Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá hình thái, chức năng, thể lực cho các VĐV Điền kinh lứa tuổi 14 - 15 TP.HCM sau một năm tập luyện
lượt xem 3
download
Mục đích nghiên cứu của Luận văn này nhằm lựa chọn các chỉ tiêu và xây dựng được tiêu chuẩn đánh giá hình thái, chức năng, thể lực của các VĐV Điền kinh lứa tuổi 14 - 15 TP.HCM sau một năm tập luyện. Từ đó góp phần nâng cao chất lượng đào tạo các VĐV Điền kinh TP.HCM. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá hình thái, chức năng, thể lực cho các VĐV Điền kinh lứa tuổi 14 - 15 TP.HCM sau một năm tập luyện
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ================== LÊ THANH DANH “NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HÌNH THÁI, CHỨC NĂNG, THỂ LỰC CHO CÁC VẬN ĐỘNG VIÊN ĐIỀN KINH LỨA TUỔI 14 VÀ 15 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH SAU MỘT NĂM TẬP LUYỆN” Chuyên ngành: Giáo dục thể chất Mã số: 60140103 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Bùi Trọng Toại Tp.Hồ Chí Minh, Năm 2014
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Điền kinh là một môn thể thao rất phù hợp với điều kiện địa lý, tự nhiên của nước ta, không những có tác dụng cho con người một kỹ năng cần thiết trong cuộc sống mà còn là một trong hai môn cơ bản của các kỳ Đại hội Olympic. Bên cạnh đó, Điền kinh còn là một trong những môn thể thao có nhiều bộ huy chương tại các Đại hội thể thao lớn của khu vực, châu lục và thế giới. Để định hướng công tác huấn luyện VĐV nhằm từng bước xây dựng, hoàn thiện quá trình huấn luyện một cách khoa học và hiệu quả hơn và với vai trò là HLV tuyến trọng điểm để hoàn thành tốt công tác huấn luyện kết hợp với Ban huấn luyện, đánh giá sự thay đổi, phát triển của các VĐV thông qua hình thái, trình độ thể lực và chuyên môn của các VĐV Điền kinh tuyến trọng điểm và tuyến dự bị tập trung. Xác định tầm quan trọng và yêu cầu cần thiết của vấn đề, tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá hình thái, chức năng, thể lực cho các VĐV Điền kinh lứa tuổi 14 - 15 TP.HCM sau một năm tập luyện” Qua việc nghiên cứu trên, nhằm cung cấp những thông tin cần thiết cho các nhà chuyên môn để làm tư liệu tham khảo, từ đó có những kế hoạch cụ thể lâu dài trong công tác đào tạo và huấn luyện Điền kinh trẻ, đặc biệt là lứa tuổi 14 và 15 có hiệu quả tốt hơn. - Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở xác định các Test đánh giá nhằm lựa chọn các chỉ tiêu và xây dựng được tiêu chuẩn đánh giá hình thái, chức năng, thể lực của các VĐV Điền kinh lứa tuổi 14 - 15 TP.HCM sau một năm tập luyện. Từ đó góp phần nâng cao chất lượng đào tạo các VĐV Điền kinh TP.HCM. - Nhiệm vụ nghiên cứu: Để giải quyết mục đích trên, đề tài đề ra các nhiệm vụ như sau: 1. Nghiên cứu xác định các chỉ tiêu đánh giá hình thái, chức năng, thể lực cho các VĐV Điền kinh lứa tuổi 14 - 15 TP.HCM. 2. Đánh giá sự phát triển về hình thái, chức năng, thể lực cho các VĐV Điền kinh lứa tuổi 14 - 15 TP.HCM sau một năm tập luyện.
- 2 3. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá hình thái, chức năng, thể lực cho các VĐV Điền kinh lứa tuổi 14 - 15 TP.HCM. CHƢƠNG I: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Để có cơ sở lý luận chặc chẽ và có khoa học về đánh giá trình độ thể lực và việc xây dựng các bài tập phát triển thể lực cho các học sinh nam lớp 8 trường THCS Nguyễn Thái Bình, đề tài tiến hành tìm hiểu các tài liệu, sách, báo, các công trình nghiên cứu liên quan; từ đó xây dựng nên phần tổng quan của đề tài gồm các phần chính: Quá trình hình thành và phát triển môn Điền kinh (Hoàn cảnh ra đời, quá trình phát triển, quan niệm đào tạo nhân tài); Cơ sở lý luận của việc đánh giá trình độ tập luyện cho VĐV thiếu niên tuổi 14 – 15 (Đặc điểm phát triển thể chất và các đặc điểm tâm, sinh lý tuổi 14 – 15, đặc điểm sinh lý trẻ em lứa tuổi 14 – 15, đặc điểm tâm lý lứa tuổi 14 – 15, cơ sở sinh lý của huấn luyện thể thao thanh thiếu niên); Thực trạng công tác đào tạo VĐV ở TP.HCM; Những công trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước có liên quan. CHƢƠNG II: PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu: Các phương pháp nghiên cứu bao gồm: phương pháp tổng hợp các tài liệu, phương pháp phỏng vấn tọa đàm, phương pháp quan sát sư phạm, phương pháp kiểm tra y học, phương pháp kiểm tra sư phạm, phương pháp toán thông kế. 2.2. Tổ chức nghiên cứu: 2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu - Chủ thể nghiên cứu: Tiêu chuẩn đánh giá hình thái, chức năng, thể lực cho các VĐV Điền kinh lứa tuổi 14 – 15 TP.HCM. - Khách thể nghiên cứu:Các VĐV Điền kinh lứa tuổi 14 – 15 TP.HCM gồm: 27 VĐV nam và 19 VĐV nữ. Chạy 100m: 9 nam và 7 nữ; Chạy trung bình (nữ: chạy 800m, nam: chạy 1500m): 6 nam và 3 nữ; Nhảy xa: 7 nam và 6 nữ; Ném đẩy: 5 nam và 3 nữ.
- 3 2.2.2. Địa điểm nghiên cứu: Trường Đại học TDTT TP.HCM. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch TP.HCM 2.2.3. Thời gian nghiên cứu: Đề tài được tiến hành từ tháng 09/2012 đến 10/2014 CHƢƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Xác định các chỉ tiêu đánh giá hình thái, chức năng, thể lực cho các VĐV Điền kinh lứa tuổi 14 - 15 TP.HCM. Đề tài tiến hành xác định các chỉ tiêu đánh giá hình thái, chức năng và thể lực cho các VĐV Điền kinh lứa tuổi 14 – 15 theo các bước như sau: Bước 1: Hệ thống hóa các Test đã được sử dụng trong tuyển chọn VĐV Điền kinh lứa tuổi 14 – 15 qua các tài liệu. Chúng tôi tổng hợp được các Test dùng để tuyển chọn và đánh giá trình độ VĐV Điền kinh. Bước 2: Sơ bộ lựa chọn, trên cơ sở các chỉ số, chỉ tiêu được tổng hợp để lượt bớt các Test không phù hợp với điều kiện thực tiễn của TP.HCM, theo kinh nghiệm bản thân (qua nhiều năm làm công tác huấn luyện) tôi đã lược bớt một số Test về chức năng như: PWC170, step Test, điện tim T/R…. ; với các chỉ tiêu về thể lực được phân chia theo nội dung thi đấu của Điền kinh. Như vậy sau bước này đề tài đã thu được các Test đánh giá hình thái, chức năng và thể lực VĐV Điền kinh lứa tuổi 14 – 15 như sau: 14 chỉ tiêu về hình thái, 4 chỉ tiêu về chức năng, 31 chỉ tiêu về thể lực. Bước 3: Chúng tôi dùng phiếu phỏng vấn, để xin ý kiến các chuyên gia, các HLV, những nhà chuyên môn đã từng làm công tác tuyển chọn VĐV Điền kinh để xác định các Test, chỉ tiêu thường dùng trong tuyển chọn VĐV Điền kinh. Kết quả được trình bày ở bảng 3.1 như sau:
- Bảng 3.1: Tổng hợp phiếu thăm dò ý kiến về các chỉ tiêu hình thái, chức năng và thể lực cho VĐV Điền kinh lứa tuổi 14 – 15 TP.HCM Tổng Tổng điểm điểm T Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ TEST Đ2 (Đ5 Tỷ lệ Đ5 (Đ5 Tỷ lệ T 5 4 3 1 + 4 3 2 1 + Đ4) Đ4) 1 Chiều cao đứng. 19 4 2 0 1 111 85.38 20 4 2 0 0 116 89.23 2 Chiều cao ngồi 6 7 2 4 7 58 44.62 6 7 2 4 7 58 44.62 3 Cân nặng. 15 9 1 1 0 111 85.38 15 9 2 0 0 111 85.38 4 Chỉ số BMI 18 5 0 2 1 110 84.62 17 5 0 2 2 105 80.77 5 Dài cẳng chân A. 14 9 2 1 0 106 81.54 14 9 1 1 1 106 81.54 6 Dài chân (A, B, C và H). 16 7 2 1 0 108 83.08 14 9 3 0 0 106 81.54 Hình thái 7 Vòng cổ chân. 13 9 3 1 0 101 77.69 14 8 3 1 0 102 78.46 8 Dài Asin 15 9 1 0 1 111 85.38 15 9 1 0 1 111 85.38 9 Dài đùi 6 5 8 6 1 50 38.46 8 4 7 6 1 56 43.08 10 Dài chân A/chiều cao đứng x 100 12 11 2 1 0 104 80.00 13 11 2 0 0 109 83.85 11 Chỉ số Asin 6 5 7 4 4 50 38.46 7 7 7 4 1 63 48.46 (Dài chân B – dài cẳng chân A)/dài cẳng 12 6 5 7 8 0 50 38.46 5 7 6 8 0 53 40.77 chân A x 100 13 Dài chân C/Dài chân H x 100 17 5 4 0 0 105 80.77 16 5 4 0 1 100 76.92 14 Vòng cổ chân/Dài gân Asin x 100 14 9 2 1 0 106 81.54 13 9 2 1 1 101 77.69 15 Mạch đập 15 7 3 1 0 103 79.23 15 7 3 1 0 103 79.23 Chức năng 16 Chỉ số công năng tim 3 7 8 4 4 43 33.08 3 7 8 4 4 43 33.08 17 Dung tích sống 17 7 2 0 0 113 86.92 16 8 2 0 0 112 86.15 18 VO2 max (trừ đẩy tạ) 13 9 2 1 1 101 77.69 12 10 2 1 1 100 76.92 19 Chạy 30m xuất phát cao. 12 11 2 1 0 104 80.00 12 11 2 1 0 104 80.00 Thể lực Thể lực Chạy 30m xuất thấp. chung 20 3 5 9 8 1 35 26.92 3 4 9 8 2 31 23.85 21 Chạy 60m xuất phát cao (trừ đẩy tạ) 16 7 2 1 0 108 83.08 16 8 1 1 0 112 86.15 22 Chạy 150m 3 5 10 6 2 35 26.92 2 5 10 6 3 30 23.08
- 23 Chạy 200m 5 6 1 7 7 49 37.69 4 6 1 7 8 44 33.85 24 Chạy 300m 6 5 6 7 2 50 38.46 6 4 6 7 3 46 35.38 25 Chạy 400m 7 4 5 4 6 51 39.23 4 7 5 4 6 48 36.92 26 Chạy 500m 6 2 9 8 1 38 29.23 3 6 6 8 3 39 30.00 27 Chạy 600m 5 6 4 5 6 49 37.69 4 8 4 5 5 52 40.00 28 Bật cao tại chỗ 5 5 6 4 6 45 34.62 5 5 7 4 5 45 34.62 29 Test Cooper (trừ đẩy tạ) 18 5 0 2 1 110 84.62 18 5 0 2 1 110 84.62 30 Bật xa tại chỗ không đà 13 9 3 1 0 101 77.69 13 9 3 1 0 101 77.69 31 Bật ba bƣớc không đà 15 8 2 1 0 107 82.31 15 8 2 1 0 107 82.31 32 Bật 3 bƣớc 18 5 0 2 1 110 84.62 18 5 0 2 1 110 84.62 33 Bật 5 bước 6 5 7 4 4 50 38.46 7 5 7 4 3 55 42.31 34 Dẻo khớp hông. 6 4 6 7 3 46 35.38 6 4 6 7 3 46 35.38 35 Tần số bước chạy đoạn 60m 4 2 9 7 4 28 21.54 4 2 9 7 4 28 21.54 36 Ưỡn lung 4 8 4 5 5 52 40.00 6 8 4 5 3 62 47.69 37 Ngồi với 6 5 7 4 4 50 38.46 5 6 7 4 4 49 37.69 38 Lực lưng 4 8 4 5 5 52 40.00 4 9 4 5 4 56 43.08 39 Tần số bước chạy đoạn 100 m 5 6 10 6 -1 49 37.69 5 7 6 6 2 53 40.77 40 Phản xạ đơn 4 9 8 5 0 56 43.08 5 8 5 5 3 57 43.85 41 Lực đùi 1 6 6 8 5 29 22.31 1 6 6 8 5 29 22.31 42 Gập thân. 5 4 6 9 2 41 31.54 4 5 6 6 5 40 30.77 43 Chạy 30m tốc độ cao. 18 5 0 2 1 110 84.62 19 6 0 0 1 119 91.54 Chạy 100m 44 Chạy 60m tốc độ cao 16 7 2 1 0 108 83.08 14 8 2 1 1 102 78.46 45 Gánh tạ nhón gót 3 6 6 8 3 39 30.00 4 5 6 8 3 40 30.77 Thể lực chuyên môn 46 Gánh tạ ngồi 1/2 4 4 7 8 3 36 27.69 3 6 8 8 1 39 30.00 47 Chạy 100m. 15 8 2 1 0 107 82.31 14 9 2 1 0 106 81.54 Chạy 1000m Chạy cự Nhảy xa ly trung 48 16 8 2 0 0 112 86.15 18 7 1 0 0 118 90.77 bình Chạy trung bình (nữ 800m, 49 14 10 1 1 0 110 84.62 15 10 0 1 0 115 88.46 nam 1500m) 50 Chạy tốc độ cao 10m 18 5 0 2 1 110 84.62 17 6 0 2 1 109 83.85 51 Bật 10 bước 4 8 4 5 5 52 40.00 4 8 4 5 5 52 40.00 52 Nhảy xa 17 4 0 2 3 101 77.69 18 5 0 2 1 110 84.62
- 53 Bật cò 3 bƣớc 16 7 2 1 0 108 83.08 16 7 2 1 0 108 83.08 Giật tạ 1RM (1 lần với số kg 54 5 6 8 5 2 49 37.69 5 6 8 5 2 49 37.69 tối đa) 55 Gánh ngồi 4 6 5 8 3 44 33.85 4 6 5 8 3 44 33.85 56 Tung tạ trƣớc. 15 7 2 1 1 103 79.23 15 7 2 1 1 103 79.23 57 Tung tạ sau. 18 5 0 2 1 110 84.62 18 5 0 2 1 110 84.62 58 Đẩy tạ trước ngực 12 9 3 1 1 96 73.85 12 9 3 1 1 96 73.85 Đẩy tạ 59 Đảy tạ 20 5 1 0 0 120 92.31 20 5 1 0 0 120 92.31 60 Ném bóng chính diện qua đầu 6 7 4 4 5 58 44.62 6 7 4 4 5 58 44.62 61 Nằm đẩy tạ 7 6 7 4 2 59 45.38 7 6 7 4 2 59 45.38 62 Gánh tạ ngồi hẳn 4 5 4 6 7 40 30.77 4 6 8 8 0 44 33.85 Chú thích: Đ5: Rất thường xuyên Đ4: Thường xuyên Đ3: Thỉnh thoảng Đ2: Ít sử dụng Đ1: Không sử dụng
- 4 Đề tài tiến hành kiểm đinh Wilcoxon để đảm bảo có sự đồng nhất ý kiến giữa 2 lần phỏng vấn. Kết quả kiểm định được trình bày qua bảng 3.2 sau: Bảng 3.2: Kết quả kiểm đinh Wilcoxon giữa 2 lần phỏng vấn Wilcoxon qua hai lần phỏng vấn Giá trị lần 2 – lần 1 Z -1.440a Asymp. Sig. (2-tailed) .150 Giả thiết H0: Hai trị trung bình của 2 tổng thể là như nhau. Từ kết quả trên, ta thấy mức ý nghĩa quan sát của kiểm định giữa 2 lần phỏng vấn Test là sig. = 0.150 > 0.05 (ngưỡng xác suất thống kê không có ý nghĩa tại P > 0.05). Do đó ta chấp nhận giả thiết H0. Kết luận rút ra: theo kiểm định Wilcoxon, có tính trùng hợp và ổn định giữa 2 lần phỏng vấn. Bước 4: Để đảm bảo tính khách quan trong quá trình xây dựng Test, chỉ tiêu tuyển chọn, chúng tôi đã tiến hành xác định độ tin cậy và tính thông báo của các Test, chỉ tiêu được chọn thông qua phỏng vấn. Bảng 3.3: Hệ số tin cậy của các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực của VĐV Điền kinh nhóm tuổi 14 - 15 của TP.HCM Lần kiểm tra 1 Lần kiểm tra 2 STT CHỈ TIÊU r p X 1 ±δ X 2 ±δ 1 Bật xa tại chỗ (cm) 2.364±0.186 2.358±0.188 0.90 < 0.01 2 Bật xa 3 bước (cm) 6.874±0.613 6.868±0.608 0.95 < 0.01 3 Chạy 30m (s) 4.352±0.256 4.376±0.267 0.89 < 0.01 4 Chạy 60m (s) 7.835±0.549 7.851±0.556 0.91 < 0.01 5 Test Cooper (m) 2672.62±431.955 2685.59±437.821 0.99 < 0.01 Như vậy qua xác định độ tin cậy, đề tài đã chứng minh được 5 chỉ tiêu đánh giá thể lực chung có đủ độ tin cậy. Đó là các chỉ tiêu: Chạy 30m XPC (s), Chạy 60m XPC (s), Bật xa tại chỗ không đà (cm), Bật xa 3 bước không đà (cm), Test Cooper (m). Tóm lại thành tích thể thao nói chung, Điền kinh nói riêng phụ thuộc chủ yếu vào 3 yếu tố đó là hình thái, chức năng và thể lực… Nên đề tài tiến hành nghiên cứu 10 chỉ tiêu hình thái, 3 chỉ tiêu chức năng (đẩy tạ trừ VO2 Max), 5 chỉ tiêu thể lực chung (đẩy tạ trừ chạy 60m XPC và Test Cooper) và các chỉ tiêu chuyên môn theo nội dung thi đấu chạy 100m có 3
- 5 chỉ tiêu (chạy 30m TĐC, chạy 60m TĐC và chạy 100m); nội dung thi đấu chạy cự ly trung bình có 2 chỉ tiêu (chạy 1000m, chạy 800m (nữ), chạy 1500m (nam); nội dung thi đấu nhảy xa có 3 chỉ tiêu (Chạy TĐC 10m, nhảy xa và bật cò 3 bước) và nội dung thi đấu đẩy tạ có 3 chỉ tiêu (tung tạ trước, tung tạ sau và đẩy tạ). Ở nhóm tuổi 14 – 15 VĐV Điền kinh của TP.HCM bằng cách: đánh giá tính hiệu quả của việc sử dụng hệ thống Test tuyển chọn VĐV sau một năm tập luyện, góp phần hạn chế sự sai số trong công tác tuyển chọn và đào tạo VĐV. 3.2 Đánh giá sự phát triển về hình thái, chức năng và thể lực cho các VĐV Điền kinh lứa tuổi 14 - 15 TP.HCM sau một năm tập luyện. 3.2.1 Đánh giá sự phát triển về hình thái cho các VĐV Điền kinh lứa tuổi 14 - 15 TP.HCM sau một năm tập luyện. 3.2.1.1. Sự phát triển về hình thái của VĐV chạy cự ly 100m lứa tuổi 14 - 15. a. Đối với VĐV nam chạy cự ly 100m: đề tài đã tổng hợp kết quả bảng 3.4 cho thấy: Sau 1 năm các chỉ số về hình thái của VĐV nam Điền kinh chạy cự ly 100m lứa tuổi 14 - 15 đều tăng, có nhịp tăng trưởng tăng thấp nhất của chỉ số chân C/chân H tăng 0.92%, nhịp tăng trưởng tăng cao nhất của chỉ số dài cẳng chân A tăng 6.30% và có tất cả 13/13 chỉ số đều có ý nghĩa thống kê với ngưỡng xác suất P t0.001=5.041. Để có một cách nhìn tổng quát nhịp tăng trưởng về hình thái của VĐV nam chạy cự ly 100m, đề tài đã biểu diễn các chỉ số tăng trưởng thông qua biểu đồ 3.3
- Bảng 3.4: Sự phát triển về hình thái của VĐV nam chạy cự ly 100m Ban đầu Sau 1 năm TT Nội dung N d W% t P X ± X ± 1 Chiều cao (cm) 9 166.50 ± 4.06 169.28 ± 4.64 2.78 1.65 13.44 0.001 2 Cân nặng (kg) 9 50.17 ± 5.85 53.00 ± 5.80 2.83 5.49 14.85 0.001 3 BMI 9 18.10 ± 2.03 18.50 ± 1.93 0.40 2.19 6.41 0.001 4 Dài chân H (cm) 9 97.72 ± 3.95 100.56 ± 4.25 2.83 2.86 15.21 0.001 5 Dài chân A (cm) 9 90.90 ± 3.50 93.78 ± 3.87 2.88 3.12 14.93 0.001 6 Dài chân B (cm) 9 81.80 ± 3.74 84.67 ± 4.03 2.87 3.44 15.51 0.001 7 Dài chân C (cm) 9 72.72 ± 3.40 75.56 ± 3.64 2.83 3.82 14.12 0.001 8 Dài cẳng chân A(cm) 9 43.57 ± 2.76 46.40 ± 3.12 2.83 6.30 15.52 0.001 9 Vòng cổ chân(cm) 9 19.37 ± 0.83 20.52 ± 0.68 1.16 5.79 16.76 0.001 10 Dài Achile (cm) 9 25.74 ± 1.72 26.3 ± 1.74 0.49 1.88 18.89 0.001 11 Chân A/Cao đứng 9 54.59 ± 1.65 55.40 ± 1.66 0.80 1.38 14.89 0.001 12 Chân C/Chân H 9 74.43 ± 2.42 75.15 ± 2.31 0.72 0.92 8.99 0.001 13 Cổ chân/Asin 9 75.54 ± 6.30 77.37 ± 5.70 1.83 2.40 6.22 0.001 6.3 5.79 7 5.49 6 5 3.44 3.82 4 2.86 3.12 2.4 3 2.19 1.88 1.38 1.65 2 0.92 1 0 Biểu đồ 3.3: Nhịp tăng trưởng về hình thái của VĐV nam chạy cự ly 100m Bảng 3.5: Sự phát triển về hình thái của VĐV nữ chạy cự ly 100m
- Ban đầu Sau 1 năm TT Nội dung N d W% t P X ± X ± 1 Chiều cao (cm) 7 159.73 ± 3.14 162.43 ± 3.69 2.70 1.68 11.59 0.001 2 Cân nặng (kg) 7 50.43 ± 2.88 53.29 ± 3.15 2.86 5.51 11.77 0.001 3 BMI 7 19.79 ± 0.95 20.23 ± 0.92 0.44 2.15 6.82 0.001 4 Dài chân H (cm) 7 95.37 ± 2.17 98.14 ± 2.61 2.77 2.86 12.78 0.001 5 Dài chân A (cm) 7 88.80 ± 2.58 91.71 ± 2.98 2.91 3.23 15.48 0.001 6 Dài chân B (cm) 7 81.03 ± 2.09 83.86 ± 2.41 2.83 3.43 13.25 0.001 7 Dài chân C (cm) 7 71.77 ± 1.57 74.57 ± 1.81 2.80 3.83 12.07 0.001 8 Dài cẳng chân A(cm) 7 42.56 ± 2.16 45.36 ± 2.30 2.80 6.37 13.68 0.001 9 Vòng cổ chân(cm) 7 18.91 ± 1.90 20.00 ± 1.82 1.09 5.58 11.29 0.001 10 Dài Achile (cm) 7 24.11 ± 2.60 24.56 ± 2.50 0.44 1.82 9.41 0.001 11 Chân A/Cao đứng 7 55.60 ± 1.61 56.47 ± 1.68 0.87 1.55 18.78 0.001 12 Chân C/Chân H 7 75.27 ± 1.77 76.00 ± 1.63 0.73 0.96 7.43 0.001 13 Cổ chân/Asin 7 80.15 ± 19.07 81.62 ± 17.74 1.47 1.82 2.15 0.075 6.37 7 5.51 5.58 6 3.83 5 4 2.86 3.23 3.43 1.68 2.15 1.82 1.55 1.82 3 0.96 2 1 0 Biểu đồ 3.4: Nhịp tăng trƣởng về hình thái của VĐV nữ chạy cự ly 100m
- 6 b. Đối với VĐV nữ chạy cự ly 100m: Đề tài đã tổng hợp kết quả bảng 3.5 cho thấy: Sau 1 năm các chỉ tiêu hình thái của các VĐV Điền kinh nữ chạy cự ly 100m lứa tuổi 14 – 15 đều tăng, có nhịp tăng trưởng tăng tăng từ 0.96% đến 6.37%. Trong đó, có 12/13 chỉ tiêu có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.001 với ttính=6.82-18.78 > t0.001=5.959, có 1/13 chỉ số (Cổ chân/Asin) không có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất ở ngưỡng P > 0.05 với ttính=2.15 < t0.05 = 2.447. Để có một cách nhìn tổng quát nhịp tăng trưởng về hình thái của VĐV nữ chạy cự ly 100m, đề tài đã biểu diễn các chỉ số tăng trưởng thông qua biểu đồ 3.4. 3.2.1.3. Sự phát triển về hình thái của VĐV chạy cự ly trung bình a. Đối với VĐV nam chạy cự ly trung bình: đề tài đã tổng hợp kết quả bảng 3.6 cho thấy: Sau 1 năm các chỉ tiêu về hình thái của các VĐV Điền kinh nam chạy cự ly trung bình lứa tuổi 14 – 15 đều tăng, có nhịp tăng trưởng tăng thấp nhất là chỉ số chân C/chân H tăng từ 0.92%, nhịp tăng trưởng tăng cao nhất của chỉ số vòng cổ chân tăng 11.38%. Trong đó, có 12/13 chỉ tiêu có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.001 với ttính=7.67-19.77 > t0.001=6.869, có 1/13 chỉ tiêu (dài chân B) có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.05 với ttính=3.17 > t0.05 = 2.571. Đồng thời đề tài đã biểu diễn các chỉ số tăng trưởng thông qua biểu đồ 3.5. b. Đối với VĐV nữ chạy cự ly trung bình: đề tài đã tổng hợp kết quả bảng 3.7 cho thấy sau 1 năm các chỉ số về hình thái của các VĐV Điền Kinh nam chạy cự ly trung bình đều tăng, có nhịp tăng trưởng tăng thấp nhất của chỉ số chân C/chân H tăng 1.04%, nhịp tăng trưởng tăng cao nhất của chỉ số vòng cổ chân tăng 11.65%. Trong đó có 5/13 chỉ tiêu (dài chân H, dài chân B, dài chân C, Dài Achile và chân A/cao đứng) có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.01, với ttính=11.05-15.43> t0.001=9.925, có 7/13 chỉ tiêu có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P t0.001=4.308, có 1/13 chỉ tiêu (cồ chân/Asin) không có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P>0.05 với ttính=3.28< t0.05. Đồng thời đề tài đã biểu diễn các chỉ số tăng trưởng thông qua biểu đồ 3.6.
- Bảng 3.6: Sự phát triển về hình thái của VĐV nam chạy cự ly trung bình Ban đầu Sau 1 năm TT Nội dung N d W% t P X ± X ± 1 Chiều cao (cm) 6 164.48 ± 8.35 167.67 ± 7.76 3.18 1.92 9.64 0.001 2 Cân nặng (kg) 6 53.83 ± 4.98 57.00 ± 4.77 3.17 5.71 12.10 0.001 3 BMI 6 19.90 ± 1.19 20.28 ± 1.25 0.38 1.92 8.03 0.001 4 Dài chân H (cm) 6 97.03 ± 6.84 100.17 ± 6.55 3.13 3.18 19.77 0.001 5 Dài chân A (cm) 6 92.10 ± 7.14 95.17 ± 6.74 3.07 3.28 13.48 0.001 6 Dài chân B (cm) 6 81.05 ± 5.59 85.83 ± 6.43 4.78 5.73 3.17 0.025 7 Dài chân C (cm) 6 73.43 ± 4.82 76.50 ± 4.59 3.07 4.09 17.97 0.001 8 Dài cẳng chân A(cm) 6 42.62 ± 3.70 45.62 ± 3.22 3.00 6.80 15.13 0.001 9 Vòng cổ chân(cm) 6 18.52 ± 1.27 20.75 ± 1.13 2.23 11.38 16.75 0.001 10 Dài Achile (cm) 6 26.72 ± 2.54 27.20 ± 2.44 0.48 1.79 10.74 0.001 11 Chân A/Cao đứng 6 55.94 ± 1.87 56.71 ± 1.73 0.77 1.38 12.66 0.001 12 Chân C/Chân H 6 75.71 ± 1.39 76.41 ± 1.50 0.70 0.92 10.52 0.001 13 Cổ chân/Asin 6 69.68 ± 6.08 72.43 ± 6.51 2.76 3.88 7.67 0.001 11.38 12 10 5.71 5.73 6.8 8 4.09 3.88 3.28 6 4 1.92 1.92 3.18 1.79 1.38 0.92 2 0 Biểu đồ 3.5: Nhịp tăng trƣởng về hình thái của VĐV nam chạy cự ly trung bình
- Bảng 3.7: Sự phát triển về hình thái của VĐV nữ chạy cự ly trung bình Ban đầu Sau 1 năm TT Nội dung N d W% t P X ± X ± 1 Chiều cao (cm) 3 155.87 ± 3.52 159.00 ± 2.65 3.13 1.99 6.06 0.026 2 Cân nặng (kg) 3 43.27 ± 2.72 46.50 ± 2.18 3.23 7.20 6.17 0.025 3 BMI 3 17.80 ± 0.75 18.40 ± 0.85 0.60 3.27 5.20 0.035 4 Dài chân H (cm) 3 93.20 ± 1.44 96.33 ± 1.15 3.13 3.31 11.75 0.007 5 Dài chân A (cm) 3 84.27 ± 3.14 87.33 ± 3.79 3.07 3.57 7.98 0.015 6 Dài chân B (cm) 3 78.53 ± 1.11 81.67 ± 1.15 3.13 3.91 11.48 0.007 7 Dài chân C (cm) 3 70.53 ± 1.95 73.67 ± 2.08 3.13 4.35 9.85 0.01 8 Dài cẳng chân A(cm) 3 40.47 ± 1.15 43.50 ± 0.62 3.03 7.23 9.24 0.012 9 Vòng cổ hân(cm) 3 18.60 ± 0.44 20.90 ± 0.53 2.30 11.65 11.05 0.008 10 Dài Achile (cm) 3 22.67 ± 2.80 23.17 ± 2.72 0.50 2.19 13.75 0.005 11 Chân A/Cao đứng 3 54.11 ± 3.16 54.96 ± 3.23 0.85 1.56 15.43 0.004 12 Chân C/Chân H 3 75.68 ± 1.55 76.47 ± 1.65 0.79 1.04 7.52 0.017 13 Cổ chân/Asin 3 82.78 ± 8.72 84.94 ± 7.73 2.16 2.58 3.28 0.082 11.65 12 10 7.2 7.23 8 6 3.27 3.31 3.57 3.91 4.35 2.19 1.56 2.58 4 1.99 1.04 2 0 Biểu đồ 3.6: Nhịp tăng trưởng về hình thái của VĐV nữ chạy cự ly trung bình
- 7 3.2.1.4. Sự phát triển về hình thái của VĐV nhảy xa lứa tuổi 14-15. a. Đối với VĐV nam nhảy xa Qua tính toán các số liệu thu được, đề tài đã tổng hợp kết quả bảng 3.8 cho thấy: Sau 1 năm các chỉ số về hình thái của VĐV nam Điền kinh nhảy xa lứa tuổi 14-15 đều tăng, có nhịp tăng trưởng tăng thấp nhất của chỉ số chân C/chân H tăng 0.6%, nhịp tăng trưởng tăng cao nhất là chỉ số vòng cổ chân tăng 10.06%. Trong đó, có 11/13 chỉ tiêu có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.001 với ttính=6.71-31.73> t0.001=5.959, 2/13 chỉ số (BMI và cổ chân/Asin) có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.01 với ttính=3.99-4.14> t0.01 = 3.707. Để có một cách nhìn tổng quát nhịp tăng trưởng về hình thái của VĐV nam nhảy xa, đề tài đã biểu diễn các chỉ số tăng trưởng thông qua biểu đồ 3.7. b. Đối với VĐV nữ nhảy xa Qua tính toán các số liệu thu được, đề tài đã tổng hợp kết quả bảng 3.9 cho thấy: Sau 1 năm các chỉ số về hình thái của VĐV nữ Điền kinh nhảy xa lứa tuổi 14 - 15 đều tăng, có nhịp tăng trưởng tăng thấp nhất là chỉ số chân C/chân H tăng 0.74%, nhịp tăng trưởng tăng cao nhất là chỉ số vòng cổ chân tăng 10.35%. Trong đó, có 11/13 chỉ tiêu có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.001 với ttính=9.15-26.88> t0.001=6.869, 2/13 chỉ số (cổ chân/Asin và BMI) có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.05 với ttính=2.77 - 4.57> t0.05. Để có một cách nhìn tổng quát nhịp tăng trưởng về hình thái của VĐV nữ nhảy xa, đề tài đã biểu diễn các chỉ số tăng trưởng thông qua biểu đồ 3.8.
- Bảng 3.8: Sự phát triển về hình thái của VĐV nam nhảy xa Ban đầu Sau 1 năm TT Nội dung N d W% t P X ± X ± 1 Chiều cao (cm) 7 168.56 ± 4.19 171.57 ± 4.48 3.01 1.77 17.77 0.001 2 Cân nặng (kg) 7 54.14 ± 5.31 57.14 ± 5.05 3.00 5.39 13.89 0.001 3 BMI 7 19.04 ± 1.71 19.40 ± 1.50 0.36 1.85 3.99 0.007 4 Dài chân H (cm) 7 101.47 ± 3.46 104.57 ± 3.64 3.10 3.01 21.18 0.001 5 Dài chân A (cm) 7 94.71 ± 3.13 97.71 ± 3.45 3.00 3.12 17.90 0.001 6 Dài chân B (cm) 7 84.96 ± 3.46 88.00 ± 3.65 3.04 3.52 20.37 0.001 7 Dài chân C (cm) 7 76.87 ± 3.41 79.71 ± 3.55 2.84 3.63 31.73 0.001 8 Dài cẳng chân A(cm) 7 45.61 ± 2.03 48.79 ± 2.28 3.17 6.72 12.48 0.001 9 Vòng cổ hân(cm) 7 19.96 ± 1.86 22.07 ± 1.69 2.11 10.06 16.51 0.001 10 Dài Achile (cm) 7 26.41 ± 1.86 26.87 ± 1.94 0.45 1.72 17.63 0.001 11 Chân A/Cao đứng 7 56.19 ± 1.21 56.95 ± 1.21 0.76 1.38 14.97 0.001 12 Chân C/Chân H 7 75.75 ± 1.95 76.22 ± 1.83 0.47 0.60 6.71 0.001 14 Cổ chân/Asin 7 75.92 ± 9.15 78.00 ± 8.41 2.08 3.10 4.14 0.006 12 10.06 10 6.72 8 5.39 6 3.01 3.12 3.52 3.63 3.1 4 1.77 1.85 1.72 1.38 2 0.6 0 Biểu đồ 3.7: Nhịp tăng trƣởng về hình thái của VĐV nam nhảy xa
- Bảng 3.9: Sự phát triển về hình thái của VĐV nữ nhảy xa Ban đầu Sau 1 năm TT Nội dung N d W% t P X ± X ± 1 Chiều cao (cm) 6 157.18 ± 2.81 160.17 ± 3.19 2.98 1.88 15.12 0.001 2 Cân nặng (kg) 6 46.37 ± 4.32 49.33 ± 4.31 2.97 6.20 11.75 0.001 3 BMI 6 18.75 ± 1.44 19.22 ± 1.33 0.47 2.46 4.57 0.006 4 Dài chân H (cm) 6 94.30 ± 2.15 97.33 ± 2.50 3.03 3.17 19.67 0.001 5 Dài chân A (cm) 6 88.42 ± 2.05 91.33 ± 2.42 2.92 3.25 16.95 0.001 6 Dài chân B (cm) 6 80.65 ± 2.74 83.67 ± 3.14 3.02 3.67 17.34 0.001 7 Dài chân C (cm) 6 71.17 ± 2.12 74.00 ± 2.28 2.83 3.90 26.88 0.001 8 Dài cẳng chân A(cm) 6 41.53 ± 2.06 44.67 ± 2.17 3.13 7.27 10.54 0.001 9 Vòng cổ hân(cm) 6 19.08 ± 2.44 21.17 ± 2.50 2.08 10.35 14.17 0.001 10 Dài Achile (cm) 6 24.85 ± 2.73 25.37 ± 2.82 0.52 2.06 14.91 0.001 11 Chân A/Cao đứng 6 56.26 ± 1.28 57.03 ± 1.32 0.77 1.36 17.25 0.001 12 Chân C/Chân H 6 75.48 ± 1.90 76.04 ± 1.81 0.56 0.74 9.15 0.001 13 Cổ chân/Asin 6 77.48 ± 11.79 79.38 ± 10.41 1.90 2.42 2.77 0.039 15 10.35 10 7.27 6.2 3.67 3.9 5 1.88 2.46 3.17 3.25 2.06 1.36 2.42 0.74 0 Biểu đồ 3.8: Nhịp tăng trƣởng về hình thái của VĐV nữ nhảy xa
- 8 3.2.1.5. Sự phát triển về hình thái của VĐV ném đẩy lứa tuổi 14- 15. a. Đối với VĐV nam ném đẩy Qua tính toán các số liệu thu được, đề tài đã tổng hợp kết quả bảng 3.10 cho thấy: Sau 1 năm các chỉ số về hình thái của VĐV nam Điền kinh ném đẩy lứa tuổi 14 - 15 đều tăng, có nhịp tăng trưởng tăng thấp nhất là chỉ số chân A/cao đứng tăng 0.68%, nhịp tăng trưởng tăng cao nhất là chỉ số cân nặng tăng 8.02%. Trong đó, có 8/13 chỉ tiêu có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.001 với ttính=8.92-45.64> t0.001=8.61, 3/13 chỉ tiêu có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.01 với ttính=5.60-7.30 > t0.01 = 4.604, chỉ có 2/13 chỉ tiêu không có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P > 0.05 ới ttính=1.38-2.76 < t0.05 = 2.776. Để có một cách nhìn tổng quát nhịp tăng trưởng về hình thái của VĐV nam ném đẩy thông qua biểu đồ 3.9. b. Đối với VĐV nữ ném đẩy Qua bảng 3.11 cho thấy: Sau 1 năm các thành tích VĐV nữ Điền kinh ném đẩy lứa tuổi 14-15 đều tăng, có nhịp tăng trưởng tăng thấp nhất tăng 0.59%, nhịp tăng trưởng cao nhất tăng 6.57%. Trong đó, có 5/13 chỉ tiêu có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.001 với t tính=36.37-74.0 > t0.001=41.599, có 4/13 chỉ tiêu có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.01 với ttính=10.26-27.59> t0.01 =9.925, có 4/13 chỉ tiêu (cổ chân/Asin, chân A/cao đứng, cân nặng và BMI) không có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P > 0.05 với ttính=1.41 – 4.06< t0.05. Để có một cách nhìn tổng quát nhịp tăng trưởng về hình thái của VĐV nữ ném đẩy thông qua biểu đồ 3.10.
- Bảng 3.10: Sự phát triển về hình thái của VĐV nam ném đẩy Ban đầu Sau 1 năm TT Nội dung N d W% t P X ± X ± 1 Chiều cao (cm) 5 167.32 ± 5.13 170.60 ± 5.16 3.28 1.94 27.33 0.001 2 Cân nặng (kg) 5 64.14 ± 17.98 69.50 ± 16.97 5.36 8.02 2.76 0.051 3 BMI 5 22.76 ± 5.21 23.74 ± 4.59 0.98 4.26 1.38 0.241 4 Dài chân H (cm) 5 98.50 ± 2.56 101.00 ± 2.65 2.50 2.51 45.64 0.001 5 Dài chân A (cm) 5 91.76 ± 3.21 94.20 ± 3.27 2.44 2.62 30.03 0.001 6 Dài chân B (cm) 5 81.92 ± 2.56 84.20 ± 2.86 2.28 2.75 16.37 0.001 7 Dài chân C (cm) 5 73.68 ± 2.34 76.20 ± 2.49 2.52 3.36 34.29 0.001 8 Dài cẳng chân A(cm) 5 45.14 ± 2.44 47.66 ± 2.42 2.52 5.43 16.47 0.001 9 Vòng cổ chân(cm) 5 20.78 ± 1.62 22.10 ± 1.95 1.32 6.16 6.57 0.003 10 Dài Achile (cm) 5 28.18 ± 1.23 28.62 ± 1.06 0.40 1.55 8.92 0.001 11 Chân A/Cao đứng 5 54.84 ± 0.45 55.21 ± 0.50 0.38 0.68 7.30 0.002 12 Chân C/Chân H 5 74.80 ± 1.45 75.45 ± 1.50 0.64 0.86 10.04 0.001 13 Cổ chân/Asin 5 73.97 ± 8.27 75.82 ± 8.71 1.85 2.47 5.60 0.005 10 8.02 8 5.43 6.16 6 4.26 4 1.94 2.51 2.62 2.75 3.36 2.47 1.55 0.68 0.86 2 0 Biểu đồ 3.9: Nhịp tăng trƣởng về hình thái của VĐV nam ném đẩy
- Bảng 3.11: Sự phát triển về hình thái của VĐV nữ ném đẩy Ban đầu Sau 1 năm TT Nội dung N d W% t P X ± X ± 1 Chiều cao (cm) 3 168.37 ± 0.55 171.67 ± 0.29 3.30 1.94 16.50 0.004 2 Cân nặng (kg) 3 55.97 ± 5.31 62.67 ± 0.58 6.70 6.57 2.09 0.172 3 BMI 3 19.73 ± 1.80 21.27 ± 0.23 1.53 2.71 1.41 0.294 4 Dài chân H (cm) 3 98.87 ± 0.55 101.33 ± 0.58 2.47 2.46 74.00 0.001 5 Dài chân A (cm) 3 92.30 ± 1.30 94.67 ± 1.15 2.37 2.53 26.84 0.001 6 Dài chân B (cm) 3 83.57 ± 0.67 85.67 ± 0.58 2.10 2.48 36.37 0.001 7 Dài chân C (cm) 3 72.23 ± 0.72 74.67 ± 0.58 2.43 3.31 27.59 0.001 8 Dài cẳng chân A(cm) 3 46.50 ± 0.61 48.80 ± 0.62 2.30 4.83 39.84 0.001 9 Vòng cổ chân(cm) 3 23.27 ± 2.77 24.50 ± 2.78 1.23 5.16 10.26 0.009 10 Dài Achile (cm) 3 28.30 ± 1.51 28.70 ± 1.45 0.40 1.40 17.32 0.003 11 Chân A/Cao đứng 3 54.82 ± 0.64 55.14 ± 0.58 0.32 0.59 4.06 0.056 12 Chân C/Chân H 3 73.07 ± 1.13 73.69 ± 0.99 0.62 0.85 7.46 0.017 13 Cổ chân/Asin 3 82.63 ± 13.08 83.96 ± 12.34 1.34 1.60 2.49 0.131 8 6.57 4.83 5.16 6 4 1.94 2.71 2.46 2.53 2.48 3.31 1.4 0.59 0.85 1.6 2 0 Biểu đồ 3.10: Nhịp tăng trƣởng về hình thái của VĐV nữ ném đẩy
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 343 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 308 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 229 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 265 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 202 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn