intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập để phát triển thể lực chung cho sinh viên trường Đại học Tài nguyên & Môi trường thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Luận văn này nhằm xây dựng hệ thống bài tập để phát triển thể lực chung cho sinh viên nhằm nâng cao năng lực thể chất và sức khỏe cho sinh viên Trường Đại học Tài Nguyên & Môi Trường TP. Hồ Chí Minh. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập để phát triển thể lực chung cho sinh viên trường Đại học Tài nguyên & Môi trường thành phố Hồ Chí Minh

  1. 1 PHẦN MỞ ĐẦU Trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước, Đảng và Nhà nước ta luôn coi trọng vị trí của công tác giáo dục thể chất (GDTC) đối với thế hệ trẻ. Đây là một chủ trương đúng đắn có ý nghĩa chiến lược của Đảng ta vì công tác GDTC và hoạt động thể dục thể thao (TDTT) trong nhà trường là một mặt giáo dục quan trọng không thể thiếu trong sự nghiệp Giáo dục – đào tạo góp phần thực hiện mục tiêu: Bồi dưỡng và phát triển toàn diện thế hệ trẻ Việt Nam, chủ nhân tương lai của đất nước trở thành những con người phát triển hài hòa về các mặt thể chất, tinh thần, trí tuệ và đạo đức đáp ứng yêu cầu xu hướng phát triển của đất nước. Trường Đại học Tài Nguyên & Môi Trường TP. Hồ Chí Minh là một cơ sở giáo dục Đại học công lập tọa lạc tại địa chỉ 236B Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TP.HCM. Trong hơn 35 năm tồn tại và phát triển, Trường đã đào tạo được hàng chục ngàn cán bộ cho các cơ quan, doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. HSSV của Trường sau khi tốt nghiệp đáp ứng được nhu cầu của xã hội, hòa nhập tốt với môi trường công tác. Nhiều người trong số họ đang giữ những cương vị quan trọng như lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo Sở, lãnh đạo Doanh nghiệp,… Thực hiện chủ trương đổi mới về giáo dục, được sự chỉ dạo của Đảng ủy, Ban Giám Hiệu nhà trường. Bộ môn Giáo dục thể chất Trường Đại học Tài Nguyên & Môi Trường TP. Hồ Chí Minh đang ra sức nỗ lực xây dựng các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả trong công tác GDTC của nhà trường. Đây là những nhiệm vụ trọng tâm và là yêu cầu cần thiết để góp phần cải tiến và nâng cao chất lượng công tác GDTC và thể thao trong nhà trường hiện nay. Để làm được điều này cần phải đánh giá toàn diện và khách quan các kết quả thực hiện chương trình GDTC cũng như các yếu tố tác động, ảnh hướng của công tác GDTC tới sự phát triển thể lực của sinh viên. Xuất phát từ thực tế đó
  2. 2 Tôi mạnh dạn chọn đề tài :“Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập để phát triển thể lực chung cho sinh viên trường Đại học Tài nguyên & Môi trường thành phố Hồ Chí Minh” MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU: Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập để phát triển thể lực chung cho sinh viên nhằm nâng cao năng lực thể chất và sức khỏe cho sinh viên Trường Đại học Tài Nguyên & Môi Trường TP. Hồ Chí Minh. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU: Để đạt được mục đích trên, đề tài cần giải quyết 3 nhiệm vụ sau: Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu thực trạng thể lực chung của sinh viên tại Trường Đại học Tài Nguyên & Môi Trường TP. Hồ Chí Minh. Nhiệm vụ 2: Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập để phát triển thể lực chung cho sinh viên Trường Đại học Tài Nguyên & Môi Trường TP. Hồ Chí Minh. Nhiệm vụ 3: Đánh giá hiệu quả việc ứng dụng hệ thống bài tập tại Trường Đại học Tài Nguyên & Môi Trường TP. Hồ Chí Minh. CHƢƠNG I: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Quan điểm của đảng và nhà nƣớc về giáo dục thể chất trƣờng học Nghị quyết số 08-NQ/TW của Bộ Chính trị ban hành ngày 01 tháng 12 năm 2012 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 đã nêu rõ “Phát triển thể dục, thể thao là một yêu cầu khách quan của xã hội, nhằm góp phần nâng cao sức khoẻ, thể lực và chất lượng cuộc sống của nhân dân, chất lượng nguồn nhân lực; giáo dục ý chí, đạo đức, xây dựng lối sống và môi trường văn hoá lành mạnh, góp phần củng cố khối đại đoàn kết toàn dân” và “Đầu tư cho thể dục, thể thao là đầu tư cho con người, cho sự phát triển của đất nước”.
  3. 3 1.2. Một số vấn đề có liên quan đến GDTC trƣờng học 1.2.1 Khái niệm giáo dục thể chất 1.2.2 Đặc trưng của Giáo dục thể chất 1.2.3 Đặc điểm cơ bản của GDTC trong trường học 1.2.4 Mục tiêu, nhiệm vụ và nội dung GDTC trong các trường đại học, cao đẳng 1.2.5 Giáo dục thể chất đối với sinh viên. 1.3 Đặc điểm sinh lý lứa tuổi sinh viên (18 – 21 tuổi ) 1.3.1 Hệ thần kinh: 1.3.2 Hệ vận động: 1.3.3 Hệ tuần hoàn: 1.3.4 Hệ hô hấp: 1.3.5 Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng: 1.4 Đặc điểm phát triển các tố chất thể lực của sinh viên. 1.4.1 Tố chất sức mạnh: 1.4.2 Tố chất sức nhanh. 1.4.3 Tố chất sức bền. 1.4.4 Tố chất khéo léo (năng lực phối hợp vận động). 1.4.5 Tố chất mềm dẻo. 1.5 Vai trò của việc xây dựng hệ thống bài tập phát triển thể chất cho sinh viên trƣờng Đại Học Tài Nguyên & Môi Trƣờng Tp. HCM Hiện nay, các trường đại học - cao đẳng và trung học chuyên nghiệp đều có xu hướng phát triển về quy mô và đa dạng hóa các loại hình đào tạo. Với sự phát triển mạnh mẽ về số lượng sinh viên như hiện nay, vấn đề đảm bảo chất lượng giáo dục trong đó có GDTC đang là thử thách lớn. Mặc dù, công tác GDTC đã được các cấp lãnh đạo hết sức quan tâm, như một số trường đã được đầu tư xây dựng những công trình TDTT mới rất lớn và hiện đại để phục vụ tốt cho công tác giảng dạy nội khóa, hoạt động ngoại khóa và phong trào thể thao của sinh viên. Song
  4. 4 trong thực tế, công tác GDTC và TDTT học đường ở nhiều trường Đại học - Cao đẳng còn có những hạn chế chưa đáp ứng được yêu cầu mục tiêu giáo dục và đào tạo đề ra. 1.6. Thực trạng công tác giáo dục thể chất trong các trƣờng đại học, cao đẳng và hiện nay 1.7. Các công trình nghiên cứu có liên quan. CHƢƠNG II : PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu 2.1.1. Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu. 2.1.2. Phương pháp phóng vấn tọa đàm. 2.1.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm 2.1.4. Phương pháp kiểm tra sư phạm. 2.1.5 Phương pháp toán học thống kê. 2.2 Tổ chức nghiên cứu 2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu. Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập để phát triển thể lực chung cho sinh viên nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng công tác Giáo dục thể chất tại Trường Đại học Tài Nguyên & Môi Trường TP. Hồ Chí Minh. 2.2.2. Khách thế nghiên cứu Sinh viên năm thứ nhất khóa 06 ( hệ Cao Đẳng ) Trường Đại học Tài Nguyên & Môi Trường TP. Hồ Chí Minh 2.2.3. Thời gian nghiên cứu: Thời gian nghiên cứu được tiến hành từ tháng 12 năm 2012 đến tháng 09 năm 2014 2.2.4 Địa điểm nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành tại: - Trường Đại Học Thể Dục Thể Thao TP. Hồ Chí Minh
  5. 5 - Trường Đại học Tài Nguyên & Môi Trường TP. Hồ Chí Minh CHƢƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đánh giá thực trạng thể lực chung của sinh viên trƣờng Đại Học Tài Nguyên & Môi Trƣờng Thành Phố Hồ Chí Minh: 3.1.1. Cơ sở xây dựng các chỉ tiêu đánh giá Để xây dựng các chỉ tiêu đánh giá thực trạng thể lực chung của sinh viên trường Trường Đại học Tài Nguyên & Môi trường thành phố Hồ Chí Minh, trong nghiên cứu đề tài đã dựa vào Quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT ban hành ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đánh giá xếp loại thể lực chung sinh viên gồm 6 chỉ tiêu thể lực sau: Lực kế tay thuận (kg), chạy 30m XPC (giây), nằm ngửa gập bụng (lần/30giây), chạy con thoi 4x10m (giây), bật xa tại chỗ (cm), chạy tùy sức 5 phút (m) 3.1.2. Thực trạng thể lực chung của sinh viên Trƣờng Đại học Tài Nguyên & Môi trƣờng thành phố Hồ Chí Minh. Vào đầu năm học 2012-2013 chúng tôi tiến hành kiểm tra thực trạng thể lực chung của nam nữ sinh viên trường Đại học Tài Nguyên & Môi trường thành phố Hồ Chí Minh. Đối tượng kiểm tra khảo sát là các em sinh viên khóa 6 (hệ Cao đẳng) 3.1.2.1. Thực trạng thể lực chung của nam sinh viên. Bảng 3.1 Thực trạng thể lực theo từng chỉ tiêu của nam sinh viên trường ĐH TN & MT TP.HCM (n= 200)  STT CHỈ TIÊU X Cv%  1 Chiều cao (cm) 167 4.15 2.5 5.50 Hình thái 2 Cân nặng (kg) 59.5 3.46 5.81 0.02 3 Vòng ngực trung bình (cm) 73.2 4.72 4.48 0.02 4 Chỉ số Quetelet 3.65 0.7 19.18 0.05 Lực kế tay thuận (kg) Các tố chất 5 36.8 3.06 8.56 0.02 thể lực 6 Bật xa tại chỗ (cm) 197 7.51 3.85 0.01 7 Nằm ngửa gập bụng 30s/lần 16 1.08 6.75 0.02 8 Chạy con thoi 4 x 10m (s) 14.03 0.93 6.63 0.02
  6. 6 9 Chạy 30m XPC (s) 6.54 0.60 9.17 0.03 10 Chạy tùy sức 5phút (m) 917 79.08 8.62 0.03 3.1.2.2. Thực trạng thể lực chung của nữ sinh viên. Bảng 3.2 Thực trạng thể lực theo từng chỉ tiêu của nữ sinh viên trường ĐH TN & MT TP.HCM (n= 100) STT CHỈ TIÊU X  Cv%  1 Chiều cao (cm) 159 4.65 2.92 7.44 Hình 2 Cân nặng (kg) thái 49.6 3.49 7.15 0.01 Vòng ngực trung bình 3 (cm) 73.7 5.2 7.05 0.01 4 Chỉ số Quetelet 3.11 0.5 16.08 0.04 5 Lực kế tay thuận (kg) 23.9 2.11 1.02 0.02 Các 6 Bật xa tại chỗ (cm) 151 4.36 2.89 7.34 tố Nằm ngửa gập bụng 30s / chất 7 lần 13 1.80 13.8 0.03 thể 17.1 lực 8 Chạy con thoi 4 x 10m (s) 5 1.16 6.76 0.02 9 Chạy 30m XPC (s) 8.19 0.81 9.89 0.02 10 Chạy tùy sức 5phút (m) 833 85.1 10.22 0.02 3.1.3. Đánh giá, xếp loại thể lực sinh viên trƣờng Đại học Tài Nguyên & Môi trƣờng thành phố Hồ Chí Minh. Để đánh giá chính xác và thuận tiện cho việc xác định trình độ thể lực của sinh viên trước và sau thực nghiệm sư phạm, chúng tôi tiến hành đánh giá, xếp loại thể lực sinh viên dựa vào quyết định số 53/QĐ- BGDĐT ban hành ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  7. 7 Bảng 3.4. Thể lực chung của sinh viên trường Đại học Tài nguyên & Môi trường thành phố Hồ Chí Minh Tố chất thể lực chung Sức Khéo Sức Sức mạnh Năm Mức nhanh léo bền học độ Lực Nằm Bật Chạy Chạy Chạy (Lứa xếp kế ngửa xa con tùy 30m tuổi) loại tay gập tại thoi 4 sức 5 XPC thuận bụng chỗ x 10m phút (giây) (kg) 30s/lần (cm) (giây) (m) Số 25 27 30 35 25 40 Tốt lượng Tỷ lệ% 12.5% 13.5% 15% 17.5% 12.5% 20% Nam Số n lượng 80 75 60 65 85 100 Đạt = Tỷ lệ% 40% 37.5% 30% 32.5% 42.5% 50% Năm 200 Số thứ Chƣa lượng 95 98 110 100 90 60 hai đạt Tỷ lệ% 47.5% 49% 55% 50% 45% 30% (Lứa Số 17 11 17 18 19 14 tuổi Tốt lượng 19) Tỷ lệ% 17% 11% 17% 18% 19% 14% Nữ Số n 23 35 39 48 25 37 Đạt lượng = Tỷ lệ% 23% 35% 39% 48% 25% 37% 100 Số Chƣa lượng 60 54 44 34 66 49 đạt Tỷ lệ% 60% 54% 44% 34% 66% 49% Trên bảng 3.4, là kết quả đánh giá thể lực chung theo từng chỉ tiêu của sinh viên trường Đại học Tài nguyên & Môi trường thành phố Hồ Chí Minh. Mỗi sinh viên được đánh giá 4 trong 6 nội dung, trong đó các nội dung bật xa tại chỗ (cm) và Chạy tùy sức 5 phút (m) là bắt buộc. Kết quả đánh giá thể lực sinh viên trường Đại học Tài nguyên & Môi trường
  8. 8 thành phố Hồ Chí Minh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (bảng 3.5) như sau. Bảng 3.5. Kết quả đánh giá, xếp loại thể lực chung của sinh viên trường ĐH TN & MT TP.HCM. Xếp Loại STT Đối Tƣợng Số Lƣợng Chƣa Tốt Đạt Đạt Nam 35 115 50 1 200 sinh viên 17.5% 57.5% 25% Nữ 12 32 56 2 100 Sinh viên 12% 32% 56% Nhƣ vậy: Qua kết quả đánh giá xếp loại thể lực chung của nam, nữ sinh viên trường Đại học Tài nguyên & Môi trường thành phố Hồ Chí Minh đã cho thấy thực trạng thể lực chung của sinh viên trong trường là chưa tốt. Nhà trường và Bộ môn GDTC phải kịp thời có các biện pháp thích hợp, xây dựng hệ thống bài tập để phát triển thể lực chung cho sinh viên trường Đại học Tài nguyên & Môi trường thành phố Hồ Chí Minh trong những năm tiếp theo. 3.2. Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập để phát triển thể lực chung cho sinh viên trƣờng Đại Học Tài Nguyên & Và Môi Trƣờng Thành Phố Hồ Chí Minh. 3.2.1. Cơ sở lý luận của việc xây dựng hệ thống bài tập Trên cơ sở tổng hợp những cơ sở lý luận về vấn đề huấn luyện thể lực chung cũng như thực trạng thể lực của sinh viên Trường Đại học Tài nguyên & Môi trường thành phố Hồ Chí Minh như đã trình bày ở phần trên, chúng tôi xác định xây dựng hệ thống bài tập phát triển thể chất cho sinh viên cần phải dựa vào những căn cứ sau: - Dựa trên quan điểm, đường lối lãnh đạo của Đảng, Nhà nước về công tác TDTT và chiến lược phát triển con người toàn diện đã được quán triệt trong các văn kiện, các chỉ thị, nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam. Chỉ thị 36 CT/TW ngày 24-3-
  9. 9 1994 về công tác TDTT trong giai đoạn mới, chỉ rõ trách nhiệm của ngành TDTT và Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với công tác giáo dục thể chất trong nhà trường các cấp. 3.2.2. Lựa chọn hình thức bài tập Với mục đích xây dựng hệ thống bài tập thể lực nhằm phát triển thể chất cho đối tượng nghiên cứu chúng tôi tiến hành phỏng vấn các giáo viên trực tiếp giảng dạy môn GDTC của Trường Đại học Tài nguyên & Môi trường thành phố Hồ Chí Minh về hình thức bài tập lựa chọn sử dụng cho nam sinh viên. Kết quả lựa chọn bài tập được chúng tôi trình bày ở bảng 3.6. Bảng 3.6: Kết quả phỏng vấn lựa chọn các bài tập thể lực nhằm nâng cao thể chất cho nam, nữ sinh viên Trường Đại học Tài nguyên & Môi trường thành phố Hồ Chí Minh (n=11) Kết quả TT Nhóm các bài tập Số ngƣời lựa chọn % 1 Bài tập với tạ đòn ở các tư thế khác nhau 6 54,5 Bài tập theo cơ chế đẳng trường (ke bụng, giữ 2 tạ, gập thân trên xà, gập bụng) 3 27,2 3 Bài tập nhảy bục 6 54,5 4 Bài tập ném đẩy theo các hướng khác nhau 2 18,1 5 Bài tập chạy cự ly ngắn tốc độ 11 100 6 Bài tập tiếp sức vượt chướng ngại vật 4 36,2 Bài tập sử dụng các trò chơi vận động mang 7 tính tập thể 5 45,5 8 Bài tập tăng độ linh hoạt của khớp (quay, đá 3 27,2 lăng) 9 Bài tập chạy với cự ly trung bình 10 90,9 10 Bài tập chạy việt dã cự ly 3000-5000m 4 36,2 11 Bài tập nằm sấp chống đẩy 8 72,7 12 Bài tập nhảy dây 8 72,7 13 Nằm ngửa gập bụng 6 54,5 14 Đứng lên ngồi xuống tốc độ 4 36,2 15 Bật nhảy co gối trên cát 5 45,4 16 Nằm sấp co cơ lưng 7 63,6 17 Bật di chuyển 8 72,7 18 Bài tập ép dẻo, chạy dích dắc 10 90,9
  10. 10 Trên cơ sở kết quả phỏng vấn hình thức các bài tập thu được và các nguồn tư liệu khác nhau, cũng như ý kiến của các chuyên gia chúng tôi tiến hành xây dựng các nhóm bài tập phát triển thể chất cho sinh viên Trường Đại học Tài nguyên & Môi trường thành phố Hồ Chí Minh với 16 bài tập theo 5 loại tố chất thể lực như sau: A. Các bài tập phát triển tốc độ Bài tập 1: Chạy lặp lại cự ly 30m; 50m XPC Bài tập 2: Chạy nâng cao đùi tại chỗ tần số nhanh 10s Bài tập 3: Chạy lặp lại cự ly 80m B. Các bài tập phát triển sức mạnh Bài tập 4: Tập nhảy bật nhảy với tay chạm bóng Bài tập 5: Tập nhảy bục 30-40cm liên tục Bài tập 6: Bài tập gánh tạ ngồi xuống đứng lên Bài tập 7: Bài tập bật cóc Bài tập 8: Co tay xà đơn gập bụng nâng chân Bài tập 9: Nằm ngửa ngồi dậy Bài tập 10: Nằm sấp chống đẩy C. Bài tập phát triển sức bền Bài tập 11: Bài tập chạy cự ly 800m, 1500m hoặc 2000m Bài tập 12: Chạy biến tốc cự ly 400m - 600m D. Các bài tập phát triển linh hoạt, mềm dẻo Bài tập 13: Nhảy chữ thập Bài tập 14: Trò chơi cướp bóng Bài tập 15: Bài tập đá lăng chân Bài tập 16: Nhảy dây E. Tổ hợp các bài tập vòng tròn: Ghi chú: Trong 3 tháng đầu ở các buổi tập sẽ thực hiện áp dụng lần lượt hệ thống các bài tập đã được xây dựng theo kế hoạch trên. Ở 3 tháng tiếp theo chú trọng tới cường độ của bài tập, sau mỗi tháng phải tăng lên
  11. 11 cao hơn. Đồng thời có thể rút ngắn thời gian nghỉ giữa nhằm phát huy hiệu quả các bài tập. Bảng 3.7: Kế hoạch tập luyện tháng phát triển thể lực chung cho sinh viên Trường Đại học Tài nguyên & Môi trường thành phố Hồ Chí Minh Các buổi tập Bài tập Khối lƣợng Yêu cầu trong tháng Chạy 6-8 lần x 30m Biên độ bước lớn, 1. Chạy 30m xuất cường độ tối đa thời tần số động tác phát cao gian nghỉ giữa 30" nhanh Buổi Cường độ trung thứ 1 bình(yêu cầu chạy 2. Chạy 1500m Chú ý thở đều hết cự ly, không tính thời gian) Ép hông ngang Ép mỗi khớp 3x30" 1. Bài tập ép dẻo dọc chú ý gối dùng sức ép xuống khớp hông, gối, thẳng. Ép cổ chân vừa phải nghỉ giữa cổ chân trên đệm gối sang hai bên 30" biên độ lớn Buổi 2. Gánh tạ 20kg Ngồi xổm sâu, thứ 2 3-4 tổ x 20 lần nghỉ đứng lên ngồi đứng lên kiễng giữa 1'-1'30 xuống chân 3. Nằm ngừa gập 4 tổ x10 lần (nữ) và Thẳng gối bàn tay bụng nằm sấp gập 20 lần (nam) (mỗi tư chạm mũi bàn bụng thế làm 2 tổ) chân Liên tục thực hiện Buổi Bài tập vòng tròn Tính theo các trạm khối lượng của thứ 3 (tổ hợp 1) các trạm Liên tục thực hiện Buổi Bài tập vòng tròn Tính theo các trạm khối lượng của thứ 4 (tổ hợp 2) các trạm 3.2.3. Tổ chức thực nghiệm Với mục đích xác định hiệu quả của các bài tập đã xây dựng trong việc nâng cao thể chất cho sinh viên, chúng tôi tiến hành thực nghiệm trên 300 sinh viên khóa 6 (hệ Cao đẳng). Đối tượng thực nghiệm được chia làm hai nhóm: - Nhóm 1: Là nhóm đối chứng gồm có 150 sinh viên (100 sinh viên nam và 50 sinh viên nữ).
  12. 12 - Nhóm 2: Là nhóm thực nghiệm gồm có 150 sinh viên (100 sinh viên nam và 50 sinh viên nữ). 3.2.3.1. Thể lực của nam, nữ sinh viên trƣớc thực nghiệm sƣ phạm.  Thể lực của nam sinh viên trước thực nghiệm sư phạm. Bảng 3.8. Sự khác biệt thể lực của nam sinh viên nhóm thực nghiệm và đối chứng trước thực nghiệm sư phạm (n=100) Thực Đối T Ghi TT Chỉ tiêu - Nhóm P Nghiệm Chứng (t05=1.97) chú 166 166 Sự khác Chiều cao P 1 3.71 5.33 biệt chưa (cm) 0 Cv% 2.23 3.21 có ý nghĩa ở 60.1 60.0 ngưỡng Hình thái Cân Nặng 3.44 3.42 P 2 0.13 xác suất (kg) Cv% 5.72 5.69 P 3 Chỉ số Quetelet 3.62 3.61 Lực kế tay 36.6 36.5 P 4 thuận 1.80 3.77 0.15 (kg) Cv% 4.92 10.32 Nằm ngửa 14 14 gập bụng P 5 1.06 1.18 0 (số lần/30giây) Cv% 7.57 8.42 Sự khác biệt chưa Bật xa tại 195 195 có ý P 6 chỗ 7.63 7.56 0 nghĩa (cm) Cv% 3.91 3.87 ở Chạy 30m 7.33 7.29 ngưỡng P xác 7 XPC 0.30 Các tố chất thể lực 0.64 0.60 (giây) Cv% 8.74 8.32 suất Chạy con P 15.09 15.08 thoi P 8 0.95 1.07 0.04 4 x 10 m (giây) Cv% 6.29 7.09 Chạy tùy sức 904 904 P 9 5 phút 85.98 89.36 0 (m) Cv% 9.51 9.88
  13. 13  Thể lực của nữ sinh viên trước thực nghiệm sư phạm. Bảng 3.9. Sự khác biệt thể lực của nữ sinh viên nhóm thực nghiệm và đối chứng trước thực nghiệm sư phạm (n=50) Thực Đối T Ghi TT Chỉ tiêu - Nhóm P Nghiệm Chứng (t05=1.97) chú 157 157 Sự khác Chiều cao P biệt 1 4.60 5.37 0 (cm) chưa có Cv% 2.92 3.42 ý nghĩa ở 48.9 48.8 Hình thái Cân Nặng P ngưỡng 2 3.51 3.14 0.17 xác suất (kg) Cv% 7.18 6.43 P 3 Chỉ số Quetelet 3.11 3.11 Lực kế tay 22.3 22.2 P 4 thuận 1.59 2.43 0.27 (kg) Cv% 7.13 10.94 Nằm ngửa 10 10 gập bụng P 5 1.88 1.78 0 (số lần/30giây) Cv% 18.8 17.84 Sự khác Bật xa tại 147 147 biệt chưa P 6 chỗ 4.03 4.69 0 có ý nghĩa (cm) Cv% 2.74 3.19 ở ngưỡng Chạy 30m 9.17 9.18 xác P 7 XPC 0.89 0.75 0.07 suất Các tố chất thể lực (giây) Cv% 9.70 9.69 P Chạy con 19.10 19.03 thoi 1.17 1.13 P 8 0.35 4 x 10 m (giây) Cv% 6.13 5.94 Chạy tùy 821 820 sức 82.08 101.62 P 9 0.05 5 phút (m) Cv% 9.98 12.37
  14. 14 3.2.3.2. Thể lực của nam, nữ sinh viên giữa thực nghiệm sư phạm (cuối học kỳ I)  Thể lực của nam sinh viên cuối học kỳ I. Bảng 3.10. Sự khác biệt thể lực của nam sinh viên nhóm thực nghiệm và đối chứng cuối học kỳ I (n=100) TT Chỉ tiêu - Thực Đối t P Ghi Nhóm Nghiệm Chứng (t05=1.97) chú 167 167 Sự khác 1 Chiều (cm) cao 3.52 3.71 0 P biệt chưa có Cv% 2.10 2.22 ý nghĩa Hình thái 61.1 60.8 ở Cân Nặng 3.44 1.77 P ngưỡng 2 0.5 (kg) xác suất Cv% 5.63 2.91 P Tương 3 Chỉ số Quetelet 3.65 3.64 xứng, lý tưởng Lực kế tay 37.8 37.6 4 thuận 0.43 P 2.13 2.01 (kg) Cv% 5.63 5.34 Nằm ngửa 16 16 gập bụng 1.38 1.72 P 5 0 (số lần/30giây) Cv% 8.62 10.75 Sự khác Các tố chất thể lực Bật xa tại 201 199 6 chỗ 1.12 P biệt 8.35 7.58 chưa có (cm) Cv% 4.15 3.81 ý nghĩa Chạy 30m 6.95 6.99 ở 7 XPC 1.12 1.35 0.14 P ngưỡng (giây) Cv% 16.11 19.31 xác suất Chạy con 13.17 14.05 P 8 thoi 1.09 0.95 0.61 P 4 x 10 m (giây) Cv% 8.27 6.76 Chạy tùy 915 913 9 sức 5 phút 0.1 P (m) 80.11 97.05 Cv% 8.75 10.62
  15. 15  Thể lực của Nữ sinh viên cuối học kỳ I. Bảng 3.11. Sự khác biệt thể lực của nữ sinh viên nhóm thực nghiệm và đối chứng cuối học kỳ I (n = 50). TT Chỉ tiêu - Nhóm Thực Đối T P Ghi Nghiệm Chứng (t05=1.97) chú 158 158 Chiều cao P Sự khác 1 (cm) 5.28 4.79 0 biệt chưa có Cv% 3.34 3.03 ý nghĩa ở 49.1 49 Hình thái ngưỡng 2 Cân Nặng 0.29 P xác suất (kg) 2.46 1.25 P Cv% 5.01 2.55 3 Chỉ số Quetelet 3.10 23.5 23.6 Lực kế tay P 4 thuận 1.35 2.18 0.30 (kg) Cv% 5.74 9.23 Nằm ngửa 12 12 5 gập bụng 0 P (số 1.27 1.56 lần/30giây) Sự khác Cv% 10.58 13.0 biệt chưa Bật xa tại 151 150 P có ý 6 chỗ 3.82 4.59 1.29 nghĩa (cm) ở Cv% 2.52 3.06 ngưỡng Chạy 30m 8.18 8.31 xác Các tố chất thể lực 7 XPC 0.68 P suất 0.92 1.03 P (giây) Cv% 11.24 12.39 Chạy con 17.76 17.81 thoi P 8 4 x 10 m 1.88 2.15 0.13 (giây) Cv% 10.58 12.07 Chạy tùy 839 835 9 sức 0.28 P 5 phút 71.03 80.21 (m) Cv% 8.46 9.60
  16. 16 3.2.3.3. Trình độ thể lực của nam, nữ sinh viên sau thực nghiệm.  Thể lực của nam sinh viên sau thực nghiệm sư phạm. Bảng 3.12. Sự khác biệt thể lực của nam SV nhóm thực nghiệm và đối chứng sau 1 năm thực nghiệm sư phạm. Thực Đối T Ghi TT Chỉ tiêu - Nhóm P Nghiệm Chứng (t05=1.97) chú 1.68 1.67 Sự khác Chiều cao P biệt 1 3.12 4.25 0.01 (cm) chưa có Cv% 1.58 2.54 ý nghĩa 61.7 61.2 ở Cân Nặng Hình thái P ngưỡng 2 4.12 3.41 0.59 (kg) xác suất Cv% 6.67 5.57 P 3 Chỉ số Quetelet 3.67 Lực kế tay 40.7 39.4 P 4 thuận 1.54 3.61 2.13 (kg) Cv% 3.78 9.16 Nằm ngửa 18 17 P 5 gập bụng 1.23 1.48 3.33 (số lần/30giây) Sự khác Cv% 6.83 8.70 biệt chưa có ý Bật xa tại chỗ 207 202 P nghĩa 6 5.54 8.32 3.16 (cm) ở Cv% 2.67 4.11 ngưỡng Chạy 30m Các tố chất thể lực 5.57 6.13 xác P 7 XPC 0.45 0.65 0.25 suất (giây) Cv% 8.01 10.6 P Chạy con thoi 12.45 13.78 P 8 4 x 10 m 0.52 1.02 0.51 (giây) Cv% 4.21 7.40 Chạy tùy sức 962 927 P 9 5 phút 78.38 80.03 1.98 (m) Cv% 8.14 8.63
  17. 17  Thể lực của nữ sinh viên sau thực nghiệm sư phạm. Bảng 3.13. Sự khác biệt thể lực của nữ sinh viên nhóm thực nghiệm và đối chứng sau 1 năm thực nghiệm sư phạm.(n=50) Thực Đối T Ghi TT Chỉ tiêu - Nhóm P Nghiệm Chứng (t05=1.97) chú 160 159 Sự khác Chiều cao P 1 5.13 5.61 1.02 biệt (cm) chưa có Cv% 3.20 3.52 ý nghĩa 49.7 49.5 ở P Hình thái Cân Nặng 0.33 ngưỡng 2 3.14 3.51 (kg) xác suất Cv% 6.31 7.09 P 3 Chỉ số Quetelet 3.10 3.11 26.0 24.8 Lực kế tay P 4 thuận 0.86 2.39 3.87 (kg) Cv% 3.31 9.63 Nằm ngửa 14 13 gập bụng P 5 4.16 (số 1.39 1.36 lần/30giây) Cv% 9.89 10.46 Sự khác biệt chưa Bật xa tại 155 152 P có ý 6 chỗ 4.67 4.19 3.70 nghĩa (cm) Cv% 3.01 2.75 ở ngưỡng Chạy 30m 6.69 7.54 P xác Các tố chất thể lực 7 XPC 0.52 1.04 0.4 suất (giây) Cv% 7.90 13.79 P Chạy con 16.30 16.97 thoi P 8 0.79 1.62 3.04 4 x 10 m (giây) Cv% 4.88 9.54 Chạy tùy sức 856 841 P 9 5 phút 75.75 86.22 1.01 (m) Cv% 8.85 10.25
  18. 18 Nhận xét: Qua bảng 3.13, cho thấy: cũng như nam sinh viên, ở nữ sinh viên trong nhóm thực nghiệm, các chỉ số thể lực chung đều tăng mạnh rõ rệt hơn so với nhóm đối chứng. Sự khác biệt về trình độ thể lực chung giữa hai nhóm thực nghiệm và đối chứng đều đạt độ tin cậy thống kê cần thiết ở mức 0,05 (5%). Chứng tỏ hệ thống các bài tập áp dụng trong quá trình thực nghiệm đem lại hiệu quả thúc đẩy sự phát triển các tố chất thể lực trong sinh viên trường Đại học Tài nguyên & Môi trường thành phố Hồ Chí Minh sau một năm học GDTC. 3.3. Đánh giá hiệu quả việc ứng dụng hệ thống bài tập để phát triển thể lực chung cho sinh viên trƣờng Đại Học Tài Nguyên & Môi Trƣờng Thành Phố Hồ Chí Minh. 3.3.1. Đánh giá nhịp tăng trƣởng của nam, nữ sinh viên nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng sau một năm học.  Nhịp tăng trƣởng của nam sinh viên nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng. Bảng 3.14. Nhịp độ tăng trưởng đánh giá sự phát triển thể lực của hai nhómsinh viên nam sau một năm. Thực nghiệm Đối chứng X W% X W% STT Test Ban Sau Sau Ban Sau Sau đầu 1 1 đầu 1 1 năm năm năm năm 1 Lực kế tay 36.6 40.7 10.61 36.5 39.4 7.64 thuận (kg) Bật xa tại chỗ 2 (cm) 195 207 5.97 195 202 3.53 Nằm ngửa gập bụng 3 30giây/lần 14 18 25.0 14 17 19.35 Chạy con thoi 4 4x10m (s) 15.09 12.45 19.17 15.08 13.78 9.01 Chạy 30m 5 XPC (giây) 7.33 5.57 27.29 7.29 6.13 17.29 Chạy tùy sức 6 5phút (m) 904 962 6.22 904 927 2.51
  19. 19 27.29 30% 25 25% 19.35 19.17 Thöïc 17.29 20% 15% 10.61 9.01 6.22 Nghieäm 10% 7.64 5.97 Ñoái 3.53 2.51 5% Chöùng 0% Biểu đồ 3.7. Nhịp tăng trưởng của nam sinh viên nhóm thực nghiệm và đối chứng sau một năm.  Nhịp tăng trƣởng của nữ sinh viên nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng sau một năm học. Bảng 3.15. Nhịp độ tăng trưởng đánh giá sự phát triển thể lực chung của hai nhóm sinh viên nữ sau 1 năm học. Thực nghiệm Đối chứng X W% X W% STT Test Ban Sau 1 Sau 1 Ban Sau 1 Sau 1 đầu năm năm đầu năm năm 1 Lực kế tay 22.3 26.0 15.32 22.2 24.8 11.06 thuận (kg) 2 Bật xa tại chỗ 147 155 5.29 147 152 3.34 (cm) Nằm ngửa gập 3 bụng 10 14 33.33 10 13 26.08 30giây/lần 4 Chạy con thoi 19.10 16.30 15.82 19.03 16.97 11.44 4x10m (s) 5 Chạy 30m 9.17 6.69 31.27 9.18 7.54 19.62 XPC (giây) 6 Chạy tùy sức 821 876 4.17 820 841 2.53 5phút (m)
  20. 20 30% 27.29 25 19.35 19.17 20% 17.29 Thöïc Nghieäm 10.61 7.64 9.01 10% 5.97 6.22 3.53 2.51 0% Biểu đồ 3.8. Nhịp tăng trưởng của nữ sinh viên nhóm thực nghiệm và đối chứng sau một năm Tóm lại: Nhịp độ tăng trưởng thể lực chung của nam, nữ sinh viên trường Đại học Tài nguyên & Môi trường thành phố Hồ Chí Minh sau một năm học GDTC đều tăng, tuy nhiên ở nhóm thực nghiệm tỉ lệ tăng cao hơn do được ứng dụng các bài tập phát triển thể lực chung, còn ở nhóm đối chứng do học theo chương trình cũ nên mức tăng không đáng kể. 3.3.2. So sánh các tố chất thể lực chung của Trƣờng Đại học Tài nguyên & Môi trƣờng thành phố Hồ Chí Minh với tiêu chuẩn đánh giá thể lực của Bộ Giáo dục và Đào tạo Sau một năm ứng dụng hệ thống bài tập để phát triển thể lực chung cho sinh viên trường Trường Đại học Tài nguyên & Môi trường thành phố Hồ Chí Minh (tiến hành thực nghiệm sư phạm). Chúng tôi tiến hành so sánh các tố chất thể lực chung của sinh viên Trường Đại học Tài nguyên & Môi trường thành phố Hồ Chí Minh với tiêu chuẩn đánh giá thể lực của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Số liệu được thể hiện ở bảng 3.16.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2