intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần tư vấn thiết kế giao thông vận tải 4

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

37
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết cấu của đề tài nghiên cứu gồm 4 chương: Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu; Chương 2: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp; Chương 3: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Tư vấn Thiết kế Giao thông Vận tải 4; Chương 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu, giải pháp hoàn thiện và kết luận

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần tư vấn thiết kế giao thông vận tải 4

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU<br /> 1.1. Tính cấp thiết của đề tài<br /> Công ty cổ phần Tư vấn Thiết kế Giao thông Vận tải 4 tuy đã gần 50 năm thành<br /> lập và phát triển nhưng trong giai đoạn hiện nay, đứng trước sự canh tranh gay gắt của<br /> các DN xây dựng lớn và nhỏ, Công ty có thời điểm cũng phải đứng trước sự lựa chọn<br /> sống còn, được hay mất. Do đó, cuộc cải cách giá thành càng trở nên cực kỳ quan trọng,<br /> việc hoàn thiện công tác hạch toán CPSX và tính Zsp kịp thời, chính xác luôn là nhiệm<br /> vụ hàng đầu.<br /> 1.2.Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài<br /> Các tài liệu và công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài được Học viên theo dõi<br /> và xem xét cụ thể như sau:<br /> - Luận văn “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành điện với tăng<br /> cường kiểm soát nội bộ tại Công ty Cổ phần nhiệt điện Quảng Ninh” do Nguyễn Đăng<br /> Dung nghiên cứu năm 2012<br /> - Luận văn “Hoàn thiện KTCPSX & TÍNH ZSP tại Công ty Cổ phần đầu tư và kinh<br /> doanh thép Nhân Luật” do Phạm Trương Phú Nguyên nghiên cứu năm 2013.<br /> - Luận văn “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây<br /> lắp tại Công ty Xây dựng Công trình giao thông 134” do Nguyễn Văn Dũng nghiên cứu<br /> năm 2014<br /> - Ngoài ra Học viên còn tham khảo một số thông tin trên các trang web điện tử ( thư viện<br /> pháp luật.vn, voer.edu.vn, mof.gov.vn…) thông tư hướng dẫn về KTCPSX & Tính ZSP (Thông<br /> tư 161/2007/TT – BTC, Quyết định149/2001/QĐ – BTC…), chuẩn mực kế toán số 01, 02, 03<br /> … để trang bị thêm những kiến thức lý luận liên quan đến đề tài.<br /> 1.3. Mục tiêu nghiên cứu<br /> Mục tiêu cụ thể của đề tài bao gồm ba mục tiêu sau:<br /> Thứ nhất: Về lý luận: Cụ thể hóa lý luận về kế toán CPSX và tính Zsp trong các<br /> DN xây lắp;<br /> Thứ hai: Vận dụng lý luận trên vào phản ánh thực trạng kế toán CPSX và tính<br /> Zsp tại Công ty cổ phần Tư vấn Thiết kế Giao thông Vận tải 4 ;<br /> Thứ ba: Đánh giá chung và đề xuất phương hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện kế<br /> toán CPSX và tính Zsp tại Công ty cổ phần Tư vấn Thiết kế Giao thông Vận tải 4 .<br /> 1.4. Câu hỏi nghiên cứu<br /> Câu hỏi 1: Kế toán CPSX và tính Zsp tại các DN xây lắp có những đặc điểm gì?<br /> Câu hỏi 2: Công tác kế toán CPSX và tính Zsp tại Công ty cổ phần Tư vấn Thiết<br /> kế Giao thộng Vận tải 4 được tiến hành như thế nào?<br /> <br /> Câu hỏi 3: Những vấn đề còn tồn tại của kế toán CPSX và tính Zsp tại Công ty cổ<br /> phần Tư vấn Thiết kế Giao thông Vận tải 4 là gì?<br /> Câu hỏi 4: Những giải pháp gì có thể áp dụng để hoàn thiện kế toán CPSX và tính<br /> Zsp với tăng cường quản trị chi phí tại Công ty .<br /> 1.5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu<br /> Đối tượng nghiên cứu của luận văn là kế toán CPSX và tính Zsp tại Công ty cổ<br /> phần Tư vấn Thiết kế Giao thông Vận tải 4.<br /> Phạm vi nghiên cứu:<br /> - Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 1/2015 đến tháng 3/2015<br /> - Địa điểm nghiên cứu: Tại Công ty cổ phần Tư vấn Thiết kế Giao thông Vận tải 4,<br /> TP Vinh, tỉnh Nghệ An.<br /> 1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu<br /> Phương pháp thu thập dữ liệu: Thu thập dữ liệu thứ cấp, thu thập dữ liệu sơ cấp<br /> Phương pháp phân loại dữ liệu: Gồm cả thông tin định tính và thông tin định lượng.<br /> Phương pháp xử lý dữ liệu<br /> Phương pháp so sánh, tổng hợp và phân tích<br /> 1.7. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu<br /> Ý nghĩa khoa học của đề tài là trên cơ sở cụ thể hoá lý luận và phân tích thực tiễn<br /> về tổ chức KTCPSX & Tính ZSP tại Công ty cổ phần Tư vấn Thiết kế Giao thông Vận tải<br /> 4 để đề xuất các giải pháp hữu ích không chỉ cho Công ty cổ phần Tư vấn Thiết kế Giao<br /> thông Vận tải 4 mà còn hướng tới việc vận dụng KTCPSX & Tính Zsp vào quản trị chi<br /> phí tại Công ty trong giai đoạn hiện nay.<br /> 1.8. Kết cấu của đề tài nghiên cứu<br /> Kết cấu của đề tài nghiên cứu gồm 4 chương:<br /> Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu;<br /> Chương 2: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm<br /> tại doanh nghiệp xây lắp;<br /> Chương 3: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại<br /> Công ty cổ phần Tư vấn Thiết kế Giao thông Vận tải 4;<br /> Chương 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu, giải pháp hoàn thiện và kết luận<br /> <br /> CHƢƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH<br /> GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP<br /> 2.1. Khái quát về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đối với doanh<br /> nghiệp xây lắp<br /> 2.1.1. Đặc điểm ngành xây dựng chi phối đến kế toán chi phí sản xuất và tính<br /> giá thành sản phẩm<br /> Thứ nhất, sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẻ<br /> Thứ hai, sản phẩm XDCB có giá trị lớn, khối lượng công trình lớn và thời gian thi công<br /> dài.<br /> Thứ ba, thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp tương đối dài<br /> Thứ tư, sản phẩm XDCB được sử dụng tại chỗ, địa điểm xây dựng cố định theo địa<br /> bàn thi công<br /> Thứ năm, sản xuất XDCB thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi điều<br /> kiện môi trường, thiên nhiên thời tiết và do đó việc thi công xây lắp thường mang tính chất<br /> thời vụ.<br /> 2.1.2. Khái niệm, phân loại và đối tượng tập hợp chi phí sản xuất<br /> CPSX là tổng số các hao phí lao động sống và lao động vật hóa được biểu hiện bằng<br /> tiền phát sinh trong quá trình SXKD (Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam).<br /> Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất của chi phí<br /> - Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí<br /> dịch vụ mua ngoài, các loại chi phí khác bằng tiền.<br /> Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế (theo khoản mục phí)<br /> - Chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sử dụng MTC, chi phí SXC.<br /> Phân loại chi phí theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh<br /> - Chi phí của hoạt động SXKD, chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt đông bất<br /> thường<br /> Phân loại theo chức năng của chi phí<br /> - Chi phí tham gia vào quá trình sản xuất, chi phí tham gia vào chức năng bán hàng,<br /> chi phí tham gia vào chức năng quản lý<br /> Đối tượng tập hợp CPSX là phạm vi, giới hạn mà các CPSX cần được tổ chức tập<br /> hợp.<br /> 2.1.3. Khái niệm, phân loại và đối tượng tính giá thành sản phẩm<br /> Zsp xây lắp là toàn bộ các chi phí (chi phí về lao động sống và lao động vật hóa)<br /> tính bằng tiền để hoàn thành một khối lượng sản phẩm xây lắp theo quy định.<br /> Căn cứ vào thời điểm tính giá thành (áp dụng trong DNXL), gồm:<br /> <br /> Giá trị dự toán: là giá thanh toán cho khối lượng công tác xây lắp hoàn thành<br /> Lợi nhuận định mức : là chỉ tiêu do nhà nước quy định<br /> Giá thành thực tế : là toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh để thực hiện hoàn<br /> thành quá trình thi công do kế toán tập hợp được.<br /> Đối tượng tính Z là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do DN sản xuất ra và cần<br /> phải tính được giá thành, giá thành đơn vị.<br /> 2.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, mối quan hệ<br /> giữa đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành<br /> - Về mặt phạm vi: CPSX gắn với một thời kỳ nhất định, còn Zsp gắn với khối<br /> lượng sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành.<br /> - Về mặt lượng: CPSX cả phần dở dang cuối kỳ còn Zsp không tính khoản mục<br /> này, thể hiện qua công thức sau:<br /> Tổng Zsp = Tổng CPSX DDĐK + Tổng CPSX PSTK - Tổng CPSX DDCK<br /> 2.1.5. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành<br /> sản phẩm<br /> Phương pháp tập hợp CPSX theo sản phẩm hoặc theo đơn đặt hàng, phương pháp<br /> tập hợp CPSX theo nhóm SP, phương pháp tập hợp chi phí theo đơn vị thi công.<br /> Các phương pháp tính giá thành<br /> Phương pháp tính giá thành giản đơn<br /> <br /> Z<br /> <br /> tt<br /> <br /> = CPSXDDĐK + CPSX PSTK - CPSXDDCK<br /> <br /> Phương pháp tỷ lệ<br /> Công thức:<br /> Giá thành<br /> của từng sản<br /> =<br /> phẩm, CT,<br /> HMCT<br /> <br /> Tổng chi phí thực tế phát sinh<br /> của nhóm SP, CT, HMCT<br /> <br /> Tổng giá thành kế hoạch( hoặc Z<br /> dự toán) của nhóm SP, HMCT<br /> <br /> <br /> <br /> Giá thành<br /> kế hoạch<br /> (hoặc Zdt)<br /> của từng<br /> SP, CT<br /> HMCT<br /> <br /> Phương pháp tổng cộng chi phí<br /> Z = DĐK + C 1 + C 2 +... + Cn - DCK<br /> Phương pháp tính giá thành theo định mức<br /> Z tt của sản<br /> Z định mức<br /> Chênh lệch do<br /> Chênh lệch so<br /> =<br /> +/+/phẩm<br /> sản phẩm<br /> thay đổi định mức<br /> với định mức<br /> <br /> 2.2. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp<br /> 2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp<br /> Chứng từ kế toán: Phiếu xuất kho, bảng kê xuất vật tư, hóa đơn bán hàng, hóa<br /> đơn GTGT, phiếu xin tạm ứng vật tư.<br /> Tài khoản sử dụng: Để hạch toán chi phí NVLTT, kế toán sử dụng tài khoản<br /> 621- Chi phí NVLTT<br /> Trình tự hạch toán :Trình tự hạch toán chi phí NVLTT (phụ lục 02).<br /> 2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp<br /> Chứng từ kế toán: Bảng chấm công, bảng thanh toán khối lượng sản phẩm hoàn<br /> thành, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và BHXH...<br /> Tài khoản sử dụng: Để tập hợp chi phí NCTT, kế toán sử dụng tài khoản 622- Chi<br /> phí NCTT.<br /> Trình tự hạch toán:Trình tự hạch toán chi phí NCTT (phụ lục 03).<br /> 2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công<br /> Chứng từ kế toán: Nhật trình xe, máy thi công, phiếu xuất kho, bảng xác nhận khối<br /> lượng xe, máy hoàn thành, bảng phân bổ khấu hao MTC.<br /> Tài khoản sử dụng<br /> Để hạch toán chi phí MTC, kế toán sử dụng tài khoản 623- Chi phí sử dụng MTC<br /> Trình tự hạch toán: Trình tự hạch toán chi phí MTC theo các sơ đồ tương ứng với các<br /> trường hợp: Sơ đồ 2.1, sơ đồ 2.2, phụ lục 04.<br /> 2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung<br /> Chứng từ kế toán: Phiếu xuất kho , bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, hóa đơn GTGT<br /> , bảng tổng hợp chi phí SXC...<br /> Tài khoản sử dụng<br /> Tài khoản sử dụng 627- Chi phí SXC, TK 627 có 6 tài khoản cấp 2<br /> +TK6271: Chi phí nhân viên phân xưởng<br /> + TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ<br /> +TK6272: Chi phí vật liệu<br /> + TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài<br /> +TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất<br /> +TK 6278 : Chi phí bằng tiền khác<br /> 2.3.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp<br /> Chứng từ kế toán: Bảng phân bổ các khoản chi phí chung, bảng tổng hợp chi phí<br /> sản xuất theo vụ việc.<br /> Tài khoản sử dụng :Tài khoản sử dụng là 154- CPSX KDDD<br /> Trình tự hạch toán: Để tổng hợp, phân bổ và kết chuyển chi phí, các DN xây lắp<br /> sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên. Học viên xin trình bày trình tự hạch toán<br /> theo phương pháp kê khai thường xuyên tại (phụ lục 06).<br /> Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2