Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Quan điểm phát triển của triết học với vấn đề phát triển du lịch ở thành phố Hội An
lượt xem 1
download
Trên cơ sở lý luận về quan điểm phát triển trong triết học, luận văn "Quan điểm phát triển của triết học với vấn đề phát triển du lịch ở thành phố Hội An" trình bày và luận giải thực trạng phát triển của ngành Du lịch ở thành phố Hội An. Từ đó, đề xuất phương hướng và biện pháp nhằm vận dụng quan điểm phát triển vào thực hiện tốt hơn vấn đề phát triển ngành du lịch trên địa bàn thành phố Hội An hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Quan điểm phát triển của triết học với vấn đề phát triển du lịch ở thành phố Hội An
- B GIÁO D C VÀ ÀO T O I H C À N NG PH M TH HI N QUAN I M PHÁT TRI N C A TRI T H C V IV N PHÁT TRI N DU L CH THÀNH PH H I AN Chuyên ngành: TRI T H C Mã s : 60.22.80 TÓM T T LU N VĂN TH C SĨ KHOA H C XÃ H I VÀ NHÂN VĂN à N ng - Năm 2013
- Công trình ư c hoàn thành t i I H C À N NG Ngư i hư ng d n khoa h c : TS. OÀN TH HÙNG Ph n bi n 1: TS. NGUY N VĂN THANH Ph n bi n 2: PGS. TS. LÊ VĂN ÍNH Lu n văn ã ư c b o v t i H i ng ch m Lu n văn t t nghi p Th c sĩ Khoa h c xã h i và Nhân văn h p t i i h c à N ng vào ngày 7 tháng 6 năm 2013. Có th tìm hi u lu n văn t i: Trung tâm Thông tin - H c li u, i h c à N ng Thư vi n trư ng i h c Kinh t , i h c à N ng
- 1 M U 1. Tính c p thi t c a tài M i nguyên lý, quy lu t trong h th ng phép bi n ch ng duy v t c a Ch nghĩa Mác - Lênin không ch là s gi i thích úng n v th gi i mà còn là phương pháp lu n khoa h c làm công c cho vi c nh n th c và c i t o th gi i. Trong ó, Nguyên lý v s phát tri n ã ph n ánh ư c con ư ng phát tri n c a m i s v t hi n tư ng và các quá trình trên th gi i. ó là m t quá trình v n ng theo chi u hư ng i lên t th p n cao, t ơn gi n n ph c t p, t kém hoàn thi n n hoàn thi n hơn. Xu t phát t nguyên lý v s phát tri n cung c p cho chúng ta nguyên t c phương pháp lu n v quan i m phát tri n. Quan i m này òi h i trong nh n th c và ho t ng th c ti n c a chúng ta c n quán tri t s phát tri n, luôn xem xét s v t trong chi u hư ng c a s v n ng phát tri n. ng th i, tích c c t o nh ng i u ki n thu n l i cho nh ng cái m i, ti n b ra i phát tri n trên cơ s k th a nh ng h t nhân h p lý c a cái cũ. Quán tri t quan i m phát tri n cũng là nguyên t c chung nh t ch o m i hành ng suy nghĩ c a con ngư i, òi h i m i chúng ta khi xem xét s v n ng, bi n i, và phát tri n c a th gi i ph i có tư duy năng ng, linh ho t, m m d o, ph i nh n th c cái m i và ng h cái m i. V i vai trò to l n trong quá trình phát tri n kinh t - xã h i c a T nh Qu ng Nam, thành ph H i An ngày càng có s óng góp m nh m vào s phát tri n chung c a t nh, có th d dàng nh n th y i m sáng nh t trong b c tranh kinh t H i An chính là vai trò và nh ng óng góp t ngành Du l ch. Thành ph H i An - m t di s n văn hóa th gi i, ang tr thành i m n lý tư ng c a du khách trong và
- 2 ngoài nư c. Theo k t qu bình ch n c a t p chí du l ch tr c tuy n Smart Travel Asia, trong năm 2012, H i An ng th 5 trong danh sách 10 i m n h p d n nh t Châu Á. V n phát tri n du l ch H i An ngày càng nh n ư c s quan tâm c a các ơn v qu n lý, c a chính quy n t nh cũng như c a c ng ng dân cư nơi ph c . Vì v y, vi c tìm con ư ng phát huy nh ng th m nh và gi i quy t nh ng khó khăn, thách th c phát tri n du l ch nói riêng và kinh t - xã h i nói chung ang tr thành m t yêu c u v a mang tính lý lu n và th c ti n c p bách. T ó, chúng tôi ch n v n “Quan i m phát tri n c a tri t h c v i v n phát tri n du l ch thành ph H i An” làm lu n văn t t nghi p c a mình mong góp m t ph n nh bé c a mình vào s phát tri n c a thành ph H i An. 2. M c tiêu nghiên c u Trên cơ s lý lu n v quan i m phát tri n trong tri t h c, lu n văn trình bày và lu n gi i th c tr ng phát tri n c a ngành Du l ch thành ph H i An. T ó, xu t phương hư ng và bi n pháp nh m v n d ng quan i m phát tri n vào th c hi n t t hơn v n phát tri n ngành du l ch trên a bàn thành ph H i An hi n nay. 3. i tư ng nghiên c u và Ph m vi nghiên c u i tư ng nghiên c u c a tài này là t p trung làm rõ quan i m phát tri n v n d ng vào trong công tác phát tri n du l ch thành ph H i An trong th i gian qua và chi n lư c phát tri n du l ch trong nh ng năm n. Ph m vi nghiên c u c a tài này là t p trung làm sáng t vi c v n d ng nguyên lý v s phát tri n vào phát tri n du l ch H i An
- 3 trên cơ s nh ng s li u t năm 2000 - 2010 và hư ng quy ho ch du l ch d n năm 2015 t m nhìn n năm 2020. 4. Phương pháp nghiên c u - Phương pháp duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s . - Phương pháp phân tích, t ng h p, th ng kê và so sánh. - Phương pháp lôgic và l ch s , quy n p và di n d ch - K t h p lý lu n và th c ti n 5. B c c tài Ngoài ph n m u, k t lu n và danh m c tài li u tham kh o, tài g m 2 chương 6 ti t. 6. T ng quan tài li u nghiên c u N I DUNG CHƯƠNG 1 NH NG V N V LÝ LU N 1.1. NGUYÊN LÝ V S PHÁT TRI N 1.1.1. Các quan i m trong tri t h c v sư phát tri n a. Quan i m phát tri n trong tri t h c Hy L p c i Các nhà tri t h c Hy L p c i ng trên l p trư ng duy v t khi tìm hi u v s v n ng, phát tri n c a th gi i. H i tìm y u t b n nguyên u tiên sinh ra v n v t t v t ch t như: “nư c” (Thales), “khí” (Anaximen), “Apeiron” (Anaximandre), “l a” (Hêraclít), “Nguyên t ” ( êmôcrit)... Nhìn chung, các nhà tri t h c Hy L p ã bư c u nhìn nh n th gi i m t cách sơ khai, ch t phác. Xem th gi i như m t ch nh th th ng nh t và i tìm ngu n g c cũng như b n ch t c a nó m t d ng v t ch t c th nào ó. D u v y, nh ng quan
- 4 i m ó ã bư c u t n n móng cho s phát tri n các tư tư ng duy v t v th gi i cũng như s phát tri n. Trong tri t h c Hy L p c i, ngoài nh ng tư tư ng mang khuynh hư ng duy v t, thì bên c nh ó nh ng tư t ng duy tâm v s v n ng và phát tri n cũng h t s c phong phú. N i b t ph i k n quan ni m v th gi i ý ni m c a Platon và thuy t hình d ng c a Aristot. Platon (427-347 TCN) là i bi u l n nh t trong tri t h c duy tâm Hy L p th i kỳ c i. Trong quan ni m v th gi i Platon theo l p trư ng duy tâm khách quan, coi m i s v t ch là s hi n thân hay là s mô ph ng c a ý ni m. Quan ni m này c a Platon ã ph nh n s ch trơn s v n ng, phát tri n c a s v t, cho r ng b t c s v t nào cũng ch là s th hi n c thù các ý ni m tương ng dư i d ng v t ch t. Aristot ã chưa nhân th c ư c khuynh hư ng phát tri n i lên c a s v t hi n tư ng mà ch d ng m i d ng l i s v n ng theo m t vòng tròn khép kín. i v i ông s phát tri n ư c hi u như là s chuy n d ch gi n ơn trong không gian, ông ã không trình bày ư c s ph c t p, bi n hóa c a s phát tri n. ó chính là i m h n ch c a ông, th hi n s dao ng trong l p trư ng duy v t và duy tâm c a Aristot. Nh ng óng ghóp c a Aristot i v i s phát tri n c a tri t h c nói riêng, c a i s ng nhân lo i nói chung là h t s c l n lao. b. Quan i m phát tri n trong tri t h c c i Trung Qu c và n Trong tri t h c n có nhi u trư ng phái khác nhau, và m i phái l i có cho riêng mình nh ng tư tư ng, quan i m khác nhau.
- 5 Quan ni m v s phát tri n cũng n m trong s ó. Quan i m v s phát tri n c a phái Sàmkhuya, Theo trư ng phái này thì “th gi i này là v t ch t, nguyên nhân c a th gi i vì th cũng là v t ch t” [Nguy n H u Vui (2007), L ch s tri t h c, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, tr.126]. Th gi i v t ch t là bao la, vô cùng, vô t n, không ng ng bi n i, v n ng t d ng này sang d ng khác, nó t n t i vĩnh h ng, không m t i. Jaina là m t tôn giáo xu t hi n g n ng th i v i Ph t giáo. gi i thích cho m i s t n t i trên th gi i h ưa ra khái ni m “t n t i u tiên”. Chính cái “t n t i u tiên” ã s n sinh ra muôn v t và duy trì th gi i a d ng nó c n t n t i m t cách b t bi n, vô th y, vô chung. Th gi i này là b t bi n, nhưng là luôn luôn v n ng bi n i, ch không ph i b t bi n ng yên. Trong quan ni m v th gi i c a trương phái Jaina v a mang tính siêu hình v a bi n ch ng. Phái Lokàyata kh ng nh th gi i s v t hi n tư ng có ngu n g c t v t ch t và luôn v n ng bi n i. Th gi i này có ngu n g c t b n y u t v t ch t là t, nư c, l a, không khí. M i y u t u t n t i trong s v n ng và tác ng l n nhau, chính t ó c u thành nên v n v t, là cơ s t o nên s bi n i a d ng phong phú c a th gi i v t ch t. Cũng theo h ý th c n y sinh t v t ch t. ây là m t trong nh ng tư tư ng có khuynh hư ng duy v t, tuy nhiên l i chưa có phương pháp lu n úng n, khoa h c. Ph t giáo v i quan i m "vô thư ng" cho r ng v n v t bi n i vô cùng theo chu trình b t t n: sinh - tr - d - di t. V y thì "có có" - "không không" luân h i b t t n; "thoáng có", "thoáng không", cái còn thì ch ng còn, cái m t thì ch ng m t. Dòng bi n chuy n y là
- 6 vô th y, vô chung, vô cùng, vô t n, không có kh i u không có k t thúc. Quan ni m v s phát tri n trong tri t h c Ph t giáo ã có nhi u i m ti n b song h l i rơi vào y u th khi th a nh n s phát tri n t t i m t gi i h n là cõi “ni t bàn”. Tri t h c n c i cho chúng ta nh ng quan ni m h t s c phong phú, a d ng v s v n ng, phát tri n c a th gi i. Tuy nhiên, nh ng quan ni m này ã b bao ph b i nh ng s m nh t c a màu s c tôn giáo. Do ó, các quan i m cũng mang y u t huy n bí, tr u tư ng, hòa quy n v i nhau t o nên nét c trưng trong tri t lý v th gi i quan và nhân sinh quan c a ngư i n . ng th i các nhà tri t h c n cũng chưa trình bày ư c m t cách logic, khoa h c v s phát tri n. H m i ch lý gi i s v n ng ó ư c t o b i m t nguyên nhân mơ h nào ó mà chưa th y ư c ngu n g c, phương th c, khuynh hư ng c a s phát tri n. N n tri t h c Trung Hoa c i bên c nh nh ng tư duy sâu s c v các v n xã h i, n n tri t h c Trung Hoa th i c còn c ng hi n cho l ch s tri t h c th gi i nh ng tư tư ng sâu s c v s bi n d ch c a vũ tr , cũng như nh ng lý lu n h t s c sâu s c khi bàn v s phát tri n. Âm Dương và Ngũ hành là hai ph m trù quan tr ng trong tư tư ng tri t h c Trung Hoa, là nh ng khái ni m tr u tư ng u tiên c a ngư i xưa i v i s s n sinh bi n hóa c a vũ tr . Thuy t Âm - Dương, Ngũ Hành ã th a nh n tính v t ch t c a th gi i, gi i thích quy lu t phát tri n khách quan c a th gi i. Tuy còn ch t phác nhưng thuy t Âm - Dương, Ngũ Hành mang tính bi n ch ng cao. Trong tri t h c Lão T , nh ng tư tư ng v s phát tri n ư c th hi n phép bi n ch ng ch t phác. Quan i m v o. " o" là s
- 7 khái quát cao nh t c a tri t h c Lão - Trang. M c dù có tính bi n ch ng cao, nhưng v cơ b n nó v n mang tính ch t t phát ngây thơ. Tri t h c Trung Qu c c i do ng trên l p trư ng duy tâm gi i thích các s v t hi n tư ng trên th gi i. Vì v y, tuy có quan i mv s v n ng, bi n i không ng ng nhưng ch d ng l i m t vòng tu n hoàn khép kín. Xu t phát i m c a s v n ng, bi n i ó nhi u khi ư c gi i thích h t s c huy n bí, tr u tư ng. c. Quan i m phát tri n trong tri t hoc c i n c Imanuen Cantơ (1724 - 1804) ã ưa nh ng quan ni m h t s c ti n b v nguyên lý phát tri n. Theo Canto th gi i này ư c c u t o t v t ch t và luôn luôn v n ng, bi n i, t t c các s v t u n m trong m i liên h tương tác l n nhau thông qua l c hút và l c y. Th gi i là k t qu c a quá trình phát tri n lâu dài c a t nhiên theo hư ng ngày càng hoàn thi n. Ông cho r ng không ch m i s v t trong th gi i chúng ta mà c toàn b vũ tr nói chung u n m trong quá trình phát sinh phát tri n và di t vong như m t quy lu t. G.V.P. Hêghen (1770 - 1831) là m t nhà bi n ch ng n i ti ng, nhưng do ng trên l p trư ng duy tâm khách quan nên ông ã ph nh n tính ch t khách quan c a nh ng nguyên nhân bên trong, v n có c a s phát tri n c a t nhiên và xã h i. Ông cho r ng kh i nguyên c a th gi i không ph i là v t ch t mà là "ý ni m tuy t i" hay "tinh th n th gi i". Hêghen ã có công trong vi c phê phán tư duy siêu hình và ông là ngư i u tiên trình bày toàn b gi i t nhiên, l ch s và tư duy dư i d ng m t quá trình, nghĩa là trong s v n ng, bi n i và phát tri n không ng ng. ng th i trong khuôn kh c a h th ng tri t h c duy tâm c a mình. Hêghen không ch trình bày các ph m trù
- 8 như ch t, lư ng, ph nh, mâu thu n... mà còn nói n c các quy lu t như "lư ng id n n ch t i và ngư c l i", "ph nh c a ph nh", và quy lu t mâu thu n. Nhưng t t c nh ng cái ó ch là quy lu t v n ng và phát tri n c a b n thân tư duy, c a ý ni m tuy t i. Nhìn chung, các quan ni m trư c ch nghĩa Mác v s phát tri n ã gi i thích ư c nhi u khía c nh c a s phát tri n dư i nhi u góc và quan ni m khác nhau. M c dù ã có nh ng óng góp l n nh nhưng ph i n khi ch nghĩa Mác ra i, v i s k t h p úng n gi a ch nghĩa duy v t và phương pháp lu n bi n ch ng ã ưa t i cho chúng ta m t cái nhìn toàn di n, úng n v s phát tri n. 1.1.2. Quan i m c a Ch nghĩa Mác - Lênin v s phát tri n Trong phép bi n ch ng duy v t, phát tri n dùng khái quát quá trình v n ng i lên t th p n cao, t ơn gi n n ph c t p, t kém hoàn thi n n hoàn thi n hơn. Quá trình ó v a di n ra d n d n v a nh y v t làm cho s v t, hi n tư ng cũ m t i, s v t, hi n tư ng m i v ch t ra i. Phát tri n là t thân. ng l c c a s phát tri n là mâu thu n gi a các m t bên trong s v t hi n tư ng. Phát tri n i theo ư ng “xoáy c”, cái m i dư ng như l p l i m t s c trưng, c tính c a cái cũ nhưng trên cơ s cao hơn, th hi n tính quanh co ph c t p, có th có nh ng bư c th t lùi trong s phát tri n. Ph. Ănggen cũng ã v ch ra con ư ng c a s v n ng phát tri n c a s v t hi n tư ng là quá trình gi i quy t các mâu thu n khách quan v n có c a s v t hi n tư ng. ó chính là quá trình v n ng c a mâu thu n. Phát tri n có tính khách quan, tính ph bi n, tính a d ng, và tính k th a. T nguyên lý v s phát tri n con
- 9 ngư i rút ra ư c nh ng quan i m, nguyên t c ch o ho t ng nh n th c và ho t ng th c ti n. Nguyên lý v s phát tri n là cơ s lý lu n khoa h c nh hư ng cho ho t ng nh n th c và th c ti n c a con ngư i nh m có ư c s hi u bi t úng n v s phát tri n c a th gi i, hơn n a còn góp ph n c i t o th gi i. T nguyên lý v s phát tri n, yêu c u m i chúng ta ph i n m v ng quan i m phát tri n trong cu c s ng. Quan i m phát tri n òi h i ph i nhìn nh n s v t trong s t thân v n ng, s gi i quy t các m t i l p trong m i s v t hi n tư ng, luôn ts v n ng phát tri n c a s v t hi n tư ng theo chi u hư ng i lên. Nhưng không nên hi u, s phát tri n bao gi cũng di n ra m t cách ơn gi n, theo ư ng th ng. Xét t ng trư ng h p cá bi t, thì có nh ng v n ng i lên, tu n hoàn, th m chí i xu ng, nhưng xét c quá trình, trong ph m vi r ng l n thì v n ng i lên là khuynh hư ng th ng tr . Vì v y, quan i m phát tri n òi h i không ch n m b t nh ng cái hi n ang t n t i s v t, mà còn ph i th y rõ khuynh hư ng phát tri n trong tương lai c a chúng, ph i th y ư c nh ng bi n i i lên cũng như nh ng bi n i có tính ch t th t lùi. Xem xét s v t theo quan i m phát tri n còn ph i bi t phân chia quá trình phát tri n c a s v t y thành nh ng giai o n. Trên cơ s y tìm ra phương pháp nh n th c và cách tác ng phù h p nh m thúc y s v t ti n tri n nhanh hơn ho c kìm hãm s phát tri n c a nó, tùy theo s phát tri n ó có l i hay có h i iv i i s ng c a con ngư i. Trong nh n th c cũng như ho t ng th c ti n c n tránh hai khuynh hư ng thư ng d m c ph i. ó là s nóng v i, ch quan, t cháy giai o n, ch y theo thành tích. Bên c nh ó quan i m phát tri n cũng yêu c u ph i kh c ph c tư tư ng b o th , trì tr ,
- 10 nh ki n i l p v i s phát tri n, b qua nh ng cơ h i thu n l i phát tri n. V i tư cách là nh ng nguyên t c phương pháp lu n, quan i m phát tri n góp ph n nh hư ng, ch o ho t ng nh n th c và ho t ng th c ti n c i t o hi n th c, c i t o chính b n thân con ngư i. Song th c hi n ư c chúng, m i ngư i c n n m ch c cơ s lý lu n c a chúng - nguyên lý v m i liên h ph bi n và nguyên lý v s phát tri n, bi t v n d ng chúng m t cách sáng t o trong ho t ng c a mình. 1.2. LÝ LU N V PHÁT TRI N DU L CH 1.2.1. Du l ch, ho t ng du l ch và ngành kinh t du l ch a. Du l ch “Du l ch là các ho t ng có liên quan n chuy n i c a con ngư i ngoài nơi cư trú thư ng xuyên c a mình nh m áp ng nhu c u tham quan, tìm hi u, gi i trí, ngh dư ng trong m t kho ng th i gian nh t nh” [Lu t du l ch, 2005, tr.10] - Khách du l ch Khách du l ch là ngư i i du l ch ho c k t h p i du l ch, tr nh ng trư ng h p i h c, làm vi c ho c hành ngh nh n thu nh p nơi n ( i u 4, Lu t Du l ch, 2005). - Các lo i hình du l ch Theo tác gi Trương S Quý thì lo i hình du l ch ư c nh nghĩa như sau: “Lo i hình du l ch ư c hi u là m t t p h p các s n ph m du l ch có nh ng c i m gi ng nhau, ho c vì chúng th a mãn nh ng nhu c u, ng cơ du l ch tương t , ho c ư c bán cho cùng m t nhóm khách hàng, ho c vì chúng có cùng m t cách phân ph i,
- 11 m t cách t ch c như nhau, ho c ư c x p chung theo m t m c giá bán nào ó”. b. Ho t ng du l ch Quá trình tương tác gi a lao ng du l ch - tài nguyên du l ch - nhu c u du l ch ư c g i chung là “ho t ng du l ch”. - D ch v du l ch Theo i u 4, chương I Lu t Du l ch Vi t Nam “D ch v du l ch là vi c cung c p các d ch v v l hành, v n chuy n, lưu trú, ăn u ng, vui chơi gi i trí, thông tin, hư ng d n và các d ch v khác nh m áp ng nhu c u c a khách du l ch” [23, tr.2]. - Th trư ng du l ch Th trư ng du l ch là b ph n c a th trư ng chung, m t ph m trù c a s n xu t và lưu thông hàng hóa, d ch v du l ch, ph n ánh toàn b quan h trao i gi a ngư i mua và ngư i bán, gi a cung và c u và toàn b các m i quan h , thông tin kinh t , k thu t g n v i m i quan h ó trong lĩnh v c du l ch (Nguy n Văn Lưu, Giáo trình Th trư ng du l ch, NXB i h c Qu c gia Hà N i, tr.34). - Ngu n nhân l c du l ch Ngu n nhân l c ngành Du l ch ư c hi u là l c lư ng lao ng tham gia vào quá trình phát tri n du l ch, bao g m lao ng tr c ti p và lao ng gián ti p. - Xúc ti n du l ch Theo Kho n 17, i u 4, Lu t du l ch Vi t Nam năm 2005, xúc ti n du l ch là ho t ng tuyên truy n, qu ng bá, v n ng nh m tìm ki m, thúc y cơ h i phát tri n du l ch.[24]
- 12 1.2.2. Phát tri n du l ch và nh ng v n t ra hi n nay a. Vai trò c a Du l ch Khi xem xét s phát tri n c a m i qu c gia thì cơ c u n n kinh t luôn là m t tiêu trong nh ng tiêu chí quan tr ng ánh giá s phát tri n c a qu c gia ó. Xu th chung khi chuy n t m t n n kinh t kém phát tri n sang m t n n kinh t phát tri n là gi m nhanh t tr ng nông nghi p c trong cơ c u lao ng l n cơ c u GDP, ng th i tăng tương ng trong cơ c u GDP và lao ng c a khu v c công nghi p giai o n u và tăng cơ c u lao ng, cơ c u GDP c a khu v c d ch v giai o n sau. Trong các ngành d ch v thì du l ch mà m t ngành c bi t, ư c ví như m t ngành công nghi p không khói và có nh ng óng góp ngày càng to l n i v i kinh t - xã h i. Du l ch là m t trong nh ng ngành kinh t có t c phát tri n nhanh nh t. Tuy nhiên, s phát tri n c a du l ch cũng bao g m nh ng m t trái i v i KT-XH, môi trư ng… Chi n lư c phát tri n du l ch Vi t Nam n năm 2020 t m nhìn 2030 ã quán tri t m c tiêu t ng quát c a ngành du l ch là n năm 2020, du l ch cơ b n tr thành ngành kinh t mũi nh n. Ph n u n năm 2030, Vi t Nam tr thành qu c gia có ngành du l ch phát tri n”. b. Xu hư ng phát tri n du l ch b n v ng hi n nay “Phát tri n du l ch b n v ng là ho t ng khai thác có qu n lý các giá tr t nhiên và nhân văn nh m th a mãn các nhu c u a d ng c a khách du l ch, có quan tâm n các l i ích kinh t dài h n trong khi v n mb os óng góp cho b o t n và tôn t o các ngu n tài nguyên, duy trì ư c s toàn v n v văn hóa phát tri n ho t ng du l ch trong tương lai, cho công tác b o v môi trư ng và góp ph n
- 13 nâng cao m c s ng c a c ng ng a phương”.[Nguy n ình Hòe, Vũ Văn Hi u (2001), Du l ch b n v ng, Nxb i h c Qu c gia, Hà N i, tr.63] 1.3. M I QUAN H GI A QUAN I M PHÁT TRI N V IV N PHÁT TRI N DU L CH H I AN HI N NAY T quan i m phát tri n, nhìn nh n vào quá trình phát tri n c a du l ch nư c ta nói chung và thành ph H i An nói riêng ph i luôn tôn tr ng nguyên lý này, luôn t ho t ng du l ch trong s phát tri n. Có nghĩa là bên c nh vi c phát tri n c a du l ch ã là m t t t y u thì chúng ta ph i n m cho ư c quy lu t phát tri n c a du l ch, v ch ra chi n lư c cho nh ng ch ng ư ng dài cũng như sách lư c cho t ng giai o n c th . Ph i t o ra s tích lũy d n d n v lư ng có bư c nh y v t v ch t, gi i quy t nh ng mâu thu n trong ho t ng du l ch hi n nay hư ng t i s phát tri n. Bên c nh vi c phát tri n m t cách toàn di n du l ch thì cũng ph i xét n tính ch t c thù c a a phương mình có nh ng chính sách phát tri n thích h p nh t. ng th i, cũng c n ph i i vào m t s khâu tr ng y u, l y ó t o ra nh ng bư c t phá phát tri n b n v ng du l ch. i u này c bi t có ý nghĩa i v i vi c phát tri n du l ch m t ô thi c nhi u giá tr như H i An. Vì v y, trong quá trình v n d ng nguyên lý v s phát tri n vào trong công tác phát tri n du l ch ph i luôn luôn nh y c m v i cái m i, s m phát hi n ra nhân t m i, ng h và t o i u ki n cho nh ng nhân t m i ó phát tri n. Ph i tìm nh ng hư ng i m i, nh ng lo i hình du l ch m i không nh ng phù h p v i i u ki n kinh t - xã h i c a a phương mà còn ph i b o t n và phát huy ư c nh ng giá tr to l n c a các di s n nơi ph c . Song song v i vi c
- 14 phát tri n các nhân t m i, các i m nh n có th khai thác phát tri n thì yêu c u nh t quán trong vi c phát tri n du l ch ph c H i An chính là c n b o t n nh ng giá tr văn hóa - l ch s , nh ng tài nguyên du l ch v t th và phi v t th m t cách h p lý, khoa h c x ng áng v i chính y u t ã làm nên H i An - m t di s n c a th gi i. Quán tri t quan i m phát tri n vào trong quá trình phát tri n du l ch H i An c n ph i t trong m i liên h v i các lĩnh v c khác như phát tri n kinh t , văn hóa, xã h i… Ch khi t trong m i liên h v i các lĩnh v c khác, dù liên quan tr c ti p hay gián ti p m i có th th c hi n úng ư c. TI U K T CHƯƠNG 1 CHƯƠNG 2 DU L CH H I AN DƯ I GÓC NHÌN C A QUAN I M PHÁT TRI N 2.1. TI M NĂNG VÀ TH C TR NG PHÁT TRI N DU L CH H I AN 2.1.1. Ti m năng du l ch và nh ng nét c thù c a thành ph H i An a. T ng quan v thành ph H i An Thành ph H i An n m vùng h lưu ngã ba sông Thu B n thu c vùng ng b ng ven bi n t nh Qu ng Nam, cách thành ph à N ng v phía nam kho ng 30km, cách thành ph Tam Kỳ kho ng 50km v phía b c. Phía ông giáp bi n ông v i ư ng b bi n dài 7km, phía nam giáp huy n Duy Xuyên, phía tây và phía b c giáp huy n i n Bàn. Các huy n này u thu c t nh Qu ng Nam. Thành
- 15 ph có di n tích 61,7 km2, dân s trên 91.000 ngư i; g m 13 xã , phư ng. H i An ư c UNESCO công nh n là Di s n văn hoá th gi i vào năm 1999. Thách th c cùng v i th i gian H i An ã ch ng t s c s ng mãnh li t c a mình v i nh ng giá tr c xưa i cùng năm tháng. H i An v i hơn 1360 di tích ư c ưa vào danh m c b o t n c a Nhà nư c và a phương. b. Ti m năng du l ch c a thành ph H i An * Di s n văn hóa v t th Giá tr văn hóa v t th n i b t hơn c là s hi n t n h u như nguyên tr ng m t qu n th di tích ki n trúc ô th mang tính c áo th hi n rõ s giao lưu - h i nh p gi a các phong cách ki n trúc Vi t, Hoa, Nh t, Pháp, Phương Tây. Có th nói hi m có nơi nào t p trung m t di tích dày c như H i An. Theo th ng kê g n ây, hi n có hơn 1.350 di tích. M i lo i hình ki n trúc u có nh ng c i m, s c thái riêng và u góp ph n tăng thêm tính phong phú, a d ng văn hóa c a ô th c H i An. * Di s n Văn hóa phi v t th Văn hóa phi v t th H i An là nh ng dòng s a ng t lành b t ngu n sâu xa t lòng t m t i ch , t cu c s ng lao ng, chi n u, sinh ho t c a các th h cư dân a phương tr i qua các th i kỳ l ch s nuôi dư ng, làm nên ph n h n, ph n tinh túy, làm nên tính c áo, riêng có trong n p s ng, n p ng x hàng ngày c a con ngư i nơi ây. Nó hi n t n v i m t kh i lư ng s liên quan n nhi u lĩnh v c: Ngh thu t dân gian, ng ngôn truy n mi ng, tri th c dân gian, l i s ng, phong t c t p quán, l h i, sinh ho t vui chơi gi i trí, m th c v.v... [21]
- 16 * Tài nguyên du l ch sinh thái Khu d tr sinh quy n Cù Lao Chàm Khu du l ch sinh thái Thu n Tình - R ng d a nư c B y M u *Tài nguyên du l ch bi n B bi n H i An có nhi u bãi t m p v i t ng chi u dài kho ng 7 Km g m nhi u bãi t m: Bãi t m An Bàng, Bãi t m C a i và nh ng bãi t m p Cù Lao Chàm. *Tài nguyên con ngư i Cái quý giá nh t H i An ó chính là con ngư i luôn gi ư c l i s ng cho chính mình và ý th c b o v gìn gi di s n cho nhân lo i. H luôn là nh ng con ngư i gi ư c nét truy n th ng và hi n i, luôn n m b t ư c cái m i. c. Nh ng nét c áo c a du l ch H i An Du l ch là ho t ng trong mơ ư c c a m i ngư i, l a ch n a i m n là m t i u h t s c thú v . H i An là i m n ph i nói là h p d n, m i l v i nhi u lý do. Song ph i k n ây chính là cái nét bình yên, c kính, nên thơ, hoang dã, c áo c a nó. úng là H i An v i m t không gian riêng bi t, không trùng l p i u ó t o nên m t thương hi u riêng ch có H i An. H i An là m t ki u ô th truy n th ng ông Nam Á duy nh t Vi t Nam, hi m có trên th gi i. 2.1.2. Th c tr ng phát tri n du l ch c a H i An trong th i gian qua a. Th c tr ng Khách du l ch H i An ã ón trên 1 tri u lư t khách m i năm, năm 2012 T ng lư t khách n H i An là 1.388.587 lư t khách, trong ó khách qu c t : 680.235 lư t khách. Tuy nhiên, du l ch H i An ang ng
- 17 trư c nhi u thách th c m i. Du l ch H i An chưa th t s liên k t ch t ch v i các trung tâm du l ch mi n Trung, chưa th c s năng ng t o ra nhi u s n ph m m i d n n s n ph m nghèo nàn, công tác qu n lý kinh doanh còn nhi u b t c p. Các doanh nghi p du l ch a phương cũng chưa liên k t cùng qu ng bá hình nh chung, th m chí còn x y ra tình tr ng c nh tranh không lành m nh. b. V doanh thu du l ch Theo th ng kê c a Phòng Thương m i và Du l ch TP.H i An, năm 2010, ngành du l ch - d ch v chi m hơn 70% t ng GDP c a thành ph . GDP toàn ngành thương m i du l ch (theo gia c nh) năm 2012 là 730.500 tri u ng v i t c phát tri n bình quân 11.6%/năm. Trong ó GDP c a Du l ch chi m 210.000 tri u ng v it c phát tri n bình quân là 11.4%/năm. c. Lao ng trong ngành du l ch Nhìn chung ch t lư ng lao ng trong du l ch còn y u và ph n l n chưa qua ào t o, ch có m t s cơ s liên doanh và các khách s n ư c x p h ng có i ngũ lao ng ư c ào t o tương i cơ b n. L c lư ng lao ng trong ngành du l ch c a thành ph tuy có áp ng ư c m t ph n nhu c u th c t nhưng v n còn thi u và chưa áp ng ư c nhu c u khi s nghi p phát tri n du l ch c a thành ph trong tương lai. d. Xúc ti n và qu ng bá du l ch Thành ph H i An trong nh ng năm qua liên t c ư c l a ch n t ch c nh ng s ki n chính tr , văn hóa l n mang t m khu v c, qu c gia... Vi c t ch c nh ng s ki n văn hóa l n như th mang l i r t nhi u thu n l i cho Qu ng Nam nói chung, H i An nói riêng. ó là cơ h i ti p t c qu ng bá ti m năng du l ch Qu ng
- 18 Nam nói chung và H i An nói riêng. Tuy nhiên, công tác qu ng bá thương hi u chưa t ư c k t qu như mong i. 2.2. V N D NG QUAN I M PHÁT TRI N VÀO PHÁT TRI N NGÀNH DU L CH H I AN HI N NAY 2.2.1. Phát tri n Du l ch H i An g n v i b o t n di s n văn hóa Gi i quy t tho áng m i quan h gi a kinh t và văn hóa, gi a b o t n và phát tri n là v n mang tính toàn c u, ư c quan tâm t t c các qu c gia, c bi t là i v i các nư c ang phát tri n và h i nh p như Vi t Nam. Di s n văn hóa chính là m t trong nh ng c i ngu n s c s ng ti m tàng to l n c a dân t c ư c t o ra trong quá kh , c n ph i ư c b o v , duy trì và phát huy trong xã h i hi n i. Trong ó, ph c H i An là m t trong nh ng di s n c bi t. Vì v y, nh hư ng phát tri n chung c a H i An c n ph i hài hòa v i công tác b o t n di s n, l y vi c b o t n di s n làm n n t ng cho phát tri n. m b o yêu c u b o t n di s n ph c H i An c n ph i th c hi n ư c nh ng n i dung sau: Th nh t, nh n th c m i quan h gi a b o t n và phát tri n. Là m t di s n th gi i - ô th c H i An - qu n th di tích ki n trúc h i t các y u t văn hóa n i tr i c a m t thương c ng s m u t c a m t th i kì phát tri n r c r trong quá kh . Nơi ây có ông o cư dân ang sinh s ng trên m t n n t ng văn hóa, truy n th ng xưa. Tuy vi c b o t n di s n ã t ư c m t s thành qu nh t nh nhưng nó cũng ang ng trư c nhi u thách th c l n t s phát tri n kinh t , xã h i, con ngư i trong hoàn c nh h i nh p qu c t như hi n nay. Th hai, c n tìm hư ng cho vi c b o t n và phát huy nh ng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 791 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 423 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 511 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 547 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 534 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 348 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 313 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 334 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 353 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 253 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 290 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 233 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp quản lý đổi mới phương pháp dạy học các môn Khoa học xã hội và Nhân văn ở trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum
26 p | 110 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 223 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 105 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 269 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 237 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 205 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn