Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm tổn thương và kết quả phẫu thuật nội soi điều trị rách chóp xoay
lượt xem 1
download
Luận án xác định những đặc điểm tổn thương rách chóp xoay qua hình ảnh cộng hưởng từ, nội soi và giá trị của chúng trong tiên lượng kết quả sau phẫu thuật. Đánh giá điều trị rách chóp xoay bằng nội soi và xác định các yếu tố ảnh hưởng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm tổn thương và kết quả phẫu thuật nội soi điều trị rách chóp xoay
- GIỚI THIỆU LUẬN ÁN 1. Đặt vấn đề Rách chóp xoay (CX) hay gặp do nhiều nguyên nhân. Bệnh tiến triển từ từ, tăng dần theo tuổi. Nghiên cứu trên xác chỉ ra 6% rách toàn phần CX ở người 60 tuổi. Cộng hưởng từ (CHT) là phương thức chẩn đoán hình ảnh hay được sử dụng trong đánh giá CX trước và sau mổ. Khả năng chẩn đoán của CHT trước mổ chưa được nghiên cứu đầy đủ, những yếu tố: độ rộng vết rách, mức độ co rút, độ thoái hóa mỡ… có giá trị tiên lượng về khả năng lành gân chưa chỉ ra rõ ràng? Nhiều nghiên cứu chỉ ra kết quả lâm sàng sau mổ liên quan chặt chẽ tới sự lành gân sau mổ. Vấn đề đặt ra là làm sao tiên lượng được khả năng lành gân dựa theo CHT trước mổ? Yếu tố nào dẫn đến khả năng lành gân kém? Yếu tố nào giúp tiên lượng kết quả lâm sàng kém sau mổ? Cho đến nay, việc đánh giá các yếu tố trên phim CHT trước mổ và sau mổ có ảnh hưởng đến kết quả điều trị và tiên lượng cũng như chụp CHT sau mổ với số lượng bệnh nhân (BN) lớn và theo dõi diễn biến phục hồi chức năng khớp vai sau mổ thì chưa có nghiên cứu nào thực hiện một cách đầy đủ. 2. Tính cấp thiết của đề tài Tại Việt Nam, nội soi khớp vai đã được áp dụng bước đầu điều trị bệnh lý khớp vai: sai khớp vai, rách sụn viền, tổn thương CX. Tác giả Tăng Hà Nam Anh nghiên cứu 144 BN hoàn toàn qua nội soi khớp vai khâu CX cho kết quả tốt đến 92%. Tuy nhiên chưa có tác giả nào đặt ra các câu hỏi nghiên cứu sau: Đặc điểm tổn thương rách CX trên CHT, nội soi ?
- Yếu tố nào trên CHT trước mổ giúp tiên lượng khả năng lành gân kém sau mổ? Yếu tố nào trên CHT trước mổ giúp tiên lượng triệu chứng đau, chức năng khớp vai kém sau mổ. Diễn biến chức năng khớp vai thay đổi như thế nào sau mổ? Kết quả lành gân CX sau mổ nội soi khớp vai trên CHT sau mổ như thế nào? Ảnh hưởng của kết quả lành gân CX sau mổ tới chức năng khớp vai? Từ đó rút ra cách chọn lọc BN sau mổ nội soi khớp vai cho kết quả tốt? Đó là những vấn đề còn chưa được giải quyết trong nội soi khớp vai tại Việt Nam mà chúng tôi đặt ra vấn đề cần nghiên cứu. Mục tiêu nghiên cứu của chúng tôi bao gồm 1. Xác định những đặc điểm tổn thương rách chóp xoay qua hình ảnh cộng hưởng từ, nội soi và giá trị của chúng trong tiên lượng kết quả sau phẫu thuật. 2. Đánh giá điều trị rách chóp xoay bằng nội soi và xác định các yếu tố ảnh hưởng. 3. Những đóng góp của luận án Đây là nghiên cứu đầu tiên trong nước nghiên cứu CHT sau mổ của các BN rách CX khâu hoàn toàn qua nội soi với số lượng khá lớn BN. Hơn nữa, luận án còn đánh giá diễn biến chức năng khớp vai sau mổ theo các tiêu chí trên CHT trước mổ và sau mổ. Dựa theo khả năng lành gân CX theo chỉ số Sugaya trên CHT sau mổ, rút ra các yếu tố trong CHT trước mổ liên quan đến khả năng lành gân, liên quan tới chức năng khớp vai kém sau mổ. từ đó chỉ ra
- các yếu tố tiên lượng kết quả kém khi khâu CX bằng kỹ thuật nội soi. 4. Bố cục luận án Bố cục của luận án gồm có: Luận án gồm 121 trang, phần đặt vấn đề (2 trang), có 4 chương bao gồm: Tổng quan tài liệu (35 trang), đối tượng và phương pháp nghiên cứu (22 trang), kết quả nghiên cứu (28 trang), bàn luận (31 trang), kết luận (2 trang), kiến nghị (1 trang), có 42 bảng, 48 hình, 01 biểu đồ, có 149 tài liệu tham khảo (01 tiếng Việt, 148 tiếng Anh). Luận án có đầy đủ bệnh án mẫu với đầy đủ chi tiết, thông số nghiên cứu. Chương 1. TỔNG QUAN 1.1. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU CHÓP XOAY LIÊN QUAN TỚI CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ 1.1.1. Đặc điểm giải phẫu chóp xoay 1.1.1.1. Cơ trên gai và dưới gai * Cơ trên gai: Cơ trên gai nguyên ủy từ hố trên gai có hai bụng cơ đi qua bề mặt phía trên của khớp vai bám vào mấu động lớn. * Cơ dưới gai: Cơ dưới gai nguyên ủy từ hố dưới gai và mặt dưới của gai vai, sau đó bám vào diện khớp trên và diện khớp giữa của mấu động lớn. * Diện bám của gân cơ trên gai và dưới gai: Theo Minagawa H. và cs, nghiên cứu từ xác ướp, gân trên gai bám vào diện khớp trên và nửa trên diện khớp giữa của mấu động lớn, gân dưới gai bám vào toàn bộ diện khớp giữa và phủ vào phần dưới của gân trên gai. 1.1.1.2. Cơ tròn bé
- Cơ tròn bé ở kế cận cơ dưới gai, nhỏ hơn và là cơ xoay ngoài thứ hai của CX, cơ này hoạt động nhất khi cánh tay giơ quá đầu. 1.1.1.3. Cơ dưới vai Cơ dưới vai nguyên ủy từ mặt trước xương bả vai, băng qua khớp lồi cầu ổ chảo ở phía trước, dưới mỏm quạ, trở thành gân ngang mức ổ chảo dính với bao khớp và bám vào mấu động nhỏ. 1.1.2. Mạch máu, thần kinh chi phối chóp xoay Chóp xoay được cung cấp máu từ các động mạch mũ cánh tay sau, mũ cánh tay trước, động mạch trên vai và bởi những nhánh của động mạch cùng ngực. Cơ trên gai được chi phối bởi thần kinh trên vai sau khi chui qua khuyết vai ngay dưới dây chằng vai ngang trên. Cơ dưới gai được chi phối bởi thần kinh trên vai. Cơ tròn bé được chi phối bởi thần kinh nách đi ngay bờ dưới của cơ tròn bé và chui ra phía sau qua lỗ tứ giác. Thần kinh dưới vai trên và thần kinh dưới vai sẽ chi phối cho cơ dưới vai. 1.1.3. Chức năng chóp xoay 1.1.3.1. Chức năng giữ vững và trung tâm hóa chỏm xương cánh tay * Các cặp lực quanh khớp chỏm xương cánh tay ổ chảo Khi một vật thể ở trạng thái cân bằng, thì các cặp lực phải tạo ra Moment bằng nhau quanh tâm xoay và có hướng đối diện nhau. * Giữ vững khớp vai Đối với CX, các cặp đôi lực giúp định tâm chỏm và giữ vững cho khớp vai trong mặt phẳng trán chính là cặp cơ Delta phần CX bên dưới bao gồm gân cơ dưới gai, tròn bé và dưới vai. Trong mặt
- phẳng nằm ngang là cặp gân dưới vai CX phía sau bao gồm gân cơ dưới gai và tròn bé. 1.1.3.2. Chức năng nén và làm điểm tựa khi dạng vai Chức năng chính của CX là giữ vững động khớp vai bằng cách ép chỏm XCT vào ổ chảo, cơ dưới gai và cơ tròn bé hỗ trợ cho việc xoay ngoài và kéo chỏm XCT xuống dưới giúp cho trung tâm hóa chỏm XCT trong suốt quá trình dạng vai và khép vai. 1.1.3.3. Chức năng khi khép vai Động tác khép vai thực sự chỉ thực hiện được trong động tác leo trèo. Việc cố định xương bả vai là bước đầu tiên trong động tác leo trèo. Các cơ thang, cơ trám, cơ ngực bé, cơ dưới đòn sẽ co đồng thời để cố định xương bả vai 1.1.3.4. Chức năng xoay trong, xoay ngoài của chóp xoay Động tác xoay ngoài được thực hiện bởi cơ tròn bé và cơ dưới gai. Ở động tác xoay trong, các cơ dưới vai, cơ tròn lớn, ngực lớn, cơ lưng rộng sẽ thực hiện.Và để tránh chỏm bị trật ra trước, nhóm cơ xoay ngoài sẽ co để định tâm chỏm vào ổ chảo. 1.1.4. Phân loại rách chóp xoay Theo bề dày CX: Có thể rách hoàn toàn bề dày hay rách bán phần 1.1.4.1. Rách chóp xoay toàn phần * Theo hình dáng vết RCX: hình liềm, chữ L, Chữ U, rách rất lớn * Theo kích thước vết rách: nhỏ 5cm * Theo mức độ co rút trong mặt phẳng trán theo Patte độ I; II; III 1.1.4.2. Rách chóp xoay bán phần * Rách bán phần mặt khớp; Rách bán phần mặt hoạt dịch; Rách trong gân.
- * Phân loại vị trí rách theo Ellman: Rách mặt khớp, rách mặt hoạt dịch và rách nội gân. Phân độ rách bán phần: độ I: 6mm sâu. 1.1.4.3. Phân loại theo chất lượng gân chóp xoay Goutallier và cs chia 5 độ dựa trên tình trạng thoái hóa mỡ trong cơ trên phim chụp CHT khớp vai: Độ 0: cơ bình thường, không có vệt mỡ nào Độ I: cơ chứa một số vệt mỡ. Độ II: thâm nhiễm mỡ nhiều, nhưng vẫn còn cơ nhiều hơn mỡ Độ III: có số mỡ bằng số cơ Độ IV: có mặt nhiều mỡ hơn cơ 1.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG RÁCH CHÓP XOAY 1.2.1. Đặc điểm lâm sàng * Khởi phát: Có yếu tố chấn thương hay xuất hiện tự nhiên. * Đau: Khởi phát đau âm thầm khu trú mặt trước trên khớp vai, có thể lan ra ngoài khu vực cơ Delta nhưng không xa hơn. Các nghiệm pháp khám chẩn đoán rách chóp xoay Nghiệm pháp phát hiện chèn ép dưới mỏm cùng: Neer test, Hawkin test, Test kháng lực xoay trong; Nghiệm pháp khám chèn ép dưới mỏm quạ: Gerber test Nghiệm pháp đánh giá gân trên gai: Jobe test Nghiệm pháp cho gân dưới gai và gân tròn bé: Test kháng lực xoay ngoài Nghiệm pháp cho gân dưới vai: Bearhug test 1.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng XQ tư thế thẳng
- XQ tư thế nghiêng Chụp XQ khớp vai có bơm thuốc cản quang Chụp XQ cắt lớp điện toán có thuốc cản quang Siêu âm Chụp CHT: rách bán phần mặt khớp, rách bán phần mặt hoạt dịch và rách toàn phần. 1.2.3. Vai trò cộng hưởng từ trong chẩn đoán, đánh giá chóp xoay 1.2.3.1. Rách chóp xoay bán phần mặt khớp hoặc mặt hoạt dịch: Ổ tăng tín hiệu khu trú ở một phần của gân không bị co rút. RCX toàn phần: sự mất liên tục hoàn toàn tín hiệu của gân từ mặt khớp đến mặt hoạt dịch. 1.2.3.2. Đánh giá mức độ thâm nhiễm mỡ trong gân chóp xoay trước và sau mổ: theo Goutallier và cs 1.2.3.3. Đánh giá lành gân sau mổ theo chỉ số phân loại Sugaya Độ I: chiều dày gân phù hợp, gân đồng nhất Độ II: chiều dày gân phù hợp, tín hiệu cao tại một phần bên trong gân. Độ III: gân mỏng hơn bình thường nhưng chưa mất liên tục. Độ IV: mất liên tục gân nhiều hơn một lát cắt, dấu hiệu vết rách nhỏ Độ V: mất liên tục gân nhiều lát cắt, rách trung bình hoặc rách lớn 1.2.3.4. Hình ảnh không lành gân chóp xoay sau mổ trên cộng hưởng từ Tuýp I: không có mảnh gân tại nơi bám CX tại mấu động lớn. Tuýp II: còn mô gân bám tại mấu động lớn 1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ RÁCH CHÓP XOAY 1.3.1. Điều trị bảo tồn
- * Chỉ định: viêm gân CX, rách bán phần CX hoặc rách toàn phần mạn tính ở nhóm tuổi già (> 65 70 tuổi), rách không thể sửa được và thoái hóa gân cơ rõ. Tiêm Corticosteroid vào khoang dưới mỏm cùng Thuốc kháng viêm không Steroid Siêu âm, Phonophoresis và Ionophoresis Điều trị phục hồi chức năng Ưu điểm: Theo thống kê tỷ lệ thành công điều trị bảo tồn RCX từ 33% 92% . Nhược điểm: Điều trị bảo tồn đi kèm tăng tỷ lệ thoái hóa khớp, giảm khoảng cách chỏm xương cánh tay – MCV, tăng kích thước vết rách và thâm nhiễm mỡ các cơ CX. 1.3.2. Điều trị phẫu thuật * Chỉ định: rách toàn phần cấp tính hay rách toàn phần mạn tính ở nhóm tuổi trẻ
- soi, điều này tránh phải bóc tách cơ Delta. Khi nội soi hoàn thành, vết RCX được khâu qua đường mổ nhỏ. 1.3.3.3. Phẫu thuật nội soi điều trị rách chóp xoay Đây là kỹ thuật ít xâm lấn nhất và hồi phục sau mổ nhanh nhất. Đường mổ nhỏ tránh được các biến chứng tổn thương cơ Delta, giúp kiểm soát và xử lí tốt toàn bộ thương tổn của khớp vai cũng như của CX, thời gian hồi phục sau mổ nhanh hơn. Không bị giới hạn về mặt không gian và vết RCX được đánh giá và điều trị ở các góc khác nhau mà không bị cản trở bởi cơ Delta ở phía trên. Tuy nhiên, thời gian mổ lâu hơn và giá thành cao hơn.
- 1.4. CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC VÀ TRÊN THẾ GIỚI Codman là người đi tiên phong trong phẫu thuật khớp vai. Vào 11/03/1909, ông thực hiện khâu CX và công bố hai ca đầu tiên trong tạp chí Boston Medical and Surgical Journal vào tháng 05/2011.Năm 2014, Mascarenhas tổng kết các nghiên cứu về áp dụng kỹ thuật khâu gân một hàng và hai hàng. Tại Việt Nam, Tăng Hà Nam Anh (2014) trong luận án tiến sĩ đánh giá 184 BN khâu qua nội soi, theo dõi 144 BN rách CX khâu hoàn toàn qua nội soi, tỷ lệ cao BN có kết quả tốt. Ngoài ra, xử trí tổn thương chóp xoay bằng PTNS đã thực hiện ở các cơ sở y tế lớn: Bệnh Viện 108, Bệnh Viện Việt Đức, Bệnh viện Chợ Rẫy, Bệnh Viện CTCH TP.HCM.. Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. ĐỐI TƯỢNG 114 BN (71 nam, 43 nữ), tuổi trung bình 53,38 ± 9,27 (từ 31 – 75 tuổi), được chẩn đoán RCX và điều trị PTNS khớp vai tại khoa CTCH, Bệnh Viện 175 tại TP.HCM từ tháng 05/2015 11/2017. 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân nghiên cứu Tuổi từ 18 trở lên. Lâm sàng: nghiệm pháp Jobe test (+); nghiệm pháp cánh tay rơi (+); Napoleon test (+); nghiệm pháp Gerber test (+); nghiệm pháp kháng lực xoay ngoài (+)… Hình ảnh CHT: có RCX (bán phần hoặc toàn phần). Đã điều trị bảo tồn có hệ thống (uống thuốc: kháng viêm giảm đau NSAIDs, giãn cơ, steroid…tiêm thuốc steroid khớp vai, tập vật lý trị liệu ít nhất 3 tháng trước khi nhập viện..) không cải thiện. Được PTNS khớp vai điều trị thương tổn chóp xoay.
- 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: không đủ điều kiện như trên. 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu tiến cứu, mô tả lâm sàng có so sánh đối chiếu. 2.2.2. Nội dung nghiên cứu 2.2.2.1. Xác định đặc điểm tổn thương rách chóp xoay qua hình ảnh cộng hưởng từ, nội soi và giá trị của chúng trong tiên lượng kết quả sau phẫu thuật * Đối chiếu tổn thương CX trên CHT với hình ảnh tổn thương CX trong PTNS Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu mô tả, so sánh đối chiếu Thống kê các hình ảnh tổn thương CX trên phim chụp CHT. Thống kê các tổn thương CX trong PTNS khớp vai. So sánh đối chiếu tổn thương CX trên phim chụp CHT với tổn thương trong PTNS khớp vai * Xác định mức độ tổn thương chóp xoay trên cộng hưởng từ sau điều trị phẫu thuật nội soi trên sáu tháng: Kích thước vết rách, phân loại thoái hóa mỡ theo GFDI sau mổ; phân độ lành gân sau mổ theo Sugaya. Dựa trên phân loại Sygaya, chia các BN thành hai nhóm lớn: nhóm liền gân (Sugaya I,II, III). nhóm không lành gân (Sugaya IV, V). Rách tái phát (kích thước, phân loại, đặc điểm, vị trí rách …). * Giá trị của CHT trong tiên lượng kết quả sau phẫu thuật nội soi + So sánh kết thước vết rách trung bình giữa phim CHT trước và sau mổ. + So sánh độ thoái hóa mỡ trên phim chụp CHT trước mổ và sau mổ (ở tất cả các BN, ở BN lành gân CX, ở những BN có không lành gân CX)
- 2.2.2.2. Đánh giá điều trị rách chóp xoay bằng phẫu thuật nội soi và xác định các yếu tố ảnh hưởng * Thu thập các chỉ tiêu nghiên cứu + Chuẩn bị BN: Đánh giá chức năng khớp vai theo thang điểm Constant và UCLA, xét nghiệm cận lâm sàng, hồ sơ, thủ tục phẫu thuật. + Trong mổ: mê nội khí quản, nằm nghiêng phía đối diện bên vai tổn thương, thân người hơi ngả sau 30 độ, vai bên bệnh phía trên và tay được treo khoảng 3 kg, cánh tay BN dạng 45 độ, ra trước 20 độ. + Giới thiệu phương pháp nội soi khớp vai điều trị rách chóp xoay: Chẩn đoán: sử dụng lối vào trước và sau cho thương tổn trong khớp vai. Lối vào trước, sau, ngoài và lối vào sau ngoài cho tổn thương trong khoang mỏm cùng vai. Xử trí các thương tổn đi kèm: khâu SLAP, mài mỏm cùng và mỏm quạ khi có chèn ép… Điều trị: Khâu CX một hàng hoặc hai hàng, thực hiện hội tụ bờ rách hoặc giải phóng phía trước hoặc phía sau, khâu bênbên sau đó khâu tận tận kiểu hai hàng. + Phục hồi chức năng sau mổ: mang đai bảo vệ CX với cánh tay dạng 30 độ , đưa trước 30 độ và xoay trong 30 độ trong 2 6 tuần tùy theo kích thước vết rách, giảm đau bằng chườm lạnh, thuốc kháng viêm giảm đau. PHCN theo chương trình của BV Chợ Rẫy. Giai đoạn 1: tuần lễ từ thứ 14: Bất động khớp vai với nẹp dạng vai, chườm lạnh. Thực hiện bài tập quả lắc vận động thụ động vai. Giai đoạn 2: tuần lễ từ thứ 48: Cải thiện tầm vận động thụ động khớp vai. Bỏ nẹp. cải thiện sức mạnh và sự ổn định của xương bả vai. Tập chủ động một phần có trợ giúp.
- Giai đoạn 3: tuần thứ 812: tăng cường sức mạnh. Phục hồi tầm vận động thụ động khớp vai hoàn toàn. Cải thiện sức mạnh của khớp vai và dần trở lại hoạt động hàng ngày.. Giai đoạn 4: 1216 tuần: Phục hồi tầm vận động chủ động hoàn toàn. Gia tăng sức mạnh khớp vai. Giai đoạn 5: 1626 tuần: trở lại hoạt động chức năng và thể thao. 2.2.2.3. Đánh giá kết quả điều trị * Kết quả gần Tình trạng vết mổ, các biến chứng sớm, chỉ số VAS, Constant và UCLA trong khoảng thời gian 3 tháng. * Kết quả xa + Thời gian theo dõi sau mổ trung bình, chỉ số đau theo VAS, chức năng khớp vai theo Constant, UCLA mỗi 3, 6, 9, 12, 24 tháng sau mổ. + Lập bảng và biểu đổ biểu diễn thay đổi chỉ số VAS, Constant và UCLA + CHT sau mổ chụp thời điểm >6 tháng. Phân loại kết quả theo: Rất tốt, trung bình, kém. Đánh giá liên quan đau (VAS) và chức năng khớp vai (theo Constant, UCLA) và các chỉ số lâm sàng và CHT. 2.4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU Số liệu nghiên cứu được phân tích theo mục tiêu nghiên cứu và xử lý bằng phần mềm SPSS 22.0. Áp dụng các thủ thuật toán thống kê mô tả, tính χ2 và p, phân tích tìm hiểu mối liên quan. 2.5. VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC CỦA NGHIÊN CỨU Đề cương nghiên cứu được Hội đồng Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học Học viện Quân y thông qua.
- Các số liệu, thông tin thu được chỉ phục vụ cho mục đích học tập và nghiên cứu khoa học, không phục vụ cho mục đích nào khác. Các BN trong nhóm nghiên cứu đã được tư vấn và giải thích về kết quả sau phẫu thuật và những nguy cơ có thể xảy ra, BN tự nguyện và đồng ý phẫu thuật và tham gia nghiên cứu.
- Chương 3. KẾT QUẢ 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 3.1.1. Tuổi và giới: Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu: 53,38 ± 9,27 tuổi (từ 31 75 tuổi), hay gặp ở nhóm tuổi từ 45 – 65 tuổi (cả nam và nữ), chiếm tỷ lệ cao. Tỷ lệ nam/nữ: 1,65/1. 3.1.2. Liên quan bên bệnh và bên thuận tay: Có 92 BN thuận tay phải: 80,7%; 22 BN thuận tay trái: 19,3%; Có 78 BN bệnh CX bên vai phải: 68,4 %; 36 BN bệnh CX vai trái. 31,6%. 3.2. ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG THEO CHÓP XOAY TRÊN CỘNG HƯỞNG TỪ, NỘI SOI 3.2.1. Phân loại rách chóp xoay trên phim cộng hưởng từ và nội soi khớp vai: tỷ lệ RCX toàn phần chiếm đa số. Trong khi đó tỷ lệ RCX bán phần mặt hoạt dịch và mặt khớp không khác nhau nhiều. 3.2.2. Đặc điểm tổn thương rách chóp xoay bán phần hoạt dịch: Có 33/ 114 BN rách CX bán phần mặt hoạt dịch, khi nội soi đúng là rách bán phần mặt hoạt dịch: 21/33 BN(63,64%). 2/33BN rách bán phần mặt khớp (6,06 %), 10/33 BN rách toàn phần (30,30%) 3.2.3. Đặc điểm tổn thương rách chóp xoay bán phần mặt khớp: Có 23/114 BN rách CX bán phần mặt khớp, khi nội soi đúng là rách bán phần mặt khớp: 13/23 BN(56,52%). 8/23BN rách bán phần mặt hoạt dịch (34,78 %), 2/23 BN rách toàn phần (8,70%). 3.2.4. Đặc điểm tổn thương rách chóp xoay toàn phần: Có 58/114 BN rách CX toàn phần, khi nội soi đúng là rách toàn phần toàn phần: 47/58 BN(81,04%). 6/58BN rách bán phần mặt khớp (10,34%), 5/58 BN rách bán phần mặt hoạt dịch (8,62%). 3.3. ĐIỀU TRỊ RÁCH CHÓP XOAY BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI
- Thời gian PTNS điều trị RCX trung bình: 156,03 ± 47,51 phút, ngắn nhất là 50 phút, dài nhất là 270 phút. Có 20 BN không khâu vết RCX. Có 94 BN BN được khâu kiểu một hàng, khâu hai hàng kiểu bắc cầu hoặc khâu kiểu xuyên gân. Các thương tổn phối hợp được xử trí trong một thì mổ. 3.4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 3.4.1. Thời gian phẫu thuật nội soi điều trị rách chóp xoay : Trong 114 Bn, thời gian PTNS trung bình: 156,03 ± 47,51 phút, từ 50 đến 270 phút. 3.4.2. Kết quả gần Không tổn thương thần kinh, mạch máu. không chèn ép khoang hay trung thất. Không có nhiễm trùng vết mổ, tất cả các BN lành vết mổ. 100% BN có sưng nề toàn bộ khớp vai. 03 BN có tê ngón út tay bên mổ. 05 BN có rối loạn dinh dưỡng vùng khớp vai sau mổ. Chỉ số đau theo VAS, chức năng khớp vai theo Constant và UCLA sau ba tháng cải thiện rõ rệt so với trước mổ (p 12 tháng. Thời gian theo dõi trung bình 99 BN: 23,41± 7,40 (từ 1243 tháng). VAS trung bình sau mổ 12 tháng: 1,35 ± 0,48 giảm so với trước mổ 6.79 ± 0.97 có ý nghĩa thống kê với P
- UCLA trung bình sau mổ 12 tháng (32,52 ± 3,78) cải thiện hơn hẳn so với trước mổ (14,18 ± 3,92), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p
- 3.5.4.1. Giữa trước và sau mổ: chủ yếu độ I và II theo Goutallier. Sự khác biệt GFDI giữa trước và sau mổ không có ý nghĩa thống kê. 3.5.4.2. So sánh GFDI trung bình trước và sau mổ trên phim chụp CHT: khác biệt không có ý nghĩa thống kê p >0,05 (kiểm định từng cặp Pair Sample Ttest). 3.5.4.3. Tương quan chức năng khớp vai sau mổ theo chỉ số GFDI : VAS xu hướng tăng, Constant, UCLA xu hướng giảm nghĩa là giảm chức năng vai ở nhóm có chỉ số thoái hóa mỡ càng cao. 3.5.4.4. So sánh GFDI của nhóm lành gân và không lành gân: có sự khác biệt rõ rệt giữa nhóm BN lành gân và nhóm BN không lành gân CX về chỉ số GFDI trung bình ở thời điểm trước mổ và ở thời điểm sau mổ (P
- 3.6. PHÂN TÍCH YẾU TỐ LIÊN QUAN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 3.6.1. Kết quả cải thiện chức năng khớp vai theo tuổi Điểm VAS trung bình nhóm BN >65 tuổi cao hơn BN 65 tuổi thấp hơn nhóm BN 0,05). 3.6.2. Kết quả chức năng khớp vai sau mổ theo giới Điểm VAS trung bình sau mổ nhóm BN nữ thấp hơn nhóm BN nam. Chỉ số Constant, UCLA trung bình sau mổ nhóm BN nam cao hơn nhóm BN nữ. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (P >0,05). 3.6.3. Kết quả chức năng khớp vai sau mổ theo rách toàn phần hay bán phần chóp xoay Điểm VAS, chỉ số UCLA trung bình sau mổ 12 tháng ở nhóm RCX bán phần cao hơn nhóm RCX toàn phần. Chỉ số Constant trung bình sau mổ nhóm rách toàn phần cao hơn nhóm rách bán phần CX. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với P > 0,05. 3.6.4. Kết quả chức năng khớp vai sau mổ giữa hai nhóm bệnh nhân khâu RCX một hàng và hai hàng Điểm VAS, chỉ số UCLA trung bình sau mổ nhóm khâu một hàng cao hơn nhóm RCX khâu hai hàng. Chỉ số Constant trung bình sau mổ khâu một hàng thấp hơn nhóm RCX khâu hai hàng. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (P>0,05). 3.6.5. Kết quả chức năng khớp vai và thương tổn SLAP Điểm VAS, chỉ số UCLA trung bình sau mổ nhóm có tổn thương SLAP cao hơn nhóm không tổn thương. Chỉ số Constant trung bình ờ nhóm BN có tổn thương SLAP thấp hơn nhóm không có tổn thương. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (P>0,05).
- 3.6.6. Kết quả chức năng khớp vai và thương tổn gân nhị đầu Điểm VAS, chỉ số Constant và UCLA trung bình sau mổ nhóm có tổn thương nhị đầu cao hơn nhóm không tổn thương. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (P>0,05). 3.7. TAI BIẾN, BIẾN CHỨNG CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI KHÂU CHÓP XOAY 3.7.1.Tai biến trong mổ 02 BN đứt phần chỉ của neo sinh học; 01 BN gãy phần sinh học của chỉ neo. 01 BN gãy mũi khoan kim loại; 02 BN nhổ bật chỉ neo. 3.7.2. Biến chứng gần 100% BN có sưng nề toàn bộ khớp vai. 03 BN có tê ngón út tay bên mổ, 05 BN có rối loạn dinh dưỡng vùng khớp vai sau mổ 3.7.3. Biến chứng xa 5 BN teo cơ vùng khớp vai và hạn chế vận động khớp vai: 9 BN: yếu cơ vùng vai và không lành gân CX
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 306 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 289 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 269 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 182 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 17 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn