Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện của học viên bóng đá lứa tuổi 11 và 13 thuộc chương trình Quỹ Đầu tư Phát triển Tài năng Bóng đá Việt Nam (PVF)
lượt xem 7
download
Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm lựa chọn các chỉ tiêu và xây dựng được tiêu chuẩn đánh giá hình thái, tâm lý, trình độ thể lực và kỹ thuật của các học viên BĐ lứa tuổi 11 và 13 qua một năm tập luyện. Từ đó góp phần nâng cao chất lượng đào tạo các VĐV BĐ trẻ tại VN. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện của học viên bóng đá lứa tuổi 11 và 13 thuộc chương trình Quỹ Đầu tư Phát triển Tài năng Bóng đá Việt Nam (PVF)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------oo0oo-------- HỒ THỊ HOÀI VY NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ TẬP LUYỆN CỦA HỌC VIÊN BÓNG ĐÁ LỨA TUỔI 11 VÀ 13 THUỘC CHƢƠNG TRÌNH QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TÀI NĂNG BÓNG ĐÁ VIỆT NAM (PVF) Chuyên ngành: Giáo dục thể chất Mã số: 60140103 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Tp.Hồ Chí Minh, Năm 2014
- Công trình đã được hoàn thành tại: Trƣờng Đại học Thể dục Thể thao thành phố Hồ Chí Minh Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Trọng Toại Phản biện 1: ................................................................................... Phản biện 2: ................................................................................... Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn tại: Trƣờng Đại học Thể dục Thể thao thành phố Hồ Chí Minh Vào hồi …… giờ …… ngày …… tháng …… năm 2014 Có thể tìm hiểu luận văn tại thư viện: Trƣờng Đại học Thể dục Thể thao thành phố Hồ Chí Minh
- 3 PHẦN MỞ ĐẦU Bóng đá như nhiều môn thể thao khác, ngoài đặc điểm hình thái, tâm lý và kỹ thuật cũng cần một nền tảng chung về thể lực nhưng đặc thù của nó là một môn thể thao đối kháng cao, mang tính biến hóa, độ đa dạng cao, đòi hỏi mỗi cầu thủ một yêu cầu rất cao về thể lực, sức nhanh, sức mạnh, sức bền, khả năng phối hợp động tác và những kỹ thuật cơ bản: chuyền bóng, sút bóng, dẫn bóng…Dựa vào sự tăng tiến về hình thái, thể lực sau quá trình tập luyện ta có thể đánh giá lại việc tuyển chọn ban đầu, tiếp tục sàn lọc VĐV để huấn luyện nâng cao. Vì vậy việc đánh giá quá trình huấn luyện sau một năm là một công việc thiết yếu. Bóng đá nước nhà đã có những bước tiến bộ vượt bật, chúng ta đã có huy chương vàng AFF Suzuki Cup 2008, các tuyến đào tạo cũng được sắp xếp hợp lý và mang tính kế thừa cao. Tuy nhiên, qua kết quả thi đấu của đội tuyển chúng ta tại Seagames 2011 vừa qua cùng với tình hình thi đấu của các đội tuyển… chúng ta đều chưa đạt được nhưng kết quả cao. Một trong những nguyên nhân BĐ Việt Nam chưa đạt thành tích cao ở khu vực cũng như thế giới là do đâu? Một trong những nguyên nhân đó có phải là do còn rất thiếu những mô hình đào tạo cầu thủ trẻ hiệu quả, những trung tâm đào tạo cầu thủ trẻ chuyên nghiệp. Quỹ Đầu tư Phát triển Tài năng BĐ VN (PVF) ra đời bên cạnh tâm huyết muốn đóng góp cho sự phát triển của nền BĐ cũng như thể thao nước nhà, là sự ủng hộ nhiệt tình của các nhà sáng lập với chủ trương xã hội hóa thể thao của Đảng và Nhà nước. Là một Quỹ phi lợi nhuận được thành lập nhằm đầu tư và hỗ trợ phát triển, đào tạo các tài năng bóng đá trẻ của Việt Nam, hướng tới mục tiêu đưa nền BĐ nước nhà dần vươn tới trình độ châu lục và thế giới. Đội bóng PVF với năm đầu thành lập đã bước đầu đạt được những thành tích rất đáng được quan tâm: - Vô địch U13 toàn quốc Cup Yamaha năm 2010. - Hạng nhì U11 toàn quốc Cup Yamaha năm 2010. - Vô địch Hội Khỏe Phù Đổng Thành phố Hồ Chí Minh khối 6- 7 năm học 2009. - Vô địch giải Futsan học sinh THCS Cup LS năm 2010.
- 4 - Vô địch Hội Khỏe Phù Đổng Thành phố Hồ Chí Minh khối 8- 9 năm học 2009- 2010. - Vô địch Hội Khỏe Phù Đổng Thành phố Hồ Chí Minh khối 6- 7 năm học 2010. - Vô địch giải BĐ nhi đồng toàn quốc Cúp Yamaha năm 2011. Là một học viện mới về mô hình đào tạo cầu thủ trẻ của cả nước (được thành lập ngày 11 tháng 6 năm 2009), các học viên đang tập luyện tại CLB TDTT Thành Long và học tập văn hóa tại Trường THPT Chuyên Năng Khiếu TDTT Nguyễn Thị Định, đầu tháng 7 năm 2010 các học viên đã tham gia giải đầu tiên toàn quốc ở hai lứa tuổi U11 và U13 và cũng đạt được kết quả ban đầu rất tốt. Để định hướng công tác huấn luyện VĐV nhằm từng bước xây dựng, hoàn thiện quá trình huấn luyện một cách khoa học và hiệu quả hơn và với vai trò là giáo viên chủ nhiệm để hoàn thành tốt công tác kết hợp với Ban huấn luyện, đánh giá sự thay đổi, phát triển của các học viên thông qua hình thái, tâm lý, trình độ thể lực và kỹ thuật. Xác định tầm quan trọng và yêu cầu cần thiết của vấn đề, tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện của học viên bóng đá lứa tuổi 11 và 13 thuộc chương trình Quỹ Đầu tư Phát triển Tài năng Bóng đá Việt Nam (PVF)”. Qua việc nghiên cứu trên, nhằm cung cấp những thông tin cần thiết cho các nhà chuyên môn để làm tư liệu tham khảo, từ đó có những kế hoạch cụ thể lâu dài trong công tác đào tạo và huấn luyện BĐ trẻ, đặc biệt là lứa tuổi 11 và 13 có hiệu quả tốt hơn. - MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU: Trên cơ sở xác định các test đánh giá nhằm lựa chọn các chỉ tiêu và xây dựng được tiêu chuẩn đánh giá hình thái, tâm lý, trình độ thể lực và kỹ thuật của các học viên BĐ lứa tuổi 11 và 13 qua một năm tập luyện. Từ đó góp phần nâng cao chất lượng đào tạo các VĐV BĐ trẻ tại VN.
- 5 - NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU: Để giải quyết mục đích trên, đề tài đề ra các nhiệm vụ như sau: Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu xác định các chỉ tiêu đánh giá trình độ tập luyện của học viên BĐ lứa tuổi 11và 13 thuộc chương trình Quỹ Đầu tư Phát triển Tài năng BĐ Việt Nam (PVF). Nhiệm vụ 2: Đánh giá sự phát triển về hình thái- chức năng, tâm lý, trình độ thể lực và kỹ thuật của học viên BĐ lứa tuổi 11 và 13 theo chương trình Quỹ Đầu tư Phát triển Tài năng BĐ Việt Nam (PVF) sau một năm tập luyện. Nhiệm vụ 3: Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá TĐTL cho của học viên BĐ lứa tuổi 11 và 13. CHƢƠNG I: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Nhằm đặt cơ sở lý luận chặc chẽ và có khoa học về đánh giá trình độ tập luyện về hình thái, chức năng, tâm lý, thể lực và kỹ thuật của các học viên Bóng đá lứa tuổi 11và 13 thuộc chương trình Quỹ Đầu tư Phát triển Tài năng BĐ Việt Nam (PVF), đề tài tiến hành tìm hiểu các tài liệu, sách, báo, các công trình nghiên cứu liên quan; từ đó xây dựng nên phần tổng quan của đề tài gồm các phần chính: Nguồn gốc môn bóng đá; Vai trò của hình thái- chức năng, tâm lý, trình độ thể lực và kỹ thuật trong việc đánh giá TĐTL của VĐV; Tính chất đặc trưng môn bóng đá (Bóng đá là môn thể thao mang tính tập thể, Bóng đá là môn thể thao phức tạp, Bóng đá là môn thể thao mang tính thương mại hóa, Bóng đá mang tính nghệ thuật cao, Đặc điểm đặc trưng trong hoạt động tập luyện bóng đá, Đặc điểm hoạt động kỹ thuật, Đặc điểm hoạt động chiến thuật, Đặc điểm hoạt động thể lực trong bóng đá, Đặc điểm sinh lý của cầu thủ bóng đá, Đặc điểm tâm lý); Đặc điểm phát triển cơ thể lứa tuổi 11và 13 (Một số quy luật phát triển lứa tuổi và thời kỳ dậy thì, Các chỉ tiêu hình thái, Đặc điểm về sinh lý lứa tuổi 11 13); Các giai đoạn đào tạo VĐV BĐ trẻ; Các công trình nghiên cứu có liên quan.
- 6 CHƢƠNG II: PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu đề tài tôi đã sử dụng 4 phương pháp nghiên cứu gồm: Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu, phương pháp phỏng vấn bằng phiếu (Anket)- tọa đàm, phương pháp kiểm tra sư phạm, phương pháp kiểm tra chức năng, tâm lý và phương pháp toán thống kê. 2.2. Đối tƣợng - tổ chức nghiên cứu 2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu - Chủ thể nghiên cứu: tiêu chuẩn đánh giá hình thái, tâm lý, trình độ thể lực và kỹ thuật cho VĐV bóng đá lứa tuổi 11và 13 thuộc chương trình Quỹ Đầu tư Phát triển Tài năng BĐ Việt Nam (PVF). - Khách thể nghiên cứu: + 25 học viên bóng đá nam lứa tuổi 11. + 18 học viên bóng đá nam lứa tuổi 13. Theo chương trình Quỹ Đầu tư Phát triển Tài năng BĐ Việt Nam (PVF). 2.2.2. Tổ chức nghiên cứu: Thời gian nghiên cứu từ tháng 10/2011 đến tháng 10 /2014. 2.2.3. Các cộng tác viên: - Ban huấn luyện chương trình Qũy Đầu tư Phát triển Tài năng Bóng đá Việt Nam (PVF). - Trung tâm nghiên cứu khoa hoc Trường Đại học TDTT TP.HCM. CHƢƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Xác định các chỉ tiêu đánh giá thực trạng hình thái- chức, tâm lý, trình độ thể lực và kỹ thuật của học viên BĐ lứa tuổi 11 và 13 theo chƣơng trình Quỹ Đầu tƣ Phát triển Tài năng BĐ Việt Nam(PVF ): Để có được hệ thống test đánh giá thực trạng hình thái- chức, tâm lý, trình độ thể lực và kỹ thuật của học viên BĐ lứa tuổi 11và 13 theo chương trình Quỹ Đầu tư Phát triển Tài năng BĐ Việt Nam (PVF), đề tài đã tiến hành các bước sau:
- 7 -Bước 1: Thu thập, hệ thống các test đã được các tác giả trong và ngoài nước sử dụng. -Bước 2: Phỏng vấn bằng phiếu để lấy ý kiến các chuyên gia và HLV nhằm chọn hệ thống test đánh giá. -Bước 3: Kiểm định Wilcoxon Đề tài đã tổng hợp được 43 chỉ tiêu (11 chỉ tiêu hình thái- chức năng,tâm lý, 20 test thể lực và 12 test kỹ thuật), là khá nhiều, không thuận lợi trong quá trình kiểm tra, đánh giá trình độ tập luyện của VĐV trẻ. Đề tài đã tiến hành phỏng vấn 2 lần các chuyên gia và HLV, giảng viên BĐ. Đề tài tiến hành kiểm đinh Wilcoxon để đảm bảo có sự đồng nhất ý kiến giữa 2 lần phỏng vấn. Kết quả kiểm định trình bày qua bảng 3.2 sau: Bảng 3.2: Kết quả kiểm đinh Wilcoxon giữa 2 lần phỏng vấn test Wilcoxon qua hai lần phỏng vấn Giá trị lần 2 – lần 1 Z -.416a Asymp. Sig. (2-tailed) .677 Giả thiết H0: Hai trị trung bình của 2 tổng thể là như nhau. Từ kết quả trên, ta thấy mức ý nghĩa quan sát của kiểm định giữa 2 lần phỏng vấn test là sig. = 0.677 > 0.05 (ngưỡng xác suất thống kê không có ý nghĩa tại P = 0.05). Do đó ta chấp nhận giả thiết H0. Kết luận rút ra: theo kiểm định Wilcoxon, có tính trùng hợp và ổn định giữa 2 lần phỏng vấn không có sự khác biệt với p> 0.05. Qua tiến hành 3 bước, đề tài đã chọn các test có trên 75% ý kiến lựa chọn để đưa vào đánh giá hình thái- chức năng, tâm lý, trình độ thể lực và kỹ thuật đội bóng đá lứa tuổi 11và 13, bao gồm: 19 test/ chỉ tiêu. Hình thái gồm 3 chỉ tiêu: Chiều cao, cân nặng và chỉ số BMI Chức năng 4 test: công năng tim và dung tích sống, PWC 17, VO2max (ml.kg.min). Thể lực 7 test: Bật xa tại chỗ (cm), Chạy 15m (s), Chạy 30m XPC(s),Chạy 5 x 30m (s), 505 test (s), Ngồi với (cm) và Chạy 400m. 4 Test kỹ thuật: Tâng bóng (lần), Ném biên (m), Sút bóng chuẩn từ chấm 11m (quả), Dẫn bóng luồn cọc (s) Tâm lý 1 test: Phản xạ mắt - chân (mms).
- Bảng 3.1: Kết quả phỏng vấn lựa chọn các test đánh giá Hình thái, tâm lý- chức năng, thể lực và kỹ thuật cho VĐV bóng đá lứa tuổi 11và 13 PVF: Lần 1 Lần 2 TT Test (n=20) (n=20) Số Số phiếu % phiếu % đồng ý đồng ý Hình thái 1 Chiều cao 20 100 20 100 2 Cân nặng 18 90 20 100 3 Chiều dài chân (H, A, B, C) 10 40 9 45 4 Chiều dài tay 6 25 6 30 5 Dài sải tay 8 25 7 35 6 Quetelet 6 40 7 35 7 BMI 16 80 15 75 Tâm lý 8 Phản xạ M-C (mms) 16 80 17 85 9 Phản xạ thần kinh Tai - Chân (ms) 5 15 4 20 Thể lực 10 Chạy XPC 5m 7 35 8 40 11 Chạy XPC 10m 8 40 8 40 12 Chạy XPC 15m 17 85 18 90 13 Chạy XPC 30m 18 90 17 85 14 Chạy 400m 16 80 17 85 15 Chạy 5 x 30m 14 70 15 75 16 Chạy 10 x 30m 7 35 7 35 17 Bật xa tại chỗ 17 85 16 80 18 Bật cao tại chỗ 8 40 9 45 19 Ném bóng đặc 3kg 8 30 7 35 20 Gánh tạ 5 25 6 30 21 Đẩy tạ 4 20 5 25 22 Lực lung 5 15 4 20
- 23 Lực chân 6 30 6 30 24 Test Cooper 9 45 8 35 25 Shuttle run test 10 50 9 45 26 505 test 16 80 17 85 27 T test 7 35 8 40 28 Nhảy lục giác 8 40 9 45 29 Ngồi với 17 75 17 85 Kỹ thuật 30 Tâng bóng (lần) 11 55 10 50 31 Tâng bóng 12 bộ phận (chạm) 9 45 10 40 32 Tâng bóng (lần) 18 90 18 90 33 Đánh đầu (m) 8 40 9 45 Chuyền bóng chuẩn 2 chân 34 9 45 9 45 (quả) Sút bóng cầu môn 2 chân 35 17 85 17 85 (quả) 36 Dẫn bóng tốc độ (s) 9 45 8 40 37 Dẫn bóng luồn cọc (s) 18 90 19 95 Dẫn bóng luồn cọc sút cầu 38 8 40 8 40 môn (quả) 39 Chuyền bóng xa (m) 7 35 8 40 40 Ném biên (m) 20 100 19 95 Ném bóng thuận tay – 41 6 30 7 35 (Thủmôn) Chức năng 42 Công năng tim 18 90 18 90 43 Dung tích sống 17 85 18 90 44 PWC 170 17 85 16 80 45 VO2max 18 90 19 95
- 8 3.2. Đánh giá sự phát triển về hình thái- chức năng, tâm lý, trình độ thể lực và kỹ thuật của học viên BĐ lứa tuổi 11 và 13 sau một năm 3.2.1 Thực trạng hình thái- chức năng, tâm lý, thể lực và kỹ thuật của VĐV BĐ lứa tuổi 11 và 13 Quỹ tài năng BĐ Việt Nam (PVF) Trên cơ sở các test lựa chọn thông qua phỏng vấn, đề tài tiến hành kiểm tra đánh giá thực trạng hình thái- chức năng, tâm lý, trình độ thể lực và kỹ thuật của học viên BĐ lứa tuổi 11 và 13 theo chương trình Quỹ Đầu tư Phát triển Tài năng BĐ Việt Nam(PVF). Kết quả kiểm tra được trình bày ở các bảng 3.3 và bảng 3.4: 3.2.1.1 Thực trạng hình thái- chức năng, tâm lý, thể lực và kỹ thuật của VĐV BĐ lứa tuổi 11 Quỹ tài năng BĐ Việt Nam (PVF): Qua kết quả kiểm tra ở bảng 3.3, ta thấy: o Về hình thái: - Chiều cao (cm): chiều cao trung bình của toàn đội là 138.2±3.2cm; hệ số biến thiên Cv% là 2.3% 10% cho thấy cân nặng của các VĐV trong đội không đồng đều nhau. - Chỉ số BMI: chỉ số trung bình của toàn đội là 18.9±2.2, so với tiêu chuẩn của tổ chức y tế thế giới WHO thì chỉ số này nằm trong giới hạn 18.5 – 25, đây là giới hạn bình thường; hệ số biến thiên Cv% là 11.6% >10% cho thấy các tập hợp mẫu về chỉ số BMI chưa có sự đồng đều. o Các chỉ tiêu về chức năng – tâm lý: - Công năng tim: chỉ tiêu trung bình của toàn đội là 7.7±2.5, cho thấy các VĐV bóng đá có chỉ tiêu chức năng công năm tim tốt; hệ số biến thiên Cv% là 32.5% >10% cho thấy các tập hợp mẫu về công năng tim chưa có sự đồng đều. - Dung tích sống: chỉ tiêu trung bình của toàn đội là 1.8±0.3, cho thấy các VĐV bóng đá có chỉ tiêu dung tích sống khá so với các em
- 9 cùng lứa tuổi; hệ số biến thiên Cv% là 18.5% >10% cho thấy các tập hợp mẫu về dung tích sống chưa có sự đồng đều. Bảng 3.3: Kết quả kiểm tra hình thái- chức, tâm lý, trình độ thể lực và kỹ thuật của học viên BĐ lứa tuổi 11 theo chƣơng trình Quỹ Đầu tƣ Phát triển Tài năng BĐ Việt Nam (PVF) ban đầu. TT Test X1 δ1 Cv% 1 Chiều Cao (Cm) 138.2 3.2 2.3 2 Câng 36.2 4.9 13.6 3 BMI 18.9 2.2 11.6 4 Công Năng Tim 7.7 2.5 32.5 5 Dung Tích Sống (L) 1.8 0.3 18.5 6 PWC 170 (W) 35.2 3.2 9.2 7 VO2max (Ml.Kg.Min) 39.5 3.9 10.0 8 Phản Xạ M-C (Mms) 289.8 33.7 11.6 9 Bật Xa Tại Chỗ (Cm) 167.0 14.9 8.9 10 Chạy 15m (S) 2.9 0.1 5.0 11 Chạy 30m Xuất Phát Cao (S) 5.1 0.2 4.8 Đa (S) 5.3 0.3 4.9 Chạy 5 X 30m 5.5 0.3 4.9 12 -6.1 2.0 -33.0 13 505 Test (S) 2.7 0.1 2.6 14 Ngồi Với(Cm) 10.2 2.6 25.7 15 Chạy 400m (S) 78.9 10.9 13.8 16 Ném Biên Có Lấy Đà (M) 16.7 1.8 11.0 17 Tâng Bóng (Lần) 119.5 90.1 75.4 18 Dẫn Bóng Lòn Cọc (S) 16.68 0.83 5.0 19 Sút Bóng Chuẩn Từ Chấm 11m (Lần) 6.9 1.7 23.9
- 10 - PWC 170 (W): chỉ tiêu trung bình của toàn đội là 35.2±3.2; hệ số biến thiên Cv%=9.2%
- 11 - Test ngồi với (cm): đây là test đánh giá khả năng mềm dẻo của thân người, thành tích trung bình của toàn đội là 10.2±2.6cm; hệ số biến thiên Cv% là 25.7% >10% cho thấy thành tích của các VĐV trong đội không đồng đều, cần cải thiện thêm. - Test sức bền: +Chạy 400m: thành tích của đội là 78.9±10.9cm, hệ số biến thiên Cv% là 13.8% >10% cho thấy thành tích của các VĐV trong đội chưa đồng đều. Về kỹ thuật: - Tâng bóng (lần): Kỹ thuật này thể hiện sự khéo léo, khả năng khống chế bóng bằng chân, đây là loại kỹ thuật đòi hỏi VĐV phải có thăng bằng và cảm giác bóng tốt. Thành tích trung bình của toàn đội là 119.5±90.1lần; hệ số biến thiên Cv% là 75.4% >10% chứng tỏ kỹ thuật tâng bóng của các VĐV trong đội không đồng đều, sự chênh lệch giữa VĐV có thành tích thấp nhất và cao nhất có sự khác biệt khá cao. - Ném biên có lấy đà (m): Thành tích trung bình của toàn đội là 16.7±1.8 m; hệ số biến thiên Cv% là 11.0% >10% chứng tỏ kỹ thuật ném biên của các VĐV trong đội không đồng đều, sự chênh lệch giữa VĐV có thành tích thấp nhất và cao nhất có sự khác biệt khá cao. - Sút bóng chuẩn từ chấm phạt đền 11m (lần): Thành tích trung bình của toàn đội là: 6.9±1.7 lần; hệ số biến thiên Cv% là 23.9 % >10%, chứng tỏ kỹ thuật sút bóng chuẩn từ chấm phạt đền 11m của các VĐV trong đội không đồng đều, sự chênh lệch giữa VĐV có thành tích thấp nhất và cao nhất có sự khác biệt khá cao. - Dẫn bóng lòn cọc (s): Thành tích trung bình của toàn đội là 16.68±0.83; hệ số biến thiên Cv% là 5.0%
- 12 - Chiều cao (cm): chiều cao trung bình của toàn đội là 156.3±5.3cm; hệ số biến thiên Cv% là 3.4% 10% cho thấy các tập hợp mẫu về dung tích sống chưa có sự đồng đều. - PWC 170(W): chỉ tiêu trung bình của toàn đội là 37.2±6.7; hệ số biến thiên Cv%=17.9% >10% cho thấy các tập hợp mẫu chưa có sự đồng đều, không thể đại diện cho tập hợp mẫu. - VO2 max: thành tích trung bình của đội là 46.4±4.2, hệ số biến thiên Cv% =9.1%
- Bảng 3.4: Kết quả kiểm tra hình thái- chức, tâm lý, trình độ thể lực và kỹ thuật của học viên BĐ lứa tuổi 13 theo chƣơng trình Quỹ Đầu tƣ Phát triển Tài năng BĐ Việt Nam (PVF) ban đầu. TT Test Xi δ1 Cv% 1 Chiều cao (cm) 156.3 5.3 3.4 2 45.6 4.6 10.0 3 BMI 18.6 1.3 6.8 4 Công năng tim 7.7 2.5 33.2 5 Dung tích sống(l) 2.5 0.4 15.9 6 PWC 170 (w) 37.2 6.7 17.9 7 VO2max (ml.kg.min) 46.4 4.2 9.1 8 Phản xạ M-C (mms) 287.7 34.7 12.0 9 Bật xa tại chỗ (cm) 209.8 6.5 3.1 10 Chạy 15m (s) 2.7 0.1 3.9 11 Chạy 30m xuất phát cao (s) 4.7 0.1 3.2 4.8 0.2 3.7 Chạy 5 x 30m 5.0 0.2 3.7 (s) 12 -6.5 2.5 -38.5 13 505 test (s) 2.7 0.1 3.4 14 Ngồi với(cm) 13.4 3.4 25.4 15 Chạy 400m(s) 66.4 3.6 5.4 16 Ném biên có lấy đà (m) 18.5 2.0 10.7 17 Tâng bóng (lần) 242.4 99.2 40.9 18 Dẫn bóng lòn cọc (s) 15.0 0.6 4.1 19 Sút bóng chuẩn từ chấm 11m (lần) 6.8 0.7 10.8
- 13 - Chạy 30m (s): đây là test đánh giá tốc độ, thành tích trung bình của toàn đội là 4.7±0.1s; hệ số biến thiên Cv% là 3.2%
- 14 tâng bóng của các VĐV trong đội không đồng đều, sự chênh lệch giữa VĐV có thành tích thấp nhất và cao nhất có sự khác biệt khá cao. - Ném biên có lấy đà (m): Thành tích trung bình của toàn đội là 18.5±2.0m; hệ số biến thiên Cv% là 10.7% >10% chứng tỏ kỹ thuật ném biên của các VĐV trong đội không đồng đều, sự chênh lệch giữa VĐV có thành tích thấp nhất và cao nhất có sự khác biệt khá cao. - Sút bóng chuẩn từ chấm phạt đền 11m (lần): Thành tích trung bình của toàn đội là: 6.8±0.7 lần; hệ số biến thiên Cv% là 10.8% >10%, chứng tỏ kỹ thuật sút bóng chuẩn từ chấm phạt đền 11m của các VĐV trong đội không đồng đều, sự chênh lệch giữa VĐV có thành tích thấp nhất và cao nhất có sự khác biệt khá cao. - Dẫn bóng lòn cọc (s): Thành tích trung bình của toàn đội là 15.0±0.6s; hệ số biến thiên Cv% là 4.1% 0.05 do ttính < tbảng. Qua bảng 3.6, ta thấy tất cả các chỉ số đều có sự tăng trưởng và thông qua kết quả kiểm định t test tự đối chiếu cho thấy sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P t0.05, ngoại trừ 2 test kiểm tra ném biên có đà và tâng bóng không có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P>0.05, với ttính
- Bảng 3.5: Nhịp tăng trƣởng các chỉ tiêu hình thái - chức năng, tâm lý, trình độ thể lực và kỹ thuật của học viên BĐ lứa tuổi 11 theo chƣơng trình Quỹ Đầu tƣ Phát triển Tài năng BĐ Việt Nam (PVF) sau 1 năm tập luyện STT TEST X1 X2 d W% P t 1 Chiều cao (cm) 138.2 138.6 0.4 0.35 > 0.05 1.561 2 36.2 39.2 3.0 8.11 < 0.05 8.891 3 BMI 18.9 20.4 1.5 7.5 < 0.05 8.174 4 Công năng tim 7.7 6.4 -1.3 -19.3 < 0.05 7.767 5 Dung tích sống (l) 1.8 2 -0.2 9.85 < 0.05 7.218 6 PWC 170 (w) 35.2 38.6 -3.4 9.25 < 0.05 11.75 7 VO2max (ml.kg.min) 39.5 41 1.5 3.82 < 0.05 5.52 8 Phản xạ M-C (ms) 289.8 270.9 18.9 -6.74 < 0.05 8.546 9 Bật xa tại chỗ (cm) 167 168.7 1.7 0.97 > 0.05 1.038 10 Chạy 15m (s) 2.9 2.7 -0.2 -8.07 < 0.05 5.658 11 Chạy 30m xuất phát cao (s) 5.1 5.3 0.2 3.93 < 0.05 5.849 5.3 5 -0.3 -6.06 < 0.05 5.008 Chạy 5 x 30m 5.5 5.2 -0.3 -6.01 < 0.05 5.042 12 -6.1 -6.2 -0.1 0.69 > 0.05 0.084 13 505 test (s) 2.7 2.7 0 -1.38 < 0.05 3.761 14 Ngồi với(cm) 9.8 10.2 0.2 3.77 > 0.05 0.525 15 Chạy 400m (s) 78.9 74.8 -4.1 -5.26 < 0.05 4.193 16 Ném biên có lấy đà (m) 16.7 17.7 1 5.81 < 0.05 6.124 17 Tâng bóng (lần) 119.5 159.9 40.4 28.89 < 0.05 3.412 18 Dẫn bóng lòn cọc (s) 16.68 16.27 -0.41 -2.47 < 0.05 3.047 19 Sút bóng chuẩn từ chấm 11m 6.9 7.7 0.8 10.93 < 0.05 3.843
- Bảng 3.6: Nhịp tăng trƣởng các chỉ tiêu hình thái- chức, tâm lý, trình độ thể lực và kỹ thuật của học viên BĐ lứa tuổi 13 theo chƣơng trình Quỹ Đầu tƣ Phát triển Tài năng BĐ Việt Nam (PVF) sau 1 năm tập luyện STT TEST X1 X2 D W% t P 1 Chiều cao (cm) 156.3 158.6 2.3 1.43 7.06 < 0.05 2 45.6 50.2 4.6 9.74 5.59 < 0.05 3 BMI 18.6 19.9 1.3 6.92 4.17 < 0.05 4 Công năng tim 7.7 6.3 -1.4 -20.1 2.21 < 0.05 5 Dung tích sống (l) 2.5 2.7 0.2 8.95 4.39 < 0.05 6 PWC 170 (w) 37.2 43.4 6.2 15.47 17.43 < 0.05 7 VO2max (ml.kg.min) 46.4 46.9 0.5 0.96 6.10 < 0.05 - 8 Phản xạ M-C (ms) 287.7 266 -7.83 9.81 < 0.05 21.7 9 Bật xa tại chỗ (cm) 209.8 222.1 12.3 5.68 6.53 < 0.05 10 Chạy 15m (s) 2.7 2.5 -0.2 -9.53 6.40 < 0.05 Chạy 30m xuất phát 11 4.7 4.6 -0.1 -2.21 11.25 < 0.05 cao (s) 4.8 4.6 -0.2 -5.08 6.53 < 0.05 Chạy 5 x 30m 5 4.7 -0.3 -6.32 7.42 < 0.05 12 -6.5 -4.5 2 -36.37 2.17 < 0.05 13 505 test (s) 2.7 2.6 -0.1 -2.63 4.11 < 0.05 14 Ngồi với(cm) 11.2 13.4 2.2 18.31 2.67 < 0.05 15 Chạy 400m (s) 66.4 61.3 -5.1 -7.88 12.39 < 0.05 Ném biên có lấy đà 16 18.5 18.8 0.3 1.7 1.00 > 0.05 (m) 17 Tâng bóng (lần) 242.4 297.3 54.9 20.36 1.92 > 0.05 18 Dẫn bóng lòn cọc (s) 15 14.7 -0.3 -1.76 9.60 < 0.05 Sút bóng từ chấm 19 6.8 8.9 2.1 26.7 6.88 < 0.05 11m
- 15 Về Hình thái: ở lứa tuổi 11 có 2/3 chỉ số (cân nặng, BMI) có sự tăng trưởng đáng kể, sự tăng trưởng này đều mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 787 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 349 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 112 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn