intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Tây Trà, tỉnh Quảng Ngãi

Chia sẻ: Tabicani12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

16
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu thực trạng kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại KBNN Tây Trà, phân tích các hạn chế còn tồn tại; từ đó, đề xuất các giải pháp với mục đích hoàn thiện về công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN Tây Trà trong thời gian đến.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Tây Trà, tỉnh Quảng Ngãi

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TẠ THỊ THU HIỀN KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC TÂY TRÀ, TỈNH QUẢNG NGÃI TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN Mã số: 8.34.03.01 Đà Nẵng - 2019
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. Đoàn Thị Ngọc Trai Phản biện 1: PGS.TS. ĐƯỜNG NGUYỄN HƯNG Phản biện 2: PGS.TS. CHÚC ANH TÚ Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Kế toán họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 24 tháng 8 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quản lý quỹ ngân sách nhà nước (NSNN) là chức năng chủ yếu của Kho bạc Nhà nước (KBNN). Cùng với công cuộc đổi mới của nền kinh tế, việc quản lý quỹ ngân sách của KBNN trong thời gian qua đã có những bước tiến rõ rệt và mang lại những kết quả đáng khích lệ. Tuy nhiên; đứng trước xu hướng hội nhập quốc tế, công tác kiểm soát chi vẫn còn bộc lộ những hạn chế làm ảnh hưởng khá lớn đến chất lượng sử dụng NSNN. Vì vậy, nhiệm vụ tất yếu được đặt ra đó chính là phải đổi mới đối với hoạt động của KBNN nhằm tăng cường công tác kiểm soát chi. Điều này sẽ góp phần quản lý vốn đầu tư XDCB một cách hiệu quả và hoàn thiện hơn nữa chức năng, nhiệm vụ và vai trò của hệ thống KBNN. Bằng kinh nghiệm thực tiễn cùng quá trình nghiên cứu của bản thân, học viên đã lựa chọn đề tài: "Kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Tây Trà, tỉnh Quảng Ngãi" để làm luận văn tốt nghiệp cùng với mong muốn tìm được giải pháp thiết thực để góp phần tăng cường hoạt động kiểm soát nhằm ứng dụng vào thực tiễn công tác của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại KBNN Tây Trà, phân tích các hạn chế còn tồn tại; từ đó, đề xuất các giải pháp với mục đích hoàn thiện về công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN Tây Trà trong thời gian đến.
  4. 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Ðối tuợng nghiên cứu: Công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN Tây Trà. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: KBNN Tây Trà + Về thởi gian: Hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN Tây Trà giai đoạn 2016 - 2018. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tình huống: quan sát quy trình kiểm soát; phỏng vấn các cá nhân thực hiện quy trình; thu thập số liệu từ các báo cáo về kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB để khảo sát thực trạng công tác kiểm soát chi NSNN đối với vốn đầu tư XDCB tại KBNN Tây Trà. 5. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục thì luận văn gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN. Chương 2: Thực trạng kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN Tây Trà. Chương 3: Giải pháp tăng cường kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN Tây Trà. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Trong hệ thống KBNN đã có rất nhiều nghiên cứu về lĩnh vực kiểm soát chi đầu tư XDCB. Các đề tài đã có những đóng góp quan trọng như là: đánh giá được thực trạng về hoạt động kiểm soát chi và
  5. 3 đưa ra những giải pháp thiết thực nhằm nâng cao chất lượng trong hoạt động kiểm soát thanh toán. Tuy nhiên, các nghiên cứu nói trên vẫn chưa thực sự chú trọng đến tính hiệu quả trong việc sử dụng vốn từ NSNN. Vì vậy; đề tài này sẽ tập trung phân tích những điểm hạn chế về quy trình, thủ tục kiểm soát dễ dẫn đến các hành vi gian lận trong việc sử dụng NSNN đối với đối tượng được kiểm soát. Từ đó; tác giả sẽ đề ra những giải nhằm giảm thiểu nguy cơ gây lãng phí, thất thoát trong quá trình sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN.
  6. 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC 1.1. CHI ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN VÀ KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC 1.1.1. Chi đầu tƣ XDCB từ NSNN a. Khái niệm Chi đầu tư xây dựng cơ bản là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. (Điều 4, Luật NSNN năm 2015) b. Đặc điểm Chi đầu tư XDCB chiếm tỷ trọng lớn; không ổn định qua các thời kỳ; việc quản lý hiệu quả vốn trong đầu tư XDCB từ NSNN là điều rất khó khăn, phức tạp. c. Phân cấp quản lý về chi đầu tư XDCB từ NSNN 1.1.2. Kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN qua KBNN a. Khái niệm Kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN là việc KBNN sử dụng các công cụ nghiệp vụ của mình thực hiện kiểm tra, xem xét các căn cứ, các điều kiện cần và đủ theo quy định của pháp luật để xuất quỹ NSNN chi trả đối với các khoản kinh phí thực hiện dự án theo yêu cầu của chủ đầu tư; đồng thời phát hiện và ngăn chặn các khoản chi trái với quy định pháp luật hiện hành.
  7. 5 b. Mục đích - Đảm bảo các khoản thanh toán vốn đầu tư XDCB được thực hiện đúng nội dung, đúng đối tượng nhằm mục đích nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư từ NSNN. - Giúp CĐT và nhà thầu hiểu rõ hơn về chế độ, chính sách của nhà nước và nhận thức được vai trò cũng như trách nhiệm của mình trong việc sử dụng vốn đầu tư. - Góp phần tích cực trong việc phối hợp với chính quyền các cấp trong công tác xây dựng chủ trương, kế hoạch đầu tư và chính sách quản lý đầu tư. c. Nguyên tắc - CĐT được mở tài khoản thanh toán tại KBNN nơi thuận tiện giao dịch. - KBNN kiểm soát các khoản chi theo hồ sơ đề nghị của CĐT và dựa trên cơ sở các điều khoản được ký kết trong hợp đồng. - Tất cả các nội dung chi phải có trong dự toán được duyệt. - Nếu phát hiện trường hợp quyết định của các cấp chính quyền trái với quy định của pháp luật hiện hành thì KBNN phải gửi văn bản cho các cơ quan có thẩm quyền. - Đối với Hợp đồng có giá trị từ 1 tỷ đồng trờ lên, CĐT phải thực hiện hình thức Cam kết chi qua KBNN. 1.2. HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC 1.2.1. Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra a. Nhận diện rủi ro * Rủi ro gắn liền với các yếu tố bên ngoài:
  8. 6 - Chế độ, chính sách pháp luật của Nhà nước - Trình độ, ý thức chấp hành chế độ và chính sách của đối tượng được kiểm soát và các cơ quan chức năng * Rủi ro gắn liền với các yếu tố bên trong: - Tổ chức bộ máy và quy trình kiểm soát chi - Trình độ và năng lực; đạo đức và phẩm chất của cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ kiểm soát chi - Ứng dụng tin học trong hoạt động kiểm soát chi b. Đánh giá rủi ro: Đánh giá rủi ro trong hoạt động kiểm soát chi vốn NSNN qua KBNN là việc mô tả các tác động của từng loại rủi ro và xếp chúng theo các mức độ ảnh hưởng đến từng cá nhân, tổ chức. 1.2.2. Quy trình kiểm soát Đơn vị thụ hưởng Lãnh đạo KBNN (2) (4) (1) (3) Chủ Bộ phận Bộ phận đầu tư Kiểm soát chi Kế toán Ghi chú: Hướng đi của chứng từ Hướng thanh toán Sơ đồ 1.1. Quy trình kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN 1.2.3. Thủ tục kiểm soát a. Hồ sơ pháp lý ban đầu của dự án - Quyết định đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật
  9. 7 - Văn bản giao kế hoạch vốn đầu tư hàng năm được duyệt - Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu - Hợp đồng, Phụ lục hợp đồng; Hợp đồng bổ sung, điều chỉnh (nếu có) - Dự toán và quyết định phê duyệt dự toán b. Hồ sơ từng lần thanh toán b1. Hồ sơ tạm ứng - Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; - Giấy rút vốn đầu tư; - Bảo lãnh số tiền tạm ứng của nhà thầu (nếu có). b2. Hồ sơ thanh toán khi có khối lượng hoàn thành - Thanh toán khối lượng được thực hiện theo hợp đồng. + Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành; + Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; + Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có); + Giấy rút vốn đầu tư. - Thanh toán khối lượng được thực hiện không theo hợp đồng: + Dự toán được duyệt của các cấp có thẩm quyền; + Bảng kê giá trị khối lượng công việc hoàn thành; + Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; + Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có); + Giấy rút vốn đầu tư; c. Hồ sơ thanh toán khi dự án hoàn thành được phê duyệt quyết toán - Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành - Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
  10. 8 1.3. HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT TRONG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC 1.3.1. Giám sát thƣờng xuyên 1.3.2. Giám sát định kỳ a. Công tác tự kiểm tra b. Thanh tra, kiểm tra định kỳ 1.3.3. Kiểm tra đột xuất theo đơn thƣ khiếu nại, tố cáo KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Trong Chương này, Luận văn đã trình bày được những vấn đề lý luận chung về chi đầu tư XDCB và kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN. Tác giả đã nhận diện và đánh giá được các rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB. Đây sẽ là cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu và đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại KBNN Tây Trà giai đoạn từ 2016 – 2018 ở Chương 2; từ đó, đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại KBNN Tây Trà trong thời gian đến ở Chương 3.
  11. 9 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC TÂY TRÀ 2.1. GIỚI THIỆU VỀ MÔI TRƢỜNG KIỂM SOÁT CỦA KHO BẠC NHÀ NƢỚC TÂY TRÀ 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển KBNN Tây Trà được thành lập theo Quyết định số 112/QĐ- BTC ngày 12 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, là đơn vị thành viên trực thuộc KBNN Quảng Ngãi. Trải qua quá trinh suốt 15 năm hoạt động; KBNN Tây Trà đã hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình trong việc quản lý và điều hành quỹ NSNN trên địa bàn. 2.1.2. Tổ chức quản lý Giám đốc Phó Giám đốc Giao dịch viên Kế toán trưởng Thủ quỹ Ghi chú: Quan hệ quản lý, điều hành Quan hệ phối hợp Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý tại KBNN Tây Trà
  12. 10 2.1.3. Chính sách nhân sự - Đối với công tác tuyển dụng công chức. - Đối với phân công nhiệm vụ. - Đối với công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. - Đối với chính sách thi đua, khen thưởng hàng năm. 2.1.4. Phân cấp quản lý về đầu tƣ XDCB Trong giai đoạn từ năm 2016 – 2018, KBNN Tây Trà thực hiện kiểm soát thanh toán với tổng số 163 dự án phát sinh trên địa bàn huyện Tây Trà, trong đó có: 10 dự án được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách tỉnh, 59 dự án được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách huyện, 92 dự án được đầu tư từ nguồn kinh phí hỗ trợ của cấp trên cho các chương trình mục tiêu quốc gia. 2.2. HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN TẠI KBNN TÂY TRÀ Đơn vị Lãnh đạo (6) thụ hưởng KBNN (3) (1) (4a Chủ Giao dịch Thanh ) toán viên đầu tư viên (8) (7) (4b) (2) Thủ Kế toán (5) quỹ trưởng Sơ đồ 2.2. Quy trình kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tại KBNN Tây Trà
  13. 11 Ghi chú: Hướng đi của hồ sơ, chứng từ Hướng trả chứng từ Hướng thanh toán 2.2.1. Đối với hồ sơ pháp lý ban đầu của dự án Bước 1: GDV tiếp nhận hồ sơ, tài liệu từ CĐT hoặc BQLDA và tiến hành thực hiện các bước công việc như sau: * Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra: * Kiểm tra hồ sơ, tài liệu: Bước 2: GDV trình hồ sơ cho KTT, KTT thực hiện các công việc như sau: * Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra: * Kiểm tra hồ sơ, tài liệu: Bước 3: GDV trình hồ sơ cho Lãnh đạo phụ trách, Lãnh đạo phụ trách thực hiện các bước công việc như sau: * Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra: * Kiểm tra hồ sơ, tài liệu: Bước 4a, 4b, 5, 6, 7: Không thực hiện đối với hồ sơ pháp lý ban đầu của dự án. Bước 8: GDV trả chứng từ cho CĐT. * Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra: * Trả chứng từ cho CĐT: 2.2.2. Đối với hồ sơ từng lần thanh toán a. Hồ sơ tạm ứng Bước 1: GDV tiếp nhận hồ sơ, tài liệu từ CĐT và tiến hành thực hiện các bước công việc như sau: * Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra:
  14. 12 * Kiểm tra hồ sơ, tài liệu: Bước 2: GDV trình hồ sơ cho KTT, KTT thực hiện các công việc như sau: * Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra: * Kiểm tra hồ sơ, tài liệu: Bước 3: GDV trình hồ sơ cho Lãnh đạo phụ trách, Lãnh đạo thực hiện công việc như sau: * Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra: * Kiểm tra hồ sơ, tài liệu: Bước 4a: GDV áp thanh toán bút toán trên TABMIS và chuyển Giấy rút vốn đầu tư cho Thanh toán viên, Thanh toán viên thực hiện các công việc như sau: * Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra: * Kiểm tra bút toán thanh toán song phương điện tử: Bước 4b: Chỉ áp dụng trong trường hợp thu – chi tiền mặt. Bước 5: KTT nhận Giấy rút vốn đầu tư và bút toán thanh toán song phương chuyển tiền đi ngân hàng từ Thanh toán viên, KTT thực hiện các công việc như sau: * Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra: * Kiểm tra và ký duyệt bút toán thanh toán song phương điện tử: Bước 6: Lãnh đạo phụ trách nhận Giấy rút vốn đầu tư và bút toán thanh toán song phương chuyển tiền đi ngân hàng, Lãnh đạo phụ trách thực hiện các công việc như sau: * Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra: * Kiểm tra và ký duyệt bút toán thanh toán song phương điện tử:
  15. 13 Bước 7: Thanh toán viên trả lại Giấy rút vốn đầu tư cho GDV, GDV thực hiện các công việc như sau: * Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra: * Đóng dấu và lưu hồ sơ, tài liệu: Bước 8: GDV trả chứng từ cho CĐT. * Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra: * Trả chứng từ cho CĐT: b. Hồ sơ thanh toán khi có khối lượng hoàn thành Bước 1: GDV tiếp nhận hồ sơ, tài liệu từ CĐT và tiến hành thực hiện các bước công việc như sau: * Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra: * Kiểm tra hồ sơ, tài liệu: Bước 2: GDV trình hồ sơ cho KTT, KTT thực hiện các công việc như sau: * Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra: * Kiểm tra hồ sơ, tài liệu: Bước 3: GDV trình hồ sơ cho Lãnh đạo phụ trách, Lãnh đạo thực hiện công việc như sau: * Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra: * Kiểm tra hồ sơ, tài liệu: Bước 4a, 5, 6: Thực hiện tương tự như ở Bước 4a, 5, 6 tại trường hợp đối với Hồ sơ tạm ứng. Bước 4b: Chỉ áp dụng trong trường hợp thu – chi tiền mặt. Bước 7: Thanh toán viên trả lại Giấy rút vốn đầu tư cho GDV, GDV thực hiện các công việc như sau: * Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra:
  16. 14 * Đóng dấu và lưu hồ sơ, tài liệu: Bước 8: GDV trả chứng từ cho CĐT. * Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra: * Trả chứng từ cho CĐT 2.2.3. Đối với hồ sơ thanh toán khi dự án hoàn thành đƣợc phê duyệt quyết toán Bước 1: GDV tiếp nhận hồ sơ, tài liệu từ CĐT và tiến hành thực hiện các bước công việc như sau: * Nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra: * Kiểm tra hồ sơ, tài liệu: Bước 2: GDV trình hồ sơ cùng bút toán thu tiền lên KTT ký duyệt. Bước 3: GDV trình hồ sơ lên Lãnh đạo phụ trách ký duyệt Bước 4a: Chỉ áp dụng trong trường hợp chuyển tiền cho đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng. Bước 4b: GDV chạy giao diện bút toán TABMIS sang chương trình kho quỹ KQKB và chuyển Giấy nộp trả vốn đầu tư cho Thủ quỹ. Bước 5, 6, 7: Chỉ áp dụng trong trường hợp chuyển tiền cho đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng. Bước 8: GDV trả chứng từ cho CĐT. 2.2.4. Minh họa thực tế hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tại KBNN Tây Trà
  17. 15 2.3. HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT TRONG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN TẠI KBNN TÂY TRÀ 2.3.1. Giám sát thƣờng xuyên 2.3.2. Giám sát định kỳ a. Công tác tự kiểm tra b. Thanh tra, kiểm tra định kỳ 2.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN TẠI KBNN TÂY TRÀ Bảng 2.1. Kết quả giải ngân vốn đầu tƣ XDCB tại KBNN Tây Trà giai đoạn 2016 – 2018 Đơn vị tính: Triệu đồng Số vốn đã Năm kế Số kế giải ngân Tỷ lệ giải STT hoạch hoạch vốn (bao gồm cả ngân (%) vốn tạm ứng) 1 2016 53.505 48.500 90,6 2 2017 70.709 65.367 92,4 3 2018 94.046 85.891 91,3 (Nguồn: Báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB từng năm của KBNN Tây Trà)
  18. 16 Bảng 2.2. Tỷ lệ tạm ứng vốn đầu tƣ XDCB tại KBNN Tây Trà giai đoạn 2016 – 2018 Đơn vị tính: Triệu đồng Tỷ lệ Số vốn đã giải Năm kế Số vốn tạm STT ngân (bao gồm hoạch vốn tạm ứng ứng cả tạm ứng) (%) 1 2016 48.500 6.924 14,2 2 2017 65.367 9.630 14,7 3 2018 85.891 8.573 10 (Nguồn: Báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB từng năm của KBNN Tây Trà) Bảng 2.3. Số liệu từ chối thanh toán vốn đầu tƣ XDCB tại KBNN Tây Trà giai đoạn 2016 – 2018 Đơn vị tính: Triệu đồng Trong đó Vi Năm Số Số tiền Chi Sai tiêu phạm kế trƣờng từ chối vƣợt STT chuẩn, về chế hoạch hợp vi thanh kế định độ vốn phạm toán hoạch mức chứng vốn từ 1 2016 25 2.053 1.000 300 753 2 2017 22 1.021 0 758 263 3 2018 16 988 0 488 500 (Nguồn: Báo cáo tổng kết từng năm của KBNN Tây Trà)
  19. 17 2.5. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN TẠI KBNN TÂY TRÀ 2.5.1. Ƣu điểm trong công tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tại KBNN Tây Trà a. Đối với hoạt động kiểm soát chi * Về nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra: * Về kiểm tra hồ sơ, tài liệu: b. Đối với hoạt động giám sát 2.5.2. Hạn chế trong công tác kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tại KBNN Tây Trà a. Đối với hoạt động kiểm soát chi * Về nhận diện và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra: - Chưa có công cụ cảnh báo rủi ro trong hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB. - Chưa tự xây dựng được Khung quản lý rủi ro riêng. - Chưa xây dựng được bộ phận làm đầu mối đánh giá, theo dõi việc xử lý các rủi ro thực tế xảy ra tại đơn vị. * Về kiểm tra hồ sơ, tài liệu: - Đối với hồ sơ pháp lý ban đầu: + Việc yêu cầu đối với hồ sơ pháp lý ban đầu của dự án có thể là bản sao y bản chính có xác nhận của CĐT dễ xảy ra tình trạng CĐT có hành vi cố ý gian lận làm sai lệch nội dung thông tin so với các văn bản gốc của các cơ quan có thẩm quyền để rút vốn tại Kho bạc, gây thất thoát NSNN. + Chưa có quy định về thời hạn gửi các văn bản điều chỉnh kế hoạch vốn hoặc điều chỉnh dự toán nên tại KBNN Tây Trà vẫn còn
  20. 18 xảy ra một số trường hợp thanh toán vượt kế hoạch/dự toán. - Đối với hồ sơ tạm ứng, thanh toán khi có khối lương hoàn thành: + Nội dung được thể hiện trên Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư do CĐT gửi đến và Tờ trình thanh toán vốn đầu tư do cán bộ làm công tác kiểm soát chi lập đều có các thông tin tương tự nhau nên việc KBNN lập Tờ trình là không cần thiết. + Mỗi loại chi phí đối với từng dự án có thời hạn thu hồi tạm ứng và cách xử lý trong trường hợp quá hạn là không giống nhau. Tuy nhiên, các GDV tại KBNN Tây Trà lại thực hiện theo dõi tạm ứng bằng phương pháp thủ công và chưa có cách tổ chức, sắp xếp khoa học. + Mức tạm ứng vốn tối đa theo quy định là 50% tổng giá trị Hợp đồng, đây là một con số tương đối lớn. Tuy nhiên, KBNN Tây Trà lại chưa quy định cụ thể về mức phải thu hồi số vốn tạm ứng tối thiểu ở từng lần thanh toán và thời điểm phải thu hồi hết tạm ứng. + Đối với công tác thanh toán khối lượng hoàn thành, cán bộ KBNN chỉ căn cứ vào khối lượng mà CĐT đề nghị trên Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành. Tuy nhiên, bảng này chỉ gồm có chữ ký xác nhận giữa CĐT và nhà thầu. Điều này sẽ dễ dẫn đến tình trạng CĐT và nhà thầu có hành vi cố ý lập khống khối lượng hoặc lên khối lượng thanh toán đối với các công việc chưa hoàn thành trên thực tế nhưng vẫn gửi đề nghị thanh toán đến KBNN yêu cầu xuất quỹ NSNN. - Đối với hồ sơ thanh toán khi dự án hoàn thành được phê duyệt quyết toán:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2