Tóm tắt luận án Tiến sĩ Sinh học: Nghiên cứu rươi (Nereididae: Tylorrhynchus) trong hệ sinh thái đất vùng ven biển miền bắc Việt Nam
lượt xem 3
download
Mục tiêu của đề tài nghiên cứu Rươi (Nereididae: Tylorrhynchus) trong cấu trúc quần xã động vật không xương sống cỡ lớn (Macrofauna) ở hệ sinh thái đất vùng ven biển miềm bắc Việt Nam và xác định một số điều kiện môi trường sống của Rươi ở vùng nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc bảo tồn và phát triển chúng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Sinh học: Nghiên cứu rươi (Nereididae: Tylorrhynchus) trong hệ sinh thái đất vùng ven biển miền bắc Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- U Ễ T NGHIÊN CỨU RƢƠI (NEREIDIDAE:TYLORRHYNCHUS) TRONG HỆ SINH T ÁI ĐẤT VÙNG VEN BIỂN MIỀN BẮC VIỆT NAM u nn n Đ n v t s TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾ SĨ SINH HỌC Hà N i -2019
- Công trình được hoàn thành tại: Học viện Khoa học và Công nghệ -Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Người hướng dẫn khoa học 1: GS.TSKH. V Qu ng ạnh Người hướng dẫn khoa họ 2: TS ng nh Phản biện 1: Phản biện 2: Phản biện 3: Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp Học viện, họp tại Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam vào hồi … giờ ’, ngày … tháng … năm 201… Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Học viện Khoa học và Công nghệ - Thư viện Quốc gia Việt Nam
- MỞ ĐẦU 1. Lý do ch n đề tài Với hiều dài bờ biển hơn 3 200 km, ng với hệ thống sông dày đ và kh hậu nhiệt đới gi m đ tạo ho Việt N m n i hung và miền Việt N m n i ri ng hệ sinh thái v ng v n biển và sông rất đ trưng và năng suất sinh họ vào loại o nhất Cá nh m ngành gồm Th n mềm (Mollusca), Chân khớp ( rthropod ), Giun đốt (Annelida) là thành phần của cấu trúc quần x động vật không xương sống lớn ủa hệ sinh thái đất vùng ven biển và c a sông Việt Nam. Đ biệt, trong ngành giun đốt không thể không kể đến giống giun nhiều tơ Rươi (Tylorrhynchus) thuộc họ Nereididae, bộ Phyllodo id , lớp Poly h t v i tr rất qu n trọng trong hệ sinh thái c a sông và hệ sinh thái biển. Trên thế giới, giun nhiều tơ g p nhiều Nhật ản, N m Trung o , Sing por , ndon si với số lượng loài đượ phát hiện khoảng hơn 5000 loài hi thành 86 họ Nh m đối tượng này v i tr qu n trọng trong hu i và lưới th ăn, không nh ng thế giun nhiều tơ n đượ oi là nh m sinh vật h th để đánh giá hất lượng môi trường nướ và môi trường đáy. nướ t , sự xuất hiện củ Rươi đ được Nguyễn Công Tiễu, Nguyễn Công Tr nh đến từ nh ng thế k XVII, XVIII, nhiều tác giả còn công bố d nh sá h hàng trăm loài giun nhiều tơ xuất hiện Việt N m, đ c biệt có loài còn có khả năng đi s u vào trong đất liền. Tuy nhiên, nh ng câu hỏi về Rươi đượ người dân Việt N m ư th h s dụng làm nguồn th ăn bổ dư ng hư được nghiên c u: i) Rươi có nằm trong danh sách nh ng loài giun nhiều tơ đ được công bố Việt Nam hay không? ii) Thêm n a, cùng với 1
- sự th y đổi củ thời gi n, không gi n, nh ng biến đổi về khí hậu, môi trường sống thì Rươi tại các t nh khác nhau của miền B c Việt Nam có nh ng sai khác, biến đổi về hình thái hay không?. n ạnh đ , trong v ng đời ủ mình, Rươi một thời gi n sống trong đất nhưng lại hư bất kì nghi n u nào x m x t Rươi như một thành phần trong ấu tr quần x động vật không xương sống c lớn đất. Với ý nghĩ kho họ và ơ s thự tiễn n u tr n, một điều tr ơ bản nghi n u về Rươi như một thành phần trong ấu tr quần x động vật không xương sống lớn ( rof un ) hệ sinh thái đất là ấp thiết Tr n ơ s đ h ng tôi họn đề tài nghi n u tiến sỹ là “ Nghiên cứu rƣơi ( ereididae Tylorrhynchus) trong hệ sin t ái đất vùng ven biển miền Bắc Việt Nam ” 2. ụ ti u n i n ứu ủa lu n án Nghi n u Rươi (N r idid : Tylorrhynchus) trong ấu tr quần x động vật không xương sống lớn ( rof un ) hệ sinh thái đất v ng v n biển miền Việt N m và xá đ nh một số điều kiện môi trường sống ủ Rươi v ng nghi n u nhằm ung ấp ơ s kho họ và thự tiễn ho việ bảo tồn và phát triển h ng . i dun n i n ứu 1/ Nghi n u ph n loại họ Rươi (N r ididae: Tylorrhynchus) bằng phương pháp hình thái họ truyền thống kết hợp với phương pháp di truyền ph n t N, hệ sinh thái đất v ng v n biển miền Việt N m 2/ Nghi n u Rươi trong ấu tr quần x động vật không xương sống Macrofauna theo năm loại sinh ảnh, th o năm tầng s u thẳng đ ng trong đất và th o bốn m trong năm v ng nghi n u 2
- 3/ ướ đầu khảo sát một số đ điểm môi trường sống của Rươi, g p phần bảo tồn phát triển h ng vùng nghiên c u. . n a ủa lu n án n o : ần đầu ti n nh m Rươi (N r idid : Tylorrhynchus) đượ khảo sát nghi n u như một thành phần trong ấu tr quần x động vật đất lớn ( rof un ) v ng v n biển ết quả ủ luận án ung ấp v tr ph n loại ủ Rươi, nh ng dẫn liệu mới về mối qu n hệ ủ Rươi với á nh m động vật không xương sống lớn khá trong đất về thành phần, mật độ, sinh khối ng như một số yếu tố môi trường sống ủ Rươi tại khu vự nghi n u n n: Cá dẫn liệu thu đượ về ph n loại họ , đ trưng sinh họ , sinh thái ủ Rươi trong ấu tr quần x động vật không xương sống lớn đất là ơ s ho á nghi n u tiếp th o để đề xuất một số biện pháp bảo tồn và đ biệt để s dụng, phát triển, kh i thá hợp lý nguồn lợi Rươi tại v ng nghi n u miền Việt N m n i hung và ải ương n i ri ng n ạnh đ nh ng dẫn liệu này g p phần bổ sung ho việ x y dựng á giáo trình, huy n đề giảng dạy li n qu n bậ đại họ và s u đại họ 3
- ƢƠ T U T I IỆU 1.1. Tìn ìn n i n ứu về iun n iều tơ (Pol aeta) tr n t ế iới N ên ứu về p ân loạ un n ều ơ (Poly e ) bằn đặ đ ểm hình thái và uậ s n p ân ử ADN Ph n loại họ là kh u đầu ti n trong nghi n u đ dạng sinh họ Nh ng nghi n u về ph n loại họ ủ giun nhiều tơ đ đượ tiến hành từ khá sớm tr n thế giới và thể kể đến một số ông trình ti u biểu như: nghi n u ủ Us h kov (1955) tại v ng Viễn Đông ghi nhận 400 loài, nghi n u tại v ng biển Nhật ản ủ m jim Hartman (1964) với 467 loài đượ ghi nhận, v ng biển n Độ nghi n u ủ uv l (1953), v ng biển Trung Quố Wub oling (1986) hay v ng biển N m Phi nghi n u ủ y (1967). Trên thế giới, phân loại sinh vật bằng kĩ thuật sinh học phân t ( N) được tiến hành từ khoảng cuối thế k XIX. Tuy nhiên, nếu t nh ri ng nh m giun nhiều tơ đ 225794 trình tự đượ giải Trong đ , họ N r idid 15418 trình tự và đượ thự hiện nhiều quố gi tr n thế giới như ỹ, Đ , Thu Điển, Trung Quố vv N ên ứu về s n sn ủ un n ều ơ (Polychaeta) Nghi n u về sinh họ , sinh thái ủ giun nhiều tơ tr n thế giới thể kể đến ông trình ủ một số tá giả như: Zenkevich (1965), Gidholm (1969), Pearson & Rosenberg (1987), Alogi (1989, 1990). Các tác giả đ nêu lên một số đ điểm về sinh trư ng, phát triển, sinh sản ủ giun nhiều tơ, mối qu n hệ tá động qu lại gi giun nhiều tơ với các sinh vật khác, với môi trường sống và ngượ lại. 4
- C n ên ứu về un n ều ơ (Poly e ) Theo Giangrande et al (2005), Castrol & Micheal (1997): Phần lớn giun nhiều tơ là nguồn th ăn giàu đạm, là sinh vật h th để đánh giá hất lượng môi trường, b n ạnh đ nh m đối tượng này còn là m t x h qu n trọng trong hu i và lưới th ăn o đ , theo Uschakov (1955) một số loài giun nhiều tơ đ đượ nh n nuôi và kh i thá làm th ăn giàu đạm ho tôm, u , làm mồi u xuất kh u phụ vụ khá h du l h biển 1.2. Tình hình n i n ứu về Rƣơi ( ereididae Tylorrhynchus) tr n t ế iới N ên ứu về p ân loạ ơ (Nereididae: Tylorrhynchus) bằn đặ đ ểm n v uậ s n p ân ử ADN Tr n thế giới, nghi n u về ph n loại họ nh m Rươi (Nereididae: Tylorrhynchus) bằng đ điểm hình thái đ đượ một số tá giả thự hiện như uv l (1953), y (1967), Uschakov (1955) hay Imajima (1972), cá tá giả đ đư r một số đ điểm hình thái phần đầu, hi b n và tơ ủ Rươi n ạnh đ , tr n thế giới h Trung Quố là nướ đ tiến hành ph n loại Rươi (Nereididae: Tylorrhynchus) bằng kĩ thuật sinh họ ph n t , với giải m trình tự ADN v ng g n ty thể ủ loài Rươi Tylorrhynchus heterochaetus) đ đượ ông bố tr n G nb nk. N ên ứu về s n sn ủ ơ (Nereididae: Tylorrhynchus) Tr n thế giới, nghi n u về sinh họ , sinh thái ủ Rươi đ đượ thự hiện và thể kể đến như nghi n u ủ Kent (2016) và Imajima et al (1964, 1972) Cá tá giả đ đư r á đ t nh dinh 5
- dư ng, đ t nh sinh sản, hình th sinh sản và sự ph n biệt giới t nh ủ Rươi 1.3. Tình hình n i n ứu về iun n iều tơ (Pol aeta) tại Việt am N ên ứu về p ân loạ un n ều ơ (Poly e ) bằn đặ đ ểm n v uậ s n p ân ử (ADN) Nghiên c u đ tổng qu n được các nghiên c u về ph n loại giun nhiều tơ (Poly h t ) bằng đ điểm hình thái trong á hệ sinh thái: rạn s n hô, thảm ỏ biển, v ng triều đáy mềm, rừng ngập m n, đầm nuôi thủy sản. Tại Việt N m, đối với nh m giun nhiều tơ, việ ph n loại s dụng kĩ thuật sinh họ ph n t N hư đượ thự hiện N ên ứu về s n sn ủ un n ều ơ (Polychaeta) Tại Việt N m, nghi n u về sinh họ , sinh thái ủ giun nhiều tơ đ đượ một số tá giả thự hiện như ông trình ủ Phạm Đình Trọng (1999, 2003, 2018), Đ Văn Nhượng và s (2007), Ph n Th im ồng (2009, 2012). Các nghiên phần lớn u đề ập đến sự biến động về sinh vật lượng ủ giun nhiều tơ trong á m và á hệ sinh thái khá nh u C n ên ứu về un n ều ơ (Poly e ) Nghi n u về v i tr , tầm qu n trọng ủ giun nhiều tơ đượ một số tá giả thự hiện như Theo Nguyễn Văn Chung (1994), Phạm Đình Trọng và Đ Văn Nhượng (2001, 2003, 2004). Các nghi n u ho thấy, giun nhiều tơ đ ng g p qu n trọng vào t nh đ dạng sinh họ , là nh m sinh vật h th để đánh giá hất lượng môi trường nướ và tầng đáy n ạnh đ , nh m đối tượng này là m t 6
- xích quan trọng trong chu i và lưới th ăn Theo Phạm Đình Trọng (1997, 2018), hiện n y nguồn lợi hải sản n i hung ng như nguồn th ăn ủ h ng là động vật đáy, là giun nhiều tơ, là Rươi (Tylorrhynchus) n i ri ng đ ng b suy giảm nghi m trọng. Vì vậy, để bảo tồn đ dạng sinh họ , trong nh ng năm gần đ y nướ t đ thành lập đượ 16 khu bảo tồn biển và 10 khu dự tr sinh quyển thế giới n ạnh đ , hiện n y một số loài giun nhiều tơ đượ nghi n u nh n nuôi làm th ăn tươi sống ho á trại sản xuất giống tôm, u , á ho làm mồi u ho khá h du l h (Phạm Đình Trọng và Trần H u Huy, 2005). 1.4. Tình hình n i n ứu về Rƣơi ( ereididae Tylorrhynchus) tại Việt am N ên ứu về p ân loạ ơ (Nereididae: Tylorrhynchus) bằn đặ đ ểm n v uậ s n p ân ử ADN ự tr n á đ điểm hình thái Đ ng Ngọ Th nh và s (1980) đ khẳng đ nh tại Việt N m sự xuất hiện ủ loài Rươi tên Tylorrhynchus heterochaetus Tuy nhi n, hư tài liệu nào khẳng đ nh nh m Rươi đượ ư huộng s dụng làm th ăn tại á t nh khá nh u ủ Việt N m ng 1 loài h y không Ch ng nằm trong d nh sá h nh ng loài giun nhiều tơ đ đượ ông bố h y không Và th o sự th y đổi ủ thời gi n, không gi n, á yếu tố thời tiết, kh hậu thì Rươi tại á t nh khá nh u sự s i khá h y không thì nh ng vấn đề này vẫn hư đượ nghi n u n ạnh đ , tại Việt N m hiện hư bất kì nghi n u nào thự hiện ph n loại nh m Rươi bằng kĩ thuật sinh họ ph n t N N ên ứu về s n sn ơ (Nereididae: Tylorrhynchus) 7
- Nghi n u về sinh họ , sinh thái ủ Rươi đ đượ một số tá giả thự hiện như Đ ng Ngọc Thanh và cs (1980) Phạm Đình Trọng (1999, 2000, 2001, 2018), Nguyễn Qu ng Chương (200, 2009). Nghiên c u của các tác giả đ đề cập đến một số kh ạnh như: m vụ xuất hiện, k h thướ , on đường di ư sinh sản ủ Rươi Tuy nhi n, trong v ng đời ủ mình, Rươi thời gi n sống trong đất nhưng hư bất kì nghi n u nào x m x t Rươi như một thành phần trong ấu tr quần x động vật không xương sống lớn trong đất N ên ứu đề cập đến các chỉ êu m n trong sinh cảnh có ơ (Nereididae: Tylorrhynchus) Nghi n u ủ Nguyễn Qu ng Chương (2009) ho thấy loài Rươi (Tylorrhynchus heterochaetus) sống trong môi trường nền đáy là b n ho b n át, p từ 7,2 - 7,8, độ m n 0 - 5‰. Hay Phạm Đình Trọng (2018) ho thấy trong sinh ảnh Rươi, pH ủ nướ d o động từ 7 - 9, tổng lượng hất r n h t n hất r n h t n và độ m n d o động từ 0,2 - 0,3‰ C n ên ứu về ơ (Ne e d d e: Tylo yn us) Th o Trần Th Th nh ình và s (2016) loài Rươi (Tylorrhynchus heterochaetus) có giá tr kinh tế cao, là nguồn th c ăn bổ dư ng ho on người. Phạm Đình Trọng (2018) cho thấy Rươi có v i tr vô qu n trọng trong ải thiện hất m n b h u ơ, là á sinh vật h th m ô nhiễm môi trường và là một loại thuố quý Th o Nguyễn Văn h ng (1991) và Phạm Đình Trọng (1999, 2018) nguồn lợi Rươi tự nhi n ngày àng giảm s t mà nguyên nhân là do nơi ư tr b mất dần và môi trường ủ h ng b x m hại, b ô nhiễm. Vì vậy, Phạm Đình Trọng (2018) trong ông trình nghi n u ủ mình đ đư r một quy trình đầy đủ gồm 5 bướ để ải tạo và thiết kế ruộng nuôi Rươi. 8
- ƢƠ Đ I TƢ Đ ĐIỂ T I I V P ƢƠ P ÁP I ỨU . . Đ i tƣ n v p ạm vi n i n ứu Đối tượng nghi n u ủ đề tài luận án là Rươi ( nn lid : Polychaeta: Phyllodocida: Nereididae: Tylorrhynchus). Phạm vi nghi n u: Nghi n u ph n loại họ Rươi (Nereididae: Tylorrhynchus) bằng phương pháp hình thái họ truyền thống kết hợp với phương pháp di truyền ph n t N Rươi (Nereididae: Tylorrhynchus) đượ khảo sát và nghi n u như một thành phần qu n trọng trong ấu tr quần x động vật rof un hệ sinh thái đất v ng v n biển miền Việt N m . . Đ a điểm n i n ứu Đ điểm nghi n u ủ đề tài b o gồm 5 t nh và thành phố v ng v n biển miền Việt N m: Quảng Ninh, ải ương, ải Ph ng, Thái ình, N m Đ nh . . T i ian n i n ứu Nghi n u đượ tiến hành từ năm 2015 đến 2019 ẫu vật đượ thu l p lại trong 2 năm (2016-2017 và 2017- 2018) vào 8 đợt khảo sát với sự h trợ ủ đề tài CN ộ G ĐT, m số B2016-SPH-24. Số lượng mẫu vật: mẫu Rươi ph n t h hình thái gồm 305 á thể (70 đự , 235 ái), mẫu Rươi ph n t h N gồm 5 á thể; mẫu động vật không xương sống lớn khoảng 4200 mẫu vật (3209 mẫu đ nh lượng, 991 mẫu đ nh t nh) . . P ƣơn p áp n i n ứu ẫu đ nh t nh đượ thu m rộng á điểm trong khu vự nghi n u nhằm bổ sung thành phần á nh m động vật không 9
- xương sống lớn Mẫu đ nh lượng đượ thu tại t nh ải ương th o thời gi n 4 m trong năm (xu n, m hạ, thu, đông), theo không gi n: 5 sinh ảnh (Sinh ảnh bờ đ ngoài v n sông, sinh ảnh ruộng Rươi, sinh ảnh bờ đ trong, sinh ảnh bờ mương và sinh ảnh vườn nhà); 5 tầng s u thẳng đ ng trong hệ sinh thái đất, i sinh ảnh lấy 5 phẫu diện, m i phẫu diện diện t h 50 m 50 m, lấy s u 50 m th o từng tầng, m i tầng s u 10 m: tầng s u (-1): 0-10 m, tầng s u (-2): 10-20 m, tầng s u (-3): 20-30 m, tầng s u (-4): 30-40 m và tầng s u (-5): 40-50 cm. Ph n loại hình thái nh m Rươi th o Fauvel (1953); Day (1967); Gallardo (1967); Imajima (1964, 1972); Fauchald K (1977); Mortimer (2003). Ph n loại á nh m động vật không xương sống lớn khá th o tài liệu đ nh loại ủ Đ ng Ngọ Th nh và s (1980). ật độ, sinh khối á nh m động vật không xương sống lớn đượ t nh r tr n 1m2. Ph n loại bằng s dụng kĩ thuật sinh họ ph n t N: ự họn 5 mẫu Rươi đại diện thu đượ tại sinh ảnh ruộng Rươi thuộ 5 t nh và thành phố v ng v n biển miền Việt N m đượ ph n t h trình tự N v ng g n ty thể CO ( yto hrom oxid s subunit ) và s dụng 3 trình tự th m khảo gồm 2 trình tự thuộ loài Tylorrhynchus heterochaetus ủ Trung Quố (KM111507.1, NC 025561.1) và 1 trình tự thuộ Giống Arenicola ủ ồ Đào Nh (KM042101.1) để phân tích cây phả hệ. Kĩ thuật sinh học phân t (ADN) được thực hiện tại Ph ng Sinh họ Ph n t i truyền và ảo tồn, thuộ Viện sinh thái và tài tguy n sinh vật Phương pháp thu thập, bảo quản và ph n t h mẫu lý, hoá môi trường nướ , đất tu n thủ đ ng th o hướng dẫn Quy hu n Việt Nam 6663-1:2011, Ti u hu n Việt N m 5297:1995. Mẫu đất thu 10
- được đượ ph n t h trong ph ng th nghiệm ủ Viện hoá họ thuộ Viện àn l m khoa học và công nghệ Việt N m X l số liệu bằng các phần mềm Word và x l 2010, PRIMER 5 trong phân tích các ch số đ dạng sinh thái; BioEdit 7.0.0 (Hall, 1997) và MEGA 6.0.6 (Tamura et al., 2007) được thực hiện trong phân tích trình tự ADN và spss 16 được thực hiện so sánh sai khác của các ch số hình thái gi a các quần thể của các vùng thu mẫu. ƢƠ ẾT U I ỨU 3.1. Phân loại ủa Rƣơi ( ereididae Tylorrhynchus) ệ sin t ái đất v n ven iển miền ắ Việt am 3.1.1 P Tiến hành ph n loại hình thái 305 á thể Rươi (70 đự , 235 ái) thu đượ tại khu vự nghi n u ết quả ho thấy, á đ điểm hình thái ủ Rươi (Tylorrhynchus) giống như mô tả loài Rươi Tylorrhynchus heterochaetus ủ Đ ng Ngọ Th nh và s (1980) với á đ điểm: Cơ thể trư ng thành dài khoảng 35-135 mm gồm 23-74 đốt, hiều rộng ơ thể d o động từ 2 mm đến 10 mm, khối lượng ơ thể n ng khoảng 0,06 đến 4,51 gr. Cơ thể hi thành 2 phần: Phần đầu (Prostomium), phần th n ( t stomium) và tận ng là đốt đuôi (Pygidium). Phần đầu (Prostomium) gồm á phần phụ: 2 đôi m t, 1 đôi x tu, 1 đôi x biện, 4 đôi irri trong đ đôi tr n ng dài nhất Phần hầu á nh nồi mềm, m t tr n t hơn m t dưới, hầu đôi hàm kitin h khỏ , m i b n hàm từ 7-10 răng n n, răng th nhất á h x đầu ngọn Phần th n ( t stomium): o gồm nhiều đốt th n ấu tạo tương đối đồng nhất, m i đốt th n gồm 2 chi bên. 11
- Chi b n (P r podi ) là phần phụ đ biệt đượ biến đổi từ vá h b n ơ thể d ng bơi, b Chi b n kiểu hẻ đôi ( hi h i nhánh- rami: Nhánh lưng-notopodium và nhánh bụng-neuropodium). Nhánh m t lưng ủ hi b n là á th y bẹt Nhánh m t bụng hợp thành dạng hình liềm i hi b n đều 2 t m tơ ( á t m tơ b o gồm nhiều lông nhỏ ng khá nh u): t m tơ lưng, t m tơ bụng, trong m i t m tơ đều tơ trụ h khỏ ( i ulum) rõ ràng; 2 irri: irri lưng và irri bụng trong đ irri bụng hình sợi, mảnh, ng n, irri lưng gố hình th y tr n và hình sợi ngọn Phần s u ơ thể á hi b n lớn hơn phần trướ , á t m tơ lưng và bụng rậm hơn Chi bên không biến đổi thành mang. Trong nghi n u này, qu việ tiến hành qu n sát á hi b n phần th n ủ Rươi từ phần trướ đến phần s u ơ thể ho thấy phần hi b n sự xuất hiện ủ 7 loại tơ, b o gồm: 1/tơ trụ ( i ulum); 2/tơ hình liềm (si kl -sh p ); 3/tơ hình mái h o (o r- sh p ); 4/tơ hình d o găm (dors l homogomph f l ig r); 5/tơ g i khớp (homogomph spinig r bristl ); 6/tơ g i khớp khá (h t rogomph f l ig r) và 7/tơ hình đàn li (lyriform) Như vậy, so với á nghi n u về hình thái Rươi Tylorrhynchus heterochaetus miền Việt N m ủ á tá giả trướ đ y như Fauvel (1953), Đ ng Ngọ Th nh và s (1980) thì trong nghi n u này, tại phần hi b n ủ Rươi đ đượ mô tả, bổ sung th m tơ hình đàn li phần gi ơ thể Tơ hình đàn li với phần đầu tơ đượ hẻ làm đôi S dĩ nghi n u ủ á tá giả trướ h phát hiện đượ 6 loại tơ phần hi b n Rươi do á tá giả mới h qu n sát phần trướ và phần s u ơ thể, n phần gi ơ thể với sự m t ủ tơ hình đàn li thì không đượ á tá giả đề ập đến 12
- Đặ đ ểm n p ân loạ ủ ơ ởn n (Ne e d d e: Tylo yn us) đ v Để ph n biệt giới t nh ủ Rươi thông thường dự vào màu s Qu n sát bằng m t thấy rằng nh ng á thể Rươi đự màu tr ng s , á thể Rươi ái màu x nh dương ho x nh nhạt Tuy nhi n, kết quả ph n t h trong luận án ph n biệt giới t nh Rươi bằng á h qu n sát ơ qu n sinh dụ tr n k nh hiển vi ảng 3 1: ết quả một số h ti u đo đếm mẫu Rươi (N r idid : Tylorrhynchus) tại á t nh thuộ v ng v n biển miền Việt N m T nh Tn u n in i ƣơn iP n T ái ìn am Đ n ♂ ♀ ♂ ♀ ♂ ♀ ♂ ♀ ♂ ♀ ti u n=22 n=39 n=15 n=49 n=25 n=35 n=4 n=56 n=4 n=56 ớn 2,3 3,36 1,63 4,11 2,62 4,51 0,79 2,96 0,56 1,99 nhất Nhỏ 0,25 0,25 0,41 0,48 0,49 0,46 0,16 0,06 0,39 0,15 hối nhất lượng Trung 1,06 1,17 1,03 1,57 1,27 1,43 0,58 0,8 0,49 0,75 (g) bình ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± (g/cá 0,46 0,57 0,36 0,93 0,53 0,72 0,25 0,54 0,06 0,34 thể) 1,13±0,54b 1,44±0,87c 1,36±0,66c 0,79±0,53a 0,73±0,34a ớn 95 96 105 135 115 129 80 125 65 120 nhất Nhỏ 38 35 65 58 50 48 60 40 48 40 Chiều nhất dài 58,7 Trung 68,64 68,72 85,87 92,94 79,32 80,06 68 69,86 70,45 (mm) 5 bình ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± (mm/ 14,4 15,72 11,59 22,19 15,45 17,63 8,5 16,9 14,4 6,5 á thể) 68,69±15,39a 91,28±20,6c 79,75±16,9b 69,73±16,66a 69,67±14,4a ớn Chiều 10 10 7 10 6 7 5 10 5 8 nhất rộng Nhỏ (mm) 3 2 3 4 2 2 3 3 4 3 nhất 13
- Trung 5,86 5,85 4,8 5,69 4,4 4,14 4,25 5,18 4,75 5,21 bình ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± (mm/ 2,1 2,06 1,11 1,36 1,06 1,02 0,8 1,4 0,43 1,16 á thể) 5,85±2,09c 5,48±1,37bc 4,25±1,05a 5,12±1,44b 5,18±1,14b ớn 71 72 65 74 72 64 51 57 53 62 nhất Nhỏ 44 40 52 48 48 44 43 29 36 23 nhất Số đốt 43,7 (đốt) Trung 57,77 55,77 58,2 59,84 56,84 55,46 47,25 43,2 43,88 5 bình ± ± ± ± ± ± ± ± ± ± (đốt/ 6,96 7,24 3,53 5,33 5,66 5,7 2,86 7,42 9,1 6,06 á thể) 56,49±7,26b 59,45±5,06c 56,03±5,77b 43,47±7,34a 43,47±9a T lệ đực/cái 1/1,8 1/3,3 1/1,4 1/14 1/14 (Ghi chú: Trong ng hàng h ái khá nh u trong cùng một hàng thể hiện sự khá biệt ý nghĩ thống k (p
- 99 so với 2 trình tự ủ Trung Quố và giống 80 so với trình tự ủ ồ Đào Nh . Năm trình tự ủ Việt N m khá biệt với 2 trình tự ủ Trung Quố 2 v trí nu l otit là số 12 (G-A) và 328 (T-C) (Bảng 3.3) hoảng á h di truyền gi 5 trình tự Việt N m với 2 trình tự Trung Quố từ 0,3-0,7 và với trình tự Arenicola defodiens KM042101.1 từ 27,1-27,5%. Bên cạnh đ , 5 trình tự nghiên c u ủ Việt N m và 2 trình tự th m khảo ủ Trung Quố nằm trên cùng một nhánh phát sinh, trình tự Arenicola defodiens 042101 1 ủ ồ Đào Nh nằm bên ngoài nhánh. ảng 3 3: V tr ác Nucleotide sai khác trên vùng gen CO gi 5 trình tự Rươi (Nereididae: Tylorrhynchus) nghi n u V trí V trí á nu leotide k á iệt Trìn tự 12 35 37 121 328 Trình tự Rươi (Nereididae: Tylorrhynchus) ải Ph ng G A C C T Trình tự Rươi (Nereididae: Tylorrhynchus) Quảng Ninh . . T . . Trình tự Rươi (Nereididae: Tylorrhynchus) N m Đ nh . . . . . Trình tự Rươi (Nereididae: Tylorrhynchus) Thái Bình . . T T . Trình tự Rươi (Nereididae: Tylorrhynchus) ải ương . T . . . Tylorrhynchus heterochaetus KM111507.1 China A . . . C Tylorrhynchus heterochaetus NC 025561.1 China A . . . C Như vậy từ các kết quả phân tích hính thái và ADN có thể khẳng đ nh, nhóm Rươi hệ sinh thái đất v ng v n biển miền Việt N m và đượ người d n ư huộng s dụng làm nguồn th ăn là 1 loài Tylorrhynchus heterochaetus và v tr ph n loại họ như sau: 15
- iới: Động vật n iun đ t: Annelida P ân lớp: Errantia ớp iun n iều tơ: Polychaeta : Phyllodocida : Nereididae i n : Tylorrhynchus Grube (1866), Loài: Tylorrhynchus heterochaetus (Quatrefages, 1866) T n gố (Orig n m ): Nereis heterocheta Quatrefages (1866). oài này n á t n kho họ khá (t n đồng vật - synonym) là: Ceratocephale osawai Izuka (1903) Chinonereis edestus Chamberlin (1924) Nereis heterocheta Quatrefages (1866) Tylorhynchus heterochaetus [auctt.] Tylorrhynchus chinensis Grube (1866) Tylorrhynchus hetereochaetosus [auct. misspelling] Tylorrhynchus heterochaetus [auct. misspelling] Tylorrhynchus sinensis Dawydoff (1952) . . Rƣơi (Tylorrhynchus heterochaetus) tron ấu tr quần đ ng v t k ôn ƣơn s ng cỡ lớn (Macrofauna) hệ sinh thái đất vùng nghiên cứu 3.2.1 ộng vật t Macrofauna Tại vùng nghiên c u trong 2 năm từ 2016-2018 đ ghi nhận được 24 bộ thuộ 10 lớp động vật không xương sống c lớn đất b o gồm Rươi Trong ác nhóm, lớp côn trùng (Insecta) có số bộ chiếm ưu thế nhất (10 bộ, chiếm 41,66%).Tiếp s u là lớp nhiều chân (Myriapoda) với 4 bộ hiếm 16,67 ; lớp chân bụng và giun t tơ 16
- (G stropod và Oligo h t ) 2 bộ hiếm 8,33 ; á lớp n lại đều h 1 bộ hiếm 4,17 tổng số bộ S dĩ lớp côn trùng số bộ đượ ghi nhận nhiều nhất b i vì trong tự nhi n, số lượng côn trùng hiếm 3/4 tổng số sinh vật, do vậy mà việ ghi nhận số bộ nhiều nhất thuộ lớp côn trùng là ph hợp 3.2.2 (Tylorrhynchus heterochaetus) ộng vậ Macrofauna theo sinh cảnh Kết quả nghiên c u về thành phần á nh m động vật không xương sống c lớn trong đất th o năm sinh cảnh Hải ương ho thấy, sinh cảnh bờ đ ngoài ven sông ghi nhận được 17 bộ thuộ 7 lớp, sinh cảnh ruộng Rươi ghi nhận 12 bộ thuộ 8 lớp, sinh cảnh bờ đ trong ghi nhận 15 bộ thuộ 8 lớp, sinh cảnh bờ mương ghi nhận 15 bộ thuộc 6 lớp và sinh cảnh vườn nhà ghi nhận đượ 16 bộ thuộ 6 lớp Như vậy, tại các sinh cảnh ít ch u tá động củ on người (bờ đ ngoài ven sông, bờ đ trong, bờ mương) thu được số lượng các nhóm lớn hơn so với các sinh cảnh thường xuyên ch u tá động của on người. ảng 3 7: Ch số tương đồng gi á sinh ảnh nghi n u s tƣơn đồn (%) Sin n ờ đ ngoài Ruộng ờ đ trong ờ mương Vườn nhà ven sông Rươi i ii i ii i ii i ii i ii ờ đ ngoài 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 ven sông Ruộng i 25,77 45,59 0 0 0 0 0 0 0 0 Rươi ờ đ trong 72,27 84,04 33,32 46,11 0 0 0 0 0 0 ờ mương 73,24 71,68 27,06 52,39 74,78 71,12 0 0 0 0 Vườn nhà 67,7 60,87 35,63 54,33 62,45 65,58 65,83 68,87 0 0 Ghi chú: (i): năm 2016-2017; (ii): năm 2017-2018 Trong 5 sinh cảnh nghiên c u, loài Rươi (Tylorrhynchus heterochaetus) xuất hiện duy nhất trong sinh cảnh ruộng Rươi n 17
- cạnh đ , h có m t tại sinh cảnh ruộng Rươi không h có Rươi mà còn có cả nhóm Haplotaxida và Arhynchobdellia. Ngoài ra, tại sinh cảnh này đ ghi nhận 1 loài ánh ng mới cho khoa học thuộ giống Augyles (Coleoptera: Heteroceridae). Sự tương đồng về thành phần á nh m động vật không xương sống c lớn gi á sinh cảnh bờ đ ngoài v n sông, bờ đ trong, bờ mương và vườn nhà là o, m tương đồng ủ á sinh cảnh này với sinh cảnh ruộng Rươi là tương đối thấp (Bảng 3.7). Điều này có thể được giải thích là do sinh cảnh ruộng Rươi là sinh cảnh thường xuyên ngập nước, các sinh cảnh còn lại không thường xuyên ngập nước do vậy m độ tương đồng về thành phần các nhóm gi a sinh cảnh ruộng nuôi Rươi với các sinh cảnh còn lại là thấp hơn so với sự tương đồng gi a các sinh cảnh khác với nhau. Trong năm sinh cảnh nghiên c u, mật độ và sinh khối động vật không xương sống c lớn trong đất thu được lớn nhất tại sinh cảnh ruộng Rươi, mật độ á nh m thu được thấp nhất trong sinh cảnh vườn nhà, sinh khối á nh m thu được thấp nhất tại sinh cảnh bờ đ ngoài v n sông Trong nh m động vật không xương sống c lớn, umbri imorph và sog stropod hiếm ưu thế ả về mật độ và sinh khối trong á sinh ảnh bờ đ ngoài v n sông, bờ đ trong, bờ mương, vườn nhà. Ngoài ra còn có Hymenoptera chiếm ưu thế về mật độ trong các sinh cảnh này. Rươi (Tylorrhynchus heterochaetus) cùng Hapotaxida và Arhynchobdellia xuất hiện duy nhất tại sinh ảnh ruộng Rươi. Tại sinh cảnh này, mật độ Rươi tương đối cao tuy nhiên vẫn nhỏ hơn mật độ của Mesogastropoda, sinh khối ủ Rươi thường nhỏ hơn sinh khối ủ á nh m sog stropod , pod và Eulamellibranchia. Ngoài ra, mật độ các nhóm xuất hiện tại sinh 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 306 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 268 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 177 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn