Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp chuyển dịch cơ cấu cây trồng trên địa bàn huyện Ngọc Hồi - tỉnh Kon Tum
lượt xem 4
download
Mục tiêu của đề tài "Giải pháp chuyển dịch cơ cấu cây trồng trên địa bàn huyện Ngọc Hồi - tỉnh Kon Tum" là hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến cơ cấu cây trồng và chuyển dịch cơ cấu cây trồng; đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu cây trồng thời gian qua tại huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum; đề xuất một số giải pháp nhằm chuyển dịch cơ cấu cây trồng trong thời gian tới tại huyện Ngọc Hồi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp chuyển dịch cơ cấu cây trồng trên địa bàn huyện Ngọc Hồi - tỉnh Kon Tum
- 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ̉ ̣ Chuyên dich cơ cấu cây trồng theo hướng tích cực, hợp lý se góp ̃ phần khai thác và sử dụng một cách tiết kiệm và có hiệu quả các nguồn tài nguyên cho các mục tiêu phát triển kinh tếxã hội. Là một huyện miền núi phía bắc tỉnh Kon Tum, Ngọc Hồi có hơn 50% dân số là người đồng bào dân tộc thiểu số, sản xuất nông nghiệp giữ vai trò quan trọng, trong đó trồng trọt chiếm tỷ trọng chủ yếu và ̀ ́ ớn đôi v đong vai tro rât l ́ ́ ới phat triên kinh tê cua đia ph ́ ̉ ́ ̉ ̣ ương. Những năm gần đây, tuy cơ cấu cây trồng trên địa bàn huyện từng bước đã có sự chuyển dịch theo hướng tích cực va b ̀ ươc đâu chuyên đôi theo h ́ ̀ ̉ ̉ ương thi ́ ̣ trương, đ ̀ ời sống người dân cũng đã phần nào được cải thiện, song thực tế vẫn còn những tồn tại va h ̀ ạn chế nhất định. Việc xây dựng cơ cấu cây trồng hợp lý đê ̉ ưu tiên nguôn l ̀ ực co han thuc đ ́ ̣ ́ ẩy ngành trồng trọt huyện phát triển trong thơi gian t ̀ ơi là h ́ ết sức cần thiết. Xuất phát từ yêu cầu trên, đề tài: “Giải pháp chuyển dịch cơ cấu cây trồng trên địa bàn huyện Ngọc Hồi tỉnh Kon Tum” được lựa chọn nghiên cứu nhăm ̀ tim ra nh ̀ ưng giai phap thich h ̃ ̉ ́ ́ ợp đê giai quyêt nh ̉ ̉ ́ ững vân đê tôn tai,. ́ ̀ ̀ ̣ 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ̣ ́ ́ ̀ ̀ ̃ ̣ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ực tiên liên quan Hê thông hoa va lam ro môt sô vân đê ly luân va th ̃ đến cơ cấu cây trồng và chuyển dịch cơ cấu cây trồng. Đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu cây trồng thời gian qua tại huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum. Đề xuất một số giải pháp nhằm chuyển dịch cơ cấu cây trồng trong thời gian tới tại huyện Ngọc Hồi. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU a. Đối tượng nghiên cứu
- 2 Là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng tại huyện Ngọc Hồi tỉnh Kon Tum. b. Pham vi nghiên cứu Về mặt nội dung: Luân văn tâp trung nghiên c ̣ ̣ ứu một số nội dung về thực trạng và giải pháp chuyển dịch cơ cấu cây trồng trong ngành trồng trọt huyện Ngọc Hồi. Không gian: Đề tài tập trung phân tích, đánh giá quá trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng trên địa bàn huyện Ngọc Hồi. Thời gian: Sử dụng số liệu nghiên cứu từ năm 2006 – 2010. Các giải pháp được đề xuất trong luận văn có ý nghĩa từ nay đến năm 2015. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp tiếp cận hệ thống, phương pháp thống kê Phương pháp phân tích kinh tế Phương pháp chuyên gia... 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI Phân tích những xu hướng khách quan của quá trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng. Đánh giá đúng thực trạng chuyển dịch cơ cấu cây trồng ở Ngọc Hồi, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp có tính khả thi nhằm phát huy những lợi thế, tiềm năng của huyện. Luận văn góp phần luận giải cơ sở khoa học về chuyển dịch cơ cấu cây trồng, có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho việc hoạch định chính sách và chỉ đạo thực hiện chuyển dịch cơ cấu cây trồng để phát triển ngành trồng trọt huyện Ngọc Hồi. 6. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI
- 3 Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục các bảng, danh mục các đồ thị, hình vẽ, kết luận, tài liệu tham khảo, đề tài chia làm 3 chương: Chương 1 gôm ̀ nhưng ̃ vân ̣ chuyên ́ đề lý luân ̉ dich ̣ cơ câu ́ cây trông, ̀ chương 2 nêu tinh hinh chuyên dich va đê xuât giai phap ̀ ̀ ̉ ̣ ̀ ̀ ́ ̉ ́ ở chương 3. 7. TỔNG QUAN CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÂY TRỒNG 1.1. TỔNG QUAN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÂY TRỒNG 1.1.1. Cơ cấu cây trồng và chuyển dịch cơ cấu cây trồng 1.1.1.1. Cơ cấu cây trồng Cơ cấu cây trồng là tổng thể các mối quan hệ hữu cơ với nhau theo những tỷ lệ nhất định của các bộ phận cấu thành, chúng tác động qua lại, quan hệ tương tác với nhau trong điều kiện không gian và thời gian nhất định, cụ thể tạo thành một bộ phận chủ yếu trong hệ thống kinh tế nông nghiệp nông thôn, một bộ phận quan trọng không thể tách rời của nền kinh tế quốc dân. Nội dung cốt lõi của cơ cấu biểu hiện vị trí, vai trò của từng bộ phận và mối quan hệ tương tác lẫn nhau giữa chúng trong tổng thể. Một cơ cấu có tính ổn định tương đối và được thay đổi để ngày càng hoàn thiện, phù hợp với điều kiện khách quan, điều kiện lịch sử, xã hội nhất định. 1.1.1.2. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng Chuyển dịch cơ cấu cây trông là quá trình thay đ ̀ ổi cấu trúc của các bộ phận hợp thành cơ câu cây trông và m ́ ̀ ối quan hệ giữa chúng trong cơ câu ́ . Như vây, ̣ chuyển dịch cơ cấu cây trồng không chỉ là sự thay đổi về tỷ trọng của thành phần các loại cây trồng mà còn bao hàm sự thay đổi về vị trí, tính chất mối quan hệ trong cơ cấu. Việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng phải dựa trên một cơ cấu hiện
- 4 có và nội dung của sự chuyển dịch là cải tạo cơ cấu cây trồng cũ, lạc hậu hoặc chưa phù hợp thành cơ cấu mới phù hợp hơn. 1.1.2. Đặc trưng của cơ cấu cây trồng a. Cơ cấu cây trồng mang tính khách quan b. Cơ cấu cây trồng mang tính lịch sử, xã hội nhất định c. Cơ cấu cây trồng luôn có sự biến đổi d. Cơ cấu cây trồng sẽ đạt được hiệu quả kinh tế cao hơn khi nó gắn liền với một ngành công nghiệp chế biến, thương nghiệp phát triển 1.1.3. Ý nghĩa của việc xác định cơ cấu cây trồng hợp lí Cơ cấu cây trồng hợp lí là cơ cấu cây trồng mà trước hết phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của vùng; hơn nữa, nó phải đáp ứng đúng nhu cầu về lương thực, thực phẩm của thị trường; đồng thời nó phù hợp với quan điển tiên tiến về phát triển một nền nông nghiệp toàn diện trong bối cảnh phát triển kinh tế chung của cả đất nước. Xác định cơ cấu cây trồng hợp lí có ý nghĩa cơ bản và quan trọng trong quá trình chuyển đổi ngành trồng trọt từ độc canh cây lương thực sang đa dạng hóa ngành trồng trọt với nhiều nông sản hàng hoá. Xác định cơ cấu cây trồng hợp lí góp phần giải quyết vấn đề dư thừa lao động trong nông thôn. Xác định cơ cấu cây trồng hợp lí theo hướng đa dạng hoá sẽ tạo điều kiện cho người nông dân giảm được rủi ro xuất phát từ nền kinh tế mở với cơn sốc về giá cả do sự thay đổi quá nhanh về cầu… Ngoài ra, xác định cơ câu cây tr ́ ồng hợp lí với việc luân canh cây trồng, trồng xen hay gối vụ tạo khả năng giảm lượng sử dụng phân đạm hóa học, nông dân co thê s ́ ̉ ử dung nh ̣ ưng nguôn phân h ̃ ̀ ưu c ̃ ơ, phân xanh từ những phụ phẩm từ nông nghiệp đê cai thiên đô phi cho đât. ̉ ̉ ̣ ̣ ̀ ́
- 5 1.1.4. Tinh tât yêu khach quan cua qua trinh chuyên dich c ́ ́ ́ ́ ̉ ́ ̀ ̉ ̣ ơ câu ́ cây trông. ̀ ̉ ̣ Chuyên dich cơ câu cây trông la xu thê tât yêu khach quan băt nguôn ́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ từ vai tro cua nganh trông trot trong san xuât nông nghiêp, t ̀ ̉ ̀ ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ừ thực trang ̣ ̉ ơ câu cây trông va t cua c ́ ̀ ̀ ừ yêu câu cua nên kinh tê thi tr ̀ ̉ ̀ ́ ̣ ường. ̉ ̣ Chuyên dich cơ câu cây trông la xu thê tât yêu khach quan băt nguôn ́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ từ tinh trang kem hiêu qua nh ̀ ̣ ́ ̣ ̉ ưng con tiêm năng co thê khai thac đ ̀ ̀ ́ ̉ ́ ược cuả ̀ ̀ ̣ ́ ́ ̀ ̉ ́ ́ ưu tiêm năng, thê nganh trông trot, đo chinh la kha năng khai thac tôi ̀ ́ ̣ ̉ ̃ ̀ ̀ ́ ̀ ̉ ́ ̀ ̀ manh cua môi vung con thâp ma chu yêu la tiêm năng đât đai ́ ̣ ̉ ̣ Viêc chuyên dich c ơ câu cây trông cung do yêu câu câu va chiu s ́ ̀ ̃ ̀ ̀ ̣ ự chi ́ ̉ ́ ́ ̣ ương, trong đo chu yêu la s phôi cua yêu tô thi tr ̀ ́ ̉ ́ ̀ ự chi phôi cua quy luât ́ ̉ ̣ ̣ ́ ̉ cungcâu, quan hê gia ca. ̀ ̉ ̣ Chuyên dich cơ câu cây trông nhăm xây d ́ ̀ ̀ ựng một nền nông nghiệp bền vững đó là xu hướng tất yếu của tiến trình phát triển Chuyển dich c ̣ ơ cấu cây trồng ở nước ta hiện nay vừa là nội dung trọng tâm của chủ trương chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng một nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vừa là biện pháp để phát triển nông nghiệp toàn diện và bảo vệ tốt nguồn tài nguyên đất đai. 1.2. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÂY TRỒNG Để đánh giá quá trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng thì cần phải đánh giá nội dung chuyển dịch và các chỉ tiêu đanh gia k ́ ́ ết quả của quá trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng. 1.2.1. Nội dung chuyển dịch cơ cấu cây trồng Đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng thì nôi dung chuy ̣ ển dịch cơ cấu cây trồng bao gôm cac nôi dung. ̀ ́ ̣ Thuc đây qua trinh chuyên dich c ́ ̉ ́ ̀ ̉ ̣ ơ cấu diện tích gieo trồng
- 6 Cơ câu diên tich gieo trông là t ́ ̣ ́ ̀ ỷ lệ phần trăm về diện tích đất gieo trồng của mỗi loại cây, nhóm cây so với tổng diện tích đất gieo trồng. Tỷ trọng diên tich c ̣ ́ ủa các nhóm cây trồng trong tổng diện tích gieo trồng là một trong những thước đo khái quát, phổ biến để đánh giá trình độ sản xuất ngành trồng trọt. Trong quá trình công nghiệp hóa ở nước ta hiện nay nhìn chung thì mối tương quan về diện tích các nhóm cây trồng có xu hướng chung là tỷ trọng diện tích trồng cây lương thực ngày càng giảm, còn tỷ trọng diện tích trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, rau màu. …ngày càng tăng lên. Tuy nhiên vấn đề sản xuất lương thực để đáp ứng nhu cầu tại chỗ, đảm bảo an ninh lương thực cũng là một vấn đề hết sức quan trọng. Vì thế, cần phải chuyển dich c ̣ ơ cấu cây trồng theo hướng phát triển ngành trồng trọt đa canh trên cơ sở chuyên môn hoá và thâm canh cao, nâng cao nhanh năng suất cây lương thực, để từng bước giảm dần tỷ trọng diện tích cây lương thực một cách hợp lý. Đồng thời mở rộng diện tích các cây cho sản phẩm có giá trị kinh tế cao và nhu cầu thị trường ngày càng nhiều. Đây nhanh qua trinh chuyên dich c ̉ ́ ̀ ̉ ̣ ơ cấu giống cây trồng Giống là một loại tư liệu sản xuất quan trọng trong nông nghiệp, là nhân tố quyết định với việc tăng năng suất và phẩm chất sản phẩm, là một loại giống tốt phải bảo đảm các điều kiện sau: có năng suất cao và ổn định, có phẩm chất tốt, thích hợp với điều kiện đất đai, khí hậu và kỹ thuật canh tác ở địa phương, có khả năng chống chịu được với sâu bệnh. Ngày nay, nhờ có những tiến bộ trong lĩnh vực di truyền chọn giống và lai tạo, nhiều giống mới đã ra đời có khả năng thích nghi với điều kiện ngoại cảnh vốn không thuận lợi trước đây, l àm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ trồng trọt trong năm và làm thay đổi cơ cấu cây cây trồng. Thuc đây qua trinh chuyên dich c ́ ̉ ́ ̀ ̉ ̣ ơ cấu cây trông theo mùa v ̀ ụ
- 7 Việc bố trí các loại cây trồng sao cho đúng mùa vụ là rất quan trọng, mỗi loại cây trồng có một đặc điểm sinh học khác nhau, chúng chỉ phát huy tối đa phẩm chất của mình khi chúng ta gieo trồng nó một cách khoa học và đúng thời vụ, việc thực hiện quá trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo mùa vụ còn thể hiện ở khả năng khai thác tăng vụ, khả năng luân canh, xen canh các loại cây trồng, cơ cấu mùa vụ hợp lý góp phần nâng cao năng suất cây trồng và nâng cao hệ số sử dụng đất. Đây manh qua trinh chuyên dich c ̉ ̣ ́ ̀ ̉ ̣ ơ cấu giá trị sản lượng cây trồng, gia tăng gia tri tăng thêm nganh trông trot: ́ ̣ ̀ ̀ ̣ Cơ cấu giá trị sản lượng cây trồng cũng là nội dung quan trọng phản ánh trình độ phát triển ngành trồng trọt, trong điều kiện nước ta hiện nay thì xu hướng chuyển dịch cơ cấu giá trị sản lượng cây trồng chung là giảm tỷ trọng giá trị sản lượng cây lương thực (nhưng giá trị sản lượng tuyệt đối thì tăng lên), tăng giá trị cây thực phẩm, cây ăn quả, cây công nghiệp, tăng tỷ trọng giá trị sản lượng hàng hóa trong tổng giá trị sản lượng ngành trồng trọt. Do vậy, phải phát triển ngành trồng trọt với nhiều sản phẩm hàng hóa và hàng hóa xuất khẩu có giá trị kinh tế cao và có khả năng sản xuất lớn kết hợp với phát triển công nghiệp chế biến để làm gia tăng giá trị tăng thêm ngành trồng trọt. Sự phát triển của các ngành công nghiệp chế biến nông sản có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển nông nghiệp, nó biểu hiện rõ nông nghiệp đã chuyển biến thành một ngành công nghiệp, ngoài ra sự phát triển của công nghiệp chế biến thường gắn liền với sự tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp vì bản thân việc sản xuất nguyên liệu chế biến thường đòi hỏi phải cải tiến nông nghiệp để đáp ứng được yêu cầu về nguồn cung sản phẩm có chất lượng cho công nghiệp chế biến. Mặt khác, Thông qua công nghiệp chế biến làm gia tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp, đáp ứng nhu cầu vê ch ̀ ất lượng, mẫu mã ngày càng cao của người tiêu dùng.
- 8 1.2.2. Các chỉ tiêu đanh gia k ́ ́ ết quả của quá trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng Mục đích của chuyển dịch cơ cấu cây trồng không phải là sự thay đổi về tỷ trọng của các nhóm cây trồng, mà là phải đạt được sự tăng trưởng kinh tế, khai thác có hiệu quả các nguồn lực, tao viêc lam, tăng ̣ ̣ ̀ thu nhập cho người lao động... Do đó, tính hợp lý về chuyển dịch cơ cấu cây trồng phải là hiệu quả kinh tế, xã hội va môi tr ̀ ường do quá trình đó mang lại. Để đánh giá kết quả của quá trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng thường xem xét đến sự thay đổi của các chỉ tiêu sau: Năng suất cây trồng: là chỉ tiêu trực tiếp nhất phản ánh trình độ sản xuất ngành trồng trọt, chỉ tiêu này còn là cơ sở vững chắc để đánh giá những khả năng tăng lên của sản phẩm trên đơn vị diện tích, nó được sử dụng như là cơ sở để phân tích chính xác hơn và đánh giá sự hợp lý về kết quả đầu tư đã thực hiện và trình độ khai thac đi ́ ều kiện tự nhiên. Năng suất đất đai: hay giá trị canh tác trên một đơn vị diện tích là mối quan hệ giữa giá trị sản xuất nông nghiệp tính cho một đơn vị diện tích ruộng đất. Tổng giá trị sản sản lượng ngành trồng trọt: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ kết quả của hoạt động sản xuất ngành trồng trọt trong một thời kỳ nhất định (thường tính theo mùa, vụ hay năm) Hệ số sử dụng đất: là số lần gieo trồng trên một đơn vị diện tích trong một năm, được tính bằng tỷ số giữa diện tích gieo trồng với diện tích canh tác hàng năm ở đơn vị cần xem xét. Ngoài ra còn có các chỉ tiêu thể hiện tác động của chuyển dich c ̣ ơ cấu cây trồng ở cấp hộ nông dân như tăng thu nhập, khả năng xóa đói giảm nghèo và các chỉ tiêu xã hội theo mục tiêu của thiên niên kỷ...
- 9 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÂY TRỒNG 1.3.1. Nhóm nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên ̀ ́ ́ ư đất đai, khí hậu, nguồn nước, khoáng sản… Gôm cac nhân tô nh 1.3.2. Nhóm nhân tố thuộc về điều kiện kinh tế xã hội Bao gồm các nhân tố như thị trường trong và ngoài nước, vốn, cơ sở hạ tầng, kinh nghiệm tập quán, truyền thống sản xuất, dân số và lao động... 1.3.3. Nhóm nhân tố về tổ chức và kỹ thuật ̀ ́ ́ ư các hình thức tổ chức sản xuất, sự phát triển Gôm cac nhân tô nh của khoa học kĩ thuật và việc ứng dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất. 1.3.4. Nhom nhân t ́ ố về cơ chế chính sách Nhà nước có vai trò rất quan trọng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng thông qua việc ban hành các chính sách như: Chính sách kinh tế, chính sách tín dụng, chính sách khoa học – công nghệ … 1.4. KINH NGHIỆM CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÂY TRỒNG 1.4.1. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu cây trồng ở các nước trên thế giới 1.4.2. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu cây trồng ở Việt Nam 1.4.3. Những kinh nghiệm được rút ra CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÂY TRỒNG TẠI HUYỆN NGỌC HỒI, TỈNH KON TUM THỜI GIAN QUA 2.1. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾXÃ HỘI HUYỆN NGỌC HỒI, TỈNH KON TUM
- 10 2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên 2.1.2. Điều kiện kinh tếxã hội 2.2. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÂY TRỒNG Ở HUYÊN NG ̣ ỌC HỒI THỜI GIAN QUA 2.2.1. Tình hình chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo diện tích Để đánh giá mức độ chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng giưã ́ ̀ ́ ̀ ́ ̉ cac nhom cây trông trong qua trinh phat triên ta s ́ ử dụng hệ số chuyển dịch cơ cấu: hệ số cos Tính hệ số chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng giữa véctơ cơ cấu diện tích gieo trồng tiểu ngành sản xuất cây lương thực và các tiểu ̉ ngành san xuât phi l ́ ương thực năm 2010 so với năm 2006. si (t2 ) si (t1 ) (53,16 61 46,84 39) Cos 1 2 2 2 2 2 2 0,988 s (t2 ) i s (t1 ) i (53,16 46,84 )(61 39 ) 1 9o Tính hệ số chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng giữa véctơ cơ cấu diện tích gieo trồng tiểu ngành sản xuất cây lương thực, cây công nghiệp lâu năm và các tiểu ngành cây rau đậu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả, cây trồng khác năm 2010 so với năm 2006. si (t2 ) si (t1 ) (96,77 97,13 3,23 2,87) Cos 2 0,99995 2 2 2 2 2 2 s (t 2 ) i s (t1 ) i (96,77 3,23 )(97,13 2,87 ) = 0,23 Bảng 2.4. Cơ cấu diện tích gieo trồng của các nhóm cây trồng
- 11 Nguồn: Tổng hợp từ [2],[5] Cây công Cây công Cây lương Rau Cây ăn Tổng nghiệp nghiệp lâu Năm thực đậ u quả số hàng năm năm Ha % Ha % Ha % Ha % Ha % 2006 14.586 8.898 61,00 118 0,81 35 0,24 5.270 36,13 205 1,41 2007 16.910 10.413 61,58 143 0,85 58 0,34 5.995 35,45 240 1,42 2008 17.633 10.272 58,25 147 0,83 68 0,39 6.838 38,78 245 1,39 2009 18.201 10.103 55,51 156 0,86 36 0,20 7.596 41,73 250 1,37 2010 17.974 9.555 53,16 167 0,93 88 0,49 7.839 43,61 253 1,41 Qua bảng 2.4 và hệ số cos , cos ta thấy nhìn chung trong giai đoạn 20062010 thì cơ cấu diện tích gieo trồng đã dần chuyển dịch theo hướng tích cực, tỷ trọng diện tích gieo trồng cây lương thực có xu hướng giảm dần thay vào đó là sự tăng dần tỷ trọng diện tích rau đậu, cây công nghiệp hàng năm, cây công nghiệp lâu năm va cây ăn qu ̀ ả. Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch còn rất chậm, sự chuyển dịch giữa véctơ cơ cấu diện tích gieo trồng của tiểu ngành sản xuất cây lương thực và các tiểu ngành sản xuất phi lương thực sau 5 năm chỉ có 9, bình quân mỗi năm chỉ dịch chuyển được hơn 2 và sự dịch chuyển này chủ yếu là từ tiểu ngành sản xuất cây lương thực sang cây công nghiệp lâu năm vì góc = 0,23 là quá nhỏ, mỗi năm chỉ dịch chuyển được gần 0,05. ́ ̉ ́ ̉ ̣ ̣ ́ ̣ Ta cung co thê thây ty trong diên tich gieo trông cac loai rau đ ̃ ̀ ́ ậu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả con rât khiêm tôn, ch ̀ ́ ́ ỉ chiếm khoang ̉ hơn hơn 2% diên tich gieo trông trong c ̣ ́ ̀ ơ câu. Do vây, trong th ́ ̣ ơi gian t ̀ ơí ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ cung cân phai tâp trung đây manh viêc san xuât cac loai cây th ̃ ̀ ́ ́ ực phâm, ̉ ̣ cây công nghiêp hang năm h ̀ ơn nưa. ̃ 2.2.2. Tình hình chuyển dịch cơ cấu giống cây trồng
- 12 Giống cây trồng là một nhân tố quan trọng có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động sản xuất ngành trồng trọt, những năm trước đây, đời sống kinh tế của đại bộ phận nông dân Ngọc Hồi gặp nhiều khó khăn do đa số người dân, nhất là đồng bào dân tộc thiểu số trồng các loại cây cũ của địa phương cho năng suất và hiệu quả thấp. Bảng 2.6. Tỷ lệ diện tích gieo trồng sử dụng giống mới Tỷ lệ diện tích gieo trồng sử ST dụng giống mới Cây trồng chính T Năm 2006 Năm 2010 % % Cây lương thực Lúa 15 70 1. Ngô 50 90 Khoai lang 45 75 Sắn 60 95 Rau đậu 2. Rau sạch 10 56 Đậu các loại 40 80 Cây công nghiệp hàng năm Mía 45 3. Lạc 36 69 Đậu tương 85 Cây công nghiệp lâu năm Cà phê 27 40 4. Cao su 35 60 Điều 20 20 Hồ tiêu 25 70 5. Cây ăn quả 36 48 Nguồn: [8] Trước thực tế đó, huyên Ngoc Hôi đa chu tr ̣ ̣ ̀ ̃ ̉ ương đây manh chuyên ̉ ̣ ̉ ̣ dich c ơ câu cây trông đa m ́ ̀ ̃ ở ra hướng phát triển mới của ngành nông nghiệp huyện. Với những chính sách hỗ trợ, khuyến nông và việc đẩy
- 13 mạnh công tác tuyên truyền, vận động của các cấp, các ngành, người dân trên địa bàn huyện đã từng bước nhận thức được tầm quan trọng của việc chuyển dich c ̣ ơ cấu cây trồng, đưa các giống cây mới vào sản xuất để tăng năng suất, chất lượng và cho hiệu quả kinh tế cao. Qua bảng 2.6 ta thấy trong cơ cấu giống cây trồng của địa phương thì các giống mới được đưa vào gieo trồng ngày càng nhiều. Với viêc đ ̣ ưa giông m ́ ơi vao san xuât thi năng su ́ ̀ ̉ ́ ̀ ất các loại cây trồng trên địa bàn huyện đa tăng lên, so sánh v ̃ ới năng suât toàn t ́ ỉnh thi trong ̀ cơ cấu cây trồng cua huy ̉ ện có rất nhiều cây trồng cho năng suất cao hơn so với năng suất bình quân của tỉnh. Các loại cây trồng như ngô, đậu tương, cây ăn quả như cam, quýt, bưởi… năng suất cao hơn năng suất của tỉnh từ 714%, các loại cây khác như sắn, đậu đỗ, cao su, xoài năng suất cũng cao hơn từ 0,86%. Bên cạnh những kết quả tích cực đó thì năng suất một số cây trồng như lúa, cà phê, điều, lạc, nhãn…thấp hơn từ 613% so với năng suất bình quân của tỉnh, đặc biệt là năng suất cây mía, chỉ bằng 54,28% va năng su ̀ ất cây cà phê cũng chỉ bằng 77,94%. Tuy nhiên, mặc dù một số loại cây trồng trên địa bàn huyện cho năng suất rất cao và vượt trội so với năng suất bình quân của tỉnh như đã phân tích ở trên nhưng nếu so với các địa phương lân cận có địa hình tương tự hoặc mức năng suất bình quân cho khu vực tây nguyên thì vẫn còn thấp, năng suất ngô chỉ bằng 82,99%, năng suất sắn chỉ bằng 92,15%, hay như năng suất cao su chỉ bằng 87,59% do năng suất các loại cây này của một số địa phương trong vùng như Đăk Lăk, Đăk Nông là rất cao[6]. Như vậy, ta có thể thấy mặc dù cơ cấu giống cây trồng đã có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, tỷ lệ diện tích gieo trông s ̀ ử dụng giống mới ngày càng tăng, người dân đã dần thay thế các loại giống cũ, kém năng suất, chất lượng băng cac giông m ̀ ́ ́ ới cho năng suât, chât l ́ ́ ượng cao hơn. Tuy nhiên, năng suất ma các lo ̀ ại cây trồng trên đia ban huyên ̣ ̀ ̣
- 14 đạt được trong thơi gian qua ch ̀ ưa đúng với năng suất tiềm năng của giống cây trồng, điêu nay la do ̀ ̀ ̀ ở một số địa phương ở vùng sâu, vùng xa trình độ canh tác ngươi dân con th ̀ ̀ ấp, tập quán sản xuất lạc hậu, trông chờ vào thiên nhiên, nên giống mới chưa thật sự phát huy hết hiệu quả. Điều này đặt ra yêu cầu đối với ngành nông nghiệp huyện trong những năm tới cùng với việc đưa giống mới vào gieo trồng thì cần phải hướng dẫn, khuyến khích người dân đẩy mạnh ứng dụng những tiến bộ của khoa học kỹ thuật vào sản xuất cũng như đảm bảo được các yêu cầu canh tác của các giống cây trồng để nâng cao hơn nữa năng suất cây trồng. 2.2.3. Tình hình chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo mùa vụ Trước đây cơ cấu cây trồng, cơ cấu mùa vụ cây hàng năm trên địa bàn huyện còn nghèo nàn, diện tích đất 1 vụ và diện tích đất ruộng bấp bênh nước còn chiếm diện tích khá lớn, bà con chưa có tập quán trồng ̣ tăng vu trên đất lua 2 vu và cây v ́ ̣ ụ đông xuân trên đất lúa 1 vụ, nặng về sản xuất lúa giống cũ của địa phương, nên thu nhập không cao. Bên cạnh đó, lối sống du canh du cư cùng với tập quán canh tác lạc hậu thì phần lớn bà con người đồng bào dân tộc thiểu số thường phá rừng làm nương rẫy và chỉ trồng các loại cây như sắn, lúa cạn để tự cung tự cấp về lương thực. Họ chỉ trồng chứ không chăm bón nên kết quả thu được rất thấp và điều quan trọng là gây ảnh hưởng rất lớn đến môi trường. Để đạt được mục tiêu phát triển kinh tế nông nghiệp và giải quyết vấn đề lương thực, xoa đoi gi ́ ́ ảm nghèo, huyện Ngọc Hồi đa k ̃ ết hợp với Ủy ban nhân dân các xã xây dựng một số mô hình chuyển dich c ̣ ơ cấu cây trồng. Nhìn vào bảng 2.9 ta thấy năm 2006 diện tích đất canh tac 1 v ́ ụ là 27% thì đến năm 2010 đa giam xuông ch ̃ ̉ ́ ỉ còn 7%, diện tích đất canh tac 2 v ́ ụ cũng giảm nhanh từ 64,5% năm 2006 xuống còn 52,3%
- 15 năm 2010, thay vào đó diện tích đất canh tac 3 v ́ ụ đã tăng từ 6% năm 2006 lên 38,2% vao năm 2010. ̀ Đạt được điều này một phần là do những năm qua được sự đầu tư nguồn vốn của các chương trình, dự án, nhiều công trình thủy lợi vừa và nhỏ trên địa bàn huyện được xây dựng, góp phần làm tăng đáng kể diện tích được cung cấp nước tưới tạo điều kiện thuận lợi để bà con tiến hành thâm canh, tăng vụ. Nhin chung, s ̀ ự chuyển dịch cơ cấu mùa vụ trên địa bàn huyện như trên là tương đối phù hợp với xu thế chung. Bảng 2.9. Một số công thức luân canh trên đất ruộng trên địa bàn huyện giai đoạn 20062010 Thu nhập Năm Công thức luân canh % (tr.đ/ha) Tổng số 100 1.Lúa đông xuânlúa mùa 31 9,2 2.Lúa mùa 27 4 3.Lúa mùangô 18,1 10,16 2006 4.lúa mùalạc 5,5 10,86 5.Lúa đông xuânlúa mùađậu đỗ 6 12 6.Lúa mùarau 5,4 10,8 7.Khoai langrau 4,5 10 Tổng số 100 1.Lúa đông xuânlúa mùa 26 17 2.Ngô đông xuânlúa mùa 10,5 18 3.lúa mùa 7 8 4.lúa đông xuânlúa mùađậu tương 2,5 27,50 5.Lúa đông xuânlúa mùađậu đỗ 9 26,60 2010 6.lúa mùangô 15,8 18,30 7. Ngô đông xuânLúa mùaNgô 4 25 8.Lúa đông xuân lúa mùakhoai tây 6,4 26,50 9.Đậu tương xuân hèlúa mùalạc 2 27,08 10.Lúa đông xuânlúa mùadưa 6,6 29 11. Lúa đông xuân – lúa mùa – rau 4,2 27 12.Khoai langraurau 4 24
- 16 Nguồn: [8] 2.2.4. Tình hình chuyển dịch cơ cấu giá trị sản lượng cây trông, gia tăng gia tri tăng thêm nganh trông trot ̀ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ Mục tiêu phát triển nông nghiệp của huyện Ngọc Hồi là khai thác tối đa những tiềm năng, lợi thế so sánh của địa phương, xây dựng nền nông nghiệp huyện theo hướng sản xuất hàng hóa, phù hợp với yêu cầu của thị trường. Mỗi năm ngành nông nghiệp huyện đã đưa nhiều mô hình, dự án trồng các loại giống lúa, ngô, mô hình nhân giống đỗ xanh, mô hình trồng cao su, cà phê, cam, quýt, bưởi có giá trị kinh tế cao vào trồng thử nghiệm tại các địa phương để quảng bá, khuyến khích người dân thay thế cho các loại giống cũ, kém năng suất, chất lượng đã làm cho giá trị sản lượng và cơ cấu giá trị sản lượng ngành trồng trọt đã có những thay đổi đáng kể. Để đánh giá mức độ chuyển dịch cơ cấu giá trị sản ta sử dụng hệ số chuyên dich c ̉ ̣ ơ câu: Cos ́ si (t 2 ) si (t1 ) Cos si2 (t 2 ) si2 (t1 ) Ở đây Si (t) là tỷ trọng ngành i trong cơ cấu giá trị sản lượng năm t. Góc ( 00 <
- 17 si (t 2 ) si (t1 ) (40,75 56,40 59,25 43,60) Cos 1 0,952 si2 (t 2 ) si2 (t1 ) (40,752 59,25 2 )(56,40 2 43,60 2 ) 1 18o Bảng 2.11. Cơ cấu giá trị sản lượng của các nhóm cây trồng giai đoạn 20062010 Năm 2006 Năm 2008 Năm 2010 Giá Giá trị Giá trị trị Tỷ Tỷ Nhóm cây trồng sản Tỷ lệ sản sản lệ lệ lượng lượng lượng (Tr.đ) (%) (Tr.đ) (%) (Tr.đ) (%) Tổng số 46.492 100 264.772 100 342.986 100 Nhóm lương thực 26.222 56,40 142.000 53,63 139.775 40,75 Lúa 13.148 28,28 71.568 27,03 69.088 20,14 Cây lương thực 13.074 28,12 70.432 26,60 70.687 20,61 khác Nhóm Rau đâu ̣ 516 1,11 3.357 1,27 5.977 1,74 Rau các loại 320 0,69 1.763 0,67 2.981 0,87 Đậu các loại 196 0,42 1.594 0,60 2.996 0,87 Cây CN hàng năm 402 0,86 1.979 0,75 3.298 0,96 Mía 0,00 466 0,18 460 0,13 Lạc 402 0,86 1.156 0,44 918 0,27 Đậu tương 0,00 357 0,13 1.920 0,56 Cây CN lâu năm 18.814 40,47 114.606 43,28 189.550 55,26 Cây ăn quả 438 0,94 2.460 0,93 3.976 1,16 Nguồn:[5] Tính hệ số chuyển dịch cơ cấu giá trị sản lượng giữa véctơ cơ cấu ́ ̣ ̉ ượng tiểu ngành sản xuất cây lương thực, cây công nghiệp gia tri san l
- 18 lâu năm và các tiểu ngành cây rau đậu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả, cây trồng khác năm 2010 so với năm 2006. si (t 2 ) si (t1 ) (96,01 96,87 3,99 3,13) Cos 2 0,99995 2 2 2 2 2 2 s (t 2 ) i s (t1 ) i (96,01 3,99 )(96,87 3,13 ) = 0,570
- 19 Nhìn vào bảng 2.11 và kết quả tính hệ số cos , cos ta thấy trong giai đoạn 20062010 nếu so với sự chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng giữa tiểu ngành sản xuất cây lương thực và các tiểu ngành san ̉ xuât phi lương thực (mỗi năm dịch chuyển được hơn 2) thì sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản lượng diễn ra nhanh hơn (mỗi năm dịch chuyển được hơn 3,5). Nếu so về diện tích đất sản xuất thì trong giai đoạn này tổng diện tích đất canh tác chỉ tăng hơn 1,3 lần trong khi đó giá trị sản lượng lại gia tăng đến hơn 7 lần, đây là những kết quả đáng khích lệ của một huyện sản xuất nông nghiệp như Ngọc Hồi. Bảng 2.13. Hiêu qua kinh tê c ̣ ̉ ́ ủa các nhóm cây trồng giai đoạn 20062010 Năm 2006 Năm 2008 Năm 2010 Ty lê ̉ ̣ Ty lê ̉ ̣ Ty lê ̉ ̣ gia tri ́ ̣ gia tri ́ ̣ gia tri ́ ̣ Giá tăng Giá tăng Giá tăng Nhóm cây trồng trị thêm trị thêm trị thêm tăng trong tăng trong tăng Trong thêm gia tri ́ ̣ thêm gia tri ́ ̣ thêm gia tri ́ ̣ san ̉ san ̉ san ̉ lượng lượng lượng (Tr.đ) (%) (Tr.đ) (%) (Tr.đ) (%) Tông số ̉ 15.821 34 108.695 40 171.987 50 Nhóm lương thực 7.058 27 47.130 33 55.953 40 Nhóm Rau đâu ̣ 197 38 1.568 46 3.159 53 Cây CN hàng năm 148 37 945 48 1.977 59 Cây CN lâu năm 8.246 44 57.924 51 108.781 57 Cây ăn quả 172 39 1.128 45 2.117 53 Nguồn: [5].
- 20 Vơi viêc gia tăng gia tri san l ́ ̣ ́ ̣ ̉ ượng thi giá tr ̀ ị tăng thêm của các nhóm cây trồng cung không ng ̃ ưng tăng lên đa phan anh đ ̀ ̃ ̉ ́ ược phân nao hiêu ̀ ̀ ̣ ̉ ̉ ̉ ̣ qua cua công tac chuyên dich c ́ ơ câu cây trông trên đia ban huyên trong ́ ̀ ̣ ̀ ̣ thơi gian qua. Nhìn vào b ̀ ảng 2.13 ta thấy tỷ lê giá tr ̣ ị tăng thêm trong ̉ ́ ̣ ̉ ượng nganh trông trot trên đia ban huyên đa tăng t tông gia tri san l ̀ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ̃ ừ 34% năm 2006 lên 50% vao năm 2010. ̀ ̉ Qua bang 2.13 ta cung có th ̃ ể thấy trong nganh trông trot huy ̀ ̀ ̣ ện Ngọc Hồi hiện nay thì nhom cây tr ́ ồng lâu năm cho hiêu qua kinh tê cao ̣ ̉ ́ nhât trong th ́ ời gian tới có thể tiếp tục phát triển nhóm cây này khi diện tích đất đồi núi trên địa bàn huyện còn rất lớn. Tóm lại, từ thực trạng chuyển dịch cơ cấu cây trồng trên địa bàn huyện Ngọc Hôi v ̀ ới những số liệu vừa phân tích ở trên, có thể thấy mặc dù đã đạt được những thành tựu đáng kể, cơ cấu mùa vụ, cơ cấu giống cây trồng chuyển dịch theo hướng đa canh, đa dạng hóa sản phẩm, ngành trồng trọt chuyển dịch theo hướng giảm ty trong di ̉ ̣ ện tích trông cây l ̀ ương thực kém hiệu quả như săn, lua can, tăng dân ty trong ́ ́ ̣ ̀ ̉ ̣ ̣ ́ diên tich tr ồng cây ăn trái, rau màu, cây công nghiệp, đời sống người dân cung đa ngày càng đ ̃ ̃ ược cải thiện. Song hiệu quả sản xuất vẫn có thể phát huy được hơn nữa nếu canh tác cây trồng hợp lý hơn, nhìn chung giá trị thu nhập trên 1 ha đất canh tác còn ở mức khiêm tốn, sản xuất chưa mang tính hàng hóa cao, phần lớn sản xuất các sản phẩm cây trồng hàng năm vẫn còn mang tính chất nhỏ lẻ, chưa tạo thành các vùng tập trung thâm canh sản xuất ra sản phẩm hàng hóa. Cơ cấu cây trồng hàng năm chủ yếu vẫn là 2 vụ, diện tích trồng 3 vụ chưa nhiều và không tập trung, hiệu quả canh tác chưa cao, chưa khai thác hết được tiềm năng năng suất của giống đưa vào sản xuất.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn