Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Sinh học: Nghiên cứu mối liên quan giữa một số yếu tố dinh dưỡng, thể lực và gen di truyền với béo phì ở trẻ em tiểu học Hà Nội
lượt xem 13
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận án: Xác định được mối liên quan giữa một số yếu tố dinh dưỡng và béo phì ở trẻ em tiểu học Hà Nội; tìm hiểu được ảnh hưởng của một số đặc điểm hoạt động thể lực tới béo phì ở trẻ em tiểu học Hà Nội; xác định được mối liên quan của một số SNP và béo phì ở trẻ em tiểu học Hà Nội; phân tích tổng hợp ảnh hưởng của một số yếu tố dinh dưỡng, hoạt động thể lực và một số SNP đến béo phì ở trẻ em tiểu học Hà Nội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Sinh học: Nghiên cứu mối liên quan giữa một số yếu tố dinh dưỡng, thể lực và gen di truyền với béo phì ở trẻ em tiểu học Hà Nội
- BỘ GIÁO DUC VÀ ĐÀO TAO ̣ ̣ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI LÊ THỊ TUYẾT NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA MỘT SỐ YẾU TỐ DINH DƯỠNG, THỂ LỰC VÀ GEN DI TRUYỀN VỚI BÉO PHÌ Ở TRẺ EM TIỂU HỌC HÀ NỘI Chuyên ngành: Sinh lý học người và động vật Mã số: 62 42 01 04 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ SINH HỌC
- Hà Nội – 2016 Luận văn được hoàn thành tại: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Trần Quang Bình 2. TS. Dương Thị Anh Đào Phản biện 1: PGS. TS. Trần Đức Phấn Trường Đại học Y Hà Nội Phản biện 2: PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Vân Trường Đại học KHTNĐHQG Hà Nội Phản biện 3: PGS.TS. Nguyễn Đỗ Huy Viện Dinh dưỡng Quốc gia Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn Tiến sỹ Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- Vào hồi … giờ…ngày….tháng…năm ..... Có thể tìm đọc luận văn tại: Thư viện Quốc Gia, Hà Nội Thư viện Trường Đại học Sư phạm Hà Nội DANH SÁCH CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1. Lê Thi Tuyêt ̣ ̀ ̣ ́, Bui Thi Nhung, Trân Quang Binh (2014). ̀ ̀ Môi lie ́ ̂n quan giưa m ̃ ột sô đ ́ ặc điêm s ̉ ơ sinh, bu ś ưa me va thoi quen a ̃ ̣ ̀ ́ ́ ơí ̆n uông đôi v ́ bệnh beo phi ́ ̣ ̉ ̣ ội thanh Ha N ̀ở hoc sinh tiêu hoc n ̀ ̀ ội. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, chuyên san KHTN và Công nghệ, 30 (1S), 275281. 2. Lê Thi Tuyêt ̣ ̀ ̣ ́, Bui Thi Nhung, Trần Quang Binh (2014). ̀ Môi lie ́ ̂n quan giưa m ̃ ột sô đ ́ ặc điêm gia đình v ̉ ới bệnh béo phì ở học sinh tiểu học nội thành Hà Nội. Tạp chí Sinh lý học Việt Nam, 18 (3), 4348. 3. Le Thi Tuyet, Bui Thi Ngoc Anh, Tran Quang Binh (2014). Application of restriction fragment leghth polymorphirm method for genotyping BDNF rs6265 polymorphism. Journal of science of HNUE, Chemical and Biological Science, 59 (9), 123130. 4. Le Thi Tuyet, Tran Quang Binh, Bui Thi Nhung, Duong Thi Anh Đao (2014). Associations between Val66Met variant in BDNF gene and obesity in Vietnamese children. The 2014 Asia & Pacific Nation Network (APNN) and Meeting of Asia & Pacific Women in Science and Technology (MAPWiST). Korea. Poster report. 5657. 5. Le Thi Tuyet, Tran Quang Binh, Duong Thi Anh Dao, Pham Thi Thu Ly (2015). Application of restriction fragment leghth polymorphirm method for genotyping TMEM18 rs6548238 polymorphism. Vietnam Journal of biology, 37 (1se), 8590.
- 6. Lê Thị Tuyết, Bùi Thị Nhung, Trần Quang Bình (2015). Ảnh hưởng của một số đặc điểm ăn uống và lối sống tĩnh tại đến béo phì ở nam học sinh tiểu học Hà Nội năm 2012. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, chuyên san KHTN và Công nghệ, 31 (2), 6066. 7. Lê Thị Tuyết, Trần Quang Bình (2015). Bước đầu nghiên cứu đa hình nucleotide đơn MC4Rrs17782313 ở trẻ 56 tuổi Hà Nội bằng phương pháp PCRRFLP. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, chuyên san KHTN và Công nghệ, 31 (3), 5763. 8. Lê Thị Tuyết, Trần Quang Bình (2015). Đa hình nucleotide đơn rs6499640 trên gen FTO và sự liên quan với các chỉ số nhân trắc ở trẻ em tiểu học Hà Nội. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, chuyên san KHTN và Công nghệ, 31 (4S), 473478.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đê tài ̀ Béo phì là tình trạng tích lũy mỡ quá mức và không bình thường tại một vùng cơ thể hay toàn thân đến mức ảnh hưởng tới sức khỏe. Ở trẻ em, béo phì gây ra nhiều hậu quả xấu đến cả sức khỏe và tâm lý. Hơn nữa, khoảng 70% trẻ béo phì lớn lên sẽ bị béo phì ở giai đoạn trưởng thành, do đó, phòng ngừa được béo phì ở trẻ em sẽ góp phần làm giảm tỷ lệ béo phì ở người lớn và kết quả đó sẽ làm giảm nguy cơ mắc bệnh mãn tính có liên quan đến béo phì. Béo phì là một bệnh đa nhân tố, do ảnh hưởng của các yếu tố môi trường và yếu tố di truyền (gen), cũng như sự tương tác giữa gen và môi trường. Nhiều nghiên cứu đã xác định vai trò của các yếu tố di truyền đối với sự phát triển của béo phì. Tuy nhiên, do đặc điểm của tính di truyền chủng tộc, sự khác nhau về các yếu tố dinh dưỡng, hoạt động thể lực, yếu tố kinh tế xã hội mà ảnh hưởng của gen đối với bệnh tật ở các dân tộc khác nhau là khác nhau. Các gen nhạy cảm béo phì khi tương tác với môi trường sống, nếu gặp môi trường thuận lợi ( như trẻ có chế độ ăn thừa dinh dưỡng, ít hoạt động thể lực) sẽ phát huy tác dụng và dễ làm cho trẻ bị béo phì. Vì vậy nếu trẻ được phát hiện sớm các gen này, với chế độ ăn và hoạt động thể lực thích hợp sẽ giúp trẻ điều chỉnh cân nặng và phòng được các bệnh mãn tính không lây khi trưởng thành. Tuy nhiên, các nghiên cứu về vai trò của gen đối với béo phì tại Việt Nam vẫn còn rất hiếm, tương phản với sự phong phú của các nghiên cứu dịch tễ học béo phì. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu mối liên quan giữa một số yếu tố dinh dưỡng, thể
- 2 lực và gen di truyền với béo phì ở trẻ em tiểu học Hà Nội”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu 1. Xác định được mối liên quan giữa một số yếu tố dinh dưỡng và béo phì ở trẻ em tiểu học Hà Nội. Mục tiêu 2. Tìm hiểu được ảnh hưởng của một số đặc điểm hoạt động thể lực tới béo phì ở trẻ em tiểu học Hà Nội. Mục tiêu 3. Xác định được mối liên quan của một số SNP và béo phì ở trẻ em tiểu học Hà Nội. Mục tiêu 4. Phân tích tổng hợp ảnh hưởng của một số yếu tố dinh dưỡng, hoạt động thể lực và một số SNP đến béo phì ở trẻ em tiểu học Hà Nội. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3.1. Ý nghĩa với lĩnh vực khoa học, công nghệ Cung cấp thông tin về mối liên quan giữa một số đặc điểm dinh dưỡng, hoạt động thể lực, một số SNP với béo phì ở học sinh tiểu học Hà Nội. Cung cấp mô hình dự đoán về ảnh hưởng của một số đặc điểm dinh dưỡng, hoạt động thể lực và SNP đến béo phì ở trẻ em tiểu học Hà Nội. 3.2. Ý nghĩa kinh tế xã hội Phương pháp xác định đa hình của những SNP được xây dựng từ nghiên cứu này có thể được ứng dụng cho các cơ sở nghiên cứu. Tỷ lệ alen là cơ sở để tính cỡ mẫu cho những nghiên cứu tiếp theo và ước lượng sự phân bố alen trong quần thể. Kết quả của đề tài là cơ sở cho những nghiên cứu tiếp theo như nghiên cứu theo dõi dài hạn về vai trò của gen và sự thay đổi lối sống đối với béo phì. Từ đó giúp xây dựng mô hình dự đoán béo
- 3 phì dựa vào phân tích gen, đặc điểm dinh dưỡng, hoạt động thể lực, góp phần trong công tác phòng béo phì, từ đó nâng cao chất lượng cuộc sống và tuổi thọ cho người Việt Nam. Kết quả nghiên cứu này có thể ứng dụng trong hoạt động của nhiều đơn vị như: phòng khám, trung tâm y tế dự phòng, chương trình phòng chống bệnh mạn tính không lây quốc gia, chương trình giáo dục dinh dưỡng trong trường học. 4. Đóng góp mới của đề tài Đề tài là nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam về mối liên quan giữa SNP rs6265 (gen BDNF), rs6499640 (gen FTO), rs17782313 (gen MC4R), rs6548238 (gen TMEM18) và béo phì ở trẻ em. Đề tài là nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam phân tích tổng hợp được ảnh hưởng của một số đặc điểm dinh dưỡng, thể lực và một số SNP đến béo phì của trẻ em tiểu học Hà Nội. Đề tài đã xây dựng được mô hình dự đoán khả năng béo phì ở trẻ em tiểu học Hà Nội.
- 4 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Thiết kế nghiên cứu Sử dụng thiết kế nghiên cứu bệnh chứng. Đối tượng nghiên cứu là học sinh tiểu học Hà Nội gồm 281 trẻ có tình trạng dinh dưỡng bình thường (nay gọi tắt là bình thường BT) và 278 trẻ béo phì (BP). 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 2.3. Tiêu chuẩn chọn đối tượng nghiên cứu Trẻ BT và trẻ BP được phân loại thỏa mãn cả 2 tiêu chuẩn WHO 2007 và IOTF 2000: Tiêu chuẩn chọn trẻ BP: trẻ được phân loại là trẻ BP khi: điểm Zscore BMItuổi, giới > 2SD đồng thời có giá trị BMI tuổi,giới tương đương với BMI ≥ 30 kg/m2 ở người trưởng thành trên 18 tuổi. Tiêu chuẩn chọn tr ẻ BT: tr ẻ đượ c phân loại là trẻ BT khi: 2SD < điểm Zscore BMI tuổi, giới ≤ 1SD đồng thời có giá trị BMItuổi,giới tương đương với 18,5 kg/m 2
- 5 2.7.6. Phương pháp lấy máu 2.7.7. Phương pháp tách chiết ADN 2.7.8. Phương pháp xác định kiểu gen của SNP nghiên cứu 2.8. Phương pháp xử lý số liệu thống kê Chương 3: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu Bảng 3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu ở nhóm BT và nhóm BP Nhóm BT Nhóm BP Đặc điểm P (n = 281) (n = 278) Khu vực nội thành (%) 52,3 61,9 0,014 Giới tính nam (%) 62,2 71,9 0,084 Tuổi (năm) 8,1 ± 1,4 8,0 ± 1,3 0,337 Chiều cao (cm) 125,5 ± 9,0 130,0 ± 8,7
- 6 Bảng 3.2. Mối liên quan giữa đặc điểm nuôi dưỡng thời kỳ bú sữa mẹ và béo phì ở trẻ em tiểu học Hà Nội Phân tích Điều chỉnh Yếu tố nguy n (%) đơn biến theo tuổi, giới cơ Nhóm BT Nhóm BP OR P OR* P* Bú sữa mẹ Có 270 (97,1) 259 (94,5) 1 1 Không 8 (2,9) 15 (5,5) 2,0 0,133 1,9 0,151 Uống thêm sữa bột ở 4 tháng đầu Không 125 (45,3) 129 (47,4) 1 1 Có 151 (54,7) 143 (52,6) 0,9 0,616 0,9 0,582 Tháng bắt đầu ăn bổ sung 4 – 6 tháng 226 (84) 218 (82) 1 1 6 tháng 30 (11,2) 28 (10,5) 1,0 0,906 1,0 0,963 Tháng cai sữa mẹ ≥ 12 tháng 244 (90) 222 (84,1) 1 1
- 7 Phân tích Điều chỉnh n (%) Yếu tố nguy cơ đơn biến theo tuổi, giới Nhóm BT Nhóm BP OR P OR* P* Số lần ăn ≥ 5 274 (98,6) 264 (96,4) 1 1 sáng/tuần
- 8 Hình 3.1. Mô hình phân tích hồi quy logistic đa biến về ảnh hưởng của các đặc điểm dinh dưỡng đến béo phì ở trẻ em tiểu học Hà Nội Bảng 3.4. Ảnh hưởng của đặc điểm dinh dưỡng đến béo phì ở trẻ em tiểu học Hà Nội khi phân tích đa biến Yếu tố nguy cơ β ± SE P Tuổi (1 năm) 0,25 ± 0,1 0,072 Tháng cai sữa ≥ 12 tháng 0 mẹ
- 9 Yếu tố nguy cơ β ± SE P Lười ăn 2,46 ± 0,61
- 10 Phân tích Điều chỉnh n (%) Yếu tố nguy cơ đơn biến theo tuổi, giới Nhóm BT Nhóm BP OR P OR* P* ≥ 8 giờ/ngày 244 (89,4) 210 (76,4) 1 1
- 11 Bảng 3.7. Tỷ lệ kiểu gen và alen SNP rs6265, rs6499640, rs17782313, rs6548238 ở trẻ em tiểu học Hà Nội nhóm BT và nhóm BP SNP Nhóm BT Nhóm BP P Kiểu gen AA 94 (33,5) 67 (24,1) 0,03 AG 138 (49,1) 165 (59,4) rs6265 gen GG 49 (17,4) 46 (16,5) BDNF Alen A 326 (58,0) 299 (53,8) 0,154 G 236 (42,0) 257 (46,2) Kiểu gen GG 233 (82,9) 225 (81,2) 0,543 AG 28 (10,0) 35 (12,6) rs6499640 gen AA 20 (7,1) 17 (6,2) FTO Alen G 494 (87,9) 485 (87,5) 0,856 A 68 (12,1) 69 (12,5) Kiểu gen TT 242 (86,4) 241 (87,0) 0,754 CT 29 (10,4) 31 (11,2) rs17782313 CC 9 (3,2) 5 (1,8) gen MC4R Alen T 513 (91,6) 513 (92,6) 0,407 C 47 (8,4) 41 (7,4) Kiểu gen CC 248 (88,6) 258 (93,1) 0,319 CT 30 (10,7) 18 (6,5) rs6548238 gen TT 2 (0,7) 1 (0,4) TMEM18 Alen C 526 (93,9) 534 (96,4) 0,056 T 34 (6,1) 20 (3,6) 3.4.2. Đặc điểm nhân trắc ở các nhóm kiểu gen của bốn SNP nghiên cứu
- 12 Ở SNP rs6265 gen BDNF và SNP rs6548238 gen TMEM18, không phát hiện thấy sự khác biệt về những đặc điểm nhân trắc ở các nhóm kiểu gen trong cả trẻ bình thường và trẻ béo phì. Ở SNP rs6499640 gen FTO, có sự khác biệt về vòng mông (P = 0,019) ở 3 nhóm kiểu gen trong nhóm trẻ bình thườ ng (cao nhất ở kiểu gen AG, th ấp nh ất ở ki ểu gen AA). Ở SNP rs17782313 gen MC4R: có sự khác biệt về điểm Zscore cân nặng/tuổi ở các nhóm kiểu gen trong nhóm trẻ bình thường (cao nhất ở kiểu gen CC, thấp nhất ở kiểu gen TT) ( P = 0,023); có sự khác biệt về tỷ lệ eo/mông ở các kiểu gen trong nhóm trẻ béo phì (cao nhất ở kiểu gen CC, thấp nhất ở kiểu gen TT) (P = 0,031). 3.4.3. Mối liên quan của bốn SNP nghiên cứu và béo phì ở trẻ em tiểu học Hà Nội 3.4.3.1. Mối liên quan của SNP rs6265 gen BDNF đến béo phì ở trẻ em tiểu học Hà Nội Bảng 3.13. Mối liên quan giữa SNP rs6265 gen BDNF và béo phì ở trẻ em tiểu học Hà Nội Mô hình di truyền Phân tích đơn biến Điều chỉnh theo tuổi, giới OR P AIC OR* P* AIC* AA 1 1 Trội AG+GG 1,6 0,015 773,0 1,6 0,012 773,4 Đồng AA 1 1 AG 1,7 0,009 773,9 1,7 0,008 774,5 trội GG 1,3 0,290 1,3 0,354 Siêu AA+GG 1 1 trội AG 1,5 0,015 773,0 1,5 0,012 773,5 AA+AG 1 1 Lặn GG 0,9 0,779 778,8 0,9 0,663 779,6 Cộng gộp alen G 1,2 0,134 776,7 1,2 0,164 777,8
- 13 3.4.3.2. Mối liên quan giữa SNP rs6499640 gen FTO và béo phì ở trẻ em tiểu học Hà Nội Bảng 3.14. Mối liên quan giữa SNP rs6499640 gen FTO và béo phì ở trẻ em tiểu học Hà Nội Mô hình di truyền Phân tích đơn biến Điều chỉnh theo tuổi, giới OR P AIC OR* P* AIC* GG 1 1 Trội AG+AA 1,1 0,603 777,3 1,1 0,714 778,1 GG 1 1 Đồng AG 1,3 0,340 778,4 1,3 0,401 778,1 trội AA 0,9 0,710 0,9 0,625 Siêu GG + AA 1 1 trội AG 1,3 0,320 776,5 1,3 0,373 777,5 GG+AG 1 1 Lặn AA 0,9 0,642 777,3 0,8 0,566 777,9 Cộng gộp alen A 1,0 0,882 777,5 1,0 0,996 778,3 3.5.3.3. Mối liên quan của SNP rs17782313 gen MC4R đến béo phì ở trẻ em tiểu học Hà Nội Bảng 3.15. Mối liên quan giữa SNP rs17782313 gen MC4R đến béo phì ở trẻ em tiểu học Hà Nội Mô hình di truyền Phân tích đơn biến Điều chỉnh theo tuổi, giới OR P AIC OR* P* AIC* TT 1 1 Trội CT+CC 1,0 0,842 776,1 1,0 0,892 776,8 TT 1 1 Đồng CT 1,1 0,796 776,9 1,1 0,774 777,6 trội CC 0,6 0,302 0,6 0,306 Siêu TT + CC 1 1 trội CT 1,1 0,751 776,0 1,1 0,700 776,7 TT+CT 1 1 Lặn CC 0,6 0,779 775,0 0,6 0,297 775,7 Cộng gộp alen C 0,9 0,585 775,9 0,9 0,621 776,6
- 14 3.4.3.4. Mối liên quan của SNP rs6548238 gen TMEM18 đến béo phì ở trẻ em tiểu học Hà Nội Bảng 3.16. Mối liên quan giữa SNP rs6548238 gen TMEM18 đến béo phì ở trẻ em tiểu học Hà Nội Mô hình di truyền Phân tích đơn biến Điều chỉnh theo tuổi, giới OR P AIC OR* P* AIC* TT 1 1 Trội CT+CC 2,0 0,576 774,6 2,1 0,540 773,1 TT 1 1 Đồng CT 1,2 0,885 775,8 1,3 0,856 775,1 trội CC 2,1 0,551 2,3 0,508 Siêu TT + CC 1 1 trội CT 0,6 0,079 773,0 0,6 0,064 773,6 TT+CT 1 1 Lặn CC 1,8 0,061 772,5 1,8 0,05 773,2 Cộng gộp alen C 1,7 0,061 772,6 1,7 0,05 773,2 3.5. Mối liên quan giữa một số yếu tố khác và béo phì ở trẻ em tiểu học Hà Nội Bảng 3.17. Mối liên quan giữa một số yếu tố khác và béo phì ở trẻ em tiểu học Hà Nội Phân tích Điều chỉnh n (%) Yếu tố nguy cơ đơn biến theo tuổi, giới Nhóm BT Nhóm BP OR P OR* P* Khu vực sống Ngoại thành 134 (47,7) 106 (38,1) 1 1 Nội thành 147 (53,2) 172 (61,9) 1,5 0,023 1,5 0,019 Kiểu sinh Sinh thường 213 (76,3) 167 (60,9) 1 1 Sinh mổ 66 (23,7) 108 (39,3) 2,1
- 15 Phân tích Điều chỉnh n (%) Yếu tố nguy cơ đơn biến theo tuổi, giới Nhóm BT Nhóm BP OR P OR* P* >3.500 và
- 16 Mô hình 7 được lựa chọn là mô hình dự đoán tối ưu. Kết quả về ảnh hưởng của các yếu tố nguy cơ trong mô hình 7 được thể hiện ở Bảng 3.18. Bảng 3.18. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến béo phì ở trẻ em tiểu học Hà Nội khi phân tích đa biến Yếu tố nguy cơ β ± SE P Tuổi (1 năm) 0,18 ± 0,09 0,065 Sinh thường 0 Kiểu sinh Sinh mổ 0,82 ± 0,26 0,002 Tháng cai sữa ≥ 12 tháng 0 mẹ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 305 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 176 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn