Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích hiệu quả tài chính tại TCT Hàng không Việt Nam
lượt xem 4
download
Đè tài "Phân tích hiệu quả tài chính tại TCT Hàng không Việt Nam" Hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến tài chính doanh nghiệp và phân tích hiệu quả tài chính; phân tích thực trạng hiệu quả tài chính của TCT trong giai đoạn từ năm 2007-2009; đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính tại TCT Hàng không Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích hiệu quả tài chính tại TCT Hàng không Việt Nam
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn Phân tích hiệu quả tài chính là một công cụ đắc lực giúp cho doanh nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, dự đoán tiềm năng tài chính trong tương lai, xác định đầy đủ, đúng đắn nguyên nhân, có giải pháp hữu hiệu để ổn định và củng cố hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Vận tải hàng không là một ngành kinh tế quan trọng được Nhà nước chủ trương xây dựng thành một ngành kinh tế lớn mạnh ngang tầm với các nước trong khu vực. Để đứng vững và thực hiện chủ trương của Nhà nước, TCT Hàng không Việt nam cần phấn đấu không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, lớn mạnh về quy mô và có uy tín về chất lượng. Nâng cao hiệu quả quản lý trong đó chú trọng việc phân tích hiệu quả tài chính là điều kiện thiết yếu để đạt được mục tiêu trên. Trên thực tế, công tác phân tích hiệu quả tài chính đã được thực hiện tại TCT Hàng không Việt Nam nhưng vẫn chưa thật sự đáp ứng nhu cầu quản lý.Việc phân tích thường được tiến hành một cách không khoa học theo lập luận “cần gì phân tích đó”, không theo quy trình nhất định. Thực tế này chưa giúp Lãnh đạo TCT có những chiến lược kinh doanh trong ngắn hạn và dài hạn. Xuất phát từ nhận thức trên, luận văn đã chọn đề tài “Phân tích hiệu quả tài chính tại TCT Hàng không Việt Nam ” nhằm đưa ra bức tranh tài chính toàn diện.
- 2 2. Mục đích nghiên cứu Hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến tài chính doanh nghiệp và phân tích hiệu quả tài chính. Phân tích thực trạng hiệu quả tài chính của TCT trong giai đoạn từ năm 20072009. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính tại TCT Hàng không Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận cơ bản và thực trạng về phân tích hiệu quả tài chính tại TCT trong giai đoạn 20072009. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, hoàn thiện, luận văn đã được sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp phân tích. Phương pháp thống kê, tổng hợp. Phương pháp so sánh. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về tài chính doanh nghiệp và phân tích hiệu quả tài chính doanh nghiệp Chương 2: Phân tích hiệu quả tài chính tại TCT Hàng không Việt Nam
- 3 Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính tại TCT Hàng không Việt Nam CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp liên quan đến việc huy động hình thành nên nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn đó để tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu đề ra trong khuôn khổ của pháp luật. 1.1.2 Bản chất, chức năng và vai trò của tài chính doanh nghiệp 1.1.2.1 Bản chất tài chính doanh nghiệp Tài chính của doanh nghiệp là các quỹ bằng tiền của doanh nghiệp. Hình thái vật chất của các quỹ bằng tiền này có thể là nhà cửa, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, vốn bằng tiền và các loại chứng khoán có giá. Các quan hệ thuộc tài chính doanh nghiệp bao gồm: Quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nước Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường Quan hệ trong nội bộ DN 1.1.2.2 Chức năng của tài chính doanh nghiệp
- 4 Tổ chức vốn (tạo vốn và huy động vốn) cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Phân phối thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp Giám đốc (kiểm soát) bằng đồng tiền đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.2.3 Vai trò của tài chính doanh nghiệp Công cụ khai thác, thu hút các nguồn tài chính nhằm đảm bảo nhu cầu đầu tư phát triển của doanh nghiệp. Sử dụng vốn một cách tiết kiệm và hiệu quả. Đòn bẩy kích thích và điều tiết sản xuất kinh doanh. Kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.2.1 Khái niệm hiệu quả tài chính và phân tích hiệu quả tài chính Hiệu quả tài chính là mục tiêu sinh lời của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có hiệu quả tài chính cao chính là điều kiện cho doanh nghiệp tăng trưởng. Phân tích hiệu quả tài chính là quá trình sử dụng các kỹ thuật phân tích thích hợp để xử lý tài liệu từ báo cáo tài chính và các tài liệu khác, hình thành các chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá thực trạng tài chính, khả năng tạo ra lãi của doanh nghiệp và dự đoán tiềm lực tài chính trong tương lai. 1.2.2 Mục đích phân tích
- 5 Phân tích hiệu quả tài chính sẽ giúp cho các nhà quản trị công ty thấy được nét sinh động trên “bức tranh tài chính” của công ty thể hiện qua các khía cạnh sau: Cung cấp kịp thời, đầy đủ và trung thực các thông tin tài chính cần thiết cho chủ công ty, các nhà đầu tư, các nhà cho vay, các khách hàng và các cổ đông,... Cung cấp thông tin về tình sử dụng vốn, khả năng huy động vốn, khả năng sinh lợi và tình hình sản xuất kinh doanh. Trên cơ sở đó quản trị công ty đề ra được những giải pháp hữu hiệu nhằm lựa chọn quyết định, phương án tối ưu cho hoạt động kinh doanh của công ty. 1.2.2 Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích 1.2.2.1 Thông tin từ hệ thống kế toán a. Bảng cân đối kế toán (Balance Sheet) b. Báo cáo kết quả kinh doanh (Income Statement) c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Statement of Cash Flows) d.Thuyết minh báo cáo tài chính 1.2.2.2 Các nguồn thông tin khác a. Thông tin liên quan đến tình hình kinh tế b. Thông tin theo ngành c. Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp 1.2.3 Các phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.3.1 Phân tích so sánh a. Phân tích theo chiều ngang:
- 6 b. Phân tích theo chiều dọc: 1.2.3.2 Phân tích các tỷ số 1.2.3.3 Phân tích chi tiết 1.2.3.4 Phân tích Dupont 1.2.4 Nội dung phân tích hiệu quả tài chính doanh nghiệp “Việc đánh giá đầy đủ vị thế tài chính của doanh nghiệp được đánh giá trên cơ sở các tiêu chí: Hiệu quả tài chính (Financial efectiveness): bao gồm khả năng quản lý tài sản (asset management) và khả năng sinh lợi (profitability) nhằm đánh giá khả năng tạo ra lãi của doanh nghiệp. Rủi ro tài chính (Financial risk): được thể hiện qua các cân đối tài chính (financial balances), khả năng thanh khoản (liquidity) và khả năng quản lý nợ (debt management) nhằm đánh giá khả năng phá sản của doanh nghiệp do mất khả năng thanh toán các nghĩa vụ đến hạn. Tổng hợp hiệu quả và rủi ro tài chính: tức là xem xét ảnh hưởng tổng hợp và riêng lẻ các nhân tố khác nhau đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp qua việc nghiên cứu các cân đối tài chính.” [18] Trong phạm vi đề tài nghiên cứu, tác giả chỉ nêu ra việc phân tích hiệu quả tài chính doanh nghiệp. Nội dung phân tích được chia thành các nhóm: Một là, phân tích khái quát tình hình tài chính Hai là, phân tích hiệu quả quản lý tài sản Ba là, phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp 1.2.4.1 Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp
- 7 a. Phân tích cấu trúc tài sản a1.Tỷ trọng tài sản dài hạn: Tỷ trọng Tài sản dài hạn tài sản = x 100% dài hạn Tổng tài sản Chỉ tiêu trên thể hiện cơ cấu giá trị tài sản dài hạn trong tổng tài sản, phản ánh mức độ tập trung vốn hoạt động của doanh nghiệp. a2. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn: Tỷ trọng Tài sản ngắn hạn tài sản = x 100% ngắn hạn Tổng tài sản Tỷ trọng đầu tư tài chính: Tỷ trọng Giá trị đầu tư tài chính giá trị đầu tư = x 100% tài chính Tổng tài sản Tỷ trọng hàng tồn kho: Tỷ trọng Hàng tồn kho hàng = x 100% tồn kho Tổng tài sản Tỷ trọng khoản phải thu khách hàng: Tỷ trọng Khoản phải thu khách hàng khoản phải thu = x 100% khách hàng Tổng tài sản b. Phân tích cấu trúc nguồn vốn b1. Tỷ suất nợ: Tỷ Nợ phải trả suất = x 100% nợ Tổng tài sản b2.Tỷ suất tự tài trợ: Tỷ suất Nguồn vốn chủ sở hữu tự tài = x 100% trợ Tổng tài sản b3.Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu: Tỷ suất Nợ phải trả
- 8 nợ trên = x 100% vốn CSH Nguồn vốn CSH 1.2.4.2 Phân tích hiệu quả quản lý tài sản doanh nghiệp a. Đối với tài sản cố định: Hiệu suất sử dụng Doanh thu thuần tài sản = cố định Bình quân TS cố định b. Đối với tài sản lưu động: Vòng quay vốn lưu động: Vòng quay Doanh thu thuần vốn = lưu động Vốn lưu động bình quân Số ngày Vốn lưu động bình quân bình quân của = x 360 vòng quay VLĐ Doanh thu thuần Vòng quay hàng tồn kho: Vòng quay Giá vốn hàng bán hàng = tồn kho giá trị hàng tồn kho Số ngày Số ngày trong năm tồn = kho Số vòng quay hàng tồn kho Phân tích các khoản phải thu: Vòng quay Doanh thu khoản = phải thu Bình quân khoản phải thu Kỳ thu Số ngày trong năm tiền = bình quân Vòng quay khoản phải thu c. Đối với tổng tài sản: Hiệu suất Doanh thu thuần sử dụng tổng = tài sản Bình quân tổng tài sản 1.2.4.3 Phân tích khả năng sinh lợi a. Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA): Lợi nhuận ròng
- 9 ROA = x 100 Bình quân tổng tài sản Chỉ tiêu ROA còn được chi tiết qua phương trình Dupont: Tỷ suất Lợi nhuận ròng Doanh thu sinh lời = x trên tài sản Doanh thu Tài sản ROA = H LN/DT x H DT/TS Ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu ROA có thể áp dụng phương pháp số chênh lệch. ∆ROA = AH LN/DT + AH DT/TS b. Tỷ suất sinh lời kinh tế của của tài sản (RE): Lợi nhuận gộp + chi phí lãi vay RE = x 100 Tổng tài sản bình quân c. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE): Lợi nhuận ròng ROE = x 100 Bình quân nguồn vốn CSH Chỉ tiêu ROE còn được chi tiết qua phương trình Dupont: LN ròng DT thuần Bình quân ∑TS =DT x x ROE Bình quân ∑TS Bình quân VCSH thuần ROE còn được tính theo công thức ROE = [RE + (RE –r) x Đòn bẩy tài chính] (1T) d. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay: EBIT = Thu nhập Chi phí hoạt động EBIT = Tổng Doanh Thu Tổng biến phí Tổng định phí Hệ số EBIT khả năng t.toán = lãi Tiền nợ lãi * Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính Hiệu quả kinh doanh
- 10 Hiệu ứng đòn bẩy tài chính Ảnh hưởng của mối quan hệ giữa lợi nhuận trước thuế và chi phí trả lãi vay. CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TẠI TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM 2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 2.1.2. Sơ đồ và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức (Biểu đồ 2.1) 2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý 2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh Thực hiện vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa từ điểm này đến điểm khác trong và ngoài nước bằng máy bay Tự tổ chức các hoạt động phục vụ phụ trợ mang tính bắt buộc gồm dịch vụ kỹ thuật, thương mại, dịch vụ mặt đất và trên không. 2.1.4. Thực trạng nguồn lực Đội máy bay Đến cuối năm 2009, đội máy bay của VNA là 56 chiếc giá trị ước tính 2,5 tỷ USD, trong đó VNA sở hữu khoảng 30% (bảng 2.1). Nguồn nhân lực: Tổng số lao động của VNA là 10.554 người (khối hạch toán phụ thuộc), trong đó cao đẳng trở lên chiếm trên 70%. 2.1.5. Kết quả kinh doanh vận tải hàng không giai đoạn 2007 2009 2.1.5.1 Sản lượng vận chuyển khách Tổng sản lượng vận chuyển khách của TCT giai đoạn 2007
- 11 2009 tăng đều qua các năm. 2.1.5.2 Kết quả kinh doanh: (Bảng 2.3) a. Doanh thu Doanh thu của TCT chủ yếu là doanh thu bán vé hành khách chiếm trên 90%, phần còn lại là doanh thu làm dịch vụ và bán hành lý hàng hóa. Giai đoạn 20072009 mặc dù chịu ảnh hưởng nặng nề của dịch bệnh và suy thoái kinh tế nhưng doanh thu năm 2008 tăng 14.13% so với năm 2007 và năm 2009 tăng 7.47%. Đây là kết quả của sự nỗ lực của toàn thể TCT. (Bảng 2.4) b. Chi phí: Chi phí của TCT chủ yếu là chi phí nhiên liệu, khấu hao, đào tạo, tiền lương và các khoản chi phí khác. Qua bảng 2.5 ta thấy chi phí nhiên liệu luôn chiếm tỷ trọng lớn, chiếm trên 40% năm 2007 và 2008 và giảm dưới 40% vào năm 2009 chính là nhờ TCT đã thực hiện chính sách tiết kiệm nhiên liệu. Ngoài chi phí nhiên liệu phải kể đến chi phí khấu hao mà chủ yếu là khấu hao máy bay, chi phí đào tạo và tiền lương. c. Lợi nhuận: Tỷ suất lợi nhuận của TCT là rất thấp, đạt trên 2% vào năm 2007 và giảm sâu còn dưới 1% vào năm 2008 và 2009 (bảng 2.6) 2.2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TẠI TCT 2.2.1 Phân tích khái quát tình hình tài chính của TCT 2.2.1.1 Phân tích cấu trúc tài sản a. Tình hình chung về cơ cấu tài sản
- 12 Qua bảng 2.7 ta thấy cơ cấu tài sản của TCT gia tăng qua các năm. Năm 2008 tăng 6.09% so với năm 2007, trong đó, tài sản ngắn hạn giảm 16.64% và tài sản dài hạn tăng 15.10%. Năm 2009 tăng 23.23% so với năm 2008, trong đó, tài sản ngắn hạn tăng 16.47% và tài sản dài hạn tăng 25.17 %. Sự biến động lớn này chủ yếu tập trung đầu tư vào tài sản cố định. b. Phân tích cơ cấu tài sản ngắn hạn: Qua bảng 2.8 ta thấy tiền mặt giảm dần qua các năm chiếm 41.73% vào năm 2007, 31.23% năm 2008 và giảm còn 25.30% năm 2009. Tỷ trọng đầu tư tài chính tại TCT là quá nhỏ, chiếm 0.22% năm 2007 tăng lên 2.86% năm 2008 và giảm còn 0.03 năm 2009. Tỷ trọng hàng tồn kho trên tài sản ngắn hạn không cao. Khoản phải thu luôn chiếm tỷ trọng lớn và tăng qua các năm. Do vậy, TCT cũng cần xem xét lại quy trình bán hàng, cần đưa ra chương trình phù hợp để thu tiền về sớm hơn. c. Phân tích cơ cấu tài sản dài hạn Tỷ trọng đầu tư tài sản cố định chiếm chủ yếu trong tài sản dài hạn (xấp xỉ 80%) và giảm dần qua các năm mặc dù đầu tư TSCĐ tăng qua các năm phân tích. Đầu tư tài chính trong dài hạn có tăng qua các năm nhưng luôn chiếm tỷ trọng thấp, chỉ chiếm 4.5% năm 2007, tăng 73 tỷ đồng năm 2008 và tăng hơn 100% vào năm 2009. Mặc dù, đầu tư tài chính trong dài hạn có tăng nhưng vẫn cho thấy TCT chưa có sự nhanh nhạy trong việc đầu tư tài chính trong dài hạn như việc
- 13 đầu tư vào bất động sản, góp vốn liên doanh liên kết với các đối tác…(Bảng 2.9) 2.2.1.2 Phân tích cấu trúc nguồn vốn Nhìn vào bảng 2.10, cấu trúc nguồn vốn trên ta thấy tổng nguồn vốn cũng tăng qua các năm. Năm 2008 tăng 6.09% so với năm 2007, trong đó, nợ phải trả tăng 7.22% và vốn chủ sở hữu tăng 2.52%. Năm 2009 tăng 23.23%, trong đó, nợ phải trả tăng 25.93% và vốn chủ sở hữu tăng 14.25%. Sự tăng trưởng này là kết quả tất yếu của việc đầu tư vào việc mở rộng hoạt động của kinh doanh của TCT. Với tỷ suất nợ cao (thường trên 70%) thì tỷ suất tự tài trợ thấp. Rõ ràng khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp là không cao, sức ép việc trả nợ là quá lớn nên nhất thiết phải tính toán đưa ra phương hướng kinh doanh cho phù hợp. 2.2.2 Phân tích hiệu quả quản lý tài sản Nhìn vào bảng 2.11 ta thấy hiệu suất sử dụng tài sản và các vòng quay đều tăng vào năm 2008 nhưng lại giảm vào năm 2009. Sự thay đổi này là do ảnh hưởng biến động của doanh thu mặc dù tài sản có sự tăng lên qua từng năm. Mỗi đồng tài sản cố định của TCT tạo ra chỉ được hơn 1 đồng danh thu qua các năm phân tích như vậy là quá thấp. So với SQ và TG thì hiệu quả sử dụng tài sản cố định của hai hãng này cao hơn. Điều này cho thấy việc sử dụng không triệt để hiệu quả tài sản cố định của TCT. Qua phân tích ở ta thấy, TCT có tăng đầu tư cho TSCĐ nhưng tỷ trọng vẫn giảm dần qua các năm phân tích. Như vậy, phải xem xét lại vấn đề khai thác và sử
- 14 dụng TSCĐ chưa hợp lý mới dẫn đến hiệu suất sử dụng TSCĐ thấp như vậy. 2.2.3 Phân tích khả năng sinh lợi của TCT (Bảng 2.12) Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) giảm dầm qua các năm nguyên nhân do khả năng sinh lời từ doanh thu, tiết kiệm chi phí còn thấp. Bên cạnh đó, do ảnh hưởng của hiệu quả kinh doanh của TCT sau khi trừ đi chi phí. Điều này liên quan chủ yếu đến vấn đề tiêu thụ và bán hàng tại TCT. Tỷ số mức sinh lời kinh tế của tài sản (RE) giảm vào năm 2008 và ổn định ở mức 9% năm 2009. Với lãi suất cho vay của ngân hàng thời điểm này thì RE là thấp hơn. Như vậy, TCT cũng nên xem lại phương án mở rộng đầu tư bằng cách đi vay như vậy không mang lại hiệu quả cao. Với mức lợi nhuận thu được trên vốn chủ sở hữu (ROE) là quá thấp và còn bị giảm qua các năm, điều này cho thấy TCT càng ngày càng làm ăn khó khăn hơn. Qua phân tích ROE giảm qua các năm nguyên nhân chính là do ảnh hưởng từ khả năng sinh lời, kết quả của doanh thu và tiết kiệm chi phí. Khả năng thanh toán lãi vay của TCT là thấp thể hiện khả năng sinh lời của tài sản thấp và cho thấy một tình trạng nguy hiểm, suy giảm trong hoạt động kinh tế. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TẠI TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM 3.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
- 15 3.1.1 Mục tiêu phát triển của TCT Xây dựng TCT thành tập đoàn kinh tế mạnh, lực lượng vận tải chủ lực, giữ vai trò chủ đạo trong giao thông hàng không tại Việt Nam và có vị trí xứng đáng trong khu vực tiểu vùng, là cầu nối quan hệ quốc tế của nước Việt Nam hội nhập, trở thành hãng hàng không đứng thứ 2 trong khu vực vào năm 2020 và là một trong 10 hãng được ưa chuộng nhất ở châu Á về chất lượng dịch vụ. Góp phần tích cực phát triển kinh tế xã hội các vùng miền và địa phương, kinh doanh có hiệu quả và là lực lượng dự bị đáng tin cậy cho an ninh, quốc phòng. 3.1.2 Tính cấp thiết và những yêu cầu cơ bản của giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính tại TCT: Về mặt khách quan: Với mục tiêu phát triển đã đề ra, nâng cao hiệu quả quản lý, nâng cao hiệu quả kinh doanh để tồn tại và không ngừng lớn mạnh là một yêu cầu cấp thiết với TCT. TCT dự kiến sẽ cổ phần hóa vào giai đoạn 2015 2020, công khai hiệu quả tài chính là thông tin cần thiết đầu tiên để cổ đông có quyết định hợp lý. Xu thế hội nhập của nền kinh tế nói chung, ngành hàng không nói riêng và chiến lược hợp tác quốc tế của TCT đều cần thiết có một bức tranh tài chính minh bạch để có thể so sánh với các hãng hàng không trên thế giới. Về mặt chủ quan: Hiện tại TCT là doanh nghiệp Nhà nước nên chưa chú trọng đến việc đưa ra một bức tranh tài chính rõ ràng. Theo xu thế chung, Nhà nước sẽ cho cổ phần các TCT thuộc Nhà nước. Việc phân tích tài chính tại TCT còn sơ sài, do một bộ phận nhỏ
- 16 trong ban Tài chính – Kế toán thực hiện và chỉ dừng lại ở việc so sánh một số chỉ tiêu cơ bản. 3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TẠI TỔNG CÔNG TY HKVN 3.2.1 Giải pháp sử dụng một cách có hiệu quả các nguồn vốn 3.2.1.1 Tận dụng hiệu quả nguồn vốn tự có Nguồn vốn tự có của TCT được tăng trưởng qua các năm mặc dù tỷ trọng trong tổng nguồn vốn là thấp. Trước hết là tận dụng nguồn vốn của Nhà nước giao cho và sử dụng có hiệu quả để bảo tồn và phát triển. Tận dụng những nguồn vốn nhỏ từ lợi nhuận không chia, từ các quỹ như quỹ đầu tư phát triển, quỹ khấu hao hoặc tiền thu được từ nhượng bán thanh lý tài sản. 3.2.1.2 Mở rộng nguồn vốn bằng cách đẩy mạnh tiến trình cổ phần hóa Với tỷ suất nợ của TCT thường trên 70% và tăng nhẹ qua các năm là quá cao. Rõ ràng khả năng tự chủ về tài chính của TCT là không cao, sức ép việc trả nợ là quá lớn nên nhất thiết phải huy động được nguồn vốn từ thị trường tài chính đang sôi động và giảm bớt rủi ro từ việc đi vay. Với việc phân tích trên tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (RE) thấp hơn lãi suất hiện thời thì việc sử dụng nguồn vốn vay là không hiệu quả. Và với một giả thiết nếu sau này Chính phủ không còn chấp nhận phương án bảo lãnh nguồn vốn vay và giao cho TCT
- 17 tự chủ về việc này thì rất khó khăn cho TCT khi có nhu cầu về nâng cao nguồn vốn. Do đó, việc bắt tay vào lộ trình cổ phần hóa TCT là điều cần thiết nên làm trước tiên trong kế hoạch chung hiện nay. 3.2.1.3 Xác định được nhu cầu vốn tối thiểu một cách chính xác, khoa học Nhằm tránh tình trạng thừa gây lãng phí cho vốn hoặc thiếu vốn sẽ ảnh hưởng xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Xác định nhu cầu vốn cần phải đảm bảo theo những nguyên tắc sau: Phải xuất phát từ tình hình thực tế của TCT, đảm bảo nhu cầu vốn cho sản xuất một cách hợp lý. Thực hành tiết kiệm, cố gắng giảm bớt số lượng vốn chiếm dụng để đảm bảo nhu cầu cho sản xuất với số vốn thấp nhất. Trong quá trình xác định nhu cầu vốn, cần phải phân tích tình hình thực tế việc cung cấp, phân phối tiêu thụ, phát hiện những vấn đề tồn tại để xử lý kịp thời, kết hợp với biện pháp cải tiến quản lý nhằm tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn. Đảm bảo cân đối với các bộ phận kế hoạch khác trong TCT. Yêu cầu quản lý làm sao xác định được nhu cầu vốn tối thiểu cần thiết của các kế hoạch sản xuất, kế hoạch cung ứng vật tư kỹ thuật, kế hoạch giá thành, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm. Xác định nhu cầu vốn cần phải có sự tham gia của các đơn vị chủ chốt trong TCT như tại thị trường Việt Nam có 03 Văn phòng khu vực Bắc, Trung, Nam, tại thị trường nước ngoài có các Văn
- 18 phòng đại diện ở các nước. Các đơn vị chủ chốt mới được tốt được diễn biến của thị trường mình mà đưa ra nhu cầu cần cung cấp được rõ nhất. Từ đó, lãnh đạo mới xác định được nhu cầu vốn tối thiểu cần thiết chung cho TCT.
- 19 3.2.1.4 Tăng cường thu hồi vốn trong thanh toán Với các khoản phải thu của TCT trong các năm phân tích có sự biến động khác nhau. Nguyên nhân của sự biến động mạnh vào năm 2009 chính là do nợ khó đòi từ dịch vụ bán xăng dầu cho các hãng hàng không trong nước. Hiện nay hãng hàng không Indochina Airlines nợ tiền cung cấp xăng dầu của Vinapco thuộc TCT lên đến 30 tỷ đồng, hãng hàng không Jesta Pacific nợ trên 20 tỷ đồng. Do vậy, phải tăng cường công tác đòi nợ như nhờ sự can thiệp của Cục hàng không và của pháp luật. Ngoài ra, đối với các đại lý bán của Vietnam Airlines cần tăng cường công tác thu hồi tiền nhanh chóng, đưa ra các biện pháp ký quỹ đặt cọc hợp lý nhằm mục đích thu hồi vốn nhanh và còn để cạnh tranh với các hãng hàng không khác. Xây dựng hệ thống quản lý chặc chẽ tránh thất thoát tài sản của VN. 3.2.2 Giải pháp tăng doanh thu Doanh thu của TCT chủ yếu từ thu từ bán vé hành khách, hành lý và hàng hóa chiếm gần 90% doanh số của TCT. Ngoài ra, doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ như làm thủ tục mặt đất cho các hãng hàng không đi và đến Việt Nam chiếm gần 10% và còn lại là các hoạt động tài chính khác Trong tình hình khó khăn việc tận dụng mọi nguồn lực nhằm tăng doanh thu cho TCT là điều cần thiết và cụ thể như sau: 3.2.2.1 Định hướng theo từng thị trường để khai thác lượng khách
- 20 Thị trường Đông Nam Á: Lượng khách giữa các nước Đông Nam Á và Việt Nam dự báo sẽ tiếp tục tăng trưởng cao. Thị trường tiểu khu vực (Camphuchia, Lào, Myanma và Việt Nam): mặc dù còn nhỏ nhưng lại có nhiều tiềm năng phát triển với gần 200 triệu khách hàng tiềm năng. Thị trường Đông Bắc Á: tiếp tục là thị trường trọng điểm với lưu lượng khách cao nhất, là thị trường đem lại lợi nhuận nhiều nhất cho VNA nhất là thị trường Hàn Quốc. Thị trường Châu Âu: dự báo sẽ giữ mức tăng trưởng ổn định. Thị trường Bắc Mỹ: dự kiến sẽ tăng trưởng ở mức độ vừa phải và ổn định. Đối với thị trường nội địa: Là phân khúc thị trường lợi thế. 3.2.2.2 Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ Tăng tải cung ứng Mở rộng mạng đường bay Hợp tác với các hãng hàng không khác Nâng cao chất lượng cung ứng sản phẩm Nâng cao chất lượng dịch vụ trên không Phát triển mạnh các sản phẩm bổ trợ khác 3.2.2.3 Hoàn thiện chính sách giá Đối với giá FIT: Bổ sung thêm các mức giá áp dụng cho khách đi trong vòng 14 ngày, 1 tháng, 45 ngày. Đối với giá du lịch: Loại bỏ mùa trung bình ra khỏi biểu giá tức là biểu giá chỉ còn 2 mùa là cao điểm và thấp điểm để tạo tính chủ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn