i<br />
<br />
LỜI MỞ ĐẦU<br />
Trong thời gian gần đây, thị trường dịch vụ Viễn thông đã trở nên rất<br />
sôi động với sự tham gia cạnh tranh của nhiều nhà cung cấp. Ngoài nhà cung<br />
cấp quen thuộc là Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam – VNPT, Tổng<br />
công ty Viễn thông Quân đội Viettel cũng là một trong những nhà cung cấp<br />
dịch vụ hàng đầu về Viễn thông tại Việt Nam.<br />
Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới có nhiều biến động do ảnh hưởng<br />
của cơn bão tài chính, Tổng công ty Viễn thông Quân đội Viettel đã khắc<br />
phục mọi khó khăn để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng với chất lượng<br />
tốt nhất và thời gian nhanh nhất. Với lĩnh vực kinh doanh rộng, trong đó Viễn<br />
thông là mảng kinh doanh đem lại doanh thu và lợi nhuận cao cho Tổng công<br />
ty. Chính vì vậy, mà việc kiểm soát chặt chi phí, tận dụng các nguồn thu từ<br />
cung cấp dịch vụ Viễn thông là một trong những chiến lược lâu dài mà Tổng<br />
công ty Viễn thông Quân đội phải hướng tới thực hiện để có thể đứng vững<br />
trên thị trường cạnh tranh. Để làm được điều đó phải kể đến vai trò của công<br />
tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả dịch vụ viễn thông được tổ<br />
chức tại các đơn vị thuộc Tổng công ty Viễn thông Quân đội Viettel. Công tác<br />
này đã đem lại hiệu quả cao trong công tác quản lý, nhưng để thích nghi với<br />
điều kiện thị trường mới thay đổi, trong thời gian tới Tổng công ty cũng cần<br />
có những bước đi phù hợp hơn.<br />
Vì những vấn đề nêu trên đã đặt ra sự cấp thiết cho việc nghiên cứu đề<br />
tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả dịch vụ<br />
viễn thông tại các đơn vị thuộc Tổng công ty Viễn thông Quân đội Viettel”.<br />
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận nội dung của luận văn được trình<br />
bày thành ba chương:<br />
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán chi phí, doanh thu<br />
và xác định kết quả tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông.<br />
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả dịch<br />
vụ viễn thông tại các đơn vị thuộc Tổng công ty Viễn thông Quân đội Viettel.<br />
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí,<br />
doanh thu và xác định kết quả dịch vụ viễn thông tại các đơn vị thuộc Tổng<br />
công ty Viễn thông Quân đội Viettel.<br />
<br />
ii<br />
<br />
CHƯƠNG 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán chi phí, doanh thu<br />
và xác định kết quả tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông<br />
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông ảnh hưởng tới<br />
công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả của doanh nghiệp<br />
kinh doanh dịch vụ viễn thông.<br />
1.1.1. Bản chất của dịch vụ và đặc điểm cơ bản của doanh nghiệp kinh<br />
doanh dịch vụ<br />
1.1.1.1. Bản chất của dịch vụ<br />
Dịch vụ là một hoạt động bao gồm các yếu tố không hiện hữu, giải<br />
quyết các mối quan hệ giữa khách hàng hoặc tài sản mà khách hàng sở hữu<br />
vối người cung cấp mà họ không có sự chuyển giao quyền sở hữu. Sản<br />
phẩm của các dịch vụ có thể trong phạm vi hoặc vượt quá phạm vi của sản<br />
phẩm vật chất.<br />
1.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ<br />
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ là doanh nghiệp kinh doanh đặc thù,<br />
sản phẩm mà nó sản xuất ra không phải là vật chất cụ thể mà là quá trình sản<br />
xuất tạo ra giá trị và giá trị sử dụng.<br />
Sản phẩm dịch vụ và tiêu dùng diễn ra đồng thời, chất lượng của dịch<br />
vụ phụ thuộc vào sự tiếp xúc, sự tương tác qua lại giữa người làm dịch vụ và<br />
người được phục vụ.<br />
1.1.2. Đặc điểm kinh doanh dịch vụ viễn thông<br />
1.1.2.1. Khái quát về lĩnh vực viễn thông<br />
Viễn thông là lĩnh vực thông tin liên lạc, là một bộ phận thuộc kết<br />
cấu hạ tầng của nền kinh tế quốc dân, là ngành sản xuất vật chất đặc biệt,<br />
có những đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh đặc thù.<br />
1.1.2.2. Đặc điểm của sản phẩm dịch vụ viễn thông<br />
Sản phẩm viễn thông không phải là vật thể cụ thể.<br />
Không tách rời của quá trình tiêu dùng và quá trình sản xuất.<br />
Trong quá trình cung cấp dịch vụ viễn thông, đối tượng lao động không<br />
chịu sự thay đổi vật chất.<br />
<br />
iii<br />
<br />
Quá trình truyền đưa tin tức luôn mang tính hai chiều giữa người gửi và<br />
người nhận thông tin.<br />
1.2. Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí, doanh thu và xác định kết<br />
quả kinh doanh trong doanh nghiệp viễn thông<br />
1.2.1. Bản chất của chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh<br />
trong doanh nghiệp viễn thông<br />
1.2.1.1. Bản chất của chi phí<br />
Trong kế toán tài chính, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn<br />
bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra để<br />
tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.<br />
Kế toán quản trị không chỉ nhìn nhận chi phí đơn thuần như trong kế<br />
toán tài chính, mà còn được nhìn nhận theo phương pháp nhận diện thông tin<br />
ra quyết định.<br />
1.2.1.2. Bản chất của doanh thu<br />
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong<br />
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của<br />
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản vốn<br />
góp của cổ đông hoặc chủ sở hữu.<br />
1.2.1.3. Bản chất của xác định kết quả<br />
Kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh<br />
hiểu một cách đơn giản là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí tương ứng của<br />
kỳ đó.<br />
1.2.2. Nội dung kinh tế của chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh<br />
doanh trong doanh nghiệp viễn thông<br />
1.2.2.1. Nội dung kinh tế của chi phí<br />
Để làm rõ nội dung kinh tế của chi phí luận văn đã tập trung đi phân<br />
loại chi phí dưới các góc độ sau:<br />
- Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí (hay theo nội dung kinh tế ban đầu)<br />
- Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm<br />
(hay theo công dụng kinh tế)<br />
<br />
iv<br />
<br />
- Phân loại chi phí theo mối quan hệ và khả năng quy nạp của chi phí<br />
vào các đối tượng tập hợp chi phí<br />
- Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí (hay theo mối quan hệ<br />
giữa chi phí với khối lượng hoạt động)<br />
- Phân loại chi phí theo thẩm quyền ra quyết định<br />
- Phân loại chi phí trong việc lựa chọn các phương án<br />
1.2.2.2. Nội dung kinh tế của doanh thu, bao gồm:<br />
- Doanh thu bưu chính viễn thông phát sinh<br />
- Doanh thu kinh doanh<br />
- Doanh thu hoạt động tài chính<br />
1.2.2.3. Nội dung của xác định kết quả<br />
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng<br />
loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương<br />
mại, dịch vụ, hoạt động tài chính. . .).<br />
1.3. Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh<br />
nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông dưới góc độ kế toán tài chính<br />
1.3.1. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm viễn thông<br />
dưới góc độ kế toán tài chính<br />
1.3.1.1. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất<br />
Việc xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất thực chất là xác định<br />
phạm hay giới hạn của hợp chi phí phục vụ cho công tác tính giá thành sản<br />
phẩm, xác định kết quả kinh doanh.<br />
Phương pháp kế toán chi phí sản xuất là một phương pháp hay hệ<br />
thống các phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại các chi phí<br />
theo yếu tố và khoản mục trong phạm vi giới hạn của đối tượng kế toán chi<br />
phí sản xuất.<br />
1.3.1.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm<br />
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là các loại sản phẩm, công việc cần<br />
phải tính toán được giá thành và giá thành đơn vị. Bao gồm các phương pháp:<br />
- Phương pháp trực tiếp<br />
- Phương pháp tổng cộng chi phí<br />
<br />
v<br />
<br />
- Phương pháp tỷ lệ<br />
- Phương pháp liên hợp<br />
1.3.1.3. Trình tự kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm<br />
TK 154<br />
<br />
TK 621<br />
<br />
TK 111, 152<br />
<br />
K/c chi phí NVL trực tiếp<br />
<br />
Các khoản giảm chi phí<br />
<br />
TK 622<br />
K/c chi phí NC trực tiếp<br />
<br />
TK 632<br />
Giá thành thực tế<br />
<br />
TK 627<br />
K/c chi phí sản xuất chung<br />
<br />
Sơ đồ1.1: Hach toán tổng hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm,<br />
dịch vụ<br />
1.3.2. Kế toán doanh thu dưới góc độ kế toán tài chính<br />
<br />
TK 511<br />
<br />
TK 111, 112, 131<br />
<br />
TK 521, 532<br />
Doanh thu bán hàng và<br />
K/c giảm giá,doanh thu<br />
cung cấp dịch vụ<br />
hàng bán bị trả lại<br />
<br />
TK 3331<br />
Thuế GTGT đầu ra phải nộp<br />
<br />
Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ theo phương thức bán<br />
lẻ trực tiếp<br />
1.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh dưới góc độ kế toán tài chính<br />
<br />