Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm mật độ xương, X-quang, cộng hưởng từ và kết quả bơm xi măng điều trị xẹp thân đốt sống
lượt xem 4
download
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học "Nghiên cứu đặc điểm mật độ xương, X-quang, cộng hưởng từ và kết quả bơm xi măng điều trị xẹp thân đốt sống" được nghiên cứu với mục tiêu là: Nghiên cứu đặc điểm mật độ xương, hình ảnh X-Quang, MRI của xẹp thân đốt sống; Đánh giá kết quả bơm xi măng điều trị xẹp thân đốt sống do loãng xương tại Bệnh viện đa khoa Đức Giang.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm mật độ xương, X-quang, cộng hưởng từ và kết quả bơm xi măng điều trị xẹp thân đốt sống
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y TRẦN TRUNG KIÊN NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM MẬT ĐỘ XƢƠNG, X-QUANG, CỘNG HƢỞNG TỪ VÀ KẾT QUẢ BƠM XI MĂNG ĐIỀU TRỊ XẸP THÂN ĐỐT SỐNG N n : Ngoại Khoa M số : 9720104 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI, NĂM 2023
- CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI HỌC VIỆN QUÂN Y N ười ướn dẫn k oa ọc: 1. GS.TS. N uyễn Tiến Bìn 2. PGS.TS. Đặn Ho n An P ản biện 1: PGS.TS. Kiều Đìn Hùn P ản biện 2: PGS.TS. P ạm Đăn Nin P ản biện 3: PGS.TS. Trần Công Hoan Luận án được bảo vệ trước Hội đồn c ấm luận án cấp trườn vào ồi: … iờ … p út ngày … tháng … năm 2023 Có t ể tìm iểu luận án tại: 1. T ư viện Học viện Quân y 2. T ư viện Quốc gia
- DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1. Tran Trung Kien, Nguyen Tien Binh, Dang Hoang Anh (2022), Clinical observation of vertebroplasty and kyphoplasty in the treatment of patients with vertebral compression fractures in Duc Giang Hospital from 2015 to 2018, Journal of Military phamaco – medicine, 47(5): 271 – 282. 2. Trần Trung Kiên, Nguyễn Tiến Bình, Đặng Hoàng Anh (2022), Đặc điểm về mật độ , hình ảnh X-quang, MRI của n ười bện được chẩn đoán xẹp t ân đốt sống tại bệnh viện đa k oa Đức Giang từ năm 2015 đến năm 2018, Tạp chí Y học Việt Nam, tập 515: 240 - 244
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Xẹp thân đốt sống (XTĐS) là bệnh lý hay gặp do nhiều nguyên nhân khác nhau, phổ biến nhất l do lo n xươn . Khi tuổi cao, tình trạn lo n xươn n y tăn l m c o các t ân đốt sống yếu dần, khô và từ từ xẹp lại. Các bè sụn tron đốt sống bị gãy lún làm cho thân đốt sống dần trùn lại, lâu dần có thể bị nứt hoặc vỡ do mất nước, độ bền vững giảm dần khiến cột sống bị giảm chiều cao và biến dạng. XTĐS đặc trưn bởi sự biến dạng t ân đốt sốn , được xác định dựa trên hình ảnh chụp cột sống và phân loại dựa vào hình thái xẹp, t ường xảy ra ở đoạn đốt sống ngực, thắt lưn . Thời kỳ đầu của bệnh có thể điều trị bảo tồn bằng tập vật lý phục hồi, t ay đổi chế độ lao động và sinh hoạt, mang nẹp chỉnh hình, bổ sung các thuốc giảm đau c ống viêm, chốn lo n xươn … Khi tình trạn t oái óa t ân đốt sốn đ ở mức độ nặn , k ôn đáp ứng với các thuốc nữa thì phải làm vững cột sống. Có nhữn p ươn p áp, kỹ thuật làm vững cột sống khác nhau. Một trong những kỹ thuật được ứng dụng phổ biến hiện nay là bơm xi măn xươn qua da v o t ân đốt sống. Năm 1987, Hervé Deramond lần đầu tiên báo cáo kết quả ứng dụng bơm xi măng điều trị u máu ở t ân đốt sống ngực. Tiếp t eo đó, n iều tác giả k ác n ư Jensen M.F (1998), Kallmes D.F (2009), DePalma M.J (2011), Hon D.L (2015) … đ n an c ón ứng dụng kỹ thuật này. Các tác giả cho thấy tác dụng tích cực của kỹ thuật, đốt sốn được làm vững nên triệu chứn đau v mức độ biến dạng giảm đán kể. Mặc dầu vậy, các tác giả cũn k uyến cáo về một số biến cố, biến chứng có thể gặp.
- 2 Tại Việt Nam, Phạm Minh Thông (2008) l n ười đầu tiên ứng dụng kỹ thuật bơm xi măn v o điều trị cho các bệnh nhân loãng xươn v bệnh lý. Sau đó đ có một số tác giả nghiên cứu cập nhật về kỹ thuật này. Tuy nhiên, những kết quả ban đầu này chỉ đơn t uần là chuyển giao, ứng dụng kỹ thuật mới. Với số liệu còn hạn chế, thông báo của các tác giả chủ yếu tập trun đán iá kết quả điều trị chứ c ưa c o t ấy một số vấn đề quan trọng cần lưu ý. Do đó c ún tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Nghiên cứu đặc điểm mật độ xƣơng, X-Quang, cộng hƣởng từ và kết quả bơm xi măng điều trị xẹp thân đốt sống" được thực hiện với hai mục tiêu: 1. Nghiên cứu đặc điểm mật độ xương, hình ảnh X-Quang, MRI của xẹp thân đốt sống 2. Đánh giá kết quả bơm xi măng điều trị xẹp thân đốt sống do loãng xương tại Bệnh viện đa khoa Đức Giang Những điểm mới về khoa học và giá trị thực tiễn của đề tài Với 2 mục tiêu, NC đ cun cấp thêm bằng chứng khoa học về hiệu quả bơm xi măn v o t ân đốt sống, cho thấy đây l một p ươn p áp điều trị làm vữn đốt sống, giảm đau iệu quả. Qua đó iúp n ười bệnh nâng cao chất lượng cuộc sống. Bơm xi măn có bón c o p ép p ục hồi chiều cao đốt sống tốt ơn so với bơm xi măn k ôn bón , đặc biệt ở nhóm xẹp hình chêm chiều cao tườn trước giảm nặng theo phân loại Genant nên chỉ định bơm xi măn có bón . Không tìm thấy sự khác biệt về hiệu quả giảm đau ở n óm bơm xi măn có bón v k ôn bón .
- 3 CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN Luận án gồm 129 trang không kể tài liệu tham khảo và phụ lục, có 30 bảng, 23 hình ảnh và 05 biểu đồ. Đặt vấn đề 2 trang, tổng quan 32 tran , đối tượn v p ươn p áp n iên cứu 26 trang, kết quả nghiên cứu 32 trang, bàn luận 34 trang, kết luận 2 trang, kiến nghị 1 trang. Luận án có 150 tài liệu tham khảo (13 tài liệu tiếng Việt, 137 tài liệu tiếng Anh) Chƣơng 1 TỔNG QUAN 1.1. Loãng xƣơng và bệnh lý xẹp thân đốt sống do loãng xƣơng 1.1.1. Loãng xƣơng Lo n xươn đặc trưn bởi sự mất chất k oán xươn từ từ, kín đáo, ản ưởng cấu trúc xươn . G y xươn do lo n xươn l một biến cố nghiêm trọng gắn liền với n uy cơ tử vong và giảm chất lượng cuộc sống. Theo Tổ chức lo n xươn t ế giới, với khoảng 100 triệu n ười mắc bện lo n xươn t ì có k oảng ba triệu n ười bị XTĐS. Lo n xươn được c ia t n lo n xươn n uyên p át v lo n xươn t ứ p át. Lo n xươn n uyên p át lại được chia ra t n ai n óm, lo n xươn sau m n kin (n óm một) và loãng xươn tuổi già (nhóm hai). 1.1.2. Khái niệm và phân loại xẹp thân đốt sống do loãng xƣơng 1.1.2.1. Khái niệm XTĐS do lo n xươn l tìn trạng xuất hiện các đường nứt gãy nhỏ từ các cột xươn , bè xươn tron t ân đốt sống khiến c o đốt sống bị xẹp lún, gây ra bởi tình trạng mất chất k oán xươn một
- 4 cách từ từ kín đáo k iến c o đốt sống giảm tín đ n ồi v tăn n uy cơ y xươn . Tình trạn n y ây đau, ản ưởn đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống của n ười bện . XTĐS xảy ra phổ biến ở n ười cao tuổi, n ười lao động nặng nhọc… XTĐS k iến cột sống bị giảm chiều cao và biến dạng. Bện lý n y t ường xảy ra chủ yếu ở đốt lưn v đốt sống thắt lưn , ây ra n ữn cơn đau. 1.1.2.2. Cơ chế bệnh sinh của XTĐS do loãng xƣơng XTĐS một cách tự nhiên hoặc sau chấn t ươn ây ra các biến dạng tiến triển theo trục dọc của cột sốn , t ay đổi cấu trúc cơ sin học của cột sốn . Cơ chế bệnh sinh của y xươn nén ép, XTĐS do lo n xươn rất phức tạp, có sự tham gia của nhiều yếu tố, gây nên giảm mật độ xươn . T ân đốt sống có cấu tạo là một lớp vỏ xươn bao quan v tổ chức xươn xốp nằm bên trong. Mặc dù lớp vỏ xươn n y cứn ơn rất nhiều lần tổ chức xươn xốp, tuy nhiên tổ chức xươn xốp lại chiếm đến 90% tải trọng của toàn bộ t ân đốt sốn . Các bè xươn dọc chiếm ưu t ế tron t ân đốt sốn v được hỗ trợ bởi các bè ngang có chức năn iốn n ư t an c ống hoặc dầm đỡ trong khung của một tòa n . Lo n xươn có liên quan đến sự giảm khối lượng chủ yếu của các bè ngang, khiến cho các bè dọc dễ bị uốn cong hoặc dễ gãy khi chịu tải trọn đặt lên t ân đốt sống. Sự thiếu hỗ trợ từ các bè ngang này dẫn đến sự suy yếu của t ân đốt sống, khiến cho vỏ xươn bị oằn xuống và rạn nứt.
- 5 1.1.2.3. Phân loại xẹp thân đốt sống * Phân loại theo vị trí XTĐS p ổ biến nhất là ở vùng ngực và thắt lưn . 5 đốt sống thắt lưn ồm được ký hiệu từ L1 đến L5 tron đó XTĐS t ắt lưn L1 hay gặp ơn cả. N óm đốt sống ngực gồm 12 đốt sống ngực, được ký hiệu từ T1 đến T12 tron đó tìn trạn XTĐS n ực T12 là phổ biến nhất. * Phân loại theo hình dạng xẹp (Kanis) Loại 1: Xẹp hình chêm là dạng hay gặp nhất giảm chiều cao ở bờ trước từ 20% trở lên so với chiều cao bờ sau của t ân đốt sống. Loại 2: Xẹp hình lõm hai mặt trên v dưới, có giảm chiều cao phần giữa t ân đốt sống từ 20% trở lên so với bờ trước và sau. Loại 3: Lún ép khi chiều cao toàn bộ t ân đốt sống giảm từ 20% trở lên so với đốt sống kế cận. * Phân loại theo mức độ trầm trọng (Genant) Độ 0: đốt sốn bìn t ường. Độ 1: xẹp nhẹ, giảm 20- 25% chiều cao đốt sống. Độ 2: xẹp trung bình, giảm 25- 40% chiều cao đốt sống. Độ 3: xẹp nặng, giảm trên 40% chiều cao đốt sống. 1.1.3. Chẩn đoán xẹp thân đốt sống 1.1.3.1. Triệu chứng lâm sàng K i n ười bệnh bị XTĐS do lo n xươn , việc đầu tiên là phải hỏi bệnh sử thật cẩn thận. G y xươn có ay k ôn liên quan với chấn t ươn . Đau do y xươn k ác o n to n với đau cơ, t ường
- 6 l đau lan tỏa hoặc đau xun quan đốt sống. Mức độ đau lưn được đán iá bởi t an điểm VAS. XTĐS l m iảm chiều cao của cơ t ể hoặc biến dạng cột sống. Giảm chiều cao t ường diễn ra từ từ nên ít được chú ý. Biến dạng gù của cột sống là hậu quả do xẹp nhiều đốt sốn , t ường là xẹp hình chêm. 1.1.3.2. Triệu chứng cận lâm sàng * Chụp X-Quan quy ước XTĐS được phân loại thành vỡ xẹp ở bờ trên sụn tiếp (đốt sống hình chêm) hoặc bờ dưới sụn tiếp (đốt sống hình chữ V) và xẹp cả hai bờ sụn tiếp (lõm hai mặt). G y xươn có t ể dẫn đến lún ép toàn bộ đốt sốn (đốt sống phẳng). Đa số những mục tiêu trên có thể quan sát được trên phim X- quang thẳng. Với phim X-quan đứng có thể quan sát được sự cân bằng của toàn bộ cấu trúc cột sống trên phim nghiêng và phim cắt đứng dọc. * Đo độ đậm xươn oặc đo độ hấp thụ tia X Trong số nhữn các để đo mật độ xươn t ì p ươn p áp đo độ hấp thụ tia X hai nguồn năn lượn DXA l p ươn p áp p ổ biến nhất. P ươn p áp n y còn được gọi l năn lượng kép (Dual energy x-ray absorptiometry – DXA/ DEXA). Chỉ số T (T-score) cho biết mật độ xươn k i so với tiêu chuẩn của nhữn n ười khỏe mạnh ở độ tuổi 30. Chỉ số có giá trị càng nhỏ t ì n uy cơ mắc các bệnh về xươn c n cao, từ -2,5 trở xuốn l đ bị lo n xươn . * Chụp cộn ưởng từ
- 7 Chụp cộn ưởng từ (MRI) l p ươn p áp có iá trị nhất tạo ảnh cột sống, tủy sống. Cho hình ảnh rõ nét về ống sốn , đĩa đệm, tủy và ống tủy, rễ thần kinh và hệ thống các dây chằn , được chỉ định trong chẩn đoán t oát vị đĩa đệm, u tủy và các bệnh lý khác ở cột sốn . Đặc biệt, MRI có thể giúp phân biệt giữa tổn t ươn ác tín với XTĐS do lo n xươn , cả tổn t ươn cuống sống và tổn t ươn phần mềm xung quanh. Giá trị của chụp MRI phát hiện thêm những tổn t ươn XTĐS mới, tránh bỏ sót tổn t ươn , loại trừ đốt sống xẹp cũ, trán can t iệp quá mức c o n ười bệnh. 1.1.3.3. Bơm xi măng vào thân đốt sống Hai thủ thuật tăn cườn đốt sốn được sử dụng nhiều nhất tron điều trị xẹp lún đốt sống là kỹ thuật bơm xi măn có bón (Kyp oplasty) v bơm xi măn k ôn bón (Verebroplasty). * Cơ chế tác dụng Xi măn iúp k ôi p ục được sức mạn v độ cứng của đốt sống. Duy trì khả năn c ịu đựng trọng lực và khả năn n ăn c ặn được những tổn t ươn . Độ cứng giúp hạn chế những chuyển động, giảm triệu chứn đau. Tác dụng giảm đau: XTĐS tạo ra nhữn y xươn siêu n ỏ tron t ân đốt sốn . Đau l do các bè xươn trượt lên n au, tác động vào các thụ cảm thần kinh nằm ở 1/3 trước t ân đốt sốn . Xi măn có tác dụng hàn gắn lại các y xươn n ỏ có tính chất gần giống chất xươn nên tạo ra những cầu nối giữa các bè xươn y. L m vữn v n ăn chặn kích thích các thụ cảm thần kinh tại m n xươn , tủy xươn v ệ
- 8 thống tiểu đ o. P ản ứng trùng hợp của Methylmethacrylate tỏa nhiệt và đốt các thụ cảm thần kin tron t ân đốt sống, không còn cảm giác đau. Tác dụng làm vững cột sống: XTĐS l do iảm mật độ xươn , quá trình tiêu xươn tạo thành các hốc tủy xươn tron t ân đốt sống. Phản ứng trùng hợp của Methylmethecrylate monomer tạo ra một vật liệu vững chắc nằm trong các hốc xươn l m c o t ân đốt sống cứng và vững chắc ơn, tạo thuận lợi cho quá trình hàn gắn. Độ vững của cột sốn đạt mức tối đa sau bơm. Xi măn ần giống với xươn , p ù ợp với đặc tính sinh học, thích hợp với cơ t ể sống. Chỉnh hình đốt sống bị xẹp: Hai bón được đặt vào phần xươn xốp của đốt sống bị xẹp qua cuống sống hai bên. Khi bóng được bơm tăn t ể tích sẽ l m tăn áp lực lên hệ thốn xươn xốp xun quan , các bè xươn xốp oằn lại v đứt gãy. Nhữn bè xươn gãy này bị lèn chặt, đẩy ra xa, tạo nên khoang trống nở rộng trong t ân đốt. Phần vỏ xươn nở rộng gần với cấu trúc giải phẫu. Chiều cao t ân đốt được nâng lên và hai bờ sụn tiếp của đốt sống song song ơn. Sau khi quá trình nắn chỉn đạt tối đa, ai bón sẽ được làm xẹp lại và lấy ra khỏi t ân đốt. Phẫu thuật viên hoàn tất quá trình bằng việc bơm xi măn v o t ân đốt. Áp lực nở của hai bóng giúp khôi phục lại chiều cao t ân đốt sống, chỉnh lại góc gù. Việc lèn xươn xốp ra phần vỏ xươn v bơm ai k ối xi măn bên tron iúp c ỉnh ìn được đốt xẹp, tạo nên một đốt sống vững chắc.
- 9 Chƣơng 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đặc điểm mật độ xươn , ìn ảnh x-quang, cộn ưởng từ (MRI) trên 173 trường hợp được chẩn đoán xẹp t ân đốt sốn v đán iá kết quả bơm xi măn trên 66 trường hợp xẹp t ân đốt sốn được thực hiện tại bệnh viện đa k oa Đức Giang trong thời gian từ tháng 09/2015 đến tháng 09/2018 2.1. Nghiên cứu đặc điểm mật độ xƣơng, hình ảnh x-quang, cộng hƣởng từ của xẹp thân đốt sống 2.1.1. Đối tƣợng NC: Bao gồm nhữn trường hợp chẩn đoán xẹp t ân đốt sống trong thời gian từ t án 09/2015 đến tháng 09/2018 * Tiêu chuẩn lựa chọn: - Đau lưn cấp tín , điểm đau tươn ứng với vị trí đốt sống bị tổn t ươn . Có oặc không có tiền sử chấn t ươn kèm t eo. - Giới: cả nam và nữ - X-quang có hình ảnh xẹp t ân đốt sống - Có đầy đủ hồ sơ bệnh án, tự nguyện tham gia nghiên cứu. * Tiêu chuẩn loại trừ: - XĐS cũ, trên MRI k ôn có ìn ảnh phù nề tủy xươn t ân đốt sống. - Có tiền sử chấn t ươn cột sốn trước đó oặc đ p ẫu thuật vào vùng cột sống. - Có dị tật bẩm sinh vùng cột sống hoặc biến dạng gù vẹo cột sốn trước độ tuổi dậy thì.
- 10 2.1.2 Phƣơng pháp NC: Nghiên cứu mô tả cắt ngang Cỡ mẫu nghiên cứu: Với mục tiêu khảo sát về hình ảnh trên p im XQuan qui ước, cộn ưởng từ và mật độ xươn nên cỡ mẫu của NC được tính theo công thức cho cỡ mẫu z12 / 2 p(1 p) n d2 Theo công thức tín ra được cỡ mẫu ước lượng cần thiết trong quần thể tối thiểu l 164 n ười. Cỡ mẫu trong NC của chúng tôi là 173 n ười. 2.2. Bơm xi măng điều trị cho các bệnh nhân XTĐS 2.2.1. Đối tượng NC: Các trườn ợp được c ẩn đoán l xẹp t ân đốt sốn vùn n ực v t ắt lưn được bơm xi măn tại bện viện đa k oa Đức Gian . - Tiêu chuẩn lựa chọn: + Đau lưn cấp tín tươn ứn với vùn đốt sốn tổn t ươn . Có hoặc không có tiền sử chấn t ươn kèm t eo + Xquang có hình ảnh xẹp t ân đốt sống + Trên MRI có hình ảnh phù nề tủy xươn t ân đốt sống. + Lo n xươn T-score < -2.5. + Được bơm xi măn v o t ân đốt sống tại bệnh viện Đức Giang + Được t eo dõi tái k ám đầy đủ các thời điểm - Tiêu chuẩn loại trừ: + Gãy mất vững cột sống, có biểu hiện chèn ép hoặc tổn t ươn thần kinh.
- 11 + Có tiền sử chấn t ươn cột sốn trước đó oặc đ p ẫu thuật vào vùng cột sống. + Xẹp đốt sốn do các n uyên n ân k ác: U máu t ân đốt sốn , Un t ư, lao… + K ôn đủ điều kiện để thực hiện thủ thuật do có nhiều bệnh lý phối hợp: Rối loạn đôn máu, suy ô hấp nặng, có nhiễm khuẩn huyết, viêm đĩa đệm hay viêm tủy xươn tại đốt sống cần bơm cement, có tiền sử dị ứng với các thành phần của xi măn . 2.2.2. Phương pháp NC đối với mục tiêu thứ hai P ươn p áp n iên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang, theo dõi dọc * Cỡ mẫu và phƣơng pháp chọn mẫu: Với mục tiêu k ảo sát về tỉ lệ điều trị t n côn xẹp t ân đốt sốn bằn p ẫu t uật bơm xi măn , cỡ mẫu cũn được tín t eo côn t ức c o cỡ mẫu z12 / 2 p(1 p) n d2 Để đán iá kết quả điều trị xẹp đốt sốn bằn bơm xi măn , cỡ mẫu tối t iểu cần t iết l 49 bện n ân. NC n y c ún tôi c ọn 66 BN đáp ứn với tiêu c uẩn c ọn v loại trừ n ư p ần trên. - Các trường hợp có đủ điều kiện phẫu thuật được chia thành hai nhóm: N óm 1: Bơm xi măn có bón được thực hiện từ vị trí đốt sống D10 trở xuống với các tiêu chí sau: + Có hình ảnh nứt vỡ trên t ân đốt sống. + Góc xẹp đốt sống > 15°. N óm 2: Bơm xi măn k ôn bón được thực hiện cho tất cả các trường hợp XTĐS m k ôn có đường nứt vỡ trên t ân đốt sống, góc xẹp đốt sống < 15°.
- 12 Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm mật độ xƣơng, Xquang, cộng hƣởng từ của XTĐS 3.1.1. Tuổi, giới tính - Tuổi: Tuổi TB là 70,2. P ần lớn tuổi từ 60 đến 79 tuổi (63,6%). - Giới: Trong NC, số BN nữ c iếm 78,03%, nam c ỉ c iếm 21,97%. 3.1.2. Đặc điểm chiều cao, cân nặng, BMI Thể trạn bìn t ường: 77,5%. Thừa cân, béo phì: 12,2%. Chiều cao TB: 1,56 ± 0,06 m. Cân nặng TB: 53,2 ± 8,9 kg 3.1.3. Mật độ xƣơng, hình ảnh X-quang, MRI - T-score TB: -3,36 ± 1,21. Lo n xươn : 81,5%. - Số lượn đốt xẹp: Phần lớn xẹp 1 đốt sống (88,4%). - Vị trí xẹp nhiều nhất ở T12 – L1 – L2: 77,5%. - Phân loại theo Kanis: Xẹp hình chêm chiếm đa số 75,9% - Phân loại theo Genant: Nhẹ: 38,5%. TB: 43,6%. Nặng: 17,9%. - Chiều cao đốt sống và số đo các góc trên X-quang: Bảng 3.5. Chiều cao đốt sốn v độ gù trên X-Quang Mean SD Min Max Chiều cao đốt Tườn trước 19,41 3,63 12,00 29,00 sống xẹp (mm) Tường giữa 22,89 3,65 11,00 28,00 N=195 Tường sau 27,48 3,29 12,00 32,00 Chiều cao đốt Tườn trước 24,87 2,42 15,00 30,00 sống trên Tường giữa 24,39 1,76 16,00 27,00 (mm) Tường sau 27,67 1,96 16,00 31,00 N=195 Chiều cao đốt Tườn trước 26,61 2,75 14,00 31,00 sốn dưới Tường giữa 24,61 1,97 14,00 29,00 (mm) Tường sau 28,76 2,23 15,00 32,00 N=195 Đo lườn độ gù Góc gù cột sống 8,89 2,88 3,00 30,00 cột sốn (độ) Góc xẹp đốt sống 18,92 3,55 11,00 29,00 N=195 Góc Cobb 15,48 2,17 10,00 23,00
- 13 - Mức độ phù nề trên 50%: 91,8%. - Có đường nứt gãy tron đốt sống: 46 đốt sốn . Có k í tron đốt sốn : 39 đốt. Có đường nứt y v có k í tron đốt sống: 03 đốt 3.2. Kết quả bơm xi măng điều trị xẹp thân đốt sống 3.2.1. Đặc điểm ngƣời bệnh - Tuổi: Tuổi TB là 68,9. P ần lớn tuổi từ 60 đến 79 tuổi (65,1%). - Giới: Trong NC, số BN nữ c iếm 78,8 , nam c ỉ c iếm 21,2%. 3.2.2. Đặc điểm chiều cao, cân nặng, BMI Thể trạn bìn t ường: 78,8%. Thừa cân: 9,1%. Chiều cao TB: 1,55 ± 0,06 m. Cân nặng TB: 53,4 ± 8,3 kg 3.2.3. Đặc điểm kỹ thuật bơm xi măng vào thân đốt sống Bơm xi măn 1 đốt: 86,4%. Hai đốt: 12,1%. Ba đốt sống: 1,5%. Bơm xi măn có bón : 40,8 . K ôn bón : 59,2 . 100 đốt sốn được can thiệp chọc kim hai bên. Kim 11G: 85,6% Thể tíc xi măn được bơm v o đốt sống trung bình là 3,02±0,8 ml. 3.2.4. Kết quả khôi phục chiều cao đốt sống Bảng 3.16: Chiều cao đốt sống bị xẹp tại các thời điểm khác nhau Trƣớc bơm Ngay sau bơm Sau bơm 12 tháng N=76 N=76 N=66 Có Không Có Không Có Không bóng bóng bóng bóng bóng bóng 23,71 Tường 19,06 20,24 ± 23,53 23,07 ± 23,11±1, ± trước ± 3,08 3,36 ±2,10 2.03 98 1,95 24,32 Tường 23,06 22,42 ± 23,56 ± 24,23 ± 23,67± ± giữa ± 3,59 3,50 2,47 1,89 2,11 1,68 27,61 Tường 26,68 27,16 ± 28,02 ± 27,43 ± 28,0±1,7 ± sau ± 3,34 2,77 1,73 2.08 3 2,04 * Kiểm định Paired t-test
- 14 Bảng 3.17. Chiều cao đốt sống bị xẹp theo phân loại xẹp đốt sống Trƣớc bơm Ngay sau bơm Sau bơm 12 tháng N=76 N=76 N=66 Không Có Không Có Không Có bóng bóng bóng bóng bóng bóng 18,44 ± 18,73 ± 23,68 22,83 ± 22,96 ± 22,58 ± Hình chêm 2,71 2,27 ± 1,65 1,37 1,57 1,55 Xẹp lõm hai 16,0 ± 18,09 ± 22,0 ± 20,55 ± 21,33 ± 21,0 ± mặt 1,0 2,02 1,0 2,07 1,53 1,54 Lún ép thân 18,17 ± 18,75 ± 22,5 ± 23,38 ± 22,17 ± 21,83 ± đốt sống 1,76 2,63 2,18 3,35 2,47 2,93 *Kiểm định Paired t-test Bảng 3.18. T ay đổi chiều cao đốt sống bị xẹp theo phân loại Genant Sau bơm 12 Trƣớc bơm Ngay sau bơm tháng N=76 N=76 N=66 Không Có Không Có Không Có bóng bóng bóng bóng bóng bóng 23,75 23,17 Nhẹ (20 đến 20,08 ± 20,37± 22,95 22,5 ± ± ± dưới 25%) 2,11 1,61 ± 1,62 1,29 1,60 1,85 23,25 22,61 Trung bình 17,96 ± 17,67 21,74 21,97 ± ± ± (25-40%) 1,39 ± 1,49 ± 2,35 1,96 2,01 1,60 21,75 14,20 ± 15,6± 23,0 22,4 ± 22,20 ± Nặng (>40%) ± 0,84 0,55 ± 1,0 1,14 1,92 1,26
- 15 3.2.5 Biến chứng rò rỉ xi măng - Có 14/76 đốt sống có hiện tượng tr n xi măn ra n o i t ân đốt sống - Vị trí rò rỉ xi măn c iếm tỉ lệ cao nhất là qua bờ trước t ân đốt sốn v tr n v o k oan đĩa đệm chiếm 16,5 , có 2 trường hợp tràn xi măn t eo lỗ chọc kim, chiếm 2,6%. 3.2.6. Tỷ lệ rò rỉ xi măng theo phƣơng pháp bơm xi măng - Tỷ lệ rò rỉ xi măn l 18,4 , n óm bơm xi măn k ôn bón c iếm tỷ lệ 22,2 . N óm bơm xi măn có bón chiếm tỷ lệ 12,9%. 3.2.7. Kết quả chỉnh hình cột sống Bảng 3.23: Trung bình góc xẹp, góc Cobb, góc gù t ân đốt sống Sau bơm 12 Trƣớc bơm Ngay sau bơm tháng P N=76 N=76 N=66 Có Không Có Không Có Không bóng bóng bóng bóng bóng bóng p1,2 Góc xẹp 19,32 7,87 8,13 19,33 7,93 ± 7,92 ±
- 16 3.2.8. Kết quả giảm đau đo lƣờng bằng thang đo VAS Biểu đồ 3.5. Mức độ đau đo bằn t an đo VAS 3.2.9. Cải thiện chức năng đo bằng thang ODI Bảng 3.26. Mức độ giảm chức năn Trƣớc Ngay sau Sau bơm Sau bơm bơm bơm 3 tháng 12 tháng N = 66 N = 66 N = 63 N = 58 Mức 1 0 0 29 33 (0-20%) (0%) (0%) (46,0%) (58,9%) Mức 2 1 26 31 20 (21-40%) (1,5%) (39,4%) (49,2%) (35,7%) Mức 3 4 29 3 2 (41-60%) (6,1%) (43,9%) (4,8%) (3,6%) Mức 4 21 10 0 1 (61-80%) (31,8%) (15,2%) (0%) (1,8%) Mức 5 40 1 0 0 (>80%) (60,6%) (1,5%) (0%) (0%)
- 17 3.2.10. Chất lƣợng cuộc sống đo bằng thang đo EQ-5D Biểu đồ 3.7. Điểm trọng số CLCS tại các thời điểm 3.2.11. Chất lƣợng cuộc sống đo bằng thang QUALEFFO-41 Bảng 3.30. Chất lượng cuộc sốn đo bằn t an đo QUALEFFO-41 Trƣớc bơm Ngay sau Sau bơm 3 Sau bơm 12 (1) bơm (2) tháng (3) tháng (4) N = 66 N = 66 N = 63 N = 58 Đau (P) 77,20±12,22 44,10±11,23 26,43±15,46 21,90±17,70 Chức năn 83,60±11,00 45,42±15,35 21,50±16,70 18,23±15,64 thể chất (PF) Chức năn 80,90±11,25 63,71±14,24 44,81±23,50 37,95±26,62 xã hội (SF) Nhận thức chung về sức 88,13±13,95 57,70±17,63 47,40±18,81 43,15±18,41 khỏe (GH) Chức năn tâm thần 58,75±16,20 41,11±10,20 33,30±16,60 30,31±16,95 (MF) Tổng cộng 72,23±9,61 48,10±10,40 30,38±15,41 26,50±16,07
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 304 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 181 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 175 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 198 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 135 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 170 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn