Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật chỉnh trục xương chi dưới ở bệnh nhân tạo xương bất toàn
lượt xem 2
download
Luận án khảo sát một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh Xquang xương dài, xương sọ, xương cột sống, xét nghiệm sinh hóa máu và điện giải đồ ở các bệnh nhân tạo xương bất toàn. Đánh giá kết quả kết xương bên trong có sử dụng bộ dụng cụ tự tạo điều trị biến dạng xương chi dưới ở bệnh nhân bệnh tạo xương bất toàn tại Bệnh viện Quân y 7A.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật chỉnh trục xương chi dưới ở bệnh nhân tạo xương bất toàn
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y TRẦN QUỐC DOANH NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CHỈNH TRỤC XƯƠNG CHI DƯỚI Ở BỆNH NHÂN TẠO XƯƠNG BẤT TOÀN Chuyên ngành: Ngoại khoa Mã số: 9720104 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NĂM 2020
- CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI HỌC VIỆN QUÂN Y Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Phạm Đăng Ninh 2. TS. Lương Đình Lâm Phản biện 1: PGS. TS. Nguyễn Mạnh Khánh Phản biện 2: TS. Nguyễn Vĩnh Thống Phản biện 3: PGS.TS. Vũ Nhất Định Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp trường họp tại Học viện Quân y vào hồi: ….. giờ….. ngày….. tháng … năm…… Có thể tìm hiểu luận án tại: 1. Thư viện Quốc Gia 2. Thư viện Học viện Quân y
- ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh tạo xương bất toàn là một rối loạn bẩm sinh của xương. Nguyên nhân của bệnh là do đột biến ở gien tổng hợp collagen týp I làm cho xương dễ gãy, xương biến dạng. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về phương pháp điều trị phẫu thuật với mục đích là cắt xương chỉnh trục (CXCT) và cố định xương gãy nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống, hạn chế gãy lại xương. Tại Việt Nam đã có một số nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng nhưng chưa đầy đủ và chưa có sự chi tiết. Điều trị nội khoa không cải thiện về khả năng vận động. Vì thế, vấn đề sinh hoạt hàng ngày của BN vẫn phải phụ thuộc vào gia đình và nhân viên y tế. Từ những lý do nêu trên chúng tôi triển khai nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật chỉnh trục xương chi dưới ở bệnh nhân tạo xương bất toàn” nhằm hai mục tiêu sau: 1. Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh Xquang xương dài, xương sọ, xương cột sống, xét nghiệm sinh hóa máu và điện giải đồ ở các bệnh nhân tạo xương bất toàn. 2. Đánh giá kết quả kết xương bên trong có sử dụng bộ dụng cụ tự tạo điều trị biến dạng xương chi dưới ở bệnh nhân bệnh tạo xương bất toàn tại Bệnh viện Quân y 7 A.
- NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN 1. Đánh giá được chi tiết đặc điểm lâm sàng, hình ảnh Xquang xương dài, xương dẹt, xương cột sống, xét nghiệm sinh hóa máu và điện giải đồ ở bệnh nhận tạo xương bất toàn. 2. Nghiên cứu đã đưa ra dụng cụ tự tạo hỗ trợ khoan ống tủy sau khi xương được cắt rời tại vị trí biến dạng đã giúp cho phẫu thuật dễ dàng hơn, hiệu quả kết xương và chỉnh trục được cải thiện hơn, rút ngắn thời gian phẫu thuật. 3. Là nghiên cứu đầu tiên ở Việt Nam với số lượng đủ lớn, chi tiết nghiên cứu điều trị biến dạng xương chi dưới ở bệnh nhân bệnh tạo xương bất toàn bằng kết xương bên trong có sử dụng bộ dụng cụ tự tạo đây là điểm mới so với phương pháp của tác giả Topouchian và đây là một phương pháp kết hợp xương có tính đặc thù của bệnh thu được kết quả tốt. Kết quả nghiên cứu là một đóng góp hữu ích vào sự phát triển của chuyên ngành chấn thương chỉnh hình và có giá trị nhân văn cao. CẤU TRÚC LUẬN ÁN Luận án gồm 126 trang (không kể tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương, 49 bảng, 34 hình, 7 ảnh, 107 tài liệu tham khảo, 4 tài liệu tiếng Việt và 103 tài liệu tham khảo tiếng Anh. Đặt vấn đề 2 trang, tổng quan 30 trang, đối tượng và phương pháp 25 trang, kết quả 35 trang, bàn luận 30 trang, kết luận 2 trang, hạn chế của đề tài 1 trang, kiến nghị 1 trang.
- CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. Bệnh tạo xương bất toàn 1.1.4. Đặc điểm lâm sàng và phân loại 1.1.4.1. Lâm sàng: Đặc trưng nổi bật là các xương dài dễ bị gãy, củng mạc xanh, tạo răng bất toàn, giảm hoặc mất thính lực. 1.1.4.2. Phân loại bệnh tạo xương bất toàn Sillence (1979) phân thành 4 týp, dựa trên lâm sàng, đặc điểm Xquang và tiền sử gia đình. 1.2. Cận lâm sàng 1.2.1. Đặc điểm về biến dạng xương trên phim Xquang 1.2.1.1 Các xương dài Biến dạng cong xương là biến dạng thường gặp. Hình ảnh nang thân xương hoặc vôi hóa "bỏng ngô" ở hành xương, gặp ở týp III. Hình ảnh nhiều vân đậm ở hành xương. 1.2.1.2. Xương cột sống Vẹo cột sống thắt lưng 1.2.1.3. Hộp sọ Hộp sọ có vài xương hoặc nhiều xương thóp sọ 1.2.2. Đặc điểm sinh hóa máu và điện giải đồ 1.2.2.1. Xét nghiệm sinh hóa máu Xét nghiệm công thức máu nằm trong giới hạn bình thường 1.2.2.2. Điện giải đồ
- Nồng độ canxi ion, canxi toàn phần huyết thanh nằm trong giới hạn bình thường. 1.3. Chẩn đoán 1.5.1. Chẩn đoán xác định Dựa vào các triệu chứng lâm sàng, hình ảnh Xquang, tiền sử gãy xương và tiền sử gia đình. 1.4. Tình hình nghiên cứu và điều trị 1.6.1. Trên thế giới + Điều trị nội khoa Điều trị nội khoa bằng Bisphosphnate truyền tĩnh mạch. + Điều trị ngoại khoa Topouchian V. và cs (2006) dùng 1 cặp ĐNT để CXCT. 1.6.2. Tại Việt Nam + Điều trị nội khoa Việt Nam đang áp dụng phác đồ điều trị của Rauch (2003). + Điều trị ngoại khoa Nguyễn Ngọc Hưng và cs (2016) báo cáo về kết quả phẫu thuật chỉnh trục kết xương bên trong ở thân xương dài chi dưới đối với BN TXBT bằng 1 ĐNT cho 24 BN với 29 xương đùi được phẫu thuật, thời gian liền xương sau mổ từ 1218 tuần, 10 BN có triển vọng đi lại được, 10 BN đi lại có dụng cụ hỗ trợ và 4 BN vẫn phải ngồi xe lăn, thời gian trung bình gãy lại xương, cong đinh, đinh chồi ra vỏ xương sau phẫu thuật 17 tháng.
- CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng, thời gian, địa điểm nghiên cứu Gồm 42 BN mắc bệnh TXBT tại Bệnh viện Quân Y 7A – Quân Khu 7, thời gian từ tháng 01/2012 đến 12/2016. 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân nghiên cứu + BN được chẩn đoán mắc bệnh TXBT dựa theo tiêu chuẩn chẩn đoán lâm sàng của tác giả Jin T.Y. và cs (2016): Gãy xương tự phát và/hoặc tái phát Củng mạc mắt màu xanh Tạo răng bất toàn Giảm thính lực Chẩn đoán mắc bệnh TXBT trên lâm sàng khi có ít nhất 2 trong 4 tiêu chuẩn trên. + BN và gia đình đồng ý tham gia nghiên cứu + Hồ sơ bệnh án của BN có đầy đủ các chỉ tiêu nghiên cứu 2.1.2. Tiêu chuẩn điều trị phẫu thuật: + BN không đi lại được do biến dạng chi + Gãy xương di lệch nhiều và gia đình yêu cầu phẫu thuật + Xương dễ gãy + Độ tuổi phẫu thuật từ 2 tuổi trở lên 2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ + Không có đủ hồ sơ bệnh án và phim Xquang lưu trữ + BN không đồng ý tham gia nghiên cứu (gia đình yêu cầu không mổ)
- + Các xét nghiệm và lâm sàng không phải bệnh TXBT + Có bệnh lý kết hợp chưa điều trị ổn định + Biến dạng cong xương nhưng BN đi lại được 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu + Bước 1: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang, không nhóm chứng theo mẫu bệnh án nghiên cứu thống nhất từ đó đi đến kết luận mục tiêu 1. + Bước 2: Lựa chọn nhóm BN có chỉ định phẫu thuật chi dưới để tiến hành can thiệp và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật nhằm giải quyết mục tiêu 2. 2.2.2. Mẫu nghiên cứu Vì đây là mặt bệnh hiếm gặp nên trong nghiên cứu này, chúng tôi chọn theo cách lấy mẫu thuật tiện, bao gồm tất cả các đối tượng có đủ tiêu chuẩn lựa chọn trong phần đối tượng nghiên cứu. Mẫu mục tiêu 1 là 42 BN, mẫu mục tiêu 2 là 33 BN 2.3. Nội dung nghiên cứu 2.3.1. Chỉ tiêu nghiên cứu mục tiêu 1 2.3.1.1. Nghiên cứu về lâm sàng + Tuổi, giới, tiền sử gia đình, tiền sử gãy xương, số lần gãy xương, tần suất gãy xương, vị trí gãy xương, vị trí gãy xương lần đầu tiên, phương pháp điều trị gãy xương trước đây ở chi dưới. + Triệu chứng cơ năng: Đau nhức xương, chóng mặt, táo bón, dễ bị bầm tím
- + Triệu chứng thực thể: Khuôn mặt hình tam giác, củng mạc mắt xanh, tạo răng bất toàn, giảm hoặc mất thính lực, lồng ngực, cột sống, biến dạng xương các chi trên lâm sàng, vận động trước mổ: Tự ngồi, trườn/lê bằng mông, tự đứng, đứng cần có hỗ trợ, tự đi lại được, đi lại cần có hỗ trợ 2.3.1.2. Nghiên cứu về cận lâm sàng + Xquang: Xương sọ: Khảo sát sự hiện diện của nhiều xương thóp sọ Xương dài: Biến dạng cong, vôi hóa bỏng ngô, vân đậm ở hành xương. Xương cột sống: Hình ảnh vẹo cột sống, xẹp đốt sống. + Sinh hóa máu: Nồng độ Glucose, SGOT, SGPT, Creatinin, Ure so với trị số bình thường. + Điện giải đồ: Nồng độ canxi máu: Ca+ , Canxi toàn phần so với trị số bình thường. 2.3.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu mục tiêu 2 2.3.2.1. Phẫu thuật kết xương bên trong có sử dụng bộ dụng cụ tự tạo điều trị biến dạng xương chi dưới ở bệnh tạo xương bất toàn Bộ dụng cụ tự tạo phục vụ vi ệc khoan t ạo ống t ủy ở đoạn xương cắt rời. Dụng cụ định hướng xuyên đinh đôi. Dụng cụ xuyên đinh đầu trên xương chày. Nẹp khóa tự chế (nẹp khóa điểm). 2.3.2.2. Đánh giá kết quả
- * Đánh giá kết quả gần + Trong mổ: Thời gian phẫu thu ật, l ượng máu mất, vị trí phẫu thuật, phương pháp phẫu thuật, số vị trí / đoạn cắt thân xương , phương tiện KHX, khoan ống tủy, số lượng máu truyền, các tai biến, biện pháp xử trí tai biến, cố định tăng cường bằng máng bột, kết quả chỉnh trục + Sau mổ: ≤ 1 tháng sau mổ: Diễn biến tại vết mổ, kỹ thuật KHX, các biến chứng và biện pháp xử trí. Đánh giá sau mổ tại các thời điểm tái khám: ≥ 1 tháng, ≥ 3 tháng, ≥ 6 tháng sau phẫu thuật: Biến dạng cong xương, vận động, trục xương (thẳng trục: Góc biến dạng 200). Phương tiện KHX: Đinh nằm trong ống tủy, cong đinh, gãy đinh, đinh chồi ra ngoài vỏ xương hoặc đầu đinh chui vào ổ khớp, bật nẹp vít. Tình trạng trượt 2 đinh trên phim Xquang thường. Gãy lại xương, mức độ can xương. + Đánh giá kết quả xa Các mốc thời gian tái khám: ≥ 12 tháng, ≥ 24 tháng, ≥ 36 tháng). Các chỉ tiêu đánh giá: Biến dạng cong xương, vận động, trục xương, phương tiện KHX, tình trạng trượt 2 đinh trong trường hợp sử dụng đinh đôi, gãy lại xương, vị trí gãy. Đánh giá kết quả phẫu thuật theo bảng tính điểm của El Sobk y M. và cs. Chỉ số hài lòng cuộc sống sau phẫu thuật đánh giá dựa theo thang điểm Likert
- CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh Xquang xương dài, xương sọ, xương cột sống, xét nghiệm sinh hóa máu và điện giải đồ ở các bệnh nhân tạo xương bất toàn 3.1.1. Tuổi và giới Bảng 3.2. Đặc điểm tuổi nhóm bệnh nhân phẫu thuật (n = 33) Phân Giới Tổng loại Tỷ lệ % Nam Nữ nhóm tuổi Tỷ lệ n Tỷ lệ % n % Từ 2 đến
- Bảng 3.35. Kết quả kiểm tra Xquang (n= 53, n: Số xương) Tỷ Hình ảnh ≥ 1 tháng ≥ 3 tháng Tỷ ≥ 6 tháng Tỷ lệ Xquang (n = 49) (n = 47) lệ % (n=45) lệ % % Độ 1 47 95,92 0 0 0 0 Độ 2 0 0 45 95,74 0 0 Can xương Độ 3 0 0 0 0 43 95,56 Không 2 4,08 2 4,26 2 4,44 can Tổng 49 100 47 100 45 100 Nhận xét: Sau ≥ 1 tháng và ≥ 3 tháng có 2 trường hợp không can xương. Sau ≥ 6 tháng có 2 trường hợp khớp giả và đã phẫu thuật lại Bảng 3.36. Kết quả chỉnh trục xương và phương pháp kết hợp xương (n= 53, n: Số xương)
- Vị trí Hình Phươ Xươn Xương chày ảnh Kết ng g đùi Xquan quả pháp ≥ 1 ≥ 3 ≥ 6 ≥ 1 ≥ 3 ≥ 6 g KHX tháng tháng tháng tháng tháng tháng n n n n n n Thẳng 1 ĐNT 5 5 5 5 4 5 trục 2 ĐNT 33 32 30 6 6 5 Trục xương Không 1 ĐNT 0 0 0 0 0 0 thẳng trục 2 ĐNT 0 0 0 0 0 0 ĐNT + Nẹp 0 0 0 0 0 0 vít Tổng số xương 38 37 35 11 10 10 Nhận xét: Sau ≥ 1 tháng có 49 vị trí xương được phẫu thuật thẳng trục. Sau ≥ 3 tháng có 47 xương và sau ≥ 6 tháng có 45 xương được phẫu thuật thì các trường hợp đều thẳng trục. Bảng 3.37. Kết quả phương tiện kết hợp xương và phương pháp kết hợp xương (n= 53, n: Số xương) Vị trí Hình Phươ Xươn Xương chày ảnh Kết ng g đùi Xquan quả pháp ≥ 1 ≥ 3 ≥ 6 ≥ 1 ≥ 3 ≥ 6 g KHX tháng tháng tháng tháng tháng tháng n n n n n n 1 ĐNT 5 5 5 5 4 5
- Bình 2 ĐNT 33 32 30 6 6 5 thường 1 ĐNT 0 0 0 0 0 0 Cong Phươn 2 ĐNT 0 0 0 0 0 0 g tiện Chồi ra 1 ĐNT 0 0 0 0 0 0 KHX vỏ xương 2 ĐNT 0 0 0 0 0 0 ĐNT + Bong Nẹp 0 0 0 0 0 0 nẹt vít vít Tổng số xương 38 37 35 11 10 10 Nhận xét: Sau ≥ 1 tháng trên 49 vị trí KHX không có trường hợp nào bị biến chứng. Sau ≥ 3 tháng theo dõi 47 vị trí và sau ≥ 6 tháng theo dõi 45 vị trí KHX thì các trường hợp KHX không có trường hợp nào cong đinh, đinh chồi ra vỏ xương và bong nẹp vít. Bảng 3.38. Kết quả tình trạng trượt 2 đinh theo sự phát triển (n = 43, n: Số xương sử dụng 2 đinh nội tủy) Vị trí Hình Phươ Xươn Xương chày ảnh Kết ng g đùi Xquan quả pháp ≥ 1 ≥ 3 ≥ 6 ≥ 1 ≥ 3 ≥ 6 g KHX tháng tháng tháng tháng tháng tháng n n n n n n Trượt Có 2 ĐNT 0 5 27 0 6 5 2 đinh Không 2 ĐNT 31 25 3 8 2 0 Tổng số xương 31 30 30 8 8 5
- Nhận xét: Bắt đầu từ tháng thứ 3 trở đi đã có sự trượt 2 đinh tương đối so với sự phát triển của xương. Cụ thể sau ≥ 3 tháng có 11/36 trường hợp (30,6%) có sự trượt 2 đinh. Sau ≥ 6 tháng 32/35 trường hợp (91,4%) trượt 2 đinh theo sự phát triển của xương. Bảng 3.39. Kết quả đánh giá vận động sau phẫu thuật (n: Số bệnh nhân) Trước PT ≥ 1 tháng ≥ 3 tháng ≥ 6 tháng Vận động (n=33) (n=29) (n=28) (n=28) n (%) n (%) n (%) n (%) Tự ngồi 13(39,4) 22(75,9) 5(17,9) 1(3,6) Trườn/lê bằng 17(51,5) 5(17,2) 9(32,1) 9(32,1) mông Tự đứng 1(3,0) 0(0,0) 1(3,6) 0(0,0) Đứng cần có hỗ 0(0,0) 2(6,9) 4(14,9) 1(3,6) trợ Tự đi lại được 1(3,0) 0(0,0) 0(0,0) 9(32,1) Đi lại cần có hỗ 1(3,0) 0(0,0) 9(32,1) 8(25,6) trợ Tổng 33 29 28 28 Nhận xét: Có sự cải thiện đáng kể khả năng vận động trong nhóm BN sau phẫu thuật ≥ 3 ≥ 6 tháng so với trước mổ. Sự tăng lên có ý nghĩa thống kê. 3.2.2. Đánh giá kết quả xa sau phẫu thuật cắt xương chỉnh trục (kết quả sau ≥ 12 tháng) Bảng 3.40. Phân loại theo thời gian kiểm tra két quả xa (n= 33, n: Số bệnh nhân) Thời gian kiểm tra Số BN Tỷ lệ % kết quả xa ≥ 12
- Thời gian theo dõi xa trung 32,5 (tháng) bình Nhận xét: BN có thời gian theo dõi kết quả xa ngắn nhất là ≥ 24 tháng (24 BN) chiếm 72,7%, thời gian theo dõi kết quả xa lâu nhất là ≥ 36 tháng (17 BN) chiếm 51,5%. Kết quả cho thấy thời gian theo dõi xa trung bình trong nghiên cứu đạt 32,5 tháng. Bảng 3.41. Kết quả chỉnh trục xương và phương pháp kết hợp xương (n= 53, n: Số xương) Vị trí Hình Phươ Xươn Xương chày ảnh Kết ng g đùi Xquan quả pháp ≥ 12 ≥ 24 ≥ 36 ≥ 12 ≥ 24 ≥ 36 g KHX tháng tháng tháng tháng tháng tháng n n n n n n Thẳng 1 ĐNT 4 3 2 5 1 1 trục 2 ĐNT 25 21 8 10 8 4 Trục xương Không 1 ĐNT 0 3 3 0 1 1 thẳng trục 2 ĐNT 0 2 1 0 0 0 Tổng số xương 29 29 14 15 10 6 Nhận xét: Kiểm tra kết quả xa đạt tới ≥ 12 tháng theo dõi có 44 vị trí xương thì các trường hợp được theo dõi đều thẳng trục. Đạt tới thời điểm ≥ 24 tháng có 6/39 trường hợp theo dõi có cong lại xương nhưng mức độ đánh giá biến dạng chưa đến mức phải phẫu thuật lại. Đạt tới thời điểm ≥ 36 tháng theo dõi 20 vị trí xương có đến 5 trường hợp cong trục là những trường hợp phát hiện cong xương trước đó tuy nhiên mức độ không tăng lên nhiều.
- Bảng 3.42. Kết quả phương tiện kết hợp xương và phương pháp kết hợp xương (n= 53, n: Số xương) Vị trí Hình Phươ ảnh Kết ng Xươn Xương chày Xquan quả pháp g đùi g KHX ≥ 12 ≥ 24 ≥ 36 ≥ 12 ≥ 24 ≥ 36 tháng tháng tháng tháng tháng tháng Bình 1 ĐNT 4 3 2 5 1 1 thường 2 ĐNT 25 22 8 10 8 4 Cong 1 ĐNT 0 0 0 0 0 0 Phươn đinh 2 ĐNT 0 0 0 0 0 0 g tiện KHX Chồi ra 1 ĐNT 0 3 3 0 1 1 vỏ xương 2 ĐNT 0 1 1 0 0 0 Bong 1 ĐNT 0 0 0 1(*) 0 0 nẹt vít Tổng số xương 29 29 14 15 10 6 (*): 1 trường hợp sử dụng ĐNT + nẹp vít: Nhận xét: Kiểm tra kết quả xa đạt tới thời điểm ≥ 12 tháng theo dõi 44 vị trí KHX thì các trường hợp được theo dõi không có biến chứng ĐNT, 1 trường hợp bong nẹp vít. Đạt tới thời điểm ≥ 24 và ≥ 36 tháng có 5 trường hợp đinh chồi ra vỏ xương chưa đến mức phải phẫu thuật lại. Bảng 3.43. Kết quả tình trạng trượt 2 đinh theo sự phát triển của xương (n = 43, n: Số xương sử dụng 2 đinh nội tủy) Vị trí
- Xươn Hình Phươ g đùi Xương chày ảnh Kết ng ≥ 12 ≥ 24 ≥ 36 ≥ 12 ≥ 24 ≥ 36 Xquan quả pháp tháng tháng tháng tháng tháng tháng g KHX n n n n n n Trượt Có 2 ĐNT 23 22 6 8 5 5 2 đinh Không 2 ĐNT 2 2 2 2 2 0 Tổng số xương 25 24 8 10 7 5 Nhận xét: Kiểm tra kết quả xa đạt tới thời điểm ≥ 12 tháng có 4/35 trường hợp 2 đinh không có khả năng trượt theo sự phát triển của xương. Đạt tới thời điểm ≥ 24 tháng có 4/31 trường hợp 2 đinh không có khả năng trượt theo sự phát triển của xương. Đạt tới thời điểm ≥ 36 tháng có 2/13 trường hợp 2 đinh không có khả năng trượt theo sự phát triển của xương. Bảng 3.45. Kết quả đánh giá vận động sau phẫu thuật tại thời điểm tái khám ≥ 12, ≥ 24, ≥ 36 tháng (n: Số bệnh nhân) Vào viện ≥ 12 tháng ≥ 24 tháng ≥ 36 tháng Vận động (n=33) (n=24) (n=24) (n=17) n (%) n (%) n (%) n (%) Tự ngồi 13(39,4) 1(4,2) 0(0,0) 0(0,0) Trườn/lê bằng 17(51,5) 4(16,7) 3(12,5) 4(23,5) mông Tự đứng 1(3,0) 0(0,0) 0(0.0) 0(0,0) Đứng cần có hỗ 0(0,0) 4(16,7) 1(4,2) 0(0,0) trợ Tự đi lại được 1(3,0) 12(50,0) 12(50,00) 5(29,4) Đi lại cần có hỗ 1(3,0) 3(20,8) 8(33,3) 8(47,1) trợ Tổng 33 24 24 17
- Nhận xét: Kiểm tra kết quả xa đạt tới thời điểm ≥ 12 tháng mức độ cải thiện vận động tăng lên đáng kể, số lượng đi lại được trong đó đi lại có hỗ trợ 3/24 trường hợp (20,83%). Đi lại độc lập 12/24 trường hợp (50%). Đạt tới thời điểm ≥ 24 tháng mức độ vận động có tăng lên nhưng không đáng kể. Đạt tới thời điểm ≥ 36 tháng có sự giảm đi về khả năng vận động, đi độc lập giảm xuống 5/17 trường hợp.
- 3.2.3. Kết quả phẫu thuật theo hệ thống tính điểm của El Sobk Bảng 3.46. Đánh giá kết quả phẫu thuật theo hệ thống tính điểm của El Sobk tại thời điểm tái khám ≥ 6, ≥ 24, ≥ 36 tháng (n: Số bệnh nhân) ≥ 6 ≥ 12 ≥ 24 thá thá thá ≥ 36 tháng ng ng ng Mứ (n=17) (n= (n= (n= TT c 28) 24) 24) độ Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ Số Số Số Số lệ lệ lệ lệ BN BN BN BN % % % % Xuấ 1 t 27 96,4 18 75,0 18 75,0 14 82,4 sắc 2 Tốt 1 3,6 4 16,7 5 20,8 2 11,8 Tru 3 ng 0 0,0 2 8,3 1 4,2 1 5,8 bình Ké 4 0 0,0 0,0 0,0 0 0,0 0 0,0 m 2 Tổng 100 24 100 24 100 17 100 8 Nhận xét: Sau ≥ 6 tháng đạt mức xuất sắc 96,4%. Tốt và xuất sắc sau ≥ 1 năm, ≥ 2 năm và ≥ 3 năm đều trên 90%. Trung bình 2 trường hợp
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 303 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 179 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 175 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 198 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 135 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 170 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn