả nghiên cứu về phân tích nguồn lực (Barney, 1991), phân tích chuỗi giá trị (Kotler, 2008) sẽ được sử dụng để xây dựng công cụ phân tích môi trường bên trong, xác định điểm yếu và điểm mạnh. Đề tài đã tham khảo và vận dụng nhiều chỉ tiêu phân tích nguồn lực và chuỗi giá trị được (VCCI và The Asia Foundation, 2015) thử nghiệm và đề xuất như thực tiễn tốt trong đánh giá năng lực liên quan đến chiến lược của các HHDN VN. Các kết quả nghiên cứu về phân tích cạnh tranh của (Porter, 1998) và các tác giả khác được áp dụng để xây dựng các công cụ phân tích môi trường bên ngoài của hiệp hội, xác định các cơ hội và thách thức đối với sự phát triển của một hiệp hội. Các kỹ thuật ra quyết định đa tiêu chí AHP và TOPSIS (Saaty, R. W. , 1987), (Hwang, C.-L., & Yoon, K., 1981) sẽ được sử dụng kết hợp với phân tích – đánh giá của những người tham gia hoạch định chiến lược để tính toán trọng số, từ đó xác định các chỉ tiêu/ nội dung 14
  17. nào là các điểm yếu và điểm mạnh, cơ hội và thách thức đối với từng hoạt động chiến lược hoặc các mảng công tác quản trị của một HHDN. Qua phân tích tổng hợp Ma trận SWOT để định vị HHDN. Các giải pháp và mục tiêu chiến lược được đề xuất bằng kỹ thuật giải quyết vấn đề và nguyên tắc xử lý “Phát huy điểm mạnh – Khắc phục điểm yếu – Tận dụng cơ hội – Ngăn ngừa rủi ro/ thách thức”. Dữ liệu từ phân tích AHP và TOPSIS ở giai đoạn phân tích chiến lược sẽ được sử dụng để xếp hạng ưu tiên các giải pháp và mục tiêu chiến lược. Phương pháp và Bộ công cụ hoạch định chiến lược phát triển của các HHDN VN sẽ được thử nghiệm với một HHDN VN và ghi nhận sự đánh giá về tính phù hợp của phương pháp và bộ công cụ được đề xuất và điều chỉnh, hoàn thiện phương pháp và Bộ công cụ. Chương 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU: XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC CỦA CÁC HIỆP HỘI DOANH NGHIỆP VIỆT NAM 4.1. Phân tích bối cảnh và thực trạng phát triển của các hiệp hội doanh nghiệp Việt Nam Trong phần này Luận án phân tích bối cảnh và và thực trạng phát triển của các HHDN VN, bao gồm: 1) Phân bố các hiệp hội doanh nghiệp tại Việt Nam; 2) Khung khổ pháp luật của Việt Nam về hiệp hội doanh nghiệp; 3) Thực trạng chiến lược phát triển của các hiệp hội doanh nghiệp Việt Nam; 4) Một số kết quả nghiên cứu thành phần về chiến lược của HHDN VN. Theo đó, Việt Nam hiện có 232 HHDN 15
  18. chuyên ngành (73%), 67 HHDN đa ngành (21%) và 20 HHDN loại khác (6%). Trên một nửa số HHDN có trụ sở chính tại miền bắc. Có rất ít HHDN VN đã xây dựng chiến lược phát triển hoặc có chiến lược phát triển tốt. Khảo sát năm 2019 - 2022 khi xây dựng Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạch định CLPT tổ chức của HHDN VN (Nguyễn Đăng Minh và Phạm Tiến Dũng, 2022) cho thấy: Chỉ có khoảng 48% đại diện HHDN VN tham gia điều tra cho biết hiệp hội của họ đã có chiến lược phát triển; Chỉ có 14% cho rằng các chiến lược đó đã được phổ biến và thực hiện; Chỉ có 16% cho rằng các giải pháp chiến lược đã được xác định phù hợp với năng lực thực tế của hiệp hội; Chỉ có 2% số người tham gia điều tra cho rằng các công cụ phục vụ phân tích chiến lược của HHDN “có rất đầy đủ”. 4.2. Xây dựng phương pháp hoạch định CLPT tổ chức cho HHDN VN Trong phần này Luận án khảo sát các phương pháp hiện có về hoạch định chiến lược có tiềm năng phù hợp với đặc điểm của các HHDN VN và đã được thử nghiệm với các HHDN. Hai phương pháp được chọn để khảo sát là: 1) Phương pháp ma trận trong đó cốt lõi đó là Ma trận SWOT; 2) Phương pháp sử dụng Mô hình Con nhím. 4.2.1. Nghiên cứu trường hợp Trường hợp 1: Phương pháp ma trận đã được áp dụng với trường hợp hoạch định CLPT tổ chức cho Hiệp hội Gia cầm Việt Nam (VIPA) năm 2016. Việc áp dụng đã thành công và VIPA đã có được CLPT tổ chức cho giai đoạn mới. Các mục tiêu và giải pháp chiến lược của VIPA đã được xác định. Thẻ điểm cân bằng và Bản đồ chiến lược đã được sử dụng để minh họa chiến lược của VIPA. 16
  19. Trường hợp 2: Lựa chọn các chiến lược của HHDN VN để hỗ trợ DN hội viên ứng phó với Covid-19 theo Mô hình con nhím do. Theo tiêu chí của mô hình trên, các HHDN VN đã xác định các hoạt động chiến lược nhằm hỗ trợ các DN phát triển hậu Covid-19. 4.2.2. Xếp hạng và lựa chọn các phương pháp hoạch định chiến lược phù hợp với HHDN VN Đại diện của các HH đã tham gia hai nghiên cứu trường hợp trên, được yêu cầu thảo luận nhóm bằng “Bài tập Động não” để xác định các tiêu chí xếp hạng các phương pháp hoạch định CL trên mà họ đã áp dụng. Sau đó, họ thực hiện Bài tập Mười hạt (Jayakaran, 2002) để chọn ra năm tiêu chí xếp hạng. Các tiêu chí này sau đó được xử lý bằng AHP để tính trọng số xếp hạng hai phương pháp. Tính toán AHP xác nhận tính nhất quán của tiêu chí với λmax = 5, CR = 0. Những người tham gia tiếp tục dùng Bài tập Mười hạt để xếp hạng từng phương pháp hoạch định chiến lược áp dụng trong hai trường hợp nghiên cứu theo năm tiêu chí đã chọn. Kết quả được xử lý bằng TOPSIS đã xác nhận rằng Phương pháp Ma trận là phương pháp phù hợp nhất cho việc hoạch định CLPT tổ chức của HHDN VN. 4.2.3. Xây dựng phương pháp hoạch định chiến lược phát triển phù hợp với các HHDN VN Trên cơ sở kế thừa phương pháp chính đã chọn và căn cứ vào đặc điểm chiến lược của HHDN VN, Mô hình hoạch định chiến lược phát triển của HHDN VN đã được xây dựng (Hình 4.1). Theo đó, Phương pháp hoạch định chiến lược của HHDN VN được chia thành hai hoạt động chính là 1) Phân tích chiến lược và 2) Xác định mục tiêu và giải pháp chiến lược. 17
  20. TẬ Ụ Ợ GIẢI PHÁP CHIẾ X PHÁT HUY T Ế Ơ ĐỂ Ạ ĐỊNH MỤC TIÊU VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN Ặ Ể T ƯỢC VÀ PHÒNG Ả T Ừ T Đ Ể YẾ T PHÂN TÍCH CHIẾ Điểm mạnh Cơ hội SWOT ƯỢC Điểm yếu Thách thức Hình 4. 1 – Mô hình phương pháp hoạch định chiến lược phát triển đề xuất cho HHDN VN Nguồn: Tác giả nghiên cứu xây dựng Mô hình hoạch định chiến lược phát triển tổ chức cho các HHDN VN đã thể hiện được mối liên hệ giữa các hoạt động hoạch định chiến lược với sự phát triển bền vững của tổ chức HHDN VN. Mô hình hoạch định chiến lược của HHDN VN được chia thành hai mảng hoạt động chính là 1) Phân tích chiến lược và 2) Xác định mục tiêu và giải 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0