Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chất lượng kinh tế của tỉnh Trà Vinh
lượt xem 4
download
Luận văn "Chất lượng kinh tế của tỉnh Trà Vinh" đã khái quát được lý luận chất lượng tăng trưởng và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tăng trưởng từ đó hình thành khung nội dung và phương pháp nghiên cứu; chỉ ra được những điểm mạnh và các vấn đề trong chất lượng tăng trưởng kinh tế của tỉnh Trà Vinh; tìm ra các cách thức nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế tỉnh Trà Vinh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chất lượng kinh tế của tỉnh Trà Vinh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG PHẠM VĂN BÉ SÁU CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TỈNH TRÀ VINH Chuyên ngành : Kinh tế phát triển Mã số : 60.31.05 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Đà Nẵng, Năm 2013
- Công trình được hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Bùi Quang Bình Phản biện 1: TS. Ninh Thị Thu Thủy Phản biện 2: TS. Hồ Đình Bảo Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Kinh tế họp tại Đại học Đà Nẵng ngày 7 tháng 9 năm 2013 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tăng trưởng kinh tế nhanh đang là mục tiêu của nhiều địa phương, lãnh thổ của Việt Nam. Tuy nhiên, nhiều địa phương đã đạt được mục tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh nhưng nhìn lại kết quả đạt được và những gì phải hy sinh thì cái giá phải trả là khá lớn đó là sự hủy hoại môi trường, các mâu thuẫn xã hội nảy sinh,…Bối cảnh này đã đặt nhiều nền kinh tế trước vấn đề nan giải là làm thế nào để bảo đảm và nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế? Trà Vinh là một tỉnh nghèo nằm trong khu vực các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, xuất phát điểm nền kinh tế thấp so với các tỉnh và cả nước, cơ cấu kinh tế khu vực I chiếm tỷ trọng rất lớn trong cơ cấu nền kinh tế của tỉnh, là tỉnh được chia tách từ tỉnh Cửu Long năm 1992. Với những điều kiện của mình Tỉnh đã và đang cố gắn đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế và luôn duy trì được tốc độ tăng trưởng kinh tế là 11,74% cao hơn mức trung bình cả nước thời kỳ 2006-2012. Thu nhập bình quân đầu người ngày cũng được cải thiện, GDP bình quân đầu người đã tăng gấp 2,07 lần so với năm 2005. Thế nhưng, chất lượng tăng trưởng kinh tế của tỉnh cũng đang gặp phải nhiều vấn đề đáng quan tâm. Trình độ khoa học của các doanh nghiệp chưa cao, sản phẩm chế biến sâu chưa nhiều, tỷ lệ lao động qua đào tạo thấp, các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất vẫn chưa thật sự sử dụng có hiệu quả,…Nếu các vấn đề này không sớm quan tâm thích đáng thì trong tương lai không xa nó sẽ là vật cản trên con đường phát triển kinh tế của tỉnh, đây chính là lý do để tôi chọn “Chất lượng kinh tế của tỉnh Trà Vinh” làm đề tài nghiên cứu tốt
- 2 nghiệp từ đó đề ra một số giải pháp nâng cao chất lượng kinh tế của tỉnh Trà Vinh. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài này hướng tới giải quyết một số mục tiêu cơ bản sau đây: Thứ nhất là: Khái quát được lý luận chất lượng tăng trưởng và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tăng trưởng từ đó hình thành khung nội dung và phương pháp nghiên cứu. Thứ hai là: Chỉ ra được những điểm mạnh và các vấn đề trong chất lượng tăng trưởng kinh tế của tỉnh Trà Vinh. Thứ ba là: Tìm ra các cách thức nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế tỉnh Trà Vinh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: chất lượng tăng trưởng kinh tế của tỉnh Trà Vinh từ năm 2005 đến nay. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài kết hợp sử dụng nhiều phương pháp: như phương pháp thống kê mô tả, phân tích, so sánh, đánh giá, mô hình hóa,…. Tổng hợp các nguồn số liệu thông qua báo cáo, tổng kết của các sở, ban, ngành trong tỉnh; số liệu thống kê; lấy thông tin qua các phương tiện thông tin đại chúng: như trang http.gso.gov.vn, Báo chí, Internet,… 5. Điểm mới của đề tài Điểm khác biệt của đề tài: là ở chổ chưa có những nghiên cứu về chất lượng tăng trưởng kinh tế trong phạm vi tỉnh Trà Vinh, khung nội dung phân tích được bổ sung thêm trên cơ sở tổng kết các nghiên cứu mới của thế giới và Việt Nam.
- 3 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Về mặt phương pháp luận, đề tài làm rõ hơn khía cạnh chất lượng tăng trưởng kinh tế về mặt phương pháp luận. Về thực tiễn, đề tài đưa ra một số đánh giá bước đầu về chất lượng tăng trưởng kinh tế của tỉnh Trà Vinh. Nhiều khía cạnh chưa chưa được nghiên cứu sâu và đầy đủ cũng là gợi mở cho các đề tài tiếp theo. 7. Kết cấu đề tài Phần nội dung của đề tài gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về chất lượng tăng trưởng kinh tế Chương 2. Thực trạng tăng trưởng và chất lượng tăng trưởng kinh tế tại tỉnh Trà Vinh Chương 3. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế tỉnh Trà Vinh 8. Tổng quan nghiên cứu
- 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ 1.1. CÁC KHÁI NIỆM 1.1.1. Tăng trưởng kinh tế Tăng trưởng kinh tế là một phạm trù kinh tế nó phản ánh quy mô tăng lên hay giảm đi của nền kinh tế ở năm này so với năm trước đó hoặc của một thời kỳ này so với thời kỳ trước đó. Tăng trưởng kinh tế có thể biểu hiện bằng quy mô tăng trưởng và tốc độ tăng trưởng. Quy mô tăng trưởng phản ảnh sự gia tăng lên hay giảm đi nhiều hay ít, còn tốc độ tăng trưởng được sử dụng với ý nghĩa so sánh tương đối và phản ảnh sự tăng nhanh hay chậm của nền kinh tế giữa năm hay các thời kỳ. 1.1.2. Chất lượng tăng trưởng kinh tế Tổng hợp các các nguyên cứu đề tài này thống nhất quan niệm về chất lượng tăng trưởng kinh tế như sau: Một nền kinh tế tăng trưởng có chất lượng là tăng trưởng có tốc độ tăng tương xứng với sản lượng tiềm năng, ổn định trước những cú sốc do dựa trên khai thác và sử dụng các nguồn lực có chiều sâu, cơ cấu kinh tế chuyển dịch phù hợp với yêu cầu phát triển; cùng với quá trình đó xã hội ngày càng tiến bộ và công bằng hơn, môi trường sinh thái không bị hủy hoại. 1.2. CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ẢNH CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ 1.2.1. Chỉ tiêu phản ảnh tăng trưởng kinh tế Các chỉ tiêu phản ảnh tăng trưởng kinh tế bao gồm: tổng giá trị sản xuất (GO), tổng sản phẩm quốc nội (GDP), tổng sản phẩm quốc
- 5 gia (GNP), tổng thu nhập quốc dân (GNI), thu nhập quốc dân (NI), tổng sản phẩm tính bình quân đầu người. Các công thức đo lường tăng trưởng kinh tế: - Mức tăng trưởng kinh tế thay kỳ gốc: ΔY = Yt – Y0 (1.1) ΔYt = Yt – Yt -1 (1.2) - Tốc độ tăng trưởng kinh tế Tốc đố tăng trưởng giữa thời điểm t so với thời điểm gốc gY = ΔY*100/Y0 = (Yt – Y0)*100/Y0 (1.3) Tốc độ tăng trưởng liên hoàn gYi = ΔYt*100/Yt-1 = (Yt – Yt-1)*100/Yt-1 (1.4) Tốc đố tăng trưởng trung bình giai đoạn từ năm 0, 1, 2,… n được tính bằng Ycông thức sau: gY n n Y0 - 1 (1.5) 1.2.2. Chỉ tiêu phản ánh chất lượng tăng trưởng kinh tế a. Nhóm chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất Chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả sử dụng lao động - Năng suất lao động Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn-Hệ số ICOR Theo Harrod-Domar, hệ số ICOR được tính như sau: ΔK I ICOR = (1.6) ΔY = ΔY s ICOR = (1.7) g Tổng các nhân tố năng suất (TFP) Dưạ vào hàm sản xuất Cobb - Douglas: Y = aKαLβ (1.8)
- 6 Chuyển đổi thành dạng tuyến tính và lấy vi phân hai vế ta có: gY = gTFP + αgL+ βgK => gTFP = gY - αgL- βgK (1.9) b. Chỉ tiêu phản ánh liên tục tăng trưởng Nguyên tắc 70 được áp dụng cho thấy nếu một nền kinh tế tăng trưởng 7% năm thì 10 năm quy mô GDP sẽ tăng gấp đôi. Nếu tăng trưởng 10% năm thì 7 năm nền kinh tế sẽ tăng GDP gấp đôi. c. Chỉ tiêu phản ánh tính ổn định của tăng trưởng - hệ số biến thiên Hệ số biến thiên - tỷ số giữa độ lệch chuẩn của tăng trưởng và tốc độ tăng trưởng. Phương sai là trung bình của các biến thiên bình phương giữa từng quan sát trong tập dữ liệu so với giá trị trung bình của nó. Độ lệch chuẩn đơn giản là đại lượng được tính bằng cách lấy căn bậc hai của phương sai. Phương sai của tổng thể được ký hiệu là σ2 và được tính như sau:N = 2 (X i 1 i )2 (1.10) N Độ lệch chuẩn tổng thể được kí hiệu là 2 (1.11) Hệ số ổn định của tăng trưởng ở mỗi giai đoạn tạm ký hiệu là: a= (1.12) gY d. Chỉ tiêu phản ánh khía cạnh tổng cầu của tăng trưởng Tổng cầu Y = C + I + G + NX e. Các chỉ tiêu phản ánh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế Nếu gọi ΔYt, ΔYa, ΔYi, ΔYs là mức tăng trưởng của GDP nền kinh tế, GDP ngành nông, GDP ngành công nghiệp và GDP ngành dịch vụ thì ΔYt = ΔYa + ΔYi + ΔYs (1.13) Để đo lường mức độ CDCC kinh tế trong một thời kỳ nhất định bằng cách sử dụng hệ số cosφ hoặc góc φ theo công thức.
- 7 Cos = S (t i 2 )Si (t1 ) (1.14) S i 2 (t 2 ) Si2 (t1 ) f. Chất lượng tăng trưởng về mặt xã hội - Hệ số co dãn việc làm và tăng trưởng kinh tế: g EM e= (1.15) gY - Tăng trưởng kinh tế với bất bình đẳng và xóa đói giảm nghèo g. Chất lượng tăng trưởng về môi trường 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ 1.3.1. Tài nguyên thiên nhiên: Tầm quan trọng của tài nguyên với chất lượng tăng trưởng kinh tế: (1) Tài nguyên thiên nhiên là yếu tố tạo cơ sở cho việc phát triển các ngành kinh tế; (2) Tài nguyên thiên nhiên là yếu tố quan trọng cho quá trình tích lũy vốn theo cả chiều rộng và chiều sâu; (3) Tài nguyên thiên nhiên là nhân tố quan trọng cho sự phát triển ổn định của nền kinh tế 1.3.2. Môi trường chính sách địa phương 1.3.3. Các nguồn lực cho tăng trưởng kinh tế: Các nguồn lực bao gồm vốn, lao động, tài nguyên và công nghệ có vai trò lớn với chất lượng tăng trưởng. 1.3.4. Sự phát triển cơ sở hạ tầng 1.4. KINH NGHIỆM CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG
- 8 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG CỦA TỈNH TRÀ VINH 2.1. TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ CỦA TỈNH TRÀ VINH 2.1.1. Tăng trưởng kinh tế trong thời gian qua Hình 2.1: Tốc độ tăng trưởng của các khu vực và GDP 2.1.2. Tình hình chất lượng tăng trưởng giác độ kinh tế a. Xu hướng dài hạn, tính ổn định của tăng trưởng kinh tế Hình 2.2: Tốc độ tăng trưởng GDP và GDP/ng
- 9 Bảng 2.1: Hệ số biến thiên của tăng trưởng GDP và các ngành tỉnh Trà Vinh Hệ số biến Hệ số biến Hệ số biến Hệ số biến thiên Hệ số biến thiên tăng thiên tăng thiên tăng tăng trưởng GDP thiên tăng trưởng trưởng trưởng GDP ngành công trưởng GDP GDP Việt GDP Trà ngành nông nghiệp - xây ngành dịch vụ Nam Vinh nghiệp dựng 0,17 0,16 2,64 0,21 0,17 Từ hình 2.1, 2.2 và bảng 2.1 cho thấy rằng tăng trưởng kinh tế của tỉnh Trà Vinh có xu hướng đi xuống nhưng vẫn ổn định ở mức cao trước những biến động kinh tế thế giới. b. Nguồn gốc tăng trưởng Bảng 2.2: Đóng góp của các yếu tố vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh Trà Vinh % trong tăng trưởng Tỷ lệ đóng góp(%) 2006 2006 2006 2006 2011 2011 2010 2011 2010 2011 Tỷ lệ tăng 12,05 11,49 11,96 100 100 100 trưởng GDP Vốn 14,97 15,56 15,07 43,27 45,86 43,85 Lao động 0,81 0,42 0,75 47,95 45,66 47,44 TFP 2,35 1,90 3,68 8,77 8,48 8,71 Bảng 2.2. cho thấy rằng cả thời kỳ 2006-2011 thì vốn đóng tới 15,07% trong 11,96% tốc độ tăng trưởng trung bình thời kỳ và chiếm tới 43,85% trong mỗi phần trăm tăng trưởng. Còn nhân tố tổng các nhân tố năng suất (TFP) chỉ đóng góp khoảng 3,68% và chiếm khoảng 8,7% trong mỗi phần trăm tăng trưởng, với tỷ lệ đóng góp
- 10 này là quá thấp. Từ những phân tích cho thấy tăng trưởng kinh tế của tỉnh Trà Vinh trong thời gian qua chủ yếu tỉnh chỉ khai thác các yếu tố theo chiều rộng (vốn và các ngành thâm dụng lao động) chưa quan tâm khai thác các yếu tố chiều sâu. c. Cấu thành tăng trưởng kinh tế Hình 2.3: Cơ cấu kinh tế ngành tỉnh Trà Vinh Bảng 2.3: Hệ số góc chuyển dịch cơ cấu ngành của tỉnh Trà Vinh Thời 2006- 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 kỳ 2012 Cosφ 0,960 0,999 0,999 0,993 0,997 0,998 0,998 0,96 φ 16,26 2,56 2,56 6,78 4,44 3,62 3,62 16,26
- 11 Hình 2.4: Đóng góp vào 1% tăng trưởng của các khu vực d. Các sản phẩm chủ lực của tỉnh Trà Vinh: Sản phẩm công nghiệp của tỉnh Trà Vinh chưa đa dạng, chỉ một vài sản phẩm như thủy sản đông lạnh, đường kết, than hoạt tính,… e. Hiệu quả sử dụng các nguồn lực Năng suất lao động: Năng suất lao động của tỉnh Trà Vinh có thể thấy rằng xu thế tăng lên là xu thế chung trong tất cả các lĩnh vực kinh tế, chỉ ngành thương nghiệp có xu hướng giảm. Hình 2.5: Năng suất lao động tỉnh Trà Vinh
- 12 - Hiệu quả sử dụng vốn Hệ số ICOR trong nền kinh tế tỉnh Trà Vinh có xu hướng tăng dần. Đây là xu hướng không tốt so với xu hướng chung về hiệu quả đầu tư ở Việt Nam. Hình 2.6: Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư (Hệ số ICor) Hiệu quả sử dụng đất f. Tổng cầu và chất lượng tăng trưởng Tiêu dùng của dân cư tỉnh Trà Vinh so với hàng hóa bán lẻ ở địa phương cao hơn thu nhập trung bình giai đoạn và tỷ lệ tiêu dùng thời kỳ 2006-2012 là 57,03%. Tỷ lệ này so với các tỉnh khác ở đồng bằng sông Cửu Long là còn thấp. g. Chất lượng tăng trưởng về mặt xã hội Tỷ lệ giường bệnh trên vạn dân tăng dần, số bác sỹ trên vạn dân cũng tăng liên tục, tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng dưới 5 tuổi đã giảm, tỷ lệ hộ nghèo còn quá cao nhất so với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long và cao hơn tỷ lệ của các nước,… h.Trên giác độ môi trường Là một tỉnh đồng bằng sông Cửu Long cảnh quan môi trường được đánh giá rất phong phú đa dạng, mức độ ô nhiễm chưa cao. Tuy nhiên một số vấn đề môi trường cũng cần lưu ý quan tâm việc tái tạo
- 13 cảnh quan đặc biệt là trong khu Kinh tế thời gian tới cần có những giải pháp bảo vệ môi trường đảm bảo cho phát triển bền vững là vô cùng cần thiết. 2.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ 2.2.1. Điều kiện tự nhiên và tài nhiên thiên nhiên a. Điều kiện tự nhiên b. Tài nguyên Nhìn chung, Tài nguyên Trà Vinh không có nhiều tài nguyên, khoáng sản có giá trị kinh tế cao, là vùng đồng bằng có nhiều sông suối, biển chỉ thuận lợi cho phát triển thủy điện, kinh tế nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản và các ngành công nghiệp thâm dụng lao động. 2.2.2. Môi trường chính sách địa phương 2.2.3. Khả năng huy động các nguồn lực cho tăng trưởng kinh tế Hình 2.7. Tỷ lệ tích lũy tỉnh Trà Vinh (%)
- 14 Bảng 2.4: Vốn đầu tư được huy động cho phát triển kinh tế tỉnh Trà Vinh 2006 2007 2008 2009 2010 2011 Tổng (tỷ đồng ) 3.876 4.420 4.904 5.600 6.750 7.800 1. Phân theo cấp quản lý 1.1. Trung ương 19,76 16,95 26,04 21,43 20,00 28,21 (%) 1.2. Địa phương 80,24 83,05 73,96 78,57 80,00 71,79 (%) 2. Phân theo cấu thành 2.1.Vốn đầu tư 66,80 66,78 66,86 66,6 72,77 78,36 XDCB (%) 2.2. Vốn đầu tư 33,20 33,22 33,14 33,4 27,23 21,64 khác (%) 3. Phân theo nguồn vốn 3.1 Vốn khu vực 38,36 40,27 47,90 46,70 45,33 46,67 Nhà nước (%) 3.2.Vốn ngoài 61,64 59,73 52,10 53,30 54,67 53,33 Nhà nước (%) Như vậy tiềm năng về vốn từ nội bộ nền kinh tế của tỉnh Trà Vinh cho tăng trưởng kinh tế còn không lớn. Vì vậy, việc huy động nguồn vốn này là không cao, cho nên tỉnh cần có giải pháp để huy động các nguồn lực ngoài tỉnh của các doanh nghiệp ngoài tỉnh, đồng
- 15 thời cũng có chính sách tốt hơn để khai thông huy động tiềm năng trong tỉnh để phát triển sản xuất kinh doanh. - Huy động và sử dụng lao : Hình 2.8: Tình hình huy động lao động thời kỳ 2006-2011 Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của dân số trong độ tuổi lao động tăng lên từ gần 57,59% năm 2006 lên 68,9% năm 2012, tuy nhiên còn thấp so với mức chung của cả nước. Như vậy tiềm năng lao động cho tăng trưởng kinh tế của tỉnh Trà Vinh còn nhiều và có thể huy động vào hoạt động kinh tế thúc đẩy tăng trưởng nhưng cần có chính sách thu hút động viên nguồn lực này một cách hợp lý và góp phần giải quyết vấn đề thiếu vốn. - Huy động Đất đai: Việc khai thác huy động sử dụng đất vào hoạt động kinh tế trong những năm qua đang theo xu hướng khai thác theo chiều rộng và đã gặp giới hạn về diện tích nên việc tăng trưởng theo chiều rộng không thể duy trì nữa mà phải chuyển dần tăng trưởng theo chiều sâu. 2.2.4. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật
- 16 CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯƠNG TĂNG TRƯỞNG CỦA TỈNH 3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TỈNH TRÀ VINH 3.1.1. Định hướng nâng cao chất lượng kinh tế tỉnh Trà Vinh 3.1.2. Mục tiêu nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế tỉnh Trà Vinh Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân năm thời kỳ 2011 - 2015 đạt 14%, thời kỳ 2016-2020 đạt 15%. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo xu hướng khu vực I ngày càng giảm, khu vực II và khu vực III ngày càng tăng. Đến năm 2015 có cơ cấu như sau: khu vực I: 38,08%, khu vực II: 28,05% và khu vực III: 33,87%; năm 2020: khu vực I: 30%, khu vực II: 34% và khu vực III: 36%. GDP bình quân đầu người (theo giá hiện hành) năm 2015 là khoảng 34 triệu đồng/người vào năm 2015 và 66 triệu đồng/người năm 2020, (theo giá so sánh năm 1994) là 15,32 triệu đồng/người vào năm 2015 và 30 triệu đồng/người năm 2020. Kim ngạch xuất khẩu năm 2015 đạt 300 triệu USD và năm 2020 đạt 600 triệu USD. Thu ngân sách trên địa bàn tăng khoảng 17% thời kỳ 2011-2015 và trên 17% thời kỳ 2016- 2020. Nâng tỷ lệ thu ngân sách trên địa bàn 9% so với GDP năm 2015 và 13% năm 2020. Tốc độ phát triển dân số bình quân năm thời kỳ 2011-2015 là 1,1%, và giữ ổn định trong thời kỳ 2016-2020. Về giáo dục trẻ em, tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đi nhà trẻ đạt 30% năm 2015 và 50% năm 2020, tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi mẫu giáo đến lớp đạt 95% (trẻ em 5 tuổi vào mẫu giáo đạt 98%) vào năm 2015 và có 100% xã, phường, thị trấn đều có trường mẫu giáo; đạt
- 17 chuẩn quốc gia phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi. Số trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia là 50%, số trường trung học cơ sở đạt 40% và trung học phổ thông đạt 30% năm 2015 và đến năm 2020 đạt 90% số trường tiểu học, 70% số trường trung học cơ sở và 50% số trường trung học phổ thông. Về y tế, năm 2015 có 18 giường/1 vạn dân và 7 bác sĩ/1 vạn dân, năm 2020 có 25 giường/1 vạn dân và 10 bác sĩ/10.000 dân, 100% số xã có bác sĩ. Giảm tỷ lệ hộ nghèo giảm mỗi năm 2-3%, đến năm 2020 tỷ lệ hộ nghèo bằng mức bình quân của khu vực đồng bằng sông Cửu Long. 3.2. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG TRONG THỜI GIAN TỚI 3.2.1. Phát triển công nghiệp chế biến thủy sản Công nghiệp chế biến thủy sản là ngành công nghiệp mũi nhọn của tỉnh. Do tỉnh có nguồn nguyên liệu đầu vào ổn định cho ngành công nghiệp này, tập trung vào sản xuất các sản phẩm chủ yếu như: chế biến cá filê, tôm đông lạnh, … Đây là giải pháp nhằm đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng của tỉnh Trà Vinh và thúc đẩy ngành nuôi trồng thủy sản của địa phương tăng trưởng, đồng thời cũng là giải pháp để giải quyết được các vấn đề xã hội như ổn định việc làm và các vấn đề an ninh, chính trị của địa phương; (1) Quy hoạch và xây dựng các vùng nguyên liệu tập trung; (2) Tiếp tục đổi mới về tổ chức quản lý trong chế biến thủy sản; (3) Xây dựng các cụm công nghiệp, làng nghề phục vụ sơ chế, tinh chế thủy sản; (4) Huy động mọi nguồn vốn, mọi thành phần kinh tế trong nước và nước ngoài tham gia chế biến thủy sản; (5) Tổ chức lại sản xuất theo chuỗi giá trị từ sản xuất nguyên liệu đến chế biến tiêu thụ ở tất cả các lĩnh vực và đối tượng sản phẩm; (6) Một số giải pháp khác
- 18 3.2.2. Hoàn thiện môi trường chính sách Hoàn thiện môi trường chính sách là một trong các ưu tiên của tỉnh như chính sách đào tạo nguồn nhân lực cho cán bộ, lao động, cải cách thủ tục hành chính, minh bạch hóa các hoạt động và thông tin như quy hoạch, kế hoạch phát triển…hỗ trợ doanh nghiệp giải quyết những khó khăn trong kinh doanh như vay vốn, tiếp cận đất đai, ... Thực hiện tốt các định hướng và mục tiêu phân bổ nguồn lực phát triển kinh tế xã hội, trong phân bổ nguồn lực cần phải bám sát chặt chẻ quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, tập trung dồn sức nguồn lực phân bổ cho các dự án thực sự bức xúc, phát huy ngay hiệu quả phục vụ cho nhu cầu lâu dài cho phát triển kinh tế của địa phương, cắt giảm những dự án đầu tư chưa phát huy ngay hiệu quả ở hiện tại khi nguồn lực chưa đảm bảo, để đầu tư giai đoạn sau. Cải cách thủ tục hành chính là khâu đầu tiên giúp cho giải quyết nhiều vấn đề khác nhau theo hướng bộ máy hành chính ngày càng hoàn thiện hơn, hoạt động có hiệu quả hơn, phục vụ nhân dân ngày một tốt hơn, nhanh gọn và tiết kiệm nhất, dần dần từng bước chuyển nền hành chính sang cơ quan phục vụ dân, làm các dịch vụ hành chính đối với dân, công dân là khách hàng của nền hành chính, là người đánh gía khách quan nhất về mọi hoạt động của bộ máy nhà nước. Chính sách đất đai: Đất đai là nguồn tài nguyên vô giá, khan hiếm và là tài nguyên đặc biệt, là tư liệu sản xuất, là đối tượng lao động trong sản xuất nông nghiệp vì vậy cần có quan điểm sử dụng tiết kiệm hợp lý đất đai sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo đảm duy trì độ màu mỡ cũng như giá trị sử dụng của nó ngày càng được nâng cao.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn