intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng và giải pháp nâng cao sự hài lòng của người tham gia đối với hoạt động leo núi nhân tạo tại TP. HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:53

23
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhiệm vụ nghiên cứu của Luận văn này là nghiên cứu thực trạng hoạt động leo núi nhân tạo tại thành phố Hồ Chí Minh; Khảo sát thực trạng sự hài lòng của người tham gia đối với hoạt động leo núi nhân tạo tại thành phố Hồ Chí Minh; Giải pháp nâng cao sự hài lòng của người tham gia đối với hoạt động leo núi nhân tạo tại thành phố Hồ Chí Minh.Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng và giải pháp nâng cao sự hài lòng của người tham gia đối với hoạt động leo núi nhân tạo tại TP. HCM

  1. 1 PHẦN MỞ ĐẦU Leo núi nhân tạo (LNNT) là một môn thể thao mạo hiểm mang tính chất giải trí. Thành phố Hồ Chí Minh (TP. HCM) là đơn vị phát triển rất nhiều mô hình leo núi nhân tạo nhƣng những chuyên gia quan tâm về thể thao giải trí (TTGT) nhận xét hoạt động leo núi nhân tạo tại TP. HCM vẫn chƣa đƣợc định hƣớng và phát triển theo hệ thống, phát triển mang tính chất tự phát của cá nhân, doanh nghiệp, chƣa quan tâm đến thỏa mãn sự hài lòng của ngƣời tham gia. Xuất phát từ vấn đề cấp thiết đó, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu: "Thực trạng và giải pháp nâng cao sự hài lòng của ngƣời tham gia đối với hoạt động leo núi nhân tạo tại TP. HCM" MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Nghiên cứu thực trạng và giải pháp nâng cao sự hài lòng của ngƣời tham gia đối với hoạt động leo núi nhân tạo tại TP. HCM NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu thực trạng hoạt động leo núi nhân tạo tại thành phố Hồ Chí Minh. Nhiệm vụ 2: Khảo sát thực trạng sự hài lòng của ngƣời tham gia đối với hoạt động leo núi nhân tạo tại thành phố Hồ Chí Minh. Nhiệm vụ 3: Giải pháp nâng cao sự hài lòng của ngƣời tham gia đối với hoạt động leo núi nhân tạo tại thành phố Hồ Chí Minh CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Cơ sở lý luận về thể thao giải trí 1.1.2. Cơ sở lý luận về leo núi nhân tạo 1.1.3. Cơ sở lý luận về sự hài lòng. 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
  2. 2 1.2.1. Cơ sở thực tiễn leo núi nhân tạo trên thế giới: 1.2.2. Cơ sở thực tiễn leo núi nhân tạo ở Việt Nam. 1.2.3. Cơ sở thực tiễn leo núi nhân tạo ở TP. HCM CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 2.1.1. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp tài liệu: 2.1.2. Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu: 2.1.3. Phƣơng pháp chuyên gia 2.1.4. Phƣơng pháp toán học thống kê 2.1.5. Phân tích SWOT 2.2. TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU: 2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu: - Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng sự hài lòng và giải pháp nâng cao sự hài lòng của ngƣời tham gia đối với hoạt động leo núi nhân tạo tại TP. HCM. - Khách thể nghiên cứu: Bao gồm 200 - 250 ngƣời tham gia hoạt động leo núi nhân tạo tại TP. HCM. Các câu lạc bộ (CLB), công ty, các tổ chức nhà nƣớc xã hội liên quan đến LNNT tại TP. HCM. 2.2.2. Địa điểm nghiên cứu: CLB leo núi nhân tạo tại nhà thi đấu Phan Đình Phùng 2.2.3. Kế hoạch nghiên cứu: từ 10/2012 đến 11/2014. CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. NHIỆM VỤ 1: Nghiên cứu thực trạng hoạt động leo núi nhân tạo tại TP. HCM. 3.1.1. Thông tin về hoạt động của các câu lạc bộ leo núi nhân tạo tại TP. HCM. 3.1.1.1. Thời gian hoạt động của CLB LNNT tại TP. HCM.
  3. 3 Câu lạc bộ leo núi nhân tạo tại TP. HCM hoạt động từ 8h30 đến 21h00 của tất cả các ngày trong năm (trừ lễ tết). Trong đó, theo kết quả nghiên cứu (bảng 3.1), thời gian từ 17h00 đến 19h30 có số lƣợng khách tham gia leo núi nhiều nhất trong ngày. 3.1.1.2. Số lượng người tham gia leo núi nhân tạo tại CLB leo núi nhân tạo: Kết quả thống kê cho thấy (bảng 3.2) số lƣợng khách đến tham gia leo núi nhân tạo tại câu lạc bộ leo núi nhân tạo trung bình là 30 ngƣời/tuần. 3.1.1.3. Mức chi phí khi tham gia leo núi nhân tạo tại câu lạc bộ leo núi nhân tạo ở TP. HCM. Có nhiều mức chi phí cho hoạt động leo núi nhân tạo, trong đó qua khảo sát cho thấy (bảng 3.3) loại vé leo theo giờ và 2 lƣợt leo đƣợc nhiều khách chơi lần đầu sử dụng, loại vé leo theo lƣợt đƣợc các thành viên của câu lạc bộ thƣờng xuyên sử dụng. 3.1.2. Trang thiết bị, cơ sở vật chất của CLB LNNT. 3.1.2.1. Thiết kế bức tường và đánh giá độ hấp dẫn của bức tường: Theo khảo sát ở câu lạc bộ leo núi nhân tạo tại TP. HCM, bức tƣờng đƣợc thiết kế theo dạng imprint (dấu ấn). Các huấn luyện viên và quản lý câu lạc bộ leo núi nhân tạo đánh giá bức tƣờng leo núi nhân tạo tại câu lạc bộ đạt mức độ “Rất hấp dẫn”. 3.1.2.2. Trang thiết bị bảo hộ leo núi nhân tạo tại CLB Leo núi nhân tạo tại TP. HCM: Về các trang thiết bị bảo hộ, CLB leo núi nhân tạo tại TP. HCM đã trang bị đầy đủ 100% các thiết bị bảo hộ. Về chất lƣợng của các trang thiết bị, CLB sử dụng nhiều nhất thƣơng hiệu Black Diamond, Mad Rock, Petzl, Mammut, Cousin Trestel, Beal. Đây là những thƣơng hiệu đƣợc ngƣời tham gia đánh giá có chất lƣợng tốt, giá cả hợp lý và đảm bảo yêu cầu (bảng 3.4) 3.1.3. Nguồn nhân lực của các câu lạc bộ leo núi nhân tạo tại
  4. 4 thành phố Hồ Chí Minh. 3.1.3.1. Số lượng HLV/HDV và nhân viên của các câu lạc bộ leo núi nhân tạo tại TP.HCM: Số lƣợng nhân viên của các câu lạc bộ leo núi nhân tạo tại thành phố Hồ Chí Minh là 11 ngƣời. Qua khảo sát thông tin từ câu lạc bộ (bảng 3.5), các HLV/HDV đƣợc chia thành 2 ca, mỗi ca 3 ngƣời, đảm bảo 90% nhu cầu của ngƣời tham gia cũng nhƣ vị trí các đƣờng leo của vách núi. 3.1.3.2. Trình độ nghiệp vụ và chế độ đào tạo nâng cao nghiệp vụ của HLV/HDV tại CLB leo núi nhân tạo TP. HCM. Lực lƣợng HLV/HDV của câu lạc bộ leo núi nhân tạo tại TP. HCM không có các bằng cấp, chứng chỉ, các trình độ khác về leo núi nhân tạo hoặc tốt nghiệp về chuyên ngành TDTT. Mặt dù lực lƣợng HLV/HDV của câu lạc bộ không có trình độ nghiệp vụ đƣợc chứng nhận, câu lạc bộ vẫn chƣa có kế hoạch, chế độ gửi HLV/HDV đi đào tạo chuyên sâu về LNNT ở các quốc gia phát triển loại hình này. 3.1.4. Các chƣơng trình huấn luyện/hƣớng dẫn leo núi nhân tạo của CLB leo núi nhân tạo tại TP. HCM: Kết quả khảo sát cho thấy (bảng 3.6), câu lạc bộ leo núi nhân tạo tại TP. HCM xây dựng chƣơng trình hƣớng dẫn leo núi nhân tạo cho ngƣời tham gia đƣợc chia ra hai cấp độ: Chƣơng trình cơ bản (dành cho ngƣời mới tham gia leo núi nhân tạo) và chƣơng trình nâng cao (dành cho ngƣời đã chơi chuyên nghiệp). 3.1.5. Hình thức kinh doanh và chƣơng trình thu hút khách hàng của câu lạc bộ leo núi nhân tạo tại TP. HCM. 3.1.5.1. Hình thức và hoạt động kinh doanh của câu lạc bộ leo núi nhân tạo tại TP. HCM: Về hình thức kinh doanh, CLB LNNT ở TP. HCM mà đại diện là CLB leo núi nhân tạo Đá Xinh là một công ty tƣ nhân có vốn đầu tƣ của nƣớc ngoài. Về hoạt động
  5. 5 kinh doanh của câu lạc bộ leo núi nhân tạo tại TP. HCM (bảng 3.7) kết quả khảo sát cho thấy câu lạc bộ đã tối đa sử dụng các phƣơng thức kinh doanh mang lại lợi nhuận cho câu lạc bộ. 3.1.5.2. Các chương trình thu hút khách hàng của câu lạc bộ leo núi nhân tạo tại TP. HCM: Kết quả khảo sát (bảng 3.8) ở CLB cho thấy, CLB leo núi nhân tạo sử dụng chủ yếu ba chƣơng trình thu hút khách hàng là “giảm giá; bán vouncher online; chƣơng trình ƣu đãi cho khách hàng thân thiết”. 3.1.6. Hoạt động quảng bá hình ảnh của câu lạc bộ leo núi nhân tạo tại TP. HCM: Kết quả khảo sát cho thấy (bảng 3.9), CLB LNNT ở TP. HCM chỉ sử dụng phƣơng pháp “Quảng cáo trên các phƣơng tiện truyền thông nhƣ tivi, sách, báo, tạp chí, internet, radio”. 3.1.7. Phƣơng hƣớng giải quyết sai phạm và đảm bảo an toàn cho khách hàng tham gia LNNT của CLB: Theo kết quả nghiên cứu (bảng 3.10) cho thấy, câu lạc bộ leo núi nhân tạo tại TP. HCM đã có phƣơng hƣớng xây dựng trƣớc và sau khi xảy ra sai phạm trong quá trình hoạt động. 3.1.8. Chính sách hỗ trợ của nhà nƣớc đối với các câu lạc bộ leo núi nhân tạo tại TP. HCM: Theo nghiên cứu CLB LNNT (bảng 3.11) ở nhà thi đấu Phan Đình Phùng (quận 3, TP. HCM), câu lạc bộ đƣợc hỗ trợ các vấn đề “Tạo điều kiện thuê sân bãi, cơ sở vật chất; phân công đơn vị quản lý, hỗ trợ, kiểm tra hoạt động của CLB”. 3.1.9. Nhận định của câu lạc bộ leo núi nhân tạo về sự phát triển của leo núi nhân tạo tại TP. HCM: Kết quả khảo sát cho thấy (bảng 3.12), ở Việt Nam nói chung và ở TP. HCM nói riêng sự phát triển của leo núi nhân tạo đƣợc CLB đánh giá ở mức “Trung bình”. Bên cạnh đó, LNNT ở Việt Nam đƣợc nhận xét là phát triển theo xu hƣớng của thế giới, tuy nhiên còn chậm và thiếu hệ thống.
  6. Bảng 3.1. Thời gian hoạt động của CLB LNNT tại TP. HCM. Nội dung Thời gian Ghi chú Thời gian hoạt động Tất cả các ngày trong 8h30 – 19h30 của CLB LNNT năm (trừ lễ, tết). Thời gian khách tham 17h00 đến 19h30 gia leo núi nhiều nhất Bảng 3.2. Thống kê số lượng người tham gia hoạt động leo núi nhân tạo tại câu lạc bộ leo núi nhân tạo TP. HCM Ngày trong tuần Số lƣợng ngƣời tham gia Thứ 2 Từ 15 đến 20 ngƣời Thứ 3 Từ 15 đến 20 ngƣời Thứ 4 Từ 15 đến 20 ngƣời Thứ 5 Từ 15 đến 20 ngƣời Thứ 6 Từ 15 đến 20 ngƣời Thứ 7 Từ 40 đến 50 ngƣời Chủ nhật Trên 50 ngƣời Bảng 3.3. Mức chi phí khi tham gia leo núi nhân tạo Loại vé Giá (VNĐ) Ghi chú Gói leo không giới hạn giờ Ngƣời lớn 200.000 Không bao gồm Trẻ em 160.000 dụng cụ bảo hộ và Bouldering 140.000 HLV/HDV Gói leo theo giờ 1 giờ 135.000 2 lƣợt leo 100.000 Gói leo theo lượt 10 lần 1.350.000 16 lần 2.100.000 1 tháng 1.200.000 3 tháng 2.990.000 6 tháng 4.480.000 1 năm 7.780.000
  7. Bảng 3.4. Tổng hợp các trang thiết bị bảo hộ, thương hiệu được trang bị ở các CLB leo núi nhân tạo tại TP. HCM. Trang thiết bị Trang bị Thƣơng hiệu bảo hộ tại CLB Giầy Có Mad Rock Đai an toàn Có Mammut, Petzl, Mad Rock Gri gri Có Petzl, Balck Diamond Carabiner Có Black Diamond, Mad Rock, Petzl Túi đựng phấn Có Mad Rock, Petzl, Beal Phấn Có Mad Rock Dây chuyên dụng Có Cousin Trestel, Beal, Mammut Quickdraw Có Black Diamond, Mad Rock, Petzl Mũ bảo hộ Có Các loại mũ bảo hiểm lao động. Anchor (mỏ neo) Có Black Diamond, Mad Rock, Petzl ATC (dụng cụ Có Black Diamond, Mad Rock, Petzl giữ dây) Safety (dây an Có Black Diamond, Mad Rock, Petzl toàn) Bảng 3.5. Số lượng HLV/HDV và nhân viên của các câu lạc bộ LNNT tại TP.HCM. Nội dung Số lƣợng (ngƣời) Huấn luyện viên/Hƣớng dẫn viên 06 Quản lý 01 Nhân viên văn phòng 03 Kế toán 01 Bảng 3.6. Chương trình huấn luyện, hướng dẫn LNNT cho người tham gia. Chƣơng trình Chƣơng Chƣơng trình cơ bản nâng cao trình/phƣơng pháp (chuyên nghiệp) huấn luyện, hƣớng - Hƣớng dẫn Đào tạo các kỹ dẫn leo núi nhân tạo công dụng, cách thức năng, kỹ xảo để sử dụng các trang thiết nâng cao trình độ
  8. bị leo núi nhân tạo. của ngƣời chơi. - Các bƣớc đảm bảo an toàn trong leo núi nhân tạo. - Hƣớng dẫn belay (HLV đứng ở mặt đất, giữ dây an toàn và hỗ trợ cho ngƣời leo núi). Thời lƣợng 180 phút 180 phút Bảng 3.7. Hoạt động kinh doanh của CLB LNNT TP. HCM CLB sử dụng STT Nội dung (đánh dấu X) Cho thuê trang thiết bị leo núi nhân tạo nhƣ giày, nón bảo hộ, đai an toàn … (đối với 1 X đối tƣợng mua vé không bao gồm HLV/HDV và trang thiết bị bảo hộ). Bán các trang thiết bị leo núi nhân tạo nhƣ 2 X giầy, túi phấn, phần, carabiner…. Bán tranh, sách hƣớng dẫn, ảnh, tƣ liệu liên 3 quan đến leo núi nhân tạo. Các chƣơng trình đặc biệt nhƣ tổ chức các 4 lớp hƣớng dẫn kỹ năng leo núi nhân tạo có X lệ phí học tập Lắp đặt, thiết kế mô hình leo núi nhân tạo 5 X tại nhà, cơ quan, công ty cho khách hàng. 6 Trại hè 7 Tổ các các giải đấu leo núi nhân tạo Hợp tác với các trƣờng học nhƣ trƣờng 8 quốc tế tổ chức các hoạt động phát triển thể X chất và giải trí thông qua leo núi nhân tạo Cho các công ty thuê sân bãi, HLV/HDV 9 của câu lạc bộ để tổ chức các hoạt động X giao lƣu, thi đấu.
  9. Bảng 3.8. Các chương trình thu hút khách hàng của câu lạc bộ LNNT tại TP. HCM. CLB sử dụng (đánh dấu X ở mục STT Nội dung có sử dụng tại CLB) Các chƣơng trình khuyến mãi nhƣ 1 X giảm giá, quà tặng 2 Bán vouncher online X Chƣơng trình ƣu đãi cho khách hàng 3 X thân thiết 4 Bốc thăm trúng thƣởng Ƣu đãi cho khách hàng giới thiệu 5 thành viên mới 6 Phiếu quà tặng 7 Khác Bảng 3.9. Hoạt động quảng bá hình ảnh của CLB leo núi nhân tạo tại TP. HCM CLB sử dụng TT Nội dung (đánh dấu X) Quảng cáo trên các phƣơng tiện truyền 1 thông nhƣ tivi, sách, báo, tạp chí, internet, X radio Tổ chức thi đấu leo núi nhân tạo không bao 2 gồm lệ phí Đầu tƣ vào đội tuyển của CLB đi tham gia 3 thi đấu các trƣờng quốc tế 4 Đặt banner, poster quảng cáo 5 Tổ chức các sự kiện về leo núi nhân tạo Xây dựng hình ảnh, phong cách của nhân 6 viên CLB (áo đồng phục, diện mạo của HLV/HDV) 7 Tài trợ cho các sự kiện thể thao, giải trí 8 Khác
  10. Bảng 3.10. Phương hướng giải quyết sai phạm và đảm bảo an toàn cho khách hàng tham gia leo núi nhân tạo của câu lạc bộ. CLB sử dụng (đánh dấu X ở STT Nội dung mục có sử dụng tại CLB) 1 Đào tạo sơ cấp cứu cho HLV/HDV X Mua bảo hiểm cho khách hàng (có 2 bao gồm trong vé) Thƣờng xuyên kiểm tra, bảo trì trang 3 X thiết bị Đảm bảo hoạt động CLB thực hiện 4 X đúng pháp luật Yêu cầu HLV/HDV thực hiện đầy đủ 5 các bƣớc hƣớng dẫn khách hàng leo X trƣớc khi núi Luôn cảnh báo khách hàng phòng ngừa các rủi ro có thể xảy ra nhƣ 6 X khách hàng tự ý thực hiện động tác khó 7 Khác Bảng 3.11. Chính sách hỗ trợ của nhà nước đối với các câu lạc bộ leo núi nhân tạo tại TP. HCM. CLB đƣợc hỗ trợ STT Nội dung (đánh dấu X ở mục có sử dụng tại CLB) Tạo điều kiện thuê sân bãi, cơ sở vật 1 X chất Hƣớng dẫn quy trình thành lập câu 2 lạc bộ Hỗ trợ tổ chức các giải thi đấu về leo 3 núi nhân tạo Hƣớng dẫn các thủ tục, quy trình 4 thành lập Hiệp hội Leo núi nhân tạo.
  11. Phân công đơn vị quản lý, hỗ trợ, 5 X kiểm tra hoạt động của CLB Hỗ trợ thành lập đội tuyển Leo núi 6 nhân tạo cho CLB nói riêng và TP. HCM nói chung. 7 Khác Bảng 3.12. Hệ thống nhận định của CLB leo núi nhân tạo về sự phát triển của leo núi nhân tạo tại TP. HCM Nội dung Đánh giá Rất Leo núi nhân Rất Không Phát Trung không tạo tại TP. phát phát triển bình phát HCM triển triển triển X So sánh xu Có Không hƣớng phát triển của LNNT Có giống thế giới nhƣng ở Việt Nam với không nhanh và hệ thống thế giới (giống nhƣ nƣớc ngoài hay khác)
  12. 6 3.2. NHIỆM VỤ 2: Kết quả khảo sát thực trạng sự hài lòng của ngƣời tham gia đối với hoạt động leo núi nhân tạo tại TP. HCM: Để thuận tiện trình bày kết quả nghiên cứu, tác giả thực hiện mã hóa lại biến các nhân tố đại diện của nội dung nghiên cứu (bảng 3.13). 3.2.1. Kết quả kiểm định độ tin cậy của phiếu khảo sát: 3.2.1.1. Phân tích độ tin cậy nội tại: Qua kết quả phân tích độ tin cậy đã xác định đƣợc 23 mục hỏi cần thiết cho phần khảo sát sự hài lòng của ngƣời tham gia hoạt động LNNT tại TP. HCM. 3.2.1.2. Phân tích nhân tố: Kết quả cuối cùng nội dung phiếu khảo sát gồm 23 mục hỏi cho phần khảo sát sự hài lòng của ngƣời tham gia hoạt động leo núi nhân tạo tại TP. HCM. 3.2.2. Kết quả khảo sát thực trạng sự hài lòng của ngƣời tham gia đối với hoạt động leo núi nhân tạo tại TP. HCM. 3.2.2.1. Phân tích thống kê mô tả.  Đặc điểm nhân khẩu học: Kết quả khảo sát cho thấy (bảng 3.18), trong 221 ngƣời tham gia có 123 nam (chiếm 55.7%) và 98 nữ (chiếm 44.3%). Các đối tƣợng tham gia nhiều nhất là lứa tuổi từ 18 đến 25 (chiếm 44.8%), thứ hai là lứa tuổi từ 26 đến 35 (chiếm 30.8%), nhiều thứ ba là lứa tuổi dƣới 18 tuổi (chiếm 14.5%); lứa tuổi từ 36 đến 50 tuổi là 10%; các lứa tuổi còn lại không có ngƣời tham gia. Về trình độ học vấn, nhóm tốt nghiệp đại học/cao đẳng chiếm số lƣợng lớn nhất (chiếm 50,7%), tiếp đến là nhóm trung học phổ thông (chiếm 27.6%), nhóm dƣới trung học phổ thông (chiếm 11.3%) và thấp nhất là nhóm sau đại học (chiếm 10.4%). Về nghề nghiệp, kết quả khảo sát cho thấy, nhóm học sinh – sinh viên chiếm số đông (với 36.7%), tiếp theo là nhóm nhân viên công ty tƣ nhân (chiếm 26.2%), đứng thứ ba là nhóm cán bộ viên
  13. 7 chức nhà nƣớc (chiếm 16.7%), tiếp theo là nhóm kinh doanh cá thể (chiếm 12.2%), thấp nhất là hai nhóm thành phần khác và về hƣu/nội trợ phân bố lần lƣợt là 7.2% và 0.9%. Cuối cùng là thu nhập hàng tháng, gần phân nữa ngƣời tham gia phỏng vấn có thu nhập hàng tháng từ 2 đến dƣới 5 triệu đồng (chiếm 44.8%), nhóm thu nhập từ 5 đến dƣới 10 triệu đồng đứng thứ hai (chiếm 29 %), thứ ba là nhóm có thu nhập thấp nhất dƣới 2 triệu đồng (chiếm 13.6%). hai nhóm thu nhập cao từ 10 triệu đến 20 triệu đồng và trên 20 triệu đồng chỉ chiếm 10% và 2.7%  Chi phí tham gia leo núi nhân tạo tại TP. HCM. Kết quả nghiên cứu chi phí tại CLB leo núi nhân tạo ở TP. HCM (biểu đồ 3.1) cho thấy, ngƣời tham gia sử dụng nhiều nhất là từ 101.000 – 150.000 VNĐ; đứng thứ hai là mức chi phí từ 70.000 – 100.000 VNĐ/1 lần; các mức chi phí còn lại chiếm rất thấp.  Thời gian leo núi nhân tạo của khách hàng tại CLB leo núi nhân tạo TP. HCM: Đối với thời gian tham gia hoạt động LNNT tại TP. HCM, hầu hết ngƣời tham gia dƣới 1 năm là chủ yếu (chiếm 78.7%), từ 1 năm – dƣới 2 năm đứng thứ hai (chiếm 15.4%) và thấp nhất là từ 3 năm trở lên (chiếm 0.9%). (biểu đồ 3.2)  Việc ngƣời tham gia sử dụng các dịch vụ khác tại câu lạc bộ leo núi nhân tạo: Kết quả cho thấy (biểu đồ 3.3.), chỉ có một số ít ngƣời tham gia sử dụng các dịch vụ của câu lạc bộ nhƣ thuê hoặc mua trang thiết bị bảo hộ với phân bố lần lƣợt là 37.1% và 22.6%; các loại dịch vụ còn lại đều đƣợc sử dụng dƣới 5%.  Dự định của ngƣời tham gia về việc leo núi nhân tạo là môn thể thao sẽ tham gia lâu dài: Hơn hai phần ngƣời tham gia tại TP. HCM đánh giá sẽ lựa chọn môn leo núi nhân tạo là môn thể thao sẽ tham gia lâu dài (chiếm 70.1%) và một phần đánh giá sẽ không
  14. 8 tham gia (chiếm 29.9%) (biểu đồ 3.4).  Mức độ hài lòng của ngƣời tham gia đối với hoạt động leo núi nhân tạo tại TP. HCM: Kết quả thu đƣợc qua chỉ số trung bình chung cho các nhân tố đại diện sự hài lòng biễu diễn ở biểu đồ 3.5 cho thấy, hầu hết ngƣời tham gia điều đánh giá đồng ý khi leo núi nhân tạo tại TP. HCM ở các nhân tố cơ sở vật chất, lực lƣợng huấn luyện viên và hƣớng dẫn viên, chất lƣợng dịch vụ, và nhân tố chƣơng trình và dịch vụ hỗ trợ đánh giá là bình thƣờng. Kết quả khảo sát (biểu đồ 3.6) cho thấy, ngƣời tham gia đánh giá đồng ý 17 yếu tố và 3 yếu tố đánh giá bình thƣờng.  Các ý kiến khác giúp nâng cao sự hài lòng của ngƣời tham gia LNNT tai TP. HCM: Có 2.7% ngƣời tham gia có ý kiến bổ sung để nâng cao sự hài lòng của ngƣời tham gia leo núi nhân tạo tại TP. HCM; các ý kiến đƣợc thống kê cụ thể gồm “Chú ý về việc vệ sinh các bức tƣờng và các trang thiết bị leo núi nhân tạo”, “Có thêm các đƣờng leo dành cho ngƣời mới tham gia”(biểu đồ 3.7). 3.2.2.2. Phân tích tương quan và hồi quy.  Phân tích tƣơng quan giữa thời gian tham gia LNNT, số lƣợng dịch vụ sử dụng và dự định tham gia leo núi lâu dài: Kết quả phân tích tƣơng quan (bảng 3.19) cho thấy, giữa số lƣợng dịch vụ với thời gian tham gia leo núi nhân tạo có mối tƣơng quan cùng chiều và khá chặt chẽ (sig. = .000 < .01). Và thời gian tham gia leo núi nhân tạo của khách hàng ảnh hƣởng khá chặt chẽ đến quyết định tham gia leo núi lâu dài.  Phân tích tƣơng quan giữa số lƣợng dịch vụ sử dụng và dự định tham gia leo núi lâu dài: Kết quả khảo sát cho thấy (bảng 3.20), hai yếu tố này không có tƣơng quan với nhau (sig. = .150 > .05). Nghĩa là số lƣợng dịch vụ mà khách hàng sử dụng không ảnh
  15. 9 hƣởng đến quyết định LNNT sẽ là môn thể thao tham gia lâu dài.  Phân tích hồi quy. + Kiểm định mối tƣơng quan giữa các biến: Kết quả phân tích tƣơng quan cho thấy (bảng 3.21), tất cả các biến đều có sig. < 1% nên có mối tƣơng quan chặt chẽ với nhau. + Phân tích hồi quy: Nhƣ vậy các biến “Độ tiếp cận”, “Chƣơng trình và dịch vụ hỗ trợ” và “Chất lƣợng dịch vụ” ảnh hƣởng đến sự hài lòng của ngƣời tham gia leo núi nhân tạo tại TP. HCM (hệ số beta chuẩn hóa lần lƣợt là 0.255, 0.211, 0.450 > 0). 3.2.2.3. So sánh sự hài lòng với các đặc điểm nhân khẩu học của người tham gia hoạt động leo núi nhân tạo tại TP. HCM. Qua phân tích t một mẫu độc lập (t - test) và phƣơng sai một yếu tố (one-way ANOVA) giữa các đặc điểm nhân khẩu học với hài lòng của ngƣời tham gia đối với hoạt động LNNT tại TP. HCM, cho thấy đều có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở một số yếu tố nhƣ: Về giới tính: có sự khác biệt ở yếu tố “Khách hàng dễ dàng tiếp cận CLB thông qua các phương tiện truyền thông”; “CLB có tổ chức các giải đấu cho người tham gia đăng ký thi đấu” (bảng 3.23). Về lứa tuổi: có sự khác biệt ở yếu tố “HLV/HDV có thái độ lịch thiệp, thân thiện với người tham gia”; “Câu lạc bộ có tổ chức các giải đấu cho người tham gia đăng ký thi đấu”;… (bảng 3.24). Về trình độ học vấn: có sự khác biệt ở yếu tố “Câu lạc bộ có chương trình, phương pháp huấn luyện/hướng dẫn người tham gia leo núi nhân tạo” (bảng 3.25). Về nghề nghiệp: có sự khác biệt ở yếu tố “HLV/HDV phục vụ công bằng với tất cả người tham gia”; “HLV/HDV sẵn sàng giúp đỡ người tham”; “Câu lạc bộ có bán các trang thiết bị hỗ trợ leo núi nhân tạo”; “Câu lạc bộ có tổ chức các giải đấu cho người tham gia
  16. 10 đăng ký thi đấu”; “Có bảo hiểm tai nạn bao gồm trong vé khi khách hàng mua vé tham gia leo núi nhân tạo”; …(bảng 3.26). Về thu nhập hàng tháng: có sự khác biệt ở yếu tố “Bức tường, trang thiết bị đảm bảo chất lượng”; “HLV/HDV có trình độ về leo núi nhân tạo”; “HLV/HDV sẵn sàng giúp đỡ người tham gia”; “Khách hàng dễ tiếp cận câu lạc bộ thông qua các phương tiện truyền thông”; “Câu lạc bộ có bán các trang thiết bị hỗ trợ leo núi nhân tạo”; “Câu lạc bộ có tổ chức các giải đấu cho người tham gia đăng ký thi đấu”;…. (bảng 3.27). 3.2.3. Nhận xét về sự hài lòng của ngƣời tham gia đối với hoạt động leo núi nhân tạo tại TP. HCM. 3.2.3.1. Mong đợi của người tham gia LNNT tại TP. HCM: Câu lạc bộ có tổ chức các giải đấu cho ngƣời tham gia đăng ký thi đấu; Có bảo hiểm tai nạn bao gồm trong vé khi khách hàng mua vé tham gia leo núi nhân tạo; Có các chƣơng trình thu hút ngƣời tham gia hoạt động leo núi nhân tạo nhƣ quà tặng, ƣu đãi khách hàng thân thiết. Ngoài ra, ngƣời tham gia còn muốn CLB tăng cƣờng marketing cho câu lạc bộ để ngƣời tham gia dễ tiếp cận câu lạc bộ hơn, bên cạnh đó chi phí tham gia cần cân đối hợp lý với thu nhập cũng nhƣ độ tuổi, nghề nghiệp của ngƣời tham gia. Hơn nữa, câu lạc bộ cũng cần chú ý đến việc vệ sinh các bức tƣờng cũng nhƣ các trang thiết bị an toàn, phong phú hơn các đƣờng leo. 3.2.3.2. Chất lượng cảm nhận của người tham gia leo núi nhân tạo tại TP. HCM: Sau khi tham gia hoạt động leo núi nhân tạo, ngƣời tham gia đánh giá chất lƣợng của hoạt động này từ mức độ đồng ý đến hoàn toàn đồng ý ở hầu hết các nhân tố cơ sở vật chất, lực lƣợng huấn luyện viên/hƣớng dẫn viên, độ tiếp cận, chƣơng trình/dịch vụ thu hút khách hàng và chất lƣợng dịch vụ chung.
  17. 11 3.2.3.3. Giá trị cảm nhận của người tham gia leo núi nhân tạo tại TP. HCM: Giá trị cảm nhận đƣợc đo lƣờng bằng giá trị đạt đƣợc và chi phí bỏ ra. Chi phí bỏ ra gồm giá vé, giá thuê huấn luyện viên/hƣớng dẫn viên,… khoảng từ 135.000 – 150.000 VNĐ/1 lần leo núi nhân tạo. Về giá trị đạt đƣợc, khi tham gia hoạt động leo núi nhân tạo, ngƣời tham gia đƣợc nâng cao sức khỏe, chinh phục thử thách và thõa mãn đam mê, đƣợc giao lƣu kết bạn và phát triển các kỹ năng mềm. Vì thế dù chi phí bỏ ra không thấp đối với một lần leo núi nhƣng ngƣời chơi vẫn lựa chọn tham gia vì họ có thể nhận đƣợc nhiều giá trị hữu hình hơn. Nhƣ vậy có thể kết luận ngƣời tham gia đạt đƣợc giá trị cảm nhận khi leo núi nhân tạo tại TP. HCM. 3.2.3.4. Sự hài lòng của người tham gia leo núi nhân tạo tại TP. HCM: Mức độ hài lòng của ngƣời tham gia dao động từ đồng ý đến hoàn toàn đồng ý. Việc đo lƣờng mức độ hài lòng của ngƣời tham gia dựa vào các thang đo về chất lƣợng dịch vụ và tiếp tục sử dụng dịch vụ. Chất lƣợng dịch vụ tốt đem đến sự hài lòng cho ngƣời tham gia, họ sẽ thƣờng xuyên tham gia hoạt động của câu lạc bộ và sẽ càng hài lòng hơn tiến đến tham gia hoạt động lâu dài. Nhƣ vậy, ngƣời tham gia hoàn toàn hài lòng đối với hoạt động leo núi, các dịch vụ và sự hỗ trợ câu lạc bộ mang lại. 3.2.3.5. Lòng trung thành của người tham gia leo núi nhân tạo tại TP. HCM: Thang đo khảo sát lựa chọn của ngƣời tham gia trong tƣơng lai đối với leo núi nhân tạo (Anh/Chị có dự định môn leo núi nhân tạo là môn thể thao mà Anh/Chị sẽ tham gia lâu dài) đạt trên 70% chứng tỏ trong tƣơng lai khi câu lạc bộ phát sinh các dịch vụ, chƣơng trình mới ngƣời tham gia sẽ tiếp tục leo núi nhân tạo.
  18. Bảng 3.13: Mã hóa lại biến TT Mã hóa Diễn giải 1 gt Giới tính 2 lt Lứa tuổi 3 tdhv Trình độ học vấn 4 nn Nghề nghiệp 5 tnht Thu nhập hàng tháng THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG LNNT 1 cp Chi phí tham gia leo núi nhân tạo 2 tgln Thời gian tham gia leo núi nhân tạo Số lƣợng dịch vụ khách hàng sử dụng tại câu 3 sldvsd lạc bộ 4 nctl Dự định tham gia leo núi lâu dài CƠ SỞ VẬT CHẤT Trang bị đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ leo CSVC1 núi nhân tạo nhƣ mũ, đai an toàn, dây an toàn… Bức tƣờng leo núi có độ hấp dẫn cao, gây CSVC2 hứng thú cho ngƣời tham gia tập luyện Bức tƣờng, các trang thiết bị đảm bảo chất CSVC3 lƣợng LỰC LƢỢNG HUẤN LUYỆN VIÊN/HƢỚNG DẪN VIÊN HLV/HDV đủ số lƣợng đáp ứng nhu cầu HLV/HDV1 đƣợc hƣớng dẫn của ngƣời tham gia. HLV/HDV2 HLV/HDV có trình độ về leo núi nhân tạo HLV/HDV có thái độ lịch thiệp, thân thiện HLV/HDV3 với ngƣời tham gia HLV/HDV phục vụ công bằng với tất cả HLV/HDV4 ngƣời tham gia HLV/HDV5 HLV/HDV sẵn sàng giúp đỡ ngƣời tham gia ĐỘ TIẾP CẬN Khách hàng dễ dàng tiếp cận CLB thông qua DTC1 các phƣơng tiện truyền thông Cách bố trí bức tƣờng leo núi, các quầy dịch DTC2 vụ, nơi nghỉ ngơi ngƣời tham gia dễ nhận biết DTC3 Các tiện nghi phục vụ ngƣời tham gia tốt (nhà
  19. vệ sinh, nƣớc uống, ...) Các câu lạc bộ leo núi nhân tạo có vị trí trung DTC4 tâm phù hợp với khoảng cách di chuyển của ngƣời tham gia DTC5 Nơi để xe thuận tiện CHƢƠNG TRÌNH, DỊCH VỤ HỖ TRỢ CLB có bán các trang thiết bị hỗ trợ leo núi CT/DVHT1 nhƣ túi phấn, phấn, giầy… CLB có tổ chức các giải đấu cho ngƣời tham CT/DVHT2 gia đăng ký thi đấu Có bảo hiểm tai nạn bao gồm trong vé khi CT/DVHT3 khách hàng mua vé tham gia leo núi nhân tạo CLB có chƣơng trình, phƣơng pháp huấn CT/DVHT4 luyện/hƣớng dẫn ngƣời tham gia LNNT Có các chƣơng trình thu hút ngƣời tham gia CT/DVHT5 hoạt động leo núi nhân tạo nhƣ các giải đấu, quà tặng, ƣu đãi khách hàng thân thiết… CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ CLDV1 Chi phí hợp lý Dịch vụ đa dạng, đáp ứng nhu cầu của khách CLDV2 hàng MỨC ĐỘ HÀI LÒNG Nhìn chung anh chị hoàn toàn hài lòng với HL1 chất lƣợng của leo núi nhân tạo tại TP. HCM Nhìn chung Anh/Chị hoàn toàn hài lòng với HL2 giá cả khi tham gia leo núi nhân tạo Một cách tổng quát Anh/Chị hoàn toàn hài HL3 lòng khi tham gia leo núi nhân tạo CSVC Cơ sở vật chất HLV/HDV Lực lƣợng huấn luyện viên/hƣớng dẫn viên DTC Độ tin cậy CT/DVHT Chƣơng trình/dịch vụ hỗ trợ CLDV Chất lƣợng dịch vụ HL Hài lòng
  20. Bảng 3.14. Phân tích độ tin cậy nội tại Chỉ số Cronbach's Alpha Số lƣợng các mục hỏi .937 23 Bảng 3.15. Phân tích tổng quan các mục hỏi Tƣơng quan tổng các Chỉ số α nếu bỏ mục hỏi mục hỏi CSVC1 .612 .934 CSVC2 .602 .934 CSVC3 .633 .934 HLV/HDV1 .681 .933 HLV/HDV2 .713 .933 HLV/HDV3 .713 .933 HLV/HDV4 .684 .933 HLV/HDV5 .720 .932 DTC1 .407 .937 DTC2 .630 .934 DTC3 .592 .934 DTC4 .641 .934 DTC5 .597 .934 CT/DVHT1 .576 .935 CT/DVHT2 .461 .938 CT/DVHT3 .486 .937 CT/DVHT4 .548 .935 CT/DVHT5 .540 .935 CLDV1 .560 .935 CLDV2 .667 .933 HL1 .752 .932 HL2 .662 .933 HL3 .715 .933
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0